Khoa hc và ngh thut lãnh đạo công ty (P.10)
Động cơ ca mt cá nhân là s hoà quyn gia s mong mun và ngun sinh lc
nhm hoàn thành mt mc tiêu nào đó. Khi tác động đến động cơ ca mt cá nhân
có nghĩa là bn đang khiến người đó mun làm nhng gì mà bn cho rng cn phi
làm.
Động viên và năng lc lãnh đạo
Động cơ
Động cơ ca mt cá nhân ph thuc vào hai yếu t:
- Mc độ đòi hi ca mt nhu cu nào đó. Ví d, bn đang đói nhưng bn vn phi
hoàn thành mt nhim v khi mà hn chót đã đến rt gn: Lúc này, nếu bn quá
đói, bn s phi ăn trước tiên, còn nếu cơn đói va mi bt đầu, bn s hoàn thành
nhim v ri sau đó mi ăn.
- Kh năng nhn thc rng vic thc hin mt hành động nào đó s giúp tho mãn
nhng nhu cu ca bn thân. Ví d, bn có hai nhu cu “cháy bng” – Nhu cu th
nht là đi ăn trưa và nhu cu th hai là hoàn thành mt công vic. Lúc này, bn s
t quyết định cho mình nhu cu nào cn được ưu tiên thc hin. Nếu bn nghĩ
rng mình có th b sa thi khi không hoàn thành công vic, bn s tm hoãn vic
đi ăn trưa để hoàn thành nt công vic đó. Còn nếu bn nghĩ rng cho dù có đi ăn
trưa thì mình vn không gp phi rc ri nào hoc vn có th hoàn thành công vic
đúng hn, thì bn s quyết định đi ăn trưa trước tiên.
Mi người đều có th đưc động viên bng nim tin, giá tr, mi quan tâm, s
thích, s s hãi, lý do xác đáng và các yếu t khác. Trong s này có mt vài các
yếu t thuc v ni tâm, như nhu cu, s thích, mi quan tâm, hay lòng tin và mt
s yếu t khác thuc v ngoi cnh như mi nguy him, môi trường, hay sc ép t
người mình thương yêu. đây không có công thc c định nào cho vic động
viên -- bn cn phi có mt quan đim khoáng đạt v bn cht con người. Trong
định hướng cá nhn ca mi người, các yếu t ni tâm và ngoi cnh luôn đan xen
ln nhau mt cách phc tp và không phi lúc nào bn cũng có th d dàng nhn
ra nhng yếu t này đểđộng viên. Tương t, cùng mt yếu t nhưng khi nó tác
động lên hai người khác nhau thì có th dn đến nhng hành động hay phn ng
không ging nhau. Vic hiu rõ tng cá nhân có phn ng như thế nào đối vi
nhng nhu cu khác nhau s giúp bn rt nhiu trong quá trình ra quyết định cũng
như có hành động hp lý trong nhng tình hung c th.
Là mt nhà lãnh đạo, bn có quyn tác động lên động cơ làm vic ca các thành
viên trong t chc. Sau đây là mt s nguyên tc cơ bn để vic động viên đạt hiu
qu cao nht. Chúng s giúp ích bn rt nhiu trong quá trình ra quyết định:
• To điu kin để nhu cu ca mi người trùng khp vi nhu cu ca t chc.
Hu như tt c mi người đều chu nh hưởng t các nhu cu liên quan đến s an
toàn trong công vic, s thăng tiến, phát trin, s tôn trng ca đồng nghip và cp
trên. H cũng chu nh hưởng bi các yếu t ni tâm như giá tr tinh thn và tư
cách đạo đức. . Cũng như vy, t chc luôn cn nhng nhân viên tt cho các công
vic khác nhau. Hãy đảm bo rng nhân viên ca bn được đào to, đưc khuyến
khích, động viên và có cơ hi thăng tiến. Hãy dám chc rng cách mà bn tiến
hành các hot động kinh doanh có cùng giá tr, tinh thn và cũng như các nguyên
tc hành x mà bn mun tìm kiếm các nhân viên. Nếu bn tiến hành các hot
động kinh doanh theo cung cách không trung thc, các nhân viên cũng s không
trung thc vi bn và đó s là kiu nhân viên mà t chc ca bn thu hút.
• Thưởng công cho nhng hành vi tt.
Có th bn xem nh mt giy chng nhn, mt lá thư, hay mt li cm hơn, song,
đây lI là nhng bin pháp động viên nhân viên khá hiu qu. Phn thưởng dành
cho nhng hành vi tt phi nên c th và linh hot . Bn đừng nói mt cách chung
chung kiu như: “phn thưởng này dành cho anh vì anh đã thc hin tt công
vic”, thay vào đó, hãy nêu ra nhng hành động c th mà bn cho rng đó là mt
công vic tt. Ngoài ra, hãy nâng đỡ nhng ai có năng lc thc s. Tt c chúng ta
đều không ai hoàn ho c hoc rt cn s giúp đỡ ca người khác để hoàn thành
mt mc tiêu nht định.
• Hãy gương mu.
Bn phi tr thành tm gương theo đúng nhng gì mà bn mun các nhân viên noi
theo.
.• Động viên tinh thn và tính hài hước, dí dm ca nhân viên.
Tinh thn là trng thái tâm hn, cm xúc và tâm tính ca mt cá nhân. Hu như tt
c mi công vic bn thc hin đều có mt vài tác động nht định đến tinh thn
ca các nhân viên trong t chc. Bn cn nhn thc rõ hành động và quyết định
ca bn snh hưởng như thế nào đến tinh thn ca các nhân viên. Tính dí dm
được xem là linh hn ca tp th, ca t chc (Tiếng Pháp – espirit de corps có
nghĩa linh hn ca thân th). Nó là s ý thc ca t chc rng bn và các nhân
viên ca bn có s đồng cm vi nhau và mi người đều cm thy mình là mt
phn không tách ri ca t chc. Liu t chc ca bn là nơi mà các thành viên
luôn tìm mi cách để ln trn hay là nơi mà các thành viên sn sàng dâng hiến mt
phn cuc đờI mình cho công vic?
• To điu kin để các nhân viên có th tham gia vào quá trình hoch định kế
hoch và gii quyết các vn đề.
Có mt vài lý do gii thích cho s cn thiết ca vic làm này. Th nht, nó s giúp
bn đào to và hun luyn nhân viên mt cách hiu qu hơn. Th hai, nó là mt
bin pháp thiết thc để động viên nhân viên. Mi người khi tham gia vào quá trình
ra quyết định s cm thy mình phn nào đó đang làm ch nhng quyết định ca
t chc. T đó h cũng lo lng và quan tâm hơn đến s thành công hay tht bi
ca kế hoch. Th ba, vic giao tiếp s rõ ràng hơn. Mi người đều hiu rõ vai trò
và v trí ca mình vi tư cách là mt phn tp th để ri t đó to ra các mi quan
h giao tiếp tin tưởng và ci m. Các nhân viên s cm thy mình không còn là
“người làm công” cho t chc na. Gi đây, h là mt phn ca t chc. Và cui
cùng, các nhân viên s thy rng bn hoàn toàn có kh năng nhìn nhn và đánh giá
đúng v bn thân h. S công nhn và đánh giá t nhng nhà lãnh đạo đáng kính
luôn là các bin pháp động viên có hiu qu nht.
Đồng cm vi các nhân viên.
Mc dù bn không kim soát hết cuc sng cá nhân ca các nhân viên, nhưng bn
cn cho h thy rng bn rt quan tâm đến h. Mt s vic dường như không có gì
quan trng vi bn nhưng li rt quan trng vi các nhân viên. Nhng lúc như vy
s đồng cm gia bn vi các nhân viên là rt cn thiết. S đồng cm (empathize)
có ngun gc t tiếng Đức (einfuhling) vàcó nghĩa là “cm thông vi ai đó”. Đây
là kh năng hiu cách nhìn ca mt người khác v thế gii xung quanh như th
cách nhìn đó là ca chính bn. . S cm thông (empathy) hoàn toàn khác vi s
đồng cm (sympathy) trong đó, đồng cm thiên v nhng cm xúc có tính t phát
hơn là nhng phn ng có ý thc hay lý do nào đó. Tuy nhiên, s đồng cm vi
người khác có th mt tác dng nếu chúng ta không th kim chế nhng tình cm
bc phát ca bn thân trong mt thi đim nht định.
• Tryn đạt thông tin đầy đủ cho nhân viên ca bn.
Vic duy trì mt kênh giao tiếp ci m cho phép mt cá nhân cm thy mình có
th t kim soát được cuc sng ca chính mình.
• To ra nhng công vic mang tính thách thc, phn khích, và có ý nghĩa.
Mt nhà lãnh đạo luôn biết cách để các nhân viên cm thy rng h là nhng cá
nhân trong mt tp th vĩ đại ... mà không phi là nhng bánh răng trong mt c
máy thiếu sinh khí. Các nhân viên cn nhng công vic có ý nghĩa, ngay c khi nó
bun t và không d chu; h cn biết rng đây là điu quan trng và cn thiết cho
s tn ti ca t chc.
• Khuyên bo nhng ai đang có hành động đi ngược li vi mc tiêu ca t chc.
Tt c nhng nguyên tc trên đều là s tiếp cn theo hướng động viên mt cách