TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D620301

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN TĂNG TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG VÀ LỢI NHUẬN TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THÂM CANH TẠI THẠNH PHÚ - BẾN TRE

SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN THANH VŨ EM MSSV: 1153040019 LỚP: ĐH NTTS K6

Cần Thơ, 2015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG ----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D620301

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN TĂNG TRƯỞNG, TỶ LỆ SỐNG VÀ LỢI NHUẬN TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THÂM CANH TẠI THẠNH PHÚ - BẾN TRE

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN THANH VŨ EM

Th.S. NGUYỄN LÊ HOÀNG YẾN MSSV: 1153040019 LỚP: ĐH NTTS K6

Cần Thơ, 2015

XÁC NHẬN CỦA CÁ N BỘ HƯỚ NG DẪ N Khóa luận: “Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre” Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ EM.

Lớp: Đại học Nuôi trồng thủy sản K6.

Khó a luâ ̣n đã được hoàn thành theo góp ý của hội đồng bảo vệ khóa luận ngày 15/6/2015.

Cán bộ hướng dẫn

Cần Thơ, ngày….tháng…. năm 2015

Sinh viên thực hiện

ThS. NGUYỄN LÊ HOÀNG YẾN

NGUYỄN THANH VŨ EM

LỜ I CAM KẾ T Tôi xin cam kết khó a luâ ̣n này đã đươ ̣c hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứ u củ a tôi và các kết quả nghiên cứ u này chưa đươ ̣c dù ng cho bất cứ khó a luâ ̣n cù ng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2015

Sinh viên thực hiê ̣n

NGUYỄN THANH VŨ EM

i

LỜ I CẢ M TẠ

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp chuyên ngành nuôi trồ ng thủ y sản, mặc dù gặp không ít những khó khăn nhưng cho đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Những thành quả này có được là nhờ sự giúp đỡ tận tình của Thầy Cô, gia đình và bạn bè.

Lời đầu tiên, con kính xin gửi lời biết ơn tha thiết nhất đến bậc sinh thành, người đã

lam lũ, chịu bao khó khăn trong cuộc sống để chăm lo, dạy dỗ con thành người, người

luôn bên cạnh và động viên con trong những lúc con gặp khó khăn nhất.

Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Lê Hoàng Yến và thầy Nguyễn Hữu Lộc, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy Cô Trường Đại học Tây Đô, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Sinh ho ̣c ứng du ̣ng đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức hữu ích, những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian

em học tập và rèn luyện tại trường.

Tiếp lời, em xin cảm ơn anh Nguyễn Minh Tâm và tập thể anh, em công nhân làm việc ở trang trại nuôi tôm công nghiệp đã nhiệt tình tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận ta ̣i Tha ̣nh Phú -Bến Tre.

Sau cùng em kính chúc quý Thầy Cô và các bạn luôn dồi dào sức khỏe và thành công

trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, tháng 6/2015

Sinh viên: Nguyễn Thanh Vũ Em

ii

TÓ M TẮT

Thực nghiê ̣m đươ ̣c thực hiê ̣n trên 6 ao có cùng diện tích 2.000m2/ao. Tôm thả vào ao với hai mật độ nuôi là 120 con/m2 (hệ thống 1) và 160 con/m2 (hệ thống 2).

Kích cỡ tôm giống lúc thả là PL10 với chiều dài trung bình là 0,9 cm/con và trọng lượng trung bình là 0,0043 g/con. Kết quả cho thấy các yếu tố môi trường như: Nhiệt độ, pH, độ kiềm ở ao nuôi với mật độ nuôi 160 con/m2 biến động cao hơn so với ao nuôi mật độ nuôi 120 con/m2, nhưng vẫn nằm trong khoảng giới hạn thích hợp cho sự phát triển của tôm nuôi.

Sau 65 ngày nuôi, chiều dài và khối lượng của tôm nuôi với mật độ 120 con/m2 lần lượt là 12,13 ± 0,13 cm/con và 11,07 ± 0,10 g/con cao hơn 1,4 lần về khối lượng và 1,7 lần về chiều dài so với tôm nuôi 160 con/m2 (7,22 ± 0,40 cm/con và 7,79 ± 0,13 g/con).

Năng suất tôm ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 11,95 tấn /ha/vụ cao hơn 1,2 lần năng suất tôm nuôi mật độ 160 con/m2(9,34 ± 0,09 tấn /ha/vụ). Lợi nhuận thu được sau cuối vụ nuôi ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 525 ± 12,0 triệu đồng/ha cao hơn 3,5 lần nuôi mật độ 160 con/m2 (150 ± 9,97 triệu đồng/ha).

Từ các kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ 120 con/m2 có tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh tế cao hơn mật độ nuôi 160 con/m2.

Từ khóa: Mật độ, tôm thẻ chân trắ ng (Litopenaeus vannamei), thực nghiệm.

iii

MỤC LỤC

Trang

LỜ I CAM KẾ T .......................................................................................................... i

LỜ I CẢ M TẠ ............................................................................................................ ii

TÓ M LƯỢC ............................................................................................................. iii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iv

DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................... vi

DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T ................................................................................ viii

CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1

1.1 Giới thiệu .................................................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu đề tài ............................................................................................................ 1

1.3 Nội dung đề tài ............................................................................................................ 1

CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................. 2

2.1 Đặc điểm sinh học....................................................................................................... 2

2.1.1 Phân loại .............................................................................................................. 2

2.1.2 Đặc điểm hình thái ............................................................................................... 2

Hình 2.1. Hình dạng bên ngoài của tôm thẻ chân trắng ....................................... 3

2.1.3 Phân bố và nguồn gốc .......................................................................................... 3

2.1.4 Đặc điểm sinh trưởng .......................................................................................... 3

2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng .......................................................................................... 4

2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong và ngoài nước ............................................ 4

2.2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới .................................................. 4

2.2.2. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam .................................................. 5

2.2.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Bến Tre .............................................. 6

CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 8

3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ....................................................................... 8

3.2 Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................................... 8

3.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 8

iv

3.3.2 Bố trí thực nghiệm ............................................................................................. 10

3.3.3 Quản lý và chăm sóc ao nuôi tôm ..................................................................... 10

3.3.4 Phương pháp thu mẫu và phân tích ................................................................... 12

3.3.5 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 15

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................. 16

4.1 Biến động các yếu tố thủy lý hóa .............................................................................. 16

4.1.1 Nhiệt độ ............................................................................................................. 16

4.1.2 pH ...................................................................................................................... 17

4.1.3 Độ kiềm và độ mặn ............................................................................................ 18

4.2 Chiều dài, khối lượng và tốc độ tăng trưởng của tôm ở các lần thu ......................... 19

4.2.1 Chiều dài của tôm ở các lần thu ........................................................................ 19

4.2.2 Tăng trưởng chiều dài (LG) và chiều dài tuyệt đối theo ngày (DLG) của tôm nuôi ............................................................................................................................. 19

4.2.3 Khối lượng của tôm qua các lần thu .................................................................. 21

4.2.4 Tăng trưởng về khối lượng (WG) và khối lượng tuyệt đối theo ngày (DWG) của tôm nuôi ............................................................................................................... 22

4.3 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) .............................................................................. 24

4.4 Tỷ lệ sống .................................................................................................................. 25

4.5 So sánh hiê ̣u quả kinh tế giữa các mô hình nuôi tôm ............................................... 26

4.5.1 Tổng chi phí ....................................................................................................... 26

4.5.2 Năng suất ........................................................................................................... 28

4.5.3 Tổng doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ................................................ 28

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .............................................................. 29

5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 29

5.2 Đề xuất ...................................................................................................................... 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... A

PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... C

PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... D

v

DANH SÁCH BẢNG

Trang

Hình 2.1. Hình dạng bên ngoài của tôm thẻ chân trắng ..................................................3

Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng. ....................................5

Bảng 2.2 Diện tích và sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng qua các năm .........................7

Bảng 3.1 Lượng thức ăn áp dụng cho tôm nuôi trong 30 ngày nuôi đầu .....................11

Bảng 3.2 Quản lý thức ăn theo phần trăm trọng lượng phần trăm tôm. ........................11

Bảng 3.3 Các chỉ tiêu thu mẫu và phương pháp phân tích trong hệ thống ....................12

Bảng 4.1 Biến động nhiệt độ (0C) trong hệ thống .........................................................16

Bảng 4.2 Biến động pH trong hệ thống .........................................................................16

Bảng 4.3 Biến động độ kiềm và độ mặn trong hệ thống ...............................................18

Bảng 4.4 Chi phí và lơ ̣i nhuâ ̣n củ a các mô hình nuôi tôm .............................................26

vi

DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 2.1. Hình dạng bên ngoài của tôm thẻ chân trắng ..................................................3

Hình 4.1 Chiều dài của tôm nuôi trong các giai đoạn ...................................................19

Hình 4.2 Sự biến động LG và DLG trong suốt vụ nuôi ................................................20

Hình 4.3 Khối lượng của tôm nuôi trong các giai đoạn ................................................22

Hình 4.4 Sự biến động WG và DWG của tôm nuôi .....................................................22

Hình 4.5 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) ....................................................................24

Hình 4.6 Tỷ lệ sống của tôm nuôi .................................................................................25

Hình 4.7 Tổ ng chi phí biến đổ i ở hai hê ̣ thố ng nuôi .....................................................27

vii

DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T

ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

FCR: Hê ̣ số chuyển hó a thứ c ăn.

K1, K2, K3: Các ao nuôi mật độ 120 con/m2

PL: postlarvae.

T1, T2, T3: Các ao nuôi mật độ 160 con/m2

viii

CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Giới thiệu

Theo Tổng cục Thủy sản, 2014, diện tích nuôi tôm nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 92,5% và chiếm 79,8% tổng sản lượng nuôi tôm nước lợ của cả nước. Trong đó, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ở là 66.000ha với sản lượng đạt 280.000 tấn, tăng 57,9% về diện tích và 50,5% về sản lượng. Hiện nay, diện tích nuôi tôm sú đang thu hẹp vì gặp nhiều khó khăn như: bị nhiễm bệnh, thời gian nuôi lâu nên rủi ro cao, giá thức ăn cao, môi trường nuôi bị ô nhiễm nặng. Trong khi đó những năm gần đây tôm thẻ chân trắng đang rất phát triển ở những vùng nước mặn, nước lợ và hiện nay có xu hướng chuyển sang vùng nước ngọt theo dạng tự phát. Do tôm thẻ chân trắng có thời gian nuôi ngắn, khả năng thích ứng với môi trường lớn, nuôi được mật độ cao và thu hoạch nhanh, từ đó dẫn tới diện tích nuôi ngày càng mở rộng. Tuy nhiên, cùng với sự thâm canh hóa và gia tăng về diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thì dịch bệnh là một trong những mối đe dọa nghiêm trọng đến tỷ lệ sống, năng suất tôm nuôi và lợi nhuận của người nuôi.

Với những ưu điểm của tôm thẻ chân trắng mà rất nhiều người nuôi đã bất chấp rủi ro, chạy theo lợi nhuận, tăng mật độ nuôi dẫn đến quản lý trường nuôi không tốt, từ đó dịch bệnh xảy ra ngày càng lan rộng, làm cho nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh càng thêm khó khăn hơn. Để giúp người nuôi nắm bắt được phần nào những bất cập cũng như những ảnh hưởng của mật độ nuôi đến sức tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận kinh tế khi nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng, từ đó có thể lựa chọn cho mình mật độ nuôi thích hợp nhằm hạn chế dịch bệnh và tăng khả năng thành công. Nên đề tài: “Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre” được thực hiện.

1.2 Mục tiêu đề tài

Đề tài được thực hiện nhằm xác định được mật độ nuôi phù hợp với thực tế nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện Thạnh Phú – tỉnh Bến Tre, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nuôi

1.3 Nội dung đề tài

Đánh giá sự biến động của một số yếu tố môi trường ao nuôi trong thời gian thực nghiệm.

Đánh giá tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống, năng suất và lợi nhuận của tôm nuôi khi nuôi với 2 mật độ 120 con/m2 và 160 con/m2.

CHƯƠNG 2

1

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

2.1 Đặc điểm sinh học

2.1.1 Phân loại

Theo Nguyễn Văn Thường và ctv, (2014) tôm thẻ chân trắng phân loại như sau:

Ngành: Arthropoda

Ngành phụ: Crustacea

Lớp: Malacostraca

Lớp phụ: Eumalacostraca

Tổng Bộ: Eucarida

Bộ: Decapoda

Bộ phụ: Dendrobranchiata

Tổng Họ: Penaeoidea

Họ: Penaeidae

Giống: Litopenaeus

Loài: Litopenaeus vannamei (Boone, 1931).

Tên tiếng Anh: Whiteleg shrimp.

Tên theo FAO: Tôm chân trắng, camaron patiblanco.

Tên tiếng Việt: Tôm thẻ chân trắng, tôm bạc Thái Bình Dương.

2.1.2 Đặc điểm hình thái

Tôm thẻ chân trắng vỏ mỏng thân có màu trắng đục nên có tên gọi là tôm Bạc, bình thường có màu xanh lam, chân ngực và chân bụng có màu trắng ngà nên được gọi là tôm thẻ chân trắng. Tôm thẻ chân trắng có chủy hơi cong xuống, có 7-10 răng trên chủy và 2-4 răng dưới chủy, chân ngực 3-5 có màu trắng đục. Chiều dài lớn nhất của con đực là 180 mm và con cái là 230 mm (Nguyễn Văn Thường, 2009).

2

Hình 2.1. Hình dạng bên ngoài của tôm thẻ chân trắng

2.1.3 Phân bố và nguồn gốc

Tôm thẻ chân trắng là loài tôm nhiệt đới, phân bố vùng ven bờ biển phía Đông Thái Bình Dương, Châu Mỹ, ven biển Nam Mexico, vùng biển Ecuador (Elovara, 2003). Hiện tôm thẻ chân trắng đã được di giống ở nhiều nước Đông Nam Á và Đông Á như Trung Quốc, Thái Lan, Philippin, Việt Nam (Bone, 1931).

Tôm thẻ chân trắng sống tốt khi nền đáy là bùn, độ sâu 72m, nhiệt độ từ 27-320C, độ mặn từ 0,5-45%o, độ mặn phát triển tốt nhất là 10-15%o, pH từ 7,5-8,5, tôm thường hoạt động về đêm khi tôm trưởng thành phần lớn sinh sống ở ven biển gần bờ và tôm tiền trưởng thành phân bố nhiều ở vùng cửa sông nơi giàu dinh dưỡng (Trần Viết Mỹ, 2009).

2.1.4 Đặc điểm sinh trưởng

Tôm thẻ chân trắng phải trải qua quá trình lột xác để lớn lên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của tôm. Thời gian giữa hai lần lột xác khoảng 1-3 tuần, tôm nhỏ hơn 3g trung bình mỗi tuần lột xác một lần, thời gian lột xác tăng dần theo sự phát triển của tôm, tôm lớn khoảng 15-20g, trung bình 2,5 tuần lột xác một lần (Trần Viết Mỹ, 2009). Tôm thẻ chân trắng thường lột xác vào ban đêm. Các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, độ mặn, độ kiềm đều ảnh hưởng tới quá trình lột xác của tôm (Thái Bá Hồ và Ngô Trọng Lư, 2011).

Tôm thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh trong điều kiện nuôi thâm canh, tuy nhiên khi trọng lượng tôm vượt qua 20g thì tốc độ tăng trưởng chậm lại 1 g/tuần (Wyban and Sweeney, 1991). Tốc độ tăng trưởng tùy thuộc vào từng loài, từng giai đoạn phát triển, giới tính và điều kiện môi trường, dinh dưỡng. Từ ấu trùng đến thời kỳ ấu niên, không có sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng giữa tôm đực và tôm cái. Tuy nhiên, bắt đầu từ cuối thời kỳ ấu niên, con cái lớn nhanh hơn con đực (Lục Minh Diệp và ctv, 2006). Tôm thẻ chân trắng tăng trưởng nhanh trong 60 ngày đầu, trong

3

điều kiện nuôi phù hợp thì tốc độ phát triển trong 60-80 ngày là 8-10g và đạt 35-40g trong 180 ngày nuôi (Trần Viết Mỹ, 2009).

Nhờ đặc tính ăn tạp, bắt mồi khỏe, nên tôm thẻ chân trắng trong quần đàn có khả năng bắt mồi như nhau vì vậy tôm thẻ chân trắng tăng trưởng khá đồng đều, ít phân đàn (Trần Viết Mỹ, 2009).

2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng

Tôm thẻ chân trắng là loài ăn tạp, cũng giống như các loại tôm he khác, thức ăn của tôm thẻ chân trắng cũng cần một tỷ lệ thích hợp các thành phần dinh dưỡng như: protid, lipid, glucid, vitamin và khoáng. Nếu thiếu hay mất cân đối các chất trên sẽ ảnh hưởng tới sinh trưởng và sinh sản (Thái Bá Hồ và Ngô Tọng Lưu, 2011).

Nhu cầu protein trong khẩu phần ăn của tôm thẻ chân trắng từ (30-35%), thấp hơn so với tôm sú (36-42%). Khả năng chuyển hóa thức ăn của tôm thẻ chân trắng rất cao, trong điều kiện nuôi thâm canh thì hệ số chuyển hóa thức ăn là từ 1,1-1,3 (Trần Viết Mỹ, 2009).

Trong tự nhiên thức ăn của tôm thẻ chân trắng thay đổi theo từng giai đoạn phát triển và có liên quan mật thiết đến sinh vật phù du và sinh vật đáy (Lục Minh Diệp và ctv, 2006).

Tôm thẻ chân trắng có phổ thức ăn rộng, cường độ bắt mồi khỏe, tôm thẻ chân trắng sử dụng nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cỡ phù hợp từ mùn bã đến các loại động vật thủy sinh. Lượng thức ăn cho tôm thẻ chân trắng vào ban ngày chiếm 25-35%, ban đêm chiếm 65-75% (Nguyễn Khắc Thường, 2007).

2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong và ngoài nước

2.2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới

Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào khoảng thập niên 80 (FAO Fishery Statistic, 2011). Đến năm 1992, chúng được nuôi ở một số nước trên thế giới, nhưng chủ yếu tập trung ở các nước Nam Mỹ (Wedner & Rosenberry, 1992). Khi đó nhiều nước Châu Á đã tìm cách hạn chế phát triển tôm thẻ chân trắng do sợ lây bệnh cho tôm sú. Cho đến năm 2003 thì các nước Châu Á bắt đầu nuôi đối tượng này và sản lượng tôm thẻ chân trắng trên thế giới đạt khoảng 1 triệu tấn, từ đó sản lượng tôm thẻ chân trắng liên tục tăng nhanh qua các năm, Đến năm 2010 sản lượng tôm đạt khoảng 2,7 triệu tấn (FAO, 2011). Đến năm 2012 sản lượng tôm đạt khoảng 4 triệu tấn (GOAL, 2013). Theo James Anderson, cho biết năm 2011, sản lượng tôm toàn cầu tăng 5%/năm nhưng giảm 6,7% trong năm 2011-2012 và giảm 9,6% năm 2012-2013 xuống còn 3,5 triệu tấn. Hiện sản lượng tôm toàn cầu năm 2013 giảm khoảng 15%, tương đương 4 triệu tấn so với năm 2011 (GOAL, 2013).

4

2.2.2. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam

Tôm thẻ chân trắng được đưa vào Việt Nam năm 2001 và được nuôi thử nghiệm tại 3 công ty: Công ty Duyên Hải (Bạc Liêu), Công ty Việt Mỹ (Quảng Ninh) và công ty Asia Hawaii (Phú Yên) cho năng suất cao và thu hút sự chú ý của các người nuôi tôm (Bộ NN và PTNT 2010).

Đầu năm 2008, nhận thấy thị trường thế giới đang có xu hướng tiêu thụ mạnh mặt hàng tôm chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc. Và sản phẩm tôm sú nuôi của Việt Nam bị cạnh tranh mạnh, hiệu quả sản xuất thấp do dịch bệnh, Ngày 25/01/2008, Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh phía Nam. Tuy mới được nược cho phép nuôi đại trà trong những năm gần đây, nhưng tôm thẻ chân trắng đã phát triển vượt bậc cả về diện tích và sản lượng nuôi chỉ sau một thời gian ngắn.

Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng.

Năm

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Năng suất bình quân (kg/ha)

2005

13.455

40.096

2.980

2006

18.441

57.185

3.100

2007

19.919

64.776

3.250

2008

15.079

47.827

3.170

2009

21.339

89.521

4.190

2010

25.397

136.719

5.380

2011

28.683

152.939

5.330

2012

41.789

186.197

4.460

2013

63.719

243.001

3.814

2014

93.000

328.000

3.527

(Nguồn: Tổng cục thủy sản, 2014).

Bên cạnh sự phát triển về năng suất, sản lượng trong nước, hoạt động xuất khẩu tôm thẻ chân trắng tăng mạnh trong thời gian gần đây. Báo cáo Hiệp hội Chế biến, xuất khẩu thủy sản Việt Nam cho biết, tính đến giữa tháng 9 năm 2013, kim ngạch xuất

5

khẩu tôm thẻ chân trắng đạt 875,4 triệu USD, vượt mức 868,3 triệu USD thu từ xuất khẩu tôm sú (Thống kê của Tổng cục Thủy sản, 2013).

Năm 2012, diện tích nuôi tôm tăng khá cao nhưng sản lượng có dấu hiệu giảm do dịch bệnh hoại tử cơ (IMNV), hoại tử gan tụy cấp (AHPNS). Năm 2013, nước ta tăng cả diện tích và sản lượng do hạn chế được dịch bệnh.

2.2.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Bến Tre

Năm 2011, diện tích nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh Bến Tre đạt 43.000 ha, trong đó nuôi tôm quảng canh, tôm rừng, tôm lúa đạt 26.230 ha còn thâm canh, bán thâm canh 3.980 ha, riêng tôm thẻ chân trắng là 1.250 ha, tăng 136% so với năm 2010. Diện tích thả lại vụ 2 trên 2.838 ha, sản lượng thu hoạch đạt 21.950 tấn, vượt 291%, tăng 334% so với năm 2010. Cuối năm 2011, tình hình dịch bệnh trên tôm sú phát triển mạnh (21% diện tích bị nhiễm bệnh) gây thiệt hại lớn cho người nuôi, nhiều hộ đã chuyển đổi diện tích sang nuôi tôm thẻ chân trắng, mang lại hiệu quả kinh tế cao (Báo cáo thuỷ sản Việt Nam, 2012).

Cuối tháng 2 năm 2012, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng trong toàn tỉnh đạt 1.497 ha, với 97,36 triệu con giống. Nhiều mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng đã ra đời và mang lại lợi nhuận cao như: trại nuôi tôm công nghiệp K22 ở xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú, đã chuyển diện tích nuôi cá da trơn sang nuôi tôm thẻ đạt 40 ha. Công ty TNHH Đầu tư Thủy sản Huy Thuận tại xã An Điền (Thạnh Phú), với diện tích 25 ha mặt nước, có 72 ao, mật độ thả nuôi trung bình 150-170 con/m2, lượng giống thả là 41 triệu con. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre đã ban hành quyết định số 1196/QĐ- UBND, về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 khoảng 4.390 ha, năm 2020 là 7.820 ha và năm 2030 là 8.300 ha, phân bố trên địa bàn 3 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú (Cục Thuỷ Sản Việt Nam, 2013).

Theo Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến Tre cho biết năm 2012 diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng tăng lên đáng kể. Năm 2008, diện tích thả nuôi là 176 ha, đến năm 2010 là 560 ha và vụ 1 của năm 2011 tăng 1.250 ha. Với mật độ thả nuôi trung bình 100-120 con/ m2, sản lượng trung bình đạt 10 tấn/ha, lợi nhuận trung bình khoảng 300-400 triệu đồng/ha/vụ nuôi (Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2013).

Theo báo cáo 4 tháng đầu năm 2013 của ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre thì tình hình nuôi tôm thâm canh và bán thâm canh đến nay đã thả giống khoảng 1.967 ha, giảm 5,6% so cùng kỳ, trong đó tôm sú là 650 ha giảm 48% so cùng kỳ, tôm thẻ chân trắng là 1.317 ha, tăng 57,9% so với cùng kỳ. Do thời tiết không thuận lợi, nắng hạn gay gắt gây bệnh trên tôm nuôi chủ yếu là bệnh đốm trắng, gây thiệt hại khoảng 93,12 ha tôm sú và 358,1 ha tôm thẻ chân trắng, tôm chết ở giai đoạn từ 25 đến 40 ngày tuổi, tập trung ở các xã An Đức, An Hòa Tây, Bảo Thạnh và An Hiệp ở huyện Ba Tri. Xã Đại

6

Hòa Lộc, Định Trung, Bình Thới và Thạnh Trị ở huyện Bình Đại. Xã Giao Thạnh, An Nhơn và An Điền ở huyện Thạnh Phú (Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2013).

Diê ̣n tích và sản lươ ̣ng nuôi tôm thẻ chân trắng củ a tỉnh Bến Tre tăng liên tu ̣c qua các 3 năm gần đây, năm 2012 diê ̣n tích nuôi là 4.165 ha đến năm 2014 diê ̣n tích nuôi là 9.054 ha tăng 2.17 lần so vớ i năm 2012 và 1,81 lần so vớ i năm 2013. Sản lươ ̣ng tôm thẻ chân trắng năm 2014 là 63.620 tấn tăng gấp 3,18 lần so vớ i năm 2012 và gấp 1,35 lần so vớ i năm 2013.

Bảng 2.2 Diện tích và sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng qua các năm

Năm

2012

2013

2014

4.165

5.000

9.054

Diê ̣n tích (ha)

20.000

47.000

63.620

Sản lươ ̣ng (tấn)

Nâng suất trung bình (tấn/ha)

4.80

9.40

7.03

(Nguồ n: Chi cục Nuôi trồ ng thủy sản tỉnh Bến Tre, 2014)

2.2.4 Sơ lược về một số mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao

Trong những năm qua, tôm thẻ chân trắng được nuôi khắp các tỉnh ven biển của cả nước, với những lợi nhuận rất cao thu về từ việc nuôi tôm thẻ chân trắng đã thúc đẩy nhiều người nuôi nâng cao mật độ lên để tăng thêm lợi nhuận. Hiện nay cũng có một số tỉnh và công ty đã nuôi thử nghiệm các mật độ từ 100-400 con/ m2 và cũng đã đạt được nhiều kết quả đáng kể.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2013 thì tôm thẻ chân trắng được nuôi với mật độ cao ở các tỉnh miền Trung như: Ninh Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa…đa số hộ nuôi tôm trong ao nền cát được lót bạt và rất ít nuôi tôm trong những đầm đáy đất bùn. Mật độ thả nuôi tôm rất dày, từ 180 đến 200 con/m2, cá biệt có những nơi gần biển dễ lấy nước có thể nuôi với mật độ 300 con/m2, sau 3 tháng nuôi thu hoạch đạt năng suất rất cao (từ 15 đến 20 tấn/ha) (Sở NN & PTNT tỉnh Phú Yên, 2013). Cũng trong năm 2013, ở huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang đã áp dụng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong nhà có mái che kín bằng tole. Mật độ thả nuôi 150 con/ m2, sau thời gian nuôi khoảng 60-65 ngày, tôm nuôi đạt cỡ bình quân 60 con/ kg, năng suất tôm đạt 1,5 tấn/1000 m2 (15 tấn/ha). Ở mật độ 200 con/m2 tôm đạt cỡ 100 con/kg trong 45 ngày nuôi, năng suất thu hoạch đạt 2 tấn/1000 m2 (20 tấn/ha), cao gấp đôi so với nuôi thông thường (Sở NN & PTNT tỉnh Tiền Giang, 2013).

7

CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài

Thời gian: Thực nghiệm được thực hiện từ ngày 19 tháng 9 năm 2014 đến ngày 26 tháng 12 năm 2014

Địa điểm: Trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng của anh Nguyễn Minh Tâm, ấp 5, xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.

3.2 Vật liệu nghiên cứu

Vật liệu bố trí: Tôm thẻ chân trắng PL10.

Hệ thống ao thực nghiệm: 6 ao với diện tích là 2000 m2/ao

Độ mặn nước trong nuôi thực nghiệm: 10%o.

Thức ăn Nanotech: Có hàm lươ ̣ng protein 42%.

Dụng cụ dùng trong thực nghiệm: Quạt nước, sàng ăn, xuồng, cân, thước, chài, tỷ trọng kế, nhiệt kế và một số trang thiết bị cần thiết khác trong nuôi thực nghiệm.

3.3 Phương pháp nghiên cứu

Đề tài được thực hiện trên 6 ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh có cùng diện tích, hình thức cải tạo, con giống, thức ăn, quản lý môi trường nuôi là như nhau.

3.3.1 Chuẩn bị bố trí thực nghiệm

a. Ao nuôi

Diê ̣n tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng trung bình giống nhau ở hai hệ thống 1 và 2 với hai mật độ nuôi 120 con/m2 và 160 con/m2 là 0,2 ha. Đô ̣ sâu trong ao nuôi mật độ 120 con/m2 là 1,50 m và ở ao nuôi mật độ 160 con/m2 là 1,70 m.

b. Ao lắ ng

Diện tích ao lắng ở 2 hệ thống nuôi như nhau là 1800 m2 chiếm 30% tổng diện tích ao nuôi, độ sâu ao lắng là 1,6 m đối với hệ thống mật độ nuôi 120 con/m2 và 1,8 đối với mật độ nuôi 160 con/m2. Nguồn nước cấp vào ao lắng ở 2 hệ thống nuôi chủ yếu là nước sông và được xử lý kỹ trước khi cấp vào ao nuôi.

c. Cải ta ̣o ao nuôi

Ao nuôi và ao lắng được sên vét bù n đáy ao, gia cố bờ , cố ng thoát, rào lướ i quanh bờ tránh cua, cò ng, bó n vôi xử lý đáy ao (CaO 10 kg/100 m2), rải khắp mặt, góc ao, mái bờ và cả trên bờ ao, phơi ao 3 - 5 ngày vừa nứt vết chân chim, lấy nước vào 0,1 m ngâm 2 - 3 ngày cho ngấm vào trong nền đáy ao để diệt triệt để các mầm bệnh ẩn trong nền ao.

8

d. Quá trình xử lý nướ c

Nước cấp được bơm trực tiếp từ ao lắng qua túi lọc vải (hạn chế địch hại) vào ao với mực nước 1,2 m, rải vôi CaO quanh bờ ao 0,1 m tính từ mực nước ao, xử lý Saponin 60 kg/2000m2 để diệt cá tạp, chạy quạt 2 - 4 ngày tạo oxy để trứng cá tạp nở, xử lý Saponin 30 kg/2000m2 lần 2 để diệt cá tạp mới nở, xử lý chlorine 30 ppm để diệt các mầm bệnh, chạy quạt đảo điều nước 5 - 7 ngày cho hết chlorine.

e. Gây màu nướ c

Nước trong ao được gây màu bằng Dolomite 40 kg/2000m2, chạy quạt đảo đều nước, tạo oxy vào ban đêm cho tảo phát triển, 2 ngày sau tiếp tục gây màu bằng Dolomite 20 kg/2000m2 để duy trì sự phát triển của tảo.

g. Cấy men vi sinh và kỹ thuật thả giống

Quá trình cấy men và kỹ thuật thả giống ở hai nghiệm thức tương tự nhau là: Khi màu nước gây lên đã ổn định, tiến hành cào đáy vào buổi chiều để diệt tảo già tạo điều kiện cho tảo non phát triển đồng thời làm cho khí độc ở nền đáy thoát lên khỏi ao, cấy 1 gói men vi sinh Epicin – Pond và 1 gói men vi sinh Epizym – PBT/2000 m2. Cung cấp oxy trong ao để kích thích vi sinh vật phát triển, các chỉ tiêu môi trường được kiểm tra, đảm bảo các giá trị nằm trong khoảng thích hợp (pH 8,0, kiềm 125, nhiệt độ 250C), xử lý 15 kg khoáng với Yucca 1,5 chai/2000m2 trước khi thả giống.

Mẫu tôm giống được khử trùng bằng chlorine nồng độ 5 ppm sau đó rửa lại với nước sạch và thuần nhiệt khoảng 1,5 giờ trước khi thả giống. Khoảng 0,5 giờ trước khi thả giống, 5 kg khoáng với 5 kg thức ăn/2000m2 được trộn đều và rải xuống ao sau đó thả giống.

9

3.3.2 Bố trí thực nghiệm

Thực nghiệm được tiến hành trên.

Mật độ nuôi

Hệ thống 1 (120 con/m2)

Hệ thống 2 (160 con/m2) con/m2

T1

T3

K1

K2

K3

T2

Theo dõi các chỉ số môi trường

Theo dõi tốc độ tăng trưởng của tôm

Đánh giá tỷ lệ sống của tôm

Đánh giá hiệu quả kinh tế

Kết luận

Hệ thống 6 ao nuôi thực nghiệm với 2 mật độ tôm thả khác nhau như sau:

Hệ thống 1: Thả mật độ 120 con/m2

Hệ thống 2: Thả mật độ 160 con/m2

3.3.3 Quản lý và chăm sóc ao nuôi tôm

a. Quản lý thức ăn và sàn cho ăn

Sau khi thả giống ngày đầu cho tôm ăn đối với hai mật độ nuôi 120 con/m2 và 160 con/m2 là 2,5 kg/100,000 con tôm giống. Sau đó lượng tăng thức ăn hằng ngày ở hai nghiệm thức dựa theo Bảng 3.1, sau ngày nuôi thứ 30 thì lượng thức ăn tăng theo tỷ lệ phần trăm trọng lượng của tôm (Bảng 3.2).

10

Bảng 3.1 Lượng thức ăn áp dụng cho tôm nuôi trong 30 ngày nuôi đầu (100.000

con)

Thời gian (ngày)

Lươ ̣ng thứ c ăn

Số lần cho ăn/ngày

< 20

2-2,5 kg/ngày

20 - 30

4 lần/ngày

3-7 kg/ngày

30

7-10 kg/ngày

Sàn ăn được đặt vào ao ở ngày nuôi thứ 19,vị trí đặt sàn ăn là sau dàn quạt và lượng thức ăn cho vào sàn là 2 g/kg thức ăn.

Thời gian thăm sàn ăn là là sau cho ăn 2 giờ đối với tôm có khối lượng từ 1,5 - 8 g/con; 1,5 giờ đối với tôm có khối lượng từ 9 - 33 g/con.

Khi kiểm tra sàn ăn thấy lượng thức ăn hết đúng thời gian, trong sàn cho ăn còn nhiều sợi phân tôm màu sám chứng tỏ lượng thức ăn vừa đủ, ngược lại còn nhiều sợi phân màu đen chứng tỏ tôm thiếu thức ăn vì tôm đến sàn ăn sau sẽ ăn phân của tôm đến trước vì thiếu thức ăn, vì vậy ta cần tăng lượng thức ăn vào lần cho ăn kế tiếp.

Bảng 3.2 Quản lý thức ăn theo phần trăm trọng lượng tôm

Trọng lượng tôm (g) Tỷ lệ phần trăm (%)

Số lần cho ăn/ngày

2

9,5

3

5,8

5

5,3

7

4,1

10

3,3

12

3

15

2,6

20

2,1

25

1,5

30

1,3

(Nguồn: Công ty UV)

b. Quản lý hệ thống quạt nước

Tổng số cánh quạt sử dụng cho hệ thống 2 nuôi mật độ 160 con/m2 là 168 cánh quạt, hệ thống 1 nuôi mật độ 120 con/m2 là 144 cánh quạt. Do ở mật độ nuôi cao nên đòi hỏi lượng oxy đầy đủ để đáp ứng cho sự phát triển bình thường của tôm nuôi. Thời gian

11

chạy quạt ở hai nghiệm thức như nhau là: đối với tôm nhỏ duy trì 2 dàn quạt chạy xuyên suốt từ ngày 1 - 10, từ ngày 10 - 20 là 3 dàn quạt và từ ngày 20 trở đi là 4 dàn chạy xuyên suốt. Tốc độ quay của cánh quạt là ≥ 100 vòng/phút, đảm bảo đủ lượng oxy.

3.3.4 Phương pháp thu mẫu và phân tích

a. Phương pháp theo dõi các chỉ số môi trường trong suốt vụ nuôi.

Bảng 3.3 Các chỉ tiêu thu mẫu và phương pháp phân tích trong hệ thống

STT

Chỉ tiêu

Thời gian thu mẫu

Phương pháp phân tích

1

Nhiệt độ

2 lần/ngày (7-8 h và 14-15 h)

Nhiệt kế

2

Độ kiềm

7 ngày/lần (7-8 h)

Test kiềm (test KH)

3

Độ mặn

7 ngày/lần (7-8 h)

Tỷ trọng kế

4

pH

2 lần/ngày (7-8 h và 14-15 h)

Bút pH

b. Phương pháp thu và theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng của tôm nuôi

Khi tôm nuôi đạt 30 ngày tuổi (tính từ ngày thả giống) thì tiến hành bắt đầu cân, đo để đánh giá tốc độ tăng trưởng. Vì đến ngày nuôi 30 tôm đã mắc được lưới chài, sức đề kháng mạnh và theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng sẽ dễ dàng đồng thời thể hiện rõ sự chênh lệch của các chỉ tiêu tăng trưởng giữa hai mật độ nuôi.

Định kỳ 1 tuần thu mẫu một lần bằng cách chài ngẫu nhiên ở các vị trí trước và sau dàn quạt, tiến hành định lượng sản lượng tôm và ước lượng tỷ lệ sống, cân khối lượng, đo chiều dài tôm nuôi (lấy ngẫu nhiên 15 con/ao/lần kiểm tra).

Khối lượng tôm được xác định bằng cách chài rồi lấy ngẫu nhiên mẫu tôm đem cân

bằng cân điện tử (g).

Tăng trưởng khối lượng của tôm (g/con).

WG = Wt – W0 ( 3.1)

Trong đó:

Wt: là khối lượng tôm đo lúc sau

W0: là khối lượng tôm đo lúc đầu

12

WG: là tốc độ tăng trưởng khối lượng

Tăng trưởng khối lượng tuyệt đối theo ngày (g/con/ngày).

DWG = (Wt – W0)/ t (3.2)

Trong đó:

W0: là khối lượng của tôm ở lần đo thứ nhất

Wt: là khối lượng của tôm ở lần đo thứ hai

t: là thời gian giữa lần đo thứ nhất và thứ hai

DWG: là tăng trưởng khối lượng tuyệt đối

Xác định chiều dài tôm (chiều dài chuẩn) bằng cách chài rồi lấy ngẫu nhiên mẫu

tôm đem đo bằng thước kẻ vạch 1 (mm).

Tăng trưởng chiều dài của tôm (cm/con).

LG = Lt – L0 (3.3)

Trong đó:

Lt: là chiều dài tôm đo lúc sau

L0: là chiều dài tôm đo lúc đầu

LG: là tốc độ tăng trưởng chiều dài của tôm

Tăng trưởng chiều dài tuyệt đối theo ngày (cm/con/ngày).

DLG = (Lt – L0)/ t (3.4)

Trong đó:

L0: là chiều dài của tôm ở lần đo thứ nhất

Lt: là chiều dài của tôm ở lần đo thứ hai

t: là thời gian giữa lần đo thứ nhất và thứ hai

DLG: là tăng trưởng chiều dài tuyệt đối

13

c. Xác định tỷ lệ sống

Xác định bằng phương pháp ước lượng (Cân và đếm số lượng của tôm trong các lần

chài tôm sau đó ước lượng cho cả ao).

Công thức tính tổng số lượng và ước lượng tỷ lệ sống của tôm

∑ lượng tôm chài được

Tổng số lượng tôm nuôi = ----------------------------- x Diện tích ao nuôi (3.6)

∑ diện tích chài

∑ số tôm còn lại trong ao

Tỷ lệ sống (%) = ------------------------------- x 100 (3.7)

∑ số tôm thả ban đầu

Áp dụng theo công thức trên dùng chài có diện tích 1 m2 chài cách bờ ao 0,5m ở 2 địa điểm trong ao là sau và trước dàn quạt, sau đó lấy tổng số tôm chài được nhân với diện

tích ao rồi chia cho tổng diện tích chài và tổng số lần chài ta được tổng số lượng tôm

còn lại trong ao. Lấy số lượng tôm còn lại trong ao chia cho số lượng tôm thả lúc đầu

rồi nhân cho 100 ta tính được tỷ lệ sống của tôm nuôi.

d. Phương pháp xác định năng suất và hiệu quả kinh tế

Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR).

FCR =

(3.8)

Tổng lượng thức ăn sử dụng Tổng lượng sản phẩm thu hoạch

Năng suất (tấn/ha).

Năng suất =

(3.9)

Tổng sản lượng thu hoạch Đơn vị diện tích

Lợi nhuận (triệu đồng/ha).

Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi (3.10)

Tỷ suất lợi nhuận/vụ.

14

Tỷ số lợi nhuận = TR –TC / TC (3.11)

Trong đó:

TR: là tổng doanh thu

TC: là tổng chi phí

3.3.5 Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thu thập được tính toán các giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tối đa, tối thiểu, vẽ

đồ thị bằng phần mềm Excel xử lý thống kê bằng ANOVA một nhân tố và phép thử

LSD bằng SPSS 16.0.

CHƯƠNG 4

15

KẾT QUẢ THẢO LUẬN

4.1 Biến động các yếu tố thủy lý hóa

4.1.1 Nhiệt độ

Nhiệt độ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tăng trưởng của tôm nuôi, nhiệt độ thích hợp trong nuôi tôm thẻ chân trắng dao động từ 24 - 320C. Nhiệt độ quá cao hay quá thấp điều làm ảnh hưởng đến quá trình bắt mồi của tôm nuôi nếu nhiệt độ thấp hơn 24,50C hay cao hơn 330C thì khả năng bắt mồi của tôm giảm từ 30 - 50% (Nguyễn Anh Tuấn và ctv 1995). Trong quá trình thực nghiệm, nhiệt độ dao động từ 24 - 32,60C và đây là khoảng thích hợp cho sự phát triển của tôm thẻ chân trắng (Bảng 4.1).

Bảng 4.1 Biến động nhiệt độ (0C) trong thực nghiệm

Nhiệt độ sáng (0C)

Nhiệt độ chiều (0C)

Hệ thống nuôi

Min - Max TB

Min - Max TB

120 con/m2

24 - 26,1 24,90 ± 0,03

29,0 - 32,5 30,92 ± 0,07

160 con/m2

24 - 26,2 24,91 ± 0,05

28,8 - 32,6 30,90 ± 0,09

Nhiệt độ dao động buổi sáng và buổi chiều ở hai hệ thống nuôi là 24 - 32,60C. Đối với hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 thì nhiệt độ trung bình buổi sáng là 24,90 ± 0,030C thấp hơn nhiệt độ ở hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 là 24,91 ± 0,050C, nhưng vào buổi chiều thì nhiệt độ trung bình ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 30,92 ± 0,070C cao hơn nhiệt độ ở hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 là 30,90 ± 0,090C. Sự dao động như vậy là do thời tiết và một phần do thao tác kỹ thuật đo nhiệt độ không ổn định. Nhiệt độ ở cả 2 hệ thống nuôi vào buổi sáng thấp nhất là 240C và cao nhất vào buổi chiều là 32,60C. Riêng ngày nuôi thứ 9, 13, 19, 40, 49, 51, 58 trong quá trình thực nghiệm thì nhiệt độ buổi sáng và buổi chiều tương đối thấp từ 24 - 29,80C, nguyên nhân do ảnh hưởng của thời tiết (trời mưa kéo dài). Tuy nhiên, nhiệt độ của các ngày tiếp theo đều đạt trên 240C. Nhìn chung nhiệt độ của nước vào buổi sáng và buổi chiều giữa 2 hệ thống trong suốt quá trình nuôi không có sự chênh lệch đáng kể chỉ dao động từ 24 - 32,60C. Mặt khác, giới hạn nhiệt độ cho sự sinh trưởng của tôm thẻ chân trắng là 24,50C - 300C (Trần Viết Mỹ, 2009). Ngoài các ngày do tác động của thời tiết làm cho nhiệt độ giảm thấp thì các ngày nuôi tiếp theo nhiệt độ đều đạt từ 24,50C trở lên. Phần lớn nhiệt độ biến động nằm trong khoảng giới hạn cho phép, không ảnh hưởng lớn đến sự tăng trưởng và phát triển của tôm nuôi. Nguyên nhân là do 2 hệ thống nuôi được bố trí trong cùng một thời gian địa điểm nên nhiệt độ không có sự chênh lệch lớn

16

trong khi hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 cao hơn. Như vậy từ kết quả của bảng 4.1 thể hiện cho thấy tuy có sự chênh lệch về mật độ nuôi ở 2 hệ thống nhưng không ảnh hưởng lớn đến sự biến động của nhiệt độ ao nuôi, mà thời tiết là nguyên nhân chủ yếu làm biến động nhiệt độ.

4.1.2 pH

pH trong nước phụ thuộc vào sự phát triển của thực vật và độ kiềm trong nước, ban ngày tảo quang hợp tạo O2 giảm CO2 làm tăng pH và ngược lại khi đêm đến tảo lấy O2 và thải ra CO2 làm giảm pH. Độ kiềm trong nước cao thì pH ít biến động. Sự thay đổi bất thường làm cho pH biến động lớn sẽ làm ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và phát triển của tôm nuôi.

Bảng 4.2 Biến động pH trong thực nghiệm

pH sáng

pH chiều

Hệ thống nuôi

Min - Max TB

Min - Max TB

120 con/m2

7,5 - 8,5 8,25 ± 0,05

8,0 - 8,7 8,47 ± 0,04

160 con/m2

7,3 - 8,5 8,28 ± 0,11

7,9 - 8,8 8,45 ± 0,04

Bảng 4.2 cho thấy, pH dao động sáng và chiều ở 2 hệ thống nuôi trong khoảng từ 7,3 - 8,8 thích hợp cho sự phát triển của tôm nuôi. pH trung bình ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 8,25 ± 0,05 thấp hơn hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 là 8,28 ± 0,11 nhưng vào buổi chiều thì pH trung bình ở hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 là 8,45 ± 0,04 thấp hơn hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2. Sự dao động pH thấp nhất vào buổi sáng là 7,3 (ngày nuôi 40) và cao nhất ở buổi chiều là 8,8 (ngày nuôi 29) điều nằm ở hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2. Nguyên nhân là do hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 cao làm cho quá trình quản lý thức ăn trong ao nuôi gặp khó khăn dẫn đến sự phát triển của tảo trong ao không ổn định. Tuy nhiên ngoài ngày 29, 40 thì pH ở các ngày còn lại điều nằm trong khoảng thích hợp. Theo Nguyễn Trọng Nho, (1994) và Trần Viết Mỹ, (2009) thì pH thích hợp cho sự phát triển của nuôi là 7,5 – 8,5, như vậy khoảng biến động pH giữa 2 hệ thống là nằm trong giới hạn cho phép. Tuy có sự khác biệt mật độ nuôi giữa 2 hệ thống nhưng sự chênh lệch pH là không có sự biến động lớn, vì các nghiệm thức được bố trí trong cùng một thời điểm và điều kiện thời tiết, kỹ thuật xử lý, quản lý và chăm sóc là như nhau. Mặt khác hệ thống nuôi mật nuôi 160 con/m2 là khá cao nên cũng tác động làm ảnh hưởng tới sự biến động của pH hơn hệ thống nuôi mật nuôi 120 con/m2 nhưng với kỹ thuật quản lý ao nuôi tốt làm cho sự biến động vẫn nằm trong giới hạn thích hợp cho sự phát triển của tôm nuôi.

17

4.1.3 Độ kiềm và độ mặn

Độ kiềm thích hợp cho sự phát triển và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng là 80 - 200 mgCaCO3/L, độ kiềm trong ao nuôi tôm thẻ trắng thấp hơn 40 mgCaCO3/L sẽ ảnh hưởng tới quá trình lột xác của tôm (Charantchakool et at., 2003).

Bảng 4.3 Biến động độ kiềm và độ mặn trong thực nghiệm

Độ kiềm (KH)

Độ mặn (ppt)

Hệ thống nuôi

Min - Max TB

Min - Max TB

120 con/m2

125 - 197 156 ± 21,7

7,4 - 10 9,03 ± 0,76

160 con/m2

125 - 187 155 ± 19,9

7,2 - 10 8,9 ± 0,88

Độ kiềm của 2 hệ thống tôm nuôi dao động từ 125 - 197 mgCaCO3/L và độ kiềm trung bình ở 2 hệ thống nuôi tôm là tương đương nhau . Theo (Vũ Thế Trụ, 1999) độ kiềm nuôi tôm biển phải luôn lớn hơn 80 mgCaCO3/L, độ kiềm lúc thả giống là 125 mgCaCO3/L và tăng dần cho đến thu hoạch là 197 mgCaCO3/L điều này là phù hợp vì tôm thẻ chân trắng cần nhu cầu kiềm cao cho lột xác để mau cứng vỏ và là hệ đệm làm cho pH ổn định ít dao động lớn. Nguyên nhân làm cho độ kiềm tăng dần trong quá trình nuôi là do cấp thêm nước giếng (độ kiềm 300 - 400 mgCaCO3/L) và ao nuôi.

Độ mặn cũng ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của tôm. Độ mặn càng cao thì kéo dài thời gian lột xác của tôm, ngược lại độ mặn thấp thì thời gian tôm lột xác sớm nên phát triển nhanh (Nguyễn Đình Trung, 2004).

Bảng 4.3 cho thấy biến động độ mặn trong 2 hệ thống tôm nuôi giảm dần theo thời gian nuôi từ 10%o xuống 7,2%o. Trong đó hệ thống nuôi 160 con/m2 có độ mặn trung bình là 8,9%o thấp hơn hệ thống nuôi 120 con/m2 (9,03%o) Nguyên nhân do nhu cầu cấp nước ở hệ thống nuôi 160 con/m2 lớn vì nuôi ở mật độ cao nên độ mặn thấp hơn hệ thống nuôi 120 con/m2. Theo (Nguyễn Đình Trung, 2004) thì độ mặn thích hợp cho tôm thẻ chân trắng phát triển là 5 -25%o, mục đích giảm độ mặn trong quá trình nuôi như vậy là hạn chế mầm bệnh khi nuôi ở độ mặn thấp và thay đổi môi trường giúp tôm tăng trưởng nhanh hơn so với nuôi ở độ mặn cao.

4.2 Chiều dài, khối lượng và tốc độ tăng trưởng của tôm ở các lần thu

4.2.1 Chiều dài của tôm ở các lần thu

18

Chiều dài của tôm trong 2 hệ thống nuôi có chiều hướng tăng dần đều theo thời gian nuôi.

Hình 4.1 Chiều dài của tôm nuôi trong các giai đoạn

Chiều dài của tôm nuôi ở mật độ 120 con/m2 luôn cao hơn tôm nuôi mật độ 160 con/m2 trong suốt vụ nuôi.

Ta ̣i thờ i điểm D30, chiều dài của tôm nuôi mật độ 120 con/m2 là 2,74 ± 0,07 cm/con cao hơn 1,2 lần chiều dài ở mâ ̣t đô ̣ 160 con/m2 (2,25 ± 0,06 cm/con). Đến ngày nuôi thứ 65, chiều dài của tôm nuôi mật độ 120 con/m2 là 12,13 ± 0,13 cm/con cao hơn so với tôm nuôi ở hệ thống 160 con/m2 (7,22 ± 0,40 cm/con) gấp 1,7 lần và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

Nhìn chung, chiều dài của tôm tăng dần theo thời gian nuôi và tôm ở hệ thống nuôi 120 con/m2 có chiều dài luôn cao hơn tôm nuôi với 160 con/m2.

4.2.2 Tăng trưởng chiều dài (LG) và chiều dài tuyệt đối theo ngày (DLG) của tôm nuôi

Tốc độ tăng trưởng chiều dài (LG) và chiều dài tuyệt đối (DLG) của tôm nuôi ở cả 2 hệ thống tăng nhanh ở giai đoạn nuôi đầu và có khuynh hướng giảm dần vào các giai đoạn nuôi sau (Hình 4.1).

19

Hình 4.2 Sự biến động LG và DLG trong suốt vụ nuôi

Sự tăng trưởng chiều dài (LG) và tăng trưởng chiều dài tuyệt đối (DLG) của tôm nuôi mật độ 120 con/m2 luôn cao hơn nuôi mật độ 160 con/m2 trong suốt vụ nuôi. Trong đó sự phát triển của tôm nhanh nhất trong khoảng thời gian 30 ngày nuôi đầu của vụ nuôi, sau đó sự tăng trưởng giảm dần và có khuynh hướng tăng chậm, khuynh hướng này phù hợp với quy luật sinh trưởng của tôm, vì thời gian nuôi đầu chủ yếu tôm tăng trưởng chiều dài càng về sau tôm tăng trưởng chủ yếu về khối lượng.

Tốc độ tăng trưởng chiều dài (LG) của tôm nuôi mật độ 120 con/m2 cao nhất ở ngày nuôi D37 đạt 2,95 ± 0,09 cm/con, cao hơn 1,5 lần tôm nuôi 160 con/m2 (1,91 ± 0,02 cm/con) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Về cuố i vu ̣ nuôi, tốc độ tăng trưởng chiều dài của tôm giảm dần và thấp nhất ở ngày nuôi D65 (1,23 ± 0,26 cm/con) đối với hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 và 0,32 ± 0,03 cm/con ở hệ thống 160 con/m2. Trong đó ở hệ thống nuôi 120 con/m2 tôm vẫn có sự tăng trưởng nhanh gấp 3,8 lần so với tôm nuôi 160 con/m2.

Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch lớn về tốc độ tăng trưởng chiều dài của tôm giữa 2 hệ thống nuôi là do ở hệ thống tôm nuôi với mật độ 160 con/m2 là cao nên sức tải và năng suất sinh học của ao nuôi không đáp ứng đủ khả năng phát triển của tôm nuôi. Ngoài ra do mật độ nuôi cao nên môi trường nuôi sớm bị biến đổi (nước ao đục, đáy ao

20

nhiều chất thải) ảnh hưởng tới hoạt động bắt mồi, hô hấp và phát triển của tôm cao hơn nhiều so với nuôi mật độ 120 con/m2.

DLG của tôm hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 cao nhất ở ngày nuôi D30 - D37 đạt 0,42 ± 0,01 cm/con/ngày, lớn hơn 1,5 lần so với tôm nuôi ở hệ thống nuôi 160 con/m2 (0,27 ± 0,01 cm/con/ngày) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). DLG sau đó giảm dần và thấp nhất ở ngày nuôi D58 - D65 (0,17 ± 0,01 cm/con/ngày) của tôm ở hệ thống nuôi 120 con/m2 nhưng vẫn lớn hơn gấp 3,4 lần so với DLG của tôm nuôi 160 con/m2 (0,05 ± 0,01 cm/con/ngày).

Như vậy, trong suốt vụ nuôi, sự tăng trưởng chiều dài của tôm nuôi mật độ 120 con/m2 cao hơn mật độ nuôi 160 con/m2. Điều này chứng tỏ mật độ nuôi có ảnh hưởng tới sự tăng trưởng chiều dài và chiều dài tuyệt đối của tôm nuôi.

4.2.3 Khối lượng của tôm qua các lần thu

Khối lượng của tôm ở 2 hệ thống trong suốt vụ nuôi đều tăng liên tục từ ngày nuôi D30 cho đến cuối vụ nuôi.

Hình 4.3 Khối lượng của tôm nuôi trong các giai đoạn

Khối lượng của tôm ở hệ thống nuôi 120 con/m2 luôn cao hơn nuôi mật độ 160 con/m2. Khối lượng của tôm ở 2 hệ thống nuôi trong thời gian đầu hầu như không chênh lệch nhau nhiều, nhưng càng về cuối vụ thì sự chênh lệch càng lớn, cụ thể như ở ngày nuôi D30 của hệ thống nuôi 120 con/m2 đạt 1,71 ± 0,04 g/con lớn hơn 0,25 g/con và gấp 1,2 lần khối lượng tôm nuôi 160 con/m2 (1,46 ± 0,09 g/con) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Về cuố i vu ̣ nuôi, khối lượng của tôm tăng dần và đạt cao nhất ở ngày nuôi

21

D65. Tôm nuôi với mật độ 120 con/m2 đa ̣t khối lượng là 11,07 ± 0,10 g/con, cao hơn gấp 1,4 lần tôm nuôi 160 con/m2 (7,79 ± 0,13 g/con) (Phụ lục 2).

4.2.4 Tăng trưởng về khối lượng (WG) và khối lượng tuyệt đối theo ngày (DWG) của tôm nuôi

Trong nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm thì sự tăng trưởng của tôm về khối lượng và tăng trưởng khối lượng tuyệt đối là rất quan trọng quyết định rất lớn đến sự thành công hay thất bại của vụ nuôi. Qua hình 4.2 cho thấy tốc độ tăng trưởng về khối lượng (WG) và tăng trưởng khối lượng tuyệt đối (LWG) ở 2 hệ thống có khuynh hướng tăng lên theo thời gian nuôi.

Hình 4.4 Sự biến động WG và DWG của tôm nuôi

Tốc độ tăng trưởng khối lượng (WG) và khối lượng tuyệt đối (DWG) của tôm ở hệ thống nuôi với mật độ 120 con/m2 luôn lớn hơn hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 từ đầu cho đến cuối vu ̣ nuôi (Hình 4.4). Đầu vụ nuôi, tăng trưởng khối lượng của tôm chậm và có khuynh hướng tăng mạnh vào cuối vụ, nhanh nhất ở ngày nuôi thứ 65 của vụ nuôi. Khuynh hướng này phù hợp với quy luật sinh trưởng của tôm, vì thời gian nuôi đầu chủ yếu tôm tăng trưởng chiều dài càng về sau tôm tăng trưởng chủ yếu về khối lượng (Ngô Tro ̣ng Lư, 2011).

Tốc độ tăng trưởng khối lượng ở ngày nuôi D37 là 1,35 ± 0,11 g/con ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 lớn hơn 1,2 lần so vớ i tôm nuôi ở hệ thống 160 con/m2 (1,10 ± 0,01 g/con). Đến ngày nuôi D44 thì tốc độ tăng trưởng khối lượng của tôm trong hệ thống

22

nuôi 160 con/m2 giảm nhẹ (từ 1,10 g/con xuống 1,04 g/con ) so với ngày nuôi D37 (do tôm bị bệnh đường tiêu hóa), vì vậy ở giai đoạn nuôi này, tốc độ tăng trưởng khối lượng của tôm ở hệ thống 120 con/m2 (1,83 ± 0,07 g/con) gấp 1,7 lần khối lượng của tôm nuôi 160 con/m2 (1,04 ± 0,05 g/con). Ở ngày nuôi thứ D65, tốc độ tăng trưởng khối lượng (WG) của tôm nuôi mật độ 120 con/m2 đạt 2,43 ± 0,07 g/con, lớn hơn 1,3 lần so với hệ thống nuôi 160 con/m2 (1,85 ± 0,04 g/con) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Nhìn chung tốc độ tăng trưởng khối lượng của tôm ở các giai đoạn trong suốt vụ nuôi trong hệ thống mật độ 120 con/m2 luôn nhanh hơn so với tôm nuôi 160 con/m2.

DWG của tôm hệ thống nuôi 120 con/m2 lớn nhất ở ngày nuôi D58 - D65 đạt 0,35 ± 0,01 g/con/ngày, lớn gấp1,3 lần so với tôm nuôi ở hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 (0,29 ± 0,05 g/con/ngày) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

DWG của tôm nuôi ở 2 hệ thống thấp nhất vào ngày nuôi D37 - D44. Riêng DWG của tôm ở hệ thống nuôi 160 con/m2 có khuynh hướng giảm từ ngày nuôi D37 đến ngày nuôi D44 (từ 0,16 g/con/ngày xuống 0,15 g/con/ngày) và tăng nhe ̣ đến ngày nuôi thứ D51 (0,15 g/con/ngày), tuy nhiên, DWG của tôm nuôi hệ thống mật độ 120 con/m2 ở ngày D30 - D37 đa ̣t 0,19 ± 0,02 g/con/ngày, lớn gấp 1,9 lần tôm nuôi hệ thống mật độ160 con/m2 (0,16 ± 0,01 g/con/ngày) và tăng dần về cuố i vu ̣ nuôi.

Nguyên nhân là do hệ thống tôm nuôi mật độ 160 con/m2 cao nên ảnh tới tốc độ tăng trưởng khối lượng (WG) và khối lượng tuyệt đối (DWG) của tôm, môi trường biến đổi, đáy ao tích tụ nhiều chất thải làm cho tôm nuôi bị bệnh về đường tiêu hóa không sử dụng tốt thức ăn làm tốc độ tăng trưởng chậm ảnh hưởng tới sự tăng trưởng của tôm nuôi.

Như vậy tốc độ tăng trưởng khối lượng (WG) và khối lượng tuyệt đối (DWG) của tôm ở hệ thống mật độ nuôi 120 con/m2 luôn lớn hơn tôm nuôi ở hệ thống mật độ 160 con/m2. Điều này cho thấy mật độ nuôi có ảnh hưởng tới sức tăng trưởng của tôm trong quá trình nuôi.

4.3 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR)

23

Tỷ lệ chuyển đổi thức ăn là một tham số quan trọng trong nuôi trồng thủy sản vì chi phí thức ăn thường chiếm tới 60% tổng số chi phí sản xuất (Cuzon et al., 2004; Tacon et al., 2002). Tuy nhiên hệ số chuyển hóa thức ăn phụ thuộc vào loài, cách quản lý thức ăn, cho ăn và chất lượng thức ăn.

Hình 4.5 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR)

Hệ số chuyển hóa thức ăn của hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 1,34 ± 0,01 thấp hơn so với hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 (1,42 ± 0,05) và khác biê ̣t có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Hệ số chuyển hóa ở hệ thống 1 thấp hơn 1,05 lần so với hệ thống 2.

Nguyên nhân FCR của hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 cao là do mật độ nuôi cao, việc quản lý thức ăn gặp nhiều khó khăn dẫn đến sự hao hụt nhiều trong quá trình nuôi, ngoài ra do ảnh hưởng của dịch bệnh làm sự phát triển của tôm bị chậm lại và tỷ lệ sống thấp vào những ngày nuôi cuối.

Vì vậy nuôi tôm ở mật độ 120 con/m2 sẽ mang lại nhiều ưu thế hơn là giảm được hao hụt thức ăn, hệ số chuyển thức ăn thấp từ đó giảm được chi phí và đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với nuôi ở mật độ 160 con/m2.

4.4 Tỷ lệ sống

24

Để đạt được năng suất cao, hiệu quả kinh tế cao ngoài tốc độ tăng trưởng nhanh thì đảm bảo tỷ lệ sống cao cũng là một nhân tố quyết định đến sự thành công của vụ nuôi.

Tỷ lệ sống ở hai hệ thống nuôi trong những ngày nuôi đầu tuy có sự chênh lệch nhưng không lớn, nhưng từ ngày nuôi D37 trở về sau thì có sự chênh lệch lớn giữa hệ thống 1 và 2.(Hình 4.6)

Hình 4.6 Tỷ lệ sống của tôm nuôi

Tỷ lệ sống của tôm nuôi ở mật độ 120 con/m2 luôn lớn hơn so với tôm nuôi mâ ̣t đô ̣ 160 con/m2 trong tất cả các giai đoạn củ a vu ̣ nuôi. Tỷ lệ sống của tôm ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 cao nhất ở D30 đạt 92,64 ± 0,32%, cao hơn 1 lần so với hệ thống mật độ nuôi 160 con/m2 ( 89,41 ± 0,66%) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05), tỷ lệ sống thấp nhất ở D65 của hệ thống nuôi 120 con/m2 đạt 85,03 ± 4,42%, lớn gấp 1,4 lần tỷ lệ sống của tôm nuôi 160 con/m2 (62,52 ± 3,97%). Càng về cuối vụ nuôi, tỷ lệ sống của tôm ở hê ̣ thố ng 160 con/m2 giảm mạnh, cụ thể ở D65 là 62,52 ± 3,97%, giảm 1,2 lần so với tỷ lệ sống ở D58 (75,85 ± 1,33%) (nguyên nhân do bệnh phân trắng). Tuy nhiên ở các ao nuôi mật độ 120 con/m2 thì tỷ lệ sống của tôm ở D65 khá cao, đạt 85,03 ± 4,42% và không chênh lệch lớn so với tỷ lệ sống ở D58 (86,68 ± 0,63%).

Như vậy tôm nuôi ở hệ thống mật độ 120 con/m2 sẽ có tỷ lệ sống cao hơn khi nuôi tôm ở hệ thống mật độ 160 con/m2.

4.5 So sá nh hiê ̣u quả kinh tế giữa cá c mô hình nuôi tôm

25

Năng suất, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của vụ nuôi ở các ao nuôi mật độ 120 con/m2 và 160 con/m2 được thể hiện ở Bảng 4.4.

Bả ng 4.4 Chi phí và lơ ̣i nhuâ ̣n củ a hai mật độ tôm nuôi

Khoản mục

Ao nuôi mật độ 120 con/m2

Ao nuôi mật độ 160 con/m2

Chi phí biến đổi

Đơn vị: VND

Thức ăn (triệu đồng/ha/vụ)

448 ± 5,28b

332 ± 3,83a

Con giống (triệu đồng/ha/vụ)

114 ± 0,00a

152 ± 0,0b

33,8 ± 0,25b

39 ± 0,20a

Thuốc và hóa chất (triệu đồng/ha/vụ)

Nhân công ( triệu đồng ha/vụ)

69 ± 0,54b

50,5 ± 0,27a

Nguyên, nhiên liệu (triệu đồng/ha/vụ)

26,15 ± 0,25b

31 ± 0,20a

Tổng chi phí biến đổi (triệu đồng/ha/vụ)

690 ± 5,81b

600 ± 4, 0a

Tổng chi phí cố định (triệu đồng/ha/vụ)

89,5 ± 0,36b

101± 0,26a

Tổng chi phí (triệu đồng/ha/vụ)

780 ± 5,80b

700 ± 4,0a

Giá bán (đ/kg)

109,7 ± 2,52 b

91,6 ± 2,51 a

Năng suất (tấn/ha/vụ)

11,95 ± 0,12b

9,34 ± 0,09a

Tổng doanh thu (triệu đồng/ha/vụ)

1.310 ± 17,4b

855 ± 13,1a

Lợi nhuận (triệu đồng/ha/vụ)

525 ± 12,0b

150 ± 9,97a

0,67 ± 0,55b

0,21 ± 0,65a

Tỷ suất lơ ̣i nhuâ ̣n (LN/TC)

Ghi chú: Các giá trị có các ký tự khác nhau trong cùng một hàng thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

4.5.1 Tổng chi phí

Tổng chi phí ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 780 ± 5,81 triệu đồng/ha, cao hơn 1,1 lần so với hê ̣ thố ng nuôi mật độ 160 con/m2 (700 ± 4,00 triệu đồng/ ha) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,05). Nguyên nhân do tôm nuôi ở hệ thống mật độ 120 con/m2 có tốc độ tăng trưởng nhanh (2,43 ± 0,07 g/con), kích cỡ tôm lớn, tỷ lệ sống luôn cao hơn nên đòi hỏi nhu cầu về thức ăn cao để đáp ứng cho sự phát triển của tôm dẫn đến chi phí thức ăn cao. Tuy nhiên các chi phí như: con giống, hóa chất, nguyên nhiên liệu đều nhỏ hơn hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2.

Ở mật độ nuôi 160 con/m2 có số lượng con giống thả cao (320.000 con giống) nhưng chi phí thức ăn lại thấp và chi phí thuốc, hóa chất lại cao là vì mật độ nuôi cao nên tốc

26

độ tôm phát triển chậm, tỷ lệ sống thấp, kích cỡ tôm nhỏ dẫn đến lượng thức ăn sử dụng thấp. Ngoài ra do nuôi ở mật độ 160 con/m2 nên việc quản lý môi trường ao nuôi gặp nhiều khó khăn, đă ̣c biê ̣t ở cuố i vu ̣ nuôi, vì vậy việc sử dụng thuốc và hóa chất trong khâu phòng và trị bệnh ở các giai đoạn này là thường xuyên và tương đố i nhiều. Chi phí cố định ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 89,5 ± 0,36 triệu đồng/ha, thấp hơn và khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nuôi mật độ 160 con/m2 (101 ± 0,26 triệu đông/ha). Nguyên nhân phần lớn do chi phí đàu ao và đầu tư hệ thống quạt nước nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ O2 trong hệ thống nuôi tôm.

Chi phí biến đổi của các nghiệm thức trong hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 690 ± 5,81triệu đồng/ha, cao hơn 1,2 lần và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với chi phí biến đổi của hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 (600 ± 4,00 triệu đồng/ha) (Bảng 4.4).

a: Mật độ nuôi 120 con/m2 b: Mật độ nuôi 160 con /m2 Hình 4.7: Tổ ng chi phí biến đổ i ở hai hê ̣ thố ng nuôi

Tỷ lệ các khoảng chi phí biến đổ i như: thứ c ăn, thuố c hó a chất, con giố ng, nguyên nhiên liê ̣u, nhân công ở 2 hệ thống nuôi tương đối cao (Hình 4.7). Trong các khoảng chi phí biến đổ i thì chi phí về thứ c ăn chiếm tỷ lê ̣ cao nhất (chiếm 64,9%). Chi phí thức ăn ở hệ thống nuôi 120 con/m2, cao hơn khoảng 10% so với hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 (55%). Chi phí về con giố ng cũng chiếm tỷ lê ̣ cao thứ 2 trong chi phí biến đổ i là 16,5% ở hệ thống nuôi 120 con/m2 thấp hơn hệ thống nuôi 160 con/m2 (25,33%). Nguyên nhân do hệ thống nuôi 160 con/m2 có mâ ̣t đô ̣ cao nên chi phí về con giống lúc đầu thả vào ao cao hơn so với mật độ nuôi 120 con/m2.

4.5.2 Năng suất

Năng suất của tôm nuôi trong hệ thống mật độ 120 con/m2 cao hơn so với tôm nuôi ở hệ thống mật độ 160 con/m2. Năng suất tôm nuôi của các nghiệm thức nuôi mật độ 120 con/m2 đa ̣t 11,95 ± 0,12 tấn/ha/vụ, cao hơn và khác biê ̣t có ý nghĩa thống kê (p<0,05)

27

so với hê ̣ thố ng nuôi ở mật độ 160 con/m2 là 9,34 ± 0,09 tấn/ha/vụ (Bảng 4.4). Năng suất bình quân ở các ao trong hệ thống nuôi 120 con/m2 cao gấp 1,2 lần năng suất tôm nuôi ở hệ thống nuôi 160 con/m2. Tuy lượng giống thả lúc đầu cao hơn (80,000 con giống) so với hệ thống nuôi 120 con/m2 nhưng do mật độ nuôi cao nên quản lý không tốt về thức ăn dẫn tới xảy ra dịch bệnh (bệnh phân trắng) làm tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng cả về chiều dài lẫn khối lượng của tôm giảm. Ngoài ra do mật độ nuôi cao nên kích cỡ thu hoạch cuối vụ nhỏ (7,79 g/con) nên giá bán thấp (91,700 đ/kg).

4.5.3 Tổng doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận

Doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 đều cao hơn so với các khoảng trên ở hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2.

Cuối vụ nuôi, tổng doanh thu của hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 1.310 ± 17,4 triệu đồng/ha, cao hơn 1,5 lần và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 ( 855 ± 13,1 triệu đồng/ha).

Lợi nhuận thu về từ hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 525 ± 12,0 triệu đồng/ha, cao gấp 3,5 lần (tương đương 375 triệu đồng/ha) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với lợi nhuận từ hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 (150 ± 9,97 triệu đồng/ha). Do tôm nuôi ở hệ thống mật độ 160 con/m2 cao nên quản lý môi trường nuôi không tốt dẫn đến xảy ra dịch bệnh làm tỷ lệ sống của tôm bị hao hụt, tốc độ tăng trưởng chậm, kích cỡ thu hoạch nhỏ (128 con/kg) nên giá bán thấp 1,2 lần so với giá bán của mật độ nuôi 120 con/m2 (90 con/kg).

Lợi nhuận và doanh thu cao dẫn đến tỷ suất lơ ̣i nhuâ ̣n ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 0,67 ± 0,55%, cao hơn 3,1 lần và khác biệt có ý nghĩa thố ng kê (p<0,05) so với tỷ suất lợi nhuận của hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 (0,21 ± 0,65).

Nhìn chung, tôm ở hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 cao nên sức tăng trưởng chậm, tỷ lệ sống thấp, kích cỡ tôm thu hoạch nhỏ nên lợi nhuận thu về sau vụ nuôi chỉ đạt 150 ± 9,97 triê ̣u đồ ng/ha, thấp hơn 3,5 lần lợi nhuận ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 (525 ± 12,0 triê ̣u đồ ng/ha). Như vậy nuôi tôm mật độ 120 con/m2 sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với nuôi mật độ 160 con/m2.

28

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

5.1 Kết luận

Trong suốt quá trình thực nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng với hai mật độ khác nhau thì các yếu tố môi trường như pH, nhiệt độ, độ kiềm, độ mặn có biến động những vẫn nằm trong khoảng chấp nhận.

Sau 65 ngày nuôi, chiều dài tôm nuôi mật độ 120 con/m2 là 12,13 ± 0,13 cm/con cao hơn 1,7 lần và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05); khối lượng tôm đạt 11,07 ± 0,10 g/con cao gấp 1,4 lần tôm nuôi mật độ160 con/m2 (7,22 ± 0,40 cm/con về chiều dài) và (7,79 ± 0,13 g/con về khối lượng).

Năng suất ở hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 11,95 ± 0,12 tấn /ha/vụ cao hơn 1,2 lần hệ thống nuôi mật độ 160 con/m2 (9,34 ± 0,09 tấn /ha/vụ). Lợi nhuận thu được của hệ thống nuôi mật độ 120 con/m2 là 525 ± 12,0 triệu đồng/ha cao hơn 3,5 lần hê ̣ thố ng nuôi mật độ 160 con/m2 (150 ± 9,97 triệu đồng/ha).

Như vậy, nuôi tôm thẻ chân trắng ở mật độ 120 con/m2 sẽ có tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế cao hơn đối với nuôi mật độ 160 con/m2.

5.2 Đề xuất

Trong điều kiện nuôi tôm thẻ thâm canh như hiện nay ở Thạnh Phú – Bến Tre nên áp dụng nuôi mật độ từ 120 con/m2 trở xuống để giảm để giảm dịch bệnh, thoái hóa môi trường nuôi sau này.

Cần có thêm nhiều đề tài thực nghiệm với các mật độ nuôi thấp hơn để đánh giá, so sánh và đưa ra kết luận thiết thực nhất về mật độ nuôi thích hợp cho vùng Thạnh Phú – Bến Tre.

29

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

Bùi Quang Tề, 2006. Bệnh học thủy sản. Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1.

Nguyễn Đình Trung, 2004. “Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản”. Nhà xuất bản nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Minh Niên, 2006. Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật dự án. Điều tra các yếu tố môi trường sinh thái, hiện trạng sản xuất và kinh tế xã hội để xác định quy mô và cơ cấu nuôi trồng thuỷ sản bền vững cho vùng đồng bằng Nam Bộ. Tổng số trang 201.

Nguyễn Trọng Nho, Tạ khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2003. Kỹ thuật nuôi giáp xác. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Tp.HCM.

Nguyễn Thanh Phương và Trần Ngọc Hải, 2004. Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác. NXB Đại học Cần Thơ, trang 102-162.

Nguyễn Văn Phước, 2007. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Giáo trình chuyên ngành môi trường.

Nguyễn Văn Thườ ng, 2006. Câ ̣p nhâ ̣t về hê ̣ thống đi ̣nh danh tôm biển và nguồn lơ ̣i tôm ho ̣ Penaeidae ở vù ng Đồng bằng Sông Cử u Long. Ta ̣p trí nghiên cứ u Khoa ho ̣c 2006, Đa ̣i ho ̣c Cần Thơ, trang 134-143

Nguyễn Việt Thắng, 1996. Báo cáo tổng hợp"xác định nguyên nhân chính gây bệnh cho tôm ở ĐBSCL và các giải pháp tổng hợp để phòng trị bệnh. Tổng số trang 19.

Thái Bá Hồ và Ngô Tro ̣ng Lư, 2011. Kỹ thuâ ̣t nuôi tôm he chân trắng. Nhà xuất bản Nông

nghiê ̣p. Tổng số trang 187.

Trần Viết Mỹ, 2009. Cẩm nang nuôi tôm chân trắng (Liotpenaeus vannamei). Sở Nông Nghiệp và phát triển nông thôn TP.Hồ Chí Minh. Trung tâm khuyến nông.

Vũ Thế Trụ, 1993, Cải tiến kỹ thuật nuôi tôm tại Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.

Tiếng Anh

Briggs, M., Funge- Smith, S., Subasinghe, R. and Phillips, M., 2004. Introduction and movement of Penaeus vannameii and Penaeus stylirotris in Asia and the Pacific. FAO Regional Office for Asia and the Pacific. RAP Publication 2004/10: 1-32 pp.

Tacon, AGJ; Cody, JJ; Conquesst, LD; Divakaran, S .; Forster, IP . and Decamp, OE, 2002 : Effect of cuiture system on the nutrition and growth performance of Pacific white shrimp Litopenaeus vannamei (Boone) fed diets. Aquaculture Nutrition, 8 (2): 121-137.

Shiau, S.Y . and Peng, C.Y. Utilization of different carbohydrates at different dietary Protein levels in grass prawn, Penaeus monodon. Reared inseawater. Aquaculture. 1992; 101: 241-250.

A

Weidner & Rosenberry, (1992). World shrimp farming, pp. 1-2. In Wyban, J. (ed) Proceedings of the Special Sesion on Shrimp Farming. World Aquacultuer Society Baton Rouge, LA, USA.

Wayban, J.A. and J.N. Sweeney., 1991. Intensive shrimp production technology. High Health Aquaculture, Hawaii, USA. 158 pp.

Trang web

tôm

trắng ở ĐBSCL.

Huỳnh Phước Lợi, 2014. Bùng nổ nuôi thẻ chân http:www.sggp.org.vn. Cập nhật 28/02/2014. Ngày truy cập 11/12/2014.

Nguyễn Thị Thúy, 2014. Báo cáo kết quả thự thiện kế hoạch tháng 12 và cả năm 2014. www.mard.gov.vn/Lists/appsp01_statistic/.../87/Baocao_12_2014.pdf. Cập nhật 25/12/2014. Ngày truy cập 5/01/2015

Nguyễn Thế Đạt, 2010. ĐBSCL đưa diện tích nuôi thủy sản lên 830.000ha. www.vietnamplus.vn/dbscl-dua-dien-tich-nuoi...830000ha/70851.vnp. Cập nhật 21/11/2010. Ngày truy cập 11/12/2014.

Nguyễn Văn Thọ, 2014. Hô ̣i nghi ̣ tổng kết nuôi tôm nướ c lơ ̣ năm 2014 và triển khai kế hoa ̣ch năm 2015. www.fistenet.gov.vn/.../hoi-nghi-tong-ket-nuoi-tom-nuoc-lo-nam-2014. Ngày cập nhật 05/11/2014. Ngày truy cập 02/12/2014.

Lê Thị Hằng, 2014. Xuất khẩu

thủy sản năm 2014 có vượt 6,7

tỷ USD. vasep.com.vn/777/Bao.../Bao-cao-Xuat-khau-Thuy-san-Viet-Nam.htm. Cập nhật 27/01/2014. Ngày truy cập 11/12/2014.

Trần Thị Hương Liên, 2014. Quản lý giống thủy sản tỉnh Bến Tre năm 2013 - Thành tựu và những định hướng. sonongnghiep.bentre.gov.vn. Ngày cập nhật 15/01/2014. Ngày truy cập 11/12/2014.

B

PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mô ̣t số hình ảnh trong thực nghiê ̣m nuôi tôm thẻ chân trắng ở trang trại anh Nguyễn Minh Tâm, Ấp 5, xã Thạnh Phong, Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre.

a

b

c

d

e

e

f

C

h

g

l

k

a. Ao nuôi thực nghiệm

b. Hệ thống quạt nước

c. Quạt nước

d. Moter cấp nước

e. Cho tôm ăn

f. Đặt sàn ăn trong quá trình nuôi

g. Kiểm tra tôm nuôi

h. Kiểm tra tôm nuôi

k.Thu hoach tôm

l.Thu hoach tôm

D

Phụ lục 2: Kết quả phân tích Post Hoc về sự biến động môi trường, tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh tế ở hai mật độ nuôi 120 con/m2 và 160 con/m2

1. Các chỉ tiêu chạy thống kê

* Bảng chú thích thống kê

Hệ thống

Mật độ nuôi

Kí hiệu Kí hiệu ngày nuôi

Mật độ 120 con/m2 M120

Hệ thống 1

D30.2, D37.2, D44.2, D51.2, D58.2, D65.2

Mật độ 160 con/m2 M160

Hệ thống 2

D30.6, D37.6, D44.6, D51.6, D58.6, D65.6

A. Khối lượng của tôm

Multiple Comparisons Dependent Variable:VAR00003

95% Confidence Interval

Lower Bound Upper Bound

-1.5256 -1.1677 D37.2 -1.3467* .08672 .000

-3.3556 -2.9977 D44.2 -3.1767* .08672 .000

-5.2056 -4.8477 D51.2 -5.0267* .08672 .000

-7.1056 -6.7477 D58.2 -6.9267* .08672 .000

-9.5390 -9.1810 D65.2 -9.3600* .08672 .000

.0644 .4223 D30.6 .2433* .08672 .010

-1.0323 -.6744 D37.6 -.8533* .08672 .000

-2.0723 -1.7144 D44.6 -1.8933* .08672 .000

-3.2290 -2.8710 D51.6 -3.0500* .08672 .000

-4.4123 -4.0544 D58.6 -4.2333* .08672 .000

-6.2623 -5.9044 D65.6 -6.0833* .08672 .000

1.1677 1.5256 D30.2 1.3467* .08672 .000

-2.0090 -1.6510 D44.2 -1.8300* .08672 .000

-3.8590 -3.5010 D51.2 -3.6800* .08672 .000

-5.7590 -5.4010 D58.2 -5.5800* .08672 .000

E

-8.1923 -7.8344 D65.2 -8.0133* .08672 .000

D30.6 1.5900* .08672 .000 1.4110 1.7690

D37.6 .4933* .08672 .000 .3144 .6723

D44.6 -.5467* .08672 .000 -.7256 -.3677

D51.6 -1.7033* .08672 .000 -1.8823 -1.5244

D58.6 -2.8867* .08672 .000 -3.0656 -2.7077

D65.6 -4.7367* .08672 .000 -4.9156 -4.5577

D30.2 3.1767* .08672 .000 2.9977 3.3556

D37.2 1.8300* .08672 .000 1.6510 2.0090

D51.2 -1.8500* .08672 .000 -2.0290 -1.6710

D58.2 -3.7500* .08672 .000 -3.9290 -3.5710

D65.2 -6.1833* .08672 .000 -6.3623 -6.0044

D30.6 3.4200* .08672 .000 3.2410 3.5990

D37.6 2.3233* .08672 .000 2.1444 2.5023

D44.6 1.2833* .08672 .000 1.1044 1.4623

D51.6 .1267 .08672 .157 -.0523 .3056

D58.6 -1.0567* .08672 .000 -1.2356 -.8777

D65.6 -2.9067* .08672 .000 -3.0856 -2.7277

D30.2 5.0267* .08672 .000 4.8477 5.2056

D37.2 3.6800* .08672 .000 3.5010 3.8590

D44.2 1.8500* .08672 .000 1.6710 2.0290

D58.2 -1.9000* .08672 .000 -2.0790 -1.7210

D65.2 -4.3333* .08672 .000 -4.5123 -4.1544

D30.6 5.2700* .08672 .000 5.0910 5.4490

D37.6 4.1733* .08672 .000 3.9944 4.3523

D44.6 3.1333* .08672 .000 2.9544 3.3123

D51.6 1.9767* .08672 .000 1.7977 2.1556

D58.6 .7933* .08672 .000 .6144 .9723

D65.6 -1.0567* .08672 .000 -1.2356 -.8777

D30.2 6.9267* .08672 .000 6.7477 7.1056

D37.2 5.5800* .08672 .000 5.4010 5.7590

D44.2 3.7500* .08672 .000 3.5710 3.9290

D51.2 1.9000* .08672 .000 1.7210 2.0790

D65.2 -2.4333* .08672 .000 -2.6123 -2.2544

D30.6 7.1700* .08672 .000 6.9910 7.3490

F

D37.6 6.0733* .08672 .000 5.8944 6.2523

D44.6 5.0333* .08672 .000 4.8544 5.2123

D51.6 3.8767* .08672 .000 3.6977 4.0556

D58.6 2.6933* .08672 .000 2.5144 2.8723

D65.6 .8433* .08672 .000 .6644 1.0223

D30.2 9.3600* .08672 .000 9.1810 9.5390

D37.2 8.0133* .08672 .000 7.8344 8.1923

D44.2 6.1833* .08672 .000 6.0044 6.3623

D51.2 4.3333* .08672 .000 4.1544 4.5123

D58.2 2.4333* .08672 .000 2.2544 2.6123

D30.6 9.6033* .08672 .000 9.4244 9.7823

D37.6 8.5067* .08672 .000 8.3277 8.6856

D44.6 7.4667* .08672 .000 7.2877 7.6456

D51.6 6.3100* .08672 .000 6.1310 6.4890

D58.6 5.1267* .08672 .000 4.9477 5.3056

D65.6 3.2767* .08672 .000 3.0977 3.4556

D30.2 -.2433* .08672 .010 -.4223 -.0644

D37.2 -1.5900* .08672 .000 -1.7690 -1.4110

D44.2 -3.4200* .08672 .000 -3.5990 -3.2410

D51.2 -5.2700* .08672 .000 -5.4490 -5.0910

D58.2 -7.1700* .08672 .000 -7.3490 -6.9910

D65.2 -9.6033* .08672 .000 -9.7823 -9.4244

D37.6 -1.0967* .08672 .000 -1.2756 -.9177

D44.6 -2.1367* .08672 .000 -2.3156 -1.9577

D51.6 -3.2933* .08672 .000 -3.4723 -3.1144

D58.6 -4.4767* .08672 .000 -4.6556 -4.2977

D65.6 -6.3267* .08672 .000 -6.5056 -6.1477

D30.2 .8533* .08672 .000 .6744 1.0323

D37.2 -.4933* .08672 .000 -.6723 -.3144

D44.2 -2.3233* .08672 .000 -2.5023 -2.1444

D51.2 -4.1733* .08672 .000 -4.3523 -3.9944

D58.2 -6.0733* .08672 .000 -6.2523 -5.8944

D65.2 -8.5067* .08672 .000 -8.6856 -8.3277

D30.6 1.0967* .08672 .000 .9177 1.2756

D44.6 -1.0400* .08672 .000 -1.2190 -.8610

G

D51.6 -2.1967* .08672 .000 -2.3756 -2.0177

D58.6 -3.3800* .08672 .000 -3.5590 -3.2010

D65.6 -5.2300* .08672 .000 -5.4090 -5.0510

D30.2 1.8933* .08672 .000 1.7144 2.0723

D37.2 .5467* .08672 .000 .3677 .7256

D44.2 -1.2833* .08672 .000 -1.4623 -1.1044

D51.2 -3.1333* .08672 .000 -3.3123 -2.9544

D58.2 -5.0333* .08672 .000 -5.2123 -4.8544

D65.2 -7.4667* .08672 .000 -7.6456 -7.2877

D30.6 2.1367* .08672 .000 1.9577 2.3156

D37.6 1.0400* .08672 .000 .8610 1.2190

D51.6 -1.1567* .08672 .000 -1.3356 -.9777

D58.6 -2.3400* .08672 .000 -2.5190 -2.1610

D65.6 -4.1900* .08672 .000 -4.3690 -4.0110

D30.2 3.0500* .08672 .000 2.8710 3.2290

D37.2 1.7033* .08672 .000 1.5244 1.8823

D44.2 -.1267 .08672 .157 -.3056 .0523

D51.2 -1.9767* .08672 .000 -2.1556 -1.7977

D58.2 -3.8767* .08672 .000 -4.0556 -3.6977

D65.2 -6.3100* .08672 .000 -6.4890 -6.1310

D30.6 3.2933* .08672 .000 3.1144 3.4723

D37.6 2.1967* .08672 .000 2.0177 2.3756

D44.6 1.1567* .08672 .000 .9777 1.3356

D58.6 -1.1833* .08672 .000 -1.3623 -1.0044

D65.6 -3.0333* .08672 .000 -3.2123 -2.8544

D30.2 4.2333* .08672 .000 4.0544 4.4123

D37.2 2.8867* .08672 .000 2.7077 3.0656

D44.2 1.0567* .08672 .000 .8777 1.2356

D51.2 -.7933* .08672 .000 -.9723 -.6144

D58.2 -2.6933* .08672 .000 -2.8723 -2.5144

D65.2 -5.1267* .08672 .000 -5.3056 -4.9477

D30.6 4.4767* .08672 .000 4.2977 4.6556

D37.6 3.3800* .08672 .000 3.2010 3.5590

D44.6 2.3400* .08672 .000 2.1610 2.5190

D51.6 1.1833* .08672 .000 1.0044 1.3623

H

D65.6 -1.8500* .08672 .000 -2.0290 -1.6710

D65.6 D30.2 6.0833* .08672 .000 5.9044 6.2623

D37.2 .000 4.7367* .08672 4.5577 4.9156

D44.2 .000 2.9067* .08672 2.7277 3.0856

D51.2 .000 1.0567* .08672 .8777 1.2356

D58.2 .000 -.8433* .08672 -1.0223 -.6644

D65.2 .000 -3.2767* .08672 -3.4556 -3.0977

D30.6 .000 6.3267* .08672 6.1477 6.5056

D37.6 .000 5.2300* .08672 5.0510 5.4090

D44.6 .000 4.1900* .08672 4.0110 4.3690

D51.6 .000 3.0333* .08672 2.8544 3.2123

D58.6 .000 1.8500* .08672 1.6710 2.0290

Based on observed means.

The error term is Mean Square(Error) = .011.

*. The mean difference is significant at the .05 level.

B. Chiều dài của tôm

Multiple Comparisons Dependent Variable:VAR00003

95% Confidence Interval

Lower Bound Upper Bound

D37.2 .000 -2.9533* .08247 -3.1235 -2.7831

D44.2 .000 -4.8033* .08247 -4.9735 -4.6331

D51.2 .000 -6.5433* .08247 -6.7135 -6.3731

D58.2 .000 -8.1600* .08247 -8.3302 -7.9898

D65.2 .000 -9.3900* .08247 -9.5602 -9.2198

D30.6 .000 .4900* .08247 .3198 .6602

D37.6 .000 -1.4167* .08247 -1.5869 -1.2465

D44.6 .000 -2.5467* .08247 -2.7169 -2.3765

D51.6 .000 -3.3933* .08247 -3.5635 -3.2231

D58.6 .000 -3.9200* .08247 -4.0902 -3.7498

D65.6 .000 -4.2733* .08247 -4.4435 -4.1031

D30.2 .000 2.9533* .08247 2.7831 3.1235

I

D44.2 .000 -1.8500* .08247 -2.0202 -1.6798

D51.2 -3.5900* .08247 .000 -3.7602 -3.4198

D58.2 -5.2067* .08247 .000 -5.3769 -5.0365

D65.2 -6.4367* .08247 .000 -6.6069 -6.2665

D30.6 3.4433* .08247 .000 3.2731 3.6135

D37.6 1.5367* .08247 .000 1.3665 1.7069

D44.6 .4067* .08247 .000 .2365 .5769

D51.6 -.4400* .08247 .000 -.6102 -.2698

D58.6 -.9667* .08247 .000 -1.1369 -.7965

D65.6 -1.3200* .08247 .000 -1.4902 -1.1498

D30.2 4.8033* .08247 .000 4.6331 4.9735

D37.2 1.8500* .08247 .000 1.6798 2.0202

D51.2 -1.7400* .08247 .000 -1.9102 -1.5698

D58.2 -3.3567* .08247 .000 -3.5269 -3.1865

D65.2 -4.5867* .08247 .000 -4.7569 -4.4165

D30.6 5.2933* .08247 .000 5.1231 5.4635

D37.6 3.3867* .08247 .000 3.2165 3.5569

D44.6 2.2567* .08247 .000 2.0865 2.4269

D51.6 1.4100* .08247 .000 1.2398 1.5802

D58.6 .8833* .08247 .000 .7131 1.0535

D65.6 .5300* .08247 .000 .3598 .7002

D30.2 6.5433* .08247 .000 6.3731 6.7135

D37.2 3.5900* .08247 .000 3.4198 3.7602

D44.2 1.7400* .08247 .000 1.5698 1.9102

D58.2 -1.6167* .08247 .000 -1.7869 -1.4465

D65.2 -2.8467* .08247 .000 -3.0169 -2.6765

D30.6 7.0333* .08247 .000 6.8631 7.2035

D37.6 5.1267* .08247 .000 4.9565 5.2969

D44.6 3.9967* .08247 .000 3.8265 4.1669

D51.6 3.1500* .08247 .000 2.9798 3.3202

D58.6 2.6233* .08247 .000 2.4531 2.7935

D65.6 2.2700* .08247 .000 2.0998 2.4402

D30.2 8.1600* .08247 .000 7.9898 8.3302

D37.2 5.2067* .08247 .000 5.0365 5.3769

D44.2 3.3567* .08247 .000 3.1865 3.5269

J

D51.2 1.6167* .08247 .000 1.4465 1.7869

-1.2300* .08247 -1.4002 -1.0598 D65.2 .000

D30.6 .000 8.6500* .08247 8.4798 8.8202

D37.6 .000 6.7433* .08247 6.5731 6.9135

D44.6 .000 5.6133* .08247 5.4431 5.7835

D51.6 .000 4.7667* .08247 4.5965 4.9369

D58.6 .000 4.2400* .08247 4.0698 4.4102

D65.6 .000 3.8867* .08247 3.7165 4.0569

D30.2 .000 9.3900* .08247 9.2198 9.5602

D37.2 .000 6.4367* .08247 6.2665 6.6069

D44.2 .000 4.5867* .08247 4.4165 4.7569

D51.2 .000 2.8467* .08247 2.6765 3.0169

D58.2 .000 1.2300* .08247 1.0598 1.4002

D30.6 .000 9.8800* .08247 9.7098 10.0502

D37.6 .000 7.9733* .08247 7.8031 8.1435

D44.6 .000 6.8433* .08247 6.6731 7.0135

D51.6 .000 5.9967* .08247 5.8265 6.1669

D58.6 .000 5.4700* .08247 5.2998 5.6402

D65.6 .000 5.1167* .08247 4.9465 5.2869

D30.2 .000 -.4900* .08247 -.6602 -.3198

D37.2 .000 -3.4433* .08247 -3.6135 -3.2731

D44.2 .000 -5.2933* .08247 -5.4635 -5.1231

D51.2 .000 -7.0333* .08247 -7.2035 -6.8631

D58.2 .000 -8.6500* .08247 -8.8202 -8.4798

D65.2 .000 -9.8800* .08247 -10.0502 -9.7098

D37.6 .000 -1.9067* .08247 -2.0769 -1.7365

D44.6 .000 -3.0367* .08247 -3.2069 -2.8665

D51.6 .000 -3.8833* .08247 -4.0535 -3.7131

D58.6 .000 -4.4100* .08247 -4.5802 -4.2398

D65.6 .000 -4.7633* .08247 -4.9335 -4.5931

D30.2 .000 1.4167* .08247 1.2465 1.5869

D37.2 .000 -1.5367* .08247 -1.7069 -1.3665

D44.2 .000 -3.3867* .08247 -3.5569 -3.2165

D51.2 .000 -5.1267* .08247 -5.2969 -4.9565

D58.2 .000 -6.7433* .08247 -6.9135 -6.5731

K

D65.2 .000 -7.9733* .08247 -8.1435 -7.8031

D30.6 1.9067* .08247 .000 1.7365 2.0769

D44.6 -1.1300* .08247 .000 -1.3002 -.9598

D51.6 -1.9767* .08247 .000 -2.1469 -1.8065

D58.6 -2.5033* .08247 .000 -2.6735 -2.3331

D65.6 -2.8567* .08247 .000 -3.0269 -2.6865

D30.2 2.5467* .08247 .000 2.3765 2.7169

D37.2 -.4067* .08247 .000 -.5769 -.2365

D44.2 -2.2567* .08247 .000 -2.4269 -2.0865

D51.2 -3.9967* .08247 .000 -4.1669 -3.8265

D58.2 -5.6133* .08247 .000 -5.7835 -5.4431

D65.2 -6.8433* .08247 .000 -7.0135 -6.6731

D30.6 3.0367* .08247 .000 2.8665 3.2069

D37.6 1.1300* .08247 .000 .9598 1.3002

D51.6 -.8467* .08247 .000 -1.0169 -.6765

D58.6 -1.3733* .08247 .000 -1.5435 -1.2031

D65.6 -1.7267* .08247 .000 -1.8969 -1.5565

D30.2 3.3933* .08247 .000 3.2231 3.5635

D37.2 .4400* .08247 .000 .2698 .6102

D44.2 -1.4100* .08247 .000 -1.5802 -1.2398

D51.2 -3.1500* .08247 .000 -3.3202 -2.9798

D58.2 -4.7667* .08247 .000 -4.9369 -4.5965

D65.2 -5.9967* .08247 .000 -6.1669 -5.8265

D30.6 3.8833* .08247 .000 3.7131 4.0535

D37.6 1.9767* .08247 .000 1.8065 2.1469

D44.6 .8467* .08247 .000 .6765 1.0169

D58.6 -.5267* .08247 .000 -.6969 -.3565

D65.6 -.8800* .08247 .000 -1.0502 -.7098

D30.2 3.9200* .08247 .000 3.7498 4.0902

D37.2 .9667* .08247 .000 .7965 1.1369

D44.2 -.8833* .08247 .000 -1.0535 -.7131

D51.2 -2.6233* .08247 .000 -2.7935 -2.4531

D58.2 -4.2400* .08247 .000 -4.4102 -4.0698

D65.2 -5.4700* .08247 .000 -5.6402 -5.2998

D30.6 4.4100* .08247 .000 4.2398 4.5802

L

D37.6 2.5033* .08247 .000 2.3331 2.6735

D44.6 1.3733* .08247 .000 1.2031 1.5435

D51.6 .5267* .08247 .000 .3565 .6969

D65.6 -.3533* .08247 .000 -.5235 -.1831

D30.2 4.2733* .08247 .000 4.1031 4.4435

D37.2 1.3200* .08247 .000 1.1498 1.4902

D44.2 -.5300* .08247 .000 -.7002 -.3598

D51.2 -2.2700* .08247 .000 -2.4402 -2.0998

D58.2 -3.8867* .08247 .000 -4.0569 -3.7165

D65.2 -5.1167* .08247 .000 -5.2869 -4.9465

D30.6 4.7633* .08247 .000 4.5931 4.9335

D37.6 2.8567* .08247 .000 2.6865 3.0269

D44.6 1.7267* .08247 .000 1.5565 1.8969

D51.6 .8800* .08247 .000 .7098 1.0502

D58.6 .3533* .08247 .000 .1831 .5235

Based on observed means.

The error term is Mean Square(Error) = .010.

*. The mean difference is significant at the .05 level.

C. Tốc độ tăng trưởng khối lượng

Multiple Comparisons

Dependent Variable:VAR00003

95% Confidence Interval

Lower Bound Upper Bound

D37-44.2 -.4833* .06004 .000 -.6086 -.3581

D44-51.2 -.5033* .06004 .000 -.6286 -.3781

D51-58.2 -.5533* .06004 .000 -.6786 -.4281

D58-65.2 -1.0867* .06004 .000 -1.2119 -.9614

D30-37.6 .2500* .06004 .000 .1248 .3752

D37-44.6 .3067* .06004 .000 .1814 .4319

D44-51.6 .1900* .06004 .005 .0648 .3152

D51-58.6 .1633* .06004 .013 .0381 .2886

D58-65.6 -.5033* .06004 .000 -.6286 -.3781

D30-37.2 .4833* .06004 .000 .3581 .6086

M

D44-51.2 -.0200 .06004 .743 -.1452 .1052

D51-58.2 -.0700 .06004 .257 -.1952 .0552

D58-65.2 -.6033* .06004 .000 -.7286 -.4781

D30-37.6 .7333* .06004 .000 .6081 .8586

D37-44.6 .7900* .06004 .000 .6648 .9152

D44-51.6 .6733* .06004 .000 .5481 .7986

D51-58.6 .6467* .06004 .000 .5214 .7719

D58-65.6 -.0200 .06004 .743 -.1452 .1052

D30-37.2 .5033* .06004 .000 .3781 .6286

D37-44.2 .0200 .06004 .743 -.1052 .1452

D51-58.2 -.0500 .06004 .415 -.1752 .0752

D58-65.2 -.5833* .06004 .000 -.7086 -.4581

D30-37.6 .7533* .06004 .000 .6281 .8786

D37-44.6 .8100* .06004 .000 .6848 .9352

D44-51.6 .6933* .06004 .000 .5681 .8186

D51-58.6 .6667* .06004 .000 .5414 .7919

D58-65.6 .0000 .06004 1.000 -.1252 .1252

D30-37.2 .5533* .06004 .000 .4281 .6786

D37-44.2 .0700 .06004 .257 -.0552 .1952

D44-51.2 .0500 .06004 .415 -.0752 .1752

D58-65.2 -.5333* .06004 .000 -.6586 -.4081

D30-37.6 .8033* .06004 .000 .6781 .9286

D37-44.6 .8600* .06004 .000 .7348 .9852

D44-51.6 .7433* .06004 .000 .6181 .8686

D51-58.6 .7167* .06004 .000 .5914 .8419

D58-65.6 .0500 .06004 .415 -.0752 .1752

D30-37.2 1.0867* .06004 .000 .9614 1.2119

D37-44.2 .6033* .06004 .000 .4781 .7286

D44-51.2 .5833* .06004 .000 .4581 .7086

D51-58.2 .5333* .06004 .000 .4081 .6586

D30-37.6 1.3367* .06004 .000 1.2114 1.4619

D37-44.6 1.3933* .06004 .000 1.2681 1.5186

D44-51.6 1.2767* .06004 .000 1.1514 1.4019

D51-58.6 1.2500* .06004 .000 1.1248 1.3752

D58-65.6 .5833* .06004 .000 .4581 .7086

N

D30-37.2 -.2500* .06004 .000 -.3752 -.1248

D37-44.2 -.7333* .06004 .000 -.8586 -.6081

D44-51.2 -.7533* .06004 .000 -.8786 -.6281

D51-58.2 -.8033* .06004 .000 -.9286 -.6781

D58-65.2 -1.3367* .06004 -1.4619 -1.2114 .000

D37-44.6 .0567 .06004 .357 -.0686 .1819

D44-51.6 -.0600 .06004 .330 -.1852 .0652

D51-58.6 -.0867 .06004 .164 -.2119 .0386

D58-65.6 -.7533* .06004 .000 -.8786 -.6281

D30-37.2 -.3067* .06004 .000 -.4319 -.1814

D37-44.2 -.7900* .06004 .000 -.9152 -.6648

D44-51.2 -.8100* .06004 .000 -.9352 -.6848

D51-58.2 -.8600* .06004 .000 -.9852 -.7348

D58-65.2 -1.3933* .06004 -1.5186 -1.2681 .000

D30-37.6 -.0567 .06004 .357 -.1819 .0686

D44-51.6 -.1167 .06004 .066 -.2419 .0086

D51-58.6 -.1433* .06004 .027 -.2686 -.0181

D58-65.6 -.8100* .06004 .000 -.9352 -.6848

D30-37.2 -.1900* .06004 .005 -.3152 -.0648

D37-44.2 -.6733* .06004 .000 -.7986 -.5481

D44-51.2 -.6933* .06004 .000 -.8186 -.5681

D51-58.2 -.7433* .06004 .000 -.8686 -.6181

D58-65.2 .000 -1.2767* .06004 -1.4019 -1.1514

D30-37.6 .0600 .06004 .330 -.0652 .1852

D37-44.6 .1167 .06004 .066 -.0086 .2419

D51-58.6 -.0267 .06004 .662 -.1519 .0986

D58-65.6 -.6933* .06004 .000 -.8186 -.5681

D30-37.2 -.1633* .06004 .013 -.2886 -.0381

D37-44.2 -.6467* .06004 .000 -.7719 -.5214

D44-51.2 -.6667* .06004 .000 -.7919 -.5414

D51-58.2 -.7167* .06004 .000 -.8419 -.5914

D58-65.2 .000 -1.2500* .06004 -1.3752 -1.1248

D30-37.6 .0867 .06004 .164 -.0386 .2119

D37-44.6 .1433* .06004 .027 .0181 .2686

D44-51.6 .0267 .06004 .662 -.0986 .1519

O

D58-65.6 -.6667* .06004 .000 -.7919 -.5414

D58-65.6 D30-37.2 .5033* .06004 .000 .3781 .6286

D37-44.2 .0200 .06004 .743 -.1052 .1452

D44-51.2 .0000 .06004 1.000 -.1252 .1252

D51-58.2 -.0500 .06004 .415 -.1752 .0752

D58-65.2 -.5833* .06004 .000 -.7086 -.4581

D30-37.6 .7533* .06004 .000 .6281 .8786

D37-44.6 .8100* .06004 .000 .6848 .9352

D44-51.6 .6933* .06004 .000 .5681 .8186

D51-58.6 .6667* .06004 .000 .5414 .7919

Based on observed means.

The error term is Mean Square(Error) = .005.

P

*. The mean difference is significant at the .05 level.

D. Tốc độ tăng trưởng chiều dài

Multiple Comparisons

Dependent Variable:VAR00003

95% Confidence Interval

Lower Bound Upper Bound

D37-44.2 1.1033* .06197 .000 .9741 1.2326

D44-51.2 1.2133* .06197 .000 1.0841 1.3426

D51-58.2 1.3367* .06197 .000 1.2074 1.4659

D58-65.2 1.7233* .06197 .000 1.5941 1.8526

D30-37.6 1.0400* .06197 .000 .9107 1.1693

D37-44.6 1.8333* .06197 .000 1.7041 1.9626

D44-51.6 2.1200* .06197 .000 1.9907 2.2493

D51-58.6 2.4000* .06197 .000 2.2707 2.5293

D58-65.6 2.6367* .06197 .000 2.5074 2.7659

D30-37.2 -1.1033* .06197 .000 -1.2326 -.9741

D44-51.2 .1100 .06197 .091 -.0193 .2393

D51-58.2 .2333* .06197 .001 .1041 .3626

D58-65.2 .6200* .06197 .000 .4907 .7493

D30-37.6 -.0633 .06197 .319 -.1926 .0659

D37-44.6 .7300* .06197 .000 .6007 .8593

D44-51.6 1.0167* .06197 .000 .8874 1.1459

D51-58.6 1.2967* .06197 .000 1.1674 1.4259

D58-65.6 1.5333* .06197 .000 1.4041 1.6626

D30-37.2 -1.2133* .06197 .000 -1.3426 -1.0841

D37-44.2 -.1100 .06197 .091 -.2393 .0193

D51-58.2 .1233 .06197 .060 -.0059 .2526

D58-65.2 .5100* .06197 .000 .3807 .6393

D30-37.6 -.1733* .06197 .011 -.3026 -.0441

D37-44.6 .6200* .06197 .000 .4907 .7493

D44-51.6 .9067* .06197 .000 .7774 1.0359

D51-58.6 1.1867* .06197 .000 1.0574 1.3159

D58-65.6 1.4233* .06197 .000 1.2941 1.5526

D30-37.2 -1.3367* .06197 .000 -1.4659 -1.2074

D37-44.2 -.2333* .06197 .001 -.3626 -.1041

D44-51.2 -.1233 .06197 .060 -.2526 .0059

D58-65.2 .3867* .06197 .000 .2574 .5159

D30-37.6 -.2967* .06197 .000 -.4259 -.1674

D37-44.6 .4967* .06197 .000 .3674 .6259

D44-51.6 .7833* .06197 .000 .6541 .9126

D51-58.6 1.0633* .06197 .000 .9341 1.1926

Q

D58-65.6 1.3000* .06197 .000 1.1707 1.4293

D58-65.2 D30-37.2 -1.7233* -1.8526 -1.5941 .06197 .000

D37-44.2 -.6200* .06197 .000 -.7493 -.4907

D44-51.2 -.5100* .06197 .000 -.6393 -.3807

D51-58.2 -.3867* .06197 .000 -.5159 -.2574

D30-37.6 -.6833* .06197 .000 -.8126 -.5541

D37-44.6 .1100 .06197 .091 -.0193 .2393

D44-51.6 .3967* .06197 .000 .2674 .5259

D51-58.6 .6767* .06197 .000 .5474 .8059

D58-65.6 .9133* .06197 .000 .7841 1.0426

D30-37.2 -1.0400* .06197 .000 -1.1693 -.9107

D37-44.2 .0633 .06197 .319 -.0659 .1926

D44-51.2 .1733* .06197 .011 .0441 .3026

D51-58.2 .2967* .06197 .000 .1674 .4259

D58-65.2 .6833* .06197 .000 .5541 .8126

D37-44.6 .7933* .06197 .000 .6641 .9226

D44-51.6 1.0800* .06197 .000 .9507 1.2093

D51-58.6 1.3600* .06197 .000 1.2307 1.4893

D58-65.6 1.5967* .06197 .000 1.4674 1.7259

D30-37.2 -1.8333* .06197 .000 -1.9626 -1.7041

D37-44.2 -.7300* .06197 .000 -.8593 -.6007

D44-51.2 -.6200* .06197 .000 -.7493 -.4907

D51-58.2 -.4967* .06197 .000 -.6259 -.3674

D58-65.2 -.1100 .06197 .091 -.2393 .0193

D30-37.6 -.7933* .06197 .000 -.9226 -.6641

D44-51.6 .2867* .06197 .000 .1574 .4159

D51-58.6 .5667* .06197 .000 .4374 .6959

D58-65.6 .8033* .06197 .000 .6741 .9326

D30-37.2 -2.1200* .06197 .000 -2.2493 -1.9907

D37-44.2 -1.0167* .06197 .000 -1.1459 -.8874

D44-51.2 -.9067* .06197 .000 -1.0359 -.7774

D51-58.2 -.7833* .06197 .000 -.9126 -.6541

D58-65.2 -.3967* .06197 .000 -.5259 -.2674

D30-37.6 -1.0800* .06197 .000 -1.2093 -.9507

D37-44.6 -.2867* .06197 .000 -.4159 -.1574

D51-58.6 .2800* .06197 .000 .1507 .4093

D58-65.6 .5167* .06197 .000 .3874 .6459

D30-37.2 -2.4000* .06197 .000 -2.5293 -2.2707

D37-44.2 -1.2967* .06197 .000 -1.4259 -1.1674

D44-51.2 -1.1867* .06197 .000 -1.3159 -1.0574

D51-58.2 -1.0633* .06197 .000 -1.1926 -.9341

D58-65.2 -.6767* .06197 .000 -.8059 -.5474

R

D30-37.6 -1.3600* .06197 .000 -1.4893 -1.2307

D37-44.6 -.5667* .06197 .000 -.6959 -.4374

D44-51.6 -.2800* .06197 .000 -.4093 -.1507

D58-65.6 .2367* .06197 .001 .1074 .3659

D30-37.2 -2.6367* .06197 .000 -2.7659 -2.5074

D37-44.2 -1.5333* .06197 .000 -1.6626 -1.4041

D44-51.2 -1.4233* .06197 .000 -1.5526 -1.2941

D51-58.2 -1.3000* .06197 .000 -1.4293 -1.1707

D58-65.2 -.9133* .06197 .000 -1.0426 -.7841

D30-37.6 -1.5967* .06197 .000 -1.7259 -1.4674

D37-44.6 -.8033* .06197 .000 -.9326 -.6741

D44-51.6 -.5167* .06197 .000 -.6459 -.3874

D51-58.6 -.2367* .06197 .001 -.3659 -.1074

Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = .006.

*. The mean difference is significant at the .05 level.

E. Tăng trưởng khối lượng tuyệt đối

Multiple Comparisons

Dependent Variable:VAR00003

95% Confidence Interval

Lower Bound Upper Bound

D37-44.2 -.0667* .01653 .001 -.1012 -.0322

D44-51.2 -.0700* .01653 .000 -.1045 -.0355

D51-58.2 -.0800* .01653 .000 -.1145 -.0455

D58-65.2 -.1567* .01653 .000 -.1912 -.1222

D30-37.6 .0367* .01653 .038 .0022 .0712

D37-44.6 .0433* .01653 .016 .0088 .0778

D44-51.6 .0267 .01653 .122 -.0078 .0612

D51-58.6 .0267 .01653 .122 -.0078 .0612

D58-65.6 -.0967* .01653 .000 -.1312 -.0622

D30-37.2 .0667* .01653 .001 .0322 .1012

D44-51.2 -.0033 .01653 .842 -.0378 .0312

D51-58.2 -.0133 .01653 .429 -.0478 .0212

D58-65.2 -.0900* .01653 .000 -.1245 -.0555

D30-37.6 .1033* .01653 .000 .0688 .1378

D37-44.6 .1100* .01653 .000 .0755 .1445

D44-51.6 .0933* .01653 .000 .0588 .1278

D51-58.6 .0933* .01653 .000 .0588 .1278

D58-65.6 -.0300 .01653 .085 -.0645 .0045

S

D30-37.2 .0700* .01653 .000 .0355 .1045

D37-44.2 .842 .0033 .01653 -.0312 .0378

D51-58.2 .552 -.0100 .01653 -.0445 .0245

D58-65.2 .000 -.0867* .01653 -.1212 -.0522

D30-37.6 .000 .1067* .01653 .0722 .1412

D37-44.6 .000 .1133* .01653 .0788 .1478

D44-51.6 .000 .0967* .01653 .0622 .1312

D51-58.6 .000 .0967* .01653 .0622 .1312

D58-65.6 .122 -.0267 .01653 -.0612 .0078

D30-37.2 .000 .0800* .01653 .0455 .1145

D37-44.2 .429 .0133 .01653 -.0212 .0478

D44-51.2 .552 .0100 .01653 -.0245 .0445

D58-65.2 .000 -.0767* .01653 -.1112 -.0422

D30-37.6 .000 .1167* .01653 .0822 .1512

D37-44.6 .000 .1233* .01653 .0888 .1578

D44-51.6 .000 .1067* .01653 .0722 .1412

D51-58.6 .000 .1067* .01653 .0722 .1412

D58-65.6 .325 -.0167 .01653 -.0512 .0178

D30-37.2 .000 .1567* .01653 .1222 .1912

D37-44.2 .000 .0900* .01653 .0555 .1245

D44-51.2 .000 .0867* .01653 .0522 .1212

D51-58.2 .000 .0767* .01653 .0422 .1112

D30-37.6 .000 .1933* .01653 .1588 .2278

D37-44.6 .000 .2000* .01653 .1655 .2345

D44-51.6 .000 .1833* .01653 .1488 .2178

D51-58.6 .000 .1833* .01653 .1488 .2178

D58-65.6 .002 .0600* .01653 .0255 .0945

D30-37.2 .038 -.0367* .01653 -.0712 -.0022

D37-44.2 .000 -.1033* .01653 -.1378 -.0688

D44-51.2 .000 -.1067* .01653 -.1412 -.0722

D51-58.2 .000 -.1167* .01653 -.1512 -.0822

D58-65.2 .000 -.1933* .01653 -.2278 -.1588

D37-44.6 .691 .0067 .01653 -.0278 .0412

D44-51.6 .552 -.0100 .01653 -.0445 .0245

D51-58.6 .552 -.0100 .01653 -.0445 .0245

D58-65.6 .000 -.1333* .01653 -.1678 -.0988

D30-37.2 .016 -.0433* .01653 -.0778 -.0088

D37-44.2 .000 -.1100* .01653 -.1445 -.0755

D44-51.2 .000 -.1133* .01653 -.1478 -.0788

D51-58.2 .000 -.1233* .01653 -.1578 -.0888

D58-65.2 .000 -.2000* .01653 -.2345 -.1655

D30-37.6 .691 -.0067 .01653 -.0412 .0278

T

D44-51.6 .325 -.0167 .01653 -.0512 .0178

D51-58.6 -.0167 .01653 .325 -.0512 .0178

D58-65.6 -.1400* .01653 .000 -.1745 -.1055

D30-37.2 -.0267 .01653 .122 -.0612 .0078

D37-44.2 -.0933* .01653 .000 -.1278 -.0588

D44-51.2 -.0967* .01653 .000 -.1312 -.0622

D51-58.2 -.1067* .01653 .000 -.1412 -.0722

D58-65.2 -.1833* .01653 .000 -.2178 -.1488

D30-37.6 .0100 .01653 .552 -.0245 .0445

D37-44.6 .0167 .01653 .325 -.0178 .0512

D51-58.6 .0000 .01653 1.000 -.0345 .0345

D58-65.6 -.1233* .01653 .000 -.1578 -.0888

D30-37.2 -.0267 .01653 .122 -.0612 .0078

D37-44.2 -.0933* .01653 .000 -.1278 -.0588

D44-51.2 -.0967* .01653 .000 -.1312 -.0622

D51-58.2 -.1067* .01653 .000 -.1412 -.0722

D58-65.2 -.1833* .01653 .000 -.2178 -.1488

D30-37.6 .0100 .01653 .552 -.0245 .0445

D37-44.6 .0167 .01653 .325 -.0178 .0512

D44-51.6 .0000 .01653 1.000 -.0345 .0345

D58-65.6 -.1233* .01653 .000 -.1578 -.0888

D30-37.2 .0967* .01653 .000 .0622 .1312

D37-44.2 .0300 .01653 .085 -.0045 .0645

D44-51.2 .0267 .01653 .122 -.0078 .0612

D51-58.2 .0167 .01653 .325 -.0178 .0512

D58-65.2 -.0600* .01653 .002 -.0945 -.0255

D30-37.6 .1333* .01653 .000 .0988 .1678

D37-44.6 .1400* .01653 .000 .1055 .1745

D44-51.6 .1233* .01653 .000 .0888 .1578

D51-58.6 .1233* .01653 .000 .0888 .1578

U

Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = .000. *. The mean difference is significant at the .05 level.

G. Tăng trưởng chiều dài tuyệt đối

Multiple Comparisons

Dependent Variable:VAR00003

95% Confidence Interval

Lower Bound Upper Bound

D37-44.2 .1533* .00943 .000 .1337 .1730

D44-51.2 .1733* .00943 .000 .1537 .1930

D51-58.2 .1900* .00943 .000 .1703 .2097

D58-65.2 .2467* .00943 .000 .2270 .2663

D30-37.6 .1467* .00943 .000 .1270 .1663

D37-44.6 .2600* .00943 .000 .2403 .2797

D44-51.6 .3033* .00943 .000 .2837 .3230

D51-58.6 .3367* .00943 .000 .3170 .3563

D58-65.6 .3733* .00943 .000 .3537 .3930

D30-37.2 -.1533* .00943 .000 -.1730 -.1337

D44-51.2 .0200* .00943 .047 .0003 .0397

D51-58.2 .0367* .00943 .001 .0170 .0563

D58-65.2 .0933* .00943 .000 .0737 .1130

D30-37.6 -.0067 .00943 .488 -.0263 .0130

D37-44.6 .1067* .00943 .000 .0870 .1263

D44-51.6 .1500* .00943 .000 .1303 .1697

D51-58.6 .1833* .00943 .000 .1637 .2030

D58-65.6 .2200* .00943 .000 .2003 .2397

D30-37.2 -.1733* .00943 .000 -.1930 -.1537

D37-44.2 -.0200* .00943 .047 -.0397 -.0003

D51-58.2 .0167 .00943 .092 -.0030 .0363

D58-65.2 .0733* .00943 .000 .0537 .0930

D30-37.6 -.0267* .00943 .010 -.0463 -.0070

D37-44.6 .0867* .00943 .000 .0670 .1063

D44-51.6 .1300* .00943 .000 .1103 .1497

D51-58.6 .1633* .00943 .000 .1437 .1830

D58-65.6 .2000* .00943 .000 .1803 .2197

D30-37.2 -.1900* .00943 .000 -.2097 -.1703

D37-44.2 -.0367* .00943 .001 -.0563 -.0170

D44-51.2 -.0167 .00943 .092 -.0363 .0030

D58-65.2 .0567* .00943 .000 .0370 .0763

D30-37.6 -.0433* .00943 .000 -.0630 -.0237

D37-44.6 .0700* .00943 .000 .0503 .0897

D44-51.6 .1133* .00943 .000 .0937 .1330

V

D51-58.6 .1467* .00943 .000 .1270 .1663

D58-65.6 .000 .1833* .00943 .1637 .2030

D30-37.2 .000 -.2467* .00943 -.2663 -.2270

D37-44.2 .000 -.0933* .00943 -.1130 -.0737

D44-51.2 .000 -.0733* .00943 -.0930 -.0537

D51-58.2 .000 -.0567* .00943 -.0763 -.0370

D30-37.6 .000 -.1000* .00943 -.1197 -.0803

D37-44.6 .173 .0133 .00943 -.0063 .0330

D44-51.6 .000 .0567* .00943 .0370 .0763

D51-58.6 .000 .0900* .00943 .0703 .1097

D58-65.6 .000 .1267* .00943 .1070 .1463

D30-37.2 .000 -.1467* .00943 -.1663 -.1270

D37-44.2 .488 .0067 .00943 -.0130 .0263

D44-51.2 .010 .0267* .00943 .0070 .0463

D51-58.2 .000 .0433* .00943 .0237 .0630

D58-65.2 .000 .1000* .00943 .0803 .1197

D37-44.6 .000 .1133* .00943 .0937 .1330

D44-51.6 .000 .1567* .00943 .1370 .1763

D51-58.6 .000 .1900* .00943 .1703 .2097

D58-65.6 .000 .2267* .00943 .2070 .2463

D30-37.2 .000 -.2600* .00943 -.2797 -.2403

D37-44.2 .000 -.1067* .00943 -.1263 -.0870

D44-51.2 .000 -.0867* .00943 -.1063 -.0670

D51-58.2 .000 -.0700* .00943 -.0897 -.0503

D58-65.2 .173 -.0133 .00943 -.0330 .0063

D30-37.6 .000 -.1133* .00943 -.1330 -.0937

D44-51.6 .000 .0433* .00943 .0237 .0630

D51-58.6 .000 .0767* .00943 .0570 .0963

D58-65.6 .000 .1133* .00943 .0937 .1330

D30-37.2 .000 -.3033* .00943 -.3230 -.2837

D37-44.2 .000 -.1500* .00943 -.1697 -.1303

D44-51.2 .000 -.1300* .00943 -.1497 -.1103

D51-58.2 .000 -.1133* .00943 -.1330 -.0937

D58-65.2 .000 -.0567* .00943 -.0763 -.0370

D30-37.6 .000 -.1567* .00943 -.1763 -.1370

D37-44.6 .000 -.0433* .00943 -.0630 -.0237

D51-58.6 .002 .0333* .00943 .0137 .0530

D58-65.6 .000 .0700* .00943 .0503 .0897

D30-37.2 .000 -.3367* .00943 -.3563 -.3170

D37-44.2 .000 -.1833* .00943 -.2030 -.1637

D44-51.2 .000 -.1633* .00943 -.1830 -.1437

D51-58.2 .000 -.1467* .00943 -.1663 -.1270

W

D58-65.2 .000 -.0900* .00943 -.1097 -.0703

D30-37.6 -.1900* .00943 .000 -.2097 -.1703

D37-44.6 -.0767* .00943 .000 -.0963 -.0570

D44-51.6 -.0333* .00943 .002 -.0530 -.0137

D58-65.6 .0367* .00943 .001 .0170 .0563

D30-37.2 -.3733* .00943 .000 -.3930 -.3537

D37-44.2 -.2200* .00943 .000 -.2397 -.2003

D44-51.2 -.2000* .00943 .000 -.2197 -.1803

D51-58.2 -.1833* .00943 .000 -.2030 -.1637

D58-65.2 -.1267* .00943 .000 -.1463 -.1070

D30-37.6 -.2267* .00943 .000 -.2463 -.2070

D37-44.6 -.1133* .00943 .000 -.1330 -.0937

D44-51.6 -.0700* .00943 .000 -.0897 -.0503

D51-58.6 -.0367* .00943 .001 -.0563 -.0170

Based on observed means. The error term is Mean Square(Error) = .000. *. The mean difference is significant at the .05 level.

F. Tỷ lệ sống

Multiple Comparisons Dependent Variable:VAR00003

95% Confidence Interval

Lower Bound Upper Bound

-.5275 5.8275 D37.2 2.6500 1.53955 .098

.8392 7.1941 D44.2 4.0167* 1.53955 .015

1.8192 8.1741 D51.2 4.9967* 1.53955 .003

2.7859 9.1408 D58.2 5.9633* 1.53955 .001

4.4292 10.7841 D65.2 7.6067* 1.53955 .000

.0525 6.4075 D30.6 3.2300* 1.53955 .047

3.5525 9.9075 D37.6 6.7300* 1.53955 .000

6.2459 12.6008 D44.6 9.4233* 1.53955 .000

9.7759 16.1308 D51.6 12.9533* 1.53955 .000

13.6092 19.9641 D58.6 16.7867* 1.53955 .000

26.9392 33.2941 D65.6 30.1167* 1.53955 .000

-5.8275 .5275 D30.2 -2.6500 1.53955 .098

-1.8108 4.5441 D44.2 1.3667 1.53955 .384

X

-.8308 5.5241 D51.2 2.3467 1.53955 .141

D58.2 3.3133* 1.53955 .042 .1359 6.4908

D65.2 4.9567* 1.53955 .004 1.7792 8.1341

D30.6 .5800 1.53955 .710 -2.5975 3.7575

D37.6 4.0800* 1.53955 .014 .9025 7.2575

D44.6 6.7733* 1.53955 .000 3.5959 9.9508

D51.6 10.3033* 1.53955 .000 7.1259 13.4808

D58.6 14.1367* 1.53955 .000 10.9592 17.3141

D65.6 27.4667* 1.53955 .000 24.2892 30.6441

D30.2 -4.0167* 1.53955 .015 -7.1941 -.8392

D37.2 -1.3667 1.53955 .384 -4.5441 1.8108

D51.2 .9800 1.53955 .530 -2.1975 4.1575

D58.2 1.9467 1.53955 .218 -1.2308 5.1241

D65.2 3.5900* 1.53955 .028 .4125 6.7675

D30.6 -.7867 1.53955 .614 -3.9641 2.3908

D37.6 2.7133 1.53955 .091 -.4641 5.8908

D44.6 5.4067* 1.53955 .002 2.2292 8.5841

D51.6 8.9367* 1.53955 .000 5.7592 12.1141

D58.6 12.7700* 1.53955 .000 9.5925 15.9475

D65.6 26.1000* 1.53955 .000 22.9225 29.2775

D30.2 -4.9967* 1.53955 .003 -8.1741 -1.8192

D37.2 -2.3467 1.53955 .141 -5.5241 .8308

D44.2 -.9800 1.53955 .530 -4.1575 2.1975

D58.2 .9667 1.53955 .536 -2.2108 4.1441

D65.2 2.6100 1.53955 .103 -.5675 5.7875

D30.6 -1.7667 1.53955 .262 -4.9441 1.4108

D37.6 1.7333 1.53955 .271 -1.4441 4.9108

D44.6 4.4267* 1.53955 .008 1.2492 7.6041

D51.6 7.9567* 1.53955 .000 4.7792 11.1341

D58.6 11.7900* 1.53955 .000 8.6125 14.9675

D65.6 25.1200* 1.53955 .000 21.9425 28.2975

D30.2 -5.9633* 1.53955 .001 -9.1408 -2.7859

D37.2 -3.3133* 1.53955 .042 -6.4908 -.1359

D44.2 -1.9467 1.53955 .218 -5.1241 1.2308

D51.2 -.9667 1.53955 .536 -4.1441 2.2108

Y

D65.2 1.6433 1.53955 .296 -1.5341 4.8208

D30.6 -2.7333 1.53955 .089 -5.9108 .4441

D37.6 .7667 1.53955 .623 -2.4108 3.9441

D44.6 3.4600* 1.53955 .034 .2825 6.6375

D51.6 6.9900* 1.53955 .000 3.8125 10.1675

D58.6 10.8233* 1.53955 .000 7.6459 14.0008

D65.6 24.1533* 1.53955 .000 20.9759 27.3308

D30.2 -7.6067* 1.53955 .000 -10.7841 -4.4292

D37.2 -4.9567* 1.53955 .004 -8.1341 -1.7792

D44.2 -3.5900* 1.53955 .028 -6.7675 -.4125

D51.2 -2.6100 1.53955 .103 -5.7875 .5675

D58.2 -1.6433 1.53955 .296 -4.8208 1.5341

D30.6 -4.3767* 1.53955 .009 -7.5541 -1.1992

D37.6 -.8767 1.53955 .574 -4.0541 2.3008

D44.6 1.8167 1.53955 .250 -1.3608 4.9941

D51.6 5.3467* 1.53955 .002 2.1692 8.5241

D58.6 9.1800* 1.53955 .000 6.0025 12.3575

D65.6 22.5100* 1.53955 .000 19.3325 25.6875

D30.2 -3.2300* 1.53955 .047 -6.4075 -.0525

D37.2 -.5800 1.53955 .710 -3.7575 2.5975

D44.2 .7867 1.53955 .614 -2.3908 3.9641

D51.2 1.7667 1.53955 .262 -1.4108 4.9441

D58.2 2.7333 1.53955 .089 -.4441 5.9108

D65.2 4.3767* 1.53955 .009 1.1992 7.5541

D37.6 3.5000* 1.53955 .032 .3225 6.6775

D44.6 6.1933* 1.53955 .000 3.0159 9.3708

D51.6 9.7233* 1.53955 .000 6.5459 12.9008

D58.6 13.5567* 1.53955 .000 10.3792 16.7341

D65.6 26.8867* 1.53955 .000 23.7092 30.0641

D30.2 -6.7300* 1.53955 .000 -9.9075 -3.5525

D37.2 -4.0800* 1.53955 .014 -7.2575 -.9025

D44.2 -2.7133 1.53955 .091 -5.8908 .4641

D51.2 -1.7333 1.53955 .271 -4.9108 1.4441

D58.2 -.7667 1.53955 .623 -3.9441 2.4108

D65.2 .8767 1.53955 .574 -2.3008 4.0541

Z

D30.6 -3.5000* 1.53955 .032 -6.6775 -.3225

D44.6 2.6933 1.53955 .093 -.4841 5.8708

D51.6 6.2233* 1.53955 .000 3.0459 9.4008

D58.6 10.0567* 1.53955 .000 6.8792 13.2341

D65.6 23.3867* 1.53955 .000 20.2092 26.5641

D30.2 -9.4233* 1.53955 .000 -12.6008 -6.2459

D37.2 -6.7733* 1.53955 .000 -9.9508 -3.5959

D44.2 -5.4067* 1.53955 .002 -8.5841 -2.2292

D51.2 -4.4267* 1.53955 .008 -7.6041 -1.2492

D58.2 -3.4600* 1.53955 .034 -6.6375 -.2825

D65.2 -1.8167 1.53955 .250 -4.9941 1.3608

D30.6 -6.1933* 1.53955 .000 -9.3708 -3.0159

D37.6 -2.6933 1.53955 .093 -5.8708 .4841

D51.6 3.5300* 1.53955 .031 .3525 6.7075

D58.6 7.3633* 1.53955 .000 4.1859 10.5408

D65.6 20.6933* 1.53955 .000 17.5159 23.8708

D30.2 -12.9533* 1.53955 .000 -16.1308 -9.7759

D37.2 -10.3033* 1.53955 .000 -13.4808 -7.1259

D44.2 -8.9367* 1.53955 .000 -12.1141 -5.7592

D51.2 -7.9567* 1.53955 .000 -11.1341 -4.7792

D58.2 -6.9900* 1.53955 .000 -10.1675 -3.8125

D65.2 -5.3467* 1.53955 .002 -8.5241 -2.1692

D30.6 -9.7233* 1.53955 .000 -12.9008 -6.5459

D37.6 -6.2233* 1.53955 .000 -9.4008 -3.0459

D44.6 -3.5300* 1.53955 .031 -6.7075 -.3525

D58.6 3.8333* 1.53955 .020 .6559 7.0108

D65.6 17.1633* 1.53955 .000 13.9859 20.3408

D30.2 -16.7867* 1.53955 .000 -19.9641 -13.6092

D37.2 -14.1367* 1.53955 .000 -17.3141 -10.9592

D44.2 -12.7700* 1.53955 .000 -15.9475 -9.5925

D51.2 -11.7900* 1.53955 .000 -14.9675 -8.6125

D58.2 -10.8233* 1.53955 .000 -14.0008 -7.6459

D65.2 -9.1800* 1.53955 .000 -12.3575 -6.0025

D30.6 -13.5567* 1.53955 .000 -16.7341 -10.3792

D37.6 -10.0567* 1.53955 .000 -13.2341 -6.8792

AA

D44.6 -7.3633* 1.53955 .000 -10.5408 -4.1859

D51.6 -3.8333* 1.53955 .020 -7.0108 -.6559

D65.6 13.3300* 1.53955 .000 10.1525 16.5075

D30.2 -30.1167* 1.53955 .000 -33.2941 -26.9392

D37.2 -27.4667* 1.53955 .000 -30.6441 -24.2892

D44.2 -26.1000* 1.53955 .000 -29.2775 -22.9225

D51.2 -25.1200* 1.53955 .000 -28.2975 -21.9425

D58.2 -24.1533* 1.53955 .000 -27.3308 -20.9759

D65.2 -22.5100* 1.53955 .000 -25.6875 -19.3325

D30.6 -26.8867* 1.53955 .000 -30.0641 -23.7092

D37.6 -23.3867* 1.53955 .000 -26.5641 -20.2092

D44.6 -20.6933* 1.53955 .000 -23.8708 -17.5159

D51.6 -17.1633* 1.53955 .000 -20.3408 -13.9859

D58.6 -13.3300* 1.53955 .000 -16.5075 -10.1525

Based on observed means.

The error term is Mean Square(Error) = 3.555.

*. The mean difference is significant at the .05 level.

T. Bảng số liệu thô về chiều dài, khối lượng và tỷ lệ sống.

BB

Wc của tôm (g) (120 con/m2)

Ngày thu

A1

A3

TB

A2

1.75

1.7

1.71

1.67

30

3.08

2.95

3.05

3.13

37

4.94

4.83

4.88

4.88

44

6.83

6.64

6.73

6.73

51

8.64

8.46

8.63

8.8

58

11.1

11.15

10.95

11.07

65

WG của tôm (g/con) (120 con/m2)

Ngày thu

A1

A3

TB

A2

1.33

1.25

1.35

1.46

30 - 37

1.86

1.88

1.83

1.75

37 - 44

1.89

1.81

1.85

1.85

44 - 51

1.81

1.82

1.90

2.07

51 - 58

2.46

2.49

2.43

2.35

58 - 65

DWG của tôm (g/con/ngày) (120 con/m2)

CC

Ngày thu

A1

A2

A3

TB

0.16

0.16

0.15

0.16

30 - 37

0.16

0.15

0.14

0.15

37 - 44

0.16

0.17

0.17

0.17

44 - 51

0.18

0.17

0.15

0.17

51 - 58

0.26

0.26

0.27

0.26

58 - 65

Lc của tôm (cm) (120 con/m2)

Ngày thu

A1

A2

A3

TB

2.82

2.69

2.71

2.74

30

5.86

5.55

5.67

5.69

37

7.65

7.44

7.54

7.54

44

9.42

9.19

9.24

9.28

51

11.03

10.93

10.74

10.90

58

12.25

12.14

12.00

12.13

65

LG của tôm (cm/con) (120 con/m2)

Ngày thu

A1

A3

TB

A2

DD

3.04

2.86

2.96

2.95

30 - 37

1.79

1.89

1.87

1.85

37 - 44

1.77

1.75

1.70

1.74

44 - 51

1.61

1.74

1.50

1.62

51 - 58

1.22

1.21

1.26

1.23

58 - 65

DLG của tôm (cm/con/ngày) (120 con/m2)

Ngày thu

A1

A2

A3

TB

0.43

0.41

0.42

0.42

30 - 37

0.26

0.27

0.27

0.27

37 - 44

0.25

0.25

0.24

0.25

44 - 51

0.23

0.25

0.21

0.23

51 - 58

0.17

0.17

0.18

0.17

58 - 65

Tỷ lệ sống của tôm (%) (120 con/m2)

Ngày thu

A1

A3

TB

A2

EE

92.92

92.64

92.29

92.71

30

89.46

89.99

90.46

90.05

37

87.42

88.62

88.83

89.62

44

86.8

87.64

87.68

88.45

51

86.79

86.68

86

87.24

58

85.58

85.03

80.36

89.16

65

Wc của tôm (g) (160 con/m2)

Ngày thu

A3

TB

A1

A2

1.37

1.46

1.54

1.48

30

2.48

2.56

2.63

2.57

37

3.48

3.60

3.72

3.6

44

4.67

4.76

4.84

4.76

51

5.78

5.94

6.08

5.96

58

7.67

7.79

7.92

7.78

65

WG của tôm (g/con) (160 con/m2)

Ngày thu

A2

A1

A3

TB

1.09

1.09

1.11

1.10

30 - 37

FF

1.09

1.03

1.00

1.04

37 - 44

1.12

1.16

1.19

1.16

44 - 51

1.24

1.20

1.11

1.18

51 - 58

1.84

1.82

1.89

1.85

58 - 65

DWG của tôm (g/con/ngày) (160 con/m2)

Ngày thu

A1

A2

A3

TB

0.16

0.16

0.15

0.16

30 - 37

0.16

0.15

0.14

0.15

37 - 44

0.16

0.17

0.17

0.17

44 - 51

0.18

0.17

0.15

0.17

51 - 58

0.26

0.26

0.27

0.26

58 - 65

Lc của tôm (cm) (160 con/m2)

Ngày thu

A1

A2

A3

TB

2.32

2.24

2.19

2.25

30

GG

4.26

4.13

4.08

4.16

37

5.26

5.36

5.24

5.29

44

6.20

6.07

6.13

6.13

51

6.73

6.67

6.58

6.66

58

7.05

6.95

7.04

7.01

65

LG của tôm (cm/con) (160 con/m2)

Ngày thu

A1

A2

A3

TB

1.94

1.89

1.91

1.91

30 - 37

1.00

1.23

1.13

1.12

37 - 44

0.94

0.71

0.85

0.83

44 - 51

0.53

0.60

0.53

0.55

51 - 58

0.32

0.28

0.35

0.32

58 - 65

DLG của tôm (cm/con/ngày) (160 con/m2)

Ngày thu

A1

A2

A3

TB

0.28

0.27

0.27

0.27

30 - 37

0.14

0.18

0.16

0.16

37 - 44

HH

0.13

0.12

0.12

0.1

44 - 51

0.08

0.08

0.08

0.09

51 - 58

0.05

0.05

0.05

0.04

58 - 65

Tỷ lệ sống của tôm (%) (160 con/m2)

Ngày thu

A1

A3

TB

A2

90.11

88.8

89.41

89.32

30

85.3

85.5

85.91

86.93

37

83.24

82.25

83.22

84.16

44

79.69

78.84

79.69

80.53

51

75.37

74.83

75.85

77.36

58

63.06

58.31

62.52

66.2

65

II

JJ