BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

-----***-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hằng

Mã sinh viên

: A16955

Chuyên ngành

: Kế Toán

HÀ NỘI - 2014

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận

tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Quản lý – trƣờng Đại học Thăng

Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm em học tập. Với vốn kiến thức em đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu

khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách tự tin, vững chắc.

Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công ty TNHH

Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại

công ty và thu thập số liệu hoàn thành khóa luận.

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công

trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Công

Nghệ Máy Tính Đức Anh luôn mạnh khỏe, thành công, chúc Công ty ngày càng phát

triển hơn trong tƣơng lai.

Sinh viên

Nguyễn Thị Hằng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Nguyễn Thị Hằng

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

THƢƠNG MẠI .................................................................................... 1

1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ........... 1

1.1.1. Quá trình tiêu thụ hàng hóa và yêu cầu quản lý ................................................ 1

1.1.1.1 Hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa ......................................................... 1

1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế ............................ 1

1.1.1.3. Yêu cầu quản lý hoạt động tiêu thụ .................................................................. 2

1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất .............................. 3

1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ............ 5

1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp .............. 5

1.2.1. Phương pháp xác định giá xuất kho hàng hóa ................................................... 5

1.2.2. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ .............................................................. 7

1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ................................................................. 7

1.2.2.2. Các phương thức thanh toán ............................................................................ 8

1.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa .................................................................................... 9

.............................................................................................. 9

............................................................................................. 9

1.2.3.3. Nội dung hạch toán theo các phương thức tiêu thụ ...................................... 14

1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa ...................................................... 20

.............................................................................................. 20

.................................................................. 21

1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................... 24

1.4. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ qua các

hình thức sổ .................................................................................................................. 24

1.4.1. Hình thức Nhật ký chung .................................................................................. 24

1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ................................................................................ 25

1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ ............................................................................. 26

1.4.4. Hình thức kế toán máy tính ............................................................................... 27

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH

CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH ........................................... 29

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ........................ 29

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính

Đức Anh ........................................................................................................................ 29

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ..... 30

2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ...... 31

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ

Máy Tính Đức Anh ...................................................................................................... 33

2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức

Anh ................................................................................................................................ 33

2.2.1.1. Bán buôn .......................................................................................................... 33

2.2.1.2. Bán lẻ ............................................................................................................... 43

2.2.2. Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì...................................................... 47

2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng ................................................................................... 47

2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty

TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh. .................................................................... 55

2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 55

2.3.1.1. Chi phí nhân viên ............................................................................................ 55

2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định .................................................................... 59

2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác ................................................ 60

2.3.1.4. Chi phí vận chuyển .......................................................................................... 61

2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................... 68

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH .......... 70

3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả

tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ................... 70

3.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 71

3.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp .......................................................... 71

3.2.1.2. Về chứng từ sử dụng ....................................................................................... 71

3.2.1.3. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ................................. 71

3.2.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng ............................................................................ 71

3.2.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất

kho ................................................................................................................................. 71

3.2.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán ............................................................. 72

3.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 72

3.2.2.1. Mẫu chứng từ chưa hợp lý.............................................................................. 72

3.2.2.2. Phương pháp hạch toán .................................................................................. 72

3.2.2.3. Không thực hiện chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán ................. 72

3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

....................................................................................................................................... 73

3.3.1. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ...................... 73

3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ......................... 74

3.3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán ......................................................................... 74

3.3.2.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán .............................................................. 77

3.3.2.3 Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu .................................... 82

DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt CKTM CPQL GGHB GVHB HH, DV KCDTT KCDTTC KCGV TNDN TNHH TSCĐ

Tên đầy đủ Chiết khấu thƣơng mại Chi phí quản lý Giảm giá hàng bán Giá vốn hàng bán Hàng hóa, dịch vụ Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển giá vốn Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 34 Bảng 2.2. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 35 Bảng 2.3. Phiếu thu ....................................................................................................... 36 Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 38 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 39 Bảng 2.6. Giấy báo có ................................................................................................... 40 Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 41 Bảng 2.8. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 42 Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng lẻ ...................................................................................... 43 Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ........................................................................................... 44 Bảng 2.11. Phiếu xuất kho ............................................................................................. 45 Bảng 2.12. Phiếu thu ..................................................................................................... 46 Bảng 2.13. Sổ chi tiết hàng hóa ..................................................................................... 48 Bảng 2.14. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa ..................................................................... 49 Bảng 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................ 50 Bảng 2.16. Sổ chi tiết doanh thu .................................................................................... 51 Bảng 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu ............................................................................ 52 Bảng 2.18. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua .......................................................... 53 Bảng 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ................................................................... 54 Bảng 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ........................................... 57 Bảng 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ............................................... 58 Bảng 2.22. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................................ 59 Bảng 2.23. Hóa đơn GTGT ........................................................................................... 60 Bảng 2.24. Hóa đơn GTGT ........................................................................................... 61 Bảng 2.25. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 62 Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung ......................................................................................... 63 Bảng 2.27. Sổ cái TK 511 ............................................................................................. 65 Bảng 2.28. Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 66 Bảng 2.29. Sổ cái TK 642 ............................................................................................. 67 Bảng 2.30. Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 68 Bảng 2.31. Sổ cái TK 421 ............................................................................................. 69 Bảng 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .......................................................... 75 Bảng 3.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ................................................. 76 Bảng 3.3. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................................... 78 Bảng 3.4. Sổ chi tiết hàng hóa ....................................................................................... 79 Bảng 3.5. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa ....................................................................... 80 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp doanh thu .............................................................................. 81

ận chuyển thẳ ận chuyển thẳ ận chuyển thẳ

ế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho ........ 14 ...................................... 15 ế toán bán buôn qua kho theo hình thứ .......................................... 16 ......................................... 16 ..... 17 ...... 18 ................ 18 ............................................................................................... 19 ............................................................................. 19 ệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK ............................................................................................... 20 ........................................................... 23 ụ ............................................................... 24 Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung ................................ 25 ự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí- sổ cái ............................... 26 ự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ - ghi sổ ........................... 27 ự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .................................. 28 Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh .............. 31 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ..... 32

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế nƣớc ta từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trƣờng là thách

thức lớn đối với mọi thành phần kinh tế. Khi Việt Nam ra nhập WTO đây vừa là cơ

hội và cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp nói chung cũng nhƣ các doanh

nghiệp thƣơng mại nói riêng. Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trong giai đoạn hiện nay cần phải tiêu thụ sao cho doanh thu cao nhất, chi phí thấp nhất và

tối đa hóa lợi nhuận.

Để thực hiện tốt các vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ,

chính xác, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởhyi thông

qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí đảm bảo tính chính xác, đúng, đầy đủ, kịp

thời từ đó giúp cho doanh nghiệp xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh

trong kỳ. Với doanh nghiệp mang tính chất thƣơng mại, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn

quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành

công hay thất bại của doanh nghiệp bởi vì giải quyết tốt khâu tiêu thụ hàng hóa thì

doanh nghiệp mới thực sự thực hiện đƣợc chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu

dùng. Điều đó cho chúng ta thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác

hạch toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể

thiếu ở mỗi doanh nghiệp.

Để thực hiện đƣợc mục tiêu này doanh nghiệp phải thực hiện kinh doanh mặt hàng

nào có lợi nhất, các phƣơng thức tiêu thụ ra sao để bán đƣợc nhiều mặt hàng nhất. Từ

đó giúp doanh nghiệp đƣa ra quyết định nên tiếp tục đầu tƣ hay chuyển sang hƣớng

khác. Do vậy phải tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhƣ thế nào để có

thể cung cấp thông tin chính xác, nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý. Từ đó giúp

các nhà quản trị phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng mặt hàng, từ đó lựa

chọn phƣơng thức kinh doanh thích hợp nhất.

Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp “Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh” em nhận thấy để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững doanh nghiệp phải tìm cho mình chiến lƣợc cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh đặc biệt là công tác tiêu thụ hàng hóa nhằm tìm đầu ra (thị trƣờng tiêu thụ) cho hàng hóa

của doanh nghiệp mình. Đây là một trong những nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh

nghiệp hiện nay, bởi vì vậy thông qua việc tiêu thụ hàng hóa thành phẩm thì doanh nghiệp mới có vốn (lấy từ lợi nhuận để lại) giúp doanh nghiệp tái mở rộng sản xuất, quá trình lƣu chuyển tiền thuần diễn ra nhanh hơn. Xuất phát từ tầm quan trọng đó trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh em đã lựa

chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu

thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh”.

Khóa luận của em ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chƣơng sau:

Chương 1 : Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu

thụ tại các doanh nghiệp thương mại.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.

- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ

tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh dƣới góc độ kế toán tài chính vào

tháng 11 năm 2013.

- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiều thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh. Qua

đó, hoàn thiện kiến thức về chuyên ngành của bản thân đồng thời tìm ra những mặt ƣu,

hạn chế và đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn

thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.

- Phƣơng pháp nghiên cứu: Vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá, so sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định

kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.

Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Đoàn Thị Hồng

Nhung, cũng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng Kế toán Công ty TNHH

Công Nghệ Máy Tính Đức Anh, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian

thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không

tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để

bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành

bài khóa luận.

CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI

1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

1.1.1. Quá trình tiêu thụ hàng hóa và yêu cầu quản lý 1.1.1.1 Hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa

Hàng hóa là những vật phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của

con ngƣời. Hàng hóa đƣợc tiêu dùng thông qua quá trình mua bán trao đổi trên thị trƣờng.

Sản phẩm hàng hóa là tập hợp tất cả các đặc tính vật lý, hóa học có thể quan sát

đƣợc tập hợp trong một hình thức đồng nhất là vật vừa mang giá trị sử dụng vừa mang

giá trị. Sản phẩm đó có thể mang ra trao đổi đƣợc.

Hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại là hàng hóa mua vào để bán nhằm

đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng và xuất khẩu.

Hàng hóa đƣợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lƣợng. Số lƣợng của hàng hóa

đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng phù hợp với tính chất hóa học, lý học của nó nhƣ

kg, lít, mét... nó phản ánh quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

thƣơng mại. Chất lƣợng hàng hóa đƣợc xác định bằng tỉ lệ % tốt, xấu hoặc giá trị

phẩm cấp của hàng hóa.

Hàng hóa sản xuất ra muốn thoả mãn ngƣời tiêu dùng phải thông qua tiêu thụ.

Tiêu thụ hàng hóa hay còn gọi là tiêu thụ, là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của

hàng, tức là để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (hàng – tiền). “Hàng” cung cấp để thoả mãn nhu cầu đơn vị khác hoặc của các

cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đƣợc gọi là tiêu thụ ngoài. Trƣờng hợp hàng hoá

cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn … đƣợc gọi là

tiêu thụ nội bộ.

Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hay giữa thƣơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua tiêu thụ hoá, cung ứng dịch vụ thƣơng mại

nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng

đối với doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế

Trong nền kinh tế hàng hoá hay nền kinh tế thị trƣờng.. việc tiêu thụ hàng hoá cũng

là một vấn đề quan trọng, quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1

Mặt khác tăng nhanh quá trình tiêu thụ là tăng nhanh vòng quay cuả vốn lƣu động, tiết kiệm vốn tránh sử dụng những nguồn vốn ít hiệu quả, nhƣ vốn vay, vốn

chiếm dụng đảm bảo thu hồi vốn nhanh thực hiện tái sản xuất mở rộng.

Tiêu thụ hàng hóa là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản

xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái giá trị, thực hiện giá trị

và giá trị sử dụng của hàng hóa thông qua quan hệ trao đổi.

Doanh nghiệp thƣơng mại thực hiện tốt nghiệp vụ này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ,

kịp thời nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất,

tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định đƣợc uy tín doanh nghiệp trong

mối quan hệ với các chủ thể khác (nhƣ bạn hàng, chủ nợ, các nhà đầu tƣ ...). Đồng thời động viên ngƣời lao động, nâng cao mức sống cho họ và đặc biệt là doanh nghiệp sẽ

thu đƣợc khoản lợi nhuận mong muốn, góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân.

1.1.1.3. Yêu cầu quản lý hoạt động tiêu thụ

Trong các doanh nghiệp thƣơng mại tiêu thụ hàng hóa chính là quá trình quản lý

hàng hóa về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị hàng hóa trong quá trình vận động từ khâu

xuất bán cho đến khi thu tiền tiêu thụ. Công tác quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa

đòi hỏi phải thƣờng xuyên theo dõi, chỉ đạo quá trình tiêu thụ theo kế hoạch đã định,

kịp thời phát hiện những biến động của thị trƣờng để điều chỉnh kinh doanh sao cho

mang lại hiệu quả cao nhất. Đồng thời phải tính toán và đƣa ra các mức kế hoạch và chi phí, kết quả kinh doanh, năng suất lao động, thời gian chu chuyển vốn.

Việc quản lý tiêu thụ hàng hóa theo các yêu cầu sau: - Quản lý về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị hàng hóa, bao gồm: Việc quản lý từng ngƣời mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng, từng bộ phận kinh doanh. Việc quản

lý chỉ kết thúc khi quyền sở hữu đƣợc chuyển giao và doanh nghiệp nhận đƣợc tiền.

- Quản lý về giá cả bao gồm việc theo dõi thực hiện giá, đồng thời doanh nghiệp phải đƣa ra kế hoạch cho kỳ tiếp theo. Doanh nghiệp phải đƣa ra một biểu giá hợp lý

cho từng mặt hàng, từng phƣơng thức bán, từng địa điểm kinh doanh. Trong công tác

quản lý giá cả hàng hóa thì hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán là công cụ đắc lực nhất,

phản ánh chính xác nhất tình hình tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là sự biến động của giá cả trong từng thời điểm. Nó giúp cho nhà quản lý xây dựng đƣợc định mức giá hợp lý nhất cho hàng bán ra.

- Quản lý việc thu hồi tiền tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Quản lý việc thu hồi tiền tiêu thụ là việc xem xét số tiền thu đƣợc sau tiêu thụ đƣợc chuyển về đơn

vị dƣới hình thức nào, số lƣợng bao nhiêu, chiều hƣớng phát sinh các khoản nợ khó đòi. Quản lý mặt này bao gồm cả việc quản lý các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình tiêu thụ nhƣ nhận đƣợc tiền trƣớc của khách hàng, chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị

2

trả lại. Sau khi quá trình tiêu thụ hàng hóa kết thúc cần phải quản lý việc xác định kết quả kinh doanh, đảm bảo tính đúng, tính đủ kết quả kinh doanh đã đạt đƣợc.

- Có biện pháp thanh toán, đôn đốc thu hồi kịp thời vốn của doanh nghiệp, tăng vòng quay vốn lƣu động, thỏa mãn đƣợc yêu cầu đó góp phần tăng hiệu quả sử dụng

vốn trong doanh nghiệp và góp phần thu cho ngân sách nhà nƣớc, thúc đẩy nền kinh tế

phát triển.

Nếu thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đáp ứng đảm bảo cho doanh nghiệp nhanh

chóng thu hồi vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trƣờng, nâng cao doanh lợi cho bản

thân doanh nghiệp.

1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất

Các yếu tố cấu thành việc xác định kết quả tiêu thụ Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống

chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh

thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Doanh thu

của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu tiêu thụ, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, doanh thu nội bộ

gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nƣớc đối với một số hàng hoá

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ đƣợc nhà nƣớc cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng

hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp

 Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc tiêu thụ hàng hóa

cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu tiêu thụ là số tiền ghi trên

hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu tiêu thụ sẽ đƣợc ghi nhận

khi tất cả các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn:

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớ ở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch tiêu thụ.

Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch tiêu thụ.

Với mỗi phƣơng thức tiêu thụ thì thời điểm ghi nhận doanh thu khác nhau: - Trong trƣờng hợp bán lẻ hàng hóa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm

nhận báo cáo tiêu thụ của nhân viên tiêu thụ.

- Trong trƣờng hợp gửi đại lý tiêu thụ: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời

điểm nhận báo cáo tiêu thụ do bên đại lý gửi.

3

- Trƣờng hợp bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao trực tiếp thì thời điểm hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ và doanh thu đƣợc ghi nhận là

khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.

 Chiết khấu thương mại Chiết khấu thƣơng mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh

toán cho ngƣời mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,

tiêu thụ.

 Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ đƣợc chấp nhận một cách đặc biệt trên giá ợp đồng, đã thỏa thuận vì lý do hàng kém chấ

không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại do bên mua

đồng ý chấp nhận giảm giá.  Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng

trả lại do không phù hợp với yêu cầu của ngƣời mua, vi phạm hợp đồng kinh tế, vi

phạm cam kết, kém phẩm chất không đúng chủng loại quy cách.

 Doanh thu thuần

Doanh thu thuần: là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo

cáo, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 Giá vốn hàng bán Giá vố

Việc xác định vốn hàng bán là hết sức quan trọng, nó

có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng

hiện nay còn nhiều biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa

chọn phƣơng pháp xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi ích nhất mà vẫn phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa theo quy định.

 Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá

vốn hàng bán phát sinh trong thời kỳ.

 Chi phí tiêu thụ Chi phí tiêu thụ: Là bộ phận của chi phí lƣu thông phát sinh dƣới hình thái tiền tệ để thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ hóa. Chi phí tiêu thụ bao gồm những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ nhƣ: Chi phí nhân viên tiêu thụ, vận chuyển, bao bì.

4

 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phí thời kỳ đƣợc tính khi hạch

toán lợi nhuận thuần. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho

quản lý văn phòng và các khoản kinh doanh không gắn với các địa chỉ cụ thể trong cơ

cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ chi lƣơng nhân viên quản lý, đồ

dùng văn phòng, công tác phí...

1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

a) Ý nghĩa

Kế toán tiêu thụ phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh

nghiệp, trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp có thể phát hiện kịp thời những thiếu

sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn các cơ quan

Nhà nƣớc thì thông qua số liệu đó biết đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế.

Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tƣ hay

liên doanh với doanh nghiệp hay không.

b) Nhiệm vụ

- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh ừng mặt hàng, từng địa điểm tiêu thụ, nghiệp cả về giá trị và số

từng phƣơng thức tiêu thụ.

- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm hàng, từng hoá đơn

khách hàng, từng đơn vị trực thuộ ầy hàng…).

- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ nhằm xác định

hiệu quả tiêu thụ.

sinh và kết chuyển (hay phân bổ ết quả kinh doanh.

- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ… - Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí tiêu thụ thực tế phát ứ - Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình tiêu thụ, phục vụ cho việc chỉ đạo và

điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá tr

1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp 1.2.1. Phƣơng pháp xác định giá xuất kho hàng hóa

Giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể xác định bằng một trong các phƣơng pháp sau: - Tính theo giá thực tế đích danh: theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng

hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó.

5

ốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán

phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh

đúng theo giá trị thực tế của nó.

ệc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt

khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị

lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng

đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không

thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.

- Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO): Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực

hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.

Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho

kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn

kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho

trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.

Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này cho thấy giá vốn tính cho lô hàng xuất là giá của lô hàng nhập trƣớc, điều đó sẽ không có lợi cho doanh nghiệp nếu tình hình nền

kinh tế lạm phát tăng cao. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng

công việc sẽ tăng lên rất nhiều.

- Tính theo giá nhập sau xuất trước (LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng

đƣợc nhập trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá

của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá

của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

ụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể. Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán.

ị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá

thị trƣờng.

- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền:

Giá thực tế của hàng Số lƣợng hàng hóa * Đơn giá hóa xuất trong kỳ xuất dùng trong kỳ bình quân

6

Phƣơng pháp đơn giá bình quân có thể tính theo:

Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn kho tại thời điểm i

sau mỗi lần nhập

(tại thời điểm i) Số lƣợng hàng hóa tồn kho tại thời điểm i

Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ

cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ

1.2.2. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ

1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa

Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiêu thụ hàng hoá đƣợc thực hiện theo nhiều

phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc

lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào

việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng

sử dụng một số phƣơng thức tiêu thụ sau:

a. Phương thức bán buôn. Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức tiêu thụ cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục

chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.

Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,

đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với

phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu

thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung

gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Theo

phƣơng thức này có hai hình thức bán buôn.

- Bán buôn qua kho. Bán buôn qua kho là hình thức tiêu thụ mà hàng đƣợc xuất ra từ kho bảo quản

của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán

buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.

Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức tiêu thụ

trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua.

Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức tiêu thụ trong đó

doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng hóa.

- Bán buôn vận chuyển thẳng Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau

khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua. Hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng.

7

- Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hình thức bán mà ngƣời mua cử đại

diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của ngƣời bán đã nhận.

- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức tiêu thụ mà bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của bên mua theo

hợp đồng bằng phƣơng tiện vận chuyển tự có hoặc thuê ngoài.

b. Phương thức bán lẻ. Bán lẻ đƣợc hiểu là phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, không

thông qua các trung gian. Thuộc phƣơng thức bán lẻ gồm có các hình thức sau:

- Tiêu thụ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình tiêu thụ đƣợc tách

thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.

- Tiêu thụ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên tiêu thụ trực tiếp thu tiền và giao hàng cho

khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên tiêu thụ có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ

quỹ và lập báo cáo tiêu thụ sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.

c. Phương thức hàng đổi hàng. Theo phƣơng thức này doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa của mình để đổi

lấy sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp khác hay còn gọi là phƣơng thức thanh toán

bù trừ lẫn nhau. Khi đó ở doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ vừa phát sinh

nghiệp vụ mua hàng.

d. Phương thức tiêu thụ đại lý. Là hình thức tiêu thụ mà doanh nghiệp giao cho các đơn vị hoặc cá nhân bán hộ

và trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa

hồng đại lý đƣợc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chƣa có thuế GTGT ( đối với

hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) hoặc tổng giá thanh toán (đối

với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối

trƣợng chịu thuế GTGT) và đƣợc hạch toán vào chi phí tiêu thụ.

e. Phương thức tiêu thụ trả góp. Là phƣơng thức ngƣời mua hàng trả ngay một phần tiền hàng và trả góp số tiền

còn lại trong nhiều kỳ. Trong trƣờng hợp này doanh thu tiêu thụ vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thƣờng, phần tiền ngƣời mua trả góp thì phải trả lãi cho số tiền góp đó.

f. Phương thức tiêu thụ nội bộ. Là phƣơng thức tiêu thụ các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp với nhau giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng hàng hóa cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho ngƣời lao động thay tiền lƣơng.

1.2.2.2. Các phương thức thanh toán

a. Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phƣơng thức này việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện đồng thời và ngƣời bán

8

sẽ nhận đƣợc số tiền mặt tƣơng ứng với số hàng hóa mà mình đã bán. Theo phƣơng thức này khách hàng có thể đƣợc hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.

b. Thanh toán không dùng tiền mặt: Ngƣời mua có thể thanh toán bằng séc, trái

phiếu, cổ phiếu hay các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng

-

- ẻ thanh toán là một phƣơng tiện

thanh toán hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật tin học ứng dụng trong ngân hàng. Thẻ

thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng của mình (các doanh

nghiệp, cá nhân) để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, thanh toán nợ và lĩnh tiền mặt. Ở một số nƣớc các hãng, các công ty lớn cũng phát hành thẻ thanh toán để thu tiền tiêu

thụ của hãng mình.

- ột tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một

khách hàng của ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định trên tài

khoản của mình mở tại ngân hàng để trả cho ngƣời cầm Séc hoặc cho ngƣời đƣợc chỉ

định trên tờ Séc (tổ chức kinh tế hay cá nhân).

1.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 1.2.3.1.

Để hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp

khấu trừ).

- Hoá đơn tiêu thụ (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp

trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tƣơng chịu thuế GTGT).

- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. - ảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng

đại lý (ký gửi).

- Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền, Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày. - Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán

bị trả lại.

- Phiếu thu, giấy báo Có… - Các chứng từ khác có liên quan.

1.2.3.2. - –

: TK phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với ngƣời mua về số tiền phải thu đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ.

9

- Số tiền phải thu của khách hàng về - Số tiền khách hàng đã trả nợ.

sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc .củ - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng

có khiếu nại.

- Giá trị hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết

khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.

ố tiền còn phải thu của khách ố tiền nhận trƣớc hoặc số đã thu

hàng. nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi

tiết theo từng đối tƣợng cụ thể.

- – : phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các

loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng,

hàng hoá bất động sản.

- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn - Trị giá của hàng hoá xuất kho để

mua hàng (bao gồm các loại thuế không đƣợc bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ

hoàn lại). thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử

- dụng cho sản xuất, kinh doanh.

- Chiết khấu thƣơng mại hàng mua

- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công đƣợc hƣởng.

(gồm giá mua vào và chi phí gia công). - Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc

- Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua trả lại. hƣởng.

- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ.

- Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán. - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp

kiểm kê định kỳ).

10

- –

: đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị của hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi đã hoàn thành

bàn giao cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ.

Kết cấu và nội dung TK

- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi

cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc đƣợc xác

gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch định là đã bán.

toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ

- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách đã gửi đi bị khách hàng trả lạ

hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã

bán. - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,

- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã

thành phẩm đã gửi bán chƣa đƣợc xác cung cấp chƣa đƣợc là đã bán đầu kỳ

định là đã bán cuối kỳ (trƣờng hợp (trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng

doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định

theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). kỳ).

ị giá hàng hóa, thành phẩm

đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa

đƣợc xác định là đã bán trong kỳ.

- : Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu -

tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.

Kết cấu và nội dung TK:

- -

-

-

11

Tài khoản 5111 - Doanh thu tiêu thụ hoá

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp các dịch vụ

-

- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: gồm 3 tài khoản chi tiết:

– : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết

khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời

mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản

chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết

mua, tiêu thụ)

dung TK:

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận

thƣơng mại sang TK 511 “Doanh thu thanh toán cho khách hàng.

tiêu thụ và cung cấp dịch vụ” để xác

định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

– ản này dùng để phản ánh giá trị của số sản

phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại.

TK

Kết chuyển toàn bộ sang TK 511 “Doanh thu tiêu thụ và Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ

cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.

12

ản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế

toán.

Kết chuyển toàn bộ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp

thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh

thu thuần của kỳ báo cáo. kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

- – : dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm,

dịch vụ đã xuất bán trong kỳ

Kết cấu và nội dung TK 632

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang dịch vụ đã bán trong kỳ. Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân

doanh”. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả hoạt động kinh trong kỳ. doanh. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh trách nhiệm cá nhân gây ra, Chi phí

lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế

- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải

lập năm nay lớn hơn năm trƣớc chƣa sử

dụng hết)

13

1.2.3.3. Nội dung hạch toán theo các phương thức tiêu thụ

Với mỗi phƣơng thức tiêu thụ chúng ta có cách hạch toán riêng, tuỳ theo doanh

nghiệp thƣơng mại áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp nào. Theo quy

định thì kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp phải đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp

kê khai thƣờ p kiểm kê định kỳ (KKĐK). Đồng

thời tuỳ theo doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế hay phƣơng pháp trực tiếp mà hạch toán cho phù hợp.

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX

- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại

để nhận hàng. Sau khi xuất kho hàng hoá, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và đã trả

tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.

. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho

TK156 TK632 TK911 TK511 TK111, 112, 131 TK521

GVHB KCGV KCDT Bán HH, DV CKTM, GGHB

TK3331

TK3331

Kết chuyển c

Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thứ

Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế, doanh nghiệp thƣơng mại bằng

phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến cho bên mua tại địa điểm đã thoả thuận trƣớc. Khi bên bán nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đƣợc xác

định là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển nếu bên bán chịu kế toán ghi vào chi phí tiêu thụ, nếu bên mua chịu coi nhƣ bên bán chi hộ và phải thu của bên mua.

14

S . Kế toán bán buôn qua kho theo hình thứ

TK156 TK157 TK632 TK 511 TK111,112,131 TK1388

Hàng GVHB Bán HH, DV

gửi bán

TK911 TK3331

gửi bán không TK521

đƣợ KCGV KCDTT Hàng bị trả lại

TK3331

Kết chuyển c

Phƣơng thức tiêu thụ đại lý hay ký gửi hàng hoá:

ức tiêu thụ mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký

gửi. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp tiêu thụ, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa

hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh

nghiệp giao ố hàng này đƣợc coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận thông báo

chấp nhận thanh toán.

15

.

TK156 TK157 TK632 TK 511 TK111,112,131 TK642

Hàng GVHB Bán HH, DV

gửi bán

TK133

TK911 TK3331

gửi bán không

đƣợc KCGV KCDTT TK521

Hàng bị trả lại

Kết chuyển c

.

TK911 TK511 TK331 TK111, 112, 131

TK 3331

TK111, 112

16

Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳ

Doanh nghiệp thƣơng mại mua hàng và nhận hàng không đƣa về nhập kho mà

vận chuyển thẳng giao cho bên mua. Sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký

nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa đƣợc chấp nhận là tiêu thụ.

. ận chuyển thẳ

TK111,112,331 TK133 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131

Hàng mua KCGV KCDTT Bán HH, DV

gửi bán TK157

Hàng

gửi bán

TK521

TK1388 Các khoản giảm trừ DT

TK 3331

Kết chuyển c

doanh thu

Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳ

thanh toán

Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và tiêu thụ. Bên mua cử ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã

giao hàng hoá thì hàng hoá đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.

17

. ận chuyển thẳ

TK111,112,331 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131

GVHB KCGV KCDTT Bán HH, DV

TK133 TK3331

TK521

TK156 Các khoản giảm trừ DT

TK 3331

Kết chuyển c

Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán:

Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng

hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua tiêu thụ hoá. Tuỳ theo điều kiện ký

kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên

mua trả.

. ận chuyển thẳ

TK911 TK511 TK111,112,131,331 TK642

KCDTT

TK 3331 TK133

Phƣơng thức bán lẻ

Là hình thức tiêu thụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để ộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá

18

ổn định và thƣờng thanh

thƣờng bán đơn chiếc hoặc khối lƣợng nhỏ toán ngay bằng tiền mặt.

.

TK156 TK632 TK911 TK511 TK111.112

Doanh thu tiêu thụ

GVHB KCGV KCDTT

TK3331

1.9.

TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112

DT theo

GVHB KCGV KCDTT

TK3331

KCDTTC

TK515 TK3387

- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tƣơng tự nhƣ các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

19

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK

Đối với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp này, kế toán doanh thu và xác định

doanh thu thuần tƣơng tự doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp

KKTX. Chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp KKTX trong việc kết

chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ.

. ệp hạch toán hàng tồn kho theo

phƣơng pháp KKĐK

TK151,156,157 TK611 TK632 TK 511 TK111,112,131

KC Xác định GV DT tiêu thụ

TK911 TK3331

TK521

kho KCGV KCDT Các khoản giảm trừ DT

và hàng gửi bán cuối kỳ TK3331

Kết chuyển c

1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa

1.3.1.

- –

cho DN vừa và nhỏ theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ

Trƣởng BTC.

20

- -

-

hao TSCĐ. - -

ớ -

– doanh: Tài khoản này dùng để xác định và phản -

ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong

một kỳ kế toán năm

- -

- Chi phí hoạt động tài chính

- - Chi phí quản lý kinh doanh.

- Chi phí thuế TNDN, chi phí khác - -

1.3.2.

ể hiệ ội dung sau:

- Chi phí vận chuyển hàng hoá: là những chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hoá lúc bán ra. Chi phí này bao gồm cƣớc phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, khuân vác và vận tải.

21

- Chi phí khấ

: là khoản tiền trích ra do TSCĐ bị hao mòn, trong quá trình sử dụng và tái sản xuất vốn

cố định của đơn vị theo đặc điểm hình thành.

- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí phục vụ cho việc gìn giữ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu

nhiên liệu cho bảo quản bốc vác vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ...

- Chi phí hao hụt hàng hoá trong định mức: là các chi phí phát sinh về hao hụt tự nhiên của hàng hoá kinh doanh có điều kiện tự nhiên và tính chất hóa lý của

hàng hoá gây ra trong quá trình vận chuyển bảo quản và tiêu thụ chúng.

- Chi phí về lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương: Chi phí về lƣơng của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền lƣơng tiền công và các khoản phụ cấp có

tính lƣơng phải trả cho ngƣời lao.

- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn: Cán bộ công nhân viên ngoài tiền lƣơng, còn đƣợc hƣởng các khoản phụ

cấp thuộc phúc lợi xã hộ ảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

- Các khoản chi phí bằng tiền khác: chi

ản chi phí khác nhƣ chi phí mua sổ

sách, tài liệu, báo chí, tiếp tân...

22

.

TK111,112.331 TK642 TK111,112,138

TK133 quản lý kinh doanh

TK152,153,611

TK142,242,335 nợ

TK214

T

TK334,338

ƣơng

TK351,352

nợ

TK1592

23

1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

. ụ

TK632 TK911 TK511

KCGV KCDTT

TK642

kinh doanh

1.4. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ qua các

hình thức sổ

1.4.1. Hình thức Nhật ký chung

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ

kinh tế tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký

chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

-

Ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính.

-

Việc kiểm tra đối chiếu phải dồn đến cuối kỳ nên thông tin kế toán có thể

không đƣợc cung cấp kịp thời.

Ghi chép trên các sổ kế toán bị trùng lặp. -

Nếu doanh nghiệp sử dụng phầm mềm kế toán: hình thức này phù hợp với

mọi loại hình doanh nghiệp và mọi loại quy mô.

Nếu doanh nghiệp sử dụng kế toán thủ công: hình thức này chỉ phù hợp với

doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ.

24

Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung

Chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán

Sổ nhậ Sổ, thẻ kế toán chi tiết doanh

đặc biệt thu, GVHB, CPQLKD… SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Bảng tổng hợ

(TK 511, 632, 642…)

-X-T…

Bảng cân đối số

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

phát sinh

1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái

- Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc.

-

-

25

-

. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí- sổ cái

tiết doanh thu, GVHB, CPQLKD…

tiết doanh thu, GVHB, CPQLKD…

1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ

- Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. -

26

ẫn còn -

-

. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ - ghi sổ

doanh

thu, GVHB, CPQLKD…

kho…)

doanh thu, GVHB, CPQLKD…

1.4.4. Hình thức kế toán máy tính

- Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ

quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

-

27

-

Một bất lợi củ ầu để

mua phần mề ảo trì, đào tạo, tùy biến và phần cứng máy tính.

-

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

: thu,…)

(doanh thu, GVHB, CPQLKD…) (MISA, DNS,…)

28

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Tên giao dịch: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh Tên Tiếng anh: DUCANHCOMPUTER CO., LTD

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân - TP. Hà Nội

Số điện thoại: 04.35334809 – 04. 62943563

Số Fax: 04.35334809

Email: ducanhcomputer@vnn.vn

Webside: www.ducanhpc.com.vn

Số đăng ký kinh doanh: 0102723272

Ngƣời đại diện theo pháp luật: Giám đốc Nguyễn Tuấn Hồng

Công ty Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đi vào hoạt động đầu năm 2009 với tổng

số nhân viên là 10 ngƣời và cộng tác viên là 4 ngƣời, với số vốn điều lệ 2.000.000.000

VNĐ (hai tỷ đồng). Trải qua 5 năm xây dựng và phát triển với sự nỗ lực không ngừng

của tập thể đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty. Hiện nay Công ty Đức Anh đã trở thành một công ty có uy tín và đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Ngành nghề kinh doanh

chính của công ty là mua bán thiết bị máy tính, phụ kiện máy tính.

Với đội ngũ cán bộ giỏi về chuyên môn, dày dạn kinh nghiệm cũng nhƣ tinh thần

làm việc nhiệt tình, sáng tạo. Công ty Máy tính Đức Anh chuyên nhập khẩu trƣc tiếp &

Phân phối trực tiếp cho các đại lý ở Hà Nội & các tỉnh thuộc Bắc - Trung - Nam của cả

nƣớc. Công ty Máy tính Đức Anh nổi bật với chức năng đa xử lý trong lĩnh vực CNTT.

Công ty Máy tính Đức Anh đã khẳng định đƣợc uy tín trên thị trƣờng, và đã đƣợc biết đến nhƣ một nhà chuyên nghiệp về lĩnh vực hỗ trợ CNTT cho các doanh nghiệp một cách tối ƣu nhất.

Công ty chuyên kinh doanh các thiết bị tin học, đặc biệt mạnh về các mảng linh

kiện và các thiết bị ngoại vi của máy tính PC và Notebook. Sản phẩm của chúng tôi rất

đa dạng về ngành hàng và phong phú về chủng loại cho các bạn lựa chọn nhƣ: màn

hình, bàn phím, chuột, cáp mạng, data switch, cáp các loại cho máy tính, Flash disk,

MP3, webcam, card reader (cạc đọc thẻ nhớ), thiết bị cài đặt mạng …. Với khẩu hiệu: “Tín – Nghĩa – Danh - Lợi” Công ty luôn lấy chữ tín làm thƣớc đo sự

tồn tại và phát triển của công ty

29

Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghệ Máy

Tính Đức Anh năm 2011- 2012

STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch tăng

1 Doanh thu thuần về bán 8.254.689.354 7.365.986.896 12.06 % hàng và cung cấp dịch vụ

2 Giá vốn hàng bán 6.325.863.245 6.125.365.687 3.27%

3 Lợi nhuận gộp 1.928.826.109 1.240.621.209 55.47%

4 Lợi nhuận thuần 1.636.258.159 1.023.254.268 59.90%

5 Lợi nhuận sau thuế 1.227.193.619 767.440.701 59.90%

(Nguồn: Phòng kế toán)

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu Công ty và là đại diện pháp lý của Công ty với

nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày và quản lý các vấn đề sau:

- Hoạch định các chiến lƣợc phát triển của công ty trong dài hạn - Ban hành quy chế nội quy nội bộ của công ty và đề ra các chế độ phúc lợi - Đại diện cho công ty ký kết hợp đồng và các giấy tờ liên quan, duy trì và phát

triển mối quan hệ với khách hàng

Phó giám đốc: - Phó giám đốc kinh tế chịu trách nhiệm về công tác quản lý bán hàng, tài

chính, xuất nhập khẩu, hành chính theo sự chỉ đạo của Giám đốc.

- Phó giám đốc kĩ thuật chịu trách nhiệm quản lý bộ phận kĩ thuật các thiết bị,

máy móc nhằm đảm bảo chất lƣợng hàng hóa của công ty.

Phòng kinh doanh - Nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc, quốc tế cho các mặt hàng xuất nhập khẩu

của Công ty.

- Làm việc với KH, nhà cung cấp về kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao hàng và

hiệp thƣơng với KH khi có sự cố xảy ra liên quan đến tiến độ giao hàng.

- Giới thiệu việc bán sản phẩm của công ty trên thị trƣờng Việt Nam, duy trì hệ

thống khách hàng hiện tại và mở rộng phát triển hệ thống khách hàng mới

- Cập nhật thông tin về sản phẩm và khách hàng thân thiết

Phòng kế toán - Phán ánh ghi chép chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra tình hình, kế hoạch thu chi tài chính, cung cấp số liệu cần thiết, chính xác về tình hình

tài chính, doanh số, lợi nhuận… của công ty

- Lên kế hoạch tài chính dựa vào chỉ tiêu doanh thu hàng năm của công ty - Lên kế hoạch tồn kho cho các sản phẩm của công ty

30

Phòng xuất nhập khẩu - Liên hệ tìm đối tác theo đúng quy trình xuất nhập khẩu.

- Đảm bảo chỉ tiêu số lƣợng hàng nhập khẩu và phù hợp với nhu cầu kinh doanh

- Kiểm tra giám sát quá trình giao nhận hàng của nhân viên tại cảng. Kịp thời xử

lý các phát sinh về chứng từ tại cảng.

- Khiếu nại về hàng hóa đúng nơi, đúng hạn quy định.

Phòng hành chính - Tiếp nhận và lƣu trữ công văn đi và công văn đến - Tuyển dụng lao động trong các trƣờng hợp cần thiết, quản lí các thiết bị văn

phòng và lƣu trữ các tài liệu của công ty

Phòng kỹ thuật - Thỏa mãn nhu cầu khách hàng với những giải pháp kỹ thuật tốt nhất, cập nhật các thông tin về sản phẩm cũng nhƣ công nghệ mới của công ty, hỗ trợ khách hàng,

nhà cung cấp, các bộ phận khác có liên quan đến vấn đề kỹ thuật, sản phẩm …

Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc kinh tế Phó giám đốc kỹ thuật

Phòng kế toán Phòng kỹ thuật

Phòng kinh doanh Phòng xuất nhập khẩu Phòng hành chính

2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Căn cứ vào mô hình tổ chức và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng kế toán của công ty gồm 3 ngƣời đƣợc phân chia các nhiệm vụ chức năng cụ thể nhƣ sau:

- Kế toán trƣởng: Là ngƣời giúp giám đốc công ty trong việc tổ chức điều hành

tình hình kế toán tài chính của toàn công ty.

- Hai ngƣời còn lại mỗi ngƣời đảm nhận các công tác kế toán chi tiết nhƣ sau

31

+ Ngƣời thứ nhất chịu trách nhiệm: Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền nhƣ

phiếu chi, thu, séc tiền mặt, séc chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt để đối

chiếu với sổ tổng hợp

Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác

định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính

Kế toán doanh thu bán hàng: Theo dõi tiêu thụ sản phẩm của toàn công ty

Kế toán thuế: Căn cứ các chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT, theo dõi và hạch toán

các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai cáo thuế.

+ Ngƣời thứ hai chịu trách nhiệm Kế toán tiền lƣơng: Chịu trách nhiệm theo dõi hạch toán, thanh toán tiền lƣơng,

trích lập tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong

công ty.

Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số

lƣợng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm tài sản trong công ty, bảo

dƣỡng tài sản cũng nhƣ đổi mới tài sản.

Thủ quỹ: Thực hiện thu chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các ngoại tệ. Đối

chiếu bảng kê thu chi, quản lý quỹ tiền mặt của công ty.

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

KẾ TOÁN TRƢỞNG

Kế toán 1

Kế toán 2

* Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dƣơng

lịch.

- Kỳ kế toán: Tính theo tháng, quý, năm - Đơn vị tiền dùng ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng. Hạch toán theo nguyên tắc

giá gốc

- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và

nhỏ, theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng BTC.

- Nguyên tắc, phƣơng pháp chuyển đổi đồng tiền: Theo tỷ giá hiện hành và điều

chỉnh vào cuối kỳ báo cáo.

32

- Công ty áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp đƣờng

thẳng với thời gian sử dụng TSCĐ.

- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu đƣợc hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song

song.

* Hình thức kế toán: áp dụng hình thức Nhật ký chung và đƣợc thực hiện ghi chép trên máy. Phần mềm kế toán mà công ty đang áp dụng là phần mềm kế toán

Misa.

* Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, Chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực

tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp tính giá đích

danh

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ

Máy Tính Đức Anh

2.2.1. Các phƣơng thức bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Hiện tại Công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng bán buôn và bán lẻ

2.2.1.1. Bán buôn

- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp đồng

kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết bên mua cử ngƣời đến

nhận hàng tại kho của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.1) thành 3

liên: Liên 1: lƣu tại quyển

Liên 2: giao cho khách hàng

Liên 3: lƣu hành nội bộ Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.1) và phiếu xuất kho (Bảng 2.2) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lƣợng xuất theo thực tế rồi giao

hàng cho bên mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ. nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu (Bảng 2.3).

Ví dụ: Ngày 16/02/2012, Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh xuất kho bán 150 màn hình máy tính LG 2253EA53 cho Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng với giá chƣa thuế GTGT là 3.200.000đ/chiếc (thuế VAT 10%), công ty Ánh

Sáng đã thanh toán bằng tiền mặt.

33

Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000217

Ngày 16 tháng 02 năm 2012

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

Mã số thuế: 0102326522

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội

Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809

Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội

Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Quang Long

Tên đơn vị: Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng

Mã số thuế: 0102203129

Địa chỉ: Số 2 Trần Duy Hƣng – Cầu Giấy – Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt

Số tài khoản: 233050000025451

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền STT Đơn vị tính Tên hàng hóa, dịch vụ

3 4 5 6=4x5 1 2

Màn hình

1 máy tính LG Cái 150 3.200.000 480.000.000

2253EA53

Cộng tiền hàng: 480.000.000

Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 48.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 528.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mƣơi tám triệu đồng chẵn

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

34

Bảng 2.2. Phiếu xuất kho

Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632

Có: 156

Số: 000023 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Quang Long

Địa chỉ (Bộ phận): Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng Lý do xuất kho : Bán hàng hóa

Xuất tại kho: Kho hàng hóa (KHH)

Tên, nhãn

hiệu, quy cách Đơn phẩm chất vật STT Mã số vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tƣ, dụng cụ tính sản phẩm hàng

hóa

Theo Thực

chứng xuất

từ

Màn hình máy

1 tính LG 1254 Cái 150 150 2.000.000(*) 300.000.000

2253EA53

300.000.000 Cộng

Số tiền bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: 0000217 Ngày 16 tháng 02 năm 2012

Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)

(*) Cách tính giá xuất kho ở ví dụ cụ thể theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ

35

Bảng 2.3. Phiếu thu

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số 01 – TT

Máy Tính Đức Anh (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

PHIẾU THU

Ngày 16 tháng 02 năm 2012

Số: PT 234

Nợ: 111 Có: 511

Có: 3331

Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Quang Long

Địa chỉ: Công ty cổ phần máy tính Ánh Sáng

Lý do nộp: Bán hàng hóa

Số tiền: 528.000.000 (Viết bằng chữ): Năm trăm hai mƣơi tám triệu đồng chẵn

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Năm trăm hai mƣơi tám triệu đồng chẵn.

Ngày 16 tháng 02 năm 2012

Ngƣời lập Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ

phiếu (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

đóng dấu) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

36

- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Công ty nhập mua một lô hàng hóa, khi nhận đƣợc thông báo hàng chuẩn bị về,

công ty liên lạc với nhà cung cấp để biết thông tin địa điểm giao hàng rồi thông báo

cho khách hàng đang có nhu cầu mua hàng đến để tiến hành bán giao tay ba.

Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.4) thanh toán với nhà cung cấp số

tiền cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp và viết phiếu chi thanh toán tiền mặt với nhà cung cấp.

Công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (Bảng 2.5), nhận đƣợc

quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí do khách hàng chịu).

Khách hàng hẹn thanh toán sau. Khi khách hàng thahh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ lập giấy báo có (Bảng 2.6)

Ví dụ: Ngày 17/02/2012, Công ty mua một lô hàng gồm 20 màn hình máy tính

LG 2253EA53 của Công ty thiết bị máy tính Long Hải với giá chƣa bao gồm thuế

GTGT là 2.500.000đ/chiếc, sau đó công ty bàn giao tay ba lô hàng cho Công ty máy

tính Trần Anh với giá chƣa VAT là 3.200.000đ/chiếc, công ty Trần Anh thanh toán

bằng chuyển khoản.

37

Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: LH/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000420

Ngày 17 tháng 02 năm 2012

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY THIẾT BỊ MÁY TÍNH LONG HẢI

Mã số thuế: 0154213354

Địa chỉ: Số 12 - Phố Trần Thái Tông – Cầu Giấy – TP Hà Nội

Điện thoại: 04.37685890 Fax: 04.37685890

Số tài khoản: 401305000002541

Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

Mã số thuế: 0102326522

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội

Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809

Hình thức thanh toán: Tiền mặt

Số tài khoản: 130300007845390

STT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tên hàng hóa, dịch vụ

2 3 5 6=4x5 1 4

Màn hình

1 20 máy tính LG Cái 2.500.000 50.000.000

2253EA53

Cộng tiền hàng: 50.000.000

Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 5.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 55.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi lăm triệu đồng chẵn

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

38

Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000220

Ngày 17 tháng 02 năm 2012

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

Mã số thuế: 0102326522

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội

Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809

Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội

Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Quang Vũ

Tên đơn vị: Công ty máy tính Trần Anh

Mã số thuế: 0213542145

Địa chỉ: Số 1174 Đƣờng Láng – Q.Đống Đa – Hà Nội Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

Số tài khoản: 157820000042512

STT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tên hàng hóa, dịch vụ

2 3 5 6=4x5 4 1

Màn hình

máy tính LG Cái 3.200.000 64.000.000 20 1

2253EA53

Cộng tiền hàng: 64.000.000

Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 6.400.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 70.400.000

Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

39

Bảng 2.6. Giấy báo có

Chi nhánh Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội

GIẤY BÁO CÓ

Ngày 17 tháng 02 năm 2012 STT: PBC0245/2012

Doanh nghiệp: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Số tài khoản: 130300007845390

Chi nhánh Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội Ngƣời trả: Công ty Máy tính Trần Anh

Số tài khoản: 157820000042512

Số tiền: 70.400.000 đồng

Bằng chữ: Bảy mƣơi triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.

Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 17/02/2012

Ngày 17 tháng 02 năm 2012

Giám đốc Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

(Nguồn: Phòng kế toán)

- Bán chịu cho khách hàng

Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua chịu hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp

đồng kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết bên mua cử ngƣời

đến nhận hàng tại kho của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.7) thành 3 liên. Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.7) và phiếu xuất kho (Bảng 2.8) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lƣợng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ.

khách hàng mua hàng chịu nên chƣa giao hóa đơn GTGT liên 2 (Bảng 2.7) cho khách

hàng.

Ví dụ: Ngày 09/02/2012, Công ty xuất kho bán chịu cho Công ty máy tính Phạm

Quang 15 Chuột không dây DELL với giá chƣa bao gồm GTGT là 180.000đ/chiếc.

40

Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000185

Ngày 09 tháng 02 năm 2012

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

Mã số thuế: 0102326522

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội

Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809

Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội

Họ tên ngƣời mua hàng: Hoàng Văn Long

Tên đơn vị: Công ty máy tính Phạm Quang

Mã số thuế: 0182903028

Địa chỉ: Số 28 – Cầu Giấy – Hà Nội Hình thức thanh toán:

Tên hàng

STT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

hóa, dịch vụ

3 5 6=4x5 2 1 4

Chuột

không dây Cái 180.000 2.700.000 1 15

DELL

Cộng tiền hàng 2.700.000

Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 270.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 2.970.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm bảy mƣơi ngàn đồng chẵn

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

41

Bảng 2.8. Phiếu xuất kho

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số: 02-VT

Máy Tính Đức Anh

(Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng

Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 09 tháng 02 năm 2012 Nợ: 632

Số: 000015 Có: 156

Họ và tên ngƣời nhận hàng: Hoàng Văn Long

Địa chỉ (Bộ phận): Công ty máy tính Phạm Quang

Lý do xuất kho : Bán hàng hóa

Xuất tại kho: Kho hàng hóa (KHH)

Tên, nhãn hiệu,

quy cách phẩm Đơn

STT chất vật tƣ, Mã số vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

tính

dụng cụ sản phẩm hàng hóa

Theo Thực

xuất

chứng từ

1 Chuột không dây 1675 Cái 15 15 100.000 1.500.000 DELL

1.500.000 Cộng

Số tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn

Số chứng từ kèm theo: 0000185 Ngày 09 tháng 02 năm 2012

Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)

42

2.2.1.2. Bán lẻ

Khách hàng mua lẻ hàng hóa sau khi chọn mặt hàng tới làm các thủ tục ở quầy

viết phiếu. Nhân viên tại quầy phiếu tổng hợp số lƣợng hàng hóa và dựa vào cuống

phiếu của các tờ phiếu xé đƣa cho khách hàng và lập báo cáo bán hàng (Bảng 2.9) gửi

lên cho phòng kế toán. Sau khi thanh toán tiền hàng khách hàng lẻ đƣợc nhân viên tại

quầy xuất hàng hóa bán lẻ giao hàng tận tay.

Khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng, nhân viên kế toán nhập số liệu và lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.10), phiếu xuất kho (Bảng 2.11), phiếu thu (Bảng 2.12) dành cho các

khách hàng mua lẻ không đòi hóa đơn GTGT. Trên báo cáo bán hàng, với những khách lẻ đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào cuống phiếu “đã lập hóa đơn

GTGT” nên hàng đã xuất bán cho những khách hàng này không có trên hóa đơn

GTGT lần nữa.

Ví dụ: Ngày 20/02/2012, công ty bán 13 chiếc bàn phím máy tính DELL cho khách hàng lẻ với giá chƣa có thuế GTGT là 250.000đ/chiếc, khách hàng thanh toán

bằng tiền mặt.

Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng lẻ

Đơn vị Số STT Tên hàng Đơn giá Thành tiền tính lƣợng

A B C 1 2 3 = 1 x 2

1 13 Bàn phím máy tính DELL Chiếc 250.000 3.250.000

Cộng 13 3.250.000

(Nguồn: Phòng kế toán)

43

Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: ĐA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0000228

Ngày 20 tháng 02 năm 2012

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

Mã số thuế: 0102326522

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội

Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809

Số tài khoản: 130300007845390 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Hà Nội

Họ tên ngƣời mua hàng: Khách hàng lẻ

Tên đơn vị: Mã số thuế:

Địa chỉ:

Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt

Tên hàng Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền hóa, dịch vụ tính

2 3 1 5 6=4x5 4

1 Bàn phím

máy tính 13 Chiếc 250.000 3.250.000

DELL

Cộng tiền hàng: 3.250.000

Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT: 325.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 3.575.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn đồng chẵn.

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

44

Bảng 2.11. Phiếu xuất kho

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số: 02-VT

Máy Tính Đức Anh (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)

Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 02 năm 2012 Số: 0000034 Nợ: 632 Có: 156

Họ và tên ngƣời nhận hàng: Khách hàng lẻ

Địa chỉ (Bộ phận):

Lý do xuất kho : Bán hàng hóa

Xuất tại kho: Hàng hóa

Tên, nhãn hiệu,

quy cách phẩm Đơn

STT chất vật tƣ, Mã số vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

dụng cụ sản tính

phẩm hàng hóa

Theo Thực

chứng xuất

từ

13 1 Bàn phím máy BP09 Chiếc 13 120.000 1.560.000

tính DELL

Cộng 1.560.000

Số tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm sáu mƣơi ngàn đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: 0000228 Ngày 20 tháng 02 năm 2012

Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

45

Bảng 2.12. Phiếu thu

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Mẫu số 01 – TT

Máy Tính Đức Anh (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

PHIẾU THU Ngày 20 tháng 02 năm 2012

Số: PT 245

Nợ: 111

Có: 511

3331

Họ và tên ngƣời nộp tiền: Khách hàng lẻ

Địa chỉ: ........................................................................................................................

Lý do nộp: Bán hàng hóa .............................................................................................

Số tiền: 3.575.000 (Viết bằng chữ):Ba triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn đồng

chẵn ........................................................................ ...................................................

Kèm theo: 01 .................................................................. Chứng từ gốc:

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn đồng chẵn.

Ngày 20 tháng 02 năm 2012

Ngƣời lập

Giám đốc (Ký, họ tên, Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên)

đóng dấu) phiếu (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

46

2.2.2. Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì

Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kì chỉ bao gồm trị giá mua thực tế của

hàng hóa chƣa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa, chi phí thu mua hàng hóa đƣợc tính vào chi phí bán hàng trong kỳ(*).

Trị giá xuất của hàng bán trong kỳ đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự

trữ, vậy nên cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ

+ Giá thực tế hàng tồn Giá thực tế hàng Giá bình quân cả kỳ kho đầu kỳ mua trong kỳ = Số lƣợng hàng hóa Số lƣợng hàng hóa + dự trữ tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ

Giá vốn hàng hóa = Số lƣợng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân

Ví dụ: Mặt hàng Màn hình máy tính LG 2253EA53 có trị giá tồn đầu kỳ là

280.000.000 đồng (200 chiếc), trong kỳ công ty nhập 320 chiếc với tổng giá trị là

760.000.000 đồng.

280.000.000 760.000.000 + Giá bình quân cả kỳ

dự trữ 200 320 +

= 2.000.000 đồng

2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng

Khi nhận đƣợc lệnh xuất kho cùng với phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào phiếu xuất

kho lƣợng thực xuất rồi vào thẻ kho. Hàng ngày thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập kho,

phiếu xuất kho lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho thủ kho

chuyển lên để cập nhật dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi

* Điều này là không phù hợp với quy định hiện hành, em sẽ nói rõ ở phần 3 của khóa luận.

tiết hàng hóa (Bảng 2.13), bảng tổng hợp nhập xuất hàng hóa (Bảng 2.14).

47

Bảng 2.13. Sổ chi tiết hàng hóa

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA

Tài khoản: 156 Trang:

Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG 2253EA53 Đơn vị tính: Cái

Tháng: 02/2012

Nhập Xuất Tồn Ngày TK đối Số hiệu Diễn giải Đơn giá tháng ứng Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền

Tồn đầu kỳ 1.400.000 200 280.000.000

NK0000018 02/02 Nhập mua hàng hóa 112 2.375.000 320 760.000.000

XK0000023 16/02 Xuất bán hàng hóa 632 2.000.000 150 300.000.000

….. ….. …..

Cộng phát sinh 320 760.000.000 280 560.000.000

29/02 Dƣ cuối kỳ 240 480.000.000

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

48

Bảng 2.14. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa

BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA – NHẬP XUẤT TỒN

Tài khoản: 156 Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng

Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ

STT Tên hàng ĐVT Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT SL TT

Màn hình máy

1 tính LG cái 200 280.000.000 320 760.000.000 280 560.000.000 240 480.000.000

2253EA53

Bàn phím máy 2 cái 10 1.100.000 20 2.500.000 18 2.160.000 1.440.000 12 tính DELL

Chuột không dây 3 cái 5.000.000 2.800.000 2.200.000 28 22 50 0 DELL

….. …. ….

378.896.580 870.550.800 778.560.458 470.886.922 Tổng cộng

Ngày 29 Tháng 02 năm 2012

(Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

49

Bảng 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG2253EA53 Đơn vị: đồng

Chứng từ Giá vốn hàng bán Diễn giải TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Tổng số

….. ….

PXK000023 16/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán buôn 156 150 2.000.000 300.000.000

HĐ0000420 17/02 Kết chuyển giá vốn giao bán tay ba 111 20 2.500.000 50.000.000

….. ….

Cộng 280 690.000.000

Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết doanh thu (Bảng 2.16), bảng tổng

hợp doanh thu (Bảng 2.17). Trƣờng hợp khách hàng mua chịu, máy tính sẽ vào sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (Bảng 2.18) và bảng

tổng hợp chi tiết công nợ (Bảng 2.19)

50

Bảng 2.16. Sổ chi tiết doanh thu

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 02/2012

Hàng hóa: Màn hình máy tính LG 2253EA53 Đơn vị: chiếc

Chứng từ Doanh thu NT TK đối Diễn giải ghi sổ ứng SH NT SL Đơn giá Thành tiền

……

16/02 HĐ0000217 16/02 Xuất bán cho công ty Ánh Sáng 111 150 3.200.000 480.000.000

17/02 HĐ0000220 17/02 Bán giao tay ba Công ty Trần Anh 112 20 3.200.000 64.000.000

……. ……

Cộng phát sinh 280 896.000.000

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký

Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

51

Bảng 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU

Tên hàng hóa Doanh thu Lợi nhuận gộp Số lƣợng Giá vốn hàng bán

Màn hình máy tính 280 896.000.000 690.000.000 206.000.000 LG 2253EA53

Bàn phím máy tính 18 4.500.000 2.160.000 2.340.000 DELL

Chuột không dây 28 5.040.000 2.800.000 2.240.000 DELL

… ….

Tổng cộng 914.432.450 778.560.458 135.871.992

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

52

Bảng 2.18. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA

(Dùng cho TK 131)

Tài khoản: 1311

Đối tƣợng: Công ty máy tính Phạm Quang

NT Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ

ghi Diễn giải đối SH NT Nợ Có Nợ Có sổ ứng

Số dƣ đầu kỳ

09/02 HĐ0000185 09/02 511 2.700.000 Bán chuột không dây

DELL

333 270.000

Thu tiền bán

22/02 SP 06 22/02 hàng 111 2.970.000

(HĐ0000185)

…. …

Cộng số 15.254.862 8.265.256 phát sinh

Số dƣ cuối 6.989.606 kỳ

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

53

Bảng 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ

Tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131

Tháng 02/2012

STT Tên khách hàng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

1 Công ty máy tính Phạm 0 15.254.862 8.265.256 6.989.606 Quang

2 Công ty TNHH Hoàng 5.256.300 8.268.985 7.969.355 5.555.930 Anh

3 Công ty cổ phần Lâm Bình 0 5.034.455 5.034.455 0

Tổng cộng 5.256.300 34.189.914 25.432.443 14.013.771

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Kế toán trƣởng

Đã ký

(Ký, họ tên) Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

54

2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty

TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.

2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho

công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm:

- Chi phí nhân viên - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí vận chuyển - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác, …

2.3.1.1. Chi phí nhân viên

Chi phí lƣơng nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên

quản lý doanh nghiệp, … bao gồm cả tiền ăn trƣa, tiền phụ cấp và các khoản trích theo

lƣơng.

Ngoài tiền lƣơng Công ty còn có chế độ khen thƣởng cho các cá nhân có thành

tích cao, ví dụ nhân viên bán hàng công ty đƣa ra mức thƣởng đối với nhân viên có

doanh số bán hàng vƣợt mức kế hoạch đặt ra. Đây là một trong các cách động viên,

khuyến khích tinh thần làm việc, tạo động lực thúc đẩy làm việc tốt hơn nâng cao hiệu

quả hoạt động của công ty.

Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, Bảng tính lƣơng bảng tính tiền thƣởng

kế toán tiến hành tính lƣơng cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Dựa vào những số

liệu trong bảng tính lƣơng (Bảng 2.20) kế toán lập bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm (Bảng 2.21) trong tháng 2. Trên bảng phân bổ kế toán tiếp tục xác định các

khoản trích BHXH, BHYT, BHTN là khoản chi phí doanh nghiệp phải chịu trong kỳ.

Ví dụ: Xác định lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên Phạm Tuấn

Việt (nhân viên phòng kinh doanh) trong tháng 2 năm 2012 (Đơn vị tính: đồng)

+ Tiền lƣơng cơ bản = 950.000 x Hệ số lƣơng cơ bản

=2.185.000

= 950.000 x 2,3 + Lƣơng khoán theo tháng = 5.000.000

+ Thƣởng vƣợt chỉ tiêu doanh số: 2.839.394 (= 5% x 56.785.877) + Tổng lƣơng = Lƣơng khoán theo tháng + thƣởng + tiền ăn ca = 5.000.000 + 2.839.394 + 400.000 = 8.239.394

+ Tiền BHXH (trừ vào lƣơng nhân viên) = 7% x lƣơng cơ bản = 7% x 2.185.000 = 152.950

55

+ Tiền BHYT (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1,5% x lƣơng cơ bản = 1,5% x 2.185.000

= 32.775

+ Tiền BHTN (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1% x lƣơng cơ bản

= 1% x 2.185.000

= 21.850 + Tiền lƣơng tháng 2 = Tổng lƣơng – các khoản trích theo lƣơng

= 8.239.394– (152.950 + 32.775 + 21.850)

= 8.031.819

56

Bảng 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 2 năm 2012

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO PHÕNG KINH DOANH

Tháng 2 năm 2012

Các khoản trích theo lƣơng Lƣơng

Lƣơng cơ khoán Tiền ăn Tổng Tiền tạm Họ và tên Thƣởng Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN bản ca lƣơng ứng theo Cộng (7%) (1.5%) (1%) tháng

Phạm 2.185.000 5.000.000 2.839.394 400.000 8.239.394 152.950 32.775 21.850 207.575 0 8.031.819 Tuấn Việt

Phạm Lan

Phƣơng 2.185.000 4.000.000 300.000 400.000 4.700.000 152.950 32.775 21.850 207.575 400.000 4.092.425

Phan Văn 2.500.000 4.000.000 500.000 400.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 0 5.662.500 Quân

…. …. ….

Tổng cộng 21.482.000 32.763.970 7.245.000 4.000.000 44.008.970 1.503.740 322.230 214.820 2.040.790 6.500.000 35.468.180

Ngƣời ghi sổ Ngày 29 tháng 02 năm 2012

(Ký, họ tên) Kế toán trƣởng

Đã ký

(Ký, họ tên) Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

57

Bảng 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM

Tháng 2 năm 2012

Ghi có TK TK 334 – Phải trả ngƣời TL 338 – Phải trả, phải nộp khác lao động Tổng cộng

Ghi nợ TK Lƣơng cơ Tổng Cộng có TK BHXH BHYT BHTN bản lƣơng 338

TK 642 – Chi phí 43.563.000(*) 76.854.780 7.405.710 1.306.890 435.630 9.148.230 86.003.010 quản lý doanh nghiệp

3.049.410 653.445 435.630 4.138.485 4.138.485 TK 334 – Phải trả ngƣời lao động

Tổng cộng 43.563.000 76.854.780 10.455.120 1.960.335 871.260 13.286.715 90.141.495

Ngƣời ghi sổ Ngày 29 tháng 02 năm 2012

(Ký, họ tên) Kế toán trƣởng

Đã ký

(Ký, họ tên) Đã ký

* Lƣơng của các bộ phận: Phòng Kinh doanh, Phòng Kế toán, Phòng Xuất nhập khẩu, Phòng hành chính

(Nguồn: Phòng kế toán)

58

2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định của công ty bao gồm: văn phòng, nhà kho, máy điều hòa,

máy tính, máy in,

Công ty đang áp dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng

Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ

Thời gian sử dụng TSCĐ

Ví dụ: Ngày03/02/2012, công ty có đầu tƣ thêm một máy tính có nguyên giá là 12.780.000đ và một điều hòa trị giá 11.952.000đ, công ty trích khấu hao theo

phƣơng pháp đƣờng thẳng, máy tính khấu hao trong 3 năm, điều hòa trong 4

năm.

 Mức khấu hao tháng 2 của máy tính: 12.780.000/36 = 355.000đ  Mức khấu hao tháng 2 của điều hòa: 11.952.000/48 = 249.000đ

Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 2.21)

Bảng 2.22. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

(trích)

Tháng 2 năm 2012

Đơn vị tính: Đồng

Thời gian sử Nơi sử dụng

dụng TSCĐ STT Chỉ tiêu Nguyên giá Số khấu hao (tháng)

I-Số khấu hao đã 478.500.000 7.975.000 trích tháng trƣớc

II-Số khấu hao tăng 24.732.000 604.000 trong tháng này

12.780.000 355.000 1 Máy tính 36

11.952.000 249.000 2 Điều hòa 48

III-Số khấu hao giảm 0 trong tháng

503.232.000 8.579.000 IV-Số khấu hao phải trích tháng này

(Nguồn: Phòng kế toán)

59

2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác

Chi phí dịch vụ mua ngoài có thể phát sinh tại các công ty nhƣ: chi phí sửa chữa

thƣờng xuyên máy móc, thiết bị, chi phí giao dịch, quảng cáo, tiền điện thoại, dịch vụ

khác.

Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào hóa đơn GTGT bên cung

cấp dịch vụ đƣa (Bảng 2.23) kế toán lập phiếu chi

Bảng 2.23. Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT2/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AP/12T

Liên 2: Giao khách hàng Số: 0795077

Từ ngày 31/01 đến ngày 27/02

Công ty điện lực: Công ty điện lực Thanh Xuân

Địa chỉ: 285 Quan Nhân, Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 04-35330413 MST: 0100101114 ĐT sửa chữa: 22222000

Tên khách hàng: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Địa chỉ: số 49 – Ngõ 93 – Phố Hoàng Văn Thái – P.Thanh Xuân – TP Hà Nội

Điện thoại: 04-35334809 MST: 0102326522 Số công tơ: 09151325

Mã KH: PD1200T462547 Mã thanh toán: PD1200T462547 Mã NN : 4401

Mã giá: 100%SHBT Mã trạm: PD1283624 ID HĐ: 940616152

HS NHÂN

ĐƠN GIÁ

Bộ CS

CHỈ SỐ MỚI

CHỈ SỐ CŨ

ĐIỆN NĂNG TT

THÀNH TIỀN

1

KT

28963

28253

710 100 50 50 100 100 310

3.230 3.760 3.750 3.890 4.210 4.560

323.000 178.000 187.500 389.000 421.000 1.413.600

2.912.100

Cộng

710

291.210

Thuế suất GTGT: 10%

Ngày 28 tháng 02 năm 2012 BÊN BÁN ĐIỆN (Đã ký)

3.203.310

Tổng cộng tiền thanh toán

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm linh ba ngàn ba trăm mƣời.

60

2.3.1.4. Chi phí vận chuyển

Khi mua nhập kho lô hàng ngày 12/02, chi phí vận chuyển hàng hóa do công

ty chịu, công ty thuê xe để vận chuyển và nhận hóa đơn GTGT tiền vận chuyển

do công ty vận chuyển lập (Bảng 2.24)

Bảng 2.24. Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: BV/11P

Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000196

Ngày 12 tháng 02 năm 2012

Đơn vị nhận tiền: CÔNG TY VẬN TẢI TRƢỜNG AN

Địa chỉ: Số 21 – Ngõ 42 – Đức Giang – Long Biên – Hà Nội

Điện thoại: 04.62614036 Fax: 04.62614036

Đơn vị trả tiền: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

Lí do: Chi phí vận chuyển hàng hóa

Mã số thuế: 0102326522

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - P.Thanh Xuân – TP Hà Nội

Điện thoại: 04.35334809 Fax: 04.35334809

STT Tên hàng hóa, dịch Đơn vị tính Số tiền

vụ

2 3 1 4

Chi phí vận chuyển Đồng 1 2.500.000

Cộng tiền : 2.500.000

Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 250.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 2.750.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn

Ngƣời nhận tiền Ngƣời trả tiền Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

61

Căn cứ vào bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu chi … kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, máy

tính sẽ tự động vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh (Bảng 2.25) sổ NKC

(Bảng 2.26) và sổ cái TK 511 (Bảng 2.27), sổ cái TK 632 (Bảng 2.28), sổ cái TK

642 (Bảng 2.29)

Bảng 2.25. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 2 năm 2012

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Đơn vị tính: đồng

TK NT Chứng từ Ghi nợ TK …

đối ghi Diễn giải SH NT 6421 6422 ứng sổ

… …

Chi phí vận 12/02 0000196 12/02 111 2.500.000 chuyển hàng mua

2.912.100 29/02 0795077 29/02 Tiền điện

Xác định tiền 76.854.780 29/02 PB01 29/02 334 lƣơng nhân viên

9.148.230 338

8.579.000 29/02 PB02 29/02 Chi phí khấu hao 214

… …

Cộng số phát sinh 2.500.000 97.494.110

Ghi có TK 911 2.500.000 97.494.110

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

62

Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ Đã Số phát sinh NT Số ghi ghi Diễn giải hiệu SH NT Nợ Có sổ TK sổ cái

09/02 PXK000015 09/02 1.500.000 632 x

156 1.500.000

09/02 0000185 09/02 x

131 2.970.000

511 2.700.000

3331 270.000

12/02 0000196 12/02 x

642 2.500.000

133 125.000

111 2.625.000

16/02 PXK000023 16/02 632 300.000.000 x

156 300.000.000

16/02 0000217 16/02 x

111 528.000.000

511 480.000.000

3331 48.000.000

17/02 0000420 17/02 632 50.000.000 x

133 111 5.000.000 55.000.000

112 17/02 00000220 17/02 70.400.000 x

Cộng trang trƣớc mang sang Kết chuyển giá vốn Bán chịu cho khách hàng Phải thu khách hàng Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra Chi phí vận chuyển CP Quản lý kinh doanh Thuế GTGT đầu vào Tiền mặt Kết chuyển giá vốn Bán hàng cho công ty Ánh Sáng Tiền mặt Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra Mua hàng bán tay ba Bán giao tay ba lô hàng 511 3331 64.000.000 6.400.000

63

20/02 PXK000034 20/02 1.560.000 632 x

156 1.560.000

20/02 0000228 20/02 x

111 3.575.000

511 3.250.000

Kết chuyển giá vốn Bán hàng cho khách lẻ Tiền gửi ngân hàng Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra

29/02 0795077 29/02 Tiền điện x 3331 325.000

642 2.912.100

133 291.210

111 3.203.310

29/02 PB01 29/02 x

642 76.854.780

334 76.854.780

29/02 642 9.148.230 PB02 29/02 x

CP Quản lý kinh doanh Thuế GTGT đầu vào Tiền mặt Xác định tiền lƣơng nhân viên CP Quản lý kinh doanh Phải trả công nhân viên Các khoản trích theo lƣơng

29/02 Phân bổ khấu hao

29/02 Kết chuyển giá vốn

4.138.485 334 338 8.579.000 642 214 911 778.560.458 632 13.286.715 8.579.000 778.560.458 PB03 PKC 29/02 29/02 x x

29/02 PKC 29/02 511 914.432.450

914.432.450 911

29/02 PKC 29/02 99.994.110 911

99.994.110 642

Kết chuyển doanh thu Kết chuyển CPQL kinh doanh Cộng mang sang trang sau

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)

64

Bảng 2.27. Sổ cái TK 511

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng

Số hiệu tài khoản: 511 Tháng 02 năm 2012

Đơn vị tính: đồng

NT Chứng từ TK Số tiền

ghi Diễn giải đối SH NT Nợ Có sổ ứng

Số dƣ ĐK

09/02 0000185 09/02 Bán chịu cho khách 131 2.700.000

Bán buôn cho Công

16/02 0000217 16/02 ty CP máy tính Ánh 111 480.000.000

Sáng

20/02 0000228 20/02 Bán lẻ cho khách 111 3.250.000

914.432.450 Cộng phát sinh

914.432.450 Số dƣ cuối kỳ

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

65

Bảng 2.28. Sổ cái TK 632

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

SỔ CÁI

Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Số hiệu tài khoản: 632

Tháng 02 năm 2012

Đơn vị tính: đồng

NT TK Số tiền Chứng từ

ghi đối Diễn giải Nợ Có SH NT sổ ứng

Số dƣ ĐK

09/02 PXK000015 09/02 Bán chịu cho khách 156 1.500.000

Bán buôn cho Công

ty CP máy tính 16/02 PXK000023 16/02 156 300.000.000

Ánh Sáng

20/02 PXK000034 20/02 Bán lẻ cho khách 156 1.560.000

Cộng phát sinh 778.560.458

Số dƣ cuối kỳ 778.560.458

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)

66

Bảng 2.29. Sổ cái TK 642

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

SỔ CÁI

Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh

Số hiệu tài khoản: 642

Tháng 02 năm 2012

Đơn vị tính: đồng

NT TK Số tiền Chứng từ

ghi đối Diễn giải Nợ Có SH NT sổ ứng

Số dƣ ĐK

12/02 0000196 12/02 Chi phí vận chuyển 111 2.500.000

29/02 0795077 29/02 Tiền điện 111 2.912.100

Xác định tiền lƣơng 29/02 PB01 29/02 334 76.854.780 nhân viên

29/02 PB02 29/02 Chi phí khấu hao 214 8.579.000

Cộng phát sinh 99.994.110

Số dƣ cuối kỳ 99.994.110

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)

67

2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

Sau khi tính đƣợc kết quả doanh thu tiêu thụ hàng hóa và những khoản chi

phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả

tiêu thụ.

Kết quả bán Doanh thu Giá vốn hàng Chí phí quản lý

hàng thuần bán kinh doanh

Để xác định kết quả bán hàng kế toáns ử dụng tài khoản 911 – Xác định kết

quả kinh doanh. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá

vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả bán

hàng, máy tính sẽ tự động vào sổ cái TK 911 (Bảng 2.30) và sổ cái 421 (Bảng

2.31)

Bảng 2.30. Sổ cái TK 911

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả bán hàng Số hiệu tài khoản: 911 Tháng 02 năm 2012 Đơn vị tính: đồng

Số tiền Chứng từ Diễn giải Nợ Có SH NT NT ghi sổ TK đối ứng

914.432.450 29/02 PKT 29/02 511

29/02 PKT 29/02 632 778.560.458

29/02 PKT 29/02 642 99.994.110

29/02 PKT 29/02 8.750.000 515

29/02 PKT 29/02 8211 11.156.970,5 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển thuế TNDN

421

33.470.911,5 923.182.450 923.182.450

Cộng phát sinh Số dƣ cuối kỳ

29/02 PKT 29/02 Kết chuyển lãi Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán)

68

Bảng 2.31. Sổ cái TK 421

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Địa chỉ: Số 49 - Ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân – Hà Nội

SỔ CÁI

Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối

Số hiệu tài khoản: 421

Tháng 02 năm 2012

Đơn vị tính: đồng

TK Chứng từ Số tiền NT đối Diễn giải ghi sổ SH NT Nợ Có ứng

Số dƣ đầu tháng 20.257.386

Kết chuyễn lãi 29/02 PKT 29/02 33.470.911,5 911 tháng 02

Cộng phát sinh

Số dƣ cuối kỳ 54.728.297,5

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua chƣơng 2 chúng ta đã thấy đƣợc thực trạng tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty và phần nào thấy đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công ty,

từ đó đƣa ra những ý kiến nhận xét và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty. Và những điều đó sẽ đƣợc giải

quyết ở chƣơng 3.

69

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH

3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

tiêu thụ tai công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Nền kinh tế thị trƣờng Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển khá mạnh mẽ với tính đa dạng về loại hình hoạt động, về mô hình tổ chức, về sở hữu vốn, … Bên cạnh

đó, Việt Nam đang hội nhập dần vào nền kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng, bởi vậy đòi hỏi kế toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp

ngày càng phải hoàn thiện hơn.

Trong công ty kinh doanh thƣơng mại, nghiệp vụ mua bán hàng hóa là những

nghiệp vụ diễn ra thƣờng xuyên, liên tục. Trong quá trình diễn ra hoạt động mua bán

sẽ liên quan tới lợi ích của khách hàng, của nhà cung cấp, bản thân công ty, nên kế

toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình ghi chép, phản ánh, cung cấp và phân tích

các số liệu để kịp thời giao cho giám đốc và các bên liên quan xem xét.

Hoàn thiện công tác kế toán làm cho công tác kế toán trong công ty đƣợc rõ ràng,

cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ có hiệu quả cho công ty cũng nhƣ ban giám

đốc. Dựa trên những số liệu mà kế toán cung cấp, ban giám đốc sẽ đƣa ra những quyết

định kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn trong điều kiện cạnh

tranh khốc liệt nhƣ hiện nay.

3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả

tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Trong những năm hoạt động vừa qua, công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức

Anh đã trải qua rất nhiều thuận lợi, những khó khăn, đối mặt với nền kinh tế thị trƣờng nhiều thăng trầm và biến động. Tuy nhiên, Công ty vẫn gặt hái đƣợc nhiều thành công

trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa.

Để có đƣợc thành công nhƣ trên, Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã không ngừng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, khai thác triệt để các khách hàng tiềm năng, đồng thời có những ƣu đãi thỏa đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo sự gắn bó hơn nữa. Chính điều đó đã giúp công ty tạo đƣợc nguồn cung cấp hàng

hóa dồi dào và một thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa luôn ổn định.

Ngoài ra để đạt đƣợc kết quả nhƣ trên cần có sự nỗ lực, cố gắng không ngừng

của tất cả các thành viên trong Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng

kế toán. Với cách bố trí công việc khá khoa học nhƣ hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty TNHH Công Nghệ

Máy Tính Đức Anh đã đi vào nề nếp và đạt đƣợc những kết quả nhất định.

70

3.2.1. Ƣu điểm

3.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

Bộ máy quản lý của công ty có vai trò rất quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và

phát triển của công ty, bởi vậy Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã tổ

chức bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, bố trí khá chặt chẽ. Ban giám đốc có những

chính sách quản lý nhân lực tốt, có sự chỉ đạo thống nhất, nhờ vậy mà công tác hạch toán kế toán và báo cáo kế toán đƣợc thực hiện nề nếp.

Hơn nữa, công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ kế toán đƣợc chú trọng, hiện

nay, công ty không ngừng khuyến khích và tạo điều kiện cho các nhân viên đi học

thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.

3.2.1.2. Về chứng từ sử dụng

Trong công tác tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế toán đã áp

dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của BTC ban hành, phù

hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của Công ty.

Những thông tin kinh tế về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc

ghi chép đầy đủ, chính xác vào các chứng từ. Các chứng từ đều đƣợc kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.

Công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ tƣơng đối tốt, các chứng từ đƣợc phân

loại hệ thống hóa theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trƣớc khi đi vào lƣu trữ.

3.2.1.3. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một khâu rất quan trọng

trong việc xác định kết quả của công ty. Với sự đóng góp của đội ngũ nhân viên kinh

nghiệm, nhiệt tình, say mê trong công việc đã giúp cho công tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả tiêu thụ ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn và đã đóng góp to lớn vào sự

thành công của công ty.

3.2.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng

Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của BTC ban hành. Công ty

luôn chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định chung, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đối chiếu, so sánh khi có nhu cầu cũng nhƣ có những điều chỉnh và bổ sung kịp thời nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty.

3.2.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất

kho

Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho

là hợp lý vì công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh là công ty kinh doanh nhiều mặt hàng hóa khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan rất nhiều đến hàng hóa, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán đƣợc.

71

Công ty tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp giảm bớt khối lƣợng công việc cũng nhƣ đảm bảo cho việc tính toán chính xác hàng hóa tồn

kho, tránh đƣợc những rủi ro về tính giá hàng hóa nhƣ khi áp dụng phƣơng pháp FIFO,

LIFO, …

3.2.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán

Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy MISA trong công tác kế toán giúp giảm đƣợc khối lƣợng công việc, cập nhật số liệu nhanh chóng, kịp thời, giúp cho việc sửa

sai sót diễn ra nhanh chóng khi phát hiện. Việc áp dụng phần mềm cũng tạo điều kiện

thuận lợi cho công tác quản lý, tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí cho công ty, mà vẫn

mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý cũng nhƣ trong công tác kế toán của công ty.

3.2.2. Nhƣợc điểm

Bên cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả tiêu thụ của mình thì công ty vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm nhất định

trong quá trình phát triển của mình.

3.2.2.1. Mẫu chứng từ chưa hợp lý

Mẫu Bảng phân bổ tiền lƣơng (Bảng 2.21) và mẫu sổ Bảng tính và phân bổ khấu

hao TSCĐ (Bảng 2.22) của công ty chƣa hợp lý.

3.2.2.2. Phương pháp hạch toán

Chi phí thu mua hàng hóa đƣợc kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng trong kỳ

mà không hạch toán vào TK 156 theo quyết định 48/QĐ-BTC ngày 14/9/2006. Việc

tập hợp chi phí thu mua nhƣ vậy khiến cho việc xác định trị giá vốn hàng hóa xuất

trong kỳ và chi phí quản lý kinh doanh chƣa chính xác.

3.2.2.3. Không thực hiện chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán

Trong phƣơng pháp bán buôn thƣờng phát sinh các nghiệp về chiết khấu, công ty

không thực hiện chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn

hay chiết khấu thanh toán với khách hàng thanh toán sớm để khuyến khích khách hàng

thanh toán sớm và mua hàng nhiều.

Công ty Đức Anh là công ty thƣơng mại nên việc công ty không thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thƣơng mại là không phù hợp và cũng chính điều đó làm ảnh hƣởng không nhỏ tới hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa nhất là trong điều kiện

thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.

Trên đây là một số vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả tiêu thụ ở Công ty mà theo em là có thể khắc phục đƣợc.

72

3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

3.3.1. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

Đạt đƣợc hiệu quả trong kinh doanh là mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào,

nhà quản lý nào. Để đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra công ty phải đảm bảo các yêu cầu, nguyên tắc sau:

- Đảm bảo yêu cầu trung thực: số liệu kế toán phải đƣợc ghi chép, báo cáo trên cơ sở có bằng chứng đầy đủ, đúng với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế tài

chính.

- Tính khách quan: các thông tin kế toán phải đƣợc ghi chép và báo cáo đúng

với thực tế, không bị bóp méo một cách chủ quan.

- Tính đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến kỳ kế toán phải

đƣợc ghi chép, báo cáo đầy đủ.

- So sánh đƣợc: các thông tin kế toán phải đƣợc tính toán và trình bày nhất quán

giữa các kỳ kế toán.

- Tính kịp thời: thông tin kế toán phải đƣợc ghi chép, báo cáo kịp thời, đúng thời

hạn quy định.

- Đảm bảo nguyên tắc thống nhất tập trung dân chủ: vì tính độc lập tƣơng đối,

tính thống nhất sẽ đảm bảo việc thu thập tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời

- Đảm bảo nguyên tắc cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, … phải đƣợc ghi sổ vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ

vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.

- Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là các nghiệp vụ đang trong quá trình hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động bình thƣờng trong

tƣơng lai gần.

- Giá gốc: mọi tài sản phản ánh trong các khoản mục của báo cáo tài chính phải

theo nguyên tắc giá gốc.

- Phù hợp: việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.

- Đảm bảo tổ chức kế toán rõ ràng, đơn giản, phân công nhiệm vụ hợp lý, khoa học, áp dụng phƣơng pháp và công cụ hạch toán hiện đại để kế toán hoạt động hiệu quả hơn.

- Đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán kế toán, thống kê và nghiệp vụ, xây dựng và thực hiện tốt ngay từ đầu. Hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trọng giúp hạch

toán vốn trong quá trình kinh doanh.

73

3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

3.3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán

a. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 3.1) vì công ty đang tính khấu

hao theo tháng nên em sẽ bổ sung thêm cột ngày bắt đầu sử dụng để tính khấu hao

theo ngày.

Máy tính và điều hòa đƣợc đƣa vào sử dụng từ ngày 03/02/2012 vì vậy số khấu

hao tháng 02 của 2 thiết bị này là 27 ngày còn lại của tháng (tính từ ngày 03/02 đến

ngày 29/02)

=> Số khấu hao trong tháng 02 của:

12.780.000 Máy tính = x 27 = 330.517 36 x 29

11.952.000 Điều hòa = x 27 = 231.827 48 x 29

74

Bảng 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

(trích)

Tháng 2 năm 2012

Đơn vị tính: Đồng

Thời gian Nơi sử dụng Ngày sử dụng bắt đầu STT Chỉ tiêu TSCĐ Nguyên giá Số khấu hao sử dụng (tháng)

I-Số khấu hao

đã trích tháng 478.500.000 7.975.000

trƣớc

II-Số khấu hao

tăng trong 24.732.000 562.344

tháng này

12.780.000 330.517 1 Máy tính 03/02 36

11.952.000 231.827 2 Điều hòa 03/02 48

III-Số khấu hao

giảm trong 0

tháng

IV-Số khấu hao

phải trích tháng 503.232.000 8.537.344

này

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

b. Bảng Phân bổ tiền lƣơng (Bảng 3.2) em thêm cột thƣởng và cột tiền ăn ca để

theo dõi dễ hơn và hợp lý hơn.

75

Bảng 3.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM

Tháng 2 năm 2012

Ghi có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TL 338 – Phải trả, phải nộp khác TK

Tổng cộng

Lƣơng cơ Tiền ăn Tổng BHXH BHYT BHTN Cộng có Lƣơng khoán Thƣởng bản ca lƣơng (24%) (4.5%) (2%) TK 338 theo Ghi nợ TK tháng

TK 642 – Chi

phí quản lý 45.563.000 63.386.060 6.268.720 7.200.000 76.854.780 7.405.710 1.306.890 435.630 9.148.230 86.003.010

doanh nghiệp

TK 334 – Phải

3.049.410 653.445 435.630 4.138.485 4.138.485 trả ngƣời lao

động

Tổng cộng 45.563.000 63.386.060 6.268.720 7.200.000 76.854.780 10.095.120 1.960.335 871.260 13.286.715 90.141.495

Ngƣời ghi sổ Ngày 29 tháng 02 năm 2012

(Ký, họ tên) Đã ký Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Đã ký

76

3.3.2.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán

Tại công ty khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa kế toán phải hạch toán riêng

để đảm bào việc xác định đúng trị giá vốn hàng tiêu thụ đồng thời phản ánh đúng chi

phí quản lý kinh doanh.

Tình hình chi phí vận chuyển hàng hóa mua của công ty trong tháng 02 năm

2012 phát sinh chi phí thu mua hàng hóa nhƣ sau:

Ngày 12/02 chi phí vận chuyển lô hàng màn hình máy tính LG 2253EA53 là

2.500.000 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) theo HĐ0000196 (Bảng 2.24)

Do Công ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên theo chế độ kế toán hiện hành, tổng

chi phí vận chuyển trong tháng 2 là 5.400.000 đồng (chƣa thuế GTGT 10%) phải cộng vào giá thực tế hàng mua trong kỳ để tính giá vốn hàng bán của mặt hàng Màn hình

máy tính LG 2253EA53 chính xác. Tính lại giá vốn hàng bán của Màn hình máy tính

LG 2253EA53:

280.000.000 + (760.000.000 + 2.500.000) Giá bình quân cả kỳ

dự trữ 200 + 320

= 2.004.808 đồng

Giá vốn hàng bán lô hàng ngày 16/02 công ty bán cho Công ty cổ phần máy tính

Ánh Sáng là 2.075.000 đồng

 Thành tiền : 150 x 2.004.808 = 300.721.200 đồng

77

Bảng 3.3. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG2253EA53 Đơn vị: đồng

Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số lƣợng Đơn giá Tổng số Số hiệu Ngày tháng

…. …..

PXK000023 16/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán buôn 2.004.808 311.250.000 156 150

HĐ0000420 17/02 Kết chuyển giá vốn giao bán tay ba 2.500.000 50.000.000 111 20

…. ……

Cộng 280 561.346.240

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

78

Bảng 3.4. Sổ chi tiết hàng hóa

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA

Tài khoản: 156 Trang:

Tên hàng hóa: Màn hình máy tính LG 2253EA53 Đơn vị tính: Cái

Tháng: 02/2012

Ngày Diễn giải TK đối Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số

hiệu tháng ứng Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền

Tồn đầu kỳ 1.400.000 200 280.000.000

NK000 02/02 Nhập mua hàng hóa 112 2.382.812 320 762.500.000

0018

16/02 Xuất bán hàng hóa 632 2.004.808 150 300.721.200

XK000 0023

….. ….. …..

Cộng phát sinh 320 762.500.000 280 561.346.240

31/02 Dƣ cuối kỳ 240 481.153.920

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

79

Bảng 3.5. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa

BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA – NHẬP XUẤT TỒN

Tài khoản: 156 Tháng 02/2012 Đơn vị tính: đồng

Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ

STT Tên hàng ĐVT Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT SL TT

1 Màn hình máy cái 200 280.000.000 320 762.500.000 280 561.346.240 240 481.153.920

tính LG

2253EA53

2 Bàn phím máy cái 10 1.100.000 20 2.500.000 18 2.160.000 1.440.000 12

tính DELL

cái 0 50 5.000.000 28 2.800.000 2.200.000 22 3

Chuột không dây DELL

….. …. ….

378.896.580 873.050.800 647.126.930 604.820.450 Tổng cộng

Ngày 29 Tháng 02 năm 2012

(Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

80

Bảng 3.6. Bảng tổng hợp doanh thu

Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU

Giá vốn hàng Lợi nhuận Tên hàng hóa Số lƣợng Doanh thu bán gộp

Màn hình máy tính 280 896.000.000 561.346.240 334.653.760

LG 2253EA53

Bàn phím máy tính 18 4.500.000 2.160.000 2.340.000

DELL

Chuột không dây 28 5.040.000 2.800.000 2.240.000

DELL

…. …

Tổng cộng 914.432.450 670.906.698 243.525.752

Ngày 29 tháng 02 năm 2012

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký

81

3.3.2.3 Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu

- Thực hiện chiết khấu thƣơng mại Để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, khuyến khích khách hàng mua hàng với số

lƣợng lớn, công ty nên thực hiện chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng. Số tiền chiết

khấu thƣơng mại có thể thanh toán cho bên mua bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

hoặc giảm trừ cho bên mua vào số tiền bên mua phải trả. Khi công ty thực hiện chiết khấu thƣơng mại kế toán hạch toán vào TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại, cụ thể nhƣ

sau:

Nợ TK 5211: Tổng giá trị các khoản chiết khấu thƣơng mại phát sinh

Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị khoản chiết khấu thƣơng mại

đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng.

- Thực hiện chiết khấu thanh toán Bị chiếm dụng vốn là một điều không tốt trong kinh doanh, để tránh hết mức có

thể điều này, công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng, khuyến

khích khách hàng thanh toán tiền nhanh chóng tránh bị ứ đọng vốn. Khi phát sinh

nghiệp vụ chiết khấu thanh toán kế toán hạch toán nhƣ sau:

Nợ TK 635: Tổng giá trị công ty cho khách hàng hƣởng chiết khấu thanh

toán

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị công ty cho khách hàng hƣởng

chiết khấu thanh toán đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng

82

KẾT LUẬN

Nhƣ vậy, tình hình tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính

Đức Anh vẫn còn một số tồn tại cần phải khắc phục

Trong những năm qua, công ty đã có nhiều biện pháp hữu ích nhằm dần tháo gỡ những tồn tại đó, những biện pháp này là những cố gắng đáng đƣợc ghi nhận của công

ty. Tuy nhiên việc giải quyết mọi vấn đề vẫn chƣa thể đạt đƣợc kết quả ngay. Việc

hoàn thiện công tác kế toán tốt chính là chứng minh đƣợc vai trò là công cụ đắc lực

của bộ phận kế toán, để làm đƣợc điều này cần quá trình lâu dài và sự nỗ lực tham gia

của toàn bộ nhân viên trong công ty và các cơ quan nhà nƣớc.

Thời gian thực tập ngắn ở Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh

không chỉ giúp em hoàn thiện bài luận văn này mà điều quan trọng là thời gian này đã

giúp em nâng cao nhận thức và trách nhiệm của một sinh viên kế toán. Càng tiếp cận

với thực tế, em càng thấy đƣợc sự linh hoạt, phức tạp và sôi động trong lĩnh vực kế

toán. Qua đó em nhận ra rằng những kiến thức đã tiếp thu đƣợc khi ngồi trên ghế nhà

trƣờng thức sự rất đáng quý. Tuy nhiên những kiến thức đó chỉ là nền tảng cơ sở về lý

thuyết, sinh viên cần dựa vào đó để tiếp cận và ứng dụng vào thực tế thì mới có thể

hòa nhập vào môi trƣờng kế toán của các doanh nghiệp.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung cùng các

anh chị tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã nhiệt tình giúp đỡ em

trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp.

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2014

Sinh viên

Nguyễn Thị Hằng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Th.S Nguyễn Thị Thu Hƣơng (2007), Giáo trình Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. 2. TS. Trần Phƣớc (2010), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê. 3. TS. Phạm Huy Đoán (2009), Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nhà xuất bản tài chính. 4. TS. Phạm Đức Hùng (2012), Kế toán thuế, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM. 5. PGS.TS. Đặng Văn Thanh (2012), Giáo trình Kế toán máy – kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.