T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 11 (2024): 2126-2134
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 11 (2024): 2126-2134
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.11.4363(2024)
2126
Bài báo nghiên cứu1
KHNG ĐNH LOÀI LU HENRY (Psychotria henryi H.Lév.)
VÀ LU VÂN NAM (Psychotria yunnanensis Hutch.) PHÂN B VIT NAM
Nguyn Quc Bo1,2*, Đăng Văn Sơn1,2, Quách Văn Toàn Em3, Phm Văn Ngt3
1Hc Vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam, Vit Nam
2Vin Sinh hc Nhit đới, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam, Vit Nam
3Trưng Đi hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác gi liên h: Nguyn Quc Bo – Email: quocbao.nguyen98@gmail.com
Ngày nhn bài: 24-6-2024; ngày nhn bài sa: 11-11-2024; ngày duyt đăng: 24-11-2024
TÓM TT
Loài Lu Henry (Psychotria henryi H.Lév.) và Lu Vân Nam (Psychotria yunnanensis Hutch.)
thuc chi Lu (Psychotria L.), h Cà phê (Rubiaceae) được mô t ln đu tiên ti Vân Nam, Trung
Quc. Bằng phương pháp hình thái so sánh, điu tra thc đa, kết hp các tài liu chính v phân loi
chi Lu (Psychotria L.) cũng như tham khảo các mu tiêu bn t các bảo tàng trong nước và trên
thế gii, chúng tôi khẳng định s có mt ca hai loài Lu này Vit Nam. Trong bài báo này, chúng
tôi mô t chi tiết v đặc đim hình thái thc vt da vào mu tiêu bn, tài liu gc và tài liu
liên quan, mu chun, phân b và sinh thái, bng so sánh gia các loài và hình nh minh ha. Các
mu tiêu bn đưc thu thập và lưu trữ ti Bảo tàng Động-Thc vt (VNM) thuc Vin Sinh hc Nhit
đới (ITB).
T khóa: đa dạng; hình thái; tông Lu; Cà phê; Vit Nam
1. Gii thiu
Chi Lu (Psychotria L.) vi s ng khong 1834 loài, phân b rng t vùng nhit
đới, cn nhit đới, được xem là chi có s ng loài nhiu nht trong h Cà phê (Rubiaceae)
(Frodin, 2000). Các loài trong chi này ch yếu là cây bi, thân g nh, thân tho, dây leo; lá
mc đi (hiếm khi mc vòng); lá kèm nguyên hay ch đôi; cụm hoa hình xim, ngù, chùy,
thường mc đu cành; lá bc tiêu gim hay hình thành tng bao. Hoa nhỏ, lưỡng tính; qu
hch, hai ht; ht phng bng – lồi lưng, nội nhũ giàu hay nhăn. Tại Vit Nam, s ng loài
ghi nhn theo thng kê mi nht ca Trn Ngc Ninh (2005) có khong 26 loài và 1 th phân
b t Bc vào Nam, vi 9 loài có giá tr làm thuc trong y hc c truyn có tác dng trong
vic cha cm mo, kiết l, thp khp, hô hp, rn cắn, băng huyết… (Tran, 2005; Vo, 2012).
Đến năm 2023, một loài Lu mới được phát hin ti Bidoup Núi Bà, nâng tng s loài
trong chi này khong 27 loài và 1 th Vit Nam (Nguyen et al., 2023). Trong quá trình
Cite this article as: Nguyen Quoc Bao, Dang Van Son, Quach Van Toan Em, & Pham Van Ngot (2024).
Comfirmation of the distribution of Psychotria henryi H.Lév and Psychotria yunnanensis Hutch. in Vietnam.
Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 21(11), 2126-2134.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S11 (2024): 2126-2134
2127
thc đa thu mu và nghiên cu mu vt ca chi Lu (Psychotria L.) được lưu tr ti các bo
tàng trong nước và trên thế gii, chúng tôi ghi nhn loài Lu Henry (Psychotria henryi
H.Lév.) và Lu Vân Nam (Psychotria yunnanensis Hutch.) bước đu có Vit Nam. Kết
hp vi nghiên cu các tài liu chuyên ngành khẳng định s mt ca hai loài Lu này có
mt ti Vit Nam trước đây còn nghi ngờ hoc đnh danh nhm ln v mt phân loi hc,
nhng căn c c th: (1) Loài Lu Vân Nam (P. yunnanensis) thưng giám định nhm ln
vi loài Lu Mê kông (Psychotria mekongensis Pit.), hơn nữa, theo thng kê ca Phm
Hoàng H (2000) đề cập đến loài Lấu này, nhưng còn nghi ngờ v mt phân loi
Psychotria cf. yunnanensis Hutch.” (Pham, 2000); (2) loài Lu Henry được đ cp đu tiên
trong quyn “Đa dng thc vt có mch vùng núi cao Sa Pa Phan Si Pan” ca Nguyn
Nghĩa Thìn và Nguyễn Th Thi (1998) (Nguyen & Nguyen, 1998), tuy nhiên, không có tài
liệu nào đề cp hay thng kê ti Việt Nam sau đó, trong khi sự phân b ca loài Lu henry
được đ cp có Vit Nam trong quyn “Flora of China” (Chen & Taylor, 2011). T nhng
do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cu các đc đim hình thái thc vt nhm khẳng định
li s có mt ca các loài Lu này Vit Nam. S ng loài thuc chi Lu (Psychotria L.)
ti Vit Nam vẫn còn được tiếp tc cp nhật trong tương lai.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tưng nghiên cu
Mu vt thuc loài Lu Henry (P. henryi) và loài Lu Vân Nam (P. yunnanensis)
thu thp ngoài thc đa, kết hp vi các mu tiêu bản đang lưu giữ trong các bo tàng thc
vật trong nước (HN, VNM) và quc tế (A, BRIT, E, HITBC, K, L, LBG, LE, NAS, NY, MO,
P, US).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu mẫu, sơ chế và bo qun mu
Thu mu tiêu bản được tiến hành trong quá trình kho sát thc đa. Mẫu cây được thu
gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, qu, ht). Mi mu thu có kích
thước va phải, ghi chú thông tin như số hiu mu, ta đ thu mẫu, địa đim thu mu, thi
gian thu mẫu, người thu mẫu, đặc đim sinh hc, các mẫu được đưc bo qun trong bao zip
bng nilon cha cồn 70° và đem về phòng thí nghim phân tích chi tiết và ép khô
(Nguyen, 2007).
2.2.2. Xác định tên khoa hc và mô t đặc điểm hình thái
S dụng phương pháp hình thái so sánh nghiên cứu đặc điểm hình thái ca hai loài
nghiên cứu. Định danh tên khoa hc da trêns so sánh vi các tài liu chuyên ngành
(Flore Génerale de L’indochine (Pitard, 1924), y c Vit Nam, tp 3 (Pham, 2000), Flora
of China (Chen & Taylor (2011)) và đối chiếu vi các mu tiêu bn lưu tr ti các bo tàng
trong nước (mu tiêu bn khô) và trên thế gii (nh quét mu tiêu bản). Đồng thi, chp hình
các quan sinh dưỡng, quan sinh sản bng máy nh Canon 750D vi ng len Canon
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Quốc Bảo và tgk
2128
EF-S 60mm F2.8 USM Macro. Tiến hành mô t các đc đim hình thái ca hai loài theo
phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn (2007) (Nguyen, 2007).
3. Kết qu nghiên cu
1. Psychotria henryi H.Lév. – Lu Henry
H. Léveillé, 1914. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 13: 179.
Mu chun: TRUNG QUC. Yunnan, Szemao forest, 4000’, Henry N°12146 (Isot:
A!, MO!, NY!, LE!)
Cây bi, cao 1-2 m, thân non có lông ngn mn, thân già nhn. Lá mc đi ch thp,
hình bu dc, bu dục thuôn, mũi mác thuôn, kích thước 4-15,5 × 2-5 cm, mt trên xanh
đậm, nhn bóng hay có lông ngn mn, khó thy, mặt dưới xanh nht, có lông ngn mn,
nhọn hay đuôi ngắn đỉnh, nhn gc; mép lá nguyên, gân chính li mặt dưới; gân
ph 6-12 đôi, hướng lên, ni mặt dưới, không có hc “domatia”, cung lá dài 0,5-2,2 cm,
hơi uốn cong phía gc, có lông ngn. Lá kèm hình trng hay tam giác, dài 3-5 mm, đỉnh
nhn, ch đôi thành hai thùy khoảng 1/4-1/3 lá kèm, mép nguyên, mt ngoài có lông mn,
mt trong với hai hàng lông dài, dày đặc gn gc, lá kèm sm rng. Cm hoa hình chùm xim
dày đặc, mc đầu cành, cung cm hoa dài khong 0,5 cm, có lông mn hay nhn bóng; lá
bc hình tam giác thuôn, dài khong 1-1,5 mm, có lông mn, sm rng, lá bc con khó thy.
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5, kích thước nh; hoa có không cung hay có cung dài khong
0,5 mm; đài 5 thùy, hợp, hình tam giác hp hay thuôn hẹp, đỉnh dày, nhn, dài 1,25-2 mm,
ống đài dài 1-2 mm, đài có lông mịn bên ngoài; tràng 5 thùy, màu trng, hình trng hay tam
giác, đnh nhn, un cong khi n rộ, kích thước 1,2-1,5 mm, ng tràng dài 1,5-2 mm, vòng
lông dày đặc hng tràng, màu. B nh 5, chèn gia hng tràng, nhô cao; ch nh dài khong
0.1-0.5 mm, bao phn hình elip, dài khong 1 mm, hai bung phn ni vi nhau bi trung
đới, hướng nội, đính lưng. Bộ nhy 2 lá noãn hp, bầu dưới, bu nhy 2 ô, mi ô 1 noãn,
đính noãn đáy. Quả hạch, màu đỏ, hình bu dc hay gn cu, 8-10 × 5-9 mm, v ngoài lông
mn, khó thấy; vòng đài còn tồn ti trên qu; hch 2, mt bng phng, mặt lưng lồi 4-5 sóng
và 3-4 rãnh. Ht na hình trng hay na cu, 5-7 × 4-5 mm, nội nhũ nhăn (Hình 1).
Sinh hc và sinh thái: Ra hoa vào tháng 5-7, qu chín vào tháng 10-12. Cây mc dưi
tán rừng thường xanh độ cao khong 200-1500 m.
Phân b: Việt Nam (Ninh Bình, Sơn La, Tĩnh). Ngoài ra, loài còn phân bố Trung
Quc (Vân Nam, Hi Nam).
Mu nghiên cu: VIT NAM. HÀ TĨNH, Soejarto, D.D. et al. N°11176 (L!).
SƠN LA, Nguyen, Q.B. QB123 (VNM!). NINH BÌNH, Nguyen, Q.B. QB093 (VNM!),
Mai, V.X & Bui, H.Q. MVX_455 (L!). TRUNG QUC. HI NAM, McClure, F.A. N°9604
(US!). VÂN NAM, Henry N°12146B (US!), Henry N°12146C (MO!), Henry N°12146D
(E!, L!), Wang, C.W. N°80698 (NAS!, LBG!), 仕顺 (Zhou, S.S.) N°884 (HITBC!), 段广
(Duan, G.W.) N°9 (HITBC!), 王洪 (Wang, H.) N°2388 (HITBC!).
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S11 (2024): 2126-2134
2129
Ghi chú: Lu Henry được mô t ln đầu tiên vào năm 1914 tại Vân Nam (Trung Quc).
Theo ghi nhận, loài này đang ở mc nguy cp Nguy him (LC) ti Trung Quc. Vit Nam,
đây là ln đu tiên chúng tôi khẳng định chc chn v mt phân loi hc ca loài này ti khu
vc min Bc Vit Nam.
V mt hình thái, loài Lu Henry có nhng đc đim hình thái ging vi loài Lu Bc b
(Psychotria tonkinensis Pit.), tuy nhiên, chúng có nhng đc đim khác bit v dng lá, kích thưc
lá, dng lá kèm, và cu trúc cm hoa, cm qu. S khác bit này đưc th hin qua Bng 1.
Bng 1. So sánh đặc điểm hình thái
gia loài Lu Henry (P. henryi) và Lu Bc B (P. tonkinensis)
Đặc đim
P. tonkinensis
Thân
già nhn 1.5 m, không lông
Cung lá
8-30 mm
Phiến lá
hay có lông mn, mt dưi có lông
mn
8-18 × 3-6,5 cm, nhn hai mt
Gân ph
7-9 đôi
Lá kèm
thành hai thùy khong 1/4-1/3 lá
kèm, có lông min.
Dài 3-4 mm, đỉnh nhn, ch đôi thành
2 thùy, khong 1/5-1/4 lá kèm, không
lông
Cm hoa
dài khong 5 mm, trc ph i
khong 3 mm, có lông m
nhn bóng
Chùm xim dày đặc, cung cm hoa dài
3,5 mm, trc ph rt ngn, không lông.
Hoa
Đài
2 mm, đài có lông mn bên ngoài Thùy dài 1,25 mm, ống đài dài 1 mm
Tràng
1,5-2 mm Thùy dài 1 mm, ng tràng dài 3 mm
Qu
khó thy 8 × 6 mm, v ngoài không lông
Hch
sóng và 3-4 rãnh -
Ht
6,5 × 4,5 mm
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Quốc Bảo và tgk
2130
Hình 1. Psychotria henryi H.Lév. A. Dng sng, B. Hình dng lá (mt trên và mti),
C. Lá kèm (mt ngoài và mt trong), D. Cm qu, E. Qu chín, F. Đài, G. Ht ct ngang,
H. Ht. (nh: Nguyn Quc Bo).
2. Psychotria yunnanensis Hutch. – Lu Vân Nam
Hutch, J. 1916. In Sargent,C.S. Pl. Wilson. 3: 414. Pham, H.H., 2000. Illutr. Fl. Vietn. 3: 200.
= Psychotria kwangsiensis H.L.Li in J. Arnold Arbor. 24: 457 (1943).
Mu chun: TRUNG QUC. Yunnan, Szemao mountains to south, Henry N°12032A (Isot.:
NY!; K!), Henry N°12032B (Parat.: US!), Henry N°12806 (Parat.: LE!), Henry N°12806A
(Parat.: LE!), Henry N°11447A (Parat.: LE!).
Cây bi, cao 1-4 m, toàn thân nhn. Lá mc đi ch thp, hình bu dc, bu dc thuôn,
mũi mác thuôn, mũi mác ngược, kích thước 10-30 × 4-11 cm, mt trên xanh đm, mặt dưới
xanh nht, nhọn hay có đuôi ngắn đỉnh, nhn gc, mép lá nguyên, hai mt không lông;
gân chính li mặt dưới; gân ph 10-14 đôi, hướng lên, ni mặt dưới, nhn bóng, không
hc “domatia”, cung lá dài 2-5 cm, hơi uốn cong phía gc, nhn bóng. Lá kèm hình