Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt S 6(73)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 110
KHO SÁT HOT TÍNH CHNG OXY HOÁ CA CAO FLAVONOID
T LÁ BN CHUA (SONNERATIA CASEOLARIS)
Đoàn Văn Hậu(1), H Như Thạch(1), Trnh Th Thanh L(1)
(1) Trường Đại hc Trà Vinh
Ngày nhn bài 08/08/2024; Chp nhận đăng 6/11/2024
Liên h email: dvhau@tvu.edu.vn
Tóm tt
Cây bn chua hay bn s được trng nhiu khu vc ven biển và ven sông, đặc bit
cây rt thích hp với vùng nưc l Vit Nam có tên khoa hc là Sonneratia caseolaris
(L.) Engl., thuc h Sonneratiaceae. Nghiên cu này nhằm đánh giá khả năng chống oxy
hoá ca cao flavonoid chiết xut t bn chua. Bt bần chua được chiết xut bng
phương pháp siêu âm trong ethanol 70%, dch chiết sau đó được đông khô trong điu
kin áp sut gim dn. Nghiên cứu đã tiến hành định lượng flavonoid tng kho sát
kh năng chng oxy hóa bằng phương pháp trung hoà gc t do DPPH ABTS. Kết
qu định lượng cho thấy cao hàm ng flavonoid tng 140,73mg QE/g cao khô.
Kh năng trung hoà gc t do DPPH ABTS cao ca cao flavonoid bần chua được
th hin qua giá tr c chế 50% (IC50) lần lượt 10,42 ± 0,35µg/mL 9,63 ± 0,16µg/mL.
Kết qu nghiên cu cho thy cao flavonoid lá bn chua có kh năng chống oxy hoá, kh
năng này có th góp phn to nên nhng tác dng hu ích trong h tr điều tr các bnh
có liên quan đến s mt cân bằng oxy hoá trong cơ thể.
T khoá: ABTS, bn chua, chng oxy hoá, DPPH, Sonneratia caseolaris
Abstract
ANTIOXIDANT POTENTIAL OF FLAVONOIDS EXTRACTED FROM
MANGROVE APPLE LEAVES (SONNERATIA CASEOLARIS)
Mangrove apple, also called crabapple mangrove, is popular growth in the coastal
or riverside areas, especially in saltwater area in Viet Nam. The scientific name is
Sonneratia caseolaris (L.) Engl. which belongs to the family of Sonneratiaceae. This
study aimed to investigate the antioxidant potential of flavonoids extracted from S.
caseolaris leaves. S. caseolaris leaves powder was extracted by ultrasonic method in
ethanol 70%, the extract was freeze-dried under reducing pressure then. Total flavonoids
were measured and in vitro antioxidant potential of the extract was evaluated by DPPH
and ABTS assays. The result showed that total flavonoid contents in the extract was
140,73mg QE/g dried extract. Free radical scavenging activity of the extract to DPPH
and ABTS were determined with IC50 = 10.42 ± 0.35µg/mL and 9.63 ± 0.16µg/mL,
respectively. These results revealed the antioxidant potential of flavonoids extracted from
S. caseolaris leaves. This ability may contribute to helpful effects in the treatment of
diseases related to oxidative imbalance conditions in humans.
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 111
1. Đặt vấn đề
Stress oxy hóa là mt nh trng mt cân bng xy ra khi nồng độ ca các gc t do
vượt hơn khả năng chống oxy hóa ca cơ thể. Bình thường, th người nng độ này cn
được kim soát mức độ cân bng vi kh năng chống oxy hóa của thể. Tuy nhiên,
điều kiện môi trường sng, yếu t dinh dưỡng thói quen uống rượu bia, hút thuc ,
... làm gim kh năng bảo v ca hàng rào chng oxy hoá của thể gây ra stress oxy.
Gc t do s phá hy cu trúc chc năng của các đại phân t sinh hc bao gm protein,
enzyme, axit nucleic, gây tổn thương đến tế bào, và cơ thể. Đây cũng tác nhân
ca nhiu loi bnh khác nhau người nht là các bnh mạn tính như các bnh liên quan
đến thn kinh, tim mch, ri lon các hoạt động chuyn hóa, gây viêm hoặc gây ung thư
(Nguyn Công Khanh & Nguyn Hoàng Nam, 2022).
Thc vt đã được chng minh kh năng sản xut ra nhng hp cht biến dưỡng
th cp chống oxy hoá đ làm giảm tác động gây hi ca gc t do có ngun gc t oxy
gây ra (ROS). Nhiu hp cht biến dưỡng th cấp được khám phá t thc vật như alkaloid,
terpenoid, carotenoid, phenolic. Trong đó, flavonoid những hp cht ca phenolic thiên
nhiên, có hot tính chng oxy hoá mnh (Liga, Paul & Péter, 2023).
y bn chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engl.) thuc h Sonneratiaceae, còn được
gi là bn s. Bn chua thuc loi cây g cao 10-15m, có khi cao ti 25m. Cành non màu
đỏ, 4 cạnh, có đốt phình to. Cây có nhiu r th mc thành tng khóm quanh gc. y có
kiu lá đơn, 2 đối nhau, phiến dày, trưng thành giòn, phiến bu dc hoc trái xoan,
đầu phiến lá tròn hoc nhn. Cung và phần đầu ca gân chính màu đỏ, gân gia ni
2 mt, cung lá có chiu dài 0,5-1,5cm. Hoa đơn độc hoc dng xim 2 ngã, đu cành,
2-3 hoa. Đài hoa dính, có 6 nh đài dày, dai, màu lc bên ngoài, màu tím hng bên trong.
nh hoa 6, đỏ, nh ch hình si, trng phần đầu đỏ phần đáy (hình 1). Qu mng,
u xanh, ăn được, gc 6-8 thùy đài xoè rộng. Ht nhiu, dt. Mùa hoa khong tháng 3-
4, qu chín tháng 5-9. Cây ưa sống ng c l, ưa sáng, chu hn kém ( Đức Tun,
Trn Th Kiều Oanh, t Văn Thành, & Quí, 2002). V thân, hay qu cây đã được chng
minh nhiu kh ng chng oxy hóa, kháng khun c chế enzyme cholinesterase
(Audah và cs., 2022; Bakar và cs., 2020; Bokshi và cs., 2020; Munira và cs., 2019).
Hình 1. Lá và hoa ca cây bn chua
Vit Nam, cây bần được trng nhiu vùng ven bin hoc ven sông rạch để gi
đất, do đó nguồn nguyên liu bn rt phong phú. Nghiên cu này kho sát hot tính
chng oxy hoá ca chiết xut flavonoid t lá bn chua nhm góp phn cung cp thông tin
khoa hc hu ích v tiềm năng h tr điều tr các bệnh có liên quan đến s mt cân bng
oxy hoá trong cơ thể ca ngun nguyên liu t nhiên này.
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt S 6(73)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 112
2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Nguyên liu
bn chua đưc thu hái vào tháng 11-12 năm 2023, ti Hoà Minh, huyn Châu
Thành, tnh Trà Vinh. Sau khi thu hái xong, lá bần được rửa qua nước, để ráo và làm khô
20oC. Sau 7 ngày, khô ẩm độ ≤5% được xay nhuyn dùng để chiết xut
flavonoid.
2.2. Chiết xuất dược liu
Phương pháp chiết xut siêu âm trong ethanol 70% được s dụng để chiết xut
flavonoid t lá bn theo nghiên cu ca Ngô Th Hunh Mai và cng s. (2022) vi mt
vài thay đổi cho phù hp với điều kin phòng thí nghim. 50g bt lá bần được chiết xut
trong 500mL cn 70% trong 40 phút trong b siêu âm, quá trình chiết được lp li cho
đến khi dung môi chiết được gần như không màu (lặp li 3 ln), các dch chiết được
trộn đều vi nhau, quay làm khô bằng máy đông khô dưới áp sut thp trong 72
gi. Cao flavonoid khô (sau đây được gi là cao flavonoid) được tr -20oC cho đến khi
s dng.
2.3. Định tính và định lượng flavonoid tng s
Định tính: s hin din của flavonoid trong cao đưc kho sát thông qua phn ng
vi dung dch NaOH 10%, Cyanidin và FeCl3.
Định lượng: dựa vào phương pháp được t trước đây (Bag, Devi, & Bhaigyabati,
2015) có hiu chnh. Hn hp 2mL gồm cao flavonoid: nước (1:1) được lc đu trước khi
thêm vào 200µL NaNO2 5%. Sau đó để yên ng nghim phn ng trong 5 phút ri tiếp
tc thêm 200µL dung dch AlCl3 10% vào và trn đều. Sau 6 phút , tiếp tc thêm 2mL
NaOH 1M vào phn ng. Cui cùng, thêm nước va đủ 5mL và đo độ hp thu quang
bước sóng 510nm. Quercetin được s dụng để xây dựng đường chun.
Hàm lượng flavonoid tng s được tính theo công thc: TFC =C × k × V/m
Trong đó:
TFC là hàm lượng flavonoid tng s (mg QE/g cao khô)
C là giá tr x tính được dựa vào phương trình đường chun
k là h s pha loãng
V là th tích phn ng
m là khối lượng cao chiết có trong V
2.4. Kho sát kh năng trung hòa gốc t do DPPH
Th nghiệm năng lực trung hoà gc t do DPPH được t bi Sharma Bhat
(2009). Dung dch DPPH nồng độ 1000µg/mL đưc chun b trong methanol và tránh
ánh sáng trc tiếp. Thành phn phn ng gm 40µL DPPH 960µL cao flavonoid
nồng độ tăng dần như sau 0, 1, 2, 4, 8 16µg/mL. Hn hp phn ng sau đó được để
yên trong bóng ti nhiệt độ phòng trong thi gian 30 phút để phn ng trung hòa gc
t do DPPH xy ra. ờng độ màu ca dung dịch DPPH được đo bước sóng 517nm.
Hiu sut trung hòa DPPH được tính theo công thc:
% c chế = [(Ađối chng Amu)/ Ađối chng] × 100.
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 113
Trong đó: Ađối chng độ hp thu quang ph ca đối chng methanol; Amu độ
hp thu quang ph ca mu cao flavonoid.
Trolox được s dng làm đối chứng dương. Đây là mt cht chng oxy hóa mnh,
được s dụng làm đối chng ph biến trong các th nghim hot tính chng oxy hóa. Giá
tr nồng độ c chế DPPH 50% (IC50) được dùng để th hin kh năng ức chế DPPH ca
cao th nghim.
2.5. Kho sát kh năng trung hòa gốc t do ABTS
Phương pháp trung hòa ABTS• được t bi Nenadis, Wang, Tsimidou, and
Zhang (2004). Chun b thuc th ABTS•: Gc t do ABTS• được to ra t phn ng
gia 14mM ABTS 4,9mM K2S2O8 (t l 1:1) thi gian 16 gi trong bóng tối. Sau đó,
dung dch gc t do ABTS• được pha loãng bằng ethanol cho đến khi đạt được giá tr OD
= 0,70 ± 0,05 ti bước sóng 734nm. Phn ứng được tiến hành như sau: thêm 10µL cao
chiết vi nồng độ tăng dần (0, 1, 2, 4, 8, 16µg/mL) vào 990µL ABTS• sn trong ng
nghim. Phn ứng được để xảy ra trong điu kin nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, thi
gian 6 phút. Kết thúc phn ứng, cường độ màu ca dung dch phn ứng được kim tra độ
hp thu quang ph bước sóng 734nm. Trolox (nồng độ 0, 1, 2, 4, 8, 16µg/mL) được s
dụng làm đối chứng dương. Đối chng âm là ethanol không có cao flavonoid.
Hiu sut trung hòa gc t do ABTS• được tính bng công thc
% c chế = [(Ađối chng Amu)/ Ađối chng] × 100.
Trong đó: Ađối chng độ hp thu quang ph ca hn hp ABTS• ethanol; Amu
là độ hp thu quang ph ca hn hp ABTS• và cao flavonoid.
Kết qu hot tính trung hòa gc t do ABTS• ca cao được biu din bng giá tr
ca nồng độ c chế 50% (IC50).
2.6. Phân tích s liu
Các thí nghiệm được tiến hành vi 3 ln lp li trình bày kết qu dưới dng Trung
bình ± độ lch chun. S khác biệt có ý nghĩa thng được ghi nhn khi P<0,05 bng
phân tích ANOVA mt chiu và kiểm định SNK.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Định tính và định lượng flavonoid tng s
Kết qu t phương pháp định tính khng định flavonoid trong chiết xut
flavonoid lá bn vi c 3 phương pháp phn ng cyanidin, phn ng vi dung dch FeCl3
5%, phn ng vi NaOH 10%.
Bng 1. Kết qu định tính flavonoid
STT
Phương pháp
Hiện tượng
Kết quả quan sát
1
Phản ứng Cyanidin
Sau vài phút chuyển từ màu vàng sang
màu đỏ.
2
Phản ứng với dung dịch
FeCl3 5%.
Xuất hiện màu xanh đen
3
Phản ứng với NaOH
10%
Xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó kết
tủa bị hòa tan trong lượng dư dung
dịch NaOH 10 %
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt S 6(73)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 114
m lượng flavonoid tng ca mẫu cao được tính toán dựa trên phương trình đường
chun ca quercetin (hình 2). Kết qu phân tích đường chun công thc
y=0,0066x+0,0068, R2=0,9994.
Hình 2. Đưng chun Quercetin
Thay giá tr độ hp thu ca 3 lần đo mẫu cao vào công thc tính được hàm lượng
flavonoid tổng đạt được là 140,73 ± 10,97 (mg QE/g cao).
3.2 Kho sát kh năng trung hòa gốc t do DPPH
Kết qu kho sát cho thy cao flavonoid bn có kh năng trung hoà gc t do
DPPH vi giá tr IC50 = 10,42 ± 0,35 (µg/mL), hot tính này yếu hơn so vi Trolox IC50
= 7,63 ± 0,13 (P<0,05). Kh năng c chế gc t do DPPH ca cao flavonoid t l thun
vi nồng độ ca nó (hình 3). Khi nồng độ tăng thì kh năng c chế gc t do DPPH càng
mnh. Ti nồng độ kho sát cao nht (16µg/mL), kh năng ức chế DPPH của cao đạt 70
± 2,19% và Trolox đạt 92 ± 1,50%.
Hình 3. Kh năng trung hoà gốc t do DPPH ca cao flavonoid và Trolox
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0 20 40 60 80 100 120
Độ hấp thu quang phổ
Nồng độ Quercetin (µg/mL)
Quercetin
0
20
40
60
80
100
0 1 2 4 8 16
% c chế
Nồng độ (µg/mL)
DPPH
Cao flavonoid
Trolox