TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY

Sinh viên thực hiện

LÊ BÉ HUYỀN

MSSV: 13D340301019

LỚP: ĐHKT8A

Cần Thơ, 2017

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY

Giáo viên hƣớng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. THÁI THỊ BÍCH TRÂN

LÊ BÉ HUYỀN

MSSV: 13D340301019

LỚP: ĐHKT8A

Cần Thơ, 2017

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin cảm ơn cô Thái Thị Bích

Trân đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.

Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.

Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và đặc biệt là các anh chị tại phòng tài chính kế toán Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độiđã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.

Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ cô cũng nhƣ quý công ty.

Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trongViettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2017

Sinh viên

i

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Lê Bé Huyền

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, số liệu thu thập để thực hiện đề tài là trung thực. Khóa luận này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu nào tại Viettel Cần Thơ- Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội trong thời gian thực tập.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2017

Sinh viên

ii

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Lê Bé Huyền

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Các doanh nghiệp thành lập, tồn tại và phát triển với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhƣng đều có cùng mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà công tác xác định kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh nghiệp luôn quan tâm là hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả đều này có liên quan liên quan mật thiết đến việc chi phí bỏ ra và lợi nhuận đạt đƣợc. Do đó, công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo của doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của doanh nghiệp. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác xác định kết quả kinh doanh nên tôi chọn “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội”. Từ đó nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện nâng cao kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

Bên cạnh công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì đề tài cũng nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố nhân tố nào tác động ít, nhân tố nào tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động cho những ngƣời cần sử dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan.

Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội khóa luận đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau:

- Hiểu rõ thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty.

- Thu thập đƣợc một số thông tin, số liệu cần thiết cho khóa luận. - Học hỏi những kiến thức từ thực tế. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty.

iii

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Song song với việc nghiên cứu công tác kế toán thì kết quả nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố đến tính hiệu quả góp phần giúp cho ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin mở ra định hƣớng mới cho những nghiên cứu tiếp theo.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngàythángnăm 2017

CƠ QUAN THỰC TẬP

iv

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

(Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày thángnăm 2017

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

v

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

(Ký, họ tên)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ i

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. ii

TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................. iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ...................................................... iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................. v

MỤC LỤC ........................................................................................................... vi

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... xi

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1

1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 1

1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 1

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2

1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 2

1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 2

1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................... 3

1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.4.1. Giới hạn về nội dung ............................................................................ 3

1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng .......................................................................... 4

1.4.3. Giới hạn về thời gian ............................................................................ 4

1.4.4. Giới hạn về không gian ........................................................................ 4

1.5. Cấu trúc đề tài ............................................................................................... 4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 5

2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 5

2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính ........................ 5

2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) ............................................................................ 5

2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 5

2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................... 7

2.1.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................ 9

2.1.1.5. Chi phí bán hàng ............................................................................ 11

vi

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 14

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính .................................... 17

2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính ........................................................... 17

2.1.2.3. Chi phí tài chính ............................................................................ 19

2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác .......................................... 21

2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác ................................................................. 21

2.1.3.2. Thu nhập khác ............................................................................... 21

2.1.3.3. Kế toán chi phí khác ...................................................................... 24

2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 25

2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ................................. 29

2.1.5.1. Công thức tính ............................................................................... 29

2.1.5.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................... 29

2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán ............................................................................. 29

2.1.5.4. Sổ sách kế toán .............................................................................. 30

2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 30

2.1.6.1. Khái niệm ...................................................................................... 30

2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định .............................................................. 30

2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh ............................................ 30

2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................. 35

2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động ............................................ 35

2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................. 35

2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp ............................................................. 35

2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa ................... 36

2.2.1.4. Tổ chức đánh giá hệ thống ............................................................ 37

2.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí ........................................ 38

2.2.1.6. Hình thức lựa chọn sổ sách ............................................................ 38

2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .................................. 38

2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 38

2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 39

2.2.3. Thang đo Likert .................................................................................. 40

2.2.3.1. Khái niệm ...................................................................................... 40

vii

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert .............................................. 40

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 42

3.1. Giới thiệu tổng quan về Viettel Cần Thơ. .................................................. 42

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 42

3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 43

3.1.3. Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông

Quân Đội. .............................................................................................................. 44

3.1.4. Tổ chức kế toán .................................................................................. 45

3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 45

3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán) .. 48

3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực ........................................ 51

3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................... 52

3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển .................................................................................. 52

3.1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần đây (2014-2016) ................................................................................................ 52

3.1.5.2. Thuận lợi ........................................................................................ 55

3.1.5.3. Khó khăn ........................................................................................ 55

3.1.5.4. Phƣơng hƣớng phát triển ............................................................... 56

3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (tháng 10/2016) ................................. 56

3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính ......................................................... 56

3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................... 56

3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 58

3.2.1.3. Kế toán chi phí giá vốn .................................................................. 59

3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................... 61

3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 63

3.2.2. Hoạt động tài chính ............................................................................ 63

3.2.3. Hoạt động khác .................................................................................. 63

3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác ................................................................... 63

3.2.3.2. Kế toán chi phí khác ...................................................................... 65

viii

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 66

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ................................. 66

3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh ............................................................... 68

3.3.1. Quy trình thực hiện ............................................................................ 70

3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ........................................................................... 70

3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức .................................................................. 70

3.3.1.3. Thang đo ........................................................................................ 71

3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát ............................................................................ 71

3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu ............................................. 73

3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu .................................................... 76

3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán .................................................................................................................... 76

3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập ........................................... 76

3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan ............................................................ 77

3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy .................................................................. 77

CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ........................... 78

4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. ..................... 78

4.1.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel

Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. ..................................... 78

4.1.1.1. Ƣu điểm ......................................................................................... 78

4.1.1.2. Tồn tại ............................................................................................ 79

4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện ...................................................................... 79

4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................. 80

4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động ........................................................... 80

4.2.2. Đề xuất liên quan ............................................................................... 80

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 81

5.1.Kết luận ....................................................................................................... 81

5.2.Kiến nghị ..................................................................................................... 81

5.2.1.Đối với doanh nghiệp .......................................................................... 81

ix

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

5.2.2. Đối với nhà nƣớc................................................................................ 82

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) ...... 53

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 10/2016 ............................................................................................................................... 56

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn tháng 10/2016 ................................................. 59

Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016 .................................. 61

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập khác tháng 10/2016 ....................................... 63

Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016 ......................................... 65

Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ ......................... 73

Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về hệ quy mô doanh nghiệp ........................... 73

Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả TCCT_1 ......................................................... 74

Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2 ....................................................... 74

Bảng 3.11: Kết quả thống kê mô tả TCCT_3 ....................................................... 74

Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giá hệ thống ....................... 75

Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí ... 75

Bảng 3.14: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống sổ sách ...................................... 75

x

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả ............................................................................ 76

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

DANH MỤC CÁC HÌNH

Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 7

Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 9

Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ........... 11

Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................... 13

Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 16

Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 18

Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính ..................................................................... 20

Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác ......................................................................... 23

Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác ............................................................................ 25

Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành .............................................. 28

Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại................................................. 28

Sơ đồ 2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 29

Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả .................................................... 39

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội ............................................................................................................... 44

Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................... 45

Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ ................................................................... 49

Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy ................................................................... 50

Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 68

Sơ đồ 3.6: Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 71

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính ................................................................ 72

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi ............................................................. 72

xi

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu mẫu theo chức vụ ................................................................. 73

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ tài chính Doanh nghiệp Đơn vị tính Gía trị gia tăng Kết chuyển Tài khoản Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Thông tƣ

xii

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

BTC DN ĐVT GTGT KC TK TNDN TSCĐ TT XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Võ Văn Nhị. 2012. Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông.

2. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp. Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán. Nhà xuất bản Phƣơng Đông.

3. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4 - đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM.

4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008. Phân tích dữ liệu với SPSS tập 1 tập 2. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. NXB Hồng Đức.

5. TT200/2014TT-BTC Hƣớng dẫn chế độ kế toán DN, ban hành ngày 24/12/2014.

xiii

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

6. Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Trong những năm gần đây, trƣớc xu hƣớng hòa nhập và phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thƣơng mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nƣớc trong khu vực và thế giới.Bên cạnh đó, thị trƣờng ngày càng có nhiều ngành tham gia vào công cuộc đổi mới thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vì thế mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gây gắt, do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thị trƣờng cần phải có chiến lƣợc kinh doanh cụ thể, hợp lý.Bởi mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Nó liên quan đến nhiều chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, là giai đoạn cuối cùng để đánh giá toàn bộ kết quả của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với kế toán việc thực hiện tốt quy trình sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, công sức, đƣa ra ý kiến đóng góp cho đơn vị góp phần nâng cao hiệu quả trong công việc. Đối với doanh nghiệp giúp cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp dựa trên các thông tin đƣợc cung cấp phát huy những điểm mạnh khắc phục những điểm yếu góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Bên cạnh việc nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì đề tài cũng nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố, nhân tố nào tác động ít, nhân tố nào tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động nhằm cung cấp cho những ngƣời cần sử dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan.

Xuất phát từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn thực hiện “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

1

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Thông qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này thông qua đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán này và mở ra định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Về công tác kế toán:

+ Đề xuất cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh

doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

+Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh

doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

+ Đánh giá ƣu điểm và tồn tại công tác kế toán xác định kết quả hoạt động

kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác xác định kết

quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

- Về các nhân tố ảnh hƣởng:

+ Đề xuất các cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến

tính hiệu quả của công tác kế toán này.

+ Kết quả nghiên cứu từ mô hình bằng việc điều tra khảo sát và chạy dữ liệu.

+ Đánh giá mức ảnh hƣởng của các nhân tố đến tính hiệu quả công tác kế toán này.

1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu

1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

Phƣơng pháp thu thập số liệu gồm: Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp

- Thu thập số liệu thứ cấp đối với công tác kế toán:

+ Thông qua việc quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của Chi Nhánh trong thời gian thực tập. Đồng thời thu thập số liệu thông qua các chứng từ, sổ sách, báo cáo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại Phòng tài chính – kế toán của Chi Nhánh.

+ Tìm hiểu thông tin từ sách báo, internet và các luận văn trƣớc đó. Ngoài ra

2

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

tham khảo các thông tƣ của Bộ tài chính, các giáo trình chuyên kế toán.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

+ Thu thập ý kiến, kinh nghiệm của các nhân viên Phòng kế toán, giảng viên

chuyên ngành kế toán.

- Thu thập số liệu sơ cấp đối với các nhân tố: Khảo sát bằng cách lấy ý kiến

trực tiếp, Email, điện thoại từ các chuyên gia.

1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu

- Về công tác kế toán

+ Phƣơng pháp tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh

doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

+ Phƣơng pháp sử dụng trong kế toán: tính giá, chứng từ, ghi sổ,…

+ Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Chi Nhánh với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

- Về các nhân tố ảnh hƣởng

+ Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát Bằng cách lấy ý kiến trực tiếp, Email,

điện thoại.

+ Phƣơng pháp sử dụng SPSS 20 để chạy dữ liệu trong đó có sử dụng một số công cụ của SPSS(Cronbach's Alphakiểm định độ tin cậy; thống kê mô tả mô tả lại kết quả điều tra nghiên cứu của mô hình; hệ số tƣơng quan cho biết giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có tƣơng quan với nhau không; hệ số hồi quy cụ thể là dựa vào R2, Beta chuẩn hóa, Sig, F để xác định xem các biến độc lập có thật sự tác động đến biến phụ thuộc không và mức độ tác động của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc).

+ Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Giới hạn về nội dung

- Nghiên cứu thực trạng thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh

doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

- Phân tích các nhân tốảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định

3

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

kết quả kinh doanh.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng

- Đối với công tác kế toán:Đối tƣợng nghiên cứu trực tiếp là các chứng từ, sổ sách,báo cáo kế toán liên quan đến công tác xác định kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

- Đối với phân tích nhân tố: Các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán.

1.4.3. Giới hạn về thời gian

- Đối với công tác kế toán:

+ Số liệu sử dụng nghiên cứu là tháng 10 năm 2016.

+ Thời gian thực hiện nghiên cứu:Từ ngày 06/02/2016 đến ngày 30/04/2017

- Đối với các nhân tố: Thời gian thực hiện nghiên cứu là 26/03/2017 và kết

thúc vào ngày 26/04/2017.

1.4.4. Giới hạn về không gian

- Đối với công tác kế toán: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Địa chỉ: Số 210 Trần Phú, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.

- Đối với phân tích nhân tố: Nghiên cứu từ các chuyên gia thuộc lĩnh vực kế

toán tại thành phố Cần Thơ.

1.5. Cấu trúc đề tài

Đề tài gồm 5 chƣơng:

Chƣơng 1: Mở đầu

Chƣơng 2: Cơ sở lý luận

Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độivà kết quả mô hình nghiên cứu.

Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện

4

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

(Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính

2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán

hàng và cung cấp dịch vụ)

a. Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh chính: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn và những khoản chi phí của hoạt động kinh tế chính và hoạt động kinh tế khác đã thực hiện.

b. Công thức tính

_ _ Chi _ = Giá vốn hàng bán phí bán hàng Doanh thu bán hàng thuần Kết quả hoạt động kinh doanh Chi phí quản lý doanh nghiệp

_ = Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Các khoản khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng thuần

2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a. Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đã bán hoặc cung cấp cho khách hàng phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng trong kỳ kế toán của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sỡ hữu.

b. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT

5

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Chứng từ đặc thù

- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

- Các chứng từ thanh toán tiền hàng, trả hàng

c. Tài khoản sử dụng

511

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

NỢ CÓ

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ cung cấp dịch vụ của doanh nghiêp thực hiện trong kỳ kế toán.

- Các khoản thuế gián thu phải nộp(GTGT, TTĐB, XK, BVMT) - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển DTT vào TK 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , có 6 tài khoản

cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp di ̣ch vu ̣

- Tài khoản 5114 - Doanh thu trơ ̣ cấp, trơ ̣ giá

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất đô ̣ng sản đầu tƣ

6

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

511

111,112,131

521

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

3331

333

GTGT

Thuế phải nộp

3387

111,112,131

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT(trực tiếp)

911

thu thực

Doanh chƣa hiện

Cuối kỳ k/c doanh thu thuần

K/c doanh thu của kỳ kế toán

d. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái tài khoản 511(S02c1- DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b- DN)

- Sổ chi tiết tài khoản 511(S35- DN)

2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu

a.Khái niệm

Chiết khấu thương mại: là chính sách bán hàng của doanh nghiệp là khoản

mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lƣợng lớn.

Hàng bán trả bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lƣợng, mất phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại và doanh nghiệp đồng ý nhận lại số hàng này.

7

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Giảm giá hàng bán:là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế do khách hàng đề nghị giảm giá và doanh nghiệp bán đồng ý.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

b. Chứng từ sử dụng

Chiết khấu thương mại gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu

chi, ủy nhiệm chi.

Hàng bán bị trả lại chứng từ gồm có: Hợp đồng, hóa đơn gia trị gia tăng,

phiếu nhập kho, văn bản đề nghị và lý do trả hàng, phiếu chi, ủy nhiệm chi.

Giảm giá hàng bán gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi,

ủy nhiện chi.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thƣơng mại”

Tài khoản 5212 - “Hàng bán trả lại”

Tài khoản 5213 - “Giảm giá hàng bán”

5212, 5212, 5213 NỢ CÓ

Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bô ̣ số chiết khấu thƣơng ma ̣i, giảm giá hàng bán , doanh thu củ a hàng 511 bán bị trả lại sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần củ a kỳ báo cáo.

- Số chiết khấu thƣơng ma ̣i đã chấp nhâ ̣n thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuâ ̣n cho ngƣờ i mua hàng; - Doanh thu củ a hàng bán bi ̣ trả lại, đã trả la ̣i tiền cho ngƣờ i mua hoă ̣c tính trƣ̀ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

8

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 521 không có số dƣ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

d. Sơ đồ hạch toán

Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán giảm trừ cho ngƣời mua

Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại, hàng bán trả lại ,giảm giá hàn bán

5211, 5212, 5213 111,112,131 511

Thuế GTGT phải nộp

3331

Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái TK 5211,5212,5213(S02c1– DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)

- Sổ chi tiết TK 5211,5212,5213(S38 – DN)

2.1.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán

a. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Các phƣơng pháp tính giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa:

- Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh

- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO)

- Phƣơng pháp bình quân gia quyền

b. Chứng từ kế toán

- Phiếu nhập - xuất kho

9

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Bảng phân bổ giá

- Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.

632 CÓ NỢ

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Trị vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính(chênh lệch giữa số dự phong phải lập năm nay nhỏ hƣơn số đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết. - K/giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

10

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 632 không có só dƣ cuối kỳ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

d. Sơ đồ hạch toán

632

155,157

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.

Đầu kỳ k/c giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá vốn hàng gửi bán

229

155,157

631

Cuối kỳ kết chuyển trị gía của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá vốn của thành phẩm dịch vụ hòan thành Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng bán

Giá thành của thành phẩm nhập kho và dịch vụ hoàn thành

911

229

Dự phòng giảm giá hàng bán

K/c giá vốn

Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái(S02c1 – DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh(S36 – DN)

2.1.1.5. Chi phí bán hàng

a. Khái niệm

Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì,….

b. Chứng từ kế toán

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu – chi

11

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Bảng kê thanh toán tạm ứng

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 – “Chí phí bán hàng”

NỢ 641 CÓ

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá , cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh " để tính kết quả kinh doanh trong kỳ .

Tài khoản 641 không có số dƣ cuố i kỳ.

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên

- Tài khoản 6412 - Chi phí vâ ̣t liê ̣u, bao bì

- Tài khoản 6413 - Chi phí du ̣ng cu ̣, đồ dù ng

- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

12

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

641

334,338

111,112

Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

Ghi giảm chi phí bán hàng

352

111, 112, 152,153,…

Hoàn nhập chi phí dự phòng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

911

Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng 133

K/c chi phí bán hàng

d. Sơ đồ hạch toán

Chi phí khấu hao TSCĐ

214

Chi phí phân bổ dần chi phí trích trƣớc

111, 112,141, 331

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

133

Thuế GTGT

Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào chi phi bán hàng

242, 335

Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

352

Sơ đồ2.4: Kế toán chi phí bán hàng

e. Sổ sách kế toán

13

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Sổ cái(S02c1 – DN)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN)

2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp

a. Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý

kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành của toàn doanh nghiệp.

b. Chứng từ kế toán

- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu – chi

- Giấy báo nợ - báo có

- Bảng tổng hợp thanh toán tạm ứng

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

642 CÓ NỢ

- Các chi phí quản lý doanh nghiê ̣p thƣ̣c tế phát sinh trong kỳ; - Số dƣ̣ phòng phải thu khó đòi, dƣ̣ phòng phải trả (Chênh lê ̣ch giƣ̃a số dƣ̣ phòng phải lâ ̣p kỳ này lớ n hơn số dƣ̣ phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý́ doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dƣ̣ phòng phải trả (chênh lê ̣ch giƣ̃a số dƣ̣ phòng phải lâ ̣p kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiê ̣p vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 642 không có số dƣ cuố i kỳ.

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiê ̣p, có 8 tài khoản cấp 2:

14

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Tài khoản 6422 - Chi phí vâ ̣t liê ̣u quản lý

- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dù ng văn phòng

- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí

- Tài khoản 6426 - Chi phí dƣ̣ phòng

- Tài khoản 6427 - Chi phí di ̣ch vu ̣ mua ngoài

15

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

642

111,112

d. Sơ đồ hạch toán

Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

Ghi giảm chi phí bán hàng

111, 112, …

229

Thuế, phí và lệ phí

Hoàn nhập dự phòng

334,338

352

Chi phí khấu hao TSCĐ

152,153,242,..

Hoàn nhập chi phí dự phòng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa,…

Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ

133

911

214

Trích lập dự phòng

K/c chi phí quản lý doanh nghiệp

111,112, 331,..

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

133

Thuế GTGT

Thuế GTGT không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào chi phi QLDN

229

Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa,…

352

Sản phẩm hàng hóa tiêu dung nội bộ cho mục đích quản lý

155,156

Sơ đồ2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

e. Sổ sách kế toán

16

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Sổ cái(S02c1 – DN)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN)

2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính

a. Khái niệm

Kết quả hoạt động tài chính là: chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

chính và chi phí tài chính.

b. Công thức tính

Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính

2.1.2.2. Doanh thu tài chính

a. Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài

chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp.

b. Chứng từ sử dụng

- Phiếu tính tiền lãi

- Phiếu thu

- Giấy báo có ngân hàng,…..

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”

NỢ 515 CÓ

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. -

- Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

17

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 515 không có số dƣ cuố i kỳ.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

515

d. Sơ đồ hạch toán

111,112

Lãi cho vay, lãi tiền gửi lãi do bán ngoại tệ

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

138

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

121,221,222,...

Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động góp vốn đầu tƣ

331

Chiết khấu mua hàng đƣợc hƣởng

3387

Lãi do bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc

413

Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ

911

Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái TK 515(S02c1 – DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)

18

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Sổ chi tiết TK 515(S38 – DN)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

2.1.2.3. Chi phí tài chính

a. Khái niệm

Chi phí tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan

đến các hoạt động đầu tƣ tài chính.

b. Chứng từ kế toán

- Giấy báo nợ

- Hợp đồng vay vốn

- Uỷ nhiệm chi

- Phiếu chi,.....

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635 – “ Chi phí tài chính”

635 NỢ CÓ

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Các khoản ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ cóa gốc ngoại tệ. - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.

19

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

635

229

229

Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn dài hạn

Hoàn nhập số dƣ chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn

413

911

d. Sơ đồ hạch toán

Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí tài chính

Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính

121, 228…

Lỗ về bán các khoản đầu tƣ

111, 112

Tiền thu bán các khoản đầu tƣ

Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết

111, 112, 331

Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp

1111, 1112

1111, 1112

Bán ngoại tệ

Lỗ bán ngoại tệ

111,112,….

Mua vật tƣ, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ

Lỗ tỷ giá

Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua 111, 112, 335…

20

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái(S02c1 – DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

- Sổ chi tiết (S38 – DN)

2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác

a. Khái niệm

Kết quả hoạt động khác là: phần còn lại của các khoản thu nhập khác sau

khi trừ đi các khoản chi phí khác nhƣ: nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.

b. Công thức tính

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

2.1.3.2. Thu nhập khác

a. Khái niệm

Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, vi phạm hợp đồng,…

b. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu

- Biên bản vi phạm hợp đồng

21

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Biên lai nộp phạt

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711- “Thu nhập khác”

711 NỢ

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

- Số thuế GTGT phải nô ̣p (nếu có ) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối vớ i các khoản thu nhâ ̣p khác ở doanh nghiê ̣p nô ̣p thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trƣ̣c tiếp. - Cuối kỳ kế toán , kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài k hoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”.

22

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 711 - "Thu nhâ ̣p khá c" không có số dƣ cuố i kỳ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

711

111,112,131

3331

Thu tiền do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

3331

Thuế GTGT đầu ra

152,156, 211

Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nô ̣p theo phƣơng pháp trƣ̣c tiếp củ a số thu nhâ ̣p khác

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ,hàng hóa, tài sản cố đinh

111,112

911

K/c thu nhập khác

Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ

331,338

Các khoản nợ phải trả không xác định đƣơ ̣c chủ nơ ̣, quyết đi ̣nh xoá và tính vào thu nhập khác

338, 344

Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc ngăn hạn, dài hạn

3387

Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực hiện đƣợc nếu đƣợc tính vào thu nhập khác

352

Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trƣớc

152, 153, 156, 211

Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tƣ, dụng cụ,hàng hóa, TSCĐ góp vốn

d. Sơ đồ hạch toán

23

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái(S02c1 – DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

- Sổ chi tiết 711 (S38– DN)

2.1.3.3. Kế toán chi phí khác

a. Khái niệm

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ

riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp.

b. Chứng từ kế toán

- Phiếu chi

- Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng

- Giấy báo nợ

- Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,…..

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 – “Chi phí khác”

CÓ NỢ 811

Các khoản chi phí khác phát sinh.

Cuối kỳ , kết chuyển toàn bô ̣ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”.

24

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

811

911

d. Sơ đồ hạch toán

Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác

338, 331

111,112,138,….

Khi nộp phạt

Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng

214

211,213

Thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

Giá trị hao mòn

222,228

Nguyên giá TSCĐ góp liên vốn liên doanh kết

Giá trị vốn góp

Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại TSCĐ

111,112

Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái(S02c1 – DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

- Sổ chi tiết 811 (S38– DN)

2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Khái niệm

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ.

b. Chứng từ sử dụng

25

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tờ khai quyết toán thuế TNDN

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành.

-Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i.

Kết cấu và nô ̣i dung phản ánh củ a tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhâ ̣p

doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành.

8211 CÓ NỢ

- Thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phải nô ̣p tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành phát sinh trong năm;

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

- Thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p củ a các năm trƣớ c phải nô ̣p bổ sung do phát hiê ̣n sai só t không tro ̣ng yếu củ a các năm trƣớ c đƣơ ̣c ghi tăng chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành củ a năm hiê ̣n ta ̣i.

- Số thuế thu nhâ ̣p d oanh nghiê ̣p phải nô ̣p đƣơ ̣c ghi giảm do phát hiê ̣n sai sót không trọng yếu của các năm trƣớ c đƣơ ̣c ghi giảm chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành trong năm hiê ̣n ta ̣i;

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hàn h vào bên Nơ ̣ tài khoản 911 - “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”.

26

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành” không có số dƣ cuố i kỳ.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Kết cấu và nô ̣i dung phản ánh của tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhâ ̣p

doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i.

8212 NỢ CÓ

(số chênh

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i lê ̣ch giƣ̃a tài sản thuế thu nhâ ̣p hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhâ ̣p hoãn la ̣i đƣơ ̣c hoàn nhâ ̣p trong năm);

(số chênh

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i lê ̣ch giƣ̃a thuế thu nhâ ̣p hoãn la ̣i phải trả đƣơ ̣c hoàn nhâ ̣p trong năm lớ n hơn thuế thu nhâ ̣p hoãn la ̣i phải trả phát sinh trong năm);

- Kết chuyển chênh lê ̣ch giƣ̃a số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nơ ̣ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i” phát sinh trong kỳ vào bên Nơ ̣ tài khoản 911 – “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”.

- Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i phát sinh trong năm tƣ̀ viê ̣c ghi nhâ ̣n thuế thu nhâ ̣p hoãn (là số chênh lệch giữa lại phải trả thuế thu nhâ ̣p hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớ n hơn thuế thu nhâ ̣p hoãn la ̣i phải trả đƣơ ̣c hoàn nhâ ̣p trong năm); - Số hoàn nhâ ̣p tài sản thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i đã ghi nhâ ̣n tƣ̀ các năm trƣớc (là số chênh lệch giữa tài s ản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhâ ̣p hoãn la ̣i phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lê ̣ch giƣ̃a số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i” lớ n hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”.

27

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Tài khoản 8212 - “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i” không có số dƣ cuố i kỳ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

8211

911

3334

Kết chuyển thuế TNDN hiện hành

Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định521

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp

2.1.2.5. Sơ đồ hạch toán

8212

347

347

lệch số

Số chênh lệch số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm

thuế Số chênh TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm

243

243

Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm

Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm

911

911

K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ Tk 8212

K/c chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ Tk 8212

Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

e. Sổ sách kế toán

- Sổ cái(S02c1 – DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)

28

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Sổ chi tiết 821 (S38– DN)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh

2.1.5.1. Công thức tính

_ _ _ _ = Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Thu nhập khác Chi phí + khác Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết quả hoạt động kinh doanh tổng

2.1.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh

911 NỢ CÓ

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất đô ̣ng sản đầu tƣ và di ̣ch vu ̣ đã bán trong kỳ ; - Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng tài chính , các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p; - Kết chuyển lỗ. - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, bất đô ̣ng sản đầu tƣ và di ̣ch vụ đã bán; - Chi phí hoa ̣t đô ̣ng tài chính , chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi

Tài khoản 911 không có số dƣ cuố i kỳ.

911

511, 515,711

2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán

632,635,641 642,811

K/c doanh thu thần, doanh thu tài chính và thu nhập khác

K/c giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác

8211

421

K/c lỗ phát sinh trong kỳ

K/c chi phí thuế TNDN hiện hành

421

K/c lãi phát sinh trong kỳ

29

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Sơ đồ2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

2.1.5.4. Sổ sách kế toán

- Sổ cái (S02c1- DN)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)

- Sổ chi tiết TK 911(S38 – DN)

2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2.1.6.1. Khái niệm

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt đô ̣ng kinh doanh củ a doanh nghiê ̣p , bao gồm kết quả tƣ̀ hoa ̣ t đô ̣ng kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp .

Khi lâ ̣p Báo cáo kết quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh tổng hơ ̣p giƣ̃a doanh nghiê ̣p h toán phu ̣ thuô ̣c , doanh và đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạc nghiê ̣p phải loa ̣i trƣ̀ toàn bô ̣ các khoản doanh thu , thu nhâ ̣p, chi phí phát sinh tƣ̀ các giao dịch nội bộ.

2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định

Mẫu theo Quyết định của Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu B02 – DN Ban

hành theo TT 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng bộ tài chính.

2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh

a. Kết cấu báo cáo

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cô ̣t:

- Cô ̣t số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

- Cô ̣t số 2: Mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng;

- Cô ̣t số 3: Số hiê ̣u tƣơng ƣ́ ng vớ i các chỉ tiêu củ a báo cáo này đƣơ ̣c thể hiê ̣n chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính ;

- Cô ̣t số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm ;

- Cô ̣t số 5: Số liê ̣u củ a năm trƣớ c (để so sánh).

b. Cơ sở lâ ̣p bá o cá o

- Căn cƣ́ Báo cáo kết quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh củ a năm trƣớ c .

30

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Căn cƣ́ vào sổ kế toán tổng hơ ̣p và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dù ng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

c. Nô ̣i dung và phƣơng phá p lâ ̣p cá c chỉ tiêu trong Bá o cá o Kết quả

hoạt động kinh doanh.

 Doanh thu bá n hàng và cung cấ p di ̣ch vu ̣ (Mã số 01):

- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, bất đô ̣ng sản đầu tƣ, doanh thu cung cấp di ̣ch vu ̣ và doanh thu khác trong năm báo cáo củ a doanh nghiê ̣p. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có củ a Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp di ̣ch vu ̣” trong kỳ báo cáo.

Khi đơn vi ̣ cấp trên lâ ̣p báo cáo tổng hơ ̣p vớ i các đơn vi ̣ cấp dƣớ i không có tƣ cách pháp nhân , các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh tƣ̀ các giao di ̣ch nô ̣i bô ̣ đều phải loa ̣i trƣ̀ .

- Chỉ tiêu này không bao gồm các loa ̣i thuế gián thu , nhƣ thuế GTGT (kể cả , thuế xuất

thuế GTGT nô ̣p theo phƣơng pháp trƣ̣c tiếp ), thuế tiêu thu ̣ đă ̣c biê ̣t khẩu, thuế bảo vê ̣ môi trƣờ ng và các loa ̣i thuế , phí gián thu khác.

 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại , giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nơ ̣ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp di ̣ch vu ̣” đối ƣ́ ng vớ i bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trƣ̀ doanh thu” trong kỳ báo cáo .

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không đƣơ ̣c hƣở ng phải nô ̣p NSNN (đƣơ ̣c kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hô ̣ Nhà nƣớ c , không nằm trong cơ cấu doanh thu và không đƣơ ̣c coi là khoản giảm trừ doanh thu.

 Doanh thu thuần về bá n hàng và cung cấ p di ̣ch vu ̣ (Mã số 10):

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, BĐS đầu tƣ, doanh thu cung cấp di ̣ch vu ̣ và doanh thu khác đã trƣ̀ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng ma ̣i , giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại ) trong kỳ báo cáo , làm căn cƣ́ tính kết quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh củ a doanh nghiê ̣p . Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02.

 Giá vốn hàng bán (Mã số 11):

, BĐS đầu tƣ , giá thành Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn củ a hàng hóa

31

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

iá vốn sản xuất của thành phẩm đã bán , chi phí trƣ̣c tiếp củ a khối lƣơ ̣ng di ̣ch vu ̣ hoàn thành đã cung cấp , chi phí khác đƣơ ̣c tính vào giá vốn hoă ̣c ghi giảm g

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

hàng bán trong kỳ báo cáo . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có củ a Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ƣ́ ng bên Nơ ̣ của Tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”.

Khi đơn vi ̣ cấp trên lâ ̣p báo cáo tổng hơ ̣p vớ i các đơn vi ̣ cấp dƣớ i không có tƣ cách pháp nhân , các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

 Lơ ̣i nhuâ ̣n gô ̣p về bá n hàng và cung cấ p di ̣ch vu ̣ (Mã số 20):

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá ,

thành phẩm , BĐS đầu tƣ và cung cấp di ̣ch vu ̣ vớ i giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.

 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nơ ̣ củ a Tài khoản 515 “Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng tài chính” đối ƣ́ ng vớ i bên Có TK 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo .

Khi đơn vi ̣ cấp trên lâ ̣p báo cáo tổng hơ ̣p vớ i các đơn vi ̣ cấp dƣớ i không có tƣ cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt độ ng tài chính phát sinh tƣ̀ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

 Chi phí tài chính (Mã số 22):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính , gồm tiền lãi vay phải trả , chi

911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh

phí bản quyền , chi phí hoa ̣t đô ̣ng liên doanh ,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiê ̣p. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ƣ́ ng vớ i bên Nơ ̣ TK doanh” trong kỳ báo cáo.

Khi đơn vi ̣ cấ p trên lâ ̣p báo cáo tổng hơ ̣p vớ i các đơn vi ̣ cấp dƣớ i không có tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

 Chi phí lãi vay (Mã số 23):

32

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này đƣơ ̣c căn cƣ́ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

 Chi phí bá n hàng (Mã số 25):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa , thành phẩm đã bán , dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cô ̣ng số phát sinh bên Có củ a Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ƣ́ ng vớ i bên Nơ ̣ củ a Tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo .

 Chi phí quả n lý doanh nghiê ̣p (Mã số 26):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cô ̣n g số phát sinh bên Có củ a Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiê ̣p” , đối ƣ́ ng vớ i bên Nơ ̣ củ a Tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo .

 Lơ ̣i nhuâ ̣n thuần tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh (Mã số 30):

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo . Chỉ tiêu này đƣợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng tài chính trƣ̀ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiê ̣p phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26.

 Thu nhâ ̣p khá c (Mã số 31):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác , phát sinh trong kỳ báo cáo . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này đƣơ ̣c căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Nơ ̣ củ a Tài khoản 711 “Thu nhâ ̣p khác” đối ƣ́ ng vớ i bên Có củ a Tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo .

Riêng đối vớ i giao di ̣ch thanh lý , nhƣơ ̣ng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lê ̣ch giƣ̃a khoản thu tƣ̀ viê ̣c thanh lý , nhƣơ ̣ng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá tri ̣ còn la ̣i củ a TSCĐ , BĐSĐT và chi phí tha nh lý.

Khi đơn vi ̣ cấp trên lâ ̣p báo cáo tổng hơ ̣p vớ i các đơn vi ̣ cấp dƣớ i không có tƣ cách pháp nhân, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

 Chi phí khá c (Mã số 32):

33

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này đƣơ ̣c căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Có củ a Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ƣ́ ng vớ i bên Nơ ̣ củ a Tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo .

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Riêng đối vớ i giao di ̣ch thanh lý , nhƣơ ̣ng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để , nhƣơ ̣ng ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lê ̣ch giƣ̃a khoản thu tƣ̀ viê ̣c thanh lý bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá tri ̣ còn la ̣i củ a TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

Khi đơn vi ̣ cấp trên lâ ̣p báo cáo tổng hơ ̣p vớ i các đơn vi ̣ cấp dƣớ i không có tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trƣ̀ .

 Lơ ̣i nhuâ ̣n khá c (Mã số 40):

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trƣ̀ thuế GTGT phải nô ̣p tính theo phƣơng pháp trƣ̣c tiếp ) vớ i chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.

 Tổ ng lơ ̣i nhuâ ̣n kế toá n trƣớ c thuế (Mã số 50):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt đô ̣ng kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo . Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.

 Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành (Mã số 51):

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát

8211 “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n

(...) trên sổ kế toán chi tiết TK

sinh trong năm báo cáo . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này đƣơ ̣c căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoă ̣c căn cƣ́ vào số phát sinh bên Nơ ̣ TK 8211 đối ƣ́ ng vớ i bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo , (trƣờ ng hơ ̣p này số liê ̣u đƣơ ̣c ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣớ i hình thƣ́ c ghi trong ngoă ̣c đơn 8211).

 Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i (Mã số 52):

34

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhâ ̣p thuế thu nhâ ̣p hoãn la ̣i phát sinh trong năm báo cáo . Số liê ̣u để ghi vào chỉ tiêu này đƣơ ̣c căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hoãn la ̣i” đối ƣ́ ng vớ i bên Nơ ̣ TK 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoă ̣c căn cƣ́ vào số phát sinh bên Nơ ̣ TK 8212 đối ƣ́ ng vớ i bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo , (trƣờ ng hơ ̣p này số liê ̣u đƣơ ̣c ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣớ i hình thƣ́ c ghi trong ngoă ̣c đơn (...) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

 Lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoă ̣c lỗ) sau thuế tƣ̀ các hoa ̣t ) phát

đô ̣ng củ a doanh nghiê ̣p (sau khi trƣ̀ chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).

2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động

Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà cơ sở để thiết lập các nhân tố đo lƣờng mức độ tác động đến tính hiệu quả của công tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ sau:

2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ

Kiểm soát nội bộ luôn là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó mà các nhà quản lý thƣờng chú tâm đến đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm soát để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.

Kiểm soát nội bộ là quá trình do con ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu nhƣ: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu đó thì hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Biên soạn: Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP.

Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội.

2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp

Quy mô của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu là quy mô về nguồn vốn, tài

sản, quy mô mạng lƣới tiêu thụ,…

35

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Theo kết quả nghiên cứu của John Rand và Finn Tar(2002), Baard, V.C và Van den Berg, A.(2004), Zeitun và Tian(2007) thì quy mô của doanh nghiệp có tác động tích cực đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa

a. Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp

a.1. Xác định nhu cầu thông tin:Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu thông tin trung thực, hợp lý dáng tin cậy cho đối tƣợng sử dụng thông tin. Do đó khi tiến hành tổ chức công tác kế toán việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng.Xác định nhu cầu thông tin của doanh nghiệp làm sơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và vận dụng các phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán.

a.2. Xây dựng danh mục đối tượng kế toán:Đối tƣợng kế toán là tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các đối tƣợng kế toán đƣợc xác định dựa trên yêu cầu thông tin đƣợc cung cấp, bên cạnh đó cần xác định các đối tƣợng quản lý chi tiết có liên quan.

a.3. Xây dựng hệ thống chứng từ:Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm cần phải có phƣơng pháp và cách thứctheo dõi ghi chép các biến động. Chứng từ kế toán là giấy tờ và vật mang tín phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán (Khoản, Điều 4- Luật Kế toán).

Căn cứ hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy đủ sau đó sẽ phân loại chứng từ và tạo điều kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán.

a.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:Vận dụng hình thức kế toán tuân

thủ chế độ sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm quản lý doanh nghiệp.

Các chính sách kế toán khác:Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, các chính sách, phƣơng pháp kế toán cần đƣợc trình bày đầy đủ, rõ ràng nhằm thuận tiện cho việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình kế toán. Các chính sách bao gồm: Phƣơng pháp kê khai hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá TSCĐ; Phƣơng pháp hạch toán ngoại tệ.

a.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán:Căn cứ vào yêu cầu thông tin để xác định các báo cáo kế toán cần cung cấp. Báo cáo kế toán gồm tất cả các hình thức cung cấp thông tin kế toán có thể ở dạng giấy hoặc kết xuất dạng files Execl, PDF,… Thông tin mà hệ thống kế toán báo cáo có thể nằm trong các sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo nội bộ.

36

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định thì doanh nghiệp cần rất nhiều biểu mẫu khác để phục vụ cho nhu cầu thông tin. Do đó tổ chức công tác kế toán

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

trong điều kiện tin học hóa, cần căn cứ nhu cầu thông tin thiết kế chi tiết các báo báo kế toán cần thiết đặc biệt là các báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp còn là căn cứ quan trọng khi đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán.

Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.

b. Tổ chức bộ máy kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán là công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công tác kế toán không chỉ trong điều kiện kế toán thủ công hay ứng dụng tin hoặc hóa. Tuy nhiên do đặc thù xử lý của hệ thống kế toán máy cùng với sợ hỗ trợ của công nghệ nên sẽ có sự khác biệt hơn so với hình thức thủ công. Bên cạnh đó, cũng đặc ra những thách thức ảnh hƣởng đến việc tổ chức bộ máy kế toán đó là khả năng gian lận của nhân viên kế toán sẽ cao hơn, độ bảo mật, an toàn của thông tin. Vì vậy, bộ máy kết toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng đƣợc các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin đảm bảo an toàn cho tài sản.

Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.

c. Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán

Tổ chức lựa chọn trang thiết bị: Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm

đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí.

Tổ chức lựa chọn phần mềm:Việc tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán sẽ

ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán.

Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.

2.2.1.4. Tổ chức đánh giá hệ thống

37

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Việc đánh giá hệ thống rất quan trọng, giúp cho doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống kế toán. Đánh giá hệ thống bao gồm đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, đánh giá sự hài lòng của ngƣời sử dụng, đánh giá tính kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả,…Việc đánh giá hệ thống cũng bao gồm đánh giá các khả

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

năng thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh – lập kế hoạch điều chỉnh hệ thống.Về cách thức thực hiện, đánh giá đƣợc tiến hành thông qua các dịch vụ kiểm toán hay thông qua công tác kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp.

Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.

2.2.1.5.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí

Việc ghi nhận doanh thu, chi phí rất có ý nghĩa quan trọng vì nó tác động trực tiếp đến kế toán xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ là tác động đến tính hiệu quả của công tác kế này.

Tập thể tác giả biên soạn: TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4-đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM.

2.2.1.6.Hình thức lựa chọn sổ sách

Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp để sử dụng trong công tác kế toán góp phần phát huy tác dụng của hạch toán kế toán, không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính, mà còn giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp.

Võ Văn Nhị.2012.Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông.

Trên cơ sở lƣợc khảo vừa nêu có những nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ;(2) Quy mô của doanh nghiệp; (3)Tổ chức công tác kế toán;(4) Tổ chức đánh giá hệ thống;(5) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí;(6) Hình thức lựa chọn sổ sách.

2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu

2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh

Giả sử: gọi Y là biến phụ thuộc với Y (tính hiệu quả)

X là biến độc lập lần lƣợt:

38

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

X1: Hệ thống kiểm soát nội bộ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

X2: Quy mô của doanh nghiệp

X3: Tổ chức công tác kế toán

X4: Tổ chức đánh giá hệ thống

X5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí

X6: Hình thức lựa chọn sổ sách

B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6 lần lƣợt là các hệ số hồi quy

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Quy mô của doanh nghiệp

Tổ chức công tác kế toán

Tính hiệu quả Tổ chức đánh giá hệ thống

tắc ghi nhận

Hình thức lựa chọn sổ sách

Nguyên doanh thu, chi phí

Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả

Từ mô hình trên ta suy ra phƣơng trình

Y = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6

2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu

H1: Hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác

kế toán xác định kết quả kinh doanh.

H2:Quy mô của doanh nghiệp có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác

kế toán xác định kết quả kinh doanh.

H3:Tổ chức công tác kế toáncó tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác

39

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

kế toán xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

H4: Tổ chức đánh giá hệ thốngcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác

kế toán xác định kết quả kinh doanh.

H5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí có dƣơngtác động đến tính hiệu

quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.

H6:Hình thức lựa chọn sổ sáchcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác

kế toán xác định kết quả kinh doanh.

2.2.3. Thang đo Likert

2.2.3.1. Khái niệm

Thang đo Likert(Likert 1932) là loại thang đo chỉ mức độ, trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm nhận trong câu hỏi đƣợc nêu ra và ngƣời trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó.

Thang đo Likert có 5 mức độ:

1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Trung lập 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng

2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert

Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho một kháu niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu các khái niệm mang tính đơn khía cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần nhiều tập hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng thang đo Likert.

Bƣớc 1: Nhận diện và đặt tên biến cần đo lƣờng. Thực hiện điều này thông qua kinh nghiệm của bản thân hay qua thời gian quan sát phỏng vấn những ngƣời có kinh nghiệm từ đó hình thành những ý niệm về các biến muốn đo lƣờng.

Bƣớc 2: Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị. Các ý tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết các môn học marketing, sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia, ngoài ra các câu hỏi cũng có thể lấy từ thực nghiệm.

Bƣớc 3: Xác định số lƣợng và loại trả lời. Các loại trả lời nhƣ:Hoàn toàn không quan trọng, không quan trọng, trung lập, quan trọng, rất quan trọng. Mục đích là để cho ngƣời trả lời một loạt các lựa chọn.

Bƣớc 4: Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả

40

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

lời.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Bƣớc 5: Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìm ra một tập hợp các mục

hỏi tạo nên một thang đo đơn khía cạnh về biến muốn đo lƣờng.

Bƣớc 6: Sử dụng thang đo đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu và tiến hành

41

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó là chắc chắn.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.1. Giới thiệu tổng quan vềViettel Cần Thơ.

Tên doanh nghiệp: Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông

Quân Đội.

Mã số thuế: 0100109106-019

Địa chỉ: Số 210, đƣờng Trần Phú, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều,

Thành Phố Cần Thơ.

Điện Thoại: 0710625111

Fax: 07106253792

Tên giao dịch: VIETTEL Cần Thơ

Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 14/02/2006

Ngày bắt đầu hoạt động: 16/02/2011

Email: vienthongviettelcantho@gmail.com

Website: http://viettel.com.vn/

Slogan của Công ty: Viettel - Hãy nói theo cách của bạn

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

- Quân đội ta với các chức năng: đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất. Trong thời bình tích cực tham gia lao động sản xuất làm kinh tế, đống góp hiệu quả cho phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc.

- Từ những căn cứ trên, Binh chủng Thông tin Liên lạc đã lập luận chứng kinh tế kỹ thuật báo cáo Bộ Quốc phòng và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc về việc xây dựng, thành lập Tổng Công ty điện tử và thiết bị thông tin.

- Ngày 01/06/1989 Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin trực thuộc Bộ Tƣ Lệnh Thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng. Đây là mốc son lịch sử đánh dấu sự ra đời, vào ngày 1/6 đã trở thành ngày truyền thống hàng năm của Tập đoàn Viễn Thông Quân đội.

- Năm 1995, Viettel là doanh nghiệp duy nhất đƣợc cấp giấy phép kinh doanh

đầy đủ các dịch vụ viễn thông Việt Nam.

42

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Năm 2000: Chính thức tham gia thị trƣờng Viễn thông phá thế độc quyền của VNPT. Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụthoại sử dụng

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

công nghệ (VoIP) trên Toàn Quốc.Lắp đặt thành công cột phát sóng của Đài Truyền hình Quốc gia Lào cao 140m.

- Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế.

- Ngày 24/5/2002, Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel chi nhánh Cần Thơ

đƣợc thành lập và chính thức cung cấp dịch vụ cuộc gọi qua internet 178.

- Năm 2004: bắt đầu cung cấp dịch vụ di động với 8 trạm phát sóng.

- Năm 2006: Đầu tƣ ở Lào và Campuchia.

- Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – Internet

- Năm 2009: Viettel trở thành Tập đoàn kinh tế, có mạng 3G lớn nhất Việt Nam và là mạng duy nhất trên thế giới ngay khi khai trƣơng đã phủ đƣợc 86% dân số. Viettel nhận giải thƣởng: Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của năm.

- Năm 2010: chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ

Quốc phòng.

- Năm 2011: Viettel vận hành chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn

thông hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á.

- Năm 2012: Thƣơng hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thƣởng nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trƣờng đang phát triển. Thƣơng hiệu Movitel của Viettel tại Mozambique nhận giải thƣởng: doanh nghiệp có giải pháp tốt nhất giúp cải thiện viễn thông ở vùng nông thôn Châu Phí.

- Năm 2013: Doanh thu đầu tƣ nƣớc ngoài cán mốc 1 tỷ USD.

3.1.2. Lĩnh vực hoạt động

- Kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông - Mua bán máy vi tính, điện thoại, máy tính bảng, thiết bị ngoại vi, phần mềm

và thiết bị viễn thông.

- Cung cấp dịch vụ Viễn thông, truyền dẫn, truyền thông, Bƣu chính, chuyển

phát nhanh.

- Chƣơng trình cáp,vệ tinh và các chƣơng trình thuê bao khác. - Hoạt động Viễn thông không dây, vệ tinh, viễn thông khác. - Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến

máy vi tính.

43

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Sữa chữa máy vi tính, thiết bị ngoại vi và các thiết bị liên lạc.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

3.1.3. Cơ cấu tổ chứcViettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông

BAN GIÁ M ĐỐC

PHÒNG KỸ THUẬT

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG TỔ NG HỢP

PHÒNG HẠ TẦNG

Quân Đội.

PHÒNG PHÒNG TÀI CHÍNH

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội

 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc Đảng ủy, Ban Tổng Giám đốc Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tính toán lĩnh vực quản lý của Chi nhánh báo cáo bằng văn bản với Tổng Công ty. Trực tiếp triển khai chỉ đạo các hoạt động kinh doanh, quản lý các phòng ban của Chi nhánh.

Phòng kinh doanh:Thực hiện công tác bán hàng,nghiên cứu thị trƣờng, xây dựng các kế hoạch kinh doanh, tổ chức các hoạt động quảng cáo truyền thông, xây dựng và duy trì hình ảnh Viettel trên nhằm phát triển kênh phân phối trên địa bàn Tỉnh.

Phòng tài chính

- Quản lý, kiểm soát công tác tài chính, đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý các khoản chi cho hoạt động của Tỉnh/ Huyện đảm bảo đúng quy chế, quy định của pháp luật và đứng phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc Tập đoàn.

- Quản lý công nợ doanh thu, hàng hoá các dịch vụ tại Tỉnh/ Huyện không để

thất thoát, lập báo cáo tài chính theo qui định.

44

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Phòng tổng hợp: Với nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh từ phòng kinh doanh, tổng hợp đánh giá chấm điểm thi đua các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn tỉnh; Tổ chức xây dựng Đảng; công tác cán bộ; chính sách cán bộ; Tuyên huấn, giáo dục, thi đua khen thƣởng; Bảo vệ an ninh nội bộ. Về tổ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

chức lao động: Đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện mô hình tổ chức; Quản lý lao động, tuyển dụng; Quản lý triển khai tiền lƣơng; Thực hiện các chính sách, bảo hiểm xã hội; Thực hiện các hoạt động đào tạo. Đảm bảo hàng hóa kinh doanh, quản lý bảo quản kho vật tƣ hàng hóa theo qui định, rà soát tổng hợp vật tƣ thiết bị hỏng, tồn lâu không sử dụng, đề xuất tái sử dụng, thanh lý.

Phòng kỹ thuật:Giám sát cảnh báo, trạng thái hoạt động của tất cả các thiết bị viễn thông lắp đặt trên địa bàn; Điều hành công tác ứng cứu thông tin trên địa bàn tỉnh đạt các chỉ tiêu đƣợc giao; Phân tích sự cố, hổ trợ chuyên môn cho lực lƣợng kỹ thuật tại Quận/ Huyện.

Phòng hạ tầng: Có nhiệm vụ phát triển hạ tầng bàn giao tuyến và nghiệm thu công tác khảo sát cho các đơn vị tƣ vấn thiết kế do Tổng công ty hoặc Tỉnh lựa chọn; lập phiếu yêu cầu, theo dõi tình trạng nhập và xuất kho bàn giao vật tƣ thiết bị cho đơn vị thi công; bàn giao mặt bằng, điều hành tiến độ thi công, kiểm soát chất lƣợng, nghiệm thu công trình thi công. Ngoài ra phòng hạ tầng còn thực hiện công tác cũng cố, nâng cấp, kéo mới các công trình Tỉnh đƣợc uỷ quyền, đàm phán thuê mới, thanh lý, gia hạn các hợp đồng thuê nhà trạm,…..

3.1.4. Tổ chức kế toán

KẾ TOÁN TRƢỞNG

3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN THANH TOÁN

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN VẬT TƢ, HÀNG HÓA

KẾ TOÁN THUẾ, LƢƠNG

45

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Chức năng của từng bộ phận kế toán

- Kế toán trƣởng: Là ngƣời thừa hành nhiệm vụ do Ban Giám đốc giao. Kế toán trƣởng có nhệm vụ lập các báo cáo tài chính gởi lên Tổng Công ty và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc theo yêu cầu.

+ Kế toán trƣởng là ngƣời phổ biến chủ trƣơng và chỉ đạo thực hiện các chủ trƣơng về chuyên môn, ký duyệt các tài liệu kế toáncó quyền từ chối không ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy định.

+ Chuyên sâu về mặt hoạt động tài chính của Chi nhánh, chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán, tài chính đơn vị, theo dõi nhân viên, đôn đốc thực hiện đúng các quy định về báo cáo hạch toán đồng thời tổ chức thực hiện kiểm tra các phần thực hành kế toán đƣợc nhanh chóng kịp thời đảm bảo tính trung thực và chính xác.

+ Theo dõi toàn bộ chi phí, dịch vụ, kinh doanh thƣơng mại của Chi nhánh. Đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động của Chi nhánh.Kiểm tra định kỳ, duyệt các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.Khi báo cáo đƣợc lập xong kế toán có nhiệm vụ thuyết minh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.

- Kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Ban Giám đốc Chi nhánh và Kế toán trƣởng về các công việc đƣợc giao. Chấp hành nghiêm chỉ thị, mệnh lệnh, tuân thủ các quy trình, quy định của Tập đoàn, Công ty và Chi nhánh.

+ Là ngƣời thừa lệnh trƣởng phòng điều hành phòng đảm bảo nguồn kinh phí

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.

+ Kiểm tra các phần hành kế toán viên nhằm mục đích cập nhật kịp thời, phân

loại phù hợp, tổng hợp thƣờng xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

+ Ký thay trƣởng phòng vào các chứng từ kế toán đòi hỏi phải giải quyết ngay

khi trƣởng phòng vắng mặt.

+ Hàng tuần đôn đốc kế toán viên báo cáo chi tiết về công nợ phải thu, phải trả, các biên bản đối chiếu doanh thu, chi phí, công nợ với các cửa hàng/ Trung tâm.

+ Tổ chức, phân công, đôn đốc công tác ghi sổ kế toán, lập BCTC, báo cáo

quản trị,…

46

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

+Tham mƣu với trƣởng phòng về lĩnh vực đƣợc phân công.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Kế toán thanh toán:Theo dõi tình hình thu chi. theo dõi công nợ chi tiết cho từng khách hàng, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến tiền mặt. Cuối ngày cập nhật sổ quỹ kiểm tra đối chiếu với sổ quỹ do thủ quỹ lập.

- Thủ quỹ: Mở sách và chi chép nghiệp vụ thu – chi tiền mặt hàng ngày.

+ Kiểm tra số tiền thu – chi quỹ trƣớc khi nhập hoặc xuất quỹ.

+ Có trách nhiệm bảo quản chu đáo tiền mặt Chi nhánh.

+ Khóa sổ và báo cáo tồn quỹ vào cuối ngày, cuối tháng theo quy định của

Nhà nƣớc và Tập đoàn.

- Kế toán thuế, tiền lƣơng:

+ Tổng hợp kê khai thế GTGT đầu vào – ra từ các phần hành kế toán.

+ Lập bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ

+ Điều chỉnh thuế GTGT, lập tờ khai thuế GTGT.

+ Ghi sổ các nghiệp vụ về thuế theo quy định của pháp luật Nhà nƣớc và của

Tập đoàn.

+ Đối chiếu số liệu thuế GTGT đầu vào – ra trên sổ sách với số liệu thuế GTGT kê khai trên tờ khai hàng tháng.Thực hiện lập bảng kê điều chỉnh khi có phát sinh trên lệch.

+ Nhận báo cáo nợ thuế GTGT đầu vào phân bổ từ Tập đoàn.

+ Theo dõi các khoản phải trả, tình hình thanh toán các khoản tiền lƣơng, tiền

công, tiền thƣởng, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhà nƣớc.

- Kế toán vật tƣ, hàng hóa:Định kỳ báo cáo với kế toán trƣởng về công

việc đƣợc giao, thực hiện kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.

+ Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ nhập xuất vật tƣ, hàng hóa tại Chi nhánh.

+Quyết toán vật tƣ dùng tại các đội phục vụ việc phát triển hạ tầng tại Chi

nhánh.

+ Đối chiếu vật tƣ, hàng hóa với thu kho và các bộ phận có liên quan.

+ Đối chiếu sổ kế toán vật tƣ với phần mềm quản lý kho, đối chiếu sổ kế toán

hàng hóa với phần mềm quản lý hàng hóa.

+ Kiểm kê định kỳ hoặc độtxuất và đột xuất vật tƣ, hàng hóa tại các kho thuộc

47

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Chi nhánh quản lý.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

+ Quyết toán hàng hỏng với cấp trên, lập bảng đối chiếu vất tƣ hàng hóa với

cấp trên phân tích số dƣ các tài khoản liên quan.

- Kế toán công nợ: Là ngƣời theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả phát sinh trong quá trình kinh doanh, kể cả các khoản công nợ nội bộ. Đồng thời phải báo cáo kịp thời những khoản nợ quá hạn để Công ty có biện pháp xử lý.

3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán)

a. Tổ chức chứng từ kế toán

Chi nhánh sử dụng hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán và biểu mẫu của hệ thống chứng từ kế toán và mẫu biểu của hệ thống chứng từ quy định tại TT 200/TT-BTC Ban hành ngày 22/12/2014. Ngoài ra, Chi nhánh còn sử dụng thêm các chứng từ khác theo quy định của ngành viễn thông và của Tổng công ty nhƣ: Bảng tổng hợp thanh toán, hợp đồng thuê khoán thời vụ,…Việc sử dụng thêm các chứng từ này do yêu cầu và đặc điểm kinh doanh, quản lý tại Chi nhánh.

b. Sổ sách kế toán

Chi nhánh đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức ghi sổ và

kế toán trên máy vi tính

48

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán từ kế toán cùng loại đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

49

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

- Phƣơng tiện phục vụ công tác kế toán: Công ty sử dụng phần mềm vi tính

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI

phục vụ công tác kế toán.

Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

c. Tổ chức báo cáo kế toán

Chi nhánh thực hiện báo cáo tài chính theo chế độ kế toán Việt Nam quy

định gồm có:

50

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN) - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN)

3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán,chuẩn mực

a. Chính sách kế toán áp dụng

- Đối với hàng tồn kho

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.

Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất

trƣớc (FIFO).

Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.

- Đối với khấu hao TSCĐ: Ghi nhận theo giá gốc, khấu hao theo phƣơng pháp

đƣờng thẳng.

- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ.

- Kê khai và quyết toán thuế năm.

+ Thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân: Chi nhánh tự kê khai và nộp thuế

theo quy định của Luật thuế.

+ Thuế TNDN: Cuối năm Chi nhánh gởi báo cáo tài chính về cho Tập đoàn để

tổng hợp và quyết toán thuế TNDN tại Tập đoàn.

b. Chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán

- Niên độ kế toán ở Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày

31/12.

- Ngôn ngữ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiếng Việt.

- Đơn vị tiền tề sử dụng: Đồng Việt Nam.

- Viettel Cần Thơ là thành viên thuộc khối đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ của Chi nhánh do Tổng công ty phê duyệt theo quyết định số: 68/QĐ-TCTVQĐ ngày 19/01/2006 và các quy định, quy chế khác của Chi nhánh.

- Viettel Cần Thơ CN – Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội áp dụng chế độ kế

51

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

toán theo TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán

Tổ chức kiểm tra là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp đƣợc thông tin phán ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp.Việc kiểm tra kế toán tại Viettel Cần Thơ đuợc tiến hành thông qua công tác quản lý và việc kiểm soát tại Chi nhánh.

Công tác quản lý và kiểm soát tại Chi nhánh đƣợc tiến hành cụ thể nhƣ sau:

- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.

- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác,

kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng.

- Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán.

- Kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tƣ và vốn bằng tiền.

3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó

khăn và phƣơng hƣớng phát triển

3.1.5.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần

52

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

đây(2014-2016)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ- Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) Đơn vị tính: Triệu đồng

Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015

CHỈ TIÊU

Số tiền

76,5

85 81 4

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Năm 2015 2014 180.980 138.884 138.884 180.980 66.568,5 92.860,6 72.315,5 88.119,4 16.045 32.063,9 3.055,8 56.194 52.999,7 43,3 103,5 (60,2) 56.198 52.939,5 56.198 52.939,5

2016 175.689,4 175.689,4 87.521,5 88.167,9 9.680 1.185,8 77.302,1 68,5 498,7 (430,2) 76.871,9 76.871,9

42.096 42.096 26.292,1 15.803,9 16.018,9 2.979,3 (3.194,3) (41,7) 22,5 (64,2) (3.258,5) (3.258,5)

% 30,31 30,31 39,5 21,85 99,84 3.894,5 (5,68) (49,06) 27,78 (1.605) (5,80) (5,80)

Số tiền (5.290,6) (5.290,6) (5.339,1) 48,5 (22.383,9) (1870) 24.302,4 25,2 395,2 (370) 23.932,4 23.932,4

% (3,01) (3,01) (6,12) 0,06 (69,81) (61,20) 45,85 58,20 381,84 614,62 45,21 45,21

53

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 doanh thu tăng 30,31% tƣơng ứng 42.096 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 doanh thu giảm 3,01% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do Chi nhánh đã áp dụng các chính sách phù hợp với cơ sở hạ tầng của khu vực, và sự nổ lực của Ban lãnh đạo, đội ngủ nhân viên luôn đảm bảo chất lƣợng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

Bên cạnh đó tốc độ tăng, giảm cả giá vốn hàng bán qua các năm 2014, 2015, 2016 lại thấp hơn tốc độ tăng, giảm của danh thu cụ thể năm 2015 giá vốn tăng 39,50% tƣơng ứng 26.292,1 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giá vốn giảm 6,12% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do sự đột biến của giá vốn hàng bán dẫn đến sự thay đổi về lợi nhuận qua các năm.

Tƣơng tự nhƣ doanh thu và giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng cũng có tốc độ tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 chi phí bán hàng tăng 99,84% tƣơng đƣơng 16.018,9 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giảm 69,81% tƣơng đƣơng 22.383,9 triệu đồng so với năm 2015. Sự biến động này chủ yếu là do chi phí vận chuyển, thuê sửa chữa của hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có tốc độ tăng tăng, giảm không ổn định cụ thể, năm 2015 tăng 3.894,5% tƣơng đƣơng 2.979,3 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 61,20% tƣơng đƣơng 1.870 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do chi tài trợ một số công trình cho trƣờng học vào thời điểm cuối năm.

Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh, đây là một trong những chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình kinh doanh tại Chi nhánh. Trong năm 2015 lợi nhuận giảm 5,80% tƣơng đƣơng 3.258,5 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng 45,21% tƣơng đƣơng 23.932,4 triệu đồng so với năm 2015.

Thông qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh và bảng phân tích hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm ta thấy rõ nét tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Với thời gian thành lập và đi vào hoạt động không quá dài nhƣng với sự nhiệt huyết và sự nổ lực hết mình cùng với sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo Công ty góp phần làm lợi nhuận của Chi nhánh tăng lên đáng kể.

54

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Viettel Cần Thơ là đầu mối trục thuộc Ban giám đốc Tổng công ty, chịu trách nhiệm quảm lý, khai thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ của Tổng công ty trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình đi vào hoạt động kinh doanh, Chi nhánh có những thuận lợi và khó khăn nhƣ sau:

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

3.1.5.2. Thuận lợi

- Viễn thông là một trong lĩnh vực đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc xác định “ƣu tiên phát triển”, đây là một điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và phát triển của Viettel do đƣợc thừa hƣởng chính sách ƣu đãi của nhà nƣớc, là điều kiện để doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình bởi nó phù hợp với xu hƣớng phát triển chung của đất nƣớc.

- Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, dân số đông. Đây là thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bƣu chính viễn thông nói chung và cho hoạt động của Viettel nói riêng. Đây là cơ hội mở rộng thị trƣờng trong tƣơng lai. Rõ ràng Việt Nam chính là một thị trƣờng tiềm năng trong lĩnh vực viễn thông.

- Mạng lƣới Viễn thông Viettel đã phủ khắp cả nƣớc và trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất cả nƣớc với khoảng hơn 60 triệu thuê bao và thƣơng hiệu ngày càng lớn mạnh. Đây là lợi thế giúp Viettel dễ dàng quảng bá thƣơng hiệu của mình tới ngƣời tiêu dùng.

- Chất lƣợng dịch vụ của công ty ngày càng đƣợc nâng cao, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu liên lạc và sử dụng internet của khách hàng, tạo đƣợc lòng tin và phát triển đƣợc một số lƣợng lớn khách hàng trung thành của công ty trong những năm vừa qua.

- Viettel đặc biệt quan tâm tới môi trƣờng làm việc của từng nhân viên, xây dựng môi trƣờng làm việc thân thiện, phát huy tính sáng tạo, cải tiến công nghệ, xây dựng đƣợc văn hoá doanh nghiệp đoàn kết gắn bó, khắc phục khó khăn nhằm nâng cao năng suất lao động.

3.1.5.3. Khó khăn

- Nguy cơ mất khách hàng là rất lớn nếu nhƣ doanh nghiệp không có những chiến lƣợc thực sự hiệu quả bởi môi trƣờng kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cung cấp dich vụ viễn thông khác nhƣ: MOBILEPHONE, VINAPHONE,VNMOBILE,….

- Là doanh nghiệp hoạt động với quy mô thị trƣờng lớn Viettel khó tránh những khó khăn trong công tác điều hành hoạt động, khả năng linh hoạt thay đổi với những biến đổi môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn.

- Nhu cầu thị trƣờng về chất lƣợng dịch vụ ngày càng tăng trong khi đó đòi hỏi

55

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

giá dịch vụ phải giảm.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

3.1.5.4. Phƣơng hƣớng phát triển

- Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập đoàn viễn thông Quân Đội đƣợc thành lập để huy động vá sử dụng vốn có hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh và mở rộng thị phần hoạt động của các lĩnh vực kinh doanh của Viettel. Kèm theo đó là để đảm bảo việc thông tin liên lạc của mạng Viettel phủ sóng toàn Quốc từ Bắc vào Nam, từ thành thị đến nông thôn. Và không ngừng tăng cƣờng sức mạnh cạnh tranh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngƣời lao động.

- Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, Tập đoàn viễn thông Quân đội luôn coi trọng sự sáng tạo và tiên phong là mục tiêu hoạt động của Chi nhánh Viettel Cần Thơ nói riêng và Tổng Công ty Viễn thông Viettel nói chung. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội(tháng 10/2016)

3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính

3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng

a. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 10/2016

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu

Giá bán

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Thuế GTGT

Cộng

Doanh thu bán hàng

6.186.112.871

618.611.287

6.804.724.158

- Linh kiện

827.380.900

82.738.000

910.118.900

- Điện thoại di động

2.892.391.800

289.239.180

3.181.630.980

Khác

2.466.340.171

246.634.017

2.712.974.188

Doanh thu cung cấp dịch vụ

8.374.271.879

837.427.188

9.211.699.067

Tổng cộng

14.560.384.750

1.456.038.475

16.016.423.230

56

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo Có,..

Sổ chi tiết bán hàng

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 511

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quy trình ghi sổ TK 511

b. Chứng từ sử dụng

- Bảng báo cáo doanh thu theo hóa đơn

- Đơn đặt hàng

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu

- Giấy báo có

c.Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

d. Một số nghiệp vụ điển hình

Ngày 01/10/2016 Viettel Cần thơ bán cho khách lẻ 1 ĐTDĐ Nokia 230 Dark theo, HĐGTGT số 0000450 ký hiệu AB/15T, giá chƣa thuế GTGT là 584.545đ thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1280,hóa đơn GTGT 0000450, phiếu thu

CTOPT0161.

57

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Định khoản nghiệp vụ phát sinh:

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Nợ TK 1111643.000

CóTK 5111584.545

Có TK 33311.01 58.455

Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01)

Ngày 15/10/2016 Chi nhánh bán 10 chiếc ba da cho Iphon6, theo Hóa đơn GTGT số 0000470 ký hiệu AB/15T, giá chƣa thuế GTGT là 180.000đ/chiếc thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1320, HĐGTGT số 0000470, Phiếu thu

CTOPT171.

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 1111 1.980.000

Có TK 51111.800.000

Có TK 3331.01 180.000

Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01)

Ngày 28/10/2016 Viettel Cần Thơ bán cho thẻ cào cho Đại lý Minh Thảo mệnh giá mỗi thẻ 200.000 đồng, hóa đơn GTGT số 0000495 tổng giá thanh toán167.273.000 đồng, thuế GTGT 10%,. Đại lýchƣathanh toán.

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1352, Hóa đơn GTGT số 0000495

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 131 183.546.000

Có TK 5113167.273.000

Có TK 33311.01 16.727.300

Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03)

e. Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái (Mẫu số S02c1 –DN) (Phụ lục 01)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b –DN) (Phụ lục 08)

f. Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 511 (Phục lục 01)

58

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Trong tháng Chi nhánh không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.

3.2.1.3. Kế toán chi phí giá vốn

a. Bảng tổng hợp giá vốn

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn tháng 10/2016

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Cộng

2.352.721.735 750.218.500 2.350.698.000 2.273.560.000 7.727.198.235 Thẻ cào Linh kiện Điện thoại di động Khác Tổng cộng

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

Thông Quân Đội.

Phiếu xuất kho

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Quy trình ghi sổ TK 632

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S36-DN)

Sổ cái TK 632

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp chi tiết

b. Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho

c. Tài khoản sử dụng

59

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Gía vốn hàng bán 632

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

d. Một số nghiệp vụ điển hình

Ngày 01/10/2016 Viettel Cần Thơ bán cho khách hàng 1 ĐTDĐ Nokia

Dark giá xuất kho là 526.090đ.

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1281, PXK161

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 632 526.090

Có TK 1561 526.090

Chứng từ kèm theo PXK CT0161(Phụ lục 02)

Ngày 15/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 10 chiếc bao da cho iphone 6

với giá 160.000/chiếc.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1321, PXK 181

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 632 1.600.000

Có TK 1561 1.600.000

Chứng từ kèm theo PXK CTO0173(Phụ lục 02)

Ngày 28/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 1000 thẻ cào mệnh giá 200.000

đồng cho cho đại lý Minh Thảo.

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1353, PXK 206

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 632 5.000.000

Có TK 1561 5.000.000

Chứng từ kèm theo (Phục lục 02)

e. Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái 632 (Mẫu sổ S02c1- DN) (Phụ lục 02)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu sổ S02b- DN) (Phụ lục 08)

f. Sổ sách kế toán chi tiết

60

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Sổ chi tiết theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh(S36- DN) (phục lục 02)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng

a. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng

Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016

ĐVT: Đồng

Cộng

Chỉ tiêu Chi phí dụng cụ đồ dùng Trả lƣơng cho nhân viên bán hàng Chi phí dịch vụ mua ngoài Bằng tiền khác

Tổng cộng 15.000.000 270.251.000 270.251.433 255.251.865 810.754.298

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

Thông Quân Đội.

Phiếu chi, Giấy báo nợ,…

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S36-DN)

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 641

Quy trình ghi sổ TK 641

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp chi tiết

b. Chứng từ sử dụng

- Bảng tính và phân bổ tiền lƣơng

- Phiếu chi

61

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Giấy báo nợ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Một số chứng từ khác liên quan

c. Tài khoản sử dụng

6411- Chi phí nhân viên bán hàng

6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng

6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài

6418- Chi phí bằng tiền khác

d. Một số nghiệp vụ điển hình

Ngày 02/10/2016 Mua văn phòng phẩm phục vụ công tác bán hàng số tiền

là 3.300.000đ đã (bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1282, Hóa đơn GTGT 0001234

Định khoản nghiệp vụ phát sinh:

Nợ TK 64133.000.000

Nợ TK 1331 300.000

Có TK 1111 3.300.000

Chứng từ kèm theo(Phụ lục 03)

Ngày 15/10/2016 chi tiền mặt thanh toán chi phí bảng posterquảng cáo số

tiền là 7.000.000đ thuế suất thuế GTGT là 10%.

Căn cứCTOPC0181, Hóa đơn GTGT 000986, Phiếu chi CTOPC 185

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 6418 7.000.000

Nợ TK 1331 700.000

Có TK 1111 7.700.000

Chứng từ kèm theo (Phụ lục03)

Ngày 20/10/2016 chi tiền mặt thanh toán công tác phí cho nhân viên bán

hàng số tiền 5.000.000đ.

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1335, Phiếu chi CTOPC196 Định khoản

nghiệp vụ:

Nợ TK 64115.000.0000

62

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Có TK 1111 5.000.000

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03)

e. Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái(Mẫu số S02c1 – DN) (Phụ lục 03)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b – DN) (Phụ lục 08)

f. Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 641(S36- DN) (Phụ lục 03)

3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí này thông thƣờng là những chi phí tài trợ trong tháng 10 không phát sinh

3.2.2. Hoạt động tài chính

Chi nhánh hạch toán phụ thuộc nên không có doanh thu tài chính và chi phí tài chính

3.2.3. Hoạt động khác

3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác

a. Bảng tổng hợp thu nhập khác

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập kháctháng 10/2016

ĐVT: Đồng

Ghi có TK 711

Ghi Nợ TK 1111

Chỉ tiêu Thanh lý máy móc, thiết bị Cộng

5.325.000 5.325.000

5.325.000 5.325.000

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

63

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Thông Quân Đội.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Phiếu thu, Hóa đơn GTGT,…

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ chi tiết các tài khoản (S38-DN)

Quy trình ghi sổ TK 711

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 711

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp chi tiết

b. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu

- Hóa đơn GTGT

- Hợp đồng kinh tế liên quan

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711- Thu nhập khác

d. Nghiệp vụ điển hình

Ngày 27/10/2016 Chi nhánh tiến hành thanh lý 10 máy vi tính HP cho Công ty TNHH Tuấn Anh. Theo hóa đơn số 0075682, giá bán chƣa thuế GTGT là 5.325.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1352, Hóa đơn GTGT số 0075682, Phiếu

thu CTOPT199.

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 1111 5.857.500

Có TK 711 5.325.000

64

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Có TK 33311.01 532.500

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Chứng từ minh họa (Phụ lục 04)

e. Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái 711(Mẫu S02a1- DN) (Phụ lục 04)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu S02b- DN) (Phụ lục 08)

f. Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 711 (Mẫu sổ S38 – DN) (Phụ lục 04)

3.2.3.2. Kế toán chi phí khác

a. Bảng tổng hợp chi phí khác

Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016

ĐVT: Đồng

Ghi Nợ TK 811

Ghi Có TK 211

Chỉ tiêu Thanh lý máy móc, thiết bị Cộng

5.180.000 5.180.000

5.325.000 5.325.000

Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn

Thông Quân Đội.

Biên bản thanh lý, các chứng từ liênquan

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ chi tiết các tài khoản (S38-DN)

Quy trình ghi sổ TK 811

Sổ cái TK 811

Bảng tổng hợp chi tiết TK 811

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

65

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

b. Chứng từ sử dụng

Biên bản thanh lý TSCĐ

Các chứng từ khác liên quan

c.Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811- Chi phí khác

d. Nghiệp vụ điển hình

Ngày 27/10/2016 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Tuấn Anh10 máy vi

tính HP, nguyên giá 90.180.000 đồng, hao mòn lũy kế 85.000.000 đồng.

Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1351, biên bản thanh lý số 01

Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 811 5.180.000

Nợ TK 214 85.000.000

Có TK 211 90.180.000

Chứng từ kèm theo(Phụ lục 05)

e. Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái 811(Mẫu S02c1 –DN)( Phụ lục05)

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ((Mẫu S02b –DN)( Phụ lục 08)

f. Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 811(Mẫu sổ S38 –DN) (Phụ lục 05)

3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Do Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên không phải kê khai nộp

thuế TNDN, phần thuế này sẽ do Tập đoàn quyết toán.

3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh

Ngày 31/10/2016 kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK

911 để xác định kết quả kinh doanh.

a. Kết chuyển doanh thu, chi phí, lợi nhuận - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 511 14.560.384.750

66

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Có TK 91114.560.384.750

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Kết chuyển thu nhập khác

Nợ TK 7115.325.000

Có TK 9115.325.000

- Kết chuyển giá vốn

Nợ TK 911 7.727.198.235

Có TK 6327.727.198.235

- Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911810.754.298

Có TK 641810.754.298

- Kết chuyển chi phí khác

Nợ TK 911 5.180.000

Có TK 8115.180.000

- Kết chuyển lợi nhuận

Nợ TK 91116.022.577.217

67

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Có TK 4216.022.577.217

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

911

Sơ đồ kết chuyển chữ T lên TK 911

632

511

14.560.384.750

7.727.198.235

641

810.754.298

711

5.325.000

5.180.000

811

6.022.577.217

14.565.709.750

14.565.709.750

421

Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh

a. Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái 911( Mẫu sổ S02c1- DN)( Phụ lục 06) - Sổ đăng ký chứng từ chi sổ (Mẫu sổ S02b- DN)( Phụ lục 08)

b. Sổ sách kế toán chi tiết

Sổ chi tiết 911(Mẫu sổ S38-DN) (Phụ lục 06)

3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh

a.Căn cứ lập báo cáo

Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo dõi các tài khoản

trong kỳ từ loại 5 đến loại 9.

68

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

b. Minh họa báo cáo kết quả kinh doanh

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Mẫu số B02-DN

VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

Số 210 Đƣờng Trần Phú, P.Cái Khế, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ

(Ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Tháng 10/2016

Đơn vị tính: Đồng

Tháng này

Mã số

Thuyết minh

Tháng trƣớc

5

CHỈ TIÊU 1

2

3

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

10 11

20 25

4 14.560.384.750 14.560.384.750 7.727.198.235 6.833.186.515 810.754.298 6.022.432.217

30 31 32 40

5.325.000 5.180.000 145.000 6.022.577.217

50

6.022.577.217

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20 = 10-11) 8. Chi phí bán hàng 10. Lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-25-26) 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế ( 50 = 30 + 40 ) 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60 = 50 - 51 -52 )

60

Lập ngày 31 tháng 10 năm 2016

Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc

69

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

3.3. Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh

3.3.1. Quy trình thực hiện

Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên

cứu chính thức.

3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ

Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính, dùng để điều chỉnh từ ngữ của các biến quan sát, đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách lấy ý kiến từ 5 chuyên gia trong lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. Nội dung phỏng vấn sẽ đƣợc ghi nhận và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo.

Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm:Hệ thống kiểm soát nội bộ; Quy mô của doanh nghiệp; Tổ chức công tác kế toán; Tổ chức đánh giá hệ thống; Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí; Hình thức lựa chọn sổ sách. Từ đó tiến hành xây dựng bảng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu định lƣợng.

3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức

Đây là giai đoạn đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng câu hỏi (đóng). Mẫu nghiên cứu là các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thƣớc mẫu n = 65. Mẫu đƣợc sử dụng để đánh giá thanh đo và kiểm định các giả thuyết.

Sau khi lấy đƣợc số liệu nghiên cứu định lƣợng, dữ liệu thu thập sẽ đƣợc xử

70

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

lý bằng phần mềm SPSS 20.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác xác định kết quả kinh doanh

Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết liên quan và các thang đo cho trƣớc.

Nghiên cứu định tính và thang đo các yếu tố

Điều chỉnh mô hình và thang đo

Phân tích dữ liệu ( phân tích độ tin cây Cronbach’s Alpha, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy).

Kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết..

Kết quả nghiên cứu và đánh giá

Sơ đồ 3.6: Quy trình nghiên cứu

3.3.1.3. Thang đo

Tất cả các thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đƣợc sử dụng là thang đo Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không quan trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng.

3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát

Sau khi thực hiện nghiên cứu sơ bộ, cấu trúc câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh với 6 biến và tiến hành nghiên cứu chính thức. Mẫu đƣợc gởi đến các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán,...Việc trả lời câu hỏi là hoàn toàn tự nguyện với tinh thần cộng tác. Thời gian thu thập dữ liệu chính thức tháng 04 năm 2017.

Sau khi làm sạch, tổng số hợp lệ thu đƣợc là 50 trong 65 phiếu điều tra

đƣợc sử dụng khảo sát các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ.

71

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Cơ cấu mẫu theo giới tính

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

46%

Nữ

54%

Nam

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính

Về giới tính, dựa vào biểu đồ ta thấy có 23 ngƣời điều tra là Nam (chiếm tỷ

lệ 46%) và 26 Nữ (chiếm tỷ lệ 54%). Chi tiết xem Phụ lục B1_1.

18%

24 đến 35

38%

35 đến 45

20%

45 đến 55

24%

Trên 55

Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi

Về độ tuổi, có 19 ngƣời ở độ tuổi 24 đến 35 (chiếm 38%), có 12 ngƣời ở độ tuổi từ 35 đến 45 (chiếm 24%), có 12 tuổi từ 45 đến 55(chiếm 20%), có 9 ngƣời ở độ tuổi 55 trở lên (chiếm 18%).Chi tiết xem Phụ lục B1_2.

Cơ cấu cỡ mẫu theo chức vụ

72

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Về chức vụ, có nhân viên kế toán có 24 ngƣời ( chiếm tỷ lệ 48%), kế toán trƣởng có 6 ngƣời ( chiếm 12%), khác 14 ngƣời ( chiếm 28%), giảng viên có 6 ngƣời ( chiếm 12%). Chi tiết xem Phụ lục B1_3.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

28%

nhân viên

48%

kế toán trƣởng

12%

giảng viên

12%

khác

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu mẫu theo chức vụ

Số liệu hồi đáp và phân bố mẫu nhƣ trên là đủ và đáp ứng đƣợc yêu cầu cho

các phân tích tiếp theo.

3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu

%

Không quan trọng Trung lập Quan trọng Rất quan trọng Tổng

Số lƣợng 12 8 12 18 50

24.0 16.0 24.0 36.0 100.0

Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ

- Đối với kết quả thông kê về hệ thống kiểm soát nội bộ: Có 12 ngƣời cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 24%), có 8 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 16%), có 12 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 24%), 18 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 36%). Chi tiết xem Phụ lục B2_1.

Số lƣợng

%

Không quan trọng Trung lập Quan trọng Rất quan trọng Tổng

7 6 16 21 50

14.0 12.0 32.0 42.0 100.0

73

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về hệ quy mô doanh nghiệp

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Đối với quy mô doanh nghiệp: Có 7 ngƣời cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 14%), có 6 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 12%), có 16 ngƣời với ý kiến là quang trọng (chiếm 32%), 21 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 42%).Chi tiết xem Phụ lục B2_2.

- Đối với tổ chức công tác kế toán

Số lƣợng

%

Không quan trọng Trung lập Quan trọng Rất quan trọng Tổng

8 14 20 8 50

16.0 28.0 40.0 16.0 100.0

Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả TCCT_1

+ Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp (TCCT_1): Có 8 ngƣời cho rằng (TCCT_1) không quan trọng (chiếm 16%), có 14 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 28%), có 20 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 40%), 8 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 16%). Chi tiết xem Phụ lục B2_3.

Số lƣợng

%

Không quan trọng Trung lập Quan trọng Rất quan trọng Tổng

5 7 19 19 50

10.0 14.0 38.0 38.0 100.0

Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2

+ Tổ chức bộ máy kế toán (TCCT_2): Có 5 ngƣời cho rằng (TCCT_2) không quan trọng (chiếm 10%), có 7 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 14%), có 19 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 38%), 19 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 38%). Chi tiết xem Phụ lục B2_4.

Số lƣợng

%

Không quan trọng Trung lập Quan trọng Rất quan trọng Tổng

5 9 22 14 50

10.0 18.0 44.0 28.0 100.0

74

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Bảng 3.11: Kết quả thống kê mô tả TCCT_3

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

+ Lựa chọn trang thiết bị, phần mềm kế toán (TCCT_3): Có 5 ngƣời cho rằng (TCCT_3) không quan trọng (chiếm 10%), có 9 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 18%), có 22 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 44%), 14 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 28%). Chi tiết xem Phụ lục B2_5.

Số lƣợng

%

TCĐGHT Không quan trọng Trung lập Quan trọng Rất quan trọng Tổng

12 5 17 16 50

24.0 20.0 34.0 32.0 100.0

Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giá hệ thống

- Đối với tổ chức đánh giá hệ thống: Có 12 ngƣời cho rằng tổ chức đánh giá hệ thống là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 24%), có 5 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ20%), có 17 ngƣời với ý kiến là quang trọng (chiếm 34%), 16 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 32%). Chi tiết xem Phụ lục B2_6.

Số lƣợng

%

NTGNDTCP Không quan trọng trung lập quan trọng rất quan trọng Tổng

10 6 12 22 50

20.0 12 24.0 44.0 100.0

Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí

- Đối với nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí: Có 10 ngƣời cho rằng không quan trọng (chiếm tỷ lệ 20%), có 6 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 12%), có 12 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 24%), 22 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 44%). Chi tiết xem Phụ lục B2_7.

HTSS

Số lƣợng

%

Không quan trọng Trung lập Quan trọng Rất quan trọng Tổng

6 9 16 19 50

12.0 18.0 32.0 38.0 100.0

Bảng 3.14: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống sổ sách

75

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Đối với hệ thống lựa chọn sổ sách: Có 6 ngƣời cho rằng hệ thống sổ sách là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 12%), có 9 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

18%), có 16 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 32%), 19 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 38%). Chi tiết xem Phụ lục B2_8.

Số lƣợng

%

Không Có Tổng

12 38 50

24.0 76.0 100.0

Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả

Dựa vào bảng kết quả trên cho thấy có 38 cho rằng tất cả các nhân tố trên có ảnh hƣởng đến tính hiệu quả (chiếm 76%), 12 ngƣời với ý kiến các nhân tố trên không có ảnh hƣởng đến tính hiệu quả (chiếm 24%).

3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu

Kết quả kiểm định của mô hình nghiên cứu đƣợc trình bày chi tiết ở (Phụ

lục B3).

3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế

toán

Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 đạt yêu cầu. Các tƣơng quan biến tổng của các nhân tố trong tổ chức công tác kế toán đạt tiêu tiêu chuẩn (>0.3). Do vậy các nhân tố trong cùng biến độc lập tổ chức công tác kế toán đƣợc chấp nhận và tiếp tục thực hiện để cho các kết quả tiếp theo.

3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập

Kết quả kiểm địnhcho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo đều đạt yêu cầu với hệ số tin cậy Cronbach's Alpha if Item Deleted đều đạt yêu cầu của hệ số Cronbach's Alpha đạt giá trị khá cao (0.738) và các hệ số tƣơng quan của các biến - tổng đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép là 0.3. Tuy nhiên biến Quy mô doanh nghiệp (QM) không đạt yêu cầu (Cronbach's Alpha if Item Deleted 0.784 lớn hơn Cronbach's Alpha ) do đó loại biến Quy mô doanh nghiệp (QM) ra khỏi mô hình nghiên cứu. Các biến còn lại đều đƣợc sử dụng cho các công cụ phân tích tiếp theo.

Với biến loại biến Quy mô doanh nghiệp (QM) ra khỏi mô hình đạt lại giả

thuyết nghiên cứu:

H1: Hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động đến tính hiệu quả công tác kế

76

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

toán xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

H2: Tổ chức công tác kế toán có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác

kế toán xác định kết quả kinh doanh.

H3: Tổ chức đánh giá hệ thống có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác

kế toán xác định kết quả kinh doanh.

H4: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí có tác động dƣơngđến tính hiệu

quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.

H5: Hình thức lựa chọn sổ sách có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công

tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.

3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan

Kết quả kiểm định cho thấy có mối tƣơng quan giữa các nhân tố tác động đến tính hiệu. Cụ thể là các giá trị Sig điều nhỏ hơn (0.05) do vậy chúng điều có ý nghĩa về mặt thống kê, các biến độc lập có tƣơng quan với biến phụ thuộc. Phụ lục B4_2.

3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy

Với R2 hiệu chỉnh = 0.857đều này cho biết các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu nó ảnh hƣởng 85,7%sự thay đổi của các biến phụ thuộc. Còn lại 14,3% là do sự ảnh hƣởng của các biến ngoài mô hình chƣa tìm đƣợc hoặc do sai số ngẫu nhiên.(Phụ lục B5_1Bảng Model Summaryb)

Để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ta xét giá trị F từ bảng ANOVA ( Phụ lục B5_2 ), với F = 59.761 và Sig = 0.000 < 0.05 bƣớc đầu cho thấy mô hình có ý nghĩa, các giả thuyết cho hồi quy không bị vi phạm.

Với kết quả phân tích hồi quy tại ( Phụ lục B5_3 Bảng Coefficientsa), các giá trị Sig tƣơng ứng với các biến với các biếnHTKSNB, TCCTKT ,TCĐGHT, NTGNDTCP, HTSS đều nhỏ hơn 0.05. Vì vậy, có thể khẳng định các biến này có ý nghĩa trong mô hình. Hệ số phóng đại VIF của từng nhân tố có giá trị nhỏ hơn 10 đều này có nghĩa không xảy ra hiện tƣợng cộng tuyến trong mô hình nghiên cứu.

Vậy với hệ số của Sig và của các Beta chuẩn hóa ở bảng Coefficientsata có

phƣơng trình hồi quy nhƣ sau:

Y = 0.058X1 + 0.260X3 + 0.457X4 + 0.239X5 + 0.120X6

Tóm lại với kết quả của mô hình phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố

77

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

điều tác động cùng chiều (dƣơng) đến tính hiệu quả. Vì vậy các giả thuyết ( H1, …H5) điều đƣợc chấp nhận.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

4.1.1. Đánh giácông tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel

Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.

4.1.1.1. Ƣu điểm

- Về tổ chức bộ mày kế toán: Bộ máy kế toán Chi nhánh tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với quy mô đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình là ghi chép, phản ánh, lƣu trữ, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.

- Về tài khoản kế toán: Chi nhánh áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tƣ 200/TT-BTC. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tƣợng khi sử dụng hệ thống báo cáo và hệ thống sổ sách của Chi nhánh. Ngoài hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ tài chính, Chi nhánh đã tổ chức thêm một số hệ thống các tài khoản riêng, hạch toán chi tiết phù hợp với tình hình thực tế giúp cho công tác kế toán, hạch toán, theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh dễ dàng và chính xác.

- Về hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ: Với hình thức này thì cho phép kế toán thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm vụ rõ ràng, rất dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác, phục vụ công tác quản lý.

- Về chỉ đạo kiểm tra công tác kế toán: Đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ,

không để xảy ra những sai sót trọng yếu.

- Về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đẫ không ngừng củng cố hoàn thiện, thực sự thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán kinh doanh của công ty. Kế toán trƣởng luôn nắm bắt tình hình thực hiện và hƣớng dẫn nhân viên thực hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc. Mỗi nhân viên toán đƣợc tạo điều kiện nhằm nâng caotrình độ và nghiệp vụ.

- Báo cáo tài chính: Chi nhánh lập báo cáo tài chính theo quy định theo Thông tƣ 200/TT-BTC Ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. Chi nhánh sử dụng đầy đủ các báo cáo theo yêu cầu và quy định của Tổng công ty.

- Thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc: Chi nhánh kê khai và nộp thuế theo quy

định Luật thuế GTGT.

78

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Phòng kế toán sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán khá đầy đủ theo quy định chung của công ty. Qúa trình luân chuyển chứng từ sổ sách ở phòng kế

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

toán, thủ kho và các phần hành kế toán khác tổ chức một cách khoa học góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách nhanh chóng.

- Sổ sách kế toán: Mọi sổ sách kế toán đƣợc in ra từ phần mềm kế toán, việc áp dụng phần mềm kế toán giúp kế toán viên giảm bớt phần khối lƣợng công việc cho việc ghi chép, kết chuyển và bảo quản sổ sách. Ngoài ra việc sử dụng phân mềm còn giúp cho kế toán mỗi phần hành có thể phối hợp, đối chiếu với nhau qua hệ thống phần mềm chung, đảm bảo việc tổng hợp số liệu và lập báo cáo gởi về Tổng công ty đúng về số liệu và thời gian quy định.

4.1.1.2. Tồn tại

Bên cạnh những ƣu điểmvừa nêu trên Chi nhánh còn tồn tại một số hạn chế

cần phải hoàn thiện nhƣ sau:

- Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có nhiều nghiệp vụ phát sinh cũng nhƣ khối lƣợng công việc kinh doanh lớn cần lập nhiều sổ sách riêng chi tiết cho từng mặt hàng. Kế toán công nợ phải thu chƣa kết hợp với cán bộ nghiệp vụ để thu hồi công nợ dẫn đến tình trạng Công ty có nhiều khách hàng trì truệ việc trả nợ.

- Về tổ chức bộ máy kế toán: Việc phân công công tác Chi nhánh chƣa thực

hiện triệt để nguyên tắc bất kiêm nhiệm, một cá nhân có thể giữ tới hai chức vụ.

- Về việc quản lý kiểm soát: Một nhân viên đảm nhận nhiều trách nhiệm có thể dẫn đến công việc hoàn thành không đúng hạn, việc ghi chép sổ sách, chứng từ dễ nhầm lẫn. Ngoài ra do đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau nên sự xét duyệt, xác nhận của các chứng từ sẽ không đảm bảo đƣợc tính khách quan chính xác.

4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện

-Ngoài việc mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản mục tài khoản, Công ty nên mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng để tiện theo dõi, quản lý tránh tình trạng nhầm lẫn trong bán hàng cũng nhƣ mất hàng hóa. Trích lập dự phòng các khoản thu khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì truệ việc trả nợ.

79

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

- Tổ chức phân công công việc để dễ dàng và giảm bớt áp lực cũng nhƣ khối lƣợng công việc nên tuyển thêm nhân viên kế toán, chia nhỏ công việc cho từng ngƣời để tránh tình trạng bất kiêm nhiệm nhằm giúp cho bộ máy kế toán công ty hợp lý và chặc chẽ hơn.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

- Quản lý kiểm soát kế toán cần thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh một cách chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí. Cần phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ đó giúp cho nhà quản trị có thể nắm đƣợc bản chất của nghiệp vụ.

- Ngoài ra Công ty nên đầu tƣ trang thiết bị văn phòng để phục vụ cho quá trình in ấn thuận tiện góp phần nâng cao hiệu quả công việc, đi sâu tìm hiểu nhu cầu của từng đối tƣợng khách hàng nhƣ: học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên chức,… để cung cấp các dịch vụ cho phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng. Thúc đẩy các chƣơng trình khuyến mãi để thu hút khách hàng tránh tình trạng hàng hóa tồn kho quá nhiều.

4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả kinh doanh

4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động

Kết quả mô hình hồi quy cho thấy tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chịu tác động bởi 5 nhân tố: Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), Tổ chức công tác kế toán (TCCTKT), Tổ chức đánh giá hệ thống (TCĐGHT), Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí (NTGNDTCP), Hình thức lựa chọn sổ sách (HTSS). Trong đó:

- Tổ chức đánh giá hệ thống: là nhân tố có sự tác động lớn nhất đến tính hiệu

quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B4 = 0.457).

- Tổ chức công tác kế toán: là nhân tố đứng thứ hai có sự tác động đến tính

hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B3 = 0.260).

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí là nhân tố đứng thứ ba tác động đến

tính hiệu quả dựa trên hệ số Bêta chuẩn hóa (B5 =0.239).

- Hình thức lựa chọn sổ sách: là nhân tố đứng thứ tƣ có sự tác động đến tính

hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B6 = 0.120).

- Hệ thống kiểm soát nội bộ: là nhân tố có sự tác động thấp nhất đến tính hiệu

quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B1 = 0.058).

4.2.2. Đề xuất liên quan

80

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

Do hạn chế về thời gian và trình độ nên đề tài chỉ mới nghiên cứu một số nhân tố cơ bản. Vì vậy kết quả của mô hình nghiên cứu này dùng để tham khảo và cung cấp cho ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin để thực hiện cho những nghiên cứu tiếp theo.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Bất kì doanh nghiệp nào dù kinh doanh ở bất kỳ lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Do có sự tác tác động của nhiều yếu tố chủ quan lẫn khách quan làm cho hiệu quả kinh doanh của Công ty thay đổi qua các năm và có thể phân thành những nhóm chính sau: Việc mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. Một trong các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận thì giá mua – giá bán ảnh hƣởng nhiều nhất.Tuy nhiên trong những năm gần đây thị trƣờng luôn biến động, cho nên có thể thấy đây là nhân tố mà Công ty không thể chủ động đƣợc. Vì vậy, muốn tăng lợi nhuận Công ty phải đề ra nhiều mục tiêu cụ thể để tăng doanh thu bán hàng và tiết kiệm tối đa các khoản chi phí. Bên cạnh đó thì sự hài lòng của khách hàng góp phần nâng cao uy tín và lợi nhuận cho Công ty.

Thông qua công tác xác định kết quả kinh doanh mà nhà quản trị có thể căn cứ vào đây biết đƣợc thực trạng kinh doanh của Công ty, biết đƣợc những điểm mạnh và những điểm yếu. Qua đó nhà quản trị có thể đƣa ra những quyết định nhằm phát huy những điểm mạnh và có biện pháp xử lý kịp thời đối với những thiếu sót để quản lý và sử dụng chi phí hợp lý hơn tăng lợi nhuận và không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh. Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả các doanh nghiệp phải áp dụng đúng và đầy đủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán trong công tác hạch toán của mình.Vì vậy có thể nói vai trò của công tác kế toán là vô cùng quan trọng.

Qua thời gian nghiên cứu tình hình thực tế của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại ViettelCần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội đã giúp tôi có đƣợc những kiến thức thực tế về hoạt động kinh doanh, các chứng từ, sổ sách sử dụng khi hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. Bản thân tôi nhận thấy hƣớng phát triển của công ty rất linh động, Công ty luôn đề ra những chính sách, chiến lƣợc kinh doanh mới về công tác tiêu thụ đòi hỏi cán bộ nhân viên chấp hành và thực hiện tốt các mục tiêu đề ra chú trọng trong việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ, có những chính sách ƣu đãi dành cho khách hàng, nâng cao lòng tin của khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. 5.2. Kiến nghị

5.2.1. Đối với doanh nghiệp

Cần nâng cao khả năng quản lý, khả năng sử dụng vốn nhằm tiết kiệm chi

81

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

phí và hạ giá cƣớc dịch vụ đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh.

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Sử dụng phần mềm kế toán thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho kế toán viên

nhƣng cũng cần phải kiểm tra soát để tránh xảy ra sai sót.

Nghiên cứu thị trƣờng, tiếp thị và bán hàng, cung cấp dịch vụ nhằm tăng uy

tín của sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng, rộng thị phần nhiều hơn nữa.

Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng bởi vì khách hàng chính là ngƣời

sẽ ngƣời quảng bá hình ảnh thƣơng hiệu tốt nhất cho Công ty.

Tăng cƣờng công tác đầu tƣ phát triển mạng lƣới để đảm bảo chất lƣợng

ngày càng tốt hơn để cung cấp cho khách hàng.

Khai thác tối đa các dịch vụ truyền thông và khai thác các dịch vụ mới

nhằm đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng.

5.2.2.Đối với nhà nƣớc

- Hiện nay giá cƣớc của dịch vụ Viễn thông – công nghệ thông tin của nƣớc ta còn cao hơn giá cƣớc của các nƣớc lân cận nên Nhà nƣớc phải có chính sách ƣu đãi đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội nhƣ về thuế hay về vốn cho Tập đoàn có thể cạnh tranh với các nƣớc khác trong nền kinh tế hội nhập.

- Nên thƣờng xuyên thay đổi chính sách đầu tƣ có lợi cho các nhà đầu tƣ nhằm

thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.

- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc duy trì cũng nhƣ cấp phép mở rộng mạng lƣới nhƣ quy hoạch phát triển mạng lƣới, vị trí nhà trạm Viễn thông, các trạm phát sóng di động.

- Mở cửa chống độc quyền, thúc đẩy cạnh tranh đảm bảo lợi ích quốc gia nên

82

SVTH: LÊ BÉ HUYỀN

GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN TRÂN

quản lý bằng pháp luật.