Đại hc Nguyn Tt Thành
151
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
Xây dng công thc gel i da cha cao chiết nước Tru không
(Piper betle L. Piperaceae)
Phan Th Thanh Thu1*, Phan Minh Hoàng2, Lê Bo Oanh1
1Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
2Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
*pttthuy@ntt.edu.vn
Tóm tt
Do cha nhiu hot cht kháng khun, kháng nm và kháng viêm, Trầu không đưc s
dng nhiu trong y hc c truyn. Công thc bào chế gel đã được xây dng vi thành
phn cao chiết nước lá Tru không hot tính kháng khun với dược to gel Na
CMC. Hot tính kháng khuẩn được đánh giá bằng phương pháp đĩa giấy khuếch tán
theo quy định ca CLSI. Công thc gel đạt ch tiêu chất lượng sn phm v cm quan
vi th cht mm mn, màu vàng nâu, trong suốt, mùi đặc trưng của Trầu, độ pH = (6,02
± 0,03). Gel có độ đồng nht không có hiện tưng vón cc, không có kết ta không tan,
độ dàn mng 38,50 cm2, gel độ ổn định qua đánh giá theo chu kỳ nóng lnh. Hot
tính kháng vi sinh vt cho thy chế phẩm kháng được 5 chng vi khun Escherichia
coli, Methicillin - resistant Staphylococcus aureus, Methicillin - susceptible
Staphylococcus aureus, Propionibacterium acnes, Pseudomonas aeruginosa,
Streptococcus faecalis, Streptococcus pyogenes.
® 2024 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 13/09/2024
Đưc duyt 27/11/2024
Công b 28/12/2024
T khóa
gel, kháng khuẩn,
Na CMC, Piper betle,
Trầu không
1 Đặt vấn đề
Hin nay, người tiêu dùng xu hướng s dng các sn
phm có ngun gc t thiên nhiên, an toàn, gim thiu
các thành phn hóa tng hp. Vit Nam có nguồn dược
liệu phong phú, trong đó có Tru không (Piper betle L.
Piperaceae), thuc h H tiêu (Piperaceae) [1]. Tru
không (TK) v cay nồng, mùi thơm hắc, tính m, trong
thành phn cha các hp cht phenolic,
hydroxychavicol,… tác dụng kháng khun, kháng
nm, kháng viêm, chng oxy hóa, c chế enzym α-
glucosidase,... là tiền đề để cho ra đời và phát trin các
loi thuc chiết xut t lá TK [2, 3]. Hơn nữa, TK cũng
đã được ghi nhận an toàn khi sử dụng [4]. Với tác
dụng sinh học mạnh nhưng an toàn của lá TK, các chế
phẩm tTK đã được nghiên cứu bào chế: gel Trầu
xanh Dekokta (Piper betle L.) điều trị thay thế cho bệnh
viêm vú bò, lotion dưỡng da chiết xut t lá TK (Piper
betle), chế phm mt n dch chiết cn TK, mt n
lt t cao chiết ethanol TK, s dng PVA hàm
ng 14 % làm dược to màng, chế phẩm nhũ tương
nano t tinh du TK ng dng phòng bnh hoi t
gan ty cp tính tôm [5-9].
Mt s dng bào chế được phát trin nhm mục đích
to ra chế phm h trợ, điều tr tình trng viêm nhim
da do vi khun, vi nấm như gel, hỗn dịch, nhũ tương,
thuc m [10, 11]. Dng bào chế gel bôi da kh
năng thấm trc tiếp vào da để bo v, hi phc da, to
cm giác thoi mái khi s dng. Mt trong nhng
dược tạo gel được s dung ph biến natri
carboxymethylcellulose (Na CMC) nh đặc nh làm n
https://doi.org/10.55401/tj322k04
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
152
định nhũ tương, tăng độ nht, cht kết dính, hp th
dch tiết, nước, m hôi h tr hot cht thm vào
biu bì [12].
Th trường trong nước vn chưa chế phm gel bôi da
kháng khun cha dch chiết nước TK. Do đó, nhằm đa
dạng hơn các chế phm t TK, đồng thi tn dng
được nguồn dược liu sn trong t nhiên, kết hp
nhu cu s dng các sn phm t thiên nhiên trong điều
tr bnh, nghiên cu này xây dng công thức điều chế
gel bôi da t dch chiết lá TK có tác dng kháng khun
h tr điu tr bnh, chăm sóc da.
2 Nguyên vt liệu và phương pháp
2.1 Nguyên liu
Lá TK tươi chn loi bánh tẻ, kng bị sâu bnh hay dp
úng thu i tại Điểm Hóc n, TP. Hồ Chí Minh.
TK (Piper betle) một loài cây mọc leo, thân nhẵn. nh
nh trụ, nhẵn, khía dọc, bén rễ các mấu. Cây th
phát triển mạnh mn đến chiều cao 20 m, đường kính
gốc lớn từ (15-20) cm. Lá đơn mc so le, cuống lá có b
i khoảng (1,5-3,5) cm, phiến hình trứng thuôn i
rộng, lá có lông mn dài (10-13) cm, rộng (4,5-9) cm, hai
mt nhẵn, mặt trên sẫm bóng, gân giữa ni rất mặt
ới; cuống bẹ kéo i, phía cuống hình tim (đối với
những phiến gc) đầu nhọn, khi soi n thấy rất nhiều
điểm chứa tinh dầu thơm rất nh, gân lá thường 5, lá bc
tròn và hình trái xoan.
Hình 1 Hình thái hai mặt của lá TK
Cao chiết nước TK được chiết bằng phương pháp
đun hồi lưu theo quy trình [13]. TK được rửa sạch
với nước, cắt nhỏ (2-3) cm, mỗi lô gồm 200 g dược liệu
TK, đun sôi hồi lưu 100 oC với 1 lít nước cất (tỉ lệ
khối lượng TK:thể tích nước là 1:5 trong 3 giờ), thu
dịch chiết, lọc qua giấy lọc. Dịch lọc được cô bằng máy
quay. Cao TK thu được hút ẩm đến khối lượng
không đổi trước khi xác định khối lượng.
Định danh nguyên liệu bằng mô tả thực vật học và so
sánh với tài liệu tham khảo [14].
Hóa cht: natri carboxymethylcellulose (Na CMC);
polyethylene Glycol (PEG 400); nipagin M; gôm arabic;
c hóa cht, nguyên liệu khác đt tiêu chuẩn sở.
Thiết b: bếp cách thy Memmertmm WNB14
(Germany), bếp khuy t Velp Scientifica (Italia), máy
quay Heidohlp Hei-VAP Value Digital (Germany),
t sy Memmertmm (Germany), máy lc Vortex Velp
TX4 (Italia), b siêu âm Power Sonic 404 (Korea), cân
phân tích 4 s Metler Toledo (USA), máy đo pH
Mettler Toledo GmbH (USA), máy hút chân không
ROCKET 4000 (Taiwan), ni hp tit trùng Hirayama
HV 110 (Japan), t cy vi sinh ESCO (Singapore), t
m Memmertmm (Germany), đĩa petri Φ 90 mm
(Germany), và các dng c thủy tinh thông thường s
dng trong phòng thí nghim.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Kho sát chọn ra dược to gel phù hp trong
công thc
Tiến hành kho sát da trên nghiên cu TLTK [7].
Gôm arabic Na CMC được kho sát các nồng độ
khác nhau để chọn ra dược to gel trong công thc.
Quá trình thc hin vi 6 công thc các nồng độ khác
nhau (Bng 1).
Bng 1 Bng công thức điều chế [7]
Thành phn (%)
Vai trò
G1 (%)
G2 (%)
G3 (%)
C1 (%)
C2 (%)
C3 (%)
Cao chiết
Hot cht
2
2
2
2
2
2
Gôm arabica
Tá dược to gel
10
15
20
-
-
-
Na CMC
Tá dược to gel
-
-
-
0,25
0,5
1
PEG 400
Cht kết dính
3
3
3
3
3
3
Nipagin M/ethanol 70 %
Cht bo qun
1
1
1
1
1
1
Đại hc Nguyn Tt Thành
153
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
Chú thích: G1, G2, G3: các công thc cha gôm arabic; C1, C2, C3 : các công thc cha Na CMC
Tiến hành: ngâm cht to gel với 50 mL nước ct cho
trương nở hoàn toàn, khuấy đều cho đến khi hn hp
đồng nht (1). Thêm thành phần PEG 400 vào, sau đó
cho nipagin M/ ethanol 70 % vào, khuấy đều to thành
dung dch (2). Hòa tan cao chiết với nước ct các
nồng độ khác nhau (3). Cho dung dch (2) vào (3),
khuấy đều đến khi hn hp đồng nht (4). Cho t t (4)
vào (1) sau đó bổ sung nước ct vừa đủ đến khối lượng
100 g. Khuấy đều cho đến khi thu được gel đồng nht.
Tiến hành quan sát cảm quan và đánh giá để chn ra tá
dược to gel phù hp.
Yêu cu cm quan: gel th cht mm mịn, đồng nht,
mùi đặc trưng, không biến màu, không cng li, không
tách lp hay phân tng nhiệt độ thường, không ni/
lng cặn, không được chy lng 37 oC, phi bt dính
được trên da khi bôi.
2.2.2 Kho sát nồng độ cht bo qun nipagin M
Nipagin M thường được dùng vi vai trò cht bo
qun cho các chế phm ngoài da vi nồng độ(0,02-
0,3) % [12]. Do nồng độ methylparaben dùng trong
thuc bôi ngoài da (0,02-0,3) %, nghiên cu tiến
hành kho sát nồng độ nipagin M trong công thc vi
các nồng độ là (0; 0,05; 0,1; 0,15; 0,2; 0,25; và 0,3) %
[12]. Yêu cu: da trên quan sát cm quan điều kin
bo quản thường trong vòng 30 ngày chn ra mu gel
th cht phù hp vi nồng độ cht bo qun được
dùng thp nhưng vẫn gi được độ ổn đnh ca gel.
2.2.3 Đánh giá chất lượng công thc gel F4 thành phm
Đánh gcảm quan: ly 1 g cht th cho lên trên mt kính
phiến kình kng màu ri quan sát [15]. Công thc gel F4
được đối chiếu v mt cm quan vi mu chun sn
phẩm gel thương mại X trên th trưng sn xut theo tiêu
chun sở. Quan t những thay đổi v th cht, màu sc
và mùi ca chế phm xy ra trong 30 ngày [6].
Đánh giá độ pH: cân 1 g gel cho vào 10 mL nưc ct,
khuy k, lc qua giy lc và tiến hành đo pH dịch lc
bằng máy đo pH trong thời gian 30 ngày. Đo 3 lần ly
giá tr trung bình [16].
Yêu cu: pH giá tr phù hp vi sinh da (~4,5-
6,5) [17, 18].
Đánh giá đ đồng nht: ly khong (0,02-0,03) g mu
gel, trải đều trên phiến kính. Đậy lên phiến kính bng
mt phiến kính th hai ép mạnh cho đến khi to
thành vết tròn đường kính khong 2 cm. Quan sát
vết thu được bng mắt thường vi khong cách 30 cm.
Yêu cu: trong tu bn kng đưc nhn thy các cu t
l, kng n cc, không xut hin kết ta không tan [15].
Đánh giá độ dàn mng
Chun b 2 tm kính 15 cm × 15 cm. Cân 0,5 g gel cho
vào tm kính th nhất. Đặt tm kính th hai lên, để yên
1 phút, đo đưng kính (d) do gel tản ra (đo hai chiều,
ly giá tr trung nh). Các công thức được để yên trong
khoảng 5 phút để ổn định, sau đó gel này s được ép
bi 1 tm kính khác bi vt nng 150 g trong vòng 5
phút đến khi dàn mỏng hoàn toàn, không thay đổi.
Đường kính gel trước khi ép và sau khi ép được đo và
ghi li. Kh năng dàn mỏng tt ca chế phm t 5 cm
đến 7 cm [18]. Tiến hành so sánh vi chế phẩm thương
mi gel X.
Tính din tích dàn mng theo công thc:
Trong đó:
S: din tích vùng dàn mng (cm2)
d: đường kính trungnh vùng dàn mng (cm)
Đánh giá độ ổn định
Chu k nóng lạnh: gel được lưu trữ lần lượt nhiệt độ
(4 ± 1) °C trong 24 gi, tiếp theo nhiệt độ (50 ± 1) °C
trong 24 giờ, sau đó đặt nhiệt độ phòng trong 6 gi.
Các chu k được tiến hành liên tc, thc hin 6 chu k.
Sau mi chu k, mu th được kim tra v cm quan,
giá tr pH, độ đồng nht.
Yêu cu: mẫu gel đạt độ n định khi không có thay đổi
nào v cm quan, th chất gel, mùi đặc trưng, giá tr
pH, độ đồng nht sau 6 chu k, giá tr pH phù hp vi
sinh lý da, đạt yêu cu v độ đồng nht [11].
Tinh du hoa Hng
Cht kh mùi
1
1
1
1
1
1
c ct
Dung môi
(vừa đủ)
100
100
100
100
100
100
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
154
2.2.4 Đánh giá hoạt tính kháng khun bằng phương
pháp đĩa giấy khuếch tán
Chế phẩm được tiến hành th nghim kháng khun vi
các chng vi khun Escherichia coli (ATCC 25922),
Methicillin resistant Staphylococcus aureus (MRSA)
(ATCC 33591), Methicillin susceptible
Staphylococcus aureus (MSSA) (ATCC 25923),
Propionibacterium acnes (ATCC 11827),
Pseudomonas aeruginosa (ATCC 27853),
Streptococcus faecalis (ATCC 29212), Streptococcus
pyogenes (ATCC 41119) theo phương pháp đĩa giấy
khuếch tán được quy định tại hướng dn M02-A11 ca
CLSI [19]. Chứngơng là amikacin 10 µg, chứng âm
1 đĩa giấy đường kính 6 mm được tm vi các
dược trong công thc, chứng âm 2 là đĩa giấy đường
kính 6 mm được tm với các dược trong công thc
nhưng không cha nipagin.
3 Kết qu và tho lun
3.1 Xây dng công thc gel bôi da chiết xut t dch
chiết nước lá TK
3.1.1 Kết qu kho sát và chọn tá dược to gel
Công thức G1, G2, G3 sau khi đ qua (12-24) gi
hiện tượng không đồng nht, lng cn nhiu đáy cốc
xut hin mt s cn ni trên b mặt. Do đó, công
thức không đạt yêu cu v cm quan. Công thc C1,
C2, C3 không có hiện tượng lng cn, phân tng, tách
lp điều kiện thường, th chất đẹp, đồng nht, mùi
thơm và màu sắc đồng đều, trong sut (Hình 1).
Hình 2 Quan sát cm quan ca công thc C1, C2, C3,
G1, G2, G3
vy, la chọn tá dược tạo gel là Na CMC để tiếp tc
kho sát các nồng độ khác nhau nhm chn ra nng
độ to gel phù hp trong công thc. Kết qu kho sát
th hin Bng 2.
Bng 2 Bng kho sát nng độ cht to gel trong khong t
1,5 % đến 4,5 %
Nồng độ cht
to gel (%)
Quan sát cm quan
v th cht gel
1,5
C+++, chưa tạo gel
2
C++, gel lng
2,5
C+, *, tạo được gel tốt nhưng dễ
chy lng
3
C*, to gel tt
3,5
C-, gel đặc
4
C--, gel quá đặc
4,5
C---, gel quá đặc
Chú thích:
C: Độ lng ca gel
+, ++, +++: Độ lng của gel tăng dần.
-, --, ---: Độ đặc của gel tăng dần.
*: Kh năng tạo gel tt.
Nồng độ 2,5 % 3 % quan sát cm quan thy th cht
gel đẹp, đồng nht. Chúng tôi tiếp tc tiến hành kho
sát nồng độ Na CMC khong nh n trong phạm vi
t 2,6 % đến 3,2 % th hin Bng 3.
Bng 3 Bng kho sát nồng độ cht to gel trong khong t
2,6 % đến 3,2 %
Nồng độ cht to
gel (%)
Quan sát cm quan v th
cht gel
2,6
C+++, gel d b chy lng
2,7
C++, gel d b chy lng
2,8
C+, gel b chy lng ít
2,9
C+, *, gel th chất đẹp, hơi
chy lng
3
C*, gel tt, th chất đẹp
3,1
C-, gel tốt nhưng hơi đặc
3,2
C--, gel tốt nhưng hơi đặc
Chú thích:
C: độ lng ca gel
+, ++, +++ : độ lng của gel tăng dần.
-, -- : độ đặc của gel tăng dần.
* : độ to gel tt.
Đại hc Nguyn Tt Thành
155
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
Kết qu cho thy nng độ 3 % to gel tt, th chất đẹp,
đồng nht, trong sut nên Na CMC 3 % là nồng độ to
gel trong công thc.
3.1.2 Kết qu kho sát cht bo qun nipagin M
Kết qu kho sát gel cha thành phn nipagin M ti các
nồng độ khác nhau trong thi gian 30 ngày quan sát cho
thy: Nồng độ (0-0,1) % đều có hiện tượng đục, có lp
màng trng trong gel chng t có vi sinh vt phát trin;
Nồng độ (0,15; 0,2; 0,2; 0,3) % th chất gel đẹp,
trong sut và không có bt k s biến đổi nào.
Do đó, chúng tôi chọn nồng độ cht bo qun trong
công thc 0,15 % vi nồng độ cht bo quản được
dùng là thấp nhưng vẫn gi được th cht gel ổn định.
3.1.3 Công thc gel
Thc hin điu chế gel theo công thc đưc ghi
Bng 4.
Bng 4 Công thc gel bôi da cha dch chiết nước TK
Thành phn (%
kl/ kl)
Vai trò trong
công thc
Hàm lượng
(%)
Cao chiết
Hot cht
2
Na CMC
Cht to gel
3
PEG 400
Cht kết dính
3
Nipagin M/
ethanol 70 %
Cht bo qun
0,15
c ct
Dung môi
(vừa đủ)
100
Các bước tiến hành pha chế công thức:
- Dụng cụ rửa sạch, tráng nước cất, lau khô.
- Ngâm 3 g Na CMC với khoảng 50 mL nước cấtng
(80-90) trong 3 giờ cho trương nở hoàn toàn, khuấy
đều cho đến khi hỗn hp đồng nhất đ tạo gel (1).
- Cân 3 g PEG 400 vào cc 50 mL, sau đót 3,75 mL
dung dịch nipagin M nồng độ 4 % vào, khuấy đu (2).
- Hòa tan 2 g cao TK với 20 mL nước cất trong cốc
mỏ (3).
- Cho (2) vào (3), khuấy đều đến khi dung dịch đồng
nhất (4).
- Cho từ từ (4) vào (1) sau đó bổ sung nước cất vừa đủ
đến khối lượng 100 g. Khuấy đều cho đến khi thu được
gel đồng nhất.
- Sau khi thu được sản phẩm gel, tiến hành đánh giá
chất lượng của sản phẩm với các thông số về độ cảm
quan, đpH, độ đồng nhất, độ dàn mỏng, độ ổn định
bộ, hoạt tính kháng khuẩn.
3.2 Kết quđánh giá chất ợng ng thức gel thành phẩm
3.2.1 Đánh giá cảm quan
Công thức gel thể chất mềm mịn, đồng nhất, màu
vàng nhạt đến màu nâu tương ứng với nồng độ cao TK
trong chế phẩm, có mùi đặc trưng của TK, không biến
màu, không tách lớp nhiệt độ thường, không chảy
lỏng ở 37 ℃, bắt dính được trên da và có cảm giác mát
khi bôi lên da (Hình 2). Trong 30 ngày quan sát nhn
thấy, chế phẩm vẫn giữ được thể chất mềm mịn, đồng
nhất, không tách lớp, không bị chảy lỏng. Màu sắc, mùi
của chế phẩm không thay đổi trong quá trình bảo quản.
Thành phẩm gel đạt yêu cầu cảm quan.
Hình 3 Thnghiệm xác định thể chất, màu sắc, mùi.
3.2.2 Đánh giá độ pH
Kết quả đo được trình bày trong Bảng 5.
Bảng 5 Kết quả đo pH của chế phẩm gel
Gel
Ngày 1
Ngày 3
Ngày 6
Ngày 9
Ngày 12
Ngày 15
Ngày 18
Ngày 21
Ngày 24
Ngày 27
Ngày 30
TB
Gel F4 2 %
6,19
6,15
6,10
6,13
6,06
6,10
6,01
6,05
5,84
5,84
5,81
6,02
Gel X
5,39
5,37
5,36
5,32
5,31
5,30
5,28
5,28
5,26
5,26
5,22
5,3
Ghi chú: TB là giá trị trung bình
Kết luận: kết quả đo độ pH ca chế phẩm sau 30 ngày cho
công thức gel giá tr pH trung nh 6,02 phù hp vi pH
của da thay đổi t 4,5-6,5 thể ng tn da [17].
3.2.3 Đánh giá độ đồng nhất
Hình 4 Kết quả thử độ đồng nhất