
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ
lượt xem 1
download

Luận án "Đánh giá kết quả can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ" được hoàn thành với mục tiêu nhằm mô tả thực trạng sa sút trí tuệ trên người cao tuổi tại một số Viện dưỡng lão ở Hà Nội; Đánh giá kết quả của can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ tại một số Viện dưỡng lão ở Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN XUÂN THANH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐA YẾU TỐ TRÊN BỆNH NHÂN SA SÚT TRÍ TUỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN XUÂN THANH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐA YẾU TỐ TRÊN BỆNH NHÂN SA SÚT TRÍ TUỆ Chuyên ngành : Lão khoa Mã số : 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Trung Anh 2. TS Trần Viết Lực HÀ NỘI - 2024
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, tạo điều kiện nghiên cứu và làm việc từ nhà trường, các đơn vị liên quan, thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình - Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học, Bộ môn Lão khoa, Bộ môn Nội trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. - Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám đốc Bệnh viện Lão khoa Trung ương, các Khoa Phòng trong bệnh viện, đặc biệt là các anh chị em đồng nghiệp Khoa Ung Bướu - Điều Trị Giảm Nhẹ, phòng Nghiên Cứu Khoa Học đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình hoàn thiện luận án. - Tôi xin chân thành cảm ơn Viện dưỡng lão Diên Hồng, Viện dưỡng lão Nhân Ái và Viện dưỡng lão Orihome đã tạo điều kiện, ủng hộ và phối hợp trong quá trình tôi thực hiện nghiên cứu. - Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn của tôi: PGS.TS. Nguyễn Trung Anh và TS. Trần Viết Lực, hai thầy đã hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận án. - Tôi xin gửi lời trân trọng cám ơn các thầy cô trong hội đồng, đặc biệt là thầy Phạm Thắng và cô Vũ Thị Thanh Huyền đã giúp tôi có định hướng đúng đắn khi tiến hành nghiên cứu. Những ý kiến quý báu của thầy cô đã giúp tôi hiểu rõ hơn và hoàn thiện nghiên cứu của mình. - Tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả người bệnh đã tình nguyện tham gia nghiên cứu.
- - Cuối cùng, với tất cả yêu thương, tôi xin được dành sự biết ơn tới bố mẹ, chồng và các con tôi. Gia đình luôn là nguồn động lực lớn nhất để tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2024 Nguyễn Xuân Thanh
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Xuân Thanh, nghiên cứu sinh khóa 39 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội khoa, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Trung Anh và TS. Trần Viết Lực. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2024 Người viết cam đoan Nguyễn Xuân Thanh
- CHỮ VIẾT TẮT AChEIs : Thuốc ức chế acetylcholinesterase ADL : Hoạt động hàng ngày cơ bản BMI : Chỉ số khối cơ thể CADASIL : Bệnh não chất trắng CADASIL : Bệnh não chất trắng di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường DNT : Dịch não - tủy ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu HCDBTT : Hội chứng dễ bị tổn thương IADL : Hoạt động hàng ngày có sử dụng dụng cụ MMSE : Mini-Mental State Examination MoCA : Montreal Cognitive Assessment NMDAr : Thuốc đối kháng thụ thể N-methyl-d-aspartate RNS : Các loại nitơ phản ứng ROS : Các loại oxy phản ứng SSTT : Sa sút trí tuệ TKTL : Thần kinh tâm lý
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................. 3 1.1. Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, yếu tố nguy cơ của sa sút trí tuệ .... 3 1.1.1. Khái niệm về sa sút trí tuệ............................................................... 3 1.1.2. Nguyên nhân sa sút trí tuệ............................................................... 3 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của sa sút trí tuệ .................................................. 3 1.1.4. Các yếu tố nguy cơ của sa sút trí tuệ .............................................. 5 1.2. Chẩn đoán sa sút trí tuệ .......................................................................... 6 1.2.1. Chẩn đoán xác định ......................................................................... 6 1.2.2. Chẩn đoán giai đoạn........................................................................ 7 1.2.3. Chẩn đoán phân biệt........................................................................ 9 1.3. Điều trị sa sút trí tuệ ............................................................................. 10 1.3.1. Điều trị sa sút trí tuệ bằng thuốc ................................................... 10 1.3.2. Các điều trị sa sút trí tuệ không dùng thuốc ................................. 13 1.4. Thực trạng sa sút trí tuệ trên người cao tuổi ........................................ 23 1.4.1. Dịch tễ học về sa sút trí tuệ trên thế giới, châu Á và Việt Nam ... 23 1.4.2. Những công cụ đánh giá sa sút trí tuệ ........................................... 25 1.5. Can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân SSTT ........................................... 30 1.5.1. Khái niệm can thiệp đa yếu tố....................................................... 30 1.5.2. Cơ chế của can thiệp đa yếu tố ..................................................... 30 1.5.3. Phương thức can thiệp đa yếu tố ................................................... 32 1.5.4. Kết quả của can thiệp đa yếu tố .................................................... 33 1.6. Một số nghiên cứu về thực trạng sa sút trí tuệ và kết quả can thiệp đa yếu tố trên người mắc sa sút trí tuệ ..................................................... 34 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 39 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 39 2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 40 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 1........................................... 40 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 2........................................... 40
- 2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 41 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ..................................................... 41 2.4.1. Cỡ mẫu .......................................................................................... 41 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu................................................................. 43 2.5. Các biến số nghiên cứu ........................................................................ 44 2.6. Nội dung can thiệp ............................................................................... 54 2.6.1. Tập huấn trước can thiệp............................................................... 54 2.6.2. Nội dung can thiệp ........................................................................ 55 2.7. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 59 2.8. Phân tích và xử lí số liệu ...................................................................... 62 2.9. Khía cạnh đạo đức của đề tài ............................................................... 65 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 67 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 67 3.2. Mô tả thực trạng sa sút trí tuệ trên người cao tuổi ............................... 71 3.3. Đánh giá kết quả của can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ ... 83 3.3.1. Đặc điểm chung của nhóm can thiệp và nhóm đối chứng ............ 83 3.3.2. Tính khả thi của can thiệp đa yếu tố ............................................. 85 3.3.3. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên nhận thức chung ................. 87 3.3.4. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên chức năng chú ý- tập trung ..... 89 3.3.5. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên trí nhớ ................................. 90 3.3.6. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên ngôn ngữ ............................. 91 3.3.7. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên nhận biết không gian- thời gian- cấu trúc................................................................................. 92 3.3.8. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên chức năng điều hành........... 93 3.3.9. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên chức năng hoạt động hàng ngày ... 95 3.3.10. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên các triệu chứng rối loạn hành vi tâm thần..................................................................................... 96 3.3.11. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên chức năng thể chất ............ 97 3.3.12. Kết quả của can thiệp đa yếu tố trên một số hội chứng lão khoa và chất lượng cuộc sống ............................................................... 99
- CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 101 4.1. Đặc điểm chung của quần thể nghiên cứu ......................................... 101 4.2. Mô tả thực trạng sa sút trí tuệ trên người cao tuổi tại Viện dưỡng lão ...... 103 4.3. Đánh giá kết quả của can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ...... 114 KẾT LUẬN ................................................................................................... 132 KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 134 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Triệu chứng của sa sút trí tuệ ở các giai đoạn .............................. 7 Bảng 1.2. Các loại can thiệp nhận thức cho người mắc sa sút trí tuệ ......... 14 Bảng 1.3. Tổng quan các nghiên cứu về can thiệp nhận thức cho người mắc sa sút trí tuệ ................................................................................. 15 Bảng 1.4. Tổng quan các nghiên cứu về can thiệp thể lực cho người mắc sa sút trí tuệ ..................................................................................... 17 Bảng 1.5. Tổng quan các nghiên cứu về can thiệp xã hội cho người mắc sa sút trí tuệ ..................................................................................... 19 Bảng 1.6. Tổng quan các nghiên cứu về theo dõi và quản lý chuyên sâu các yếu tố nguy cơ chuyển hóa và mạch máu ................................... 20 Bảng 1.7. Tổng quan kết quả của can thiệp đa yếu tố trên người cao tuổi mắc sa sút trí tuệ ......................................................................... 36 Bảng 2.1. Danh sách các viện dưỡng lão tư nhân ở Hà Nội, Việt Nam ..... 39 Bảng 2.2. Tóm tắt các biến số và phương tiện nghiên cứu ......................... 44 Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của quần thể nghiên cứu .................... 68 Bảng 3.2. Chỉ số khối cơ thể và tiền sử bệnh của đối tượng nghiên cứu.... 69 Bảng 3.3. Đặc điểm thói quen (sử dụng rượu, hút thuốc) của đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 70 Bảng 3.4. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu đã được chẩn đoán sa sút trí tuệ và các thuốc đang điều trị ............................................................... 71 Bảng 3.5. Đặc điểm về chức năng nhận thức chung của đối tượng nghiên cứu .. 72 Bảng 3.6. Đặc điểm về chú ý- tập trung của đối tượng nghiên cứu ........... 73 Bảng 3.7. Đặc điểm về trí nhớ của đối tượng nghiên cứu .......................... 74 Bảng 3.8. Đặc điểm về ngôn ngữ của đối tượng nghiên cứu ..................... 75 Bảng 3.9. Đặc điểm về định hướng không gian- thời gian- cấu trúc của đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 76 Bảng 3.10. Đặc điểm về chức năng điều hành của đối tượng nghiên cứu .... 77 Bảng 3.11. Đặc điểm về các chức năng hoạt động hàng ngày của đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 78
- Bảng 3.12. Đặc điểm về các triệu chứng rối loạn hành vi tâm lý của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 79 Bảng 3.13. Đặc điểm chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu ....... 80 Bảng 3.14. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống kém của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 81 Bảng 3.15. Một số hội chứng lão khoa của đối tượng nghiên cứu .............. 82 Bảng 3.16. Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm can thiệp và đối chứng ...... 83 Bảng 3.17. Chỉ số nhân trắc và tiền sử bệnh, sử dụng thuốc của nhóm can thiệp và đối chứng....................................................................... 84 Bảng 3.18. Đặc điểm về thói quen (bao gồm sử dụng rượu, hút thuốc) của nhóm can thiệp và đối chứng ...................................................... 85 Bảng 3.19. Tỷ lệ duy trì các can thiệp trong nhóm can thiệp ...................... 85 Bảng 3.20. Tỷ lệ hoàn thành nghiên cứu....................................................... 86 Bảng 3.21. Lý do bỏ cuộc ............................................................................. 86 Bảng 3.22. Thay đổi điểm trắc nghiệm đọc xuôi dãy số và đọc ngược dãy số của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng ............................................................................................ 89 Bảng 3.23. Thay đổi điểm trắc nghiệm gọi tên đồ vật và ngón tay, nhờ từ và nhận biết từ của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng................................................................................ 90 Bảng 3.24. Thay đổi điểm trắc nghiệm trắc nghiệm ngôn ngữ và trắc nghiệm nói lưu loát từ của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng ......................................................................... 91 Bảng 3.25. Thay đổi điểm trắc nghiệm trắc nghiệm định hướng, trắc nghiệm thực dụng về cấu trúc và trắc nghiệm vẽ đồng hồ của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng ................ 92 Bảng 3.26. Thay đổi chức năng hoạt động hàng ngày của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng .............................. 95 Bảng 3.27. Thay đổi điểm trắc nghiệm trắc nghiệm NPI và NPI ảnh hưởng của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng ........ 96 Bảng 3.28. Kết quả của can thiệp đa yếu tố của nhóm can thiệp so với nhóm đối chứng trên một số hội chứng lão khoa và chất lượng cuộc sống..... 99
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ sa sút trí tuệ theo tiêu chuẩn DSM-V tại một số Viện dưỡng lão tư nhân ở Hà Nội ..................................................... 67 Biểu đồ 3.2. Chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu ...................... 79 Biểu đồ 3.3. Thay đổi điểm trắc nghiệm ADAS-Cog của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp.......................................... 87 Biểu đồ 3.4. Thay đổi điểm trắc nghiệm CDR của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp .................................................... 88 Biểu đồ 3.5. Thay đổi điểm trắc nghiệm làm theo mệnh lệnh của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng ............... 93 Biểu đồ 3.6. Thay đổi điểm trắc nghiệm chức năng điều hành của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp 6 tháng ............... 94 Biểu đồ 3.7. Thay đổi điểm cơ lực của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp ..................................................................... 97 Biểu đồ 3.8. Thay đổi điểm trắc nghiệm đứng lên ngồi xuống 30 giây của nhóm can thiệp và nhóm chứng sau thời gian can thiệp ........... 98
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ can thiệp đa yếu tố ............................................................ 61 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................... 66
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sa sút trí tuệ (SSTT) là một hội chứng lão khoa đặc trưng bởi sự suy giảm về nhận thức mạn tính, tiến triển, ảnh hưởng đến khả năng thực hiện hoạt động hàng ngày.1,2 Hội chứng này là một trong những nguyên nhân chính gây ra khuyết tật và phụ thuộc trên người cao tuổi.3 Bên cạnh đó, SSTT có ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, để lại gánh nặng cho người chăm sóc và có tác động bất lợi đến nền kinh tế và xã hội.4 Trên toàn cầu, số người mắc SSTT ngày càng gia tăng, hơn 2/3 người mắc SSTT sống ở các nước có thu nhập thấp và trung bình, trong đó có Việt Nam. Hiện nay các phương pháp điều trị SSTT bao gồm điều trị bằng thuốc và điều trị không dùng thuốc. Các thuốc điều trị SSTT có cải thiện về nhận thức và rối loạn hành vi, nhưng hiệu quả lâm sàng còn khiêm tốn và sử dụng bị hạn chế do tác dụng phụ và chống chỉ định.5,6 Một số kết quả tích cực đã được báo cáo đối với các biện pháp can thiệp không dùng thuốc đơn lẻ trên người bệnh mắc SSTT như hoạt động thể chất, rèn luyện nhận thức, can thiệp xã hội,.. tuy nhiên đồng thuận giữa các bằng chứng chưa cao.7 SSTT là một rối loạn có cơ chế phức tạp, nhiều yếu tố nguy cơ, bởi vậy can thiệp nhắm vào nhiều yếu tố nguy cơ và cơ chế bệnh có thể hiệu quả hơn các can thiệp đơn lẻ. Mô hình can thiệp đa yếu tố được định nghĩa là biện pháp can thiệp đồng thời trên ít nhất hai lĩnh vực khác nhau. Nghiên cứu can thiệp của Phần Lan (FINGER) là thử nghiệm đầu tiên cho thấy có thể ngăn ngừa suy giảm nhận thức bằng cách sử dụng mô hình can thiệp đa yếu tố, kết hợp giữa can thiệp thể chất, nhận thức, dinh dưỡng, xã hội và quản lý yếu tố nguy cơ tim mạch-chuyển hóa.8 Từ kết quả thành công của nghiên cứu FINGER, mô hình can thiệp đa yếu tố đã được áp dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới để đánh giá tính khả thi trên các đặc điểm kinh tế, văn hóa, vùng miền khác nhau và chứng minh được tính khả thi, cũng như hiệu quả trong cải thiện
- 2 nhận thức, giảm các triệu chứng rối loạn tâm thần kinh và trì hoãn suy giảm chức năng, khuyết tật trên những người bệnh SSTT tại các viện dưỡng lão và cộng đồng.9,10 Tại Việt Nam, tỷ lệ người cao tuổi có suy giảm nhận thức gia tăng gây ra nhiều thách thức cho hệ thống y tế và phúc lợi xã hội. Bên cạnh chăm sóc tại nhà và bệnh viện, nhu cầu chăm sóc người cao tuổi tại các viện dưỡng lão đang ngày càng lớn, đặc biệt là các viện dưỡng lão tư nhân.11 Nhiều nghiên cứu đã được tiến hành để đánh giá thực trạng SSTT tại Việt Nam, tuy nhiên phần lớn được thực hiện tại bệnh viện và cộng đồng. Trên thế giới, tỷ lệ SSTT tại các Viện dưỡng lão thường cao hơn tại cộng đồng, dao động từ 53% đến 87,1%.12 Bên cạnh đó, người mắc SSTT tại Viện dưỡng lão có tình trạng nhận thức kém hơn tại bệnh viện13, cũng như chức năng hoạt động hàng ngày suy giảm hơn tại nhà.14 Chăm sóc người cao tuổi mắc SSTT tại các Viện dưỡng lão gặp nhiều khó khăn do thiếu hướng dẫn và bằng chứng về hiệu quả của các biện pháp điều trị. Hiện nay Việt Nam chưa có nghiên cứu nào đánh giá thực trạng SSTT và kết quả của can thiệp đa yếu tố trên đối tượng người cao tuổi tại các Viện dưỡng lão. Giả thuyết nghiên cứu là mô hình can thiệp đa yếu tố có tính khả thi, cũng như cải thiện chức năng nhận thức, thể chất, chất lượng cuộc sống; giảm các triệu chứng rối loạn hành vi tâm lý, các hội chứng lão khoa trên người bệnh mắc SSTT tại các Viện dưỡng lão. Do vậy, nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ” nhằm 2 mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Mô tả thực trạng sa sút trí tuệ trên người cao tuổi tại một số Viện dưỡng lão ở Hà Nội. Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả của can thiệp đa yếu tố trên bệnh nhân sa sút trí tuệ tại một số Viện dưỡng lão ở Hà Nội.
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, yếu tố nguy cơ của sa sút trí tuệ 1.1.1. Khái niệm về sa sút trí tuệ SSTT là một hội chứng thường có tính chất mạn tính và tiến triển, liên quan đến suy giảm về chức năng nhận thức nhiều hơn quá trình lão hóa thông thường và dẫn đến sự suy giảm khả năng thực hiện các hoạt động trong cuộc sống thường ngày. Có nhiều lĩnh vực nhận thức bị suy giảm trong hội chứng SSTT, bao gồm trí nhớ, ngôn ngữ, suy nghĩ, định hướng, nhận thức, chú ý, khả năng học tập, tính toán, năng lực phán đoán và giải quyết vấn đề. Ý thức không bị ảnh hưởng. Các thiếu sót về tâm thần kinh và xã hội cũng có thể xuất hiện với các thay đổi về tâm trạng, khả năng kiểm soát cảm xúc, hành vi hoặc động lực.15 1.1.2. Nguyên nhân sa sút trí tuệ Các nguyên nhân thường gặp của hội chứng SSTT bao gồm: - Bệnh Alzheimer (AD): phổ biến nhất (60-70%). - SSTT mạch máu. - Nghiện rượu. - SSTT bệnh Parkinson. - SSTT thể Lewy. - Nhiễm độc thuốc hoặc chất gây nghiện. - SSTT hỗn hợp. 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của sa sút trí tuệ Bệnh Alzheimer 16: Sự hiện diện của các mảng β-amyloid (Aβ) và các đám rối sợi thần kinh của protein Tau trong tế bào thần kinh là dấu hiệu đặc trưng của AD.
- 4 Sự tích tụ các mảng Aβ do sự mất cân bằng giữa quá trình sản xuất Aβ (bằng cách phân cắt protein tiền chất amyloid [APP] bằng β- và γ-secretase) và thanh thải Aβ. Các đám rối sợi thần kinh được hình thành bởi các protein Tau bị phosphoryl hóa. Tăng phospho của Tau gây mất ổn định vi ống gây ra tổn thương thoái hóa thần kinh, dẫn đến kích hoạt vi mô thần kinh đệm, mất sinap thần kinh và chết tế bào thần kinh. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều bằng chứng ủng hộ tính đa nguyên nhân của bệnh của AD như sự tham gia của các yếu tố nguy cơ mạch máu. Sa sút trí tuệ mạch máu16 Trong SSTT mạch máu, thuyên tắc huyết khối do xơ vữa và bệnh mạch máu nhỏ là hai bệnh lý thần kinh phổ biến. Các yếu tố tuổi tác, di truyền, môi trường và lối sống dẫn đến sự phát triển của các yếu tố nguy cơ mạch máu, các bệnh về não, gây ra giảm lưu lượng máu não và rối loạn kết nối, vốn là đặc điểm nổi bật của SSTT mạch máu. Tuy nhiên, các cơ chế trực tiếp gây ra tổn thương bệnh lý và các triệu chứng nhận thức vẫn chưa được làm sáng tỏ và có thể phụ thuộc vào tính chất, vị trí và mức độ bệnh lý mạch máu. Một số cơ chế được đề xuất liên quan đến rối loạn điều hòa lưu lượng máu não mạn tính do quá trình lão hóa, tình trạng thiếu oxy, tăng tính thấm của hàng rào máu não, rối loạn chức năng nội mô, viêm hệ thống. Sa sút trí tuệ thể Lewy SSTT thể Lewy đặc trưng bởi sự sự lắng đọng bất thường của protein α- synuclein của não (lắng đọng protein thể Lewy). Ở SSTT Lewy, α-synuclein hình thành bên trong các sinap thần kinh khiến các tế bào thần kinh hoạt động kém hiểu quả và chết đi. Thể Lewy cũng có thể gây ra những thay đổi đối với các chất hóa học trong não, ảnh hưởng đến tâm thần, tâm trạng và hành vi.
- 5 1.1.4. Các yếu tố nguy cơ của sa sút trí tuệ Các yếu tố nguy cơ không thể thay đổi được Tuổi: sau 65 tuổi, tỷ lệ SSTT sẽ tăng lên gấp đôi sau mỗi năm năm, từ 1,5% ở độ tuổi 60-69 lên đến 40% ở độ tuổi 90. Giới: nữ thường có nguy cơ bị SSTT do bệnh AD cao hơn nam giới, trong khi nam giới có nguy cơ mắc SSTT do nguyên nhân mạch máu cao hơn. Tiền sử gia đình: tiền sử gia đình là một yếu tố nguy cơ của SSTT, đặc biệt là bệnh AD, thường xảy ra đối với những người thân ở thế hệ thứ nhất (cha mẹ-con cái). Chủng tộc: những người da đen có tỷ lệ mắc SSTT cao hơn khoảng 30% so với các chủng tộc khác. Những người Châu Á có tỷ lệ mắc bệnh gần như tương đương so với những người thuộc nhóm dân tộc da trắng. Cơ sở di truyền: các đột biến gen chỉ huy tổng hợp APP, Presenilin 1 và Presenilin 2 có liên quan đến khởi phát sớm của bệnh AD17. Cá thể mang allele ApoE ε 4 thường có nguy cơ mắc SSTT cao.18 Các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được Các yếu tố nguy cơ và bệnh lý mạch máu + Các bệnh lý mạn tính (tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, bệnh mạch máu não): tăng nguy cơ mắc SSTT, đặc biệt là mắc đồng thời từ 2 bệnh lý mạn tính trở lên.19 + Béo phì: chỉ số khối cơ thể cao ở tuổi trung niên có liên quan đến tăng nguy cơ mắc SSTT.20 + Uống rượu: uống rượu quá mức có thể gây SSTT do rượu và làm tăng nguy cơ SSTT do mạch máu.21 + Hút thuốc lá: làm tăng nguy cơ SSTT và suy giảm nhận thức.22
- 6 + Chế độ ăn và các yếu tố về dinh dưỡng: chế độ ăn Địa Trung Hải (ít thịt đỏ, nhiều ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau, cá, các loại hạt và dầu ô liu) hoặc chế độ ăn kết hợp Địa Trung Hải-DASH (phương pháp ăn kiêng để ngăn ngừa tăng huyết áp) cho thấy giảm nguy cơ SSTT.23 + Tình trạng viêm: tăng nguy cơ SSTT23 Các yếu tố tâm lý xã hội và lối sống: + Học vấn: học vấn thấp có nguy cơ mắc SSTT và bệnh AD cao hơn.24 + Hoạt động xã hội 25: nguy cơ SSTT tăng lên ở những người cao tuổi bị cô lập về xã hội, ít tiếp xúc với người thân và bạn bè. + Hoạt động thể lực: tác dụng của luyện tập thể lực đều đặn, dài hạn đã chứng minh làm giảm nguy cơ SSTT và suy giảm nhận thức trong các nghiên cứu.26 + Trầm cảm, sử dụng thuốc Benzodiazepines, rối loạn giấc ngủ: tăng nguy cơ SSTT. 1.2. Chẩn đoán sa sút trí tuệ 1.2.1. Chẩn đoán xác định SSTT là một hội chứng suy giảm nhiều lĩnh vực nhận thức, do vậy cần đánh giá một cách toàn diện và sử dụng các thăm dò để có thể xác định được căn nguyên. Chẩn đoán SSTT có thể thực hiện ở cơ sở chăm sóc ban đầu, với sự hỗ trợ chuyên môn của chuyên gia nếu cần. Chẩn đoán SSTT là chẩn đoán lâm sàng, bao gồm: - Hỏi bệnh sử (cả người bệnh và người chăm sóc) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán SSTT: khai thác về quá trình thay đổi của nhận thức, khởi phát và tiến triển, ảnh hưởng đến hoạt động chức năng hàng ngày, các bệnh lý/ thuốc sử dụng có ảnh hưởng đến nhận thức, tiền sử gia đình. - Khám nhận thức và thần kinh: xác định sự hiện diện, mức độ nghiêm trọng, các lĩnh vực nhận thức suy giảm (ví dụ, trí nhớ và ngôn ngữ, chức năng điều hành,…) và các rối loạn hành vi tâm lý trong bối cảnh phù hợp của văn hóa, ngôn ngữ, giáo dục và các yếu tố khác như lo lắng và mất ngủ. Có thể sử
- 7 dụng một số công cụ sàng lọc như đánh giá nhận thức thần kinh tối thiểu MMSE hoặc đánh giá nhận thức Montreal (MOCA). Chẩn đoán SSTT dùng trong các nghiên cứu và thực hành lâm sàng hiện nay chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn DSM V.27 Trên thực hành lâm sàng, thuật ngữ SSTT tương ứng với chẩn đoán rối loạn thần kinh nhận thức nặng theo DSM V. 1.2.2. Chẩn đoán giai đoạn Trên lâm sàng SSTT trải qua 3 giai đoạn: nhẹ, trung bình và nặng. Trong giai đoạn nhẹ, các triệu chứng thường mờ nhạt và khó nhận biết. Mỗi loại bệnh SSTT ảnh hưởng đến một vùng não khác nhau trong giai đoạn đầu, do vậy triệu chứng ban đầu khác nhau. Ví dụ, giảm trí nhớ thường gặp ở bệnh AD giai đoạn đầu nhưng lại ít gặp ở SSTT thể trán. Khi SSTT tiến triển ở giai đoạn trung bình và nặng, triệu chứng của các loại bệnh SSTT có xu hướng trở nên giống nhau hơn do hầu hết các phần của não đều bị tổn thương nặng nề; gây ra những thay đổi lớn về mọi mặt của nhận thức như trí nhớ, suy nghĩ, ngôn ngữ, cảm xúc và hành vi cũng như các vấn đề về thể chất. Bảng 1.1. Triệu chứng của sa sút trí tuệ ở các giai đoạn Lĩnh Giai đoạn nhẹ Giai đoạn trung bình Giai đoạn nặng vực Suy giảm trí nhớ Suy giảm trí nhớ làm Suy giảm trí nhớ ngắn hạn (trí nhớ sự việc (khả năng xử lý và nặng và có thể nghĩ kiện- episodic lưu trữ thông tin ngay rằng họ đang ở giai memory) lập tức- working đoạn đầu đời Ví dụ: Quên các memory) Ví dụ: đòi gặp Nhận cuộc hẹn, thanh toán Ví dụ: quên cách sử những người đã thức hóa đơn, các sự kiện dụng đồ gia dụng (lò vi mất, không nhận gần đây (chuyến đi sóng, quay số điện ra mình trong chơi cùng gia đình thoại, v.v.) gương, không trong vài tuần trước) nhận ra thành viên gia đình.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p |
308 |
32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tác nhân gây bệnh và kết quả điều trị bệnh Whitmore ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
176 p |
4 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân tĩnh mạch phổi về lạc chỗ được phẫu thuật
165 p |
12 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến chứng rò tụy và chảy máu sau phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng Vater
178 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do virus hợp bào hô hấp, đồng nhiễm vi khuẩn ở bệnh nhi và hiệu quả hỗ trợ điều trị của Probiotics tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2022-2024)
28 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự biểu lộ của các dấu ấn C-MET, HER2, PCNA và đối chiếu với lâm sàng, nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày
176 p |
8 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tác nhân gây bệnh và kết quả điều trị bệnh Whitmore ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
27 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phát triển tâm vận động của trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh - Bệnh viện Nhi Trung ương (2021 – 2023)
202 p |
9 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phát triển tâm vận động của trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh - Bệnh viện Nhi Trung ương (2021 – 2023)
27 p |
12 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do virus hợp bào hô hấp, đồng nhiễm vi khuẩn ở bệnh nhi và hiệu quả hỗ trợ điều trị của Probiotics tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2022-2024)
191 p |
7 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bất sản âm đạo sau phẫu thuật Davydov
27 p |
10 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Tăng trưởng thể chất của trẻ sinh non, trẻ nhẹ cân so với tuổi thai và mối liên quan đến sự phát triển nhận thức từ khi sinh đến 10 tuổi tại Thái Nguyên
244 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân tĩnh mạch phổi về lạc chỗ được phẫu thuật
27 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến chứng rò tụy và chảy máu sau phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng Vater
30 p |
4 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bất sản âm đạo sau phẫu thuật Davydov
188 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ số tim – cổ chân (CAVI) và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính
27 p |
6 |
0
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ số tim – cổ chân (CAVI) và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính
176 p |
9 |
0
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự biểu lộ và liên quan của các dấu ấn miễn dịch Aldehyde dehydrogenase, KRAS ở bệnh nhân ung thư dạ dày
166 p |
8 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
