TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
174
KHO SÁT KHÚC X TRÊN MT M ĐỤC
TH THY TINH BM SINH CÓ ĐẶT TH THY TINH NHÂN TO
Nguyn Xuân Tnh1, Mai Thanh Tâm1*
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát khúc x đích trên mt đã m đục th thy tinh bm sinh
(TTTBS) có đặt th thy tinh nhân to (TTTNT). Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 53 mt được chn đoán đục TTTBS, được phu
thut ly th thy tinh (TTT) ngoài bao, đặt TTTNT khi tr 2 - 16 tui trong khong
thi gian t ngày 01/6/2019 - 01/6/2020 ti Khoa Mt tr em, Bnh vin Mt Trung
ương. Kho sát tình hình khúc x sau m 3 tháng. Kết qu: Tui trung bình phu
thut là 6,22 ± 2,86. Tt c mt sau phu thut đều có khúc x tn dư (KXTD), đa
s là vin th (62,3%). Khúc x tương đương cu (KXTĐC) trung bình là +0.94 ±
2,38D. 96,2% mt có chênh lch KXTD và KXTĐC đích, thay đổi t 0 - 9,0D.
98,1% mt có lon th, trung bình là +1,73 ± 0,95D, ch yếu là lon th ngược
(60,4%). 96,9% có lch khúc x gia hai mt. 45,3% mt có th lc chnh kính ti
đa 20/60. Bnh nhân (BN) b đục TTT mt mt cho kết qu KXTD kém hơn và
độ lch khúc x cao hơn nhóm đục TTT hai mt. Tui phu thut càng ln KXTD
càng nh. Kết lun: KXTD sau phu thut đục TTT bm sinh, thay TTTNT gp
tt c các mt, đa s là vin th. BN b đục TTT mt mt tiên lượng thường nng
hơn nhóm đục TTT hai mt.
T khóa: Đục th thy tinh bm sinh; Khúc x tn dư; Khúc x đích.
EVALUATION OF THE REFRACTIVE OUTCOME
OF CONGENITAL CATARACT SURGERY
WITH INTRAOCULAR LENS IMPLANTATION
Abstract
Objectives: To evaluate the refractive outcome of congenital cataract surgery with
intraocular lens (IOL) implantation at the Vietnam National Institute of Ophthalmology.
1Bnh vin Mt Hà Ni
*Tác gi liên h: Mai Thanh Tâm (thanhtam1294@gmail.com)
Ngày nhn bài: 16/7/2023
Ngày được chp nhn đăng: 12/9/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.438
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
175
Methods: A cross-sectional descriptive study on 53 eyes that underwent surgery
for congenital cataract surgery with IOL implantation when children were from
2 - 16 years old at the Pediatric Department of Vietnam National Institute of
Ophthalmology from June 2019 to June 2020. The follow-up period was 3 months
postoperative. Results: The mean age of patients at surgery was 6.22 ± 2.86. All
eyes had residual refractive outcomes; most were hyperopia (62.3%). The mean
spherical equivalent refraction was +0.94 ± 2.38D. 96.2% of eyes had a difference
between the residual refraction and the desired correction postoperative (range 0 -
9.0D). 98.1% eyes had astigmatism (mean +1.73 ± 0.95D), most were inverse
astigmatism (60.4%). 96.9% of eyes had a difference in refraction between both
eyes. 45.3% of eyes had the final best corrected visual acuity (BCVA) 20/60.
Patients in the unilateral cataract group had residual refraction, and the difference
in refraction between both eyes was higher than in the bilateral cataract group. The
older the surgical age, the smaller the residual refraction outcome. Conclusion:
All eyes had residual refractive outcome, most were hyperopia. Patients in the
unilateral cataract group had worse outcomes than the bilateral cataract group.
Keywords: Congenital cataract; Residual refraction; Desired correction.
ĐẶT VN ĐỀ
Phương pháp điu tr đục TTT bm
sinh là mt phc hp bao gm phu
thut ly TTT, có hoc không đặt
TTTNT và chnh quang, chnh th sau
phu thut. Để điu chnh mt đã được
ly TTT đục và đặt TTTNT, xác định
được KXTD sau m là cn thiết. Nhiu
tác gi đã nhn ra mc độ KXTD thay
đổi theo tng giai đon tui và ph
thuc vào nhiu yếu t như thi đim
phu thut, trc nhãn cu, công thc
tính TTTNT. Để tng bước đáp ng
được yêu cu chnh quang cho tr
hơn na là bước đầu tìm hiu mt s
yếu t liên quan để đưa ra phương pháp
gim thiu ti đa KXTD này là hết sc
cn thiết. Vì vy, chúng tôi thc hin
nghiên cu nhm: Kho sát khúc x trên
mt m đục TTTBS có đặt TTTNT.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
32 BN là tr em đã được chn đoán
đục TTTBS mt hoc hai mt, được
phu thut ly TTT ngoài bao, đặt
TTTNT khi tr t 2 - 16 tui trong
khong thi gian t ngày 01/6/2019 -
01/6/2020 ti Khoa Mt tr em, Bnh
vin Mt Trung ương.
* Tiêu chun la chn: Tr em t 2 -
16 tui ti thi đim phu thut; gia
đình đồng ý tham gia nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
176
* Tiêu chun loi tr: Phu thut đặt
TTTNT thì 2; BN không phi đục
TTTBS; BN có bnh lý khác v mt
phi hp như đục giác mc, viêm màng
b đào, glaucoma,… (không loi tr
BN có lác hoc rung git nhãn cu
nguyên nhân do đục TTTBS).
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* Phương pháp chn mu: Ly mu
thun tin.
* Quy trình nghiên cu:
BN được chn đoán đục TTTBS,
được phu thut ly TTT ngoài bao và
đặt TTTNT ti Khoa Mt Tr em, Bnh
vin Mt Trung ương, hn BN tái khám
sau phu thut 3 tháng.
Khai thác thông tin theo mu bnh án
nghiên cu.
* X lý s liu: Nhp các ch s
nghiên cu, s liu được x lý theo
phn mm SPSS 20.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th cht ch các quy
định v mt y đức. Các thông tin thu
thp trong nghiên cu được bo mt. S
liu trong nghiên cu được Trường Đại
hc Y Hà Ni cho phép s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim nhóm BN nghiên cu
Biu đồ 1. Đặc đim BN nghiên cu theo tui.
Độ tui t 3 - 14 tui. Tui trung bình là 6,2. Nhóm BN 6 tui chiếm 65,6%
(21 BN). Nhóm > 6 tui chiếm 34,4% (11 BN). T l BN ca 2 nhóm đục TTT
1 mt và đục TTT 2 mt khác bit không có ý nghĩa thông kê vi p = 0,08 (p >
0,05): 34,4% BN b bnh 1 mt và 65,6% có bnh 2 mt.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
177
2. Kết qu KXTD sau phu thut
KXTD theo tương đương cu ch yếu là vin th (62,3%), giá tr dao động t
-5,00D đến +6,25D và giá tr trung bình tuyt đối là 1,92D.
Khúc x đích ca nhóm nghiên cu đặt theo quy tc s 7 ca Enyedi (1998) [1]:
S tui + khúc x đích = 7
Bng 1. Khúc x đích ca nhóm nghiên cu.
Tui
S mt
KX đích mong mun
KX đích trung bình
3
7
+4,00D
+1,62D
4
11
+3,00D
5
9
+2,00D
6
7
+1,00D
7
19
0,00D
Như vy, tương ng vi tng la tui s có KX đích như bng trên. Đối vi
nhóm BN > 6 tui chúng tôi hy vng mt chính th sau phu thut.
Chênh lch KXTĐC thc tế so vi KX đích các nhóm tui đều dao động rt
ln. la tui ln hơn, khong dao động và giá tr chênh lch KXTĐC trung bình
có xu hướng gim. Trong 7 mt thuc nhóm BN 3 tui, có mt sai lch KXTD lên
ti 9,00D. Trong nhóm 5 tui và nhóm > 6 tui đều có mt đạt được KXTĐC như
mong mun.
Biu đồ 2. Độ lch khúc x gia hai mt theo tương đương cu.
Độ lch khúc x gia hai mt được tính theo KXTĐC. Trường hp lch khúc
x nhiu nht lên đến 6,50D, trung bình là 1,59 ± 1,54D. Trong nghiên cu ca
chúng tôi, ch có 1 BN không có lch khúc x gia hai mt sau phu thut.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
178
3. Các yếu t liên quan đến tình hình khúc x sau phu thut
nhóm BN đưc phu thut khi 6 tui, khong dao động (-5,00 đến +6,25D)
và giá tr KXTD trung bình ( +1,85 ± 2,31D) đều ln hơn so vi nhóm BN được
phu thut khi > 6 tui (-4,20 đến +1,50D, trung bình -0,68 ± 1,48D).
c 2 nhóm, KXTĐC sau phu thut đều ch yếu theo hướng vin th (79,4%
đối vi nhóm 6 tui và 63,1% đối vi nhóm > 6 tui).
Bng 2. Mi liên quan gia hình thái đục th thy tinh mt
hay hai mt và khúc x.
Nhóm
KXTD theo tương đương cu (D)
Giá tr nh nht
Giá tr ln nht
Đục TTT 1 mt
-2,25
+5,50
Đục TTT 2 mt
-5,00
+6,25
nhóm đục TTT 1 mt, KXTĐC sau phu thut có khong dao động nh hơn
nhưng giá tr trung bình ln hơn nhóm đục TTT 2 mt. Tuy nhiên, s khác bit này
không có ý nghĩa thng kê vi p = 0,725.
Biu đồ 3. Độ lch khúc x gia hai mt.
nhóm đục TTT 1 mt, 100% BN đều có lch khúc x, trong đó nhóm lch
khúc x cao chiếm đa s (63,6%). nhóm đục TTT 2 mt có 1 BN (4,8%) không
lch khúc x, đa s BN lch khúc x nh (57,1%).