LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, em đã cố gắng kết
hợp kiến thức lý luận và thực tế, tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, khả
năng lý luận cũng nhƣ kiến thức về thực tế của em còn hạn chế nên khóa luận
này không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp
ý của các thầy cô giáo và cán bộ, nhân viên phòng kế toán công ty TNHH
Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA) để khóa luận của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Trong thời gian thực tập tại công ty, đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt
tình cảu ban lãnh đạo cũng nhƣ cán bộ kế toán công ty. Em xin bày tỏ lòng
biết cảm ơn đối với các cô chú lãnh đạo, các phòng ban và đặc biệt là cán bộ
phòng kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn thực tập ThS.Nguyễn
Thị Thùy Dung đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Phƣơng Anh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ ............................. 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ .......................................... 4
1.1.3. Đặc điểm chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ .. 5
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ............. 7
1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ ...................................................... 8
1.2.1. Kế toán giá vốn trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ....................... 8
1.2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ....................................................... 9
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 11
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 12
1.2.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 14
1.2.6. Kế toán chi phí tài chính ....................................................................... 16
1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................. 18
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 20
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 22
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
VIỆT NAM (AVA) ......................................................................................... 25
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt
Nam (AVA) ..................................................................................................... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 25
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty ..................................... 26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty .................................................... 28
2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất của công ty ........................................................ 30
2.3. Tình hình sử dụng lao động tại công ty ................................................... 31
2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-2018 .. 32
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-1018 .......... 34
2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển công ty trong thời
gian tới ............................................................................................................. 37
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM ( AVA).............. 39
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ....................................... 39
3.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 39
3.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................ 40
3.2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá việt nam (AVA) ......... 42
3.2.1. Kế toán doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu ................................ 42
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 46
3.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .................. 49
3.2.4. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ............................................... 52
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 54
3.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 57
3.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 58
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty ............................................................................. 61
3.3.1. Một số ƣu điểm ..................................................................................... 61
3.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 62
3.3.3. Một số giải pháp .................................................................................... 62
3.3.4. Nhận xét chung ..................................................................................... 63
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
CP Chi phí
DT Doanh Thu
GTGT Giá trị gia tăng
VNĐ Việt Nam đồng
KT Kế toán
TK Tài khoản
DN Doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐ Hóa đơn
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
KC Kết chuyển
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty tính đến 31/12/2018 ........................... 31
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động tại công ty trong 3 năm (2016 – 2018) ................ 32
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...... 33
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ......................................................................................................................... 35
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phƣơng pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX ...... 9
Sơ đồ 1.2: Phƣơng pháp kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ........................ 11
Sơ đồ 1.3: Phƣơng pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................... 12
Sơ đồ 1.4: Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng .......................................... 14
Sơ đồ 1.5: Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 14
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................ 16
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính ...................................................... 17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác .......................................................... 19
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác ............................................................. 20
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 22
Sơ đồ 1.11: Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................... 24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .............................................. 28
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 39
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung ......................................... 41
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu số 3.2: Trích sổ Cái TK 5113 .................................................................. 44
Mẫu số 3.3: Trích sổ cái TK 632 .................................................................... 47
Mẫu số 3.4: Trích sổ cái TK 515 .................................................................... 50
Mẫu số 3.5: Trích sổ cái TK 635 .................................................................... 51
Mẫu số 3.6: Trích sổ cái TK 711 .................................................................... 53
Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 811 .................................................................... 54
Mẫu số 3.8: Trích sổ cái TK 642 .................................................................... 56
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 821 .................................................................... 58
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 911 .................................................................. 59
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tri thức, nền kinh tế thị
trƣờng đang tạo ra những cơ hội và cả thách thức cho các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp kiểm toán nói riêng trong quá trình phát triển. Để có
thể tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp phải tự tìm cho mình một hƣớng đi
phù hợp, biết nắm bắt cơ hội và tạo ra hiệu quả trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh và doanh nghiệp dịch vụ cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Hoạt động kiểm toán độc lập đã hình thành và phát triển ở Việt Nam
khoảng hơn mƣời lăm năm, trở thành nhu cầu tất yếu đối với hoạt động kinh
doanh và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế đất nƣớc. Kiểm toán
độc lập đã khẳng định đƣợc vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tuy
nhiên, với sự biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới nói chung và nền
kinh tế Việt Nam nói riêng đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp kiểm toán
độc lập những thách thức cần phải vƣợt qua, và một trong những thách thức
đó chính là sự cạnh tranh. Một doanh nghiệp bán đƣợc hàng hóa, dịch vụ,
doanh thu tăng và kinh doanh có lãi tức là doanh nghiệp đó đã có đủ sức cạnh
tranh trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, kế toán với chức
năng phản ánh, giám sát và cung cấp những thông tin hữu ích cho các quyết
định kinh tế của doanh nghiệp cần phải đƣợc tổ chức và quản lý tốt, đặc biệt
là trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Với ý nghĩa trên, em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội” để làm khóa luận tốt nghiệp.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Mô tả đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội
1
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA)
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kinh doanh tại Công ty.
* Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Thu thập số liệu sơ cấp: thông qua tiếp xúc trực tiếp với các nhân
viên trong công ty để khảo sát tình hình chung công ty thu thập thông tin cần
thiết cho khóa luận.
+ Thu thập số liệu thứ cấp: kế thừa có chọn lọc các tài liệu đã công bố
và các sổ sách kế toán có sẵn của công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu
Phƣơng pháp thống kê so sánh: bao gồm tổng hợp, trình bày số liệu,
tính toán toán các chỉ tiêu đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu nhằm nghiên
cứu sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu phục vụ cho quá trình phân tích
và đề ra các quyết định.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà
Nội trong tháng 06 /2018
- Về không gian: nghiên cứu tại Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm
định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội.
* Kết cấu khóa luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ.
2
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Kiểm toán và thẩm
định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kiểm toán
và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội.
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ
1.1.1. Khái niệm
Kinh doanh dịch vụ là những hoạt động của tổ chức kinh doanh nhằm
cung cấp lao vụ, dịch vụ để phục vụ nhu cầu cho dân cƣ cũng nhƣ nhu cầu sản
xuất, kinh doanh của khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ
Dịch vụ là ngành kinh tế có nhiều điểm khác biệt với các ngành sản xuất
vật chất khác, mỗi loại dịch vụ có đặc điểm khác nhau. Trong nội dung khóa
luận tốt nghiệp này, chỉ đề cập đến hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch và
kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
* Đối với dịch vụ kiểm toán: xét về tính chất của hoạt động dịch vụ,
đây là loại hình dịch vụ vừa có tính chất sản xuất vừa phi sản xuất, sản phẩm
của dịch vụ tài chính có thể là các báo cáo, sổ sách, hoặc là việc cung cấp dịch
vụ tƣ vấn, đào tạo. Trên thực tế, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kiểm toán
là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhƣng đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cao. Bên cạnh đó, hoạt động này có nhiều đặc điểm khác biệt so
với các ngành kinh doanh dịch vụ khác, cụ thể:
- Đối tƣợng phục vụ chủ yếu của dịch vụ kiểm toán thƣờng là các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế.
- Sản phẩm của dịch vụ có thể tồn tại dƣới dạng vật chất (các báo cáo, số
liệu, sổ sách) hoặc không tồn tại dƣới dạng vật chất (dịch vụ đào tạo, tƣ vấn),
do đó chất lƣợng của dịch vụ chỉ đƣợc đánh giá thông qua sự cảm nhận của
khách hàng, và thƣờng không có sản phẩm tồn kho. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp dịch vụ có thể giảm giá phí dịch vụ hoặc chiết khấu cho khách hàng,
mà không có trƣờng hợp hàng bán bị trả lại.
4
- Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thƣờng diễn ra trong khoảng thời
gian nhất định và đƣợc quy định trong hợp đồng.
- Khách hàng thƣờng phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trƣớc khi đƣợc
cung cấp dịch vụ.
- Đối tƣợng tập hợp chi phí thƣờng là từng đơn đặt hàng, từng hợp đồng
kinh tế ký với khách hàng.
* Đối với dịch vụ du lịch
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ có thể phục vụ theo nhiều hƣớng khác nhau:
hƣớng dẫn du lịch; kinh doanh vận chuyển du lịch, ...Hoạt động kinh doanh dịch
vụ mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào các điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội,
điều kiện di sản lịch sử văn hóa, phong cảnh độc đáo, hấp dẫn.
- Đối tƣợng phục vụ của ngành du lịch không ổn định và luôn biến động
phức tạp. Số lƣợng khách du lịch và số ngày lƣu lại của khách luôn thay đổi,
nhu cầu của khách hàng về ăn, ở, tham quan cũng khác nhau do vậy tổ chức
hoạt động du lịch khá phân tán và không ổn định.
- Sản phẩm của hoạt động du lịch không tồn tại dƣới dạng vật chất, việc
đánh giá chất lƣợng dịch vụ đƣợc thể hiện thông qua sự cảm nhận của khách
hàng và thƣờng không có sản phẩm tồn kho.
- Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thƣờng diễn ra đồng thời, cùng
một địa điểm.
- Khách hàng thƣờng phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trƣớc khi đƣợc
cung cấp dịch vụ.
- Đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quy trình thực hiện 1 loại
hình dịch vụ hoặc từng đơn đặt hàng, từng hợp đồng kinh tế ký với khách
hàng.
1.1.3. Đặc điểm chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bao gồm các
khoản mục sau:
5
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí nguyên vật liệu phát
sinh liên quan trực tiếp đến việc tạo ra dịch vụ đó. Mỗi loại dịch vụ khác
nhau, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng khác nhau. Cụ thể:
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán: thông thƣờng doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ kiểm toán có thể chia thành 4 loại hoạt động chủ yếu:
+ Dịch vụ kiểm toán;
+ Dịch vụ thẩm định giá;
+ Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp;
+ Dịch vụ tƣ vấn đào tạo.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của 4 loại hoạt động này chủ yếu là
các chi phí đi lại, công tác phí, chi phí văn phòng phẩm.
- Đối với hoạt động kinh doanh du lịch: thông thƣờng trong kinh doanh du
lịch sẽ chia làm 2 hoạt động chủ yếu: hƣớng dẫn du lịch và hoạt động kinh
doanh vận chuyển du lịch.
+ Hoạt động hƣớng dẫn du lịch: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm:
chi phí ăn, ở, nghỉ, thuê phƣơng tiện đi lại, vé đò, phà, vé vào cửa các điểm du
lịch.
+ Hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp gồm: xăng dầu, phụ tùng thay thế, ...
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lƣơng, phụ cấp và các trích
theo lƣơng tính vào chi phí của ngƣời lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình cung cấp dịch vụ.
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán:
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của kiểm toán viên, nhân viên bộ phận tƣ vấn đào tạo. Trong đó, tiền
lƣơng bao gồm 2 phần: tiền lƣơng cố định theo thời gian và tiền lƣơng trả
theo từng hợp đồng. Cuối kỳ, phần tiền lƣơng cố định theo thời gian phải
6
đƣợc phân bổ theo tiêu thức hợp lý để xác định giá thành cho từng hợp đồng,
từng dịch vụ.
- Đối với hoạt động dịch vụ du lịch: chi phí nhân công trực tiếp là chi phí
lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên lái xe, phụ xe,
nhân viên hƣớng dẫn du lịch.
c. Chi phí sản xuất chung
Bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liêu, chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ thuê ngoài, chi phí
bằng tiền khác. Cuối kỳ, các chi phí này phải đƣợc phân bổ cho từng loại hoạt
động dịch vụ để tính giá thành từng loại hoạt động dịch vụ.
- Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí khấu hao thiết bị quản lý, chi phí
công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa thiết bị quản lý, công tác phí, chi phí đi lại,
chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhân viên quản lý. Cuối kỳ,
doanh nghiệp phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung để xác định giá
thành từng loại dịch vụ, từng hợp đồng.
- Đối với hoạt động kinh doanh du lịch
+ Hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch: chi phí sản xuất chung
gồm: công tác phí đội xe, khấu hao xe khách, chi phí sửa chữa phƣơng tiện
vận chuyển, lệ phí giao thông, tiền mua bảo hiểm xe và một số chi phí khác
nhƣ thiệt hại về làm hƣ hỏng xe và các khoản thiệt hại khác.
+ Hoạt động hƣớng dẫn du lịch: chi phí sản xuất chung gồm: chi phí
hoa hồng môi giới cho chuyến du lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng. quà
lƣu niệm tặng cho khách du lịch, xin giấy phép du lịch, thuê chuyên gia sử
học đi cùng khách du lịch, bồi dƣỡng kiến thức nghiệp vụ cho đội hƣớng dẫn
viên du lịch, ...
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
7
- Quản lý và giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện định mức lao động,
định mức sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp, thúc đẩy nâng cao năng suất lao
động, nâng cao chất lƣợng phục vụ
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các chi phí thực tế phát sinh troquyết định
quá trình phục vụ, tính giá thành sản xuất của khối lƣợng dịch vụ đã thực hiện
và các khoản thu nhập của doanh nghiệp.
- Xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh của từng hoạt
động và của toàn doanh nghiệp.
1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ
1.2.1. Kế toán giá vốn trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Giá vốn của dịch vụ đƣợc xác định căn cứ vào giá thành sản xuất của dịch
vụ, thông thƣờng không có chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ.
a. Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
b. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán giá vốn của dịch vụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Kết cấu TK632:
TK632 - Giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ.
8
c. Phƣơng pháp kế toán
Phƣơng pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX đƣợc
TK 154
TK 632
TK 911
K/c giá vốn
K/c giá vốn để XĐKQ KD
TK 621, 622, 627
CPNVLTT, CPNCTT vƣợt mức bình thƣờng
thể hiện ở sơ đồ 1.1 sau đây:
Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo
phương pháp KKTX
1.2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ là số tiền thu đƣợc từ việc thực hiện công
việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ
cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, dịch vụ kế toán, kiểm toán, cho thuê TSCĐ
theo phƣơng thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng
thời thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
ngƣời mua đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã cung
cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó;
- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
9
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, Chứng từ ngân hàng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
b. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã
hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một
kỳ kế toán. Kế toán sử dụng tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ:
Giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học,
kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,...
Kết cấu Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ không có số dƣ cuối kỳ
c. Phƣơng pháp kế toán
Phƣơng pháp kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ một số giao dịch chủ
yếu đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.2 dƣới đây:
10
Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dịch vụ thƣờng phát sinh khi khách
hàng không hài lòng với dịch vụ, không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký kết
hoặc các chính sách ƣu đãi với khách hàng lâu năm. Khi đó, doanh nghiệp sẽ thực
hiện giảm giá dịch vụ hoặc chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng.
+ Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do dịch vụ
không đƣợc cung cấp đúng theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
a. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi
b. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu:
TK521 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 TK cấp 2:
11
- TK 5211 - Chiết khấu thương mại
- TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 - Giảm giá hàng bán
c. Phƣơng pháp kế toán
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu các khoản giảm trừ
doanh thu đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng trong doanh nghiệp dịch vụ là các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu, quảng cáo dịch vụ, hoa hồng bán hàng,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp dịch vụ là các chi phí
quản lý chung trong doanh nghiệp, bao gồm các chi phí:
+ Lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công,
các khoản phụ cấp,...); các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý
doanh nghiệp;
+ Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động.
+ Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
+ Tiền thuê đất, thuế môn bài;
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, ...);
+ Chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
12
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu chi, chứng từ ngân hàng
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài
khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán sử
dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
TK641 không có số dƣ cuối kỳ.
TK642 không có số dƣ cuối kỳ.
13
c. Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng
Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.4:
Sơ đồ 1.4: Phương pháp kế toán chi phí bán hàng
d. Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở sơ
đồ 1.5:
Sơ đồ 1.5: Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
14
góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua
hàng hoá, dịch vụ;...
+ Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn; Lãi chuyển nhƣợng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
a. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ, kế toán
sử dụng tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu TK515 - Doanh thu hoạt động tài chính:
TK515 không có số dƣ cuối kỳ.
c. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu
Phƣơng pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính đƣợc thể hiện ở sơ
đồ 1.6:
15
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
a. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài
khoản 635 - Chi phí tài chính.
Kết cấu TK635 - Chi phí tài chính:
16
TK635 không có số dƣ cuối kỳ.
c. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
17
1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
a. Kế toán thu nhập khác
Một số khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp gồm:
+ Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên
doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
+ Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp;
+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Chứng từ ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài
khoản 711 - Thu nhập khác.
Kết cấu TK711 - Thu nhập khác:
TK711 không có số dƣ cuối kỳ.
18
- Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
b. Kế toán chi phí khác
(1) Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt
động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;
+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi
phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con,
công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
+ Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
+ Các khoản chi phí khác.
(2) Các khoản chi phí không đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo
quy định của Luật thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán
đúng theo Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
19
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Chứng từ ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí khác phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản
811 - Chi phí khác.
Kết cấu TK811 - Chi phí khác:
- Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc ghi nhận vào tài khoản này là
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong
năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
20
a. Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc,..
b. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
c. - Kết cấu tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
Nợ TK 821 Có
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp – Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực
phát sinh trong năm. tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải – Thuế thu nhập doanh nghiệp của nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế các năm trƣớc phải nộp bổ sung do thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận phát hiện sai sót không trọng yếu của trong năm. các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
hiện tại. nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm
trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm hiện
tại.
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm vào tài khoản 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 821 không có số dƣ cuối kỳ
21
c.Trình tự kế toán: Các nghiệp vụ kinh tế đƣợc thể hiện qua sơ đồ dƣới đây:
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc phân thành kết quả HĐSX kinh
doanh thông thƣờng kết quả HĐ tài chính và kết quả kinh doanh hoạt động
khác.
Kết quả HĐKD = kết quả HĐ SXKD + kết quả HĐTC + Kết quả HĐ khác
Trong đó:
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhƣ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
đƣợc tính bằng công thức:
Kết quả từ hoạt Tổng DTT về GVHB của hàng CPBH và - - = động SXKD BH và CCDV xuất đã bán CPQLDN
Kết quả từ hoạt Tổng DT thuần về hoạt Chi phí về hoạt động - = động tài chính động tài chính tài chính
Kết quả hoạt động khác là kết quả đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập
thuần khác và chi phí khác:
22
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
Cách thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận Trƣớc thuế × Thuế suất thuế TNDN
-Lợi nhuận sau thuế TNDN đƣợc xác định
LNST= Lợi nhuận trƣớc thuế – Chi phí thuế TNDN
a. Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
b. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán sử
dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu tài khoản 911 -
Xác định kết quả kinh doanh:
23
c. Phƣơng pháp kế toán
Sơ đồ 1.11: Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
24
CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
VIỆT NAM (AVA)
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
Việt Nam (AVA)
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) tiền
thân là công ty TNHH tƣ vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, là một trong
những Công ty kiểm toán lớn và có uy tín nhất trong lĩnh vực Kiểm toán - Kế
toán - Tƣ vấn và Định giá tại Việt Nam.
Công ty đƣợc thành lập vào năm 2006 theo yêu cầu của Chính phủ tại
Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 và hoạt động theo mô
hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong lĩnh vực Kiểm toán, Thẩm
định giá, Xác định giá trị doanh nghiệp và Tƣ vấn. Theo giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp với mã số 0102051074 do sở kế hạch và đầu tƣ thành
phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 7 ngày 11/07/2016, hiện tại vốn điều lệ của
công ty là 10.000.000.000 (mƣời tỷ đồng)
Kể từ ngày 20/02/2013, Công ty TNHH Tƣ vấn Kế toán và Kiểm toán
Việt Nam (AVA) chính thức trở thành thành viên của Hãng Kiểm toán MGI
Quốc tế.
Hiện nay, AVA có chi nhánh tại TP. Hạ Long - Quảng Ninh và văn
phòng đại diện tại TP. Vinh - Nghệ An với tổng số 136 cán bộ nhân viên,
trong đó có 25 kiểm toán viên, 23 thẩm định viên, là một trong những Công ty
kiểm toán độc lập lớn nhất ở Việt Nam và là một trong những công ty kiểm
toán độc lập có uy tín nhất đƣợc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc Việt Nam
chấp thuận đủ điều kiện kiểm toán hàng năm cho các đơn vị niêm yết, tổ chức
phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam.
25
Một số thông tin cơ bản về công ty:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt
Nam
- Tên viết tắt: AVA Co.Ltd
- Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: Viet Nam Auditing and
Valuation Company Limited
- Địa chỉ trụ sở: Số 160 phố Phƣơng Liệt, phƣờng Phƣơng Liệt, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ giao dịch: Tầng 14 tòa nhà Sudico đƣờng Mễ Trì, phƣờng Mỹ
Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Số điện thoại: (+84 4) 8689 566/88 Số fax: (+84 4) 8686 248
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên, số lƣợng thành
viên không vƣợt quá 50 ngƣời.
- MST: 0102051074
- Logo:
Qua gần 10 năm hoạt động, AVA đã vinh dự nhận đƣợc các giải
thƣởng lớn nhƣ: Thương hiệu chứng khoán uy tín năm 2009, năm 2010;
Thương hiệu nổi tiếng Quốc gia năm 2010, Top 100 Doanh nghiệp Thương
mại Dịch vụ tiêu biểu năm 2010; Bằng Chứng nhận tín nhiệm trong lĩnh vực
Kiểm toán và Tư vấn Tài chính - Kế toán năm 2011...
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty
Các dịch vụ hiện nay công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt
Nam AVA đang cung cấp:
- Dịch vụ Kiểm toán
+ Kiểm toán các Báo cáo tài chính
26
+ Kiểm toán Báo cáo Quyết toán các dự án, công trình xây dựng cơ bản
hoàn thành
+ Kiểm toán hoạt động các Dự án
+ Kiểm toán xác định vốn góp
+ Các dịch vụ kiểm toán khác
- Dịch vụ thẩm định giá
+ Thẩm định giá trị tài sản, bất động sản
+ Thẩm định phƣơng án đầu tƣ
+ Thẩm định giá trị doanh nghiệp để mua bán, sáp nhập, giải thể
- Dịch vụ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hoá
+ Xác định giá trị tài sản doanh nghiệp để cổ phần hóa, thoái vốn
+Tƣ vấn xác định và lập hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp
+ Tƣ vấn đề xuất phƣơng án xử lý lao động sau khi chuyển sang Công
ty cổ phần; Tƣ vấn xây dựng phƣơng án kinh doanh sau khi chuyển sang
Công ty cổ phần; Tƣ vấn xây dựng điều lệ Công ty cổ phần…
- Dịch vụ Tư vấn, đào tạo
+ Tƣ vấn, đào tạo về các chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS)
+ Tƣ vấn, hƣớng dẫn áp dụng chế độ kế toán - tài chính Việt Nam
+ Tƣ vấn về thuế
+ Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy - tổ chức công tác kế toán
+ Mở, ghi sổ kế toán và lập các Báo cáo Tài chính
+ Tƣ vấn quyết toán tài chính và quyết toán vốn đầu tƣ
+ Bồi dƣỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế,
quản lý kinh doanh, đầu tƣ xây dựng cơ bản và các chƣơng trình có liên quan
trong lĩnh vực kinh tế thị trƣờng
Qua 10 năm hoạt động và phát triển, hiện nay AVA đã có hơn 400
khách hàng thƣờng xuyên ổn định, bao gồm các Tập đoàn, các Tổng Công ty,
các doanh nghiệp nhà nƣớc, các công ty cổ phần, các doanh nghiệp hoạt động
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài...
27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty
Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định
giá Việt Nam AVA đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.1:
Chú thích: Mối quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Mối quan hệ kiểm tra giám sát
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
- Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên của Công ty gồm 12 thành viên, là cơ quan quyết
định cao nhất, các quyết định đƣợc thông qua bằng hình thức biểu quyết tại
cuộc họp hăọc lấy ý kiến bằng văn bản. Hội đồng thành viên có các nhiệm vụ
và quyền hạn sau: Quyết định phƣơng hƣớng phát triển của công ty, quyết
định cơ cấu tổ chức của công ty, sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty….
28
- Ban Giám đốc, bao gồm 11 ngƣời:
- Giám đốc: Là ngƣời đƣợc hội đồng qản trị bổ nhiệm, có quyền
quyết định điều hành hoạt động của ông ty. Giám đốc là ngƣời chịu trách
nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của công ty trƣớc pháp luật
- Phó giám đốc
Là ngƣời có trách nhiệm giúp giám đốc giải quyết các công việc đƣợc
phân công, có quyền ra mệnh lệnh cho các bộ phận do chính mình quản lý,
triển khai cung cấp các dịch vụ cho khác hàng
- Thƣờng trực Ban Tổng Giám đốc điều hành
Thƣờng trực Ban Tổng Giám đốc điều hành gồm 04 ngƣời do Hội đồng
thành viên Công ty bầu ra. Ngoài công tác chuyên môn, Ban Tổng Giám đốc
điều hành có trách nhiệm giải quyết tất các công việc phát sinh thƣờng xuyên
của Công ty theo nhiệm vụ đã đƣợc phân công, thực hiện theo điều lệ, quy
chế hoạt động, quy chế tài chính và định kỳ Báo cáo kết quả thực hiện cho
Hội đồng thành viên Công ty.
- Phòng đào tạo và kiểm soát chất lƣợng:
Chức năng của phòng này là đào tạo chuyên sâu, đào tạo thêm cho cán
bộ về các công văn, thông tƣ mới đƣợc ban hành,tuyển thực tập sinh… đồng
thời kiểm soát chất lƣợng của các cuộc kiểm toán, đảm bảo cuộc kiểm toán
diễn ra độc lập, trung thực, đạt chất lƣợng cao.
- Phòng tổ chức hành chính:
Là bộ phận trực thuộc BGĐ của công ty, giúp BGĐ điều hành công tác
cán bộ, tổ chức nhân sự, công tác hành chính quản trị, xây dựng và thiết lập
mô hình quản lý công ty, chăm lo đời sống của cán bộ công nhân viên trong
công ty, tổ chức bảo vệ tài sản,…. Bộ phận tổ chức hành chính có nhiệm vụ
quan trọng trong việc thực hiện các chế độ chính sách đối với ngƣời lao động.
- Phòng kế toán:
Chức năng phòng kế toán là tiến hành ghi chép, tính toán chính xác và
kịp thời mọi hoạt động và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty, hang
29
tháng xác định kết quả kinh doanh và lập kế hoạch tài chính cho hoạt động
của công ty. Với đặc điểm là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ,
số lƣợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khá nhiều nhƣng đơn giản, không
phức tạp, tập trung vào các nghiệp vụ liên quan đến chi phí đi công tác của
đoàn kiểm toán, tính lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Các phòng nghiệp vụ:
AVA có 12 phòng nghiệp vụ. Mỗi phòng nghiệp vụ có 1 trƣởng phòng
là ngƣời chịu trách nhiệm trực tiếp về nhân sự cũng nhƣ phân công công tác
cho các thành viên trong phòng. Các nhân sự trong phòng nghiệp vụ có nhiệm
vụ thực hiện các công việc đƣợc giao của BGĐ cũng nhƣ ngƣời quản lý trực
tiếp của mình
Ngoài ra, công ty còn có các chi nhánh cũng có chức năng nhƣ các
phòng nghiệp vụ:
Chi nhánh tại Quảng Ninh; Chi nhánh tại Hà Nội; Văn phòng đại diện
tại khu vực miền Trung.
2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất của công ty
Công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA) có trụ sở
chính văn phòng tại tầng 14 tòa nhà Sudico, đƣờng mễ trì, phƣờng Mỹ Đình,
quận Nam Từ Liêm, tp Hà Nội. Ngoài ra còn có các vă phòng đại diện khác
tại Hà Nội, các chi nhánh tại tp Hồ Chí Minh, chi nhánh tại Quảng Ninh và
văn phòng đại diện tại tp Vinh- Nghệ An. Tại đây các phòng ban của công ty
đƣợc bố trí hợp lý khoa học mang lại không gian làm việc chuyên nghiệp. Ở
các phòng làm việc, các thiết bị văn phòng nhƣ máy photocopy, máy in, máy
tính đƣợc mua sắm đầy đủ, phục vụ tốt cho công việc khối văn phòng. Hệ
thống thông tin liên lạc đƣợc nối mạng 24/24 giúp việc trao đổi với khách
hàng và phối hợp nội bộ đƣợc xuyên suốt và nhanh chóng, đồng thời tạo điều
kiện cho đội ngũ nhân viên cập nhật thông tin các thị trƣờng kết nối đƣợc với
khách hàng. Ngoài ra, công ty còn có nhiều ô tô con nhằm phục vụ mục đích
đi lại, công tác của ban lãnh đạo.
30
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty tính đến 31/12/2018
ĐVT: Đồng VN
TT Nhóm TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị khấu hao lũy kế
Giá trị còn lại
Tỷ lệ GTCL/N G (%)
Tỷ trọng (%)
1
-
-
-
-
-
2
37
17.204.707.047
97
12.547.261.278 4.657.445.769
3
29
481.959.999
3
373.991.476
107.968.523
Nhà cửa vật kiến trúc Phƣơng tiện vận tải Thiết bị dụng cụ quản lý
66
17.686.667.046
100
Tổng
12.921.252.754
4.765.414.292
(Nguồn: Phòng kế toán )
Nhận xét: Qua bảng 2.1, ta thấy cơ sở vật chất của công ty nhìn chung
đã cũ với giá trị còn lại là 66%, trong đó thiết bị , dụng cụ quản lý chỉ chiếm
3% tỉ trọng và chƣa đƣợc đầu tƣ thiết bị mới, tỷ trọng của phƣơng tiện vận tải
là cao nhất chiếm 97% . điều này cho thấy công ty rất chú trọng đầu tƣ vào
phƣơng tiện vận tải để phục vụ cho mục đích đi lại, công tác phục vụ công
việc nhƣ đi tiếp khách, đi đàm phán ký kết hợp đồng của ban lãnh đạo. Nhà
cửa, vật kiến trúc đã rất cũ vì công ty đã thành lập khá sớm từ năm 2006 với
trụ sở giao dịch chính là ở tầng 14 tòa nhà Sudico đƣờng Mễ Trì, phƣờng Mỹ
Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội cho đến nay vẫn giữ nguyên trụ sở chính
và chỉ mở thêm các văn phòng đại diện ở các quận hay tỉnh khác.
Qua đó ta thấy công ty cần đầu tƣ và chú trọng hơn đến tài sản cố định,
sửa chữa, thay thế và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị giúp hiệu quả công
việc và nâng cao đƣợc trình độ công nhân viên qua những máy móc thiết bị
đƣợc cập nhật đổi mới.
2.3. Tình hình sử dụng lao động tại công ty
Hiện nay công ty đã tạo công ăn việc làm cho hơn 100 nhân viên với khối
lƣợng công việc ổn định. Nhân viên làm việc của công ty không ngừng đƣợc
đào tạo trong nƣớc và quốc tế. Công ty xây dựng một đội ngũ Marketing hùng
hậu, có nghiệp vụ và trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
phát triển thị trƣờng.
31
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động tại công ty trong 3 năm (2016 – 2018)
2016 2017 2018
Chỉ tiêu
* Theo trình độ văn hóa Trên đại học Đại học và cao đẳng Tổng * Theo giới tính Nam Nữ Tổng (ngƣời) Số lƣợng 34 86 120 76 44 120 Tỷ lệ (%) 28,3 71,67 100 63,33 36,67 100 Số lƣợng 34 92 126 72 54 126 Số lƣợng 35 97 132 81 51 132 Tỷ lệ (%) 26,98 73,02 100 57,14 42,86 100
Tỷ lệ (%) 26,52 73,48 100 61,36 38,64 100 (Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Từ bảng số liệu về cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2016 -
2018 ta thấy tổng số lao động qua các năm đều tăng. Trong đó trình độ
chuyên môn của lao động cũng ngày một tăng lên. Cụ thể, trình độ ở mức
trên đại học ngày càng tăng, năm 2016 là 34 ngƣời nhƣng đến năm 2017 là
34 ngƣời, năm 2018 là 35 ngƣời. Trình độ lao động đại học, cao đẳng cũng
tăng đều qua các năm, năm 2017 tăng 6 ngƣời so với năm 2016, năm 2018 đã
tăng từ 92 ngƣời lên đến 97 ngƣời (tăng 5 ngƣời)
Về cơ cấu lao động theo giới tính thì qua bảng 2.2 cũng cho thấy rõ số
lƣợng lao động nam chiếm tỷ lệ rất lớn. Năm 2016 tỷ lệ lao động nam là
63,33%, năm 2017 là 57,14%, và năm 2018 là 61,36%. Tỷ lệ lao động nam
cao hơn lao động nữ sẽ giúp cho nguồn nhân lực trong công ty ổn định hơn vì
lao động nữ nếu trong độ tuổi thai sản sẽ đƣợc nghỉ 6 tháng dẫn đến thiếu hụt
lao động ở một số bộ phận.
Ngay từ đầu công ty luôn coi trọng vấn đề nguồn nhân lực, vì vậy việc
bồi dƣỡng và đào tạo cho cán bộ công nhân viên đi trau dồi và học hỏi thêm để
nâng cao chuyên môn cũng nhƣ hiệu quả trong kinh doanh. Bên cạnh đó công
ty cũng có các chính sách nhằm khuyến khích ngƣời lao động nhƣ: tăng lƣơng,
thƣởng, và các chế độ đãi ngộ hợp lý để thúc đẩy quá trình kinh doanh của
công nhân viên tạo hiệu quả công việc và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ tốt.
2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-2018
32
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018
(ĐVT: VNĐ)
Tốc Chênh lệch Chênh lệch độ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu PTBQ
Số tiền
Số tiền
%
Số tiền
Tuyệt đối
Tuyệt đối
tăng
tăng
52.942.647.183
100
61.549.955.189
100
72.350.133.267
100
8.607.308.009
10.800.178.080
116,9
% % % % %
Tổng tài sản
16,26
17,55
Tài sản ngắn hạn
37.189.140.607 70,24 45.369.700.571 73,71 55.596.608.918 76,84 8.180.559.964
tăng 22
10.199.908.350 22,48
122,27
tăng
Tài sản dài hạn
15.753.506.576 29,76 16.180.254.618 26,29 16.753.524.349 23,16
426.748.042
tăng 2,71
573.269.731
103,13
3,54
tăng
tăng
100
61.549.955.189
100
72.350.133.267
100
8.607.308.009
10.800.178.080
116,90
Tổng nguồn vốn 52.942.647.183
16,26
17,55
tăng
Nợ phải trả
41.175.053.485 77,78 48.985.239.071 79,59 60.184.806.845 83,19 7.810.185.586
tăng18,97 11.199.567.770
120,90
22,86
giảm
Vốn chủ sở hữu
11.767.593.698 22,22 12.564.716.118 20,41 12.165.326.422 16,81
797.122.420
tăng 6,77
(399.389.696)
101,68
3,17
(Nguồn: Phòng kế toán )
33
Nhận xét: Để hoạt động kinh doanh tiến hành một cách liên tục và ổn
định thì việc hay động vốn và sử dụng vốn hiệu quả là rất quan trọng. Tình
hình sử dụng tài sản và nguồn vốn đƣợc thể hiện qua Bảng 2.3.
Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong 3
năm (2016 – 2018) ta thấy tổng nguồn vốn của công ty ngày một tăng lên. Cụ
thể: tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 16,26% tƣơng đƣơng tăng
8.607.308.009đ so với năm 2016; tổng nguồn vốn năm 2018 tăng 17,55% so
với năm 2017 tƣơng ứng tăng 10.800.178.080 đ. Đặc biệt trong đó vốn chủ sở
hữu năm 2017 tăng 6,7% tƣơng đƣơng tăng 797.122.420đ so với năm 2016;
năm 2018 giảm 3,17% so với năm 2017 tƣơng ứng giảm 399.389.696 đ. Vốn
chủ sở hữu giảm là do ban lãnh đạo công ty muốn mở rộng thị trƣờng kinh
doanh, bên cạnh đó là mở thêm các chi nhánh và các văn phòng đại diện ở các
quận huyện khác và các tỉnh lân cận nên đầu tƣ thêm một lƣợng vốn nhất định
để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh. Bên canh đó, nợ phải trả lại tăng đáng kể.
Cụ thể năm 2017 đã tăng 18,97% tƣơng ứng tăng 7.810.185.586 đ so với năm
2016 điều này cho thấy năm 2017 công ty mở rộng quy mô kinh doanh nhƣng
chƣa chú trọng đến việc thanh toán các khoản nợ; đến năm 2018 lại tăng ở
mức cao hơn với 22,86% tƣơng ứng tăng 11.199.567.770 đ so với năm 2017.
Điều này cho thấy công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá (AVA) vẫn
chƣa chú trọng nhiều trong việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp,
vẫn chƣa chủ động về số vốn kinh doanh của mình.
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-1018
34
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
ĐVT: VND
2017/2016
2018/2017
Tốc độ
Chỉ tiêu
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Tăng,giảm
Tăng,giảm
%
%
PTBQ
60.126.845.171 _
82.333.617.013 12.620.000 82.320.997.013 60.978.299.648 21.342.697.365 20.574.035 90.009.726
tăng 36,93 _ tăng 36,91 tăng 46,66 tăng 15,06 tăng96,62 tăng493,9 _
_ 20.141.572.490 898.829.983
_ 17.644.941.248 1.131.689.184
98.235.330.207 2.910.909 98.232.419.298 80.067.700.956 18.164.718.342 23.873.535 2.118.939 _ 17.581.390.294 605.082.644
22.206.771.848 _ 22.194.151.840 19.399.917.130 2.794.234.713 10.109.970 74.854.206 _ (2.496.631.242) giảm 124 tăng 25,91 232.859.201
tăng 19,31 15.901.713.196 giảm 76,93 (9.709.091) tăng 19,33 15.911.422.290 19.089.401.310 tăng 31,30 (3.177.979.023) giảm 14,89 tăng 16.04 3.299.500 giảm 97,64 (87.890.787) _ _ giảm 0.,36 (63.550.999) gỉam 46,53 (526.615.540)
127,82% _ 127,81% 138,77% 98,86% 151% 37,40% 93,43% 82%
255.269.702 408.940.777 (153.671.075) 745.158.838
4.692.758 36.744.842 (32.052.084) 1.099.637.100
152.367.140 165.892.869 (13.525.792) 591.556.915
(250.576.944) (372.195.935) _ 354.478.262
giảm 98,16 147.674.382 gỉam 91,01 129.148.027 _ tăng 47,57
_ (508.080.185)
tăng 3146.8 tăng 351,5 _ giảm 46,20
77,26% 63,70% _ 89,1%
130.608.847 614.549.991
279.010.742 820.626.358
227.569.153 363.987.762
148.401.895 206.076.367
tăng 113,6 tăng 33,53
(51.441.589) (456.638.596)
giảm 18,44 giảm 55,64
132% 77,60%
Tổng DT bán hàng các khoản giảm trừ DT bán hàng thuần 60.126.845.171 41.578.382.519 Giá vốn hàng bán 18.548.462.652 Lợi nhuận gộp 10.464.065 DT HĐTC CP tài chính 15.155.556 CPBH CPQLDN Lợi nhuận từ HĐKD Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận trƣớc thuế CP thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN
(Nguồn: Phòng kế toán )
35
Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Kiểm toán và thẩm định giá (AVA) Bảng 2.3 ta thấy: Năm 2016, tổng doanh
thu bán hàng đạt 60.126.854.171 đ, năm 2017 tổng doanh thu bán hàng đạt
82.333.617.031đ tăng 36,93% tƣơng ứng tăng 22.206.771.848đ so với năm
2016; năm 2018 tổng doanh thu bán hàng tăng 19,31% tƣơng ứng tăng
15.901.713.196đ so với năm 2017. Giá vốn hàng bán năm 2017 tăng so với
năm 2016 là 46,6% tƣơng ứng tăng 19.399.917.130 đ, đến năm 2018 mức độ
tăng giá vốn thấp hơn là 31,3% so với năm 2017 tƣơng ứng tăng
19.089.401.310 đ. Tuy nhiên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
của năm 2018 giảm 14,98% tƣơng ứng 3.177.979.032 đ so với năm 2017,
trong khi đó năm 2017 có mức tăng là 15,06% so với năm 2016 với mức tăng
2.794.234.713đ. Có thể thấy lợi nhuận gộp về bán hàng tại công ty tăng giảm
không đồng đều giữa các năm do các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản
công nợ hợp đồng chƣa đƣợc thanh toán. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
của công ty năm 2017 so với năm 2016 tăng 47,57%, tƣơng ứng tăng
354.478.262đ. Đến năm 2018 lợi nhuận trƣớc thuế lại giảm đáng kể là
508.080.185 đ với tỷ lệ là 46,20%. Điều này cho thấy năm 2017 công ty đã
làm ăn phát đạt gặt hái đƣợc nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh của
mình nhƣng ở năm 2018 lại là một năm tƣơng đối khủng hoảng với công ty
khi lợi nhuận giảm khá nhiều so với năm 2017 do giá vốn và các chi phí phát
sinh nhƣ chi phí đi công tác của cán bộ nhân viên, chi phí chi trả tiền tiếp
khách, chi phí mở rộng quy mô kinh doanh và mở thêm các văn phòng đại
diện, các chi nhánh khác tăng cao. Bên cạnh đó thì trong năm các khoản
doanh thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, các
khoản thu nhập khác lại giảm đáng kể dẫn đến mức lợi nhuận trong năm 2018
giảm nhiều. Thuế TNDN nộp vào ngân sách nhà nƣớc năm 2018 là
227.569.153đ giảm 18,44% so với năm 2017 tƣơng ứng giảm 51.441.589đ ,
năm 2017 tăng 113,6% ứng với 148.401.895đ so với năm 2016. Qua một số
chỉ tiêu phân tích ở trên cho thấy Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá
36
(AVA) phát triển không đồng đều do năm 2018 công ty mở rộng thêm thị
trƣờng và quy mô lớn hơn nên cần nhiều hơn nguồn nhân lực, chi phí cũng
nhƣ nguồn vốn.
2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển công ty
trong thời gian tới
a. Thuận lợi
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH Kiểm
toán và thẩm định giá Việt Nam đã phát triển từng bƣớc và lớn mạnh không
ngừng về mọi mặt, không chỉ về cơ sở vật chất, chất lƣợng dịch vụ mà trình
độ của cán bộ, công nhân viên trong toàn công ty cũng không ngừng đƣợc
hoàn thiện và nâng cao. Thành lập và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa và ngày càng phát triển trên con đƣờng đổi mới
trên mọi lĩnh vực, phấn đấu để hội nhập với kinh tế thế giới.
b. Khó khăn
- Nguồn vốn của công ty chƣa đƣợc mở rộng, việc mở thêm các chi
nhánh và văn phòng đại diện ở các tỉnh khác đã đặt ra cho công ty nhiều thách
thức, các khoản chi phí tăng cao
- Thị trƣờng nhiều đối thủ cạnh tranh.
Tuy nhiên do nắm bắt đƣợc quy luật hoạt động của nền kinh tế thị
trƣờng, cùng với sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo Công ty, Công ty đã
chủ động mạnh dạn đƣa ra những giải pháp cơ bản, sáng tạo trong kinh
doanh, cạnh tranh có hiệu quả, khắc phục đƣợc những khó khăn, hòa mình
vào nhịp sống của thị trƣờng. Chính vì thế, trong vòng vài năm, với những
biến động thăng trầm của nền kinh tế trong nƣớc và thế giới, Công ty ngày
càng phát triển, doanh thu và kết quả kinh doanh ngày càng cao, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nƣớc, đời sống của cán bộ công nhân
viên ngày càng đƣợc cải thiện, thu nhập của ngƣời lao động mỗi ngày đƣợc
nâng cao.
37
c. Phƣơng hƣớng phát triển công ty
Nhận thấy những bất lợi trong hoạt động kinh doanh, công ty đã chú
trọng phát triển những lợi thế và cải tạo khó khăn:
- Về nhân sự: Hàng năm công ty sẽ đầu tƣ một lƣợng kinh phí hợp lý
để tuyển dụng và tuyển chọn lao động giỏi, có trình độ. Không ngừng đào tạo,
nâng cao năng lực cho cán bộ nhân viên.
- Về tài chính: Hiện nay, các ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín
dụng dành nhiều ƣu đãi trong thủ tục vay vốn. Công ty có thể mở rộng kinh
doanh của mình bằng hình thức vay vốn ngân hàng cũng nhƣ thu hút các nhà
đầu tƣ, khách hàng để quy mô kinh doanh đƣợc mở rộng hơn. Để kinh doanh
có hiệu quả, đảm bảo sự phát triển đòi hỏi công ty phải thực hiện triệt để tiết
kiệm, giảm chi phí, đầu tƣ xây dựng có hiệu quả và không ngừng phát triển
thị trƣờng, đảm bảo an toàn tài chính.
- Về thị trƣờng tiêu thụ: Do công ty luôn phải cạnh tranh gay gắt với
các công ty kinh doanh chung ngành nên cần phải xây dựng một hệ thống các
chi nhánh tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng đến với công ty. Tăng
cƣờng quảng bá hình ảnh công ty bằng nhiều hình thức khác nhau đặc biệt là
thông qua internet.
38
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM ( AVA)
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
3.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán gồm 4 ngƣời , 1 kế toán trƣởng và 3 nhân viên kế toán
thực hiện kế toán các phần hành.
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp, thuế.
Kế toán ngân hàng Kế toán TSCĐ Thủ quỹ
Kế toán thanh toán Kế toán tiền lƣơng
Chú thích: Mối quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Mối quan hệ hỗ trợ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động về kế toán của
phòng Tài chính Kế toán; có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán và
báo cáo kế toán ở phòng Tài chính kế toán theo đúng qui định hiện hành và điều
lệ của công ty; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của tổng giám đốc về chuyên môn,
nghiệp vụ; kiểm tra báo cáo tài chính, báo cáo quản trị; đƣa ra những tham mƣu
39
về tình hình tài chính của công ty; tham gia ý kiến với tổng giám đốc về việc
tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lƣơng, khen thƣởng , kỷ luật ngƣời làm kế toán,
thủ kho, thủ quỹ trong công ty; báo cáo bằng văn bản cho cấp trên khi phát hiện
các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong công ty, lập báo cáo thuế (tờ
khai và quyết toán thuế), làm việc trực tiếp với cơ quan thuế.
- Thủ quỹ kiêm kế toán các khoản phải thu: quản lý tiền mặt, thực hiện
giao dịch với ngân hàng; kiểm tra công nợ phải thu trong nƣớc và lập báo cáo
công nợ trong nƣớc.
- Kế toán thanh toán, kế toán ngân hàng: Phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản
thu, chi hoạt động kinh doanh; lập và quản lý các phiếu thu, phiếu chi, viết sec thanh
toán liên quan đến các khoản thu chi tiền của công ty; lập báo cáo thu chi theo tháng.
- Kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương: Theo dõi, tính khấu hao TSCĐ,
Ghi tăng giảm TSCĐ,sửa chữa TSCĐ. Lập các chứng từ liên quan nhƣ Biên
bản bàn giao TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ….
3.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
a. Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung áp
dụng trên phần mềm Fast Acounting để thiết lập sổ sách, vào Sổ Nhật ký chung,
ứng dụng lập tự động các Sổ cái, sổ chi tiết hàng hóa, công nợ, lập bảng tính
lƣơng… Từ đó lập các báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, lập cáo cáo tài chính
và quyết toán thuế cuối kỳ. Tất cả đƣợc tiến hành trên phần mềm kế toán Fast
Acounting và các phần mềm hỗ trợ kê khai Thuế của Tổng cục thuế.
Trình tự ghi sổ đƣợc thể hiện ở sơ đồ 3.2:
40
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung
b. Một số chính sách kế toán khác
- Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông
tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
năm dƣơng lịch
- Kế toán hàng tồn kho
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Theo giá gốc
+ Phƣơng pháp hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân.
- Kế toán tài sản cố định
41
+ Phƣơng pháp tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định: áp dụng theo
thông tƣ 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của bộ tài chính.
+ Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp đƣờng thẳng
`+ Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Theo nguyên giá, hao mòn lũy
kế và giá trị còn lại.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty áp dụng phƣơng
pháp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế suất thuế Giá trị gia
tăng là 10%.
3.2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá việt nam
(AVA)
3.2.1. Kế toán doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng
Các phòng nghiệp vụ sau khi thỏa thuận với khách hàng sẽ tiến hành ký
kết hợp đồng cung cấp dịch vụ, tùy theo mức độ tin cậy và giá trị hợp đồng
mà khách hàng không cần hoặc phải đặt cọc (trả trƣớc) tùy các mức khác
nhau. Khách hàng có thể trả trƣớc phí dịch vụ bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản. Phòng nghiệp vụ tiến hành cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, khi kết
thúc hợp đồng, trƣởng phòng nghiệp vụ lập bảng đề nghị xuất hóa đơn cho
phòng kế toán xuất hóa đơn GTGT và giao cho khách hàng.
a.Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán DT cung cấp dịch vụ, công ty sử dụng TK 5113- Doanh
thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng loại dịch vụ
mà công ty cung cấp nhƣ sau:
TK 51131: Doanh thu CCDV kiểm toán BCTC và kiểm toán xây dựng
TK 51132: Doanh thu cung cấp dịch vụ thẩm định giá
TK 51133: Doanh thu các dịch vụ khác
42
b.Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Chứng từ ngân hàng, Phiếu thu
c. Phương pháp kế toán:
Ví dụ 3.1: Ngày 27/06/2018, căn cứ vào hợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán với Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh số 627/HĐKT/XD-NV12 , kế
toán xuất hóa đơn GTGT với giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 7.928.000
đồng. (Phụ biểu 01). Kế toán định khoản nhƣ sau:
Kế toán ghi bút toán xác định doanh thu bán hàng nhƣ sau:
Nợ TK 131: 7.928.000 (đ)
Có TK 51131: 7.207.273 (đ)
Có TK 3331: 720.727 (đ)
Kế toán vào sổ Nhật ký chung và vào Sổ Cái TK 5113 (Mẫu 3.2)
43
Mẫu số 3.2: Trích sổ Cái TK 5113
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM Mẫu số S03b- DN Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Số dƣ đầu kỳ: 0
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 5113- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
Chứng từ
Nhật ký chung
Số tiền
Diễn giải
TK đối ứng
Ngày thán g ghi sổ A
Số hiệu B
Ngày tháng C
Trang số E
STT dòng G
H
Nợ 1
Có 2
D
02/06 HĐ109
02/06
131111
48.500.000
02/06 HĐ110
02/06
131111
97.961.172
02/06 HĐ111
02/06
131111
21.934.864
04/06 HĐ112
04/06
131111
38.993.118
05/06 HĐ113
05/06
131111
38.660.000
05/06 HĐ114
05/06
131111
26.695.500
05/06 HĐ115
05/06
131111
33.665.455
06/06 HĐ116
06/06
131111
97.961.172
06/06 HĐ117
06/06
131111
15.565.980
07/06 HĐ118
07/06
131111
62.010.726
07/06 HĐ119
07/06
131111
70.607.232
07/06 HĐ120
07/06
131111
36.480.564
Doanh thu HĐ 425 CTY Điện lực Hải Dƣơng Doanh thu HĐ312 Công ty Handico12 Doanh thu HĐ 120 Công ty CP du lịch Hoàn Kiếm Doanh thu HĐ 131 Công ty dầu nhờn idemitsu Doanh thu HĐ 136 Công ty CP thủy điện Hoàng anh Thanh Hóa Doanh thu HĐ 213 BQLDA Mê Linh Doanh thu HĐ 211 Công ty TNHH Thăng Long Doanh thu HĐ 153 Tổng công ty điện lực Miền Bắc Doanh thu HĐ 152 Công ty dƣợc Hải Dƣơng Doanh thu HĐ 312 Công ty CP đầu tƣ xây dựng Trƣờng An- viwaseen Doanh thu HĐ 412 Công ty TNHH Thủy điện Tây Nguyên Doanh thu HĐ 617 Công ty CP Trần Hƣng Đạo
44
08/06
08/06 HĐ121
131111
13.422.727
08/06
08/06 HĐ123
131111
70.164.021
08/06
08/06 HĐ125
131111
10.550.200
09/06
09/06 HĐ126
131111
68.905.745
09/06
09/06 HĐ127
131111
26.740.586
Doanh thu HĐ 314 Công ty CP đầu tƣ và Phát triển Hoàng Thành Doanh thu HĐ 235 Cục Kế hoạch tài chính, BTC Doanh thu HĐ 113 Công ty CP Viglacera Hợp Thịnh Doanh thu HĐ 316 Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu Doanh thu HĐ 123 UBCK Nhà nƣớc Doanh thu HĐ 353 TT Huấn luyện thể thao 11/06 quốc gia Hà Nội ...... ……………………
11/06 HĐ128 ........
......
........
........
131111 .........
....................
70.164.021 ..................
27/06 HĐ 147
27/06
131111
7.207.273
28/06
HĐ148 28/06
131111
120.647.120
30/06
HĐ149
30/06
131111
45.624.210
30/06
131111
27.310.612
30/06
HĐ150 30/06 30/06
PKT
911
5.238.137.210
30/06
PKT
30/06
911
616.328.450
30/06
PKT
30/06
Doanh thu HĐ 627 Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc ninh Doanh thu HĐ 416 Công ty TNHH AMG Việt Nam Doanh thu HĐ 332 Công ty CP dịch vụ vận tải Vinh Nam Doanh thu HĐ 431 Công ty TNHH NISSIN Kết chuyển doanh thu 51131 -> 911 Kết chuyển doanh thu 51132 -> 911 Kết chuyển doanh thu 51133 -> 911
911
303.753.440
Tổng phát sinh nợ: 6.158.219.100
Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .... Tổng phát sinh có: 6.158.219.100
Ngày mở sổ: 01/01/2018 Số dƣ cuối kỳ: 0
Ngƣời lập sổ
Kế toán trƣởng
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
tháng 6/2018:
Nợ TK51131: 5.238.137.210
Nợ TK51132: 616.328.450
45
Nợ TK51133: 303.753.440
Có TK911: 6.158.219.100
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu, khi phát sinh sẽ đƣợc phản ánh vào
TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên, công ty có chính sách giá
bán linh hoạt, khi ký hợp đồng với khách hàng công ty đã thỏa thuận giảm giá
ngay cho khách hàng nên công ty hầu nhƣ không phát sinh nghiệp vụ các
khoản giảm trừ doanh thu. Nếu có thì chỉ phát sinh vào 1 hoặc 2 tháng đỉnh
điểm của mùa kiểm toán.
Trong tháng 6 năm 2018 công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
Việt Nam (AVA) không có nghiệp vụ phát sinh liên quan tới các khoản giảm
trừ doanh thu vì lý do:
- Thời điểm tháng 6 là vào giữa năm tài chính, tại thời điểm này không
phải là thời điểm của mùa kiểm toán ( Mùa kiểm toán bắt đầu kể từ khi kết
thúc năm tài chính là vào ngày 31 tháng 12 năm trƣớc và sẽ bắt đầu kiểm toán
từ ngày 01tháng 01 năm kế tiếp, hạn nộp báo cáo tài chính của các đơn vị
doanh nghiệp là vào ngày 31 tháng 3 hàng năm )
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, công ty
TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam xác định giá vốn hàng bán
chung cho các dịch vụ của doanh nghiệp mà không phân bổ giá vốn cho từng
dịch vụ. Do vậy công ty không mở sổ chi tiết TK 632
- Giá vốn hàng bán bao gồm các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho
việc cung cấp dịch vụ nhƣ chi phí đi công tác của nhân viên, chi phí ăn ở, và
khoản tiền lƣơng cố định, lƣơng theo doanh thu của nhân viên.
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán để phản ảnh giá vốn
hàng bán phát sinh trong kỳ. TK632 - Giá vốn hàng bán.
b. Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
46
c. Phương pháp kế toán
Trong quá trình cung cấp dịch vụ, tất cả các chi phí phát sinh đƣợc hạch
toán vào TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; TK622 - Chi phí nhân công
trực tiếp và TK627 - Chi phí sản xuất chung theo từng khoản mục tƣơng ứng.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí vào TK154 - Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành và kết chuyển từ TK 154
sang TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ 3.2: Ngày 28/06/2018 xác định giá vốn dịch vụ hóa đơn số 416
của công ty TNHH AMG Việt Nam, số tiền 75.216.121 (đ)
Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 75.216.121 (đ)
Có TK 154: 75.216.121 (đ)
Căn cứ vào chứng từ phát sinh kế toán ghi nhận bút toán bán hàng vào
sổ Nhật ký chung, từ sổ Nhật ký chung lập sổ Cái TK 632 (Mẫu số 3.3).
Cuối kỳ, kết chuyển Giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh tháng 06/2018:
Nợ TK 911: 4.811.350.690(đ)
Có TK 632: 4.811.350.690 (đ)
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số 3.3: Trích sổ cái TK 632
Mẫu số S03b- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TTBTC Ngày22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số dƣ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Nhật ký chung
Số tiền
Diễn giải
Số hiệu
Nợ
Có
Ngày tháng ghi sổ
TK đối ứng
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
A
B
C
D
E
G
H
1
2
02/06 PK238 02/06
1544 31.584.655
02/06 PK240 02/06
1544 14.284.641
04/06 PK241 04/06
Giá vốn HĐ 425 CTY Điện lực Hải Dƣơng Giá vốn HĐ 120 Công ty CP du lịch Hoàn Kiếm Giá vốn HĐ 131 Công ty
1544 25.393.488
47
05/06 PK242 05/06
1544 25.176.552
05/06 PK243 05/06
1544 17.384.910
05/06 PK244 05/06
1544 21.923.954
06/06 PK246 06/06
1544 10.137.033
07/06 PK247 07/06
1544 40.383.245
07/06 PK249 07/06
1544 23.757.238
08/06 PK250 08/06
1544
8.741.283
08/06 PK251 08/06
1544 45.692.915
08/06 PK252 08/06
1544
6.870.607
09/06 PK253 09/06
1544 44.873.488
09/06 PK254 09/06
1544 17.414.272
11/06 PK255 11/06
1544 45.692.915
12/06 PK256 12/06
1544 54.146.518
....
.......
....
.........
.......
.......
..............
28/06 PK311 28/06
1544 75.216.121
30/06 PK316 30/06
1544 26.120.412
30/06
PK317 30/06
1544 12.173.123
30/06
PKT
30/06
911
4.811.350.690
dầu nhờn idemitsu Giá vốn HĐ 136 Công ty CP thủy điện Hoàng anh Thanh Hóa Giá vốn HĐ 213 BQLDA Mê Linh Giá vốn HĐ 211 Công ty TNHH Thăng Long Giá vốn HĐ 152 Công ty dƣợc Hải Dƣơng Giá vốn HĐ 312 Công ty CP đầu tƣ xây dựng Trƣờng An-viwaseen Giá vốn HĐ 617 Công ty CP Trần Hƣng Đạo Giá vốn HĐ 314 Công ty CP đầu tƣ và Phát triển Hoàng Thành Giá vốn HĐ 235 Cục Kế hoạch tài chính, BTC Giá vốn HĐ 113 Công ty CP Viglacera Hợp Thịnh Giá vốn HĐ 316 Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu Giá vốn HĐ 123 UBCK Nhà nƣớc Giá vốn HĐ 353 TT Huấn luyện thể thao quốc gia Hà Nội Giá vốn HĐ 421 Công ty CP Sông Đà Cao Cƣờng ............................... Giá vốn HĐ 416 Công ty TNHH AMG Việt Nam Giá vốn HĐ 332 Công ty CP dịch vụ vận tải Vinh Nam Giá vốn HĐ 431 Công ty TNHH NISSIN Kết chuyển Giá vốn 632 -> 911
Tổng phát sinh nợ: 4.811.350.690
Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .... Tổng phát sinh có: 4.811.350.690
Ngày mở sổ: 01/01/2018 Số dƣ cuối kỳ: 0
Ngƣời lập sổ
Kế toán trƣởng
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
48
3.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Hoạt động tài chính của công ty phát sinh từ chi phí chuyển khoản, phí
ngân hàng, lãi tiền gửi thanh toán qua ngân hàng, lãi tiền vay.
a. Tài khoản sử dụng
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê thông báo số dƣ tài khoản tiền gửi hoặc
tài khoản cho vay của công ty ở ngân hàng, thông báo số lãi nhận đƣợc,.. kế
toán hạch toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515 hoặc TK 635. Cuối kỳ,
kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính vào TK911 để
xác định kết quả kinh doanh.
b. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
c. Phương pháp kế toán
Ví dụ 3.3: Ngày 25/06/2018, Nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng BIDV tây
Hà Nội, phát sinh khoản doanh thu tài chính lãi tiền gửi ngân hàng, số tiền
30,165 (đ)
Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 35.128 (đ)
Có TK 515: 35.128 (đ)
Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK515
theo mẫu 3.4
49
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số 3.4: Trích sổ cái TK 515
Mẫu số S03b-DN Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ
số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số dƣ đầu kỳ: 0
Số tiền
Nhật ký chung
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ 1
Có 2
Trang số E
STT dòng G
H
Ngày tháng ghi sổ A
Số hiệu B
Ngày tháng C
D
112101
35.128
25/06 BCHN36 25/06
25/06 BCTX23 25/06
112102
21.612
25/06 BCVT39 25/06
112103
1.103.102
25/06 BCVP21 25/06
112105
21.681
26/06 BCVC71 26/06
112104
674.938
30/06
PKT
30/06
911
1.856.461
Lãi tiền gửi t3 BIDV Tây HN Lãi tiền gửi t3 BiDV Thanh Xuân Lãi tiền gửi thanh toán t3 VIETINBANK Thanh Xuân Lãi tiền gửi t3 VP Bank Hoàn Kiếm Lãi tiền gửi t3 Vietcombank CN Thanh Xuân Kết chuyển doanh thu tài chính
Tổng phát sinh nợ: 1.856.461
Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Tổng phát sinh có: 1.856.461
Ngày mở sổ: 01/01/2018 Số dƣ cuối kỳ: 0
Ngƣời lập sổ (Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh tháng 6/2018:
Nợ TK515: 1.856.461
Có TK911: 1.856.461
50
Kế toán chi phí tài chính
Ví dụ 3.4: Ngày 30/06/2018 nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng phát sinh
chi phí tài chính với nội dung trả lãi tiền vay cho anh Đặng Thanh Tuấn, số
tiền 353.156 (đ). Kế toán định khoản:
Nợ TK 635: 353.156 (đ)
Có TK 1121: 353.156 (đ)
Căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái
TK635 nhƣ mẫu số 3.5:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số 3.5: Trích sổ cái TK 635
Mẫu số S03b- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông
tƣ số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính
Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
Số dƣ đầu kỳ: 0
Nhật ký
TK
Chứng từ
Số tiền
chung
Ngày
Diễn giải
đối
tháng
Số
Ngày
Trang
STT
ứng
ghi sổ
hiệu
tháng
số
dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Trả tiền lãi vay
30/06 BN127 30/06
Đặng Thanh Tuấn
112102
353.156
Kết chuyển Chi phí
30/06
PKT
30/06
tài chính
911
353.156
Tổng phát sinh nợ: 353.156
Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ..... Tổng phát sinh có: 353.156
Ngày mở sổ: 01/01/2018 Số dƣ cuối kỳ: 0
51
Cuối tháng, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
tháng 6/2018:
Nợ TK911: 353.156
Có TK635: 353.156
3.2.4. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác
Thu nhập khác, chi phí khác tại công ty là các khoản thu nhập, chi phí
liên quan tới các hoạt động thanh lý nhƣợng bán tài sản, nộp phạt hợp đồng...
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác và chi phí khác sang TK911 để xác định
kết quả kinh doanh.
a. TK sử dụng: TK 711- Thu nhập khác
TK 811- Chi phí khác
b. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi...
c. Phương pháp kế toán
Kế toán thu nhập khác.
Ví dụ 3.5: Ngày 21/06/2018, do có nhu cầu mua xe khác, công ty thanh lý xe
ô tô Toyota Corolla 2ZR-X148455, số tiền thanh lý 110.000.000 (đ)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1311: 121.000.000 (đ)
Có TK 711: 110.000.000 (đ)
Có TK 3331: 11.000.000 (đ)
Cuối tháng, kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh
tháng 6/2018:
Nợ TK711: 110.000.000
Có TK911: 110.000.000
Căn cứ vào chứng từ, kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản
711 theo mẫu số 3.6
52
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số 3.6: Trích sổ cái TK 711
Mẫu số S03b- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ
số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 711 – Thu nhập khác
Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
Số dƣ đầu kỳ: 0
Nhật ký chung
Số tiền
Diễn giải
TK đối ứng
Ngày tháng ghi sổ A
Chứng từ Số hiệu B
Ngày tháng C
Trang số E
STT dòng G
H
Nợ 1
Có 2
D
Thanh lý xe oto
21/06 PK92 21/06
Toyota Corolla
131111
110.000.000
2ZR-X148455
Kết chuyển thu
30/06 PK
30/06
nhập khác 711-
911
110.000.000
>911
Tổng phát sinh nợ: 110.000.000
Tổng phát sinh có: 110.000.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
Kế toán chi phí khác.
Ví dụ 3.6: Ngày 25/6/2018, công ty vi phạm hợp đồng số 251VT/AVA/2018,
bồi thƣờng số tiến là 35.120.312 (đ)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 811: 35.120.312 (đ)
Có TK 1311: 35.120.312 (đ)
Cuối tháng, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
tháng 6/2018:
Nợ TK911: 56.466.015
Có TK811: 56.466.015
53
Căn cứ vào chứng từ, kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản
811 nhƣ mẫu 3.7 sau:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 811
Mẫu số S03b- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ
số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 811 – Chi phí khác Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
Số dƣ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Nhật ký chung
Số tiền
Ngày tháng
Diễn giải
TK đối
ứng
ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Bồi thƣơng VPHĐ
25/06 PK268 25/06
131111 35.120.312
251VT/AVA/2018
Hạch toán khoản
khấu hao oto vƣợt
30/06 PK273 30/06
2141
21.345.703
quy định
Kết chuyển chi
phí khác 8111-
30/06 PK626 30/06
911
56.466.015
>911
Tổng phát sinh nợ:56.466.015
Tổng phát sinh có: 56.466.015
Số dƣ cuối kỳ: 0
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí bán hàng.
Do đặc điểm là kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, kế toán,
doanh nghiệp không tiến hành hạch toán chi phí bán hàng, các chi phí phát
sinh đƣợc tính làm chi phía quản lý doanh nghiệp và hạch toán vào TK 642 –
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
54
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tất cả các chi phí phục
vụ cho công tác quản lý chung và các hoạt động chung toàn công ty nhƣ: Chi
phí nhân viên quản lý, chi phí điện nƣớc, tiếp khách, thuế môn bài…
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng; Bảng trích tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, chi phí công đoàn.
- Phiếu chi
- Phiếu xuất kho…
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn mua hàng, phiếu chi…
b. TK sử dụng:
TK641 - Chi phí bán hàng
TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
c. Phương pháp kế toán
Ví dụ 3.7: Ngày 16/06/2018, chi tiền mặt thanh toán tiền tiếp khách, kế toán
căn cứ vào chứng từ gốc kèm theo để lập phiếu chi. (phụ biểu 2: Phiếu chi )
55
Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 10.178.182 (đ)
Nợ TK 133: 1.017.818 ( đ)
Có TK 111: 11.196.000 (đ)
Cuối tháng, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh tháng 6/2018:
Nợ TK911: 1.365.115.283
Có TK642: 1.365.115.283
Căn cứ vào chứng từ, kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản
642 nhƣ mẫu 3.8 sau:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM Mẫu số S03b- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ
số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 3.8: Trích sổ cái TK 642
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số dƣ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Số tiền
Nhật ký chung
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ
Có
Ngày tháng ghi sổ A
Số hiệu B
Ngày tháng C
D
Trang số E
STT dòng G
H
1
2
PC
01/06
01/06
1111
4.690.000
PC
01/06
01/06
1111
26.000.000
112103 112104
22.000 22.000
01/06 BNVT 01/06
112103
9.000
02/06
02/06
PC0
1111
590.000
02/06
02/06
PC
1111
8.950.000
TT tiền mua hoa + lọ hoa+ giặt thảm TT tiền thuê kho năm 2018 01/06 BNVT 01/06 Phí chuyển tiền 01/06 BNVC 01/06 Phí chuyển tiền Phí duy trì dịch vụ I-pay-CA tháng 6/2018 TT tiền đặt báo quý 2 2018 TT tiền ăn ca t5/2018
03/06
PC
03/06 TT tiền tiếp
1111
13.178.182
56
03/06
PC
03/06
1111
800.000
03/06
PC
03/06
1111
6.546.364
04/06
PC
04/06
1111
2.930.000
05/06
PC
05/06
1111
1.218.182
07/06 BNVT
07/0
112103
11.000
09/06
PC
09/06
1111
1.021.120
khách Sửa chữa điện công ty, phòng Giám đốc Thanh toán chi phí xe Lexus 30K-9599 Tháng 5/2018 TT tiền mua vật tƣ thay thế máy photo, máy in TT tiền đổ mực máy in, vỏ lụa máy in Phí QLTK T6/2018 TT tiền mua hoa quả
09/06 BNHN 09/06 Phí chuyển tiền
112101
20.000
11/06
PC
11/06
1111
12.783.000
16/06
PC
16/06
1111
10.178.182
.......
....
.......
......
.....
.....
......
......
30/06
PK
30/06
2421
12.312.610
30/06
PK
30/06
2141
38.391.371
30/06
PK
30/06
911
4.690.000 1.365.115..283
TT tiền tiếp khách TT tiền tiếp khách ................... Phân bổ CCDC t06 Khấu hao TSCĐ t06 Kết chuyển CP QLDN 642-> 911
Tổng phát sinh nợ: 1.365.115.283
Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... Tổng phát sinh có: 1.365.115.283
Ngày mở sổ: 01/01/2018 Số dƣ cuối kỳ: 0
3.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Chứng từ sử dụng
- Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nƣớc
- Giấy báo Nợ; Sổ phụ ngân hàng...
b. Tài khoản sử dụng
57
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
c. Phương pháp hạch toán
- Ngày 31/01/2018, nộp thuế TNDN tháng 06/2018, kế toán định khoản:
Nợ TK 3334: 7,358,083
Có TK 821: 7,358,083
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 821
Mẫu số S03b- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ
số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 821 – Chi phí thuế TNDN
Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
Số dƣ đầu kỳ: 0
Nhật ký chung
Số tiền
Diễn giải
TK đối ứng
Ngày tháng ghi sổ A
Chứng từ Số hiệu B
Ngày tháng C
D
Trang số E
STT dòng G
H
Nợ 1
Có 2
Tính thuế
30/06 PKT
30/06
3334
7.358.083
TNDN tháng 06
Kết chuyển CP
30/06 PKT
30/06
911
7.358.083
thuế 821->911
Tổng phát sinh nợ: 7.358.083
Tổng phát sinh có: 7.358.083
Số dƣ cuối kỳ: 0
3.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, căn cứ vào các khoản thu và chi phát sinh, kế toán cần xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tháng 06/2018.
Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển thu nhập và chi phí để xác định kết quả kinh
doanh trong tháng vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK911 theo mẫu 3.9 nhƣ
sau:
58
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số S03b- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 911
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số dƣ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Nhật ký chung
Số tiền
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ
Có
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Ngày tháng ghi sổ A
B
C
D
E
G
1
2
5.238.137.210 616.328.450 303.753.440 4.811.350.690 1.856.461 110.000.000
353.165 56.466.015 1.365.115.283
29.432.334
7.358.083
H 51131 51132 51133 632 515 635 7111 8111 6421 4212 8211
30/06 PK321 30/06 Kết chuyển doanh thu 51131 -> 911 30/06 PK 322 30/06 Kết chuyển doanh thu 51132-> 911 30/06 PK 323 30/06 Kết chuyển doanh thu 51133-> 911 30/06 PK324 30/06 Kết chuyển Giá vốn 632 -> 911 30/06 PK325 30/06 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 -> 911 30/06 PK326 30/06 Kết chuyển Chi phí tài chính 635 -> 911 30/06 PK327 30/06 Kết chuyển thu nhập khác 7111 ->911 30/06 PK328 30/06 Kết chuyển chi phí khác 8111 ->911 30/06 PK329 30/06 Kết chuyển chi phí quản lý DN 642->911 30/06 PK328 30/06 Kết chuyển Lãi lỗ 30/06 PK329 30/06 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
59
Trong đó, các bút toán xác định kết quả kinh doanh của tháng 6 năm 2018 là:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 6.158.219.100
Có TK 911: 6.158.219.100
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 4.811.350.690
Có TK 632: 4.811.350.690
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 353.156
Có TK 635: 353.156
Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515: 1.856.461
Có TK 911: 1.856.461
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 : 56.466.015
Có TK 811: 56.466.015
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 110.000.000
Có TK 911: 110.000.000
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 1.365.115.283
Có TK 642: 1.365.115.283
Như vậy, tháng 6/2018 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là:
6.158.219.100 + 1.856.461 + 110.000.000 – 4.811.350.690 – 353.156 –
56.466.015 – 1.365.115.283 = 36.790.417
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: 36.790.417 × 20% = 7.358.083
Tính thuế thu nhập doanh nhiệp:
Nợ TK 821: 7.358.083
Có TK 3334: 7.358.083
60
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911: 7.358.083
Có TK 821: 7.358.083
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là:
Kết quả hoạt động Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế TNDN kinh doanh toán trước thuế
= 36.790.417 – 7.358.083 = 29.432.334 (đ)
Kết chuyển lãi tháng 6 năm 2018
Nợ TK 911: 29.432.334
Có TK 4212: 29.432.334
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty
3.3.1. Một số ưu điểm
Qua quá trình thực tập tại phòng kế toán công ty, em đã tìm hiểu về công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đã rút ra một số nhận
xét nhƣ sau:
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Với doanh thu khoảng 80 tỷ đồng/năm, bộ
máy kế toán hiện tại là gọn nhẹ, các nhân viên đều là những ngƣời đƣợc đào
tạo đúng chuyên ngành và có trình độ nghiệp vụ cao.
Các phần hành kế toán đƣợc bố trí hợp lý, phù hợp với khả năng trình
độ của từng ngƣời. Phòng kế toán đƣợc phối hợp chặt chẽ với các phòng ban
khác đảm bảo đƣợc công tác kế toán tiến hành đúng kỳ hạn.
- Về quy trình luân chuyển chứng từ: Hệ thống chứng từ kế toán phản ánh
tình hình bán hàng vã xác định kết quả kinh doanh đƣợc sử dụng hợp lý, đúng
mẫu quy định, nhƣng khoa học, gọn nhẹ.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh vào các chứng từ
kế toán đảm bảo nguyên tắc khách quan, các chứng từ kế toán đƣợc lập đều
có đầy đủ chứ ký của những ngƣời có liên quan. Việc lƣu trữ và bảo quản các
chứng từ của Công ty đƣợc sắp xếp một cách hợp lý, khoa học tạo điều kiện
61
thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.
- Về hình thức sổ kế toán: Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung là
hoàn toàn phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty.
- Về hệ thống tài khoản: Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính là
phù hợp với đặc điểm kinh doanh và quy mô của công ty. Ngoài các tài khoản
cấp 1, cấp 2, công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 3, cấp 4 để đáp ứng nhu
cấu quản lý chi tiết, phục vụ cho mục đích kế toán quản trị.
3.3.2. Một số hạn chế
Thứ nhất: Về việc theo dõi chi tiết kết quả kinh doanh từng loại dịch vụ
Theo các quy định hiện hành của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các
quy định về thuế, Doanh nghiệp không bắt buộc phải mở các tài khoản chi tiết
theo dõi từng đối tƣợng kế toán. Hiện tại, Công ty đã theo dõi và mở tài
khoản chi tiết cho TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ để theo dõi doanh
thu từng loại dịch vụ, tuy nhiên, lại không mở tài khoản chi tiết giá vốn của
từng loại dịch vụ. Điều này không ảnh hƣởng đến các quy định về chế độ kế
toán nhƣng Công ty không thể kiểm soát lãi, lỗ từng dịch vụ, chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu kế toán quản trị doanh nghiệp.
Thứ hai:Về việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Đồng thời với việc không mở tài khoản chi tiết giá vốn hàng bán của
từng dịch vụ, hiện tại công ty cũng không phân bổ chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí bán hàng cho từng hoạt động để có thể theo dõi quản lý và xác
định kết quả kinh doanh của từng hoạt động.
3.3.3. Một số giải pháp
a. Theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán của từng dịch vụ
Để có thể xác định lãi, lỗ từng dịch vụ giúp nhà quản trị đƣa ra những
quyết định phù hợp. Công ty nên mở tài khoản chi tiết theo dõi chi tiết giá
vốn cho từng loại hình dịch vụ nhƣ sau:
-TK 6321: Giá vốn dịch vụ Kiểm toán BCTC
62
- TK 6322: Giá vốn dịch vụ kiểm toán quyết toán vốn đầu tƣ
- TK 6323: Giá vốn dịch vụ thẩm định giá
- TK 6324: Giá vốn dịch vụ khác
b. Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng
dịch vụ
Công ty nên phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng hoạt động
để tiện theo dõi quản lý và xác định kết quả bán hàng của từng hoạt động một
cách chính xác góp phần giúp ban Giám đốc có những quyết định đầu tƣ
đúng đắn. Sau khi xác định đƣợc chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán nên
phân bổ chi phí QLDN của hoạt động cung cấp dịch vụ cho từng loại dịch vụ
để xác định kết quả bán hàng (thực lỗ thực lãi của từng dịch vụ).
Có thể phân bổ chi phí bán hàng của hoạt động bán hàng cho từng loại
dịch vụ theo tiêu thức sau:
CP QLDN phát sinh trong kỳ
x DT của dịch vụ i
=
CP QLDN phân bổ cho dịch vụ i
DT trong kỳ
=
CP QLDN
DT của mặt
Ví dụ trong kỳ Doanh thu của doanh nghiệp là 6,158,219,100 trong đó
=
x
DT của rong kỳ
doanh thu dịch vụ Kiểm toán BCTC là 5,238,137,210 . Chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh là 1,365,115,283. Ta có thể xác định CP QLDN của dịch vụ
kiểm toán BCTC là:
1.365.115.283
CP QLDN phân bổ cho
= * 5.238.137.210 = 161.157.316
dịch vụ kiểm toán BCTC
6.158.219.100
Công ty cần quản lý chuyên sâu số liệu theo các hoạt động bán hàng, doanh
thu, chi phí, lãi lỗ,…phục vụ hiệu quả nhất công tác tài chính trong doanh nghiệp.
Lập dự toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cho từng kỳ của từng
loại dịch vụ để nhà quản trị nắm bắt đƣợc xu hƣớng thay đổi, biến động của các
chỉ tiêu để ra quyết định điều hành chính xác nhất.
3.3.4. Nhận xét chung
63
Để các giải pháp đƣa vào hoàn thiện có hiệu quả thì cần:
- Sự quan tâm và tạo điều kiện của giám đốc về mọi mặt cả về vật chất
và tinh thần nhƣ chế độ lƣơng, thƣởng , điều kiện làm việc thuận lợi.
- Bên cạnh đó, sự cộng tác đồng lòng đoàn kết giữa các nhân viên trong
Công ty đặc biệt là các nhân viên trong phòng kế toán là hết sức cần thiết. Có
nhƣ vậy thì công việc của phòng kế toán cũng nhƣ của cả Công ty mới đƣợc
thông suốt và thực sự hiệu quả.
- Ngoài ra, doanh nghiệp cần nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công
tác hạch toán kế toán trong quản lý. Đồng thời phải có tƣ duy muốn thay đổi
,muốn hoàn thiện từ cấp trên cũng nhƣ các nhân viên kế toán trong công ty
.mặc dù sự thay đổi này chắc chắn sẽ gây khó khăn không ít cho công ty trong
bƣớc đầu nhƣng khi mọi thứ đi vào quỹ đạo thì công việc sẽ thuận lợi và hiệu
quả hơn. Công ty cũng cần đầu tƣ cho nhân viên đi học nâng cao trình độ.
- Doanh nghiệp phải xây dựng quy chế hạch toán phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh,đảm bảo hệ thống kế toán cung cấp đầy đủ thông tin
chính xác cho nhà quản trị ra quyết định kinh doanh và chiến lƣợc phát triển
doanh nghiệp.
Tóm lại, Công ty cần phải có sự đổi mới, cải tổ toàn bộ, đầu tƣ thêm về cơ
sở vật chất cũng nhƣ tinh thần tạo điều kiện cho nhân viên trong Công ty có
thể yên tâm làm việc, cống hiến công sức và tâm huyết để xây dựng Công ty
ngày càng vững mạnh .
64
KẾT LUẬN
Trong thời gian nghiên cứu tại công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định
giá Việt Nam (AVA) em đã nghiên cứu về một số vấn đề về kế toán quản trị
chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh tại công ty. Từ cơ sở lý luận đã góp
phần làm sáng tỏ hơn những tồn tại trong kế toán quản trị chi phí, thu nhập và
kết quả kinh doanh của DN. Đó là quá trình nghiên cứu đƣợc trình bày trên cơ
sở lý luận cơ bản và đƣợc vận dụng vào lý luận thực tế ở DN. Các nhận xét
trên đây mong góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện công tác KT ở DN.
Thời gian thực tập ở DN là cơ hội để em vận dụng những kiến thức đã
học vào thực tế. Em đã cố gắng học hỏi trao đổi kiến thức để hoàn thành xong
luận văn cuối khoá của mình. Tuy vậy, trong bài viết này của em không tránh
khỏi những sai sót qua cách trình bày và nhận xét vấn đề. Em rất mong đƣợc
sự góp ý của các thầy cô giáo để bài luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn cô ThS.
Nguyễn Thị Thùy Dung và các anh chị trong phòng KT của Công ty TNHH
Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA) đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em
hoàn thành luận văn cuối khoá này
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp Ban hành theo Thông
tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, NXB Tài
chính.
2. Đoàn Xuân Tiên (2009), Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nhà
xuất bản Tài chính, Hà Nội.
3. Ngô Thị Thu Thủy (2014), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp, NXB Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
4. Tài liệu phòng Kế toán của Công ty cung cấp
5. Website: www.mof.gov.vn, http://www.gdt.gov.vn
PHỤ LỤC
Phụ biểu 01
Phụ biểu 02
Phụ lục: Trích sổ nhật ký chung.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Mẫu số S03a- DN
Tầng 14, tòa HH3, Khu đô thị Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/06/2018 đến ngày: 30/06/2018
Đơn vị tính: VNĐ
Số tiền
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
Số hiệu
Nợ
Có
Ngày tháng ghi sổ
TK đối ứng
Ngày tháng
Đã Ghi sổ cái
A
E
G
B
C
D
H
1
2
01/06
PC
01/06
TT tiền mua hoa + lọ hoa+ giặt thảm
642
4.690.000
0
01/06
PC
01/06
TT tiền mua hoa + lọ hoa+ giặt thảm
1111
4.690.000
01/06
PC
01/06
TT tiền thuê kho năm 2018
642
24.000.000
01/06
PC
01/06
TT tiền thuê kho năm 2018
1111
24.000.000
01/06
BNVT
01/06
TT HĐ 513
3311
42.160.000
01/06
BNVT
01/06
TT HĐ 513
112
42.160.000
01/06
BNVT
01/06
Phí chuyển tiền
642
20.000
01/06
BNVT
01/06
Phí chuyển tiền
1331
2.000
01/06
BNVT
01/06
Phí chuyển tiền
112
22.000
01/06
BNVC
01/06
TT tiền trang phục
331
52.129.300
01/06
BNVC
01/06
TT tiền trang phục
112
52.129.300
...
...
...............................................
...
...
...
...
...
....
16/06
16/06
Thanh toán tiền tiếp khách
pc
642
10.178.182
16/06
16/06
Thanh toán tiền tiếp khách
pc
133
1.017.818
16/06
16/06
PC
1111
11.196.000
16/06
BNVT
16/06
642
9.000
16/06
BNVT
16/06
112
9.000
.....
......
......
....
.....
.......
.........................
.......................
21/06
PKT
21/06
1311
110.000.000
21/06
PKT
21/01
711
110.000.000
21/06
Thanh toán tiền tiếp khách Phí duy trì dịch vụ I-pay-CA tháng 6/2018 Phí duy trì dịch vụ I-pay-CA tháng 6/2018 ............................................... Thanh lý xe oto Toyota 2ZR- X148455 Thanh lý xe oto Toyota 2ZR- X148455 TU HĐ 420 HĐKT/XDCB/NV6
PC
21/06
141
262.900.000
21/06
21/06
TU HĐ 420 HĐKT/XDCB/NV6
PC
1111
262.900.000
......
.....
.....
...
.....
......
...........
..........
25/06
PK
25/06
811
35.120.312
25/06
PK
25/06
1311
35.120.312
............................................... Bồi thƣờng vi phạm hợp đồng 251/AVA/2018 Bồi thƣờng vi phạm hợp đồng 251/AVA/2018
25/06
BCHN
25/06
Lãi tiền gửi BIDV tây HN
1121
35.128
25/06
BCHN
25/06
Lãi tiền gửi BIDV tây HN
5151
35.128
....
.....
.....
...............................................
....
.....
.......
....................
.........
27/06
HĐ147
27/06
131
7.928.000
27/06
147
27/06
51131
7.207.273
27/06
147
27/06
33311
720.727
27/06
148
27/06
131
24.128.350
27/06
148
27/06
51131
21.934.864
27/06
148
27/06
3331
2.193.486
...............
..........
...........
....
.....
......
.........
.........
28/06
PKT
28/06
632
75.216.172
28/06
PKT
28/06
154
75.216.172
Doanh thu HĐ 627 bệnh viên đa khoa tỉnh Bắc Ninh Doanh thu HĐ 627 bệnh viên đa khoa tỉnh Bắc Ninh Doanh thu HĐ 627 bệnh viên đa khoa tỉnh Bắc Ninh Doanh thu HĐ 120 Công ty CP du lịch Hoàn Kiếm Doanh thu HĐ 120 Công ty CP du lịch Hoàn Kiếm Doanh thu HĐ 120 Công ty CP du lịch Hoàn Kiếm ................................ Giá vốn hóa đơn 416 cong ty TNHH AMG Giá vốn hóa đơn 416 cong ty TNHH AMG
Cộng chuyển sang trang sau :
248.042.144.013
248,042,144,013
Số trang trƣớc chuyển sang:
3248.042.144.013
248,042,144,013
30/06
GBN
30/06
Trả lãi tiền vay Đặng Thanh Tuấn
353.156
635
30/06
GBN
30/06
Trả lãi tiền vay Đặng Thanh Tuấn
1121
353.156
30/06
PKT
30/06
Thuế TNDN phải nộp tháng 06
7.358.083
3334
30/06
PKT
30/06
Thuế TNDN phải nộp tháng 06
821
7358.083
.....
.....
....
...............................................
....
....
....
.....
.......
30/06
PKT320
30/06
Kết chuyển thuế TNDN
7.358.083
911
30/06
PKT320
30/06
Kết chuyển thuế TNDN
821
7.358.083
30/06
PKT321
30/06
Kết chuyển doanh thu
51131
5.238.137.210
PKT321
30/06
Kết chuyển doanh thu
911
5.238.137.210
30/06
PKT322
30/06
Kết chuyển doanh thu
51132
616.328.450
30/06
PKT322
30/06
Kết chuyển doanh thu
911
616.328.450
30/06
PK323
30/06
Kết chuyển doanh thu
51133
303.753.440
30/06
911
303.753.440
PK323
30/06
Kết chuyển doanh thu
30/06
632
4.811.350.690
PK324
30/06
Kết chuyển Giá vốn
30/06
911
4.811.350.690
PK324
30/06
Kết chuyển giá vốn
30/06
515
1.856.461
PK325
30/06
Kết chuyển doanh thu tài chính
30/06
911
1.856.461
PK325
30/06
Kết chuyển doanh thu tài chính
30/06
911
353.165
PK326
30/06
Kết chuyển Chi phí tài chính
30/06
635
353.165
PK326
30/06
Kết chuyển Chi phí tài chính
30/06
711
110.000.000
PK327
30/06
Kết chuyển thu nhập khác
30/06
911
110.000.000
PK327
30/06
Kết chuyển thu nhập khác
30/06
911
56.466.015
PK328
30/06
Kết chuyển chi phí khác
30/06
811
56.466.015
PK328
30/06
Kết chuyển chi phí khác
30/06
911
PK329
30/06
Kết chuyển chi phí quản lý DN
1.365.115.283
30/06
642
1.365.115.283
PK329
30/06
Kết chuyển chi phí quản lý DN
30/06
911
29.432.334
PK330
30/06
Kết chuyển Lãi lỗ
30/06
4212
29.432.334
PK330
31/12
Kết chuyển Lãi lỗ
31/12
911
7.358.083
PK331
30/06
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
30/06
8211
7.358.083
PK331
331/06 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
30/06
Tổng cộng
260.726.303.144
260.726.303.144
Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ..... Ngày mở sổ: 01/06/2018
GIÁM ĐỐC
Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)