intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn rutin

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

62
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm bào chế và đánh giá được một số đặc tính của hệ phân tán rắn rutin. Tối ưu hóa được công thức và một số thông số của quá trình bào chế hệ phân tán rắn rutin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn rutin

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC TẠ THỊ THU NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ PHÂN TÁN RẮN CỦA RUTIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC HÀ NỘI - 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC TẠ THỊ THU NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ PHÂN TÁN RẮN CỦA RUTIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC KHÓA: QH2013.Y NGƢỜI HƢỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN VĂN KHANH HÀ NỘI – 2018
  3. LỜI CẢM ƠN U Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới: VN ThS. Nguyễn Văn Khanh Là người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận. Đồng thời thầy cũng luôn động viên để tôi vượt qua những khó khăn trong y, suốt quá trình thực hiện, giúp tôi hoàn thiện được khóa luận này. c Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô bộ môn Bào chế và Công nghê ma dược phẩm cùng các thầy cô các bộ môn Dược lý - Dược lâm sàng, Dược cổ truyền, Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc đã giúp đỡ và tạo điều kiện trong quá trình làm r ha khóa luận. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong ban giám hiệu, các phòng dP ban và cán bộ nhân viên Khoa Y Dược - ĐHQGHN, những người đã dạy bảo tôi trong suốt 5 năm học tập tại trường. an Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè những người đã động viên, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và làm khóa luận. ne Hà Nội, tháng 5 năm 2018 Sinh viên ici ed TẠ THỊ THU M of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT U Ký hiệu Nội dung VN β-CD Beta cyclodextrin CDH Chất diện hoạt c y, cs. Cộng sự ma DĐVN Dược điển Việt Nam DSC Phân tích nhiệt vi sai r ha FTIR Quang phổ hồng ngoại chuyển đổi dP HHVL Hỗn hợp vật lý HPMC Hydroxypropyl methylcellulose an HPTR Hệ phân tán rắn KTTP Kích thước tiểu phân ne NSX Nhà sản xuất ici PEG Polyethylen glycol ed PVP Polyvinyl pyrolidon M SKD Sinh khả dụng TEM Kính hiển vi điện tử truyền qua of XRD Nhiễu xạ tia X (XRay diffraction) ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU U STT Tên bảng Trang VN Bảng 2.1 Nguyên liệu sử dụng trong nghiên cứu 18 y, Bảng 3.1 Độ hấp thụ quang của rutin theo nồng độ tại bước sóng 257 nm 25 c Bảng 3.2 Mức độ và tốc độ hòa tan của bột rutin nguyên liệu 26 ma Công thức HPTR rutin bào chế theo các phương pháp khác Bảng 3.3 27 r nhau ha Mức độ và tốc độ hòa tan của HPTR rutin bào chế theo các Bảng 3.4 28 dP phương pháp khác nhau Công thức các HPTR rutin sử dụng các tỷ lệ chất mang PVP Bảng 3.5 30 an K30 khác nhau Kết quả thử độ hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ ne Bảng 3.6 30 chất mang PVP K30 khác nhau ici Công thức các HPTR rutin sử dụng các tỷ lệ chất mang β-CD Bảng 3.7 31 ed khác nhau Kết quả thử độ hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ M Bảng 3.8 31 chất mang β-CD khác nhau of Công thức các HPTR rutin sử dụng các tỷ lệ chất mang HPMC Bảng 3.9 32 ol E6 khác nhau ho Kết quả thử độ hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ Bảng 3.10 32 chất mang HPMC E6 khác nhau Sc Công thức các HPTR rutin sử dụng các tỷ lệ chất mang HPMC Bảng 3.11 33 t@ E15 khác nhau Kết quả thử độ hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ Bảng 3.12 33 gh chất mang HPMC E15 khác nhau Bảng 3.13 Công thức HPTR rutin sử dụng các CDH khác nhau 35 yri Bảng 3.14 Kết quả thử độ hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các CDH 35 p Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. khác nhau U VN Công thức các HPTR rutin sử dụng các tỷ lệ Tween 80 khác Bảng 3.15 36 nhau Kết quả thử độ hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ y, Bảng 3.16 36 Tween 80 khác nhau c ma Bảng 3.17 Kí hiệu và các mức của biến độc lập 38 38 r Bảng 3.18 Kí hiệu và các mức của biến phụ thuộc ha Bảng 3.19 Thiết kế thí nghiệm cho hệ phân tán rắn rutin 39 dP Kết quả đánh giá độ hòa tan và hiệu suất của các HPTR rutin Bảng 3.20 40 sau 15 phút thử nghiệm an Bảng 3.21 Giá trị Radj2 của các biến đầu ra 41 ne Bảng 3.22 Ảnh hưởng của các biến độc lập và các biến phụ thuộc 41 ici Độ hòa tan của rutin và HPTR của rutin sau 5 và 15 phút thử Bảng 3.23 47 (n=3). M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ U STT Tên hình vẽ, đồ thị Trang VN Hình 1.1 Công thức cấu tạo của rutin 3 Quét độ hấp thụ quang của dung dịch rutin chuẩn ở bước Hình 3.1 24 y, sóng từ 800 nm đến 200 nm c Đồ thị biểu diễn độ hấp thụ quang của rutin theo nồng độ tại ma Hình 3.2 25 bước sóng 257 nm Hình 3.3 Đồ thị hòa tan của rutin nguyên liệu 26 r Đồ thị hòa tan của rutin từ HPTR được bào chế theo các ha Hình 3.4 28 phương pháp khác nhau so sánh với rutin nguyên liệu dP Đồ thị hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ chất Hình 3.5 30 mang PVP K30 khác nhau an Đồ thị hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ chất Hình 3.6 31 mang PVP β-CD khác nhau ne Đồ thị hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ chất Hình 3.7 32 mang PVP HPMC E6 khác nhau ici Đồ thị hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ chất Hình 3.8 33 ed mang HPMC E15 khác nhau Đồ thị hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các CDH khác Hình 3.9 35 M nhau Đồ thị hòa tan của rutin từ HPTR sử dụng các tỷ lệ Tween of Hình 3.10 37 80 khác nhau Mặt đáp biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ PVP/Rutin và ol Hình 3.11 42 Tween/Rutin đến phần trăm rutin hòa tan sau 5 phút ho Mặt đáp biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ PVP/Rutin và Hình 3.12 42 Sc nhiệt độ đầu vào đến phần trăm rutin hòa tan sau 5 phút Mặt đáp biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ PVP/Rutin và Hình 3.13 43 Tween/Rutin đến phần trăm rutin hòa tan sau 15 phút t@ Mặt đáp biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ PVP/Rutin và Hình 3.14 44 nhiệt độ đầu vào đến hiệu suất phun sấy gh Hình 3.15 Phổ hồng ngoại của rutin và hệ phân tán rắn của rutin 45 yri Phân tích nhiệt quét vi sai của rutin và hệ phân tán rắn của Hình 3.16 46 rutin p Hình 3.17 Phân tích nhiễu xạ tia X của rutin và hệ phân tán rắn của 46 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. rutin U Đồ thị biểu diễn phần trăm rutin hòa tan của mẫu nguyên VN Hình 3.18 47 liệu, mẫu tối ưu thực tế và dự đoán (n = 3) c y, r ma ha dP an ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. MỤC LỤC U DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT VN DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 c y, CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................... 2 ma 1.1. Tổng quan về Rutin .....................................................................................2 r 1.1.1 Nguồn gốc........................................................................................... 2 ha 1.1.2 Phương pháp chiết suất ....................................................................... 2 dP 1.1.3 Tên gọi – công thức phân tử ............................................................... 3 an 1.1.4 Tính chất hóa lý .................................................................................. 3 1.1.5 Định tính rutin .................................................................................... 4 ne 1.1.6 Định lượng rutin ................................................................................. 4 ici 1.1.7 Dược động học của rutin .................................................................... 5 ed 1.1.8 Tác dụng dược lý của rutin ................................................................. 6 M 1.1.9 Một số chế phẩm có chứa rutin .......................................................... 7 of 1.2 Tổng quan về HPTR ....................................................................................8 ol 1.2.1 Khái niệm ........................................................................................... 8 ho 1.2.2 Cấu trúc hóa lý của hệ phân tán rắn ................................................... 8 Sc 1.2.3 Cơ chế làm tăng độ tan của hệ phân tán rắn ....................................... 9 1.2.4 Ưu nhược điểm của hệ phân tán rắn ................................................... 9 t@ 1.2.5 Chất mang sử dụng trong hệ phân tán rắn ........................................10 1.2.6 Các phương pháp chế tạo hệ phân tán rắn ........................................11 gh 1.2.7 Phương pháp đánh giá ......................................................................13 yri 1.3 Phun sấy......................................................................................................14 p Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1.3.1 Ưu nhược điểm của quá trình phun sấy ............................................14 U 1.3.2 Quá trình phun sấy ............................................................................14 VN 1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phun sấy ...................................14 y, 1.3.4 Ứng dụng của phun sấy ....................................................................16 c 1.4 Một số nghiên cứu về hệ phân tán rắn rutin ...........................................17 ma 1.4.1 Nghiên cứu trong nước .....................................................................17 r ha 1.4.2 Nghiên cứu ngoài nước.....................................................................17 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........18 dP 2.1 Nguyên vật liệu và thiết bị .................................................................18 an 2.1.1 Nguyên vật liệu .................................................................................18 2.1.2 Thiết bị và dụng cụ ...........................................................................18 ne 2.1.3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................19 ici 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................19 ed 2.2.1 Phương pháp bào chế hệ phân tán rắn ..............................................19 M 2.2.2 Phương pháp chế tạo hỗn hợp vật lý ................................................20 of 2.2.3 Phương pháp đánh giá hệ phân tán rắn.............................................21 ol 2.2.4 Phương pháp thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa công thức ...............23 ho CHƢƠNG 3 : THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................24 Sc 3.1. Nghiên cứu phƣơng pháp bào chế hệ phân tán rắn rutin......................24 3.1.1 Định lượng rutin bằng phương pháp đo quang ................................24 t@ 3.1.2 Khả năng hòa tan của rutin nguyên liệu ...........................................25 gh 3.1.3 Khảo sát ảnh hưởng của phương pháp bào chế đến một số đặc tính của hệ phân tán rắn .......................................................................................27 yri 3.1.4 Lựa chọn phương pháp để bào chế hệ phân tán rắn .........................29 p Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3.2 Nghiên cứu xây dựng thành phần công thức hệ phân tán rắn rutin ....29 U 3.2.1 Khảo sát sơ bộ khi xây dựng công thức hệ phân tán rắn theo phương VN pháp phun sấy ...............................................................................................29 3.2.2 Thiết kế thí nghiệm ...........................................................................37 c y, 3.2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ........................................................41 ma 3.3. Đánh giá đặc tính của hệ phân tán rắn bào chế theo công thức tối ƣu ...45 r 3.4. Bàn luận ...............................................................................................48 ha KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................49 dP TÀI LIỆU THAM KHẢO an ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. ĐẶT VẤN ĐỀ U Trong nền Y học cổ truyền của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, VN Indonesia, Thái Lan… và đặc biệt Việt Nam, từ lâu, nụ hoa Hòe được coi là một vị thuốc với rất nhiều công dụng chữa bệnh khác nhau. Tuy nhiên việc sử dụng cũng y, như hiểu biết trước đó chỉ mang tính kinh nghiệm. Ngày nay, các nhà khoa học với c nhiều phương pháp phân tích hiện đại đã chỉ ra rằng: rutin là thành phần hóa học ma chính trong nụ hoa hòe và có rất nhiều tác dụng tốt đối với cơ thể như chống oxy hóa, tăng độ bền thành mạch, chống viêm, hạ huyết áp, giảm mỡ máu ...[21]. r Tuy nhiên, việc sử dụng rutin gặp phải một số khó khăn. Một trong những ha khó khăn chính là do đặc tính phân tử lớn, khó tan dẫn tới sinh khả dụng theo dP đường uống của rutin thấp, khiến không đáp ứng được các hiệu quả lâm sàng như mong muốn. Vì vậy, cho đến nay, rutin vẫn đang là đối tượng được các nhà khoa an học chú trọng nghiên cứu và phát triển với mục đích làm tăng tốc độ hòa tan, tăng sinh khả dụng để sử dụng đạt hiệu quả cao nhất. ne Với sự phát triển mạnh của công nghệ bào chế, rất nhiều phương pháp khác nhau đã được đưa ra nhằm khắc phục nhược điểm và nâng cao tối đa hiệu quả sử ici dụng của rutin, có thể kể đến như: tạo phức với β-cyclodextrin, phức hợp với ed phospholipid, hệ phân tán rắn, hệ tiểu phân nano…. Trong đó, bào chế hệ phân tán rắn được coi là một trong những phương pháp đáng được chú ý với nhiều ưu điểm M nổi trội như phương pháp bào chế đơn giản, cải thiện tốt độ tan, tốc độ hòa tan, làm tăng tính thấm qua màng sinh học của dược chất ít tan, làm tăng sinh khả of dụng….[41]. Vì vậy, với mong muốn cải thiện độ hòa tan của rutin chúng tôi tiến ol hành ―Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn rutin‖ với mục tiêu: ho 1. Bào chế và đánh giá được một số đặc tính của hệ phân tán rắn rutin. 2. Tối ưu hóa được công thức và một số thông số của quá trình bào chế hệ phân Sc tán rắn rutin. t@ gh p yri Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN U 1.1. Tổng quan về Rutin VN 1.1.1 Nguồn gốc Rutin là một flavonoid thuộc nhóm flavon được phân lập đầu tiên vào năm 1842 từ cây Cửu lý hương (Ruta graveolen) bởi Veyss [10]. Đến năm 1904 Schnidt y, mới xác định rõ công thức hóa học của rutin [5]. Đến năm 1962, rutin đã được tổng c hợp toàn phần. ma Rutin được tìm thấy trong rất nhiều cây thuộc các họ thực vật khác nhau với hàm lượng khác nhau. Một số cây có hàm lượng rutin lớn như: Tam giác mạch r ha (Fagopyrum esculentum Moench) trong hoa có khoảng 4%, và thân cây 6,83%, Dâu tằm (Morus alba L.) trong lá có khoảng 6%, Cà chua (Lycopersicon esculentum dP Miller) trong lá có khoảng 2,4% [22]. Đặc biệt, tại Việt Nam, trong nụ hoa hòe (Sophora japónica L) hàm lượng rutin định lượng được rất cao lên tới 20%. an 1.1.2 Phƣơng pháp chiết suất Phương pháp chiết xuất rutin chủ yếu dựa trên tính tan khác nhau của rutin ne trong các dung môi khác nhau. Một số phương pháp chiết xuất thường dùng như: ici  Phương pháp chiết bằng nước: - Chiết bằng nước sôi: phương pháp này dựa vào độ tan khác nhau của ed rutin trong nước sôi và nước lạnh, có thể chiết bằng áp suất thường hoặc M áp suất cao. Dùng nước sôi để chiết rutin trong hoa hòe, dịch chiết để nguội sẽ có tủa rutin, lọc lấy tủa thu được rutin. of - Chiết bằng kiềm loãng: dựa vào cấu trúc nhóm chức –OH phenol tự do ở vị trí thứ 3’, 4’ tạo muối dễ tan trong môi trường kiềm. Dùng nước kiềm ol để chiết rutin, sau đó acid hóa lại dịch chiết để rutin kết tủa, lọc lấy tủa ho thu được rutin.Có thể chiết bằng kiềm nóng hoặc kiềm nguội và các loại kiềm khác nhau và nồng độ khác nhau. Sc  Phương pháp chiết bằng cồn: - Chiết bằng cồn: phương pháp này dựa trên độ tan khác nhau của rutin vào t@ cồn sôi và cồn lạnh. Dùng cồn sôi để chiết rutin, dịch chiết đem cô đặc sau đó để nguội rutin sẽ kết tủa, lọc lấy tủa thu rutin. Thường dùng gh ethanol là chủ yếu [2]. p yri Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1.1.3 Tên gọi – công thức phân tử U VN c y, r ma ha dP an Hình 1.1: Công thức cấu tạo của rutin ne - Công thức hóa học: C27H30O16. - Tên theo IUPAC: 2-(3,4-dihydroxyphenyl)-5,7-dihydroxy-3- ici {((2S,3R,4S,5S,6R)-3,4,5-trihydroxy-6-({((2R,3R,4R,5R,6S)-3,4,5- ed trihydroxy-6-methyloxan-2-yl)oxy}methyl)oxan-2-yl)oxy}-4H-chromen-4- on M Hoặc: 2-(3,4-dihydroxyphenyl)-5,7-dihydroxy-3-(α-L-rhamnopyranosyl- (1→6)-β-D-glucopyranosyloxy)-4H-chromen-4-one. of - Tên gọi khác: Quercetin-3-rutosid, Eldrin, Oxerutin, Quercetin-3- ol rhamnoglucosid, Rutosid, Sclerutin, Sophorin. 1.1.4 Tính chất hóa lý ho - Bột kết tinh màu vàng hay vàng lục, không mùi, khi bay hơi có mùi đặc Sc trưng. Để ra ánh sáng màu có thể sẫm lại. - Tinh thể kết tinh ngậm 3 nước và chuyển sang dạng khan khi sấy 12 giờ ở 110oC và 10 mmHg [1]. t@ - Rutin khan màu nâu, có tính hút tẩm. - Nhiệt độ nóng chảy: 183-194oC, kèm thủy phân. gh - Tính tan + Tan trong methanol và trong các dung dịch kiềm. yri + Hơi tan trong ethanol. p + Không tan trong nước và dicloromethan [4]. Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. - Phổ của rutin có max = 362,5nm và 258 nm, ở λ= 362,5 thì có E1%1cm = 325 U (ethanol) VN 1.1.5 Định tính Rutin  Phương pháp A: So sánh phổ hồng ngoại với phổ chuẩn [4]. y, Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của rutin c chuẩn. ma  Phương pháp B: Đo quang [4]. - Hòa tan 50.0 mg chế phẩm trong methnol và pha loãng thành 250.0 ml r ha với cùng dung môi, lọc nếu cần. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50.0 ml bằng methanol. Đo phổ hấp thụ tử ngoại trong khoảng từ 210 nm dP đến 450 nm, dung dịch phải cho hai cực đại hấp thụ ở 257 nm và 358 nm. Độ hấp thu riêng ở bước sóng cực đại 358 nm phải từ 305 đến 330, tính an theo chế phẩm khan.  Phương pháp C: Phương pháp sắc ký lớp mỏng [4]. ne - Bản mỏng: Silica gel G. - Dung môi khai triển: N – butanol – acid acetic khan – nước – methyl ici ethyl ceton – ethyl acetat (5 : 10 : 10 : 30 : 50) ed - Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol và pha loãng thành 10.0 ml với cùng dung môi. M - Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg Rutin chuẩn trong methanol và pha loãng thành 10.0 ml với cùng dung môi. of - Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 10cm. Để khô bản mỏng ol ngoài không khí. Phun lên bản mỏng hỗn hợp gồm 7.5 ml dung dịch Kali ho fericyanid 1% (Thuốc thử) và 2.5 ml dung dịch FeCl3 10.5% (Thuốc thử). Sc Quan sát bản mỏng trong vòng 10 phút. Vết chính trên sắc ký đồ thu được dung dịch thử tương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu. t@  Phương pháp D: [4]. - Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 5 ml ethanol 96% (Thuốc thử). Thêm 1 g gh kẽm (Thuốc thử) và 2l dung dịch acid hydrochloric 25% (Thuốc thử), sẽ xuất hiện màu đỏ. yri 1.1.6 Định lƣợng Rutin p  Phương pháp cân [38]. Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. - Nguyên tắc: Chiết xuất rutin bằng cồn sau đó thủy phân rutin bằng dung U dịch acid H2SO4 loãng thu được quercetin, lọc lấy kết tủa, sấy rồi cân và VN tính ra hàm lượng rutin  Phương pháp đo màu [9]. y, - Nguyên tắc: Dựa vào màu khi cho Rutin chuẩn và mẫu thử cùng tác dụng với AlCl3, hoặc tiến hành phản ứng cyanidin rồi đo màu. So sánh màu c ma của mẫu thử và Rutin chuẩn đã biết nồng độ, từ đó suy ra nồng độ của Rutin trong mẫu thử  Phương pháp quang phổ. r ha - Nguyên tắc: Dựa trên cơ sở của định luật Lambert – Beer để xác định nồng độ các chất bằng cách đo độ hấp thụ: dP C= an Trong đó : C: là nồng độ của chất cần đo ne l: là chiều dày của lớp dung dịch (cm) ici A: Độ hấp thụ của dung dịch đo ở bước sóng cực đại ed : Hệ số hấp thụ của dung dịch 1% (kl/tt), chiều dày của dung dịch là 1cm khi đo ở bước sóng cực đại M - Phổ UV của rutin khi hòa tan trong ethanol ở max = 362,5nm là E1%1cm = of 325. Trên cơ sở đó xây dựng đường tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ Rutin. Đo độ hấp thụ của mẫu thử, đối chiếu với ol đường chuẩn tính được hàm lượng Rutin trong mẫu thử ho  Phương pháp đo iod.  Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao [6]. Sc 1.1.7 Dƣợc động học của rutin Dược động học của rutin hiện nay vẫn đang được nghiên cứu. Một vài t@ nghiên cứu đã chỉ ra rằng, sau khi hấp thu qua đường tiêu hóa, rutin được chuyển hóa thành quercetin. Quercetin và dạng liên hợp của nó được chuyển qua gan và gh thực hiên vòng chuyển hóa đầu tiên. Sản phẩm chuyển hóa có thể bao gồm isorhanetin, kaempferol và tamarixetin. Quercetin từ gan có thể phân bố khắp nơi yri trong cơ thể và được vận chuyển bởi albumin huyết tương [45]. p Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 1.1.8 Tác dụng dƣợc lý của rutin U  Tác dụng chống oxy hóa VN Rutin là một chất chống oxy hóa phenolic với khả năng lấy đi các gốc tự do superoxid và tạo phức chelat với các ion kim loại. Hoạt tính oxy hóa của rutin là do y, phần aglycol – Quercetin là sản phẩm chuyển hóa của rutin trong quá trình tiêu hóa. c Thông thường, rutin được sử dụng như một thuốc chống viêm, kháng khuẩn, chống ma dị ứng ….Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu hiện nay cho thấy rutin còn có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh mãn tính như tiểu đường, ung thư, cao huyết áp, và tăng r ha cholesterol nhờ vào khả năng chống oxy hóa của nó …  Tác dụng trong điều trị đái tháo đƣờng dP Rutin làm giảm lượng Glucose bằng cách làm tăng tiết insulin.Đồng thời làm tăng chuyển hóa glucose ở tế bào gan, tăng sự hấp thu glucose trong cơ và mô mỡ, an do đó ngăn ngừa sự tăng đường huyết. Đồng thời rutin có khả năng chống lại streptozotocin (STZ), bảo vệ các tế ne bào β tuyến tụy bằng cách giảm stress oxy hóa. ici Rutin còn có tác dụng điều trị biến chứng đục thủy tinh thể trong đái tháo đường bằng cách là loại bỏ các gốc tự do, chống lại sự thoái hóa các tế bào thần ed kinh. Ngoài ra, rutin cũng có lợi trong việc điều trị sự suy giảm tinh trùng, tổn M thương tinh hoàn do tiểu đường gây ra [11, 31].  Tác dụng chống ung thƣ of Nhiều nghiên cứu trên cả in vitro và invivo đã chỉ ra rằng ruitn có tác dụng ol chống ung thư. Nhiều cơ chế đã được xác định bao gồm khả năng bất hoạt các chất ho gây ung thư, chống sự lan truyền, ức chế sự hình thành hạch, chống oxy hóa, khả năng bắt giữ các tế bào …hoặc là kết hợp các cơ chế trên. Sc Trong một nghiên cứu invivo, Alonso-Castro, Domínguez và García- Carrancá (2013) đã quan sát thấy rằng rutin thể hiện hoạt tính gây độc tế bào đối với t@ dòng tế bào ung thư đại tràng (SW480) tuy nhiên không gây độc đối với các tế bào bình thường. Nasiri và cộng sự (2016) cũng đã chứng minh được rằng việc sử dụng gh rutin với 5-FU và / hoặc oxaliplatin hiệu quả hơn so với việc chỉ sử dụng riêng lẻ các thuốc trên để điều trị tế bào ung thư đại tràng. Trong một nghiên cứu khác, yri Chen và cộng sự (2013) đã nghiên cứu tác dụng chống ung thư biểu mô của rutin. p Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. Họ phát hiện ra rằng rutin ức chế đáng kể sự tăng trưởng của các tế bào LAN-5 và U khả năng hóa ứng động. VN Những kết quả này cho thấy rutin có thể phát triển trở thành một tiền chất mới trong các liệu pháp điều trị ung thư [21]. y,  Tác dụng trên hệ tim mạch c Rutin là Bioflavonoid, có hoạt tính của vitamin P làm tăng sức bền và tính ma đàn hồi của thành mạch [3, 8, 9]. r Rutin ức chế kết tập tiểu cầu, cũng như giảm tính thấm mao mạch, và cải ha thiện lưu thông máu. dP Rutin có thể cải thiện chức năng nội mô bằng cách gia tăng sản xuất oxit nitric trong các tế bào nội mô của con người. Oxit nitric có vai trò làm giãn nở các an mạch máu, nó giúp kiểm soát sự lưu thông máu đến các bộ phận của cơ thể. Các nghiên cứu gần đây cho thấy rutin có thể giúp ngăn ngừa cục máu đông, ne do đó có thể được sử dụng để điều trị bệnh nhân có nguy cơ bị các cơn đau tim và đột quỵ. ici  Tác dụng chống viêm ed Rutin có thể dùng để điều trị các bệnh viêm thông qua sự ức chế của protein M HMGB1, được tiết ra bởi các tế bào miễn dịch, có tác dụng như 1 cytokin trung gian làm giảm viêm. of Rutin có khả năng phòng và chữa bệnh viêm kết ruột với cơ chế có thể giải ol thích là do rutin làm tăng nồng độ glutathion liên kết, làm giảm các chuỗi oxy hóa ho gây viêm. Ngoài ra, ruitn còn được sử dụng làm thuốc chữa dị ứng, thuốc chữa trị và Sc chống thấp khớp, ngoài ra còn dùng trong trường hợp da bị tổn thương, chóng liền sẹo [8, 20, 24]. t@ 1.1.9 Một số chế phẩm có chứa Rutin Rutin được bào chế dưới các dạng thuốc khác nhau dạng viên hay dạng hòa gh tan trong nước dùng đường uống. yri  Dạng viên: viên bao phim: Rutin. Mevon 500, Ido rutin, Vinca rutin (phối hơp vincamin và rutin), viên bao đường: Rutin C (phối hợp Rutin và vitamin p C). Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19.  Dạng hòa tan trong nước: rutin thường được chuyển thành dạng muối hoặc U chất dẫn dễ tan trong nước như morpholylethylrutosid, rutosid, VN natripropylsulionat Rutin có thể được bào chế ở dạng đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất y, khác nhằm đáp ứng các mục tiêu điều trị khác nhau: c  Dạng đơn: viên MEVON (Mekopharma), viên Rutin 500mg, Rutin ma Powder…  Dạng phối hợp: r ha - Phối hợp vitamin C: Biệt dược Rutin C (XNDPTW 120), RUTASCOBIN (Hungari). Được chỉ định trong điều trị bệnh trĩ, các trường hợp có tổn dP thương mao mạch, rồi loạn tính thấm mao mạch nhất là xuất huyết dưới da, võng mạc, xuất huyết có liên quan đến xơ vữa động mạch và tăng huyết áp. an - Phối hợp với Cyclendelat: Biệt dược VASCUNORMYL với tác dụng giãn mạch, chống co thắt các sợi cơ trơn của tiểu động mạch và tăng cường sức ne bền thành mạch. 1.2 Tổng quan về HPTR ici 1.2.1 Khái niệm ed Hệ phân tán rắn được nghiên cứu đầu tiên vào năm 1961 bởi Sekiguchi và Obi, đến năm 1971 Chiou và Riegelman định nghĩa: ―Hệ phân tán rắn là hệ phân M tán một hay nhiều dược chất trong chất mang rắn được chế tạo bằng phương pháp đun chảy, dung môi hay đun chảy - dung môi‖ [17]. Trong đó, dược chất ít tan được of phân tán vào trong chất mang và tồn tại dưới dạng các phân tử riêng biệt, các hạt vô ol định hình, hoặc các hạt tinh thể [41]. ho 1.2.2 Cấu trúc hóa lý của hệ phân tán rắn Sc Dựa vào tương tác giữa dược chất với chất mang, có thể chia HPTR thành 6 cấu trúc: t@ - Hỗn hợp eutecti đơn giản. - Dược chất tồn tại kết tủa vô định hình trong chất mang kết tinh. - Có cấu trúc kép của cả dung dịch hay hỗn dịch rắn. gh - Tạo thành hợp chất hoặc phức chất mới. yri - Phức hợp giữa dược chất và chất mang. - Dung dịch rắn có dược chất được phân tán ở mức độ phân tử trong chất p mang. Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 1.2.3 Cơ chế làm tăng độ tan của hệ phân tán rắn U Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, HPTR giúp làm tăng sinh khả dụng cho VN dược chất ít tan bằng cách làm tăng độ tan và tốc độ hòa tan. Cơ chế giúp HPTR tăng độ tan bao gồm: Giảm kích thước tiểu phân dược chất, có thể đạt tới mức độ phân tử. Dược y, - chất được phân tán ở mức độ cực kì mịn, thậm chí ở mức độ phân tử nếu hệ c có cấu trúc dung dịch rắn. Sự giảm kích thước tiểu phân trong HPTR ưu việt ma hơn so với bột siêu mịn, do không có sự kết tụ của tiểu phân mịn với nhau dưới tác động của lực Val der Waals do có mặt chất mang bao quanh các tiểu r ha phân dược chất, tạo ra diện tích bề mặt hòa tan lớn hơn sau khi chất mang được hòa tan. dP - Thay đổi và tăng tính thấm của dược chất khi HPTR có mặt của chất diện hoạt. an - Tăng độ xốp, tăng khả năng thấm ướt. - Thay đổi trạng thái dược chất, chuyển từ dạng tinh thể thành dạng vô định ne hình làm tăng độ tan, do không cần cung cấp năng lượng lớn để phá vỡ mạng tinh thể [39]. ici 1.2.4 Ƣu nhƣợc điểm của hệ phân tán rắn ed a) Ưu điểm - Ưu điểm nổi trội của HPTR đó là làm tăng sinh khả dụng cho nhiều dược M chất kém tan nhờ vào các cơ chế làm tăng độ hòa tan như giảm kích thước tiểu phân, tăng tính thấm, chuyển trạng thái dược chất thành vô định hình ... of - Sự bao quanh của chất mang xung quanh dược chất giúp ổn định dược chất ol hơn ho b) Nhược điểm Mặc dù có rất nhiều ưu điểm, nhưng HPTR cũng gặp phải một số vấn đề: Sc - Độ ổn định là nhược điểm chính của HPTR.Sự tái kết tinh từ dạng vô định hình trong quá trình bảo quản dẫn tới làm giảm độ tan và tốc độ hòa tan. t@ - Các tính chất hóa lý của hệ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Với phương pháp đun chảy các yếu tố ảnh hưởng có thể là nhiệt độ đun nóng, thời gian đun nóng, phương pháp làm lạnh..., còn đối với phương pháp dung môi thì là tỉ lệ gh dược chất /dung môi, loại dung môi, kĩ thuật loại bỏ dung môi... yri - Mối tương quan giữa in vivo và in vitro thấp. - Sự tái kết tủa của dược chất do hiện tượng quá bão hòa khi hòa tan [41]. p Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0