intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH- SX Thương mại Phước Thành IV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH- SX Thương mại Phước Thành IV" nhằm trình bày cơ sở lý luận, hệ thống lý thuyết về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp; Trao đổi kiến thức cho bản thân qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp; Tìm hiểu công tác kế toán về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH- SX Thương mại Phước Thành IV

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH - SX THƯƠNG MẠI PHƯỚC THÀNH IV GVHD: ThS. NGUYỄN HỒ TRÚC MAI SVTH: NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN LỚP: KẾ TOÁN – K18 MSSV: 1811044035 Vĩnh Long, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH - SX THƯƠNG MẠI PHƯỚC THÀNH IV GVHD: ThS. NGUYỄN HỒ TRÚC MAI SVTH: NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN LỚP: KẾ TOÁN – K18 MSSV: 1811044035 Vĩnh Long, năm 2021
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Giáo viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Giám Đốc (Đóng dấu, ký tên)
  5. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập dưới mái trường Đại Học Cửu Long, em được sự truyền đạt kiến thức và sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giảng viên là hành trang quý báu cho sự nhận thức và sự hiểu biết của em ngày hôm nay. Em xin ghi nhận nơi này lòng biết ơn chân thành nhất đối với tất cả các thầy cô giảng viên và đặc biệt là cô ThS Nguyễn Hồ Trúc Mai, người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH SX – TM PHƯỚC THÀNH IV đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Với việc được tiếp xúc với thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai. Với thời gian thực tập ngắn hạn vốn kiến thức hạn hẹp, bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ nên không trách khỏi những thiếu sót, em rất mong những ý kiến đóng góp quý báo của ban lãnh đạo công ty và quý thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình. Cuối lời em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô tại Trường Đại Học Cửu Long, Khoa Kế Toán-Tài Chính ngân hàng và Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Phước Thành IV cùng tập thể anh chị nhân viên công ty giành được nhiều thành công và thắng lợi trong thời gian sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn ! Vĩnh Long, ngày…. tháng….năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mỹ Tiên
  6. DANH SÁCH CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài Chính CCDC Công cụ dụng cụ ĐĐH Đơn đặt hàng HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng HĐMH Hợp đồng mua hàng NVL Nguyên vật liệu NK Nhập kho SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ TNHH SX-TM Trách nhiệm hưu hạn Sản xuất – Thương mại TSCĐ Tài sản cố định
  7. DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX-TM Phước Thành IV giai đoạn 2018-2020................................................................................ 42 Bảng 2.2: Các kí hiệu của lưu đồ chứng từ .............................................................. 45
  8. DANH SÁCH HÌNH SỬ DỤNG Hình 2.1: Ảnh chụp mặt trước công ty ..................................................................... 27 Hình 2.2: Các sản phẩm gạo ..................................................................................... 28 Hình 2.3: Chứng nhận về Thương hiệu Việt uy tín, top 100 nhà cung cấp đáng tin cậy Việt Nam năm 2011 .................................................................................. 28 Hình 2.4: Top 200 Sao Vàng đất Việt năm 2018 ..................................................... 29 Hình 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh ........................................................ 30 Hình 2.6: Máy tách màu ........................................................................................... 31 Hình 2.7: Máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất ........................................... 32 Hình 2.8: Sản phẩm đã được đóng gói ..................................................................... 32 Hình 2.9: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 32 Hình 2.10: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 35 Hình 2.11: Sơ đồ hình thức kế toán theo hình thức Nhật ký chung ......................... 39 Hình 2.12: Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính ................................................... 40 Hình 2.13: Lưu đồ luân chuyển Đơn đặt hàng ......................................................... 46 Hình 2.14: Lưu đồ luân chuyển Bảng kê mua hàng ................................................. 47 Hình 2.15: Lưu đồ luân chuyển Hợp đồng mua hàng .............................................. 48 Hình 2.16: Lưu đồ Mua nguyên vật liệu .................................................................. 49 Hình 2.17: Lưu đồ luân chuyển Phiếu nhập kho ...................................................... 50 Hình 2.18: Lưu đồ lưu chuyển Nhập kho ................................................................. 51 Hình 2.19: Lưu đồ luân chuyển hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp ............................ 56 Hình 2.20: Lưu đồ luân chuyển Phiếu chi ................................................................ 57 Hình 2.21: Lưu đồ luân chuyển Ủy nhiệm chi ......................................................... 59 Hình 2.22: Lưu đồ thanh toán cho nhà cung cấp...................................................... 60
  9. MỤC LỤC Phần MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................. 2 2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................... 3 4.1 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 4.2 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 3 5. KẾT CẤU DỀ TÀI ............................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP ................ 4 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP ................................................. 4 1.1.1 Một số khái niệm liên quan ........................................................................... 4 1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu .............................................................................. 5 1.1.3 Các hình thức mua nguyên vật liệu ............................................................... 5 1.1.4 Các hình thức thanh toán cho nhà cung cấp.................................................. 6 1.1.5 Các hoạt động xử lý trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp ................................................................................... 8 1.2 MỤC TIÊU CỦA CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP ................................................. 8 1.3 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CHU TRÌNH ............................................................. 9 1.4 ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN CHU TRÌNH ........................................... 10 1.4.1 Hệ thống tài khoản sử dụng trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp................................................................... 10 1.4.2 Hệ thống phương pháp hạch toán các tài khoản kế toán trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp ......................... 12 1.4.3 Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp...................................................... 17
  10. Kết luận Chương 1 ................................................................................................. 25 Chương 2 THỰC TRẠNG CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI PHƯỚC THÀNH IV ............ 26 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX - TM PHƯỚC THÀNH IV ....................................................................................................... 26 2.1.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, hình thức tổ chức kinh doanh.................. 26 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 27 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................. 29 2.1.4 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu ..................................................................... 30 2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY SẢN XUẤT KINH DOANH ....................................... 30 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ..................................................................... 32 2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý .................................................................................. 32 2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................... 33 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY .................................... 35 2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 35 2.4.2 Nhân sự kế toán ........................................................................................... 36 2.4.3 Hình thức kế toán ........................................................................................ 38 2.4.4 Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán .................................. 40 2.4.4.1 Tổ chức vận dụng các chế độ ............................................................ 40 2.4.4.2 Phương pháp kế toán ......................................................................... 40 2.4.5 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán .................................................... 40 2.5 KẾT QUẢ KINH DOANH MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY ............................... 41 2.6 THỰC TRẠNG CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH SX THƯƠNG MẠI PHƯỚC THÀNH IV ........................................................... 44 2.6.1 Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu tại công ty ............ 44 2.6.1.1 Đặt mua nguyên vật liệu .................................................................... 44 2.6.1.2 Nhận nguyên vật nhập kho ................................................................ 44 2.6.1.3 Nhận hóa đơn theo dõi nợ phải trả ................................................... 44 2.6.1.4 Thanh toán cho nhà cung cấp ........................................................... 44
  11. 2.6.2 Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu ................................................... 45 2.6.2.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................. 45 2.6.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ .......................................................... 46 2.6.2.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 52 2.6.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................................... 52 2.6.2.5 Sổ sách sử dụng ................................................................................. 53 2.6.3 Chu trình thanh toán cho nhà cung cấp ....................................................... 56 2.6.3.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................. 56 2.6.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ .......................................................... 56 2.6.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 61 2.6.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................................... 61 Kết luận chương 2................................................................................................... 73 Chương 3 GIẢI PHÁP ........................................................................................... 74 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ....................................................................... 74 3.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp về tình hình hoạt động của Công ty ..................... 74 3.1.2 Cơ sở đề xuất giải pháp về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp ................................................................................. 75 3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP ................................................................................ 77 3.2.1 Giải pháp về tình hình hoạt động của công ty............................................. 77 3.2.2 Giải pháp về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp ....................................................................................................... 78 Kết luận Chương 3 ................................................................................................. 77 Phần KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .......................................................................... 80 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 81 PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Phần MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đất nước Việt Nam đang trên đà đổi mới. Nền kinh tế đã có nhiều thay đổi đáng kể. Cùng với những chuyển biến đó, hoạt động sản xuất ra của cải vật chất diễn ra trên quy mô lớn, với chất lượng và hiệu quả ngày càng cao. Một trong những nhân tố ảnh hưởng mật thiết đến chất lượng sản phẩm đó chính là nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất. Việc quản lý nguyên vật liệu và nhập kho có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì khi quản lý tốt việc mua nguyên vật liệu vừa đảm bảo chất lượng cho sản phẩm đầu ra vừa tạo điều kiện làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện tốt cho việc cạnh tranh đối với những sản phẩm tương tự trên thị trường. Nhưng trong nền kinh tế thị trường đầy cơ hội và thách thức không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đứng vững trên thị trường, mà phải đương đầu với những khó khăn và rủi ro . Sự cạnh tranh, ganh đua nhau, giành giật chiếm lĩnh thị trường, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng diễn ra hơn lúc nào hết. Trong hoạt động sản xuất. các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để sản xuất ra sản phẩm với số lượng nhiều, chất lượng cao nhất. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác kế toán nói chung và các khoản thanh toán cho nhà cung cấp nói riêng. Bộ phận kế toán phải luôn cập nhật, đối chiếu và xem xét các khoản nợ phải trả người bán để đảm bảo thanh toán đúng hạn, giữ uy tín đối với nhà cung cấp đồng thời tối đa hóa nguồn vốn từ khoản phải trả nhà cung cấp. Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để tìm kiếm cơ hội phát triển diễn ra rất khắc nghiệt. Do đó, hệ thống thông tin tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cho nhà quản lý có được quyết định đúng đắn, đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Trong quản lý tài chính, một vấn đề không thể không nhắc đến đó là thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp, khoản thanh toán này ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để hoàn thành tốt vai trò đó, doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện công tác kế toán với nhà cung cấp nói riêng. Đặt biệt trong giai đoạn phát triển như hiện nay, số lượng các nhà cung cấp ngày càng nhiều nên việc cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và đầy đủ là ưu tiên, tổ chức tốt công tác kế toán sẽ giúp cho nhà quản lý SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai kiểm soát tốt khả năng tài chính, nâng cao được uy tín đối với các nhà cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nhận thức được sự quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài: “Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH- SX Thương mại Phước Thành IV” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác kế toán về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH SX - TM Phước Thành IV. 2.2 Mục tiêu cụ thể + Trình bày cơ sở lý luận, hệ thống lý thuyết về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. + Trao đổi kiến thức cho bản thân qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp. + Tìm hiểu công tác kế toán về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại doanh nghiệp. + Từ những tìm hiểu, quan sát tại doanh nghiệp đưa ra một số nhận xét và đề xuất một số kiến nghị về công tác kế toán chung về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp nói riêng để doanh nghiệp xem xét và điều chỉnh những hạn chế, tồn tại của doanh nghiệp cũng như nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở công ty, các giáo trình, chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được lấy từ các sổ sách kế toán, chứng từ, hoá đơn, báo cáo tài chính,…của Công ty TNHH SX - TM Phước Thành IV. Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp hạch toán kế toán: sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hoá và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các dạng so sánh thường được sử dụng: Phương pháp so sánh tuyệt đối: dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Công thức tính: ∆A = A1 – A0 Trong đó: ∆A: là phần chênh lệch tăng giảm giữa kỳ A1: là trị số chỉ tiêu thực hiện A0: là trị số chỉ tiêu gốc Phương pháp so sánh tương đối: là tỉ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thực hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của so sánh chênh lệch đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. Công thức tính: ∆A %A= ×100% A0 Trong đó: %A: tốc độ tăng giảm ∆A: là phần chênh lệch tăng giảm giữa kỳ A0: là giá trị kỳ gốc 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 4.1 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu và hoàn thiện tại công ty TNHH- SX Thương mại Phước Thành IV - Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu nhập từ Công ty TNHH SX - TM Phước Thành IV trong tháng 12 năm 2020 và bảng báo cáo tài chính của Công ty trong ba năm 2018, 2019 và 2020. 4.2 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH- SX Thương mại Phước Thành IV. 5. KẾT CẤU DỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và phần kết luận kiến nghị, nội dung chính của bài khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. Chương 2: Thực trạng chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH - SX Thương mại Phước Thành IV Chương 3: Giải pháp SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP Chương 1 nhằm giới thiệu lý thuyết tổng quan về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. Sẽ đi sâu tìm hiểu về các khái niệm, chứng từ và kết cấu của tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng...thông qua các sơ đồ, bảng biểu của chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP 1.1.1 Một số khái niệm liên quan  Khái niệm nguyên vật liệu Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho các mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: Gạo lức, lúa…..  Khái niệm chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp là chu trình bao gồm các quyết định và các chu trình cần thiết để có nguyên vật liệu cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thường bắt đầu bằng sự khởi xướng của một đơn đặt mua của người có trách nhiệm cần nguyên vật liệu và kết thúc bằng việc thanh toán cho nhà cung cấp về nguyên vật liệu nhận được.  Khái niệm khoản phải trả cho nhà cung cấp Khoản phải trả nhà cung cấp là khoản nợ phát sinh thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc mua nguyên vật liệu nhưng chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Bên cạnh các khoản nợ tiền mua nguyên vật liệu thì cũng có trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền mua nguyên vật liệu cho nhà cung cấp. Như vậy, khoản phải trả nhà cung cấp có mối quan hệ mật thiết với nghiệp vụ mua nguyên vật liệu, là một khoản trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu Nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường được phân loại theo các nhóm sau: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu và các thiết bị xây dựng cơ bản, và vật liệu khác. - Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy, khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền với doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ… không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phần mua ngoài với mục đích trực tiếp quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm. - Nguyên vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, tăng thêm chất lượng sản phẩm hoặc phụ thuộc nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói, phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: Là những thức có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạ điều kiện cho quá trình tạo sản phẩm diễn ra bình thường, nhiên liệu có thể tồn tại ở dạng thển lỏng, thể rắn và thể khí. - Phụ tùng thay thế: Là vật liệu dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại thiết bị và vật liệu được sử dụng cho công việc cơ bản. Đối với thiết bị cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vaò công trình xây dựng cơ bản. 1.1.3 Các hình thức mua nguyên vật liệu Các hình thức của chu trình mua nguyên vật liệu gồm có: Mua nguyên vật liệu nhập kho, mua nguyên vật liệu không qua kho, nguyên vật liệu mua trả lại và giảm giá. - Mua nguyên vật liệu nhập kho: Nguyên vật liệu mua về được đưa vào nhập kho theo hóa đơn GTGT (do bên bán lập) và phiếu nhập kho ( do bộ phận nhận hàng lập), doanh nghiệp sau khi nhận số hàng thực nhận theo hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho. Sau đó căn cứ vào đơn SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai đặt hàng của người mua, doanh nghiệp mới tiến hành xuất ra khỏi kho để bán cho khách hàng đông thời lập hóa đơn GTGT về số nguyên liệu đã bán. - Mua nguyên vật liệu không qua kho: Ngược lại với hình thức mua nguyên vật liệu nhập kho thì mua nguyên vật liệu không qua kho không được đưa vào nhập kho mà bán thẳng cho khách hàng theo đơn đặt hàng trước đó, doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn GTGT để tiến hành ghi sổ số hàng thực mua và lập hóa đơn GTGT về số hàng thực bán. - Nguyên vật liệu trả lại và giảm giá: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu: Người bán đã xuất hóa đơn,doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng sau đó doanh nghiệp phát hiện nguyên vật liệu không đúng quy cách, chất lượng nên phải trả toàn bộ hay một phần nguyên vật liệu. Khi xuất nguyên vật liệu trả lại cho ngườu bán, doanh nghiệp phải lập hóa đơn phải ghi rõ nguyên vật liệu trả lại cho người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán điều chỉnh doanh số bán và số thuế GTGT đầu ra, bên mua điều chỉnh doanh số mua và số thuế GTGT dầu vào. Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại nguyên vật liệu bên mua và bên bán phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại nguyên vật liệu, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số, kí hiệu, ngày, tháng của hóa đơn), lý do trả hàng kèm theo hóa đơn gửi cho bên bán. Biêm bản này được lưu giữ cùng với hóa đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán và thuế GTGT của bên bán, kê khai doanh số mua và thuế GTGT của bên mua. 1.1.4 Các hình thức thanh toán cho nhà cung cấp Thanh toán cho nhà cung cấp gồm có hai phương thức thanh toán phổ biến là: Thanh toán tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt.  Thanh toán bằng tiền mặt Thanh toán bằng tiền mặt bao gồm các loại hình thức thanh toán như: Thanh toán bằng tiền Việt Nam, trái phiếu ngân hàng, bằng ngoại tệ các loại và các loại giấy tờ có giá khác nhau như tiền. Khi nhận được nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho người bán. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Hình thức thanh toán này thực tế chi phù hợp các loại hình giao dịch với số lượng nhỏ và đơn giá, bởi vì các khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và an toàn. Thông thường hình thức này được áp dụng trong thanh toán với các công nhân viên, với các nhà cung cấp nhỏ, lẻ….  Thanh toán không dùng tiền mặt Đây là các hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách tính chuyển tài khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Các hình thức cụ thể bao gồm: - Thanh toán bằng séc Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn đặt biệt của ngân hàng tính tiền từ tài khoản của mình trả cho đơn vị hưởng có tên trên séc. Đơn vị phát hành séc hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng séc. Séc chi phát hành khi tài khoản ở ngân hang có số dư. Séc thanh toán gồm có séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc tiền mặt và séc định mức. - Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu Là hình thức thanh toán mà chủ tài khoản ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng hoặc hoặc các đối tượng khác. - Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi Uỷ nhiệm chi là giấy ủy nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách nhà nước, và một số hình thức khác…. - Thanh toán bù trừ Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. - Thanh toán bằng thư tín dụng L/C Theo hình thức này khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán tiền hàng cho bên bán. - Thanh toán bằng thẻ tín dụng Hình thức này được sử dụng chủ yếu cho các khoản thanh toán nhỏ. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.1.5 Các hoạt động xử lý trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp - Đặt mua nguyên vật liệu Khi có nhu cầu mua nguyên vật liệu, doanh nghiệp tiến hành xem xét các nhà cung cấp, bảng báo giá để lựa chọn nhà cung cấp và nguyên vật liệu phù hợp, sau đó tiến hành đặt mua hàng qua điện thoại, đơn đặt hàng… - Nhận nguyên vật liệu Sau khi nhà cung cấp đồng ý và tiền hành các thủ tục cần thiết, doanh ngiệp kiểm tra, đối chiếu và nhập kho nguyên vật liệu hay đưa thẳng vào quá trình sản xuất. - Nhận hóa đơn, theo dõi nợ phải trả Khi nhận hàng, doanh nghiệp sẽ đồng thời nhận hóa đơn từ nhà cung cấp, bộ phận có liên quan sẽ kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận, theo dõi khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp. - Thanh toán cho người bán Bộ phận có liên quan sẽ xem xét các khoản nợ, tính toán và thanh toán cho nhà cung cấp các khoản nợ một cách hợp lý và đúng thời hạn, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể hưởng các khoản chiết khấu thanh toán và tránh bị phạt do thanh toán trễ hạn. 1.2 MỤC TIÊU CỦA CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP - Dự toán mua hàng và dòng tiền của doanh nghiệp Là việc dự tính số lượng mặt hàng cần phải mua vào trong kỳ để đaops ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, dự toán chi tiết những khoản tiền cũng như thời gian chính xác sẽ chi trong thời gian tới. - Theo dõi số tiền phải trả Kiểm tra chi tiết các hóa đơn nhận được với đơn hàng và biên bản giao hàng liên quan. Mục tiêu của việc này đảm bảo tất cả các hóa đơn đã kiểm tra sẽ liên quan đến những giao dịch mua hàng hợp lệ và nhận đúng hàng, đảm bảo doanh nghiệp không thanh toán vượt số nợ phải trả cho nhà cung cấp. Mọi khoản nợ phải tra được theo dõi cho từng đối tượng, từng lần thanh toán. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai - Kiểm soát hàng tồn kho Kiểm kê các nguyên liệu đã xuất dùng để tránh tình trạng mất mát sử dụng không đúng mục đích, giữ mức tồn kho thấp nhất, với thời gian ngắn nhất. Việc này, sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm tiền bạc, giảm hao hụt. Nên việc kiểm soát hàng tồn kho phải xác định là: + Đặt hàng bao nhiêu? + Khi nào cần đặt hàng? - Xác nhận của nhà cung cấp Để đảm bảo sự phê duyệt thích hợp cho các khoản phải trả, chi trả đúng hạn cho số lượng hàng thực nhận, theo đúng đơn giá đã thỏa thuận, tránh trả tiền trùng lặp. - Thanh toán đúng hạn với chính xác cho nhà cung cấp Theo dõi thời hạn thanh toán từng chủ nợ, từng họp đồng, từ đó lập kế hoạch theo thời hạn hưởng chiết khấu. Doanh nghiệp sẽ cân đối nguồn thu, thực hiện thanh toán sao cho tận dụng tối đa khả năng hưởng số tiền chiết khấu thanh toán. - Dự toán chi tiền Để các nhà quản lý biết được các chi phí phát sinh về những khoản chi tiền mua nguyên vật liệu, chi cho lao động trực tiếp, chi cho sản xuất chung, chi nộp thuế, chi cho việc mua sắm tài sản, chi trả lãi vay ngân hàng… từ đó có cách chi cho phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 1.3 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CHU TRÌNH Chu trình sản xuất của mỗi doanh nghiệp bao gồm các hoạt động nối tiếp liên tục thành vòng tuần hoàn, lặp đi lặp lại tạo nên chu kỳ sản xuất theo cách nhìn của nhà quản lý theo gốc độ tài chính. Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp là chu trình chuyển đổi quyền sở hữu của nguyên vật liệu qua quá trình trao đổi tiền- nguyên vật liệu giữa khách hàng và nhà cung cấp. Chu trình được bắt đầu từ yêu cầu mua hàng của khách hàng (đơn đặt hàng) và kết thúc bằng việc thanh toán cho nhà cung cấp về nguyên vật liệu nhận được. Trong mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh thì quá trình mua hàng cung cấp các yếu tố đầu vào giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện. Gía cả, chất lượng cũng như sự kịp thời của các nhân tố đầu vào có ảnh hưởng quyết SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Tiên Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2