BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hằng
Mã sinh viên
: A16955
Chuyên ngành
: Kế Toán
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Quản lý – trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm em học tập. Với vốn kiến thức em đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách tự tin, vững chắc.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công ty TNHH
Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
công ty và thu thập số liệu hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Công
Nghệ Máy Tính Đức Anh luôn mạnh khỏe, thành công, chúc Công ty ngày càng phát
triển hơn trong tƣơng lai.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI .................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ........... 1
1.1.1. Quá trình tiêu thụ hàng hóa và yêu cầu quản lý ................................................ 1
1.1.1.1 Hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa ......................................................... 1
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế ............................ 1
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý hoạt động tiêu thụ .................................................................. 2
1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất .............................. 3
1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ............ 5
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp .............. 5
1.2.1. Phương pháp xác định giá xuất kho hàng hóa ................................................... 5
1.2.2. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ .............................................................. 7
1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ................................................................. 7
1.2.2.2. Các phương thức thanh toán ............................................................................ 8
1.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa .................................................................................... 9
.............................................................................................. 9
............................................................................................. 9
1.2.3.3. Nội dung hạch toán theo các phương thức tiêu thụ ...................................... 14
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa ...................................................... 20
.............................................................................................. 20
.................................................................. 21
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................... 24
1.4. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ qua các
hình thức sổ .................................................................................................................. 24
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung .................................................................................. 24
1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ................................................................................ 25
1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ ............................................................................. 26
1.4.4. Hình thức kế toán máy tính ............................................................................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH ........................................... 29
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ........................ 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính
Đức Anh ........................................................................................................................ 29
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ..... 30
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ...... 31
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ
Máy Tính Đức Anh ...................................................................................................... 33
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức
Anh ................................................................................................................................ 33
2.2.1.1. Bán buôn .......................................................................................................... 33
2.2.1.2. Bán lẻ ............................................................................................................... 43
2.2.2. Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì...................................................... 47
2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng ................................................................................... 47
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty
TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh. .................................................................... 55
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 55
2.3.1.1. Chi phí nhân viên ............................................................................................ 55
2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định .................................................................... 59
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác ................................................ 60
2.3.1.4. Chi phí vận chuyển .......................................................................................... 61
2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................... 68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH .......... 70
3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ................... 70
3.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 71
3.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp .......................................................... 71
3.2.1.2. Về chứng từ sử dụng ....................................................................................... 71
3.2.1.3. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ................................. 71
3.2.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng ............................................................................ 71
3.2.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất
kho ................................................................................................................................. 71
3.2.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán ............................................................. 72
3.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 72
3.2.2.1. Mẫu chứng từ chưa hợp lý.............................................................................. 72
3.2.2.2. Phương pháp hạch toán .................................................................................. 72
3.2.2.3. Không thực hiện chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán ................. 72
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
....................................................................................................................................... 73
3.3.1. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ...................... 73
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ......................... 74
3.3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán ......................................................................... 74
3.3.2.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán .............................................................. 77
3.3.2.3 Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu .................................... 82
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt CKTM CPQL GGHB GVHB HH, DV KCDTT KCDTTC KCGV TNDN TNHH TSCĐ
Tên đầy đủ Chiết khấu thƣơng mại Chi phí quản lý Giảm giá hàng bán Giá vốn hàng bán Hàng hóa, dịch vụ Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển giá vốn Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 34 Bảng 2.2. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 35 Bảng 2.3. Phiếu thu ....................................................................................................... 36 Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 38 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 39 Bảng 2.6. Giấy báo có ................................................................................................... 40 Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 41 Bảng 2.8. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 42 Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng lẻ ...................................................................................... 43 Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ........................................................................................... 44 Bảng 2.11. Phiếu xuất kho ............................................................................................. 45 Bảng 2.12. Phiếu thu ..................................................................................................... 46 Bảng 2.13. Sổ chi tiết hàng hóa ..................................................................................... 48 Bảng 2.14. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa ..................................................................... 49 Bảng 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................ 50 Bảng 2.16. Sổ chi tiết doanh thu .................................................................................... 51 Bảng 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu ............................................................................ 52 Bảng 2.18. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua .......................................................... 53 Bảng 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ................................................................... 54 Bảng 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ........................................... 57 Bảng 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ............................................... 58 Bảng 2.22. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................................ 59 Bảng 2.23. Hóa đơn GTGT ........................................................................................... 60 Bảng 2.24. Hóa đơn GTGT ........................................................................................... 61 Bảng 2.25. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 62 Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung ......................................................................................... 63 Bảng 2.27. Sổ cái TK 511 ............................................................................................. 65 Bảng 2.28. Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 66 Bảng 2.29. Sổ cái TK 642 ............................................................................................. 67 Bảng 2.30. Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 68 Bảng 2.31. Sổ cái TK 421 ............................................................................................. 69 Bảng 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .......................................................... 75 Bảng 3.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ................................................. 76 Bảng 3.3. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................................... 78 Bảng 3.4. Sổ chi tiết hàng hóa ....................................................................................... 79 Bảng 3.5. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa ....................................................................... 80 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp doanh thu .............................................................................. 81
Sơ
ận chuyển thẳ ận chuyển thẳ ận chuyển thẳ
ế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho ........ 14 ...................................... 15 ế toán bán buôn qua kho theo hình thứ .......................................... 16 ......................................... 16 ..... 17 ...... 18 ................ 18 ............................................................................................... 19 ............................................................................. 19 ệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK ............................................................................................... 20 ........................................................... 23 ụ ............................................................... 24 Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung ................................ 25 ự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí- sổ cái ............................... 26 ự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ - ghi sổ ........................... 27 ự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .................................. 28 Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh .............. 31 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ..... 32
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nƣớc ta từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trƣờng là thách
thức lớn đối với mọi thành phần kinh tế. Khi Việt Nam ra nhập WTO đây vừa là cơ
hội và cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp nói chung cũng nhƣ các doanh
nghiệp thƣơng mại nói riêng. Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trong giai đoạn hiện nay cần phải tiêu thụ sao cho doanh thu cao nhất, chi phí thấp nhất và
tối đa hóa lợi nhuận.
Để thực hiện tốt các vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ,
chính xác, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởhyi thông
qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí đảm bảo tính chính xác, đúng, đầy đủ, kịp
thời từ đó giúp cho doanh nghiệp xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ. Với doanh nghiệp mang tính chất thƣơng mại, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn
quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành
công hay thất bại của doanh nghiệp bởi vì giải quyết tốt khâu tiêu thụ hàng hóa thì
doanh nghiệp mới thực sự thực hiện đƣợc chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Điều đó cho chúng ta thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác
hạch toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể
thiếu ở mỗi doanh nghiệp.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu này doanh nghiệp phải thực hiện kinh doanh mặt hàng
nào có lợi nhất, các phƣơng thức tiêu thụ ra sao để bán đƣợc nhiều mặt hàng nhất. Từ
đó giúp doanh nghiệp đƣa ra quyết định nên tiếp tục đầu tƣ hay chuyển sang hƣớng
khác. Do vậy phải tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhƣ thế nào để có
thể cung cấp thông tin chính xác, nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý. Từ đó giúp
các nhà quản trị phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng mặt hàng, từ đó lựa
chọn phƣơng thức kinh doanh thích hợp nhất.
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp “Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh” em nhận thấy để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững doanh nghiệp phải tìm cho mình chiến lƣợc cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh đặc biệt là công tác tiêu thụ hàng hóa nhằm tìm đầu ra (thị trƣờng tiêu thụ) cho hàng hóa
của doanh nghiệp mình. Đây là một trong những nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh
nghiệp hiện nay, bởi vì vậy thông qua việc tiêu thụ hàng hóa thành phẩm thì doanh nghiệp mới có vốn (lấy từ lợi nhuận để lại) giúp doanh nghiệp tái mở rộng sản xuất, quá trình lƣu chuyển tiền thuần diễn ra nhanh hơn. Xuất phát từ tầm quan trọng đó trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh em đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh”.
Khóa luận của em ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chƣơng sau:
Chương 1 : Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại các doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh dƣới góc độ kế toán tài chính vào
tháng 11 năm 2013.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiều thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh. Qua
đó, hoàn thiện kiến thức về chuyên ngành của bản thân đồng thời tìm ra những mặt ƣu,
hạn chế và đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn
thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá, so sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Đoàn Thị Hồng
Nhung, cũng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng Kế toán Công ty TNHH
Công Nghệ Máy Tính Đức Anh, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian
thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không
tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để
bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành
bài khóa luận.
CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1. Quá trình tiêu thụ hàng hóa và yêu cầu quản lý 1.1.1.1 Hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa
Hàng hóa là những vật phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con ngƣời. Hàng hóa đƣợc tiêu dùng thông qua quá trình mua bán trao đổi trên thị trƣờng.
Sản phẩm hàng hóa là tập hợp tất cả các đặc tính vật lý, hóa học có thể quan sát
đƣợc tập hợp trong một hình thức đồng nhất là vật vừa mang giá trị sử dụng vừa mang
giá trị. Sản phẩm đó có thể mang ra trao đổi đƣợc.
Hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại là hàng hóa mua vào để bán nhằm
đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng và xuất khẩu.
Hàng hóa đƣợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lƣợng. Số lƣợng của hàng hóa
đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng phù hợp với tính chất hóa học, lý học của nó nhƣ
kg, lít, mét... nó phản ánh quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thƣơng mại. Chất lƣợng hàng hóa đƣợc xác định bằng tỉ lệ % tốt, xấu hoặc giá trị
phẩm cấp của hàng hóa.
Hàng hóa sản xuất ra muốn thoả mãn ngƣời tiêu dùng phải thông qua tiêu thụ.
Tiêu thụ hàng hóa hay còn gọi là tiêu thụ, là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của
hàng, tức là để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (hàng – tiền). “Hàng” cung cấp để thoả mãn nhu cầu đơn vị khác hoặc của các
cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đƣợc gọi là tiêu thụ ngoài. Trƣờng hợp hàng hoá
cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn … đƣợc gọi là
tiêu thụ nội bộ.
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hay giữa thƣơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua tiêu thụ hoá, cung ứng dịch vụ thƣơng mại
nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế hàng hoá hay nền kinh tế thị trƣờng.. việc tiêu thụ hàng hoá cũng
là một vấn đề quan trọng, quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1
Mặt khác tăng nhanh quá trình tiêu thụ là tăng nhanh vòng quay cuả vốn lƣu động, tiết kiệm vốn tránh sử dụng những nguồn vốn ít hiệu quả, nhƣ vốn vay, vốn
chiếm dụng đảm bảo thu hồi vốn nhanh thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản
xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái giá trị, thực hiện giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hóa thông qua quan hệ trao đổi.
Doanh nghiệp thƣơng mại thực hiện tốt nghiệp vụ này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ,
kịp thời nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất,
tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định đƣợc uy tín doanh nghiệp trong
mối quan hệ với các chủ thể khác (nhƣ bạn hàng, chủ nợ, các nhà đầu tƣ ...). Đồng thời động viên ngƣời lao động, nâng cao mức sống cho họ và đặc biệt là doanh nghiệp sẽ
thu đƣợc khoản lợi nhuận mong muốn, góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý hoạt động tiêu thụ
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại tiêu thụ hàng hóa chính là quá trình quản lý
hàng hóa về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị hàng hóa trong quá trình vận động từ khâu
xuất bán cho đến khi thu tiền tiêu thụ. Công tác quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa
đòi hỏi phải thƣờng xuyên theo dõi, chỉ đạo quá trình tiêu thụ theo kế hoạch đã định,
kịp thời phát hiện những biến động của thị trƣờng để điều chỉnh kinh doanh sao cho
mang lại hiệu quả cao nhất. Đồng thời phải tính toán và đƣa ra các mức kế hoạch và chi phí, kết quả kinh doanh, năng suất lao động, thời gian chu chuyển vốn.
Việc quản lý tiêu thụ hàng hóa theo các yêu cầu sau: - Quản lý về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị hàng hóa, bao gồm: Việc quản lý từng ngƣời mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng, từng bộ phận kinh doanh. Việc quản
lý chỉ kết thúc khi quyền sở hữu đƣợc chuyển giao và doanh nghiệp nhận đƣợc tiền.
- Quản lý về giá cả bao gồm việc theo dõi thực hiện giá, đồng thời doanh nghiệp phải đƣa ra kế hoạch cho kỳ tiếp theo. Doanh nghiệp phải đƣa ra một biểu giá hợp lý
cho từng mặt hàng, từng phƣơng thức bán, từng địa điểm kinh doanh. Trong công tác
quản lý giá cả hàng hóa thì hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán là công cụ đắc lực nhất,
phản ánh chính xác nhất tình hình tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là sự biến động của giá cả trong từng thời điểm. Nó giúp cho nhà quản lý xây dựng đƣợc định mức giá hợp lý nhất cho hàng bán ra.
- Quản lý việc thu hồi tiền tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Quản lý việc thu hồi tiền tiêu thụ là việc xem xét số tiền thu đƣợc sau tiêu thụ đƣợc chuyển về đơn
vị dƣới hình thức nào, số lƣợng bao nhiêu, chiều hƣớng phát sinh các khoản nợ khó đòi. Quản lý mặt này bao gồm cả việc quản lý các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình tiêu thụ nhƣ nhận đƣợc tiền trƣớc của khách hàng, chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị
2
trả lại. Sau khi quá trình tiêu thụ hàng hóa kết thúc cần phải quản lý việc xác định kết quả kinh doanh, đảm bảo tính đúng, tính đủ kết quả kinh doanh đã đạt đƣợc.
- Có biện pháp thanh toán, đôn đốc thu hồi kịp thời vốn của doanh nghiệp, tăng vòng quay vốn lƣu động, thỏa mãn đƣợc yêu cầu đó góp phần tăng hiệu quả sử dụng
vốn trong doanh nghiệp và góp phần thu cho ngân sách nhà nƣớc, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Nếu thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đáp ứng đảm bảo cho doanh nghiệp nhanh
chóng thu hồi vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trƣờng, nâng cao doanh lợi cho bản
thân doanh nghiệp.
1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất
Các yếu tố cấu thành việc xác định kết quả tiêu thụ Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Doanh thu
của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu tiêu thụ, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, doanh thu nội bộ
gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nƣớc đối với một số hàng hoá
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ đƣợc nhà nƣớc cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng
hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc tiêu thụ hàng hóa
cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu tiêu thụ là số tiền ghi trên
hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu tiêu thụ sẽ đƣợc ghi nhận
khi tất cả các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớ ở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch tiêu thụ.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch tiêu thụ.
Với mỗi phƣơng thức tiêu thụ thì thời điểm ghi nhận doanh thu khác nhau: - Trong trƣờng hợp bán lẻ hàng hóa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm
nhận báo cáo tiêu thụ của nhân viên tiêu thụ.
- Trong trƣờng hợp gửi đại lý tiêu thụ: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời
điểm nhận báo cáo tiêu thụ do bên đại lý gửi.
3
- Trƣờng hợp bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao trực tiếp thì thời điểm hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ và doanh thu đƣợc ghi nhận là
khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
Chiết khấu thương mại Chiết khấu thƣơng mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho ngƣời mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
tiêu thụ.
Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ đƣợc chấp nhận một cách đặc biệt trên giá ợp đồng, đã thỏa thuận vì lý do hàng kém chấ
không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại do bên mua
đồng ý chấp nhận giảm giá. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng
trả lại do không phù hợp với yêu cầu của ngƣời mua, vi phạm hợp đồng kinh tế, vi
phạm cam kết, kém phẩm chất không đúng chủng loại quy cách.
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo
cáo, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán Giá vố
Việc xác định vốn hàng bán là hết sức quan trọng, nó
có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng
hiện nay còn nhiều biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa
chọn phƣơng pháp xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi ích nhất mà vẫn phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa theo quy định.
Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán phát sinh trong thời kỳ.
Chi phí tiêu thụ Chi phí tiêu thụ: Là bộ phận của chi phí lƣu thông phát sinh dƣới hình thái tiền tệ để thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ hóa. Chi phí tiêu thụ bao gồm những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ nhƣ: Chi phí nhân viên tiêu thụ, vận chuyển, bao bì.
4
Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phí thời kỳ đƣợc tính khi hạch
toán lợi nhuận thuần. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho
quản lý văn phòng và các khoản kinh doanh không gắn với các địa chỉ cụ thể trong cơ
cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ chi lƣơng nhân viên quản lý, đồ
dùng văn phòng, công tác phí...
1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
a) Ý nghĩa
Kế toán tiêu thụ phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp, trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp có thể phát hiện kịp thời những thiếu
sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn các cơ quan
Nhà nƣớc thì thông qua số liệu đó biết đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế.
Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tƣ hay
liên doanh với doanh nghiệp hay không.
b) Nhiệm vụ
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh ừng mặt hàng, từng địa điểm tiêu thụ, nghiệp cả về giá trị và số
từng phƣơng thức tiêu thụ.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm hàng, từng hoá đơn
khách hàng, từng đơn vị trực thuộ ầy hàng…).
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ nhằm xác định
hiệu quả tiêu thụ.
sinh và kết chuyển (hay phân bổ ết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ… - Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí tiêu thụ thực tế phát ứ - Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình tiêu thụ, phục vụ cho việc chỉ đạo và
điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá tr
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp 1.2.1. Phƣơng pháp xác định giá xuất kho hàng hóa
Giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể xác định bằng một trong các phƣơng pháp sau: - Tính theo giá thực tế đích danh: theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng
hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó.
5
ốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.
ệc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng
đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không
thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
- Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO): Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực
hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho
kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn
kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho
trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này cho thấy giá vốn tính cho lô hàng xuất là giá của lô hàng nhập trƣớc, điều đó sẽ không có lợi cho doanh nghiệp nếu tình hình nền
kinh tế lạm phát tăng cao. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng
công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
- Tính theo giá nhập sau xuất trước (LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
đƣợc nhập trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá
của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
ụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể. Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán.
ị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá
thị trƣờng.
- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền:
Giá thực tế của hàng Số lƣợng hàng hóa * Đơn giá hóa xuất trong kỳ xuất dùng trong kỳ bình quân
6
Phƣơng pháp đơn giá bình quân có thể tính theo:
Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn kho tại thời điểm i
sau mỗi lần nhập
(tại thời điểm i) Số lƣợng hàng hóa tồn kho tại thời điểm i
Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ
1.2.2. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ
1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiêu thụ hàng hoá đƣợc thực hiện theo nhiều
phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc
lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào
việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng
sử dụng một số phƣơng thức tiêu thụ sau:
a. Phương thức bán buôn. Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức tiêu thụ cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục
chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.
Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,
đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với
phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu
thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung
gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Theo
phƣơng thức này có hai hình thức bán buôn.
- Bán buôn qua kho. Bán buôn qua kho là hình thức tiêu thụ mà hàng đƣợc xuất ra từ kho bảo quản
của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán
buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức tiêu thụ
trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua.
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức tiêu thụ trong đó
doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng hóa.
- Bán buôn vận chuyển thẳng Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau
khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua. Hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng.
7
- Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hình thức bán mà ngƣời mua cử đại
diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của ngƣời bán đã nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức tiêu thụ mà bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của bên mua theo
hợp đồng bằng phƣơng tiện vận chuyển tự có hoặc thuê ngoài.
b. Phương thức bán lẻ. Bán lẻ đƣợc hiểu là phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, không
thông qua các trung gian. Thuộc phƣơng thức bán lẻ gồm có các hình thức sau:
- Tiêu thụ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình tiêu thụ đƣợc tách
thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
- Tiêu thụ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên tiêu thụ trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên tiêu thụ có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ
quỹ và lập báo cáo tiêu thụ sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.
c. Phương thức hàng đổi hàng. Theo phƣơng thức này doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa của mình để đổi
lấy sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp khác hay còn gọi là phƣơng thức thanh toán
bù trừ lẫn nhau. Khi đó ở doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ vừa phát sinh
nghiệp vụ mua hàng.
d. Phương thức tiêu thụ đại lý. Là hình thức tiêu thụ mà doanh nghiệp giao cho các đơn vị hoặc cá nhân bán hộ
và trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa
hồng đại lý đƣợc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chƣa có thuế GTGT ( đối với
hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) hoặc tổng giá thanh toán (đối
với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
trƣợng chịu thuế GTGT) và đƣợc hạch toán vào chi phí tiêu thụ.
e. Phương thức tiêu thụ trả góp. Là phƣơng thức ngƣời mua hàng trả ngay một phần tiền hàng và trả góp số tiền
còn lại trong nhiều kỳ. Trong trƣờng hợp này doanh thu tiêu thụ vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thƣờng, phần tiền ngƣời mua trả góp thì phải trả lãi cho số tiền góp đó.
f. Phương thức tiêu thụ nội bộ. Là phƣơng thức tiêu thụ các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp với nhau giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng hàng hóa cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho ngƣời lao động thay tiền lƣơng.
1.2.2.2. Các phương thức thanh toán
a. Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phƣơng thức này việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện đồng thời và ngƣời bán
8
sẽ nhận đƣợc số tiền mặt tƣơng ứng với số hàng hóa mà mình đã bán. Theo phƣơng thức này khách hàng có thể đƣợc hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.
b. Thanh toán không dùng tiền mặt: Ngƣời mua có thể thanh toán bằng séc, trái
phiếu, cổ phiếu hay các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng
-
- ẻ thanh toán là một phƣơng tiện
thanh toán hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật tin học ứng dụng trong ngân hàng. Thẻ
thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng của mình (các doanh
nghiệp, cá nhân) để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, thanh toán nợ và lĩnh tiền mặt. Ở một số nƣớc các hãng, các công ty lớn cũng phát hành thẻ thanh toán để thu tiền tiêu
thụ của hãng mình.
- ột tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một
khách hàng của ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định trên tài
khoản của mình mở tại ngân hàng để trả cho ngƣời cầm Séc hoặc cho ngƣời đƣợc chỉ
định trên tờ Séc (tổ chức kinh tế hay cá nhân).
1.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 1.2.3.1.
Để hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ).
- Hoá đơn tiêu thụ (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tƣơng chịu thuế GTGT).
- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. - ảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng
đại lý (ký gửi).
- Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền, Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày. - Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán
bị trả lại.
- Phiếu thu, giấy báo Có… - Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.3.2. - –
: TK phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với ngƣời mua về số tiền phải thu đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ.
9
- Số tiền phải thu của khách hàng về - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc .củ - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại.
- Giá trị hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
ố tiền còn phải thu của khách ố tiền nhận trƣớc hoặc số đã thu
hàng. nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi
tiết theo từng đối tƣợng cụ thể.
- – : phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng,
hàng hoá bất động sản.
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn - Trị giá của hàng hoá xuất kho để
mua hàng (bao gồm các loại thuế không đƣợc bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
hoàn lại). thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử
- dụng cho sản xuất, kinh doanh.
- Chiết khấu thƣơng mại hàng mua
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công đƣợc hƣởng.
(gồm giá mua vào và chi phí gia công). - Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc
- Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua trả lại. hƣởng.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ.
- Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán. - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ).
ị
10
- –
: đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị của hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi đã hoàn thành
bàn giao cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung TK
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi
cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc đƣợc xác
gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch định là đã bán.
toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách đã gửi đi bị khách hàng trả lạ
hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã
bán. - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
thành phẩm đã gửi bán chƣa đƣợc xác cung cấp chƣa đƣợc là đã bán đầu kỳ
định là đã bán cuối kỳ (trƣờng hợp (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). kỳ).
ị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ.
- : Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu -
tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung TK:
- -
-
-
11
Tài khoản 5111 - Doanh thu tiêu thụ hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp các dịch vụ
-
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: gồm 3 tài khoản chi tiết:
– : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời
mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản
chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, tiêu thụ)
dung TK:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thƣơng mại sang TK 511 “Doanh thu thanh toán cho khách hàng.
tiêu thụ và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
– ản này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại.
TK
Kết chuyển toàn bộ sang TK 511 “Doanh thu tiêu thụ và Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
12
–
ản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế
toán.
Kết chuyển toàn bộ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo. kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- – : dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ đã xuất bán trong kỳ
Kết cấu và nội dung TK 632
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang dịch vụ đã bán trong kỳ. Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
doanh”. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả hoạt động kinh trong kỳ. doanh. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh trách nhiệm cá nhân gây ra, Chi phí
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn năm trƣớc chƣa sử
dụng hết)
13
1.2.3.3. Nội dung hạch toán theo các phương thức tiêu thụ
Với mỗi phƣơng thức tiêu thụ chúng ta có cách hạch toán riêng, tuỳ theo doanh
nghiệp thƣơng mại áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp nào. Theo quy
định thì kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp phải đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp
kê khai thƣờ p kiểm kê định kỳ (KKĐK). Đồng
thời tuỳ theo doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế hay phƣơng pháp trực tiếp mà hạch toán cho phù hợp.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại
để nhận hàng. Sau khi xuất kho hàng hoá, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và đã trả
tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111, 112, 131 TK521
GVHB KCGV KCDT Bán HH, DV CKTM, GGHB
TK3331
TK3331
Kết chuyển c
Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thứ
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế, doanh nghiệp thƣơng mại bằng
phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến cho bên mua tại địa điểm đã thoả thuận trƣớc. Khi bên bán nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đƣợc xác
định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển nếu bên bán chịu kế toán ghi vào chi phí tiêu thụ, nếu bên mua chịu coi nhƣ bên bán chi hộ và phải thu của bên mua.
14
S . Kế toán bán buôn qua kho theo hình thứ
TK156 TK157 TK632 TK 511 TK111,112,131 TK1388
Hàng GVHB Bán HH, DV
gửi bán
TK911 TK3331
gửi bán không TK521
đƣợ KCGV KCDTT Hàng bị trả lại
TK3331
Kết chuyển c
Phƣơng thức tiêu thụ đại lý hay ký gửi hàng hoá:
ức tiêu thụ mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký
gửi. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp tiêu thụ, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa
hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh
nghiệp giao ố hàng này đƣợc coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận thông báo
chấp nhận thanh toán.
15
.
TK156 TK157 TK632 TK 511 TK111,112,131 TK642
Hàng GVHB Bán HH, DV
gửi bán
TK133
TK911 TK3331
gửi bán không
đƣợc KCGV KCDTT TK521
Hàng bị trả lại
Kết chuyển c
.
TK911 TK511 TK331 TK111, 112, 131
TK 3331
TK111, 112
ị
16
Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳ
Doanh nghiệp thƣơng mại mua hàng và nhận hàng không đƣa về nhập kho mà
vận chuyển thẳng giao cho bên mua. Sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa đƣợc chấp nhận là tiêu thụ.
. ận chuyển thẳ
TK111,112,331 TK133 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
Hàng mua KCGV KCDTT Bán HH, DV
gửi bán TK157
Hàng
gửi bán
TK521
TK1388 Các khoản giảm trừ DT
TK 3331
Kết chuyển c
doanh thu
Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳ
thanh toán
Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và tiêu thụ. Bên mua cử ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã
giao hàng hoá thì hàng hoá đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.
17
. ận chuyển thẳ
TK111,112,331 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
GVHB KCGV KCDTT Bán HH, DV
TK133 TK3331
TK521
TK156 Các khoản giảm trừ DT
TK 3331
Kết chuyển c
Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán:
Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng
hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua tiêu thụ hoá. Tuỳ theo điều kiện ký
kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên
mua trả.
. ận chuyển thẳ
TK911 TK511 TK111,112,131,331 TK642
KCDTT
TK 3331 TK133
Phƣơng thức bán lẻ
Là hình thức tiêu thụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để ộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá
18
ổn định và thƣờng thanh
thƣờng bán đơn chiếc hoặc khối lƣợng nhỏ toán ngay bằng tiền mặt.
.
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111.112
Doanh thu tiêu thụ
GVHB KCGV KCDTT
TK3331
1.9.
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112
DT theo
GVHB KCGV KCDTT
TK3331
KCDTTC
TK515 TK3387
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tƣơng tự nhƣ các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
19
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
Đối với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp này, kế toán doanh thu và xác định
doanh thu thuần tƣơng tự doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKTX. Chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp KKTX trong việc kết
chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ.
. ệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp KKĐK
TK151,156,157 TK611 TK632 TK 511 TK111,112,131
KC Xác định GV DT tiêu thụ
ụ
TK911 TK3331
TK521
kho KCGV KCDT Các khoản giảm trừ DT
và hàng gửi bán cuối kỳ TK3331
Kết chuyển c
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
1.3.1.
- –
cho DN vừa và nhỏ theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
Trƣởng BTC.
20
- -
-
hao TSCĐ. - -
ớ -
– doanh: Tài khoản này dùng để xác định và phản -
ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán năm
- -
- Chi phí hoạt động tài chính
- - Chi phí quản lý kinh doanh.
- Chi phí thuế TNDN, chi phí khác - -
1.3.2.
ể hiệ ội dung sau:
- Chi phí vận chuyển hàng hoá: là những chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hoá lúc bán ra. Chi phí này bao gồm cƣớc phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, khuân vác và vận tải.
21
- Chi phí khấ
: là khoản tiền trích ra do TSCĐ bị hao mòn, trong quá trình sử dụng và tái sản xuất vốn
cố định của đơn vị theo đặc điểm hình thành.
- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí phục vụ cho việc gìn giữ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu
nhiên liệu cho bảo quản bốc vác vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ...
- Chi phí hao hụt hàng hoá trong định mức: là các chi phí phát sinh về hao hụt tự nhiên của hàng hoá kinh doanh có điều kiện tự nhiên và tính chất hóa lý của
hàng hoá gây ra trong quá trình vận chuyển bảo quản và tiêu thụ chúng.
- Chi phí về lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương: Chi phí về lƣơng của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền lƣơng tiền công và các khoản phụ cấp có
tính lƣơng phải trả cho ngƣời lao.
- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn: Cán bộ công nhân viên ngoài tiền lƣơng, còn đƣợc hƣởng các khoản phụ
cấp thuộc phúc lợi xã hộ ảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Các khoản chi phí bằng tiền khác: chi
ản chi phí khác nhƣ chi phí mua sổ
sách, tài liệu, báo chí, tiếp tân...
22
.
TK111,112.331 TK642 TK111,112,138
TK133 quản lý kinh doanh
TK152,153,611
TK142,242,335 nợ
TK214
T
TK334,338
ƣơng
TK351,352
nợ
TK1592
23
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
. ụ
TK632 TK911 TK511
KCGV KCDTT
TK642
kinh doanh
1.4. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ qua các
hình thức sổ
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
-
Ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính.
-
Việc kiểm tra đối chiếu phải dồn đến cuối kỳ nên thông tin kế toán có thể
không đƣợc cung cấp kịp thời.
Ghi chép trên các sổ kế toán bị trùng lặp. -
Nếu doanh nghiệp sử dụng phầm mềm kế toán: hình thức này phù hợp với
mọi loại hình doanh nghiệp và mọi loại quy mô.
Nếu doanh nghiệp sử dụng kế toán thủ công: hình thức này chỉ phù hợp với
doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ.
24
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán
Sổ nhậ Sổ, thẻ kế toán chi tiết doanh
đặc biệt thu, GVHB, CPQLKD… SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng tổng hợ
(TK 511, 632, 642…)
-X-T…
Bảng cân đối số
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
phát sinh
1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
- Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc.
-
-
25
-
. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí- sổ cái
tiết doanh thu, GVHB, CPQLKD…
–
tiết doanh thu, GVHB, CPQLKD…
1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ
- Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. -
–
26
ẫn còn -
-
. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ - ghi sổ
doanh
thu, GVHB, CPQLKD…
kho…)
doanh thu, GVHB, CPQLKD…
1.4.4. Hình thức kế toán máy tính
- Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
-
27
và
-
Một bất lợi củ ầu để
mua phần mề ảo trì, đào tạo, tùy biến và phần cứng máy tính.
-
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
: thu,…)
(doanh thu, GVHB, CPQLKD…) (MISA, DNS,…)
28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Tên giao dịch: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh Tên Tiếng anh: DUCANHCOMPUTER CO., LTD
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân - TP. Hà Nội
Số điện thoại: 04.35334809 – 04. 62943563
Số Fax: 04.35334809
Email: ducanhcomputer@vnn.vn
Webside: www.ducanhpc.com.vn
Số đăng ký kinh doanh: 0102723272
Ngƣời đại diện theo pháp luật: Giám đốc Nguyễn Tuấn Hồng
Công ty Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đi vào hoạt động đầu năm 2009 với tổng
số nhân viên là 10 ngƣời và cộng tác viên là 4 ngƣời, với số vốn điều lệ 2.000.000.000
VNĐ (hai tỷ đồng). Trải qua 5 năm xây dựng và phát triển với sự nỗ lực không ngừng
của tập thể đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty. Hiện nay Công ty Đức Anh đã trở thành một công ty có uy tín và đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Ngành nghề kinh doanh
chính của công ty là mua bán thiết bị máy tính, phụ kiện máy tính.
Với đội ngũ cán bộ giỏi về chuyên môn, dày dạn kinh nghiệm cũng nhƣ tinh thần
làm việc nhiệt tình, sáng tạo. Công ty Máy tính Đức Anh chuyên nhập khẩu trƣc tiếp &
Phân phối trực tiếp cho các đại lý ở Hà Nội & các tỉnh thuộc Bắc - Trung - Nam của cả
nƣớc. Công ty Máy tính Đức Anh nổi bật với chức năng đa xử lý trong lĩnh vực CNTT.
Công ty Máy tính Đức Anh đã khẳng định đƣợc uy tín trên thị trƣờng, và đã đƣợc biết đến nhƣ một nhà chuyên nghiệp về lĩnh vực hỗ trợ CNTT cho các doanh nghiệp một cách tối ƣu nhất.
Công ty chuyên kinh doanh các thiết bị tin học, đặc biệt mạnh về các mảng linh
kiện và các thiết bị ngoại vi của máy tính PC và Notebook. Sản phẩm của chúng tôi rất
đa dạng về ngành hàng và phong phú về chủng loại cho các bạn lựa chọn nhƣ: màn
hình, bàn phím, chuột, cáp mạng, data switch, cáp các loại cho máy tính, Flash disk,
MP3, webcam, card reader (cạc đọc thẻ nhớ), thiết bị cài đặt mạng …. Với khẩu hiệu: “Tín – Nghĩa – Danh - Lợi” Công ty luôn lấy chữ tín làm thƣớc đo sự
tồn tại và phát triển của công ty
29
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghệ Máy
Tính Đức Anh năm 2011- 2012
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch tăng
1 Doanh thu thuần về bán 8.254.689.354 7.365.986.896 12.06 % hàng và cung cấp dịch vụ
2 Giá vốn hàng bán 6.325.863.245 6.125.365.687 3.27%
3 Lợi nhuận gộp 1.928.826.109 1.240.621.209 55.47%
4 Lợi nhuận thuần 1.636.258.159 1.023.254.268 59.90%
5 Lợi nhuận sau thuế 1.227.193.619 767.440.701 59.90%
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu Công ty và là đại diện pháp lý của Công ty với
nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày và quản lý các vấn đề sau:
- Hoạch định các chiến lƣợc phát triển của công ty trong dài hạn - Ban hành quy chế nội quy nội bộ của công ty và đề ra các chế độ phúc lợi - Đại diện cho công ty ký kết hợp đồng và các giấy tờ liên quan, duy trì và phát
triển mối quan hệ với khách hàng
Phó giám đốc: - Phó giám đốc kinh tế chịu trách nhiệm về công tác quản lý bán hàng, tài
chính, xuất nhập khẩu, hành chính theo sự chỉ đạo của Giám đốc.
- Phó giám đốc kĩ thuật chịu trách nhiệm quản lý bộ phận kĩ thuật các thiết bị,
máy móc nhằm đảm bảo chất lƣợng hàng hóa của công ty.
Phòng kinh doanh - Nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc, quốc tế cho các mặt hàng xuất nhập khẩu
của Công ty.
- Làm việc với KH, nhà cung cấp về kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao hàng và
hiệp thƣơng với KH khi có sự cố xảy ra liên quan đến tiến độ giao hàng.
- Giới thiệu việc bán sản phẩm của công ty trên thị trƣờng Việt Nam, duy trì hệ
thống khách hàng hiện tại và mở rộng phát triển hệ thống khách hàng mới
- Cập nhật thông tin về sản phẩm và khách hàng thân thiết
Phòng kế toán - Phán ánh ghi chép chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra tình hình, kế hoạch thu chi tài chính, cung cấp số liệu cần thiết, chính xác về tình hình
tài chính, doanh số, lợi nhuận… của công ty
- Lên kế hoạch tài chính dựa vào chỉ tiêu doanh thu hàng năm của công ty - Lên kế hoạch tồn kho cho các sản phẩm của công ty
30
Phòng xuất nhập khẩu - Liên hệ tìm đối tác theo đúng quy trình xuất nhập khẩu.
- Đảm bảo chỉ tiêu số lƣợng hàng nhập khẩu và phù hợp với nhu cầu kinh doanh
- Kiểm tra giám sát quá trình giao nhận hàng của nhân viên tại cảng. Kịp thời xử
lý các phát sinh về chứng từ tại cảng.
- Khiếu nại về hàng hóa đúng nơi, đúng hạn quy định.
Phòng hành chính - Tiếp nhận và lƣu trữ công văn đi và công văn đến - Tuyển dụng lao động trong các trƣờng hợp cần thiết, quản lí các thiết bị văn
phòng và lƣu trữ các tài liệu của công ty
Phòng kỹ thuật - Thỏa mãn nhu cầu khách hàng với những giải pháp kỹ thuật tốt nhất, cập nhật các thông tin về sản phẩm cũng nhƣ công nghệ mới của công ty, hỗ trợ khách hàng,
nhà cung cấp, các bộ phận khác có liên quan đến vấn đề kỹ thuật, sản phẩm …
Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc kinh tế Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng kế toán Phòng kỹ thuật
Phòng kinh doanh Phòng xuất nhập khẩu Phòng hành chính
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Căn cứ vào mô hình tổ chức và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng kế toán của công ty gồm 3 ngƣời đƣợc phân chia các nhiệm vụ chức năng cụ thể nhƣ sau:
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời giúp giám đốc công ty trong việc tổ chức điều hành
tình hình kế toán tài chính của toàn công ty.
- Hai ngƣời còn lại mỗi ngƣời đảm nhận các công tác kế toán chi tiết nhƣ sau
31
+ Ngƣời thứ nhất chịu trách nhiệm: Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền nhƣ
phiếu chi, thu, séc tiền mặt, séc chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt để đối
chiếu với sổ tổng hợp
Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác
định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính
Kế toán doanh thu bán hàng: Theo dõi tiêu thụ sản phẩm của toàn công ty
Kế toán thuế: Căn cứ các chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT, theo dõi và hạch toán
các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai cáo thuế.
+ Ngƣời thứ hai chịu trách nhiệm Kế toán tiền lƣơng: Chịu trách nhiệm theo dõi hạch toán, thanh toán tiền lƣơng,
trích lập tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong
công ty.
Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số
lƣợng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm tài sản trong công ty, bảo
dƣỡng tài sản cũng nhƣ đổi mới tài sản.
Thủ quỹ: Thực hiện thu chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các ngoại tệ. Đối
chiếu bảng kê thu chi, quản lý quỹ tiền mặt của công ty.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
KẾ TOÁN TRƢỞNG
Kế toán 1
Kế toán 2
* Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dƣơng
lịch.
- Kỳ kế toán: Tính theo tháng, quý, năm - Đơn vị tiền dùng ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng. Hạch toán theo nguyên tắc
giá gốc
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ, theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng BTC.
- Nguyên tắc, phƣơng pháp chuyển đổi đồng tiền: Theo tỷ giá hiện hành và điều
chỉnh vào cuối kỳ báo cáo.
32
- Công ty áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp đƣờng
thẳng với thời gian sử dụng TSCĐ.
- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu đƣợc hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song
song.
* Hình thức kế toán: áp dụng hình thức Nhật ký chung và đƣợc thực hiện ghi chép trên máy. Phần mềm kế toán mà công ty đang áp dụng là phần mềm kế toán
Misa.
* Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, Chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp tính giá đích
danh
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ
Máy Tính Đức Anh
2.2.1. Các phƣơng thức bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Hiện tại Công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng bán buôn và bán lẻ
2.2.1.1. Bán buôn
- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp đồng
kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết bên mua cử ngƣời đến
nhận hàng tại kho của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.1) thành 3
liên: Liên 1: lƣu tại quyển
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: lƣu hành nội bộ Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.1) và phiếu xuất kho (Bảng 2.2) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lƣợng xuất theo thực tế rồi giao
hàng cho bên mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ. nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu (Bảng 2.3).
Ví dụ: Ngày 16/02/2012, Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh xuất kho bán 150 màn hình máy tính LG 2253EA53 cho Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng với giá chƣa thuế GTGT là 3.200.000đ/chiếc (thuế VAT 10%), công ty Ánh
Sáng đã thanh toán bằng tiền mặt.
33
Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000217
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809
Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Quang Long
Tên đơn vị: Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng
Mã số thuế: 0102203129
Địa chỉ: Số 2 Trần Duy Hƣng – Cầu Giấy – Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số tài khoản: 233050000025451
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền STT Đơn vị tính Tên hàng hóa, dịch vụ
3 4 5 6=4x5 1 2
Màn hình
1 máy tính LG Cái 150 3.200.000 480.000.000
2253EA53
Cộng tiền hàng: 480.000.000
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 48.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 528.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mƣơi tám triệu đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
34
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho
Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632
Có: 156
Số: 000023 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Quang Long
Địa chỉ (Bộ phận): Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng Lý do xuất kho : Bán hàng hóa
Xuất tại kho: Kho hàng hóa (KHH)
Tên, nhãn
hiệu, quy cách Đơn phẩm chất vật STT Mã số vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tƣ, dụng cụ tính sản phẩm hàng
hóa
Theo Thực
chứng xuất
từ
Màn hình máy
1 tính LG 1254 Cái 150 150 2.000.000(*) 300.000.000
2253EA53
300.000.000 Cộng
Số tiền bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: 0000217 Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)
(*) Cách tính giá xuất kho ở ví dụ cụ thể theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ
35
Bảng 2.3. Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số 01 – TT
Máy Tính Đức Anh (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Số: PT 234
Nợ: 111 Có: 511
Có: 3331
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Quang Long
Địa chỉ: Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng
Lý do nộp: Bán hàng hóa
Số tiền: 528.000.000 (Viết bằng chữ): Năm trăm hai mƣơi tám triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Năm trăm hai mƣơi tám triệu đồng chẵn.
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Ngƣời lập Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
phiếu (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
36
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Công ty nhập mua một lô hàng hóa, khi nhận đƣợc thông báo hàng chuẩn bị về,
công ty liên lạc với nhà cung cấp để biết thông tin địa điểm giao hàng rồi thông báo
cho khách hàng đang có nhu cầu mua hàng đến để tiến hành bán giao tay ba.
Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.4) thanh toán với nhà cung cấp số
tiền cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp và viết phiếu chi thanh toán tiền mặt với nhà cung cấp.
Công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (Bảng 2.5), nhận đƣợc
quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí do khách hàng chịu).
Khách hàng hẹn thanh toán sau. Khi khách hàng thahh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ lập giấy báo có (Bảng 2.6)
Ví dụ: Ngày 17/02/2012, Công ty mua một lô hàng gồm 20 màn hình máy tính
LG 2253EA53 của Công ty thiết bị máy tính Long Hải với giá chƣa bao gồm thuế
GTGT là 2.500.000đ/chiếc, sau đó công ty bàn giao tay ba lô hàng cho Công ty máy
tính Trần Anh với giá chƣa VAT là 3.200.000đ/chiếc, công ty Trần Anh thanh toán
bằng chuyển khoản.
37
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: LH/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000420
Ngày 17 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY THIẾT BỊ MÁY TÍNH LONG HẢI
Mã số thuế: 0154213354
Địa chỉ: Số 12 - Phố Trần Thái Tông – Cầu Giấy – TP Hà Nội
Điện thoại: 04.37685890 Fax: 04.37685890
Số tài khoản: 401305000002541
Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số tài khoản: 130300007845390
STT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tên hàng hóa, dịch vụ
2 3 5 6=4x5 1 4
Màn hình
1 20 máy tính LG Cái 2.500.000 50.000.000
2253EA53
Cộng tiền hàng: 50.000.000
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 55.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi lăm triệu đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
38
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000220
Ngày 17 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809
Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Quang Vũ
Tên đơn vị: Công ty máy tính Trần Anh
Mã số thuế: 0213542145
Địa chỉ: Số 1174 Đƣờng Láng – Q.Đống Đa – Hà Nội Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản: 157820000042512
STT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tên hàng hóa, dịch vụ
2 3 5 6=4x5 4 1
Màn hình
máy tính LG Cái 3.200.000 64.000.000 20 1
2253EA53
Cộng tiền hàng: 64.000.000
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 6.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 70.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
39
Bảng 2.6. Giấy báo có
Chi nhánh Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 17 tháng 02 năm 2012 STT: PBC0245/2012
Doanh nghiệp: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Số tài khoản: 130300007845390
Chi nhánh Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội Ngƣời trả: Công ty Máy tính Trần Anh
Số tài khoản: 157820000042512
Số tiền: 70.400.000 đồng
Bằng chữ: Bảy mƣơi triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 17/02/2012
Ngày 17 tháng 02 năm 2012
Giám đốc Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Bán chịu cho khách hàng
Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua chịu hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp
đồng kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết bên mua cử ngƣời
đến nhận hàng tại kho của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.7) thành 3 liên. Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.7) và phiếu xuất kho (Bảng 2.8) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lƣợng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ.
khách hàng mua hàng chịu nên chƣa giao hóa đơn GTGT liên 2 (Bảng 2.7) cho khách
hàng.
Ví dụ: Ngày 09/02/2012, Công ty xuất kho bán chịu cho Công ty máy tính Phạm
Quang 15 Chuột không dây DELL với giá chƣa bao gồm GTGT là 180.000đ/chiếc.
40
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000185
Ngày 09 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809
Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng: Hoàng Văn Long
Tên đơn vị: Công ty máy tính Phạm Quang
Mã số thuế: 0182903028
Địa chỉ: Số 28 – Cầu Giấy – Hà Nội Hình thức thanh toán:
Tên hàng
STT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
hóa, dịch vụ
3 5 6=4x5 2 1 4
Chuột
không dây Cái 180.000 2.700.000 1 15
DELL
Cộng tiền hàng 2.700.000
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 270.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.970.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm bảy mƣơi ngàn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
41
Bảng 2.8. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số: 02-VT
Máy Tính Đức Anh
(Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng
Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632
Số: 000015 Có: 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Văn Long
Địa chỉ (Bộ phận): Công ty máy tính Phạm Quang
Lý do xuất kho : Bán hàng hóa
Xuất tại kho: Kho hàng hóa (KHH)
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm Đơn
STT chất vật tƣ, Mã số vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
tính
dụng cụ sản phẩm hàng hóa
Theo Thực
xuất
chứng từ
1 Chuột không dây 1675 Cái 15 15 100.000 1.500.000 DELL
1.500.000 Cộng
Số tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Số chứng từ kèm theo: 0000185 Ngày 09 tháng 02 năm 2012
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)
42
2.2.1.2. Bán lẻ
Khách hàng mua lẻ hàng hóa sau khi chọn mặt hàng tới làm các thủ tục ở quầy
viết phiếu. Nhân viên tại quầy phiếu tổng hợp số lƣợng hàng hóa và dựa vào cuống
phiếu của các tờ phiếu xé đƣa cho khách hàng và lập báo cáo bán hàng (Bảng 2.9) gửi
lên cho phòng kế toán. Sau khi thanh toán tiền hàng khách hàng lẻ đƣợc nhân viên tại
quầy xuất hàng hóa bán lẻ giao hàng tận tay.
Khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng, nhân viên kế toán nhập số liệu và lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.10), phiếu xuất kho (Bảng 2.11), phiếu thu (Bảng 2.12) dành cho các
khách hàng mua lẻ không đòi hóa đơn GTGT. Trên báo cáo bán hàng, với những khách lẻ đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào cuống phiếu “đã lập hóa đơn
GTGT” nên hàng đã xuất bán cho những khách hàng này không có trên hóa đơn
GTGT lần nữa.
Ví dụ: Ngày 20/02/2012, công ty bán 13 chiếc bàn phím máy tính DELL cho khách hàng lẻ với giá chƣa có thuế GTGT là 250.000đ/chiếc, khách hàng thanh toán
bằng tiền mặt.
Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng lẻ
Đơn vị Số STT Tên hàng Đơn giá Thành tiền tính lƣợng
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 13 Bàn phím máy tính DELL Chiếc 250.000 3.250.000
Cộng 13 3.250.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
43
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000228
Ngày 20 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809
Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng: Khách hàng lẻ
Tên đơn vị: Mã số thuế:
Địa chỉ:
Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Tên hàng Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền hóa, dịch vụ tính
2 3 1 5 6=4x5 4
1 Bàn phím
máy tính 13 Chiếc 250.000 3.250.000
DELL
Cộng tiền hàng: 3.250.000
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 325.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.575.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
44
Bảng 2.11. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số: 02-VT
Máy Tính Đức Anh (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 02 năm 2012 Số: 0000034 Nợ: 632 Có: 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Khách hàng lẻ
Địa chỉ (Bộ phận):
Lý do xuất kho : Bán hàng hóa
Xuất tại kho: Hàng hóa
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm Đơn
STT chất vật tƣ, Mã số vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
dụng cụ sản tính
phẩm hàng hóa
Theo Thực
chứng xuất
từ
13 1 Bàn phím máy BP09 Chiếc 13 120.000 1.560.000
tính DELL
Cộng 1.560.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm sáu mƣơi ngàn đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: 0000228 Ngày 20 tháng 02 năm 2012
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
45
Bảng 2.12. Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số 01 – TT
Máy Tính Đức Anh (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU THU Ngày 20 tháng 02 năm 2012
Số: PT 245
Nợ: 111
Có: 511
3331
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Khách hàng lẻ
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Lý do nộp: Bán hàng hóa .............................................................................................
Số tiền: 3.575.000 (Viết bằng chữ):Ba triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn đồng
chẵn ........................................................................ ...................................................
Kèm theo: 01 .................................................................. Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 02 năm 2012
Ngƣời lập
Giám đốc (Ký, họ tên, Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên)
đóng dấu) phiếu (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
46
2.2.2. Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì
Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kì chỉ bao gồm trị giá mua thực tế của
hàng hóa chƣa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa, chi phí thu mua hàng hóa đƣợc tính vào chi phí bán hàng trong kỳ(*).
Trị giá xuất của hàng bán trong kỳ đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự
trữ, vậy nên cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
+ Giá thực tế hàng tồn Giá thực tế hàng Giá bình quân cả kỳ kho đầu kỳ mua trong kỳ = Số lƣợng hàng hóa Số lƣợng hàng hóa + dự trữ tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ
Giá vốn hàng hóa = Số lƣợng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân
Ví dụ: Mặt hàng Màn hình máy tính LG 2253EA53 có trị giá tồn đầu kỳ là
280.000.000 đồng (200 chiếc), trong kỳ công ty nhập 320 chiếc với tổng giá trị là
760.000.000 đồng.
280.000.000 760.000.000 + Giá bình quân cả kỳ
dự trữ 200 320 +
= 2.000.000 đồng
2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng
Khi nhận đƣợc lệnh xuất kho cùng với phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào phiếu xuất
kho lƣợng thực xuất rồi vào thẻ kho. Hàng ngày thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho thủ kho
chuyển lên để cập nhật dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi
* Điều này là không phù hợp với quy định hiện hành, em sẽ nói rõ ở phần 3 của khóa luận.
tiết hàng hóa (Bảng 2.13), bảng tổng hợp nhập xuất hàng hóa (Bảng 2.14).
47
Bảng 2.13. Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Trang:
Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG 2253EA53 Đơn vị tính: Cái
Tháng: 02/2012
Nhập Xuất Tồn Ngày TK đối Số hiệu Diễn giải Đơn giá tháng ứng Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kỳ 1.400.000 200 280.000.000
NK0000018 02/02 Nhập mua hàng hóa 112 2.375.000 320 760.000.000
XK0000023 16/02 Xuất bán hàng hóa 632 2.000.000 150 300.000.000
….. ….. …..
Cộng phát sinh 320 760.000.000 280 560.000.000
29/02 Dƣ cuối kỳ 240 480.000.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
48
Bảng 2.14. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA – NHẬP XUẤT TỒN
Tài khoản: 156 Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng
Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ
STT Tên hàng ĐVT Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT SL TT
Màn hình máy
1 tính LG cái 200 280.000.000 320 760.000.000 280 560.000.000 240 480.000.000
2253EA53
Bàn phím máy 2 cái 10 1.100.000 20 2.500.000 18 2.160.000 1.440.000 12 tính DELL
Chuột không dây 3 cái 5.000.000 2.800.000 2.200.000 28 22 50 0 DELL
….. …. ….
378.896.580 870.550.800 778.560.458 470.886.922 Tổng cộng
Ngày 29 Tháng 02 năm 2012
(Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
49
Bảng 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG2253EA53 Đơn vị: đồng
Chứng từ Giá vốn hàng bán Diễn giải TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Tổng số
….. ….
PXK000023 16/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán buôn 156 150 2.000.000 300.000.000
HĐ0000420 17/02 Kết chuyển giá vốn giao bán tay ba 111 20 2.500.000 50.000.000
….. ….
Cộng 280 690.000.000
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết doanh thu (Bảng 2.16), bảng tổng
hợp doanh thu (Bảng 2.17). Trƣờng hợp khách hàng mua chịu, máy tính sẽ vào sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (Bảng 2.18) và bảng
tổng hợp chi tiết công nợ (Bảng 2.19)
50
Bảng 2.16. Sổ chi tiết doanh thu
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 02/2012
Hàng hóa: Màn hình máy tính LG 2253EA53 Đơn vị: chiếc
Chứng từ Doanh thu NT TK đối Diễn giải ghi sổ ứng SH NT SL Đơn giá Thành tiền
……
16/02 HĐ0000217 16/02 Xuất bán cho công ty Ánh Sáng 111 150 3.200.000 480.000.000
17/02 HĐ0000220 17/02 Bán giao tay ba Công ty Trần Anh 112 20 3.200.000 64.000.000
……. ……
Cộng phát sinh 280 896.000.000
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký
Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
51
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tên hàng hóa Doanh thu Lợi nhuận gộp Số lƣợng Giá vốn hàng bán
Màn hình máy tính 280 896.000.000 690.000.000 206.000.000 LG 2253EA53
Bàn phím máy tính 18 4.500.000 2.160.000 2.340.000 DELL
Chuột không dây 28 5.040.000 2.800.000 2.240.000 DELL
… ….
Tổng cộng 914.432.450 778.560.458 135.871.992
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
52
Bảng 2.18. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
(Dùng cho TK 131)
Tài khoản: 1311
Đối tƣợng: Công ty máy tính Phạm Quang
NT Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ
ghi Diễn giải đối SH NT Nợ Có Nợ Có sổ ứng
Số dƣ đầu kỳ
09/02 HĐ0000185 09/02 511 2.700.000 Bán chuột không dây
DELL
333 270.000
Thu tiền bán
22/02 SP 06 22/02 hàng 111 2.970.000
(HĐ0000185)
…. …
Cộng số 15.254.862 8.265.256 phát sinh
Số dƣ cuối 6.989.606 kỳ
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
53
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131
Tháng 02/2012
STT Tên khách hàng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
…
1 Công ty máy tính Phạm 0 15.254.862 8.265.256 6.989.606 Quang
2 Công ty TNHH Hoàng 5.256.300 8.268.985 7.969.355 5.555.930 Anh
3 Công ty cổ phần Lâm Bình 0 5.034.455 5.034.455 0
…
Tổng cộng 5.256.300 34.189.914 25.432.443 14.013.771
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Kế toán trƣởng
Đã ký
(Ký, họ tên) Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
54
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty
TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho
công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí vận chuyển - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác, …
2.3.1.1. Chi phí nhân viên
Chi phí lƣơng nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
quản lý doanh nghiệp, … bao gồm cả tiền ăn trƣa, tiền phụ cấp và các khoản trích theo
lƣơng.
Ngoài tiền lƣơng Công ty còn có chế độ khen thƣởng cho các cá nhân có thành
tích cao, ví dụ nhân viên bán hàng công ty đƣa ra mức thƣởng đối với nhân viên có
doanh số bán hàng vƣợt mức kế hoạch đặt ra. Đây là một trong các cách động viên,
khuyến khích tinh thần làm việc, tạo động lực thúc đẩy làm việc tốt hơn nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, Bảng tính lƣơng bảng tính tiền thƣởng
kế toán tiến hành tính lƣơng cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Dựa vào những số
liệu trong bảng tính lƣơng (Bảng 2.20) kế toán lập bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm (Bảng 2.21) trong tháng 2. Trên bảng phân bổ kế toán tiếp tục xác định các
khoản trích BHXH, BHYT, BHTN là khoản chi phí doanh nghiệp phải chịu trong kỳ.
Ví dụ: Xác định lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên Phạm Tuấn
Việt (nhân viên phòng kinh doanh) trong tháng 2 năm 2012 (Đơn vị tính: đồng)
+ Tiền lƣơng cơ bản = 950.000 x Hệ số lƣơng cơ bản
=2.185.000
= 950.000 x 2,3 + Lƣơng khoán theo tháng = 5.000.000
+ Thƣởng vƣợt chỉ tiêu doanh số: 2.839.394 (= 5% x 56.785.877) + Tổng lƣơng = Lƣơng khoán theo tháng + thƣởng + tiền ăn ca = 5.000.000 + 2.839.394 + 400.000 = 8.239.394
+ Tiền BHXH (trừ vào lƣơng nhân viên) = 7% x lƣơng cơ bản = 7% x 2.185.000 = 152.950
55
+ Tiền BHYT (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1,5% x lƣơng cơ bản = 1,5% x 2.185.000
= 32.775
+ Tiền BHTN (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1% x lƣơng cơ bản
= 1% x 2.185.000
= 21.850 + Tiền lƣơng tháng 2 = Tổng lƣơng – các khoản trích theo lƣơng
= 8.239.394– (152.950 + 32.775 + 21.850)
= 8.031.819
56
Bảng 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 2 năm 2012
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO PHÕNG KINH DOANH
Tháng 2 năm 2012
Các khoản trích theo lƣơng Lƣơng
Lƣơng cơ khoán Tiền ăn Tổng Tiền tạm Họ và tên Thƣởng Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN bản ca lƣơng ứng theo Cộng (7%) (1.5%) (1%) tháng
Phạm 2.185.000 5.000.000 2.839.394 400.000 8.239.394 152.950 32.775 21.850 207.575 0 8.031.819 Tuấn Việt
Phạm Lan
Phƣơng 2.185.000 4.000.000 300.000 400.000 4.700.000 152.950 32.775 21.850 207.575 400.000 4.092.425
Phan Văn 2.500.000 4.000.000 500.000 400.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 0 5.662.500 Quân
…. …. ….
Tổng cộng 21.482.000 32.763.970 7.245.000 4.000.000 44.008.970 1.503.740 322.230 214.820 2.040.790 6.500.000 35.468.180
Ngƣời ghi sổ Ngày 29 tháng 02 năm 2012
(Ký, họ tên) Kế toán trƣởng
Đã ký
(Ký, họ tên) Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
57
Bảng 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 2 năm 2012
Ghi có TK TK 334 – Phải trả ngƣời TL 338 – Phải trả, phải nộp khác lao động Tổng cộng
Ghi nợ TK Lƣơng cơ Tổng Cộng có TK BHXH BHYT BHTN bản lƣơng 338
TK 642 – Chi phí 43.563.000(*) 76.854.780 7.405.710 1.306.890 435.630 9.148.230 86.003.010 quản lý doanh nghiệp
3.049.410 653.445 435.630 4.138.485 4.138.485 TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
Tổng cộng 43.563.000 76.854.780 10.455.120 1.960.335 871.260 13.286.715 90.141.495
Ngƣời ghi sổ Ngày 29 tháng 02 năm 2012
(Ký, họ tên) Kế toán trƣởng
Đã ký
(Ký, họ tên) Đã ký
* Lƣơng của các bộ phận: Phòng Kinh doanh, Phòng Kế toán, Phòng Xuất nhập khẩu, Phòng hành chính
(Nguồn: Phòng kế toán)
58
2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định của công ty bao gồm: văn phòng, nhà kho, máy điều hòa,
máy tính, máy in,
Công ty đang áp dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ
Ví dụ: Ngày03/02/2012, công ty có đầu tƣ thêm một máy tính có nguyên giá là 12.780.000đ và một điều hòa trị giá 11.952.000đ, công ty trích khấu hao theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng, máy tính khấu hao trong 3 năm, điều hòa trong 4
năm.
Mức khấu hao tháng 2 của máy tính: 12.780.000/36 = 355.000đ Mức khấu hao tháng 2 của điều hòa: 11.952.000/48 = 249.000đ
Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 2.21)
Bảng 2.22. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
(trích)
Tháng 2 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Thời gian sử Nơi sử dụng
dụng TSCĐ STT Chỉ tiêu Nguyên giá Số khấu hao (tháng)
I-Số khấu hao đã 478.500.000 7.975.000 trích tháng trƣớc
II-Số khấu hao tăng 24.732.000 604.000 trong tháng này
12.780.000 355.000 1 Máy tính 36
11.952.000 249.000 2 Điều hòa 48
III-Số khấu hao giảm 0 trong tháng
503.232.000 8.579.000 IV-Số khấu hao phải trích tháng này
(Nguồn: Phòng kế toán)
59
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài có thể phát sinh tại các công ty nhƣ: chi phí sửa chữa
thƣờng xuyên máy móc, thiết bị, chi phí giao dịch, quảng cáo, tiền điện thoại, dịch vụ
khác.
Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào hóa đơn GTGT bên cung
cấp dịch vụ đƣa (Bảng 2.23) kế toán lập phiếu chi
Bảng 2.23. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AP/12T
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0795077
Từ ngày 31/01 đến ngày 27/02
Công ty điện lực: Công ty điện lực Thanh Xuân
Địa chỉ: 285 Quan Nhân, Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04-35330413 MST: 0100101114 ĐT sửa chữa: 22222000
Tên khách hàng: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Địa chỉ: số 49 – Ngõ 93 – Phố Hoàng Văn Thái – P.Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại: 04-35334809 MST: 0102326522 Số công tơ: 09151325
Mã KH: PD1200T462547 Mã thanh toán: PD1200T462547 Mã NN : 4401
Mã giá: 100%SHBT Mã trạm: PD1283624 ID HĐ: 940616152
HS NHÂN
ĐƠN GIÁ
Bộ CS
CHỈ SỐ MỚI
CHỈ SỐ CŨ
ĐIỆN NĂNG TT
THÀNH TIỀN
1
KT
28963
28253
710 100 50 50 100 100 310
3.230 3.760 3.750 3.890 4.210 4.560
323.000 178.000 187.500 389.000 421.000 1.413.600
2.912.100
Cộng
710
291.210
Thuế suất GTGT: 10%
Ngày 28 tháng 02 năm 2012 BÊN BÁN ĐIỆN (Đã ký)
3.203.310
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm linh ba ngàn ba trăm mƣời.
60
2.3.1.4. Chi phí vận chuyển
Khi mua nhập kho lô hàng ngày 12/02, chi phí vận chuyển hàng hóa do công
ty chịu, công ty thuê xe để vận chuyển và nhận hóa đơn GTGT tiền vận chuyển
do công ty vận chuyển lập (Bảng 2.24)
Bảng 2.24. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: BV/11P
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000196
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Đơn vị nhận tiền: CÔNG TY VẬN TẢI TRƢỜNG AN
Địa chỉ: Số 21 – Ngõ 42 – Đức Giang – Long Biên – Hà Nội
Điện thoại: 04.62614036 Fax: 04.62614036
Đơn vị trả tiền: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Lí do: Chi phí vận chuyển hàng hóa
Mã số thuế: 0102326522
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội
Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809
STT Tên hàng hóa, dịch Đơn vị tính Số tiền
vụ
2 3 1 4
Chi phí vận chuyển Đồng 1 2.500.000
Cộng tiền : 2.500.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 250.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn
Ngƣời nhận tiền Ngƣời trả tiền Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
61
Căn cứ vào bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu chi … kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, máy
tính sẽ tự động vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh (Bảng 2.25) sổ NKC
(Bảng 2.26) và sổ cái TK 511 (Bảng 2.27), sổ cái TK 632 (Bảng 2.28), sổ cái TK
642 (Bảng 2.29)
Bảng 2.25. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 2 năm 2012
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
TK NT Chứng từ Ghi nợ TK …
đối ghi Diễn giải SH NT 6421 6422 ứng sổ
… …
Chi phí vận 12/02 0000196 12/02 111 2.500.000 chuyển hàng mua
2.912.100 29/02 0795077 29/02 Tiền điện
Xác định tiền 76.854.780 29/02 PB01 29/02 334 lƣơng nhân viên
9.148.230 338
8.579.000 29/02 PB02 29/02 Chi phí khấu hao 214
… …
Cộng số phát sinh 2.500.000 97.494.110
Ghi có TK 911 2.500.000 97.494.110
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
62
Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ Đã Số phát sinh NT Số ghi ghi Diễn giải hiệu SH NT Nợ Có sổ TK sổ cái
09/02 PXK000015 09/02 1.500.000 632 x
156 1.500.000
09/02 0000185 09/02 x
131 2.970.000
511 2.700.000
3331 270.000
12/02 0000196 12/02 x
642 2.500.000
133 125.000
111 2.625.000
16/02 PXK000023 16/02 632 300.000.000 x
156 300.000.000
16/02 0000217 16/02 x
111 528.000.000
511 480.000.000
3331 48.000.000
17/02 0000420 17/02 632 50.000.000 x
133 111 5.000.000 55.000.000
112 17/02 00000220 17/02 70.400.000 x
Cộng trang trƣớc mang sang Kết chuyển giá vốn Bán chịu cho khách hàng Phải thu khách hàng Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra Chi phí vận chuyển CP Quản lý kinh doanh Thuế GTGT đầu vào Tiền mặt Kết chuyển giá vốn Bán hàng cho công ty Ánh Sáng Tiền mặt Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra Mua hàng bán tay ba Bán giao tay ba lô hàng 511 3331 64.000.000 6.400.000
63
20/02 PXK000034 20/02 1.560.000 632 x
156 1.560.000
20/02 0000228 20/02 x
111 3.575.000
511 3.250.000
Kết chuyển giá vốn Bán hàng cho khách lẻ Tiền gửi ngân hàng Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra
29/02 0795077 29/02 Tiền điện x 3331 325.000
642 2.912.100
133 291.210
111 3.203.310
29/02 PB01 29/02 x
642 76.854.780
334 76.854.780
29/02 642 9.148.230 PB02 29/02 x
CP Quản lý kinh doanh Thuế GTGT đầu vào Tiền mặt Xác định tiền lƣơng nhân viên CP Quản lý kinh doanh Phải trả công nhân viên Các khoản trích theo lƣơng
29/02 Phân bổ khấu hao
29/02 Kết chuyển giá vốn
4.138.485 334 338 8.579.000 642 214 911 778.560.458 632 13.286.715 8.579.000 778.560.458 PB03 PKC 29/02 29/02 x x
29/02 PKC 29/02 511 914.432.450
914.432.450 911
29/02 PKC 29/02 99.994.110 911
99.994.110 642
Kết chuyển doanh thu Kết chuyển CPQL kinh doanh Cộng mang sang trang sau
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)
64
Bảng 2.27. Sổ cái TK 511
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu tài khoản: 511 Tháng 02 năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT Chứng từ TK Số tiền
ghi Diễn giải đối SH NT Nợ Có sổ ứng
Số dƣ ĐK
09/02 0000185 09/02 Bán chịu cho khách 131 2.700.000
Bán buôn cho Công
16/02 0000217 16/02 ty CP máy tính Ánh 111 480.000.000
Sáng
20/02 0000228 20/02 Bán lẻ cho khách 111 3.250.000
…
914.432.450 Cộng phát sinh
914.432.450 Số dƣ cuối kỳ
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
65
Bảng 2.28. Sổ cái TK 632
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu tài khoản: 632
Tháng 02 năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT TK Số tiền Chứng từ
ghi đối Diễn giải Nợ Có SH NT sổ ứng
Số dƣ ĐK
09/02 PXK000015 09/02 Bán chịu cho khách 156 1.500.000
Bán buôn cho Công
ty CP máy tính 16/02 PXK000023 16/02 156 300.000.000
Ánh Sáng
20/02 PXK000034 20/02 Bán lẻ cho khách 156 1.560.000
…
Cộng phát sinh 778.560.458
Số dƣ cuối kỳ 778.560.458
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)
66
Bảng 2.29. Sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu tài khoản: 642
Tháng 02 năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT TK Số tiền Chứng từ
ghi đối Diễn giải Nợ Có SH NT sổ ứng
Số dƣ ĐK
12/02 0000196 12/02 Chi phí vận chuyển 111 2.500.000
29/02 0795077 29/02 Tiền điện 111 2.912.100
Xác định tiền lƣơng 29/02 PB01 29/02 334 76.854.780 nhân viên
29/02 PB02 29/02 Chi phí khấu hao 214 8.579.000
…
Cộng phát sinh 99.994.110
Số dƣ cuối kỳ 99.994.110
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)
67
2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Sau khi tính đƣợc kết quả doanh thu tiêu thụ hàng hóa và những khoản chi
phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả
tiêu thụ.
Kết quả bán Doanh thu Giá vốn hàng Chí phí quản lý
hàng thuần bán kinh doanh
Để xác định kết quả bán hàng kế toáns ử dụng tài khoản 911 – Xác định kết
quả kinh doanh. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá
vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả bán
hàng, máy tính sẽ tự động vào sổ cái TK 911 (Bảng 2.30) và sổ cái 421 (Bảng
2.31)
Bảng 2.30. Sổ cái TK 911
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả bán hàng Số hiệu tài khoản: 911 Tháng 02 năm 2012 Đơn vị tính: đồng
Số tiền Chứng từ Diễn giải Nợ Có SH NT NT ghi sổ TK đối ứng
914.432.450 29/02 PKT 29/02 511
29/02 PKT 29/02 632 778.560.458
29/02 PKT 29/02 642 99.994.110
29/02 PKT 29/02 8.750.000 515
29/02 PKT 29/02 8211 11.156.970,5 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển thuế TNDN
421
33.470.911,5 923.182.450 923.182.450
Cộng phát sinh Số dƣ cuối kỳ
29/02 PKT 29/02 Kết chuyển lãi Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)
68
Bảng 2.31. Sổ cái TK 421
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối
Số hiệu tài khoản: 421
Tháng 02 năm 2012
Đơn vị tính: đồng
TK Chứng từ Số tiền NT đối Diễn giải ghi sổ SH NT Nợ Có ứng
Số dƣ đầu tháng 20.257.386
Kết chuyễn lãi 29/02 PKT 29/02 33.470.911,5 911 tháng 02
Cộng phát sinh
Số dƣ cuối kỳ 54.728.297,5
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua chƣơng 2 chúng ta đã thấy đƣợc thực trạng tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty và phần nào thấy đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công ty,
từ đó đƣa ra những ý kiến nhận xét và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty. Và những điều đó sẽ đƣợc giải
quyết ở chƣơng 3.
69
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tai công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Nền kinh tế thị trƣờng Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển khá mạnh mẽ với tính đa dạng về loại hình hoạt động, về mô hình tổ chức, về sở hữu vốn, … Bên cạnh
đó, Việt Nam đang hội nhập dần vào nền kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng, bởi vậy đòi hỏi kế toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp
ngày càng phải hoàn thiện hơn.
Trong công ty kinh doanh thƣơng mại, nghiệp vụ mua bán hàng hóa là những
nghiệp vụ diễn ra thƣờng xuyên, liên tục. Trong quá trình diễn ra hoạt động mua bán
sẽ liên quan tới lợi ích của khách hàng, của nhà cung cấp, bản thân công ty, nên kế
toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình ghi chép, phản ánh, cung cấp và phân tích
các số liệu để kịp thời giao cho giám đốc và các bên liên quan xem xét.
Hoàn thiện công tác kế toán làm cho công tác kế toán trong công ty đƣợc rõ ràng,
cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ có hiệu quả cho công ty cũng nhƣ ban giám
đốc. Dựa trên những số liệu mà kế toán cung cấp, ban giám đốc sẽ đƣa ra những quyết
định kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn trong điều kiện cạnh
tranh khốc liệt nhƣ hiện nay.
3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Trong những năm hoạt động vừa qua, công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức
Anh đã trải qua rất nhiều thuận lợi, những khó khăn, đối mặt với nền kinh tế thị trƣờng nhiều thăng trầm và biến động. Tuy nhiên, Công ty vẫn gặt hái đƣợc nhiều thành công
trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa.
Để có đƣợc thành công nhƣ trên, Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã không ngừng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, khai thác triệt để các khách hàng tiềm năng, đồng thời có những ƣu đãi thỏa đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo sự gắn bó hơn nữa. Chính điều đó đã giúp công ty tạo đƣợc nguồn cung cấp hàng
hóa dồi dào và một thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa luôn ổn định.
Ngoài ra để đạt đƣợc kết quả nhƣ trên cần có sự nỗ lực, cố gắng không ngừng
của tất cả các thành viên trong Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng
kế toán. Với cách bố trí công việc khá khoa học nhƣ hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty TNHH Công Nghệ
Máy Tính Đức Anh đã đi vào nề nếp và đạt đƣợc những kết quả nhất định.
70
3.2.1. Ƣu điểm
3.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của công ty có vai trò rất quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của công ty, bởi vậy Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã tổ
chức bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, bố trí khá chặt chẽ. Ban giám đốc có những
chính sách quản lý nhân lực tốt, có sự chỉ đạo thống nhất, nhờ vậy mà công tác hạch toán kế toán và báo cáo kế toán đƣợc thực hiện nề nếp.
Hơn nữa, công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ kế toán đƣợc chú trọng, hiện
nay, công ty không ngừng khuyến khích và tạo điều kiện cho các nhân viên đi học
thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.
3.2.1.2. Về chứng từ sử dụng
Trong công tác tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế toán đã áp
dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của BTC ban hành, phù
hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Những thông tin kinh tế về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc
ghi chép đầy đủ, chính xác vào các chứng từ. Các chứng từ đều đƣợc kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.
Công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ tƣơng đối tốt, các chứng từ đƣợc phân
loại hệ thống hóa theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trƣớc khi đi vào lƣu trữ.
3.2.1.3. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một khâu rất quan trọng
trong việc xác định kết quả của công ty. Với sự đóng góp của đội ngũ nhân viên kinh
nghiệm, nhiệt tình, say mê trong công việc đã giúp cho công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn và đã đóng góp to lớn vào sự
thành công của công ty.
3.2.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của BTC ban hành. Công ty
luôn chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định chung, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đối chiếu, so sánh khi có nhu cầu cũng nhƣ có những điều chỉnh và bổ sung kịp thời nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
3.2.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất
kho
Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho
là hợp lý vì công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh là công ty kinh doanh nhiều mặt hàng hóa khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan rất nhiều đến hàng hóa, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán đƣợc.
71
Công ty tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp giảm bớt khối lƣợng công việc cũng nhƣ đảm bảo cho việc tính toán chính xác hàng hóa tồn
kho, tránh đƣợc những rủi ro về tính giá hàng hóa nhƣ khi áp dụng phƣơng pháp FIFO,
LIFO, …
3.2.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy MISA trong công tác kế toán giúp giảm đƣợc khối lƣợng công việc, cập nhật số liệu nhanh chóng, kịp thời, giúp cho việc sửa
sai sót diễn ra nhanh chóng khi phát hiện. Việc áp dụng phần mềm cũng tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác quản lý, tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí cho công ty, mà vẫn
mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý cũng nhƣ trong công tác kế toán của công ty.
3.2.2. Nhƣợc điểm
Bên cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ của mình thì công ty vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm nhất định
trong quá trình phát triển của mình.
3.2.2.1. Mẫu chứng từ chưa hợp lý
Mẫu Bảng phân bổ tiền lƣơng (Bảng 2.21) và mẫu sổ Bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ (Bảng 2.22) của công ty chƣa hợp lý.
3.2.2.2. Phương pháp hạch toán
Chi phí thu mua hàng hóa đƣợc kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng trong kỳ
mà không hạch toán vào TK 156 theo quyết định 48/QĐ-BTC ngày 14/9/2006. Việc
tập hợp chi phí thu mua nhƣ vậy khiến cho việc xác định trị giá vốn hàng hóa xuất
trong kỳ và chi phí quản lý kinh doanh chƣa chính xác.
3.2.2.3. Không thực hiện chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán
Trong phƣơng pháp bán buôn thƣờng phát sinh các nghiệp về chiết khấu, công ty
không thực hiện chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn
hay chiết khấu thanh toán với khách hàng thanh toán sớm để khuyến khích khách hàng
thanh toán sớm và mua hàng nhiều.
Công ty Đức Anh là công ty thƣơng mại nên việc công ty không thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thƣơng mại là không phù hợp và cũng chính điều đó làm ảnh hƣởng không nhỏ tới hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa nhất là trong điều kiện
thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
Trên đây là một số vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ ở Công ty mà theo em là có thể khắc phục đƣợc.
72
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
3.3.1. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
Đạt đƣợc hiệu quả trong kinh doanh là mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào,
nhà quản lý nào. Để đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra công ty phải đảm bảo các yêu cầu, nguyên tắc sau:
- Đảm bảo yêu cầu trung thực: số liệu kế toán phải đƣợc ghi chép, báo cáo trên cơ sở có bằng chứng đầy đủ, đúng với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính.
- Tính khách quan: các thông tin kế toán phải đƣợc ghi chép và báo cáo đúng
với thực tế, không bị bóp méo một cách chủ quan.
- Tính đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến kỳ kế toán phải
đƣợc ghi chép, báo cáo đầy đủ.
- So sánh đƣợc: các thông tin kế toán phải đƣợc tính toán và trình bày nhất quán
giữa các kỳ kế toán.
- Tính kịp thời: thông tin kế toán phải đƣợc ghi chép, báo cáo kịp thời, đúng thời
hạn quy định.
- Đảm bảo nguyên tắc thống nhất tập trung dân chủ: vì tính độc lập tƣơng đối,
tính thống nhất sẽ đảm bảo việc thu thập tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời
- Đảm bảo nguyên tắc cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, … phải đƣợc ghi sổ vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ
vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.
- Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là các nghiệp vụ đang trong quá trình hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động bình thƣờng trong
tƣơng lai gần.
- Giá gốc: mọi tài sản phản ánh trong các khoản mục của báo cáo tài chính phải
theo nguyên tắc giá gốc.
- Phù hợp: việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
- Đảm bảo tổ chức kế toán rõ ràng, đơn giản, phân công nhiệm vụ hợp lý, khoa học, áp dụng phƣơng pháp và công cụ hạch toán hiện đại để kế toán hoạt động hiệu quả hơn.
- Đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán kế toán, thống kê và nghiệp vụ, xây dựng và thực hiện tốt ngay từ đầu. Hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trọng giúp hạch
toán vốn trong quá trình kinh doanh.
73
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
3.3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán
a. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 3.1) vì công ty đang tính khấu
hao theo tháng nên em sẽ bổ sung thêm cột ngày bắt đầu sử dụng để tính khấu hao
theo ngày.
Máy tính và điều hòa đƣợc đƣa vào sử dụng từ ngày 03/02/2012 vì vậy số khấu
hao tháng 02 của 2 thiết bị này là 27 ngày còn lại của tháng (tính từ ngày 03/02 đến
ngày 29/02)
=> Số khấu hao trong tháng 02 của:
12.780.000 Máy tính = x 27 = 330.517 36 x 29
11.952.000 Điều hòa = x 27 = 231.827 48 x 29
74
Bảng 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
(trích)
Tháng 2 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Thời gian Nơi sử dụng Ngày sử dụng bắt đầu STT Chỉ tiêu TSCĐ Nguyên giá Số khấu hao sử dụng (tháng)
I-Số khấu hao
đã trích tháng 478.500.000 7.975.000
trƣớc
II-Số khấu hao
tăng trong 24.732.000 562.344
tháng này
12.780.000 330.517 1 Máy tính 03/02 36
11.952.000 231.827 2 Điều hòa 03/02 48
III-Số khấu hao
giảm trong 0
tháng
IV-Số khấu hao
phải trích tháng 503.232.000 8.537.344
này
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
b. Bảng Phân bổ tiền lƣơng (Bảng 3.2) em thêm cột thƣởng và cột tiền ăn ca để
theo dõi dễ hơn và hợp lý hơn.
75
Bảng 3.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 2 năm 2012
Ghi có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TL 338 – Phải trả, phải nộp khác TK
Tổng cộng
Lƣơng cơ Tiền ăn Tổng BHXH BHYT BHTN Cộng có Lƣơng khoán Thƣởng bản ca lƣơng (24%) (4.5%) (2%) TK 338 theo Ghi nợ TK tháng
TK 642 – Chi
phí quản lý 45.563.000 63.386.060 6.268.720 7.200.000 76.854.780 7.405.710 1.306.890 435.630 9.148.230 86.003.010
doanh nghiệp
TK 334 – Phải
3.049.410 653.445 435.630 4.138.485 4.138.485 trả ngƣời lao
động
Tổng cộng 45.563.000 63.386.060 6.268.720 7.200.000 76.854.780 10.095.120 1.960.335 871.260 13.286.715 90.141.495
Ngƣời ghi sổ Ngày 29 tháng 02 năm 2012
(Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Đã ký
76
3.3.2.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán
Tại công ty khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa kế toán phải hạch toán riêng
để đảm bào việc xác định đúng trị giá vốn hàng tiêu thụ đồng thời phản ánh đúng chi
phí quản lý kinh doanh.
Tình hình chi phí vận chuyển hàng hóa mua của công ty trong tháng 02 năm
2012 phát sinh chi phí thu mua hàng hóa nhƣ sau:
Ngày 12/02 chi phí vận chuyển lô hàng màn hình máy tính LG 2253EA53 là
2.500.000 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) theo HĐ0000196 (Bảng 2.24)
Do Công ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên theo chế độ kế toán hiện hành, tổng
chi phí vận chuyển trong tháng 2 là 5.400.000 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) phải cộng vào giá thực tế hàng mua trong kỳ để tính giá vốn hàng bán của mặt hàng Màn hình
máy tính LG 2253EA53 chính xác. Tính lại giá vốn hàng bán của Màn hình máy tính
LG 2253EA53:
280.000.000 + (760.000.000 + 2.500.000) Giá bình quân cả kỳ
dự trữ 200 + 320
= 2.004.808 đồng
Giá vốn hàng bán lô hàng ngày 16/02 công ty bán cho Công ty cổ phần máy tính
Ánh Sáng là 2.075.000 đồng
Thành tiền : 150 x 2.004.808 = 300.721.200 đồng
77
Bảng 3.3. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG2253EA53 Đơn vị: đồng
Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số lƣợng Đơn giá Tổng số Số hiệu Ngày tháng
…. …..
PXK000023 16/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán buôn 2.004.808 311.250.000 156 150
HĐ0000420 17/02 Kết chuyển giá vốn giao bán tay ba 2.500.000 50.000.000 111 20
…. ……
Cộng 280 561.346.240
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
78
Bảng 3.4. Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Trang:
Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG 2253EA53 Đơn vị tính: Cái
Tháng: 02/2012
Ngày Diễn giải TK đối Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số
hiệu tháng ứng Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kỳ 1.400.000 200 280.000.000
NK000 02/02 Nhập mua hàng hóa 112 2.382.812 320 762.500.000
0018
16/02 Xuất bán hàng hóa 632 2.004.808 150 300.721.200
XK000 0023
….. ….. …..
Cộng phát sinh 320 762.500.000 280 561.346.240
31/02 Dƣ cuối kỳ 240 481.153.920
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
79
Bảng 3.5. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA – NHẬP XUẤT TỒN
Tài khoản: 156 Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng
Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ
STT Tên hàng ĐVT Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT SL TT
1 Màn hình máy cái 200 280.000.000 320 762.500.000 280 561.346.240 240 481.153.920
tính LG
2253EA53
2 Bàn phím máy cái 10 1.100.000 20 2.500.000 18 2.160.000 1.440.000 12
tính DELL
cái 0 50 5.000.000 28 2.800.000 2.200.000 22 3
Chuột không dây DELL
….. …. ….
378.896.580 873.050.800 647.126.930 604.820.450 Tổng cộng
Ngày 29 Tháng 02 năm 2012
(Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
80
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp doanh thu
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Giá vốn hàng Lợi nhuận Tên hàng hóa Số lƣợng Doanh thu bán gộp
Màn hình máy tính 280 896.000.000 561.346.240 334.653.760
LG 2253EA53
Bàn phím máy tính 18 4.500.000 2.160.000 2.340.000
DELL
Chuột không dây 28 5.040.000 2.800.000 2.240.000
DELL
…. …
Tổng cộng 914.432.450 670.906.698 243.525.752
Ngày 29 tháng 02 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký
81
3.3.2.3 Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu
- Thực hiện chiết khấu thƣơng mại Để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, khuyến khích khách hàng mua hàng với số
lƣợng lớn, công ty nên thực hiện chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng. Số tiền chiết
khấu thƣơng mại có thể thanh toán cho bên mua bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
hoặc giảm trừ cho bên mua vào số tiền bên mua phải trả. Khi công ty thực hiện chiết khấu thƣơng mại kế toán hạch toán vào TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại, cụ thể nhƣ
sau:
Nợ TK 5211: Tổng giá trị các khoản chiết khấu thƣơng mại phát sinh
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị khoản chiết khấu thƣơng mại
đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng.
- Thực hiện chiết khấu thanh toán Bị chiếm dụng vốn là một điều không tốt trong kinh doanh, để tránh hết mức có
thể điều này, công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng, khuyến
khích khách hàng thanh toán tiền nhanh chóng tránh bị ứ đọng vốn. Khi phát sinh
nghiệp vụ chiết khấu thanh toán kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 635: Tổng giá trị công ty cho khách hàng hƣởng chiết khấu thanh
toán
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị công ty cho khách hàng hƣởng
chiết khấu thanh toán đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng
82
KẾT LUẬN
Nhƣ vậy, tình hình tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính
Đức Anh vẫn còn một số tồn tại cần phải khắc phục
Trong những năm qua, công ty đã có nhiều biện pháp hữu ích nhằm dần tháo gỡ những tồn tại đó, những biện pháp này là những cố gắng đáng đƣợc ghi nhận của công
ty. Tuy nhiên việc giải quyết mọi vấn đề vẫn chƣa thể đạt đƣợc kết quả ngay. Việc
hoàn thiện công tác kế toán tốt chính là chứng minh đƣợc vai trò là công cụ đắc lực
của bộ phận kế toán, để làm đƣợc điều này cần quá trình lâu dài và sự nỗ lực tham gia
của toàn bộ nhân viên trong công ty và các cơ quan nhà nƣớc.
Thời gian thực tập ngắn ở Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
không chỉ giúp em hoàn thiện bài luận văn này mà điều quan trọng là thời gian này đã
giúp em nâng cao nhận thức và trách nhiệm của một sinh viên kế toán. Càng tiếp cận
với thực tế, em càng thấy đƣợc sự linh hoạt, phức tạp và sôi động trong lĩnh vực kế
toán. Qua đó em nhận ra rằng những kiến thức đã tiếp thu đƣợc khi ngồi trên ghế nhà
trƣờng thức sự rất đáng quý. Tuy nhiên những kiến thức đó chỉ là nền tảng cơ sở về lý
thuyết, sinh viên cần dựa vào đó để tiếp cận và ứng dụng vào thực tế thì mới có thể
hòa nhập vào môi trƣờng kế toán của các doanh nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung cùng các
anh chị tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Nguyễn Thị Thu Hƣơng (2007), Giáo trình Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. 2. TS. Trần Phƣớc (2010), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê. 3. TS. Phạm Huy Đoán (2009), Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nhà xuất bản tài chính. 4. TS. Phạm Đức Hùng (2012), Kế toán thuế, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM. 5. PGS.TS. Đặng Văn Thanh (2012), Giáo trình Kế toán máy – kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.