ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG VĂN ĐẠI
Tên đề tài:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VƯỜN GIỐNG GỐC CÂY HOÀNG TINH
TRẮNG (Disporopsis longifolia Craib) TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN – HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp
Khoa : Lâm nghiệp
Khóa học : 2015 - 2019
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG VĂN ĐẠI
Tên đề tài:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VƯỜN GIỐNG GỐC CÂY HOÀNG TINH
TRẮNG (Disporopsis longifolia Craib) TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN – HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp
Lớp : K 47 NLKH
Khoa : Lâm nghiệp
Khóa học : 2015 - 2019
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Mạn
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hoàn
toàn trung thực, chưa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm!
Thái Nguyên,ngày tháng năm 2019
XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN
Đồng ý cho bảo vệ kết quả trước hội
đồng khoa học!
Hoàng Văn Đại
ThS. Nguyễn Văn Mạn
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên
đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Văn Mạn -
Giảng viên khoa Lâm nghiệp – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên - người đã
tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu để tôi hoàn
thành khóa luận này.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Trần Thị Thu Hà và tập thể cán bộ phòng
thí nghiệm Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm nghiệp đã nhiệt tình hướng
dẫn tôi trong quá trình làm đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè đã
luôn cổ vũ, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Tác giả
Hoàng Văn Đại
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................. vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
PHẨN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Phân loại .................................................................................................. 4
2.1.2. Đặc điểm hình thái .................................................................................. 4
2.1.3. Đặc điểm phân bố .................................................................................... 4
2.1.4. Giá trị của cây Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia Craib) ............ 5
2.1.4.1. Giá trị kinh tế ....................................................................................... 5
2.1.4.2. Giá trị dược liệu ................................................................................... 5
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................ 5
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 5
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 6
2.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu .................................................................. 8
2.3.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 8
2.3.2. Địa hình - thổ nhưỡng ............................................................................. 9
2.3.3. Khí hậu - thủy văn ................................................................................. 10
iv
2.3.4. Tiềm năng và tài nguyên thiên nhiên .................................................... 11
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 12
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 12
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 12
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12
3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi ................................... 12
3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .............................................................. 12
3.4.1.1. Phương pháp lựa chọn địa điểm ......................................................... 12
3.4.1.2. Phương pháp lựa chọn vật liệu giống ................................................ 13
3.4.1.3. Phương pháp bố trí vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng ................ 13
3.4.2. Phương pháp thiết kế thí nghiệm ......................................................... 14
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 14
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 16
4.1. Kết quả lựa chọn địa điểm xây dựng vườn tập hợp giống gốc cây Hoàng
tinh trắng ......................................................................................................... 16
4.1.1. Yêu cầu sinh thái của cây Hoàng tinh trắng ......................................... 16
4.1.2. Khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng . 16
4.1.2.1. Vị trí địa lý các khu vực khảo sát ....................................................... 16
4.1.2.2. Kết quả khảo sát, điều tra ................................................................... 18
4.2. Thiết kế và xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng ................... 20
4.2.1. Thiết kế vườn giống gốc ....................................................................... 20
4.2.2. Lựa chọn vật liệu giống để xây dựng vườn giống cây Hoàng tinh trắng .... 20
4.2.3. Xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng .................................. 21
4.2.4. Tóm tắt kỹ thuật trồng Hoàng tinh trắng .............................................. 22
4.3. Kết quả theo dõi sinh trưởng cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc sau
03 tháng trồng.................................................................................................. 23
4.3.1. Đánh giá tỷ lệ sống của cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc ....... 23
v
4.3.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng của cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống
gốc ................................................................................................................... 25
4.4. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật chăm sóc và phòng trừ sâu bênh
vường giống gốc cây Hoàng tinh trắng trong giai đoạn tiếp theo .................. 27
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 28
5.1. Kết luận .................................................................................................... 28
5.11. Kết quả khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng vườn giống gốc cây
Hoàng tinh trắng .............................................................................................. 28
5.12. Thiết kế và xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng ................. 28
5.13. Theo dõi tình hình sinh trưởng của cây mẹ tại vườn giống gốc cây
Hoàng tinh trắng .............................................................................................. 28
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 30
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 32
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp đặc điểm sinh thái ở các xã của huyện Vị Xuyên .. 18
Bảng 4.2. Hiện trạng các loại đất của các xã khảo sát .................................... 19
Bảng 4.3. Tiêu chuẩn củ Hoàng tinh trắng đầu dòng để xây dựng vườn giống gốc ... 20
Bảng 4.4. Kết quả tỷ lệ sống của cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc .. 24
Bảng 4.5. Kết quả theo dõi tỷ lệ bật chồi của cây Hoàng tinh trắng tại vườn
giống gốc ......................................................................................................... 25
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hình ảnh cây Hoàng tinh trắng tại vườn ươm Vị Xuyên .................... 8
Hình 2. Bản đồ hành chính huyện Vị Xuyên, Hà Giang................................... 9
Hình 3. Sơ đồ ô theo dõi ................................................................................. 14
Hình 4: Sơ đồ khoảng cách trồng cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc Vị
Xuyên – Hà Giang ........................................................................................... 20
Hình 5. Sơ đồ tổng quan vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng tại thị trấn Vị
Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ......................................................... 21
Hình 6. Hố trồng cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc Vị Xuyên Hà Giang .. 23
Hình 7. Sơ đồ bố trí vườn giống gốc Hoàng tinh trắng tại Vị Xuyên, Hà Giang .... 23
Hình 8. Một số hình ảnh sinh trưởng và phát triển của Hoàng tinh trắng ...... 26
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt nam được thiên nhiên ưu đãi có một hệ sinh thái phong phú đa
dạng trong đó không thể không nói đến nguồn lâm sản ngoài gỗ. Lâm sản
ngoài gỗ từ xưa đến nay giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày
của người dân từ trung du đến vùng núi. Hiện nay nguồn lâm sản ngoài gỗ
ngày càng có giá trị cao nên là nguồn thu nhập chính của nhiều hộ gia đình
sống trong và gần rừng. Ở các nước nghèo, các nước đang phát triển thu nhập
của nhiều người dân cũng phụ thuộc vào nguồn lâm sản ngoài gỗ. Trong
nhóm lâm sản ngoài ngỗ nhóm cây dược liệu đang được người dân đặc biệt
quan tâm. Hiện nay nhu cầu sử dụng cây dược liêu để sản xuất thuốc trong
nước và thế giới ngày càng tăng dấn đến nhiều địa phương ở nước ta đang
khai thác các cây dược liệu dần cạn kiệt, nhiều loại cây thuốc đang đứng trong
nguy cơ tận diệt như ba kích, bình vôi, thanh khiên quỳ, hoàng tinh trắng,
hoàng đằng , thất diệp nhất chi hoa,….
Cây dược liệu có vai trò rất quan trọng đối với người dân miền núi sống
trong và gần rừng ở khu vực vùng núi phía Bắc. Ở một số địa phương, trong
đó có Hà Giang, cây dược liệu là nguồn thu nhập chủ yếu để nâng cao đời
sống, góp phần xoá đói giảm nghèo cho người dân. Phát triển dược liệu dưới
tán rừng tự nhiên vừa tăng thêm thu nhập vừa bảo vệ được tầng cây gỗ của
rừng, đồng thời bảo vệ được môi trường sống cho loài người.
Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia Craib) hay còn gọi là cây
Hoàng tinh lá cách, Co hán han (Thái), Mằn khinh lài (Tày), Tan quang (Sán
sìu) phân bố ở các tỉnh vùng núi phía bắc như Hà giang, Lào cai, Lai châu,
Yên bái, … Hoàng tinh trắng có tác dụng hạ đường huyết, chống viêm, bổ
âm, bổ phế, bổ huyết, tăng cường miễn dịch, Dùng ngoài làm thuốc đắp chữa
sưng tấy, đụng dập, trĩ... ngoài ra cây còn được dùng phối hợp với các vị
2
thuốc khác để chữa nhiều bệnh từ rất lâu. Cây Hoàng tinh trắng thường xuyên
bị khai thác lấy rễ củ để làm thuốc. Nạn phá rừng làm nương rẫy đã trực tiếp
làm cho khu phân bố tự nhiên bị thu hẹp nhanh chóng. Trữ lượng tự nhiên bị
giảm sút nhiều. Chính vì vậy, thiết kế và xây dựng vườn giống gốc cây hoàng
tinh trắng là cần thiết nhằm duy trì bảo tồn và đảm bảo chất lượng dược liệu
tốt, sinh trưởng phát triển nhanh, chống chịu sâu bệnh hại và phục vụ nhân
giống hoàng tinh trắng được tốt hơn.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành đề tài: ‘‘Thiết kế,
xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia Craib)
tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
- Khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình vườn giống gốc cây Hoàng
tinh trắng.
- Thiết kế xây dựng mô hình vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kỹ thuật thiết kế và xây dựng vườn giống gốc cho cây Hoàng tinh
trắng từ đó cung cấp nguồn vật liệu tốt nhất cho nhân giống, bảo tồn và phát
triển các loài cây này.
- Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở cho sinh viên tiếp tục nghiên cứu khoa
học chuyên sâu về loại cây này
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Việc gây trồng cây Hoàng tinh trắng làm cơ sở cho việc hình thành
vùng sản xuất, góp phần phát triển rừng, phát triển vùng cây dược liệu theo
hướng hàng hóa, cải thiện và phát triển kinh tế hộ gia đình.
- Từ kết quả nghiên cứu của đề tài nhận biết được loài Hoàng tinh
trắng. Đồng thời bước đầu xây dựng làm tài liệu hướng dẫn kỹ thuật xây dựng
3
vườn giống cho loài cây này, góp phần nhân nhanh loài Hoàng tinh trắng, đáp
ứng nhu cầu về dược liệu mà thực tiễn đặt ra.
- Đề tài góp phần bổ sung nguồn tư liệu về đa dạng sinh học thực vật,
nguồn gen cây Hoàng tinh trắng ở nước ta.
4
PHẨN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Phân loại
Hoàng tinh trắng còn có tên gọi khác là Hoàng tinh cách, Hoàng tinh lá
mọc cách, cây đót, co hán han (Thái), voòng chính, néng lài (Tày); Hoàng
tinh trắng.
Hoàng tinh trắng có tên khoa học là Disporopsis longifolia Craib.,
thuộc họ Hoàng tinh Convallariaceae, bộ Măng tây Asparagales (Sách đỏ
Việt Nam, 2007)[2].
2.1.2. Đặc điểm hình thái
Hoàng tinh trắng là loại cây cỏ, sống nhiều năm. Thân rễ mập mọc
thành chuỗi, mọc ngang, gồm nhiều đốt, mặt trên có sẹo do vết thân tàn lụi để
lại. Thân khí sinh cao 0,6 - 1 m, đứng, nhẵn, cao đến gần 1m. Lá không
cuống, mọc so le, dài 10 - 20 cm, rộng 2,5 - 6 cm phiến hình mác, đầu nhọn
dài hình trứng hoặc trái xoan. Hoa trắng, hình chuông, Cụm hoa mọc ở nách
lá, có 5 - 7 hoa, rủ xuống, cuống hoa 1cm. Hoa màu trắng, bao hoa hợp thành
sống chia 6 thùy ở miệng. Nhị 6, đính ở miệng ống, chỉ nhị, hình bản, có 2 tai
ở đầu. Quả chín màu trắng xốp. Quả mọng, hình cầu, khi chín màu tím đen.
Mùa hoa tháng 3-5; Quả: Tháng 6-8. Tái sinh bằng thân rễ hoặc bằng hạt (Đỗ
Tất Lợi, 2004)[6] (Sách đỏ Việt Nam, 2007)[2].
2.1.3. Đặc điểm phân bố
Ở nước ta cây mọc nơi ẩm mát, ưa bóng, dưới tán rừng và ưa vùng có
khí hậu quanh năm ẩm mát trên các hốc mùn đá tại vùng núi cao ở ở các tỉnh
miền núi phía bắc như Hoà Bình, Hà Tây, Ninh Bình, Lai Châu, Điện Biên,
Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An. Cây mọc hoang
thành khóm, trên đất ẩm nhiều mùn hay trên các hốc đá, dọc hành lang ven
suối, dưới tán rừng kín thường xanh ẩm (nhất là loại hình rừng núi đá), ở độ
5
cao 100 - 1200 m. Cho đến nay chủ yếu khai thác từ nguồn gen mọc hoang,
rất ít được trồng (Sách đỏ Việt Nam, 2007)[2].
Cây sinh trưởng phát triển mạnh vào mùa xuân hè. Vào mùa thu đông
chỉ còn lại củ trong đất thời điểm này cần thu hoạch củ. Trồng và chăm sóc
cây sau 3-4 năm sẽ cho thu hoạch củ (Đỗ Tất Lợi, 2001)[6].
2.1.4. Giá trị của cây Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia Craib)
2.1.4.1. Giá trị kinh tế
Hiện nay ở nước ta, cây Hoàng tinh trắng được người dân thu hái và
bán cho thương lái giá trên 250 nghìn đồng/kg và chủ yếu bán cho thương lái
Trung Quốc. Việc bị săn lùng ráo riết để bán cho Đài Loan, Trung Quốc, đã
dẫn tới cạn kiệt dược thảo quý này ở nước ta (thaoduoc.net)[15].
2.1.4.2. Giá trị dược liệu
Hoàng tinh trắng được xem là một loài cây có giá trị cao trong y học.
Củ có vị ngọt, tính bình; có tác dụng bổ trung ích khí, trừ phong thấp, nhuận
tâm phế, ích tỳ vị, trợ gân cốt, thêm tinh tuỷ, đen tóc sống lâu (Ngô Triệu
Anh, 2011)[1]. Ngày nay người ta đã biết Hoàng tinh trắng có tác dụng bổ,
tăng lực, làm hạ đường huyết, làm săn da và làm dịu viêm, chữa các chứng hư
tổn, suy nhược, chứng mệt mỏi, tăng huyết áp, chống lão suy, tăng cường
chức năng miễn dịch, tăng lưu lượng máu qua động mạch vành tim, chống xơ
vữa mạch máu, hạ đường huyết, kháng viêm (Võ Văn Chi, 1997, 2012)[3],
(Nguyễn Thị Phương Dung, 2002)[4].
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Tên khoa học: Hoàng tinh trắng có tên khoa học là Disporopsis
longifolia Craib, thuộc họ Hoàng tinh (Convallariaceae) (Acharya et al.,
2009)[10].
6
Phân bố: Cây phân bố rộng khắp các vùng nhiệt đới từ Ấn Độ tới các
dãy núi ở Đông Nam Á, Trung Quốc. Cây đặc biệt ưa ẩm, ưa bóng và ưa vùng
có khí hậu quanh năm ẩm mát. Chúng thường mọc thành khóm trên đất ẩm
nhiều mùn hay trên các hốc đá, dọc hành lang ven suối, dưới tán rừng ẩm ở độ
cao khoảng 400 - 1500 m (Thomas, 2006)[13].
Giá trị dược liệu: Trung Quốc là nước có lịch sử rất dài trong sử dụng
các loài Hoàng tinh như một loại thảo dược quý (Bulpitt, 2005)[11]. Nghiên
cứu hóa sinh hiện đại cho thấy dược liệu hoàng tinh chứa Glucose, Mannose,
Galacturonic acid, Fructose (Pengelly, 2004)[12]. Theo y học cổ truyền Đài
Loan, Hoàng tinh sau khi chế biến có tác dụng tăng cường chức năng miễn
dịch, chống xơ vữa động mạch, làm hạ đường huyết, tăng lưu lượng máu qua
động mạch vành, kháng viêm (Võ Văn Chi, 1997)[3].
Mức độ nguy cấp: Hoàng tinh trắng đang được xếp vào Sách đỏ ở
nhiều nước do môi trường sống ngày càng thu hẹp (Winkel, 2006)[14] và
Hoàng tinh trắng ngoài tự nhiên đã bị thu hái đến mức cạn kiệt. Vì vậy, bảo
tồn và phát triển nguồn gen loài cây này đã được quan tâm ở nhiều nước.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Thành phần hóa học: Thành phần hoá học trong củ Hoàng tinh gồm
chất nhầy, đường, tinh bột, acid amin, alcaloid, flavonoid, sterol, chất béo,
chất nhầy, iridoid glycozid, alcaloid, 17 acid amin trong đó có nhiều acid
amin cần thiết cho cơ thể (Nguyễn Thị Phương Dung, 2002)[4].
Tác dụng: Hạ đường huyết, chống viêm, bổ âm, bổ phế, tăng cường
miễn dịch, ích khí, trừ phong thấp, nhuận tâm phế, ích tỳ vị, trợ gân cốt, thêm
tinh tuỷ, đen tóc sống lâu (Ngô Triệu Anh, 2011)[1]. Ngoài ra cây còn kết hợp
với các cây dược liệu khác như Đẳng xâm, Chích thảo để chứa trị chứng
huyết áp cao, Hoàng tinh sau khi chế biến có tác dụng tăng cường chức năng
7
miễn dịch, chống xơ vữa động mạch, làm hạ đường huyết, tăng lưu lượng
máu qua động mạch vành, kháng viêm
Thực trạng: Cây Hoàng tinh trắng thường xuyên bị khai thác trong
vòng vài chục năm trở lại đây; trữ lượng giảm mạnh; nhiều vùng chỉ còn cây
nhỏ hoặc đã trở nên hiếm rõ rệt. Hiện chỉ còn ở khu bảo tồn thiên nhiên Tát
Kẻ - Bản Bung (Na Hang - Tuyên Quang) và Vườn Quốc gia Ba Bể thỉnh
thoảng gặp cây lớn. Nạn phá rừng làm nương rẫy cũng trực tiếp làm thu hẹp
vùng phân bố (Văn Bàn và Mường Khương - Lào Cai; Tràng Định - Lạng
Sơn)(http://www.vncreatures.net)[16].
Loài đang được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam với cấp đánh giá “sẽ nguy
cấp” (Bậc V) và Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý hiếm
(nhóm 2) của Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ
để hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại. Bảo vệ các quần thể
hiện có trong các Vườn quốc gia (Ba Vì, Tam Đảo, Ba Bể, Cúc Phương). Chỉ
nên khai thác những cây lớn, có thân rễ (củ) khoảng 100 gam trở lên.
Nghiên cứu bảo tồn, nhân giống: Cho đến nay có rất ít công trình
nghiên cứu về bảo tồn và nhân giống Hoàng tinh. Đặng Ngọc Hùng và Hoàng
Thị Phong (2013)[5] đã nhân giống cây Hoàng tinh trắng (Disporopsis
longifolia) bằng hom củ tại Cao Bằng. Năm 2010, Bộ NN&PTNT đã phê
duyệt nhiệm vụ Bảo tồn nguồn gen cây thuốc quý (Hoa Tiên – Asarum
glabrum, Hoàng tinh trắng – Disporopsis longifolia và Củ dòm – Stephania
dielsiana) ở Vườn quốc gia Ba Vì. Trần Ngọc Hải đã tiến hành đề tài cấp Bộ
NN&PTNT: “Khai thác và phát triển nguồn gen hai loài cây thuốc Hoàng tinh
trắng (Disporopsis longifolia Craib.) và Củ dòm (Stephania dielsiana
Y.C.Wu.) ở một số tỉnh vùng miền núi Phía Bắc” giai đoạn 2012-2014. Nhìn
chung chưa có công bố nhân giống.
8
Hình 1: Hình ảnh cây Hoàng tinh trắng tại vườn ươm Vị Xuyên
2.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu
2.3.1. Vị trí địa lý
Huyện Vị Xuyên một huyện nằm ở trung tâm tỉnh Hà Giang, có tổng
diện tích tự nhiên là 147.840,93 ha trong đó đất lâm nghiệp là 103.149,40 ha
chiếm 83,4% diện tích tự nhiên với diện tích rừng hiện có 103.150 ha, gồm
23.360,8 ha rừng đặc dụng; 27.025,6 ha rừng phòng hộ; 1.873,8 ha rừng ngoài
quy hoạch lâm nghiệp và 50.889,9 ha rừng sản xuất.
Huyện Vị Xuyên là một huyện biên giới phía bắc của Việt Nam, thuộc
tỉnh Hà Giang. Huyện Vị Xuyên nằm trong khoảng 22o29’30’’B đến
23o02’30’’B và 104o23’30’’Đ đến 105o09’30’’Đ. Phía bắc giáp huyện Quản
Bạ, phía tây giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và huyện Hoàng Su Phì, phía
nam giáp huyện Bắc Quang, phía đông giáp thị xã Hà Giang, huyện Bắc Mê
và huyện Na Hang (Tuyên Quang). Về mặt hành chính, huyện Vị Xuyên gồm
02 thị trấn, 22 xã; với diện tích 1500,7 km2, dân số 96168 người (chiếm 18,9
% diện tích và 13,6 % dân số của tỉnh năm 2008). Trung tâm huyện lỵ là TT
Vị Xuyên, nằm cách thị xã Hà Giang 20 km về phía Nam, cách thủ đô Hà Nội
265 km về phía Bắc. Huyện Vị Xuyên nằm gần như ở trung tâm của tỉnh Hà
9
Giang, là nơi chuyển tiếp từ vùng cao núi đá phía bắc và vùng núi thấp phía
nam, có diện tích rộng lớn gần như ôm gọn thị xã Hà Giang và quốc lộ 2 chạy
từ cửa khẩu Thanh Thủy qua địa bàn huyện dài 30 km, có đường biên giới
quốc gia với Trung Quốc chiều dài 32,6 km. Với vị trí địa lý như vậy cho
phép huyện Vị Xuyên trở thành đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội với các địa
phương khác trong tỉnh, trong cả nước và với Trung Quốc. Đồng thời còn có
vị trí chính trị, an ninh quốc phòng quan trọng của tỉnh Hà Giang và khu vực
biên giới phía bắc Tổ quốc.
Hình 2. Bản đồ hành chính huyện Vị Xuyên, Hà Giang
2.3.2. Địa hình - thổ nhưỡng
Địa hình phần lớn là đồi núi thấp, sườn thoải xen kẽ những thung
lũng. Độ cao trung bình 500m so với mặt nước biển. Phía tây có núi Tây Côn
Lĩnh cao 2419m, phía bắc có núi Pu Tha Ca 2274m. Sông suối có độ dốc lớn
tạo ra những tiểu vùng mang những đặc điểm riêng khác nhau. Tổng diện tích
đất tự nhiên 150,1 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất sản xuất nông - lâm
nghiệp là 106,1 nghìn ha, chiếm 70,7%; diện tích đất chuyên dùng và đất ở
10
chỉ có 3985,27 ha, chiếm 2,7%; đất chưa sử dụng 39975,89 ha, chiếm 26,6%
tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện.
Thổ nhưỡng chủ yếu là đất nâu đỏ trên đá mắc ma bazơ và trung
tính, đất nâu đỏ trên đá vôi, đất đỏ vàng, ngoài ra còn có đất phù sa ven các
sông, suối, đất thung lũng dốc tụ, đất mùn vàng nhạt trên núi cao có diện tích
không đáng kể. Nhìn chung, đất có dinh dưỡng tốt thích hợp với cây ăn quả,
hoa màu và cây công nghiệp.
2.3.3. Khí hậu - thủy văn
Vị Xuyên nằm trong phạm vi của đới khí hậu gió mùa ẩm, có hai mùa
rõ rệt, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh kéo dài, khô hạn. Nhiệt độ
trung bình năm 23oC , biên độ dao động nhiệt độ trong năm là 12oC, tháng
nóng nhất là tháng 6 và tháng 7, tháng lạnh nhất từ giữa tháng 12 đến tháng 1;
tổng lượng nhiệt trong năm từ 8300 – 8500oC, số giờ nắng trung bình năm
trên 1200 giờ. Lượng mưa trung bình khá lớn 3000 - 4000 mm/năm. Độ ẩm
trung bình 84%, độ ẩm cao ở hầu hết các mùa trong năm, lớn nhất vào tháng
7, tháng 8 (trên 87%) và thấp nhất vào tháng 3 (80%). Tuy nhiên, cũng có một
số bất lợi như sương muối trong mùa đông, mùa hè mưa nhiều nên thường
xảy ra lụt lội, lũ quét ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển KTXH của huyện.
Vị Xuyên là nơi đầu nguồn của Sông Lô trên lãnh thổ Việt Nam,
sông bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc và chảy vào địa phận Hà Giang tại
xã Thanh Thủy (Vị Xuyên), sông chảy theo hướng Bắc - Nam, đoạn sông chảy qua
địa bàn huyện dài 70 km; diện tích lưu vực khoảng 8700km2, có chế độ thủy chế
phức tạp và khác biệt lớn giữa mùa khô và mùa mưa. Huyện Vị Xuyên còn là nơi bắt
nguồn của sông Chảy, Sông Miện chảy qua Thuận Hòa và sông Nậm Điêng chảy
qua Minh Tân. Hệ thống suối, ao hồ khá phát triển đã đáp ứng nhu cầu xây dựng thủy
điện nhỏ, sản xuất và sinh hoạt. Tuy nhiên, vào mùa khô nhiều nơi bị thiếu nước
nghiêm trọng, nhất là các xã vùng cao.
11
2.3.4. Tiềm năng và tài nguyên thiên nhiên
Tổng diện tích đất tự nhiên huyện Vị Xuyên là 147.840,93 ha trong đó
đất lâm nghiệp là 103.149,40 ha chiếm 83,4% diện tích tự nhiên với diện tích
rừng hiện có 103.150 ha, gồm 23.360,8 ha rừng đặc dụng; 27.025,6 ha rừng
phòng hộ; 1.873,8 ha rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp và 50.889,9 ha rừng
sản xuất. Theo kết quả điều tra thổ nhưỡng, đất tự nhiên toàn huyện chủ yếu
là nhóm đất xám rất thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp, cây dược
liệu và cây ăn quả.
Các loài gỗ quý tập trung tại huyện gồm có: Pơ mu, Ngọc Am, Lát,
Nghiến, Thông đá, Chò chỉ,...; các loài thực vật đặc hữu: cây Vù Hương, Bồ
an, Bồ đề lá bời bời; các loài cây dược liệu quý: sa nhân, thảo quả, quế, đỗ
trọng... Ngoài ra, huyện còn có thế mạnh về cây công nghiệp dài ngày (chè,
cam), cây ăn quả và cây đặc sản. Trên địa bàn huyện còn có Khu bảo tồn
thiên nhiên Tây Côn Lĩnh.
(Kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 – 2025 định hướng đến năm 2030, năm
2018)[8].
12
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là cây Hoàng tinh trắng được tuyển chọn từ các
khu vực khác nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Phạm vi nghiên cứu là thiết kế, xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh
trắng.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang
- Thời gian tiến hành: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 1 đến tháng 5
năm 2019
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Nội dung 1: Chọn địa điểm khảo sát, lựa trọn địa điểm xây dựng vườn
giống gốc cây Hoàng tinh trắng
- Nội dung 2: Thiết kế và xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh
trắng
- Nội dung 3: Theo dõi tình hình sinh trưởng của cây mẹ tại vườn giống
gốc cây Hoàng tinh trắng
- Nội dung 4: Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật chăm sóc vườn giống
gốc cây Hoàng tinh trắng trong giai đoạn tiếp theo.
3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi
3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.4.1.1. Phương pháp lựa chọn địa điểm
Khảo sát và thiết kế vườn tập hợp giống 1.000 m2 cây Hoàng tinh trắng
ở các địa điểm đáp ứng các yêu cầu về điều kiện sinh thái thích hợp.
- Phương pháp thu thập thông tin: Nhóm tác giả thực hiện phương pháp
chọn điểm nghiên cứu để tiến hành thực hiện. Trong phạm vi của đề tài dựa
13
trên tài liệu được công bố về sự phân bố của cây Hoàng tinh trắng, điều kiện
lập địa, khí hậu, thời tiết mà nhóm tác giả đã chọn 03 xã của huyện Vị Xuyên
- tỉnh Hà Giang để khảo sát và lựa chọn địa điểm xây vườn giống gốc.
- Phương pháp kế thừa thông tin: Kế thừa từ kết quả điều tra, khảo sát
đặc điểm nông sinh học, sinh thái học, kết quả phân tích hàm lượng dược liệu
của cây Hoàng tinh trắng mà các nghiên cứu trước đã thực hiện triển khai và
một số tài liệu liên quan đến sự phân bố, đặc điểm điều kiện tự nhiên của các
điểm khảo sát.
3.4.1.2. Phương pháp lựa chọn vật liệu giống
Trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu điều tra thu thập và triển khai đề
tài “Nghiên cứu bảo tồn và phát triển nguồn gen Hoàng tinh trắng
(Disporopsis longifolia Craib) có giá trị kinh tế cao tại tỉnh Hà Giang” của
Viện Nghiên cứu và phát triển Lâm nghiệp. Nhóm tác giả đã chọn ra được các
xuất xứ Hoàng tinh trắng tốt nhất để trồng vườn giống gốc bằng cách tiến
hành chọn lọc các củ có kích thước vượt trội được thu thập từ các cây trội cho
mỗi xuất xứ đảm bảo các tiêu chuẩn: Củ phải có đường kính đạt hơn từ 15%
so với các củ được thu thập, không bị sâu bệnh hại, củ không quá già, màu củ
còn sáng không bị đen hoặc màu nâu đen, các mắt chồi còn tươi và không bị
dập nát.
3.4.1.3. Phương pháp bố trí vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng
- Khảo sát và thiết kế vườn giống ở các địa điểm đáp ứng các yêu cầu
về điều kiện sinh thái thích hợp.
+ Địa điểm vườn giống: Huyện Vị Xuyên – tỉnh Hà Giang
+ Diện tích: 1.000 m2.
+ Kỹ thuật trồng: Xử lý thực bì toàn diện, cuốc hố kích thước
40x40x40cm.
+ Bón lót: 0,2-0,3 kg phân chuồng hoai mục/hố
14
+ Chăm sóc: Tưới nước để duy trì độ ẩm hàng ngày, thường xuyên
kiểm tra sâu bệnh và cỏ dại.
3.4.2. Phương pháp thiết kế thí nghiệm
- Thiết kế: Khoảng cách trồng 40x40cm
- Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi
- Dụng cụ: Thước đo chiều dài (20cm, 1m), thước panme đo đường
kính, máy ảnh, sổ và bút ghi.
- Phương pháp: Trên tổng diện tích trồng, chọn 5 điểm theo đường chéo
góc như sơ đồ.
45m2
45m2
45m2
45m2
45m2
Hình 3. Sơ đồ ô theo dõi
Mỗi điểm có kích thước 45m2 (5mx9m) (tổng số cây theo dõi trên ô tối
thiểu đạt 30 cây). Tiến hành đo đếm và quan sát (tỉ lệ sống, thời gian bật chồi).
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu
Thu thập và xử lý số liệu theo phương pháp thống kê sinh học trên các
phần mềm IRRISTAT 5.0, Excel,…
- Bước 1 : Thiết lập bảng số liệu với 03 xuất xứ và 03 lần nhắc lại.
- Bước 2 : Mở phần mềm IRRISTAT
15
- Bước 3 : Chọn widow data Edior
- Bước 4 : Chọn create Empty data nhập số liệu Excel và lưu lại
- Bước 5: Chọn analysis sau đó chọn balanced anova và tìm file vừa lưu
và nhấn open.
- Bước 6: Trong bản có data file variable bôi đen phần cần phân tích
add vào analysis tiếp bôi đen phần xuất xứ là các lần lặp lại add vào factors và
nhấn ok
- Bước 7: Khi hiện thị số liệu kiểm tra kết quả CV, LSD nhằm kiểm tra
độ chính xác và độ sai số của thí nghiệm.
16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả lựa chọn địa điểm xây dựng vườn tập hợp giống gốc cây
Hoàng tinh trắng
4.1.1. Yêu cầu sinh thái của cây Hoàng tinh trắng
Qua kết quả điều tra cho thấy Hoàng tinh trắng là cây đặc biệt ưa ẩm và
ưa bóng. Thường mọc thành khóm trên đất ẩm nhiều mùn hay trên các hốc đá,
dưới tán rừng kín thường xanh ẩm - đặc biệt là ở rừng núi đá vôi, ở độ cao
khoảng 400 - 1600 m. Rừng ở nơi trồng Hoàng tinh trắng có khí hậu ẩm mát
quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 13 – 16,3oC, thường xuyên có sương mù,
lượng mưa 3.600 – 3.800 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình từ 80% đến
bão hoà. Đất ferralit mùn trên núi cao, tầng đất mặt có mầu xám đen, hàm
lượng mùn trên 7%, thành phần cơ giới trung bình, tơi xốp, độ ẩm cao.
4.1.2. Khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng
4.1.2.1. Vị trí địa lý các khu vực khảo sát
Thị trấn Vị Xuyên: Thị trấn Vị Xuyên là thị trấn huyện lị của huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang, Việt Nam. Thị trấn có vị trí: Phía Bắc giáp xã Đạo
Đức, phía Đông giáp xã Phú Linh, xã Ngọc Linh, phía Nam giáp thị trấn
Nông trường Việt Lâm, phía Tây giáp xã Việt Lâm. Thị trấn Vị Xuyên được
thành lập vào ngày 29 tháng 8 năm 1994 trên cơ sở một số phần lãnh thổ được
tách ra từ các xã Việt Lâm, Đạo Đức và Bạch Ngọc. Thị trấn Vị Xuyên có
diện tích 15 km², dân số năm 2018 khoảng 9.147 người, mật độ dân số đạt
610 người/km². Thị trấn có quốc lộ 2 đi qua và có sông Lô chảy qua phần phía
đông. Thị trấn Vị Xuyên bao gồm thôn Làng Vàng 1, thôn Làng Vàng 2, thôn
Đông Cáp 1, thôn Đông Cáp 2, tổ 1, tổ 2. Địa hình tại Thị trấn Vị Xuyên chủ
yếu là dạng địa hình đồi núi thấp: Có độ cao từ 100 m đến 500 m thuận lợi
cho phát triển các lợi cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả. Ngoài ra có các
17
địa hình dạng thung lung gồm các dải đất bằng thoải. Địa hình này khá bằng
phẳng có điều kiện giữ nước và tưới nước trên hầu hết diện tích đất đã được
khai thác trồng lúa và hoa màu. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chia thành 4 mùa
rõ rệt. Đất ở đây chủ yếu là đất đen cacbonat, đất thung lũng do sản phẩm dốc
tụ, đất nâu đỏ trên đá mác ma bazơ và trung tính, đất phù sa ngòi suối phù hợp
trồng các loại cây ăn quả, rau màu và dược liệu.
Xã Cao Bồ: Cao Bồ là một xã thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang,
Việt Nam. Xã có vị trí: Phía Bắc giáp xã Phương Tiến, 2 xã Phương
Độ & Phương Thiện (thành phố Hà Giang), phía Đông giáp xã Đạo Đức. Phía
Nam giáp xã Việt Lâm, xã Quảng Ngần, xã Thượng Sơn. Phía Tây giáp
xã Tùng Sán (Hoàng Su Phì). Xã Cao Bồ có diện tích 110,4 km², dân số năm
1999 là 3.289 người, mật độ dân số đạt 30 người/km². Chủ yếu là dân tộc
Dao. Kinh tế chủ yếu là canh tác ruộng bậc thang, hái chè Shan tuyết trong
rừng bán cho xưởng chè của Công ty Cổ phần Trà Hữu cơ Cao Bồ ở trung
tâm xã, làm thảo quả... Xã Cao Bồ được chia thành các thôn bản: Thác Tăng,
Thác Tậu, Chất Tiền, Tát Khao, Tham Vè, Lùng Tao, Tham Còn, Bản Dâng,
Khuổi Luông, Gia Tuyến, Thác Hùng. Là một xã vùng cao có độ cao từ 200
– 1.800 m so với mực nước biển, lượng mưa trung bình 1800-200 mm/năm,
độ ẩm là 85%, có khí hậu mát mẻ, độ ẩm cao, là điều kiện thuận lợi cho hơn
cây dược liệu dưới tán rừng sinh trưởng, phát triển. Đất ở xã Cao Bồ chủ yếu
là đất đỏ vàng trên đá mác ma axít, đất mùn đỏ vàng trên đá mác ma axít, đất
mùn vàng nhạt trên đá cát.
Xã Thượng Sơn: Thượng Sơn là một xã thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang, Việt Nam. Xã có vị trí: Phía Bắc giáp xã Túng Sán (Hoàng Su Phì), xã
Cao Bồ, phía Đông giáp xã Quảng Ngần, phía Nam giáp xã Quảng Ngần,
xã Tân Lập (Bắc Quang), phía Tây giáp ba xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng, Bản
Nhùng (Hoàng Su Phì). Xã Thượng Sơn có diện tích 116,56 km², dân số năm
18
1999 là 4.517 người, mật độ dân số đạt 39 người/km². Xã Thượng Sơn được
chia thành các thôn bản: Khuổi Luông, Đán Khao, Bó Đướt, Cao Bành, Bản
Bó, Trung Sơn, Bản Khoéc, Lùng Vùi, Nậm Am, Hạ Sơn, Khuổi Sỏm, Vằng
Luông. Xã Thượng Sơn là xã có tài nguyên rừng lớn nhất huyện Vị Xuyên.
Đồng thời xã có độ cao từ 200 – 1.500m, lượng mưa 2.000-2050 mm/năm, độ
ẩm 83%, tạo nên vùng khí hậu mát mẻ thuận lợi cho phát triển các loài cây
dược liệu dưới tán rừng.
4.1.2.2. Kết quả khảo sát, điều tra
a. Khảo sát về đặc điểm khí hậu
Dựa trên tài liệu nghiên cứu khảo sát của tác giả Nguyễn Đình Tâm
năm 2017 về “Quy hoạch loài cây trồng rừng thích nghi ở huyện Vị Xuyên,
tỉnh Hà Giang” nhóm tác giả đã có kết quả thể hiện ở bảng 4.1 như sau:
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp đặc điểm sinh thái ở các xã của huyện Vị Xuyên
Đặc điểm Lượng mưa sinh Độ cao TB Nhiệt độ Độ ẩm TB (m) TB (oC) thái TB (%) (mm/năm) Tên huyện
Thị trấn Vị Xuyên 100-500 23.5 1.500 – 1.710 80
Xã Cao Bồ 200-1.800 22 1800 - 2000 85
Xã Thượng Sơn 200 – 1.500 22.5 2.000 - 2050 83
Từ bảng 4.1 ta thấy các xã đều có đặc điểm khí hậu khá phù hợp để
phát triển các loài cây dược liệu. Đối với xã Cao Bồ có độ cao, nhiệt độ,
lượng mưa và độ ẩm trung bình là phù hợp nhất tuy nhiên xã Cao Bồ lại có
địa hình phức tạp, giao thông không thuận tiện cho việc vận chuyển cây dược
liệu, vì vậy nhóm tác giả đã chọn thị trấn Vị Xuyên làm nơi thiết kế và xây
dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng, để thích hợp cho việc giao lưu
buôn bán vận chuyển chăm sóc vườn giống gốc. Đồng thời hệ thống phòng
19
nghiên cứu của đơn vị chủ trì trong phát triển nguồn dược liệu này nằm tại
Thị trấn Vị Xuyên nên thuận tiện cho việc chuyển giao khoa học công nghệ
do đó tiến hành thiết kế và xây dựng vườn giống gốc tại thị trấn Vị Xuyên là
thích hợp.
b. Khảo sát về đất đai
Theo nghiên cứu, khảo sát của tác giả Nguyễn Đình Tâm năm 2017 về
“Quy hoạch loài cây trồng rừng thích nghi ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”
nhóm tác giả tổng hợp được bảng 4.2 như sau
Bảng 4.2. Hiện trạng các loại đất của các xã khảo sát
Huyện Tính chất đất
Rv, D, Fk, Fq, Py, Fl, Fs, Fa TT Vị Xuyên
Fa, Ha, Fq Xã Cao Bồ
Fa, Ha, Py, D, Fl, Ô Xã Thượng Sơn
Qua Bảng 4.2 ta thấy trong 3 khu vực khảo sát, Thị trấn Vị Xuyên có
đất đen cacbonat, đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ, đất nâu đỏ trên đá mác
ma bazơ và trung tính, đất phù sa ngòi suối đều là các loại nhóm đất có độ
mùn cao thích hợp cho phát triển các cây dược liệu. Tuy nhiên, thị trấn Vị
Xuyên có vị trí giao thông thuận lợi, gần với khu vực nghiên cứu nhân giống
của Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm nghiệp và là trung tâm của huyện Vị
Xuyên, thuận lợi cho việc chuyển giao kỹ thuật, chuyển giao khoa học công
nghệ. Mặt khác qua điều tra khí hậu và diện tích đất, thị trấn Vị Xuyên cũng
khá thích hợp để trồng các cây dược liệu. Từ đó, chúng tôi lựa chọn Thị trấn
Vị Xuyên – huyện Vị Xuyên để xây dựng 1.000 m2 vườn giống gốc cây
Hoàng tinh trắng. Như vậy, đây là một trong những đặc điểm thuận lợi cho Thị
trấn Vị Xuyên được lựa chọn làm địa điểm xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng
tinh trắng.
20
4.2. Thiết kế và xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng
4.2.1. Thiết kế vườn giống gốc
40x40cm
1m
1,5
m 40x40cm
Hình 4: Sơ đồ khoảng cách trồng cây Hoàng tinh trắng tại vườn
giống gốc Vị Xuyên – Hà Giang
4.2.2. Lựa chọn vật liệu giống để xây dựng vườn giống cây Hoàng tinh trắng
Kế thừa các kết quả nghiên cứu trước của Viện nghiên cứu và Phát
triển Lâm nghiệp. Nhóm tác giả tiến hành trồng 03 xuất xứ củ Hoàng tinh
trắng tuyển chọn được các cây đầu dòng để xây dựng vườn giống gốc bao
gồm: Quản Bạ, Xín Mần và Vị Xuyên. Các củ được lựa chọn làm nguồn vật
liệu giống để xây dựng vườn giống gốc có các chỉ tiêu như sau:
Bảng 4.3. Tiêu chuẩn củ Hoàng tinh trắng đầu dòng để xây dựng vườn
giống gốc
TT Chỉ tiêu ĐVT Mức yêu cầu Ghi chú
1 Đường kính củ Cm > 2,5 Đo chỗ to nhất của củ
2 Sâu bệnh hại Cây giống không bị nhiễm sâu bệnh, dị hình
21
4.2.3. Xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng
* Vị trí vườn giống gốc Hoàng tinh trắng tại khu vực vườn ươm thị
trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
Hình 5. Sơ đồ tổng quan vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng tại
thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
* Xử lý thực bì
+ Xử lý thực bì toàn diện, nhặt sạch cỏ dại, loại bỏ những cây phi mục đích.
* Làm đất
+ Cuốc đất toàn diện hoặc theo bang hoặc theo đám. Làm tơi đất.
* Cuốc hố, lấp hố, bón phân
+ Cuốc hố theo hàng, hố cách hố 1,0m, hàng cách hàng 1,5m. Kích
thước hố 40 cm x 40 cm x 40 cm
22
+ Lấp hố trước khi trồng ít nhất 15 ngày. Kết hợp bón phân vi sinh
0,2 kg/hố và phân chuồng hoai mục 2 kg/hố.
+ Khi trồng: Dùng cuốc nhỏ moi một lỗ giữa hố, chiều sâu bằng chiều
dài của bầu. Dùng dao rạch vỏ bầu và đặt bầu vào giữa hố cho ngay ngắn, ấn
nhẹ đất xung quanh cho tiếp xúc với bầu , củ giống đặt nổi phía trên mặt đất,
phủ đất bằng miệng bầu.
+ Chăm sóc: Định kì 1 tháng làm cỏ 1 lần, phá váng kết hợp nhặt bỏ
cành lá rụng đè lên cây mới trồng. Sau khi trồng 03 tháng có thể bón phân vi
sinh với liều lượng 25g/gốc: chú ý bón phân cách xa gốc khoảng 20 cm. Tốt
nhất bón vào thời điểm sau mưa. Kết hợp xới xáo đất xung quanh bụi mới
trồng. Tránh làm tổn thương đến bộ rễ và thân khí sinh. Hàng ngày tiến hành
tưới nước và giữ ẩm cho cây. Đồng thời theo dõi tình hình sâu bệnh hại nhằm
có phương pháp phòng trừ kịp thời.
4.2.4. Tóm tắt kỹ thuật trồng Hoàng tinh trắng
- Địa điểm: triển khai tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, có diện tích
1.000 m2 (8000 cây/ha)
- Phương thức trồng: trồng tập trung
- Xử lý thực bì: Phát bỏ dây leo, cây bụi chỉ giữ lại những cây tầng
trên. Phát thực bì toàn diện.
- Làm đất: Cuốc toàn diện, làm tơi đất.
- Đào hố trồng: Kích thước 40 x 40 x 40cm. Trồng theo băng: mỗi
băng đào 1 – 2 hàng, hố cách nhau 1m, hàng cách hàng 1,5m.
23
Hình 6. Hố trồng cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc Vị Xuyên Hà Giang
- Bón lót: 1,5-2 kg phân chuồng hoai mục/hố và từ 0,2-0,3kg phân vi
sinh.
- Chăm sóc: Tiến hành phát thực bì, vun xới quanh gốc, bón thúc 0,2-
0,3kg phân vi sinh/hố.
* Sơ đồ bố trí vườn tập hợp giống Hoàng tinh trắng
QB XM VX
Hình 7. Sơ đồ bố trí vườn giống gốc Hoàng tinh trắng tại Vị Xuyên, Hà Giang
4.3. Kết quả theo dõi sinh trưởng cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống
gốc sau 03 tháng trồng
4.3.1. Đánh giá tỷ lệ sống của cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc
Tiến hành đo đếm các chỉ tiêu về tỷ lệ sống của các cây Hoàng tinh
trắng thời điểm sau trồng 15 ngày, 30 ngày, 45 ngày, 60 ngày, 75 ngày và 90
ngày. Ta được kết quả ở bảng dưới đây:
24
Bảng 4.4. Kết quả tỷ lệ sống của cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Số cây cây cây cây cây cây cây Xuất Kí sống sống sống sống sống sống ban xứ hiệu sau 15 sau 30 sau 45 sau 60 sau 75 sau 90 đầu ngày ngày ngày ngày ngày ngày (cây) (%) (%) (%) (%) (%) (%)
Quản QB 300 99,33 98 96,66 94,66 92 89,66 Bạ
Xín XM 300 92 90 87,66 85,66 83,66 78,33 Mần
Vị VX 300 96,66 95 92,66 89,33 86,66 81,66 Xuyên
2,07 2,26 2,07 3,02 2,89 2,56 LSD0.05
1 1,1 1 1,5 1,5 1,4 CV
Nhìn vào bảng 4.4, ta thấy sau khi trồng vườn giống gốc cây Hoàng
tinh trắng, với xuất xứ Quản Bạ, Xín Mần, Vị Xuyên đều thấy sự giảm dần
của tỉ lệ mẫu sống theo thời gian theo dõi từ 15 ngày đến 90 ngày sau trồng.
Cụ thể, xuất xứ được thu thập tại Quản Bạ có tỉ lệ sống sau theo dõi 90 ngày
là cao nhất với tỉ lệ sống thu được ngày thứ 15 sau trồng là 99,33% đến ngày
thứ 90 sau trồng là 89,66%. Tiếp theo là xuất xứ Vị Xuyên với tỉ lệ sống sau
15 ngày trồng là 96,66% và giảm xuống còn 81,66% sau 90 ngày trồng. Tỷ lệ
sống đạt thấp nhất là xuất xứ Xín Mần với tỷ lệ sống sau 15 ngày theo dõi là
92% tuy nhiên đến ngày thứ 90 sau trồng tỷ lệ này còn lại là 78,33%.
Kết quả phân tích phương sai một nhân tố cho chỉ số CV và LSD0.05 có
ý nghĩa. Như vậy các xuất xứ trên có tỷ lệ sống khác nhau.
25
4.3.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng của cây Hoàng tinh trắng tại vườn
giống gốc
Sau thời gian trồng tiến hành theo dõi chỉ tiêu về tỷ lệ bật chồi mới và
thời gian bật chồi của cây Hoàng tinh trắng nhóm tác giả thu được kết quả ở
bảng sau:
Bảng 4.5. Kết quả theo dõi tỷ lệ bật chồi của cây Hoàng tinh trắng tại
vườn giống gốc
Thời Tổng Tỷ lệ bật gian bật Ký Xuất xứ số cây chồi mới Chất lượng chồi chồi hiệu (cây) (%) (ngày)
Chồi to xanh, thân Quản Bạ QB 88,9 8 90 mập cây khỏe
Xín Mần XM 75,6 14,8 Chồi nhỏ, cây yếu 90
Chồi xanh, trung 90 Vị Xuyên VX 81,11 10,2 bình
5,02 0,52 LSD0.05
2,7 2,1 CV
Nhìn vào bảng kết quả 4.5 ta thấy: Tỷ lệ bật chồi mới sau 90 ngày trồng
với các xuất xứ lần lượt là: xuất xứ Quản Bạ đạt tỷ lệ 88,9%; xuất xứ Xín
Mần đạt 75,6%; xuất xứ Vị Xuyên đạt 81,11%. Thời gian bật chồi của các
xuất xứ lần lượt là: xuất xứ Quản Bạ trung bình là 8 ngày; xuất xứ Xín Mần
trung bình là 14,8 ngày; xuất xứ Vị Xuyên trung bình là 10,2 ngày. Chất
lượng của chồi sau 90 ngày trồng như sau: Với xuất Quản Bạ chồi to xanh,
thân mập cây khỏe; xuất xứ Xín Mần chồi xanh, trung bình, xuất xứ Vị Xuyên
chồi mới nhỏ, cây yếu.
26
Nhìn vào bảng ta thấy xuất xứ có tỷ lệ bật chồi cao nhất là Quản Bạ đạt
88,9%; xuất xứ có thời gian bật chồi trung bình ngắn nhất ở Quản Bạ là 8 ngày.
Kết quả phân tích phương sai 1 nhân tố cho kết quả LSD ở tỷ lệ bật chồi là
5,02 và giá trị CV là 2,7 cho thấy các kết quả theo dõi thể hiện trong bảng có ý
nghĩa.
Kết quả phân tích phương giá trị LSD và CV của thời gian bật chồi là
0,52 và 2,1 cho thấy thí nghiệm thực hiện có ý nghĩa.
Như vậy, xuất xứ Quản Bạ cho tỷ lệ bật chồi và thời gian bật chồi là tốt
nhất.
Hình 8. Một số hình ảnh sinh trưởng và phát triển của Hoàng tinh trắng
27
4.4. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật chăm sóc và phòng trừ sâu bênh
vường giống gốc cây Hoàng tinh trắng trong giai đoạn tiếp theo
Sau khi tiến hành nghiên cứu và thực hiện các thí nghiệm nhóm tác giả
nhận thấy:
- Thời vụ: Hoàng tinh trắng trồng được 2 vụ vào xuân hè (tháng 2-4) và
thu đông (tháng 9-10).
- Chăm sóc: Mỗi năm 3 lần; lần 1 vào tháng 3 – 4, lần 2 vào tháng 7 –
8, lần 3 vào tháng 11 -12. Mỗi lần tiến hành phát thực bì, vun xới quanh gốc,
bón thúc 0,2-0,3kg phân vi sinh/hố; riêng lần chăm sóc vào tháng 7 – 8 phát
dọn thực bì không xới xáo vun gốc; trồng dặm nếu cây chết để đảm bảo tỷ lệ
sống >95%.
Đồng thời, tiếp tục chăm sóc và theo dõi sinh trưởng phát triển các xuất
xứ cây Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc, từ đó đánh giá tuyển chọn cây
mẹ ở vườn giống gốc. Đưa ra được tiêu chuẩn cây mẹ ở vườn giống gốc.
Tiếp tục thu thập các xuất xứ Hoàng tinh trắng ở các xuất xứ khác
nhau để hình thành tập thể cây giống đa dạng về thành phần loài cây.
Liên tục quan sát tình hình sâu bệnh hại để đưa ra các biện pháp xử lí
kịp thời tránh tình trạng sâu bệnh hại lây lan mạnh
28
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.11. Kết quả khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng vườn giống gốc cây
Hoàng tinh trắng
Khảo sát 03 khu vực tại huyện Vị Xuyên – tỉnh Hà Giang (Thị trấn Vị
Xuyên, xã Cao Bồ, xã Thượng Sơn) về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, khí
hậu, đất đai, giao thông lựa chọn được Thị trấn Vị Xuyên thuộc huyện Vị
Xuyên của tỉnh Hà Giang làm nơi xây dựng vườn giống gốc cho cây Hoàng
tinh trắng.
5.12. Thiết kế và xây dựng vườn giống gốc cây Hoàng tinh trắng
- Lựa chọn vật liệu giống để xây dựng vườn giống gốc: Hoàng tinh
trắng có các xuất xứ Quản Bạ, Xín Mần và Vị Xuyên có các chỉ tiêu: Đường
kính củ > 2.5cm, củ không bị nhiễm sâu bệnh, dị hình.
- Thiết kế xây dựng vườn giống gốc Hoàng tinh trắng: Vườn giống gốc
cây Hoàng tinh trắng được triển khai xây dựng tại vườn ươm thuộc công ty
Cổ phần Nông Lâm nghiệp và phát triển môi trường Việt Nam tại tổ 17, thị
trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang với diện tích 1.000 m2, kích
thước trồng là 40cm x 40cm.
5.13. Theo dõi tình hình sinh trưởng của cây mẹ tại vườn giống gốc cây
Hoàng tinh trắng
Theo dõi tình hình sinh trưởng của cây mẹ tại vườn giống gốc cây
Hoàng tinh trắng: Các xuất xứ Hoàng tinh trắng ở vườn giống gốc đều có tỉ lệ
sống >70% sau 90 ngày trồng. Trồng 03 xuất xứ Hoàng tinh trắng ở vườn
giống gốc, kết quả theo dõi cho thấy xuất xứ Quản Bạ cho tỷ lệ bật chồi cao
nhất là 88,9%và thời gian bật chồi ngắn nhất là 08 ngày.
29
5.2. Kiến nghị
Tiếp tục chăm sóc và theo dõi sinh trưởng phát triển các xuất xứ cây
Hoàng tinh trắng tại vườn giống gốc, từ đó đánh giá tuyển chọn cây mẹ ở
vườn giống gốc. Đưa ra được tiêu chuẩn cây mẹ ở vườn giống gốc.
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng việt
1. Ngô Triệu Anh (2011). Y Dược học Trung Hoa, NXB Y học
2. Bộ Khoa Học và Công Nghệ (4007). Sách đỏ Việt Nam (phần thực
vật), Nxb Khoa học tự nhiên & công nghệ, Hà Nội.
3. Võ Văn Chi (1997). Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, tr. 937 - 938.
4. Nguyễn Thị Phương Dung (2002), “Góp phần nghiên cứu chế biến vị
thuốc Hoàng tinh”, Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ, Đại học Dược Hà Nội.
5. Đặng Ngọc Hùng, Hoàng Thị Phong (2013). Nghiên cứu nhân giống
cây Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia) bằng hom củ tại huyện Bảo
Lâm, tỉnh Cao Bằng.
6. Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB y
học.
7. Nguyễn Đình Tâm (2017), Quy hoạch loài cây trồng rừng thích nghi ở
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên.
8. Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm nghiệp (2018), Báo cáo kết quả
rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2016 – 2025 định hướng đến năm 2030.
9. Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm nghiệp, “Nghiên cứu bảo tồn và
phát triển nguồn gen Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia Craib) có giá
trị kinh tế cao tại tỉnh Hà Giang.
II. Tiếng anh
10. Acharya K.P. and M.B. Rokaya (2009). Ethnobotanical survey of
medicinal plants traded in the streets of Kathmandu valley. Sci. World 3: 44-48.
11. Bulpitt, C.J. (2005). The uses and misuses of orchids in medicine.
QJM: An Intern”, J. Medicine, 98, pp. 625-631
31
12. Pengenlly Andrew (2004), The Constituents of Medicinal Plants,
Medical Herbalist .
13. Thomas S.C.Li (2006). Taiwanese Native Medicinal Plants, Taylor
& Francis
14. Winkel, G.V(2006), Finding plant Nepal, The plant Rev.11:188-
191.
Website
15. http://www.thaoduoc.net/san-pham/hoang-tinh-trang-vi-thuoc-quy-
giup-boi-bo-co-manh-gan-cot/
16. http://www.vncreatures.net/chitiet.php?page=1&loai=2&ID=3253
32
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả theo dõi tỷ lệ bật chồi của cây Hoàng tinh trắng tại
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SCBC FILE CHôI 27/ 5/19 15:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 SCBC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 24.2222 12.1111 27.25 0.006 3
2 LL 2 .222222 .111111 0.25 0.791 3
* RESIDUAL 4 1.77778 .444445
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 26.2222 3.27778
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLBC FILE CHôI 27/ 5/19 15:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLBC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 269.146 134.573 27.26 0.006 3
2 LL 2 2.47902 1.23951 0.25 0.790 3
* RESIDUAL 4 19.7433 4.93581
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 291.368 36.4210
----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGBC FILE CHôI 27/ 5/19 15:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 TGBC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 72.2400 36.1200 677.21 0.000 3
2 LL 2 .506666 .253333 4.75 0.089 3
vườn giống gốc
33
* RESIDUAL 4 .213346 .533366E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 72.9600 9.12000
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CHôI 27/ 5/19 15:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT XX
-------------------------------------------------------------------------------
XX NOS SCBC TLBC TGBC
1 3 26.6667 88.8900 8.00000
2 3 22.6667 75.5567 14.8000
3 3 24.3333 81.1100 10.2000
SE(N= 3) 0.384901 1.28268 0.133337
5%LSD 4DF 1.50873 5.02783 0.522654
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LL
-------------------------------------------------------------------------------
LL NOS SCBC TLBC TGBC
1 3 24.6667 82.2233 10.8000
2 3 24.3333 81.1100 11.3333
3 3 24.6667 82.2233 10.8667
SE(N= 3) 0.384901 1.28268 0.133337
5%LSD 4DF 1.50873 5.02783 0.522654
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CHôI 27/ 5/19 15:24
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |XX |LL |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SCBC 9 24.556 1.8105 0.66667 2.7 0.0063 0.7907
TLBC 9 81.852 6.0350 2.2217 2.7 0.0063 0.7899
TGBC 9 11.000 3.0199 0.23095 2.1 0.0002 0.0886
34
Phụ lục 2: Kết quả theo dõi tỷ lệ sống cây Hoàng tinh trắng tại vườn
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S15 FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 %S15
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 82.6667 41.3333 49.60 0.003 3
2 LL 2 .888178E-15 .444089E-15 0.00 1.000 3
* RESIDUAL 4 3.33333 .833333
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 86.0000 10.7500
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S30 FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 %S30
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 98.0000 49.0000 49.00 0.003 3
2 LL 2 .231633E-13 .115816E-13 0.00 1.000 3
* RESIDUAL 4 3.99999 .999998
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 102.000 12.7500
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S45 FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 %S45
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 122.000 61.0000 73.20 0.002 3
2 LL 2 12.6667 6.33333 7.60 0.045 3
* RESIDUAL 4 3.33335 .833337
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 138.000 17.2500
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S60 FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 %S60
giống gốc
35
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 122.889 61.4444 34.56 0.004 3
2 LL 2 .888889 .444444 0.25 0.791 3
* RESIDUAL 4 7.11111 1.77778
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 130.889 16.3611
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S75 FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 %S75
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 106.889 53.4444 33.17 0.005 3
2 LL 2 2.88889 1.44444 0.90 0.478 3
* RESIDUAL 4 6.44447 1.61112
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 116.222 14.5278
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S90 FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 %S90
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 XX 2 203.556 101.778 79.65 0.001 3
2 LL 2 2.88889 1.44444 1.13 0.409 3
* RESIDUAL 4 5.11112 1.27778
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 211.556 26.4444
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
MEANS FOR EFFECT XX
-------------------------------------------------------------------------------
XX NOS %S15 %S30 %S45 %S60
1 3 99.3333 98.0000 96.6667 94.6667
36
2 3 92.0000 90.0000 87.6667 85.6667
3 3 96.6667 95.0000 92.6667 89.3333
SE(N= 3) 0.527046 0.577350 0.527047 0.769800
5%LSD 4DF 2.06591 2.26309 2.06591 3.01745
XX NOS %S75 %S90
1 3 92.0000 89.6667
2 3 83.6667 78.3333
3 3 86.6667 81.6667
SE(N= 3) 0.732829 0.652630
5%LSD 4DF 2.87253 2.55817
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LL
-------------------------------------------------------------------------------
LL NOS %S15 %S30 %S45 %S60
1 3 96.0000 94.3333 93.0000 89.6667
2 3 96.0000 94.3333 93.3333 90.3333
3 3 96.0000 94.3333 90.6667 89.6667
SE(N= 3) 0.527046 0.577350 0.527047 0.769800
5%LSD 4DF 2.06591 2.26309 2.06591 3.01745
LL NOS %S75 %S90
1 3 87.6667 82.6667
2 3 86.6667 83.0000
3 3 88.0000 84.0000
SE(N= 3) 0.732829 0.652630
5%LSD 4DF 2.87253 2.55817
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PCS 27/ 5/19 15:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |XX |LL |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
37
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
%S15 9 96.000 3.2787 0.91287 1.0 0.0027 1.0000
%S30 9 94.333 3.5707 1.0000 1.1 0.0027 1.0000
%S45 9 92.333 4.1533 0.91287 1.0 0.0016 0.0450
%S60 9 89.889 4.0449 1.3333 1.5 0.0045 0.7907
%S75 9 87.444 3.8115 1.2693 1.5 0.0048 0.4785
%S90 9 83.222 5.1424 1.1304 1.4 0.0015 0.4093