TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA HTTTKT-TMĐT

------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa

Người hướng dẫn : ThS Nguyễn Thị Hội

Sinh viên thực hiện : Lê Thị Huyền

Lớp : K52S1

Mã sinh viên : 16D190015

Hà nội, 2019

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC B ẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................... iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... v

PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .......................................................1

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .............................................................2

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................3

5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ................................................................................................4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................5

1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin .............................................................................5

1.1.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................................................5

1.1.2. Vai trò của hệ thống thông tin ..................................................................................5

1.1.3. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin.....................................................6

1.2. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin ...........................................6

1.2.1. Khái niệm về phân tích thiết kế hệ thống ................................................................6

1.2.2. Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống ...............................................................7

1.2.3. Công cụ phân tích thiết kế hệ thống ........................................................................7

1.2.4. Kỹ thuật phân tích thiết kế hệ thống ........................................................................7

1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................7

1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước............................................................................7

1.3.2. Tình nghiên c ứu trên thế giới ...................................................................................8

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH HỖ TRỢ ĐIỀU

TRỊ BỆNH NHÂN TỪ XA TẠI PHÒNG KHÁM NHA KHOA NHƯ NGỌC..... 10

2.1. Tổng quan về phòng khám nha khoa Như Ngọc................................................... 10

2.1.1. Giới thiệu chung về phòng khám........................................................................... 10

2.1.2. Bộ máy tổ chức của phòng khám .......................................................................... 10

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược kinh doanh c ủa phòng khám . 11

Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................... 11

2.2. Phân tích và đánh giá về thực trạng quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa

tại phòng khám nha khoa Như Ngọc. ............................................................................. 12

2.2.1. Đánh giá dựa trên tài liệu thu thập ....................................................................... 12

2.2.2. Đánh giá dựa trên phiếu điều tra .......................................................................... 15

2.3. Kết luận .......................................................................................................................... 19

i

2.3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng hệ thống ............................... 19

2.3.2. Những ưu, nhược điểm trong xây dựng hệ thống mới ...................................... 19

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ TƯƠNG TÁC TRONG QUÁ

TRÌNH ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ................................................................................... 21

3.1. Định hướng giải pháp, hướng giải quyết thực trạng quá trình hỗ trợ điều trị

bệnh nhân từ xa tại phòng khám nha khoa Như Ngọc ............................................... 21

3.1.1. Định hướng ............................................................................................................... 21

3.1.2. Đề xuất........................................................................................................................ 21

3.2. Mô tả bài toán ............................................................................................................... 22

3.3. Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống thông tin ................................................ 23

3.3.1. Lập kế hoạch dự án .................................................................................................. 23

3.3.2. Xây dựng bảng kế hoạch dự án ............................................................................. 23

3.3.3. Đánh giá tính khả thi ............................................................................................... 24

3.3.4. Xây dựng bảng tiến độ thực hiện........................................................................... 25

3.4. Phân tích thiết kế hệ thống hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình đi ều trị

bệnh nhân từ xa ................................................................................................................... 25

3.4.1. Đặc tả yêu cầu:.......................................................................................................... 25

3.4.2. Phân tích hệ thống ................................................................................................... 27

3.4.3. Thiết kế hệ thống:..................................................................................................... 46

3.5. Cài đặt (Implementation) ........................................................................................... 57

3.5.1. Cài đặt Modul: .......................................................................................................... 57

3.5.2. Chuyển giao cơ sở dữ liệu ....................................................................................... 66

3.5.3. Kiếm thử hệ thống .................................................................................................... 67

3.6. Chuyển giao hệ thống cho doạnh nghiệp ................................................................ 69

3.7. Đánh giá và thảo luận.................................................................................................. 70

CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................... 71

4.1. Đề xuất thực hiện.......................................................................................................... 71

4.2. Hướng triển khai tiếp theo ......................................................................................... 71

KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

BẢNG

Bảng 2.1. Doanh thu, tỷ lệ tăng trưởng của phòng khám nha khoa Như Ngọc............. 12

Bảng 3.1. Bảng kế hoạch dự án ........................................................................................... 23

Bảng 3.2. Bảng tiến độ thực hiện ........................................................................................ 25

Bảng 3.3. Bảng thống kê danh sách các chức năng nghiệp vụ ........................................ 26

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Mức độ đáp ứng phần cứng của phòng khám ............................................. 15

Biểu đồ 2.2. Mức độ đáp ứng hệ thống mạng của phòng khám ...................................... 16

Biểu đồ 2.3. Mức độ xử dụng hệ điều hành của phòng khám ......................................... 17

Biểu đồ 2.4. Ứng dụng của phần mềm đang sửa dụng của phòng khám về vấn đề hỗ

trợ bệnh nhân sau khám ........................................................................................................ 18

Biểu đồ 2.5. Nhu cầu ứng dụng HTTT giải quyết vấn đề hỗ trợ bệnh nhân sau khám 18

HÌNH VẼ

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng khám nha khoa Như Ngọc .................................. 11

Hình 3.1. Biểu đồ use case tổng quát.................................................................................. 28

Hình 3.2. Biểu đồ CSD đăng nhập hệ thống ...................................................................... 29

Hình 3.3. Biểu đồ CSD quản lý bác sĩ ................................................................................ 31

Hình 3.4. Biểu đồ CSD quản lý bệnh nhân ........................................................................ 34

Hình 3.5. Biểu đồ CSD hội chẩn ......................................................................................... 35

Hình 3.6. Biểu đồ CSD tư vấn từ xa ................................................................................... 36

Hình 3.7. Biểu đồ thống kê báo cáo .................................................................................... 37

Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ............................................................... 38

Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản bệnh nhân ........................................ 38

Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng chỉnh sửa thông tin bác sĩ................................... 39

Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bác sĩ .................................................... 39

Hình 3.12. Biểu đồ hoạt động đăng nhập hệ thống ........................................................... 40

Hình 3.13. Biểu đồ hoạt động thêm bệnh nhân ................................................................. 40

Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động cập nhập thông tin bệnh nhân.......................................... 41

Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động xóa bệnh nhân................................................................... 42

iii

Hình 3.16. Biểu đồ lớp.......................................................................................................... 43

Hình 3.17. Biểu đồ trạng thái lớp bệnh nhân ..................................................................... 44

Hình 3.18. Biểu đồ trạng thái lớp tài khoản ...................................................................... 44

Hình 3.19. Trạng thái lớp bệnh nhân .................................................................................. 45

Hình 3.20. Trạng thái cuộc gọi điện ................................................................................... 45

Hình 3.21. Biểu đồ thành phần ............................................................................................ 46

Hình 3.22. Biểu đồ triển khai............................................................................................... 46

Hình 3.23. Giao diện đăng nhập hệ thống.......................................................................... 47

Hình 3.24. Giao diện quản lý bệnh nhân ............................................................................ 47

Hình 3.25. Giao diện quản lý hồ sơ bệnh án ...................................................................... 48

Hình 3.26. Giao diện hiển thị thông tin bệnh nhân ........................................................... 48

Hình 3.27. Giao diện thêm bệnh nhân ................................................................................ 49

Hình 3.28. Giao diện chính bệnh nhân ............................................................................... 49

Hình 3.29. Giao diện hiển thị thông tin cá nhân............................................................... 50

Hình 3.30. Giao diện tư vấn từ xa ....................................................................................... 50

Hình 3.31. Giao diện giám đốc ............................................................................................ 51

Hình 3.32. Colletion BacSi .................................................................................................. 51

Hình 3.33. Colletion BenhNhan .......................................................................................... 52

Hình 3.34. Colletion BenhAn .............................................................................................. 52

Hình 3.35. Colletion TinNhan ............................................................................................. 53

Hình 3.36. Colletion XetNghiem ........................................................................................ 53

Hình 3.37. Kiến trúc hệ thống ............................................................................................. 56

iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng anh Nghĩa của từ

Công nghệ thông tin CNTT

Cơ sở dữ liệu CSDL

Hệ thống thông tin HTTT

Người sử dụng NSD

Hệ thống HT

Application Ứng dụng App

HRM Human Resource Management Quản trị nguồn nhân lực

GUI Graphical User Interface Giao diện đồ họa người dùng

v

PHẦN MỞ ĐẦU

1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

Việc chăm sóc răng miệng là một trong những điều mà nhiều người quan tâm

nhất để tôn lên sắc đẹp của mình và bảo vệ mình tránh khỏi nhiều loại vi khuẩn có hại

cho sức khỏe. Nhu cầu ngày càng tăng nên có rất nhiều phòng khám nha khoa được

mở ra để chăm sóc sức khỏe răng miệng cho mọi người. Do tính cạnh tranh ngày càng

trở nên khốc liệt. Để thu hút bệnh nhân ngoài chuyên môn khám của bác sĩ tại phòng

khám thì vấn đề dịch vụ của phòng khám là yếu tố quan trọng quyết định số lượng

bệnh nhân cũng như uy tín của phòng khám. Luôn có những loại bệnh từ đơn giản đến

phức tạp. Đối với những trường hợp phức tạp sẽ phải điều trị nhiều lần và trong

khoảng thời gian dài. Do đó việc theo dõi bệnh tình của bệnh nhân là rất cần thiết. Đặc

điểm của những phòng khám nha khoa Như Ngọc là không có điều trị nội trú, dẫn đến

bác sĩ khó có thể theo dõi sát sao bệnh tình của các bệnh nhân. Trong khi đó, phòng

khám đang hướng đến nâng cao về chất lượng, yêu cầu bác sĩ làm việc trong giờ hành

chính và ngoài giờ để hỗ trợ tốt nhất có thể cho bệnh nhân. Nên hiện tại, để hỗ trợ

bệnh nhân, bác sĩ và bệnh nhân thường trao đổi với nhau qua các công cụ công nghệ

như Messages, Zalo, điện thoại,… tuy là nhanh nhưng cũng gây lên không ít khó khăn

cho bác sĩ. Nhất là trường hợp bác sĩ làm việc ngoài giờ, bệnh nhân cần hỗ trợ bác sĩ

không thể di chuyển ra phòng khám xem hồ sơ bệnh nhân, mất thời gian để bệnh nhân

tường thuật lại bệnh án chưa kể trường hợp bệnh nhân tường thuật sai hoặc thiếu sót.

Hơn nữa, quá trình hỗ trợ từ xa như hiện tại không được lưu lại, lần hỗ trợ tiếp theo

bệnh nhân phải tường thuật thêm các lần hỗ trợ trước để bác sĩ chuẩn đoán tốt hơn,

như vậy vừa làm mất thời gian, gây khó chịu cho bệnh nhân và bác sĩ. Bên cạnh đó

trường hợp bác sĩ điều trị sai không có minh chứng lưu lại để bác sĩ chịu trách nhiệm

trước pháp luật. Vì vậy cần một hệ thống hỗ trợ tương tác điều trị bệnh từ xa để giúp

cho quá trình trao đổi, và hỗ trợ bệnh nhân diễn ra thuận tiện hơn, giúp bác sĩ có thể

nắm rõ tình trạng bệnh của bệnh nhân. Như vậy, lưu lại quá trình hỗ trợ điều trị của

bác sĩ và bệnh nhân để thuận tiện cho các lần khám trực tiếp hoặc hỗ trợ điều trị bệnh

từ xa tiếp theo, và nó cũng là minh chứng trước pháp luật trong trường hợp bác sĩ hỗ

trợ không đúng cho bệnh nhân. Trên cơ sở hồ sơ của những lần khám bệnh sẽ được

chuyển và lưu trữ vào trong hệ thống, hệ thống cung cấp thêm thông tin để hỗ trợ bác

1

sĩ điều trị từ xa cụ thể như: bệnh và tiền sử bệnh của bệnh nhân; quá trình khám chữa

bệnh tại phòng khám của bệnh nhân; quá trình hỗ trợ bệnh nhân từ xa; tình trạng hiện

tại của bệnh nhân khi bệnh nhân liên lạc yêu cầu hỗ trợ; lời khuyên, lời dặn dò của bác

sĩ; ...

Trên cơ sở những vai trò quan trọng của việc hỗ trợ điều trị từ xa, một hệ

thống hỗ trợ tương tác điều trị từ xa được xây dựng nhằm giúp bác sĩ đạt được hiệu

quả cao hơn trong việc hỗ trợ điều trị bằng cách kết hợp một hệ thống tương tác với

một hệ thống giúp lưu trữ thông tin bệnh án để bác sõ có thể thuận tiện vừa xem vừa

hỗ trợ bệnh nhân. Ta thấy, phần mềm hiện nay được tích hợp thêm các hệ thống tương

tác nhỏ không còn là quá xa lạ và đang dần trở lên phổ biến. Không những vậy việc hỗ

trợ điều trị từ xa thật tốt sẽ gây dựng được sự tin tưởng của bệnh nhân và sẽ đem lại rất

nhiều lợi ích cho phòng khám nha khoa Như Ngọc. Điều ta rõ nhất ta thấy được là sẽ

đem lại một lượng khách hàng lớn, đồng thời sẽ đem lại một khoản doanh thu không

nhỏ giúp cho phòng khám duy trì được hoạt động ổn định và một số lợi ích khác nữa.

Với những lý do trên, em đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương

tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa” để giúp phòng khám có thế thực hiện quy

trình hỗ trợ điều trị từ xa nhanh chóng, chính xác, kịp thời và hỗ trợ lưu trữ hồ sơ bệnh

án, lịch sử quá trình khám chữa bệnh, lịch sử quá trình điều trị từ xa để làm cơ sở cho

lần khám tiếp theo.

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu:

Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích đánh giá thực trạng quá trình hỗ

trợ bệnh nhân sau khám tại phòng khám nha khoa Như Ngọc, từ đó rút ra những bài

học thực tiễn và đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết khó khăn trong vấn đề hỗ trợ

bệnh nhân từ xa tại phòng khám. Do đó mục tiêu nghiên cứu của bài khóa luận nhằm

tạo ra một hệ thống hỗ trợ bác sĩ và bệnh nhân tương tác từ xa dành riêng cho phòng

khám nha khoa Như Ngọc để giải quyết khó khăn đã được nhắc đến tại mục (1).

Nhiệm vụ nghiên cứu:

Đề tài có 3 nhiệm vụ cần giải quyết là:

Hệ thống hóa CSDL, phản ánh chân thực và khách quan về quá trình hỗ trợ điều

trị bệnh nhân từ xa giúp phòng khám hiểu rõ những hạn chế của quá trình và lợi ích

khi sử dụng hệ thống mới.

2

Phân tích, nghiên cứu thực trạng quá trình hỗ trợ bệnh nhân từ xa trong khi điều

trị để chỉ ra các nhược điểm của quá trình cũ, cũng như các ưu điểm khi sử hệ thống

mới.

Tìm cách khắc phục các nhược điểm để có thể xây dựng một hệ thống phù hợp,

sử dụng tốt hơn.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh

nhân từ xa

Phạm vi nghiên cứu:

Về thời gian: Bài nghiên cứu sử dụng các số liệu của phòng khám nha khoa Như

Ngọc trong 3 năm từ 2016-2018

Về không gian: Hệ thống tương tác hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa tại phòng

khám nha khoa Như Ngọc.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

Thông qua bản báo cáo kinh doanh, bản giới thiệu của phòng khám và các công

trình nghiên cứu trong và ngoài nước, các thông tin trên các website có liên quan đến

nội dung chăm sóc bệnh nhân từ xa. Em đã nghiên cứu tài liệu để nắm được quá trình

hỗ trợ và đặc điểm thực tế tại phòng khám. Em đi tìm hiểu các lý thuyết liên quan đến

đề tài nghiên cứu bao gồm: Lý thuyết về HT, HTTT, Nodejs, MonggoDB. Từ đó em

đã tìm ra các cách thức, công nghệ để hiện thực các chức năng của hệ thống

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

Bài khóa luận sử dụng một số phương pháp sau:

Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát thực tế tại phòng khám, em đã

hiểu được quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa hiện tại.

Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phiếu điều tra: Thông qua việc phát phiếu

điều tra kết hợp với việc quan sát giúp em hiểu rõ hơn quá trình hỗ trợ điều trị bệnh

nhân từ xa hiện tại. Từ đó, em đã nghiên cứu, đánh giá và tìm ra được ưu, nhược điểm

trong quá trình. Qua đó có thể đề xuất được các giải pháp hợp lý.

3

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trong quá trình thực tập tổng hợp tại phòng

khám, em đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên để thu thập thêm các thông tin

liên quan đến đề tài.

4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu

Sau khi thu thấp dữ liệu, tiến hành tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh giá các

số dữ liệu thu thập được. Em đã rút ra đánh giá về thực trạng hỗ trợ điều trị bệnh nhân

sau khám của phòng khám nha khoa Như Ngọc. Từ đó có thể nhận thấy tính cấp thiết

của đề tài. Đồng thời, từ kết quả khảo sát, quan sát tại phòng khám, đưa ra giải pháp để

xây dựng hệ thống phù hợp giúp giải quyết thực trạng hiện tại của phòng khám, đảm

bảo đáp ứng các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra của đề tài.

Các phương pháp xử lí dữ liệu:

Phương pháp định tính: Dựa vào kết quả quá trình quan sát và phỏng vấn trực

tiếp nhân viên phòng khám để tiến hành phân tích,

Phương pháp định lượng: Thông qua phiếu khảo sát và các báo cáo của phòng

khám, tập hợp lại dữ liệu định lượng để tiến hành phân tích.

5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN

Kết cấu đề tài khóa luận của em bao gồm 4 chương:

Chương 1: Tổng quan về cơ sở lý luận

Chương 2: Phân tích và đánh giá về quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa tại

phòng khám nha khoa Như Ngọc

Chương 3: Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân

Chương 4: Kiến nghị và đề xuất

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin

1.1.1. Các khái niệm cơ bản

Thông tin: Là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự

hiểu biết của con người. Thông tin hình thành trong quá trình giao tiếp: một

nguời có thể nhận thông tin trực tiếp từ người khác thông qua các phương tiên thông

tin đại chúng, từ các ngân hàng dữ liệu, hoặc từ tất cả các hiện tượng quan sát được

trong môi trường xung quanh.

Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng

buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt động có

trao đổi vào ra với môi trường ngoài.

Hệ thống thông tin: Là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và

các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân

phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ

chức.

Hệ thống quản lý: Là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi nhuận hoặc lợi

ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và trao đổi thông

tin. Hệ thống quản lý chia thành hai hệ thống con.

(Nguồn “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin” – Nguyễn Văn Ba (2003)

– Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội)

1.1.2. Vai trò của hệ thống thông tin

HTTT đóng vai trò trung gian giữa hệ thông và môi trường, giữa hệ thống ra

quyết định và hệ thống hoạt động tác nghiệp. HTTT có vai trò cụ thể sau đây:

Vai trò 1: Giúp định lượng cũng như định tính cho quá trình ra quyết định.

Vai trò 2: Giúp giảm thiếu các yếu tổ bất ngờ.

Vai trò 3: Giúp ra quyết định để cho một tình huồng nhất định.

Vai trò 4: Giúp trong việc tạo ra một văn hóa làm việc dựa trên các thông tin,

trong một tô chức.

(Nguồn “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin” – Học viện tài chính)

5

1.1.3. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Quy trình phát triển một hệ thống thông tin bao gồm các giai đoạn sau: Khảo sát

hiện trạng và xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống,

khai thác và bảo trì. Nhưng do thời gian thời gian làm khóa luận có hạn và tầm hiểu

biết còn hạn hẹp nên đề tài chỉ dừng lại ở giai đoạn cài đặt hệ thống.

Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án

Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt

động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ

thống tin mới.

Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống

Phân tích sâu hơn các chức năng và dữ liệu của hệ thống cũ để đưa ra mô tả của

hệ thông mới (giai đoạn thiết kế logic)

Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống

Là nhằm đưa ra các quyết định về cải đặt hệ thống, để sao cho hệ thống thỏa mãn

được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa ra, đồng thời lại thích ứng với các

điều kiện ràng buộc trong thực tế.

Giai đoạn 4: Cài đặt hệ thống

Bao gồm 2 công việc chính là lập trình và kiêm định nhằm chuyên các kết quả

phân tích và thiết kê trên giây thành một hệ thông chạy được.

Giai đoạn 5: Khai thác và bảo trì

Là giai đoạn đưa hệ thống vào sử dụng, đông thời thực hiện các chỉnh sửa khi

phát hiện thấy hệ thống còn có chỗ chưa thích hợp.

(Nguồn: “Trần Thị Thùy Dung, giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống thông

tin, Trường cao đẳng nghề Bà Rịa Vũng Tàu.”)

1.2. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin

1.2.1. Khái niệm về phân tích thiết kế hệ thống

Phân tích hệ thống: Là giai đoạn xây dựng một mô hình chính xác để mô tả hệ

thống cần xây dựng là gì. Thành phần của mô hình này là các đối tượng gắn với hệ

thống thực.

Thiết kế hệ thống: Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp đối tượng

cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là thực thê của một lớp. Kết quả của pha thiết kế cho

6

biết hệ thống sẽ được xây đựng như thế nào qua các bản thiết kế kiến trúc và thiết kế

chi tiết.

(Nguồn: Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Học viện bưu chính

viễn thông)

1.2.2. Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống

Trong đề tài phần phân tích thiết kế hệ thống sử dụng phương pháp hướng đối

tượng.

Phân tích hướng đối tượng: xây dựng một mô hình chính xác để mô tả hệ thống

cần xây dựng là gì. Thành phần của mô hình này là các đối tượng gắn với hệ thống

thực.

Thiết kế hướng đối tượng: Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp

đối tượng cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là thực thê của một lớp. Kết quả của pha

thiết kế cho biết hệ thống sẽ được xây dựng như thế nào qua các bản thiết kế kiến trúc

và thiết kế chi tiết.

(Nguồn: Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Học viện Bưu chính

viễn thông,2017)

1.2.3. Công cụ phân tích thiết kế hệ thống

Trong đề tài, em sử dụng trang web draw.io để vẽ các biểu đồ phân tích thiết kế.

Draw.io là một trang web cho phép người dùng thao tác trực tiếp trên giao diện

website và tạo một biểu đồ mang hình dạng của site map hay cơ cấu tổ chức....

1.2.4. Kỹ thuật phân tích thiết kế hệ thống

Vì dự án nhỏ, ngắn hạn, có ít thay đổi về yêu cầu và không có những yêu cầu

không rõ ràng. Nên trong đề tài này em sử dụng mô hình thác nước. Đây được coi như

là mô hình phát triển phần mềm đầu tiên được sử dụng. Mô hình này áp dụng tuần tự

các giai đoạn của phát triển phần mềm. Đầu ra của giai đoạn trước là đầu vào của giai

đoạn sau. Giai đoạn sau chỉ được thực hiện khi giai đoạn trước đã kết thúc. Đặc biệt

không được quay lại giai đoạn trước để xử lý các yêu cầu khi muốn thay đổi.

1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước

1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước

Trong nước ta có rất nhiều công trình nghiên cứu, bài luận, nghiên cứu của thạc

sĩ, tiến sĩ, sinh viên về phân tích và thiết kế xây dựng phần mềm quản lý cho bệnh viện

nói chung và phòng khám nói riêng. Trong lĩnh vực nha khoa có khá ít công trình

7

nghiên cứu trong nước và đặc biệt với đề tài “Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác

trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa” ở trong nước ta đến hiện tại chưa có công

trình nào nghiên cứu về đề tài này. Do vậy, em đã tham khảo một số đề tài liên quan

đến bệnh viện, phòng khám nói chung để hoàn thiện bài khóa luận tốt hơn. Sau đây là

một số tài liệu mà em có cơ hội tham khảo:

Báo cáo đồ án môn học công nghệ phần mềm lớp Đ08THA3 niên khóa 2008-

2013 trường Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh

với đề tài " Phần mềm quản lý thông tin bệnh nhân". Bài báo cáo giải quyết các vấn đề

như: Giúp bệnh nhân đăng kí khám nhanh hơn, giúp bệnh viện kiểm soát thứ tự việc

khám bệnh của bệnh nhân. Hỗ trợ bác sĩ trong việc ghi kết quả khám, kê toa thuốc, tìm

kiếm thông tin của bệnh nhân. Hỗ trợ bệnh viện quản lý thông tin về bác sĩ và nhân

viên y tế, cũng như số lượng bệnh nhân đến khám. Tuy nhiên bài báo cáo vẫn còn

nhiều hạn chế. Ví dụ: tại chức năng sửa thông tin bệnh nhân, phần mềm cho phép sửa

toa thuốc và sửa kết quả khám chữa bệnh, hành động này không hợp lý vì kết quả

khám và toa thuốc phản ánh rõ trình độ chuyên môn của bác sĩ, nếu sửa kết quả khám

và toa thuốc khi có vấn đề xảy ra thì không thể có bằng chứng truy cứu được trách

nhiệm của bác sĩ trước pháp luật.

1.3.2. Tình nghiên cứu trên thế giới

Sau năm 2000, các phần mềm hệ thống bắt đầu phát triển với tốc độ phát triển

nhanh chóng và mang đến hiệu quả rất lớn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu đã phát triển thành sách, những nghiên cứu ở

mức nhỏ về vấn đề xây dựng, phân tích thiết kế hệ thống, dưới đây là những tài liệu

em đã có cơ hội tìm hiểu:

Cuốn sách “Systems Analysis and Design with UML Version 2.0” được cung cấp

tại Website có địa chỉ “http://www.wiley.com/colitic/dennis” Cuốn sách được biên

soạn và trình bày về những nội dung cơ bản nhất của phân tích và thiết kế hệ thống.

Mục tiêu của cuốn sách này là cho phép sinh viên thực hiện phân tích và thiết kế hệ

thống, không chỉ đọc về nó mà còn hiểu các vấn đề để họ thực sự có thể phân tích và

thiết kế hệ thống. Cuốn sách giới thiệu từng kỹ thuật chính, giải thích nó là gì, giải

thích cách thực hiện, trình bày một ví dụ và cung cấp cơ hội cho sinh viên thực hành

trước khi họ thực hiện nó trong một dự án. Sau khi đọc từng chương, học sinh sẽ có

thể thực hiện bước đó trong quá trình phát triển hệ thống quá trình vòng đời (SDLC).

8

Cuốn sách có những ví dụ phong phú về thành công và thất bại, bao gồm một trường

hợp đang chạy về một công ty hư cấu được gọi là Lựa chọn CD. Mỗi chương cho thấy

các khái niệm được áp dụng như thế nào trong các tình huống tại Lựa chọn CD. Không

giống như chạy các trường hợp trong các cuốn sách khác, cuốn sách này đã cố gắng

tập trung các ví dụ này vào việc lập kế hoạch, quản lý và thực hiện các hoạt động được

mô tả trong chương, thay vì đối thoại chi tiết giữa các diễn viên hư cấu.

Cuốn sách “Object-Oriented Analysis and Design using UML” của tác giả Dr.

Fritz Solms và tác giả Dawid Loubser. Cuốn sách củng cố cả chủ đề giới thiệu và nâng

cao, từ đó bao quát toàn bộ phương pháp phân tích thiết kế. Cuốn sách nêu rõ từ khái

niệm phân tích hướng đối tượng cho đến mô hình hóa các biểu đồ theo UML. Cuốn

sách này mang tất cả các yếu tố của phân tích thiết kế lại với nhau trong một tập duy

nhất. Các chương luôn có các ví dụ minh họa phong phú và bảng biểu phân tích cho

phép người đọc có những hình dung cụ thể hơn về phân tích thiết kế.

9

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH HỖ TRỢ ĐIỀU

TRỊ BỆNH NHÂN TỪ XA TẠI PHÒNG KHÁM NHA KHOA NHƯ NGỌC

2.1. Tổng quan về phòng khám nha khoa Như Ngọc

2.1.1. Giới thiệu chung về phòng khám

Tên công ty: Phòng khám nha khoa Như Ngọc

Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân

Trưởng phòng khám: Võ Trương Như Ngọc

Website: http://nhakhoanhungoc.com

Email: nk.nhungoc@gmail.com

Điện thoại: 0243 643 6868 - 0243 734 6851

Địa chỉ: Cơ sở 1: số 42 Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

Cơ sở 2: số 34 đường Trần Quang Diệu, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Phòng khám nha khoa Như Ngọc hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nha

khoa, có các hoạt động, dịch vụ như sau:

Các hoạt động: Tư vấn, chăm sóc, phẫu thuật, chỉnh lại răng miệng.

Các dịch vụ:

- Nắn chỉnh răng

- Cấy ghép Implant

- Nhổ răng, ghép xương và tiểu phẫu

- Chữa tủy và điều trị nội nha

- Tẩy trắng răng.

2.1.2. Bộ máy tổ chức của phòng khám

Đứng đầu phòng khám là ban giám đốc, bên dưới là các phòng ban. Hiện nay,

phòng khám có hơn 30 nhân viên làm việc bao gồm nhân viên làm toàn thời gian và

nhân viên làm bán thời gian. Cơ cấu tổ chức của phòng khám được thể hiện rõ trong sơ

đồ dưới đây:

10

(Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự)

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng khám nha khoa Như Ngọc

Giám đốc: Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm

trực tiếp trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vấn đề tài chính, các khoản thanh

toán với nhà nước và là người đại diện cho tập thể đội ngũ nhân viên trong công ty.

Giám đốc có trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.

Phòng chuyên môn: Phòng chuyên môn gồm bác sỹ và y tá. Bác sỹ là một bác sĩ

chuyên về chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến

khoang miệng, răng và thuộc về nha khoa. Y tá là người hợp tác cùng bác sỹ khác để

chăm sóc, chữa trị, giáo huấn và bảo đảm an toàn cho người bệnh.

Phòng kế toán: Ghi chép và hạch toán, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính

phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính, việc thu, nộp thanh

toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Báo cáo kết thu, chi,

v.v… cho Ban giám đốc.

Phòng hành chính nhân sự: Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong phòng

khám thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. Đảm bảo

tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ theo yêu cầu, chiến lược của phòng khám.

Phòng hỗ trợ chăm sóc khách hàng: Cung cấp thông tin, dịch vụ dựa trên sự hiểu

biết về nhu cầu của khách hàng. Nhận thông tin phản hồi của khách hàng cần hỗ trợ.

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và chiến lược kinh doanh của phòng

khám

Kết quả hoạt động kinh doanh

Tình hình kinh doanh của phòng khám khá tốt, doanh thu và lợi nhuận thu về

tăng theo từng năm. Tốc độ doanh thu qua các năm thăng khoảng 6%-7%. Theo số liệu

phòng kế toán của phòng khám nha khoa Như Ngọc cung cấp: Năm 2018 doanh thu

11

của công ty là 6.589.043 (nghìn đồng), tăng 6.71 % so với năm 2017 và 13.4% so với

năm 2016.

Bảng 2.1. Doanh thu, tỷ lệ tăng trưởng của phòng khám nha khoa Như Ngọc

Năm 2016 2017 2018

Doanh Thu 5809120 6174587 6589043

Tỷ lệ tăng trưởng 6,02% 6,29% 6.71%

(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính phòng khám nha khoa Như Ngọc)

Doanh thu của phòng khám theo từng năm tăng khá nhanh do số lượng khách

đến phòng khám ngày càng nhiều nhờ chất lượng dịch vụ tại phòng khám tốt, thái độ

phục vụ của nhân viên, bác sỹ ân cần chu đáo và quy trình thăm khám nhanh chóng dễ

dàng không tốn nhiều thời gian.

Chiến lược kinh doanh

Các phòng khám nha khoa đua nhau mở cửa để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Điều đó khiến sự cạnh tranh giữa các phòng nha trở nên gay gắt trong thị trường đầy

tiềm năng này. Do vậy chiến lược kinh doanh ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động kinh

doanh của phòng khám.

Hiện tại, phòng khám nha khoa Như Ngọc chăm sóc khách hàng qua 2 kênh là

Website và FaceBook.

Trong các năm tới, phòng khám lập kế hoạch nâng cao nghiệp vụ, kinh nghiệm

của các nhân viên tại phòng khám, kết hợp với đẩy mạnh truyền thông truyền thống và

truyền thông online. Về kênh website cho phòng khám tiến tới đạt những tiêu chuẩn

trên góc độ giải quyết được những vấn đề khách hàng, cũng như các công công cụ tìm

kiếm như CocCoc, Google… để khi khách hàng tiềm kiếm, thông tin phòng khám của

bạn lên top tìm kiếm. Tiếp đến là kênh FaceBook, đảm bảo tính cập nhật thông tin, có

chiến lược phát triển nội dung FaceBook cho phòng khám để tạo dựng được niềm tin

và sự tương tác với bệnh nhân của mình.

2.2. Phân tích và đánh giá về thực trạng quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân

từ xa tại phòng khám nha khoa Như Ngọc.

2.2.1. Đánh giá dựa trên tài liệu thu thập

Trong quá trình thực tập tại công ty, dựa vào quan sát thực tế và từ bản giới

thiệu, các thông tin trên website của phòng khám. Em đã tiến hành phân tích và đánh

12

giá về thực trạng cơ sở hạ tầng CNTT và website của phòng khám để phục vụ trong

quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa.

Về phần cứng: Phòng khám nha khoa Như Ngọc có quy mô nhỏ do đó mà sự cần

thiết về số lượng phần cứng là không nhiều. Hơn nữa phòng khám thuộc lĩnh vựng nha

khoa nên đầu tư phần cứng chủ yếu phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh, không

yêu cầu các thông số kỹ thuật nhiều như các công ty, phòng chuyên CNTT. Tuy vậy,

phần cứng của phòng khám cũng đã đáp ứng nhu cầu cơ bản phục vụ hoạt động của

phòng khám. Theo bản giới thiệu của phòng khám có các thiết bị phần cứng CNTT cơ

bản và các thiết bị nha khoa có ứng dụng CNTT như máy chủ (1 cái), máy fax (4 cái),

máy photocopy (1 cái), máy tính xách tay (10 cái), máy tính để bàn (10 cái), …

Về phần mềm: Hiện tại phòng khám đang sử dụng phần mềm mua từ bên ngoài

để quản lý thông tin cơ bản, lịch sử khám của bệnh nhân, đặt lịch khám, … Phần mềm

khá đơn giản, không đáp ứng được nhu cầu hỗ trợ bệnh nhân sau khám. Ngoài ra

phòng khám còn sử dụng một số phần mềm hỗ trợ như phần mềm văn phòng Office,

phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản, phần mềm diệt virus, …

Về hệ thống mạng và an toàn bảo mật thông tin: Phòng khám đang sử dụng

đường truyền mạng của nhà mạng VNPT gói Fiber 80 với tốc độ tối đa là 80Mbps và

hệ thống mạng LAN trong nội bộ phòng khám đường truyền ổn định đáp ứng công tác

trao đổi dữ liệu giữa các phòng ban và các nhân viên trong phòng khám. Kiến trúc

mạng Lan được bố trí theo kiểu nhánh. Các thiết bị mạng được đặt tại những nơi an

toàn. Phòng khám sử dụng phần mềm diệt virus Kaspersky, đặt mật khẩu cho các tập

tin quan trọng để bảo mật dữ liệu.

Về cơ sở dữ liệu: Hiện tại phòng khám nha khoa Như Ngọc đang sử dụng hệ

quản trị CSDL phi quan hệ MongoDB. Hệ quản trị CSDL này có ưu điểm là hiệu năng

cao, dữ liệu linh hoạt, có hỗ trợ replica set nhằm đảm bảo việc sao lưu và khôi phục dữ

liệu. Bên cạnh đó, hệ quản trị CSDL này cũng tồn tại nhiều nhược điểm như không có

các tính chất ràng buộc dẫn đến dễ bị làm sai dữ liệu, sử dụng nhiều bộ nhớ, bị giới

hạn kích thước bản ghi.

Về Website:

Hiện tại phòng khám nha khoa Như Ngọc đã trang bị một website để giao tiếp,

cung cấp thông tin, dịch vụ cho khách hàng. Website được thiết kế với menu rõ ràng,

màu sắc trang nhã phù hợp với dịch vụ chăm sóc răng của phòng khám. Website đã

13

đáp ứng nhu cầu cơ bản như: cung cấp các thông tin giới thiệu về phòng khám, đội ngũ

bác sĩ, các dịch vụ, công nghệ kiến thức nha khoa, tin tức sự kiện, liên hệ phòng khám,

giải trí cho khách hàng, ngoài ra còn có thống kê lượng truy cập website góp phần tạo

dựng thương hiệu cho phòng khám, có phần tìm kiếm để khách hàng tiếp cận thông tin

cần thiết dễ dàng hơn. Website còn có liên kết với google map giúp khách hàng xem vị

trí cũng như khoảng cách đi lại tới phòng khám, và liên kết với kênh truyền thông khác

như FaceBook.

Tuy đã đáp ứng yêu cầu cơ bản nhưng website còn có nhiều mặt hạn chế. Một số

mục chưa cập nhập thông tin đầy đủ. Tốc độ tải trang của website chưa được cao.

Website chưa tích hợp tính năng tư vấn trực tuyến trên trang, khách hàng muốn liên hệ

phải thông qua email, FaceBook, điện thoại gây bất tiện cho khách hàng. Phòng khám

có một nhược điểm lớn là không có bệnh nhân nội chú như trong bệnh viện, khi bệnh

nhân đi khám về có vấn đề không biết phải quay lại phòng khám, việc này rất bất tiện,

tốn thời gian và khi quay lại phòng khám thì chưa chắc đã gặp được bác sỹ đã trực tiếp

điều trị cho mình ngay lúc đó vì đặc thù của phòng khám nha khoa Như Ngọc chia ra

làm 2 loại là bác sỹ làm toàn thời gian và bác sỹ làm bán thời gian (một số bác sĩ

vướng có lịch làm việc trong viện, chỉ làm việc trong phòng khám một thời gian cố

định). Bệnh nhân cũng có thể liên lạc với bác sĩ qua điện thoại, các ứng dụng mạng xã

hội như Zalo, FaceBook, …việc tư vấn từ xa khá là tốt tuy nhiên vẫn gây nên không ít

khó khăn cho bác sĩ. Khi bệnh nhân liên lạc với bác sĩ, bác sĩ không thể di chuyển ra

phòng khám xem hồ sơ bệnh nhân nên bệnh nhân phải tường thuật lại bệnh và quá

trình điều trị bệnh trước đó cho bác sĩ, có trường hợp bệnh nhân không nhớ hết được

hoặc tường thuật sai dẫn đến việc hỗ trợ chưa được hiệu quả cao. Không những thế

còn mất thời gian đối với cả bệnh nhân và bác sĩ. Hơn nữa, quá trình hỗ trợ từ xa như

hiện tại không được lưu lại, lần hỗ trợ tiếp theo bệnh nhân phải tường thuật thêm các

lần hỗ trợ trước để bác sĩ chuẩn đoán tốt hơn. Và quá trình hỗ trợ không được lưu lại,

nếu bác sĩ điều trị cho bệnh nhân sai, không có minh chứng lưu lại để bác sĩ đó phải

chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hiện tại việc hỗ trợ bệnh nhân sau khám từ xa của

phòng khám còn gặp nhiều khó khăn nhưng website lại chưa đáp ứng được tính năng

này và cũng chưa có hệ thống, phần mềm đi kèm đáp ứng nhu cầu này. Vì vậy em đề

xuất đề tài xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa.

14

2.2.2. Đánh giá dựa trên phiếu điều tra

Trong thời gian thực tập tại phòng khám, em đã tiến hành phát phiếu điều tra và

phỏng vấn trực tiếp các cán bộ nhân viên trong phòng khám kết hợp với việc quan sát

và tìm hiểu. Thông qua đó, em đã thu được những kết quả cần thiết bao gồm thông tin

chung về phòng khám và các thông tin về ứng dụng CNTT và HTTT trong phòng

phám để phục vụ trong quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa.

Số phiếu phát ra: 10 phiếu.

Số phiếu thu về: 10 phiếu.

a) Thực trạng về phần cứng

Phần cứng của phòng khám đã đáp ứng nhu cầu cơ bản phục vụ hoạt động của

phòng khám. Có các thiết bị phần cứng CNTT cơ bản và các thiết bị nha khoa có ứng

dụng CNTT. Nhân viên làm việc trực tiếp tại phòng khám cảm thấy hài lòng về trang

thiết bị phần cứng hiện có của phòng khám. 40% nhân viên cho rằng phòng khám đã

trang bị máy móc thiết bị rất đầy đủ. 40% nhân viên cho rằng đầy đủ, 20% nhân viên

cho rằng khá đầy đủ, không có nhân viên nào lựa chọn bình thường hoặc không đầy

đủ. Qua khảo sát 10 nhân viên tại phòng khám về tỷ lệ đáp ứng phần cứng tại phòng

khám với câu hỏi: “Theo anh(chị) trang thiết bị phần cứng của phòng khám(máy tính,

máy in, máy fax,..) đã đáp ứng đủ nhu cầu để phục vụ cho hoạt động của phòng khám

20%

Rất đầy đủ

Đầy đủ

40%

Khá đầy đủ Bình thường

40%

Không đầy đủ

chưa?” thu được kết quả thể hiện qua biểu đồ dưới đây:

(Nguồn: Phiếu điều tra)

Biểu đồ 2.1. Mức độ đáp ứng phần cứng của phòng khám

15

b) Thực trạng về hệ thống mạng

Hiện tại, tất các máy tính tại phòng khám đa khoa Như Ngọc đều kết nối mạng,

hệ thống mạng phòng khám đang sử dụng mạng internet của nhà mạng VNPT, tốc độ

mạng cũng đã đáp ứng nhu cầu cần thiết về việc sử dụng cũng như nhu cầu hài lòng

của nhân viên làm việc tại phòng khám. Qua khảo sát nhân viên tại phòng khám với

câu hỏi: “Anh(chị) đánh giá như thế nào về tốc độ mạng ở phòng khám hiện nay?” thu

10%

10%

Rất tốt

Tốt

30%

Khá tốt

Bình thường

60%

Kém

được kết quả như sau:

(Nguồn: Phiếu điều tra)

Biểu đồ 2.2. Mức độ đáp ứng hệ thống mạng của phòng khám

Ngoài sử dụng mạng internet, phòng khám còn sử dụng hệ thống mạng LAN

trong nội bộ trong phòng khám để kết nhiều thiết bị với nhau giúp cho công việc trao

đổi dữ liệu giữa mọi người trở nên dễ dàng không phải mất công di chuyển hay copy

dữ liệu sang một thiết bị di động khác để gửi cho nhau. Qua khảo sát với câu hỏi: “Các

máy tính trong một phòng ban của phòng khám có kết nối với nhau hay không?” 100%

nhân viên đều khẳng định các máy tính trong phòng khám được kết nối Internet và kết

nối với nhau.

c) Thực trạng về ứng dụng phần mềm trong phòng khám

Nhận thấy sự quan trọng của phần mềm trong khám chữa bệnh, phòng khám nha

khoa Như Ngọc ngoài sử dụng các phần mềm sẵn có đã đầu tư thêm phần mềm đặt

mua bên ngoài. Các máy tính tại phòng khám đều sử dụng hệ điều hành Windows,

80% số nhân viên đang sử dụng máy tính có hệ điều hành Windows 10, 20% số nhân

viên đang sử dụng máy tính có hệ điều hành Windows 7. Qua khảo sát nhân viên tại

16

phòng khám với câu hỏi: “Máy tính anh(chị) đang sử dụng cài đặt hệ điều hành nào?”

20%

Windows 10

Windows 7

Windows XP

80%

Linux

Khác

thu được kết quả như sau:

(Nguồn: Phiếu điều tra)

Biểu đồ 2.3. Mức độ xử dụng hệ điều hành của phòng khám

Tình hình ứng dụng phần mềm tại phòng khám được nhân viên sử dụng kết hợp

linh hoạt giúp hiệu quả công việc tăng cao. Các nhân viên ở các phòng ban khác nhau

sử dụng các phần mềm chuyên biệt khác nhau, khả năng đáp ứng nhu cầu của nhân

viên đối với phần mềm đạt mức khá. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại mặt hạn chế, nhân viên

chưa sử dụng hết các tính năng của phần mềm cung cấp. Phần mềm cũng có một số

mặt hạn chế như các tính năng còn rời rạc chưa kết nối với nhau như lịch sử khám

được lưu lại nhưng bệnh nhân khám lại lần 2 hồ sơ phải nhập lại gây bất tiện cho việc

truy lại dấu vết bệnh nhân khi bệnh nhân khám nhiều lần.

d) Thực trạng ứng dụng CNTT, HTTT trong khám chữa bệnh

Phòng khám nha khoa Như Ngọc đã ứng dụng khá tốt các HTTT trong việc

khám chữa bệnh. Thông qua phiếu khảo sát với câu hỏi ” Máy tính phòng khám đang

sử dụng có hỗ trợ đơn vị trong việc khám chữa bệnh ? ” cho thấy kết quả 100% máy

tính của phòng chuyên môn đều hỗ trợ đơn vị trong khám chữa bệnh. Tại phòng

khám, hồ sơ bệnh án đều được lưu trữ trên máy tính thông qua phần mềm quản lý bệnh

nhân trong nha khoa.

Theo khảo sát với câu hỏi: “Việc hỗ trợ bệnh nhân sau khám của phòng khám có

gặp khó khăn không?” thì 90% các nhân viên đều cho rằng việc hỗ trợ bệnh nhân sau khám rất khó khăn. 10% còn lại cho rằng công việc này khó khăn. Nguyên nhân do

phần mềm phòng khám đang sử dụng tại không đáp ứng nhu cầu hỗ trợ bệnh nhân sau

khám. Qua khảo sát nhân viên tại phòng khám với câu hỏi: “Phần mềm phòng khám

17

đang sử dụng trong việc lưu trữ hồ sơ khám chữa bệnh có hỗ trợ bệnh nhân sau khám

không?” thu được kết quả như sau:

10%

Hoàn toàn hỗ trợ

Hỗ trợ

Bình thường

90%

Không hỗ trợ

(Nguồn: Phiếu điều tra)

Biểu đồ 2.4. Ứng dụng của phần mềm đang sửa dụng của phòng khám về vấn đề

hỗ trợ bệnh nhân sau khám

Phần mềm sử dụng ở phòng khám chỉ có các chức năng cơ bản như quản lý

thông tin cơ bản, lịch sử khám của bệnh nhân, đặt lịch khám. Thông tin lưu ở phần

mềm chỉ hỗ trợ được bệnh nhân sau khám khi bác sĩ ở phòng khám. Bác sĩ ra khỏi

phòng khám sẽ không xem được thông tin bệnh nhân khi bệnh nhân cần hỗ trợ.

Do diện tích phòng khám cũng như đặc thù của phòng khám không thể đáp ứng

được nhu cầu đối với bệnh nhân nội chú như trong viện. Nên việc hỗ trợ bệnh nhân

sau khám không được thuận tiện. Nhân viên cho rằng cần nhu cầu lớn trong việc sử dụng HTTT hỗ trợ bệnh nhân sau khám. Nhưng hiện tại phòng khám nha khoa Như

Ngọc chưa có HTTT hỗ trợ bệnh nhân sau khám. Theo khảo sát điều tra với câu hỏi:

“Theo anh(chị) hiện tại phòng khám có nhu cầu sử dụng HTTT hỗ trợ bệnh nhân sau

10%

Rất cần thiết

Cần thiết

Khá cần thiết

Bình thường

90%

Không cần thiết

khám không?” thu thập được số liệu như sau:

(Nguồn: Phiếu điều tra)

Biểu đồ 2.5. Nhu cầu ứng dụng HTTT

giải quyết vấn đề hỗ trợ bệnh nhân sau khám

18

Theo phiếu khảo sát với câu hỏi: “Theo anh(chị) phòng khám có sẵn sàng sử

dụng thêm HTTT mới để hỗ trợ bệnh nhân sau khám không?” thu được kết quả 100%

nhân viên ở phòng khám cho rằng phòng khám sẵn sàng sử dụng thêm HTTT mới. Do

việc hỗ trợ bệnh nhân sau khám ở phòng khám hiện tại đang gặp rất nhiều khó khăn.

2.3. Kết luận

2.3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng hệ thống

Phòng khám đa khoa Như Ngọc là một phòng khám có uy tín hoạt động lâu năm

trong lĩnh vực nha khoa, vì vậy mà phòng khám đã đặt mua phần mềm để hỗ trợ lưu

trữ thông tin cho phòng khám của mình. Mặc dù, phần mềm cũ đã khá thuận lợi trong

việc hỗ trợ lưu trữ thông tin khám chữa bệnh nhưng vẫn tồn tại một vài khó khăn khi

sử dung.

Thuận lợi

Hệ thống hiện tại có giao diện dễ nhìn và các chức năng dễ dàng sử dụng. Vì vậy

khi xây dựng hệ thống mới ta có thể thiết kế lại các giao diện chức năng tương đồng hệ

thống cũ và bổ sung thêm các chức năng mới.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phòng khám đang sử dụng là MonggoDb (No SQL)

nên rất thuận tiện cho việc bổ sung thêm các bảng dữ liệu (Collection) và sử dụng lại

bảng dữ liệu cũ. Qua đó ta có thể tiết kiệm được thời gian cho quá trình nhập lại dữ

liệu vào hệ thống mới.

Khó khăn

Hệ thống được cài đặt trược tiếp trên máy tính tại phòng khám, nên các bác sĩ

không thể xem được hồ sơ bệnh án khi hỗ trợ bệnh nhân ngoài giờ làm việc.

Do đã quen sử dụng hệ thống cũ nên khi chuyển sang phần mềm mới không

tránh khỏi những khó khăn, bỡ ngỡ trong khi sử dụng. Điều này có thể dẫn đến giảm

năng suất làm việc của bác sĩ và nhân viên phòng khám

2.3.2. Những ưu, nhược điểm trong xây dựng hệ thống mới

Ưu điểm:

- Vì đã có nền tảng CSDL của hệ thống cũ, chỉ cần bổ sung CSDL cho các chức

năng mới nên quá trình phân tích và thiết kế sẽ được rút ngắn thời gian.

- Việc sử dụng hệ thống mới thể hiện sự quan tâm của phòng khám với khách

hàng, qua đó có thể tạo sự tin tưởng cho khách hàng và tăng sức cạnh tranh với các

phòng khám khác trong cùng lĩnh vực.

19

- Nền tẳng CSDL có tính chất No SQL thuận tiện để sử dụng lại các dữ liệu trước

đây của phòng khám, rút ngắn được quy trình nhập liệu.

Nhược điểm

- Gây một vài khó khăn trong công tác xây dựng, đòi hỏi sự tinh tế, sáng tạo,

chuyên nghiệp cao để khách hàng có thể dễ dàng sử dụng.

- Yêu cầu phải thiết kế mở để có thể mở rộng trong tương lai.

20

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ TƯƠNG TÁC TRONG QUÁ

TRÌNH ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN

3.1. Định hướng giải pháp, hướng giải quyết thực trạng quá trình hỗ trợ

điều trị bệnh nhân từ xa tại phòng khám nha khoa Như Ngọc

3.1.1. Định hướng

Phòng khám nha khoa Như Ngọc trong những năm gần đây đang có lượng khách

hàng ngày càng tăng lên. Để nâng cao hiệu quả trong khám chữa bệnh cũng như tăng

thêm sự tín nhiệm trong long khách hàng, phòng khám cần tiền hành một số công việc

như:

HTTT cũ của phòng khám không còn phù hợp để sử dụng và giải quyết những

vẫn đề đang gặp phải nên cần phải xây dựng một HTTT mới phù hợp hơn.

Thay đổi lại quy trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa tại phòng khám.

3.1.2. Đề xuất

Đề xuất xây dựng hệ thống:

Xây dựng một HTTT mới phù hợp với các nhu cầu của phòng khám và dễ sử

dụng trong quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa tại phòng khám.

Tích hợp vào HTTT mới một chức năng tương tác gồm có: nhắn tin, gọi điện, gửi

file ảnh để có thể hỗ trợ tốt nhất cho quá trình điều trị từ xa

Đề xuất công cụ sử dụng xây dựng hệ thống thông tin:

Hệ quản trị CSDL: Trong khóa luận này em sử dụng MongoDB Compass là công

cụ quản lý MongoDB. Nó cung cấp cho người dùng chế độ đồ họa của schema mà

không cần ngôn ngữ truy vấn. Nó cũng phân tích các tài liệu và hiển thị các cấu trúc

phong phú bên trong GUI trực quan này.

Công cụ quản lý dự án: Trong khóa luận này, em sử dụng phần mềm

Office Project Standard 2016 của hãng Microsoft để quản lý dự án. Phần mềm quản lý

dự án này là một phần mềm quản lý dự án được phát triển và bán bởi Microsoft.

Chương trình này được thiết kế để hỗ trợ quản lý dự án trong việc phát triển các kế

hoạch, phân công nguồn lực cho dự án, theo dõi tiến độ, quản lý ngân sách và phân

tích khối lượng công việc.

Công cụ xây dựng hệ thống: Trong khóa luận này, em sử dụng Chrome

DevTools. Đây là một bộ công cụ phát triển web được tích hợp trực tiếp vào trình

21

duyệt Google Chrome. DevTools có thể giúp người dùng chẩn đoán vấn đề một cách

nhanh chóng, điều này giúp việc xây dựng trang web tốt hơn, nhanh hơn. Với

DevTools, người dùng có thể xem và thay đổi bất kỳ trang nào, ngay cả trang chủ

Google.

3.2. Mô tả bài toán

Giám đốc là người sử dụng các chức năng quản lý bác sĩ, tài khoản cá nhân, báo

cáo thống kê. Giám đốc có quyền quyền quản lý tài khoản các nhân viên trong phòng

khám và có thể sử dụng các chức năng khác của hệ thống thông qua đăng nhập với tư

cách người dùng khác (bác sĩ, bệnh nhân, người quản lý hệ thống).

Bệnh nhân là người bệnh đến khám tại phòng khám. Khi bệnh nhân đến khám

bệnh sẽ được tạo tài khoản để truy cập vào hệ thống với tư cách bệnh nhân. Trước khi

bệnh nhân ra về sẽ được nhân viên phòng khám hướng dẫn đăng nhập và sử dụng hệ

thống. Bệnh nhân có thể truy cập vào hệ thống sử dụng các chức năng quản lý tài

khoản cá nhân, quản lý hồ sơ bệnh án và tư vấn từ xa. Khi cần hỗ trợ, bệnh nhân sẽ sử

dụng hệ thống để nhắn tin, gọi điện với bác sĩ đã trực tiếp điều trị cho mình thông qua

chức năng tư vấn từ xa.

Bác sĩ khi làm việc tại phòng khám sẽ được cung cấp tài khoản cá nhân bởi giám

đốc. Khi sử dụng hệ thống, bác sĩ có thể quản lý tài khoản cá nhân, quản lý bệnh nhân,

quản lý hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân mà bác sĩ đó trực tiếp điều trị, tạo tài khoản

bệnh nhân, hội chẩn, tư vấn từ xa. Tất cả các bác sĩ phải chịu trách nhiệm hỗ trợ tất cả

các bệnh nhân mình đã từng trực tiếp điều trị cả trường hợp ngoài giờ hành chính.

Trường hợp 1: Bác sĩ đang trong giờ làm việc, đang điều trị cho bệnh nhân khác.

Cuộc gọi, tin nhắn của các bệnh nhân cần hỗ trợ thông qua hệ thống ở trạng thái nhỡ.

Kết thúc quá trình điều trị cho bệnh nhân hiện tại và chưa có bệnh nhân tiếp theo, bác

sĩ kiểm tra lại tin nhắn, cuộc gọi nhỡ trên hệ thống, xem hồ sơ bệnh nhân và tình trạng

bệnh, bệnh nhân nào bác sĩ chuẩn đoán nhìn nhận quan trọng hơn sẽ được bác sĩ liên

lạc lại trước. Quá trình hỗ trợ điều trị bệnh sẽ được lưu lại trên hệ thống.

Trường hợp 2: Bác sĩ ngoài giờ làm việc, bác sĩ hỗ trợ bệnh nhân qua hệ thống.

Thông qua hệ thống, bác sĩ có thể xem được hồ sơ bệnh nhân, và vấn đề bệnh nhân

đang gặp phải để quá trình hỗ trợ bệnh nhân được tốt nhất. Quá trình hỗ trợ điều trị

bệnh sẽ được lưu lại trên hệ thống.

22

Người quản lý hệ thống sử dụng các chức năng quản lý tài khoản cá nhân, tạo tài

khoản. Người quản lý hệ thống chịu trách nhiệm duy trì hoạt động của hệ thống, xử lý

khi sự cố xảy ra. Người quản lý hệ thống không can thiệp vào các quá trình kinh doanh

của phòng khám.

Bên cạnh các chức năng nghiệp vụ, hệ thống phải đảm bảo những đặc tính sau:

+ Khi sử dụng hệ thống, tất cả người dùng phải đăng nhập trước khi sử dụng.

+ Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật cao.

+ Hệ thống có giao diện phù hợp với đặc thù nha khoa

+ Hệ thống có khả năng mở rộng, tích hợp với hệ thống khác.

3.3. Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống thông tin

3.3.1. Lập kế hoạch dự án

Nguồn lực: 1 thành viên

Thời gian: 34 ngày, từ ngày 28/10/2019 đến ngày 30/11/2019

Ước lượng chi phí: 500.000.000 VNĐ

3.3.2. Xây dựng bảng kế hoạch dự án

Bảng 3.1. Bảng kế hoạch dự án

23

3.3.3. Đánh giá tính khả thi

Chức năng hệ thống:

Hệ thống mới được xây dựng các chức năng nhập dữ liệu gần như tương đồng

với phần mềm quản lý cũ và có kết hợp thêm chức năng hỗ trợ liên lạc. Về ưu điểm,

do có thiết kế gần giống với phần mềm cũ nên nhân viên phòng khám có thể nhanh

chóng làm quen và sử dụng hệ thống mới một cách thuận tiện, dễ dàng. Dễ dàng xem

được thông tin các hồ sơ trong khi sử dụng chức năng liên lạc từ đó giảm thời gian quá

trình hỗ trợ và tăng năng suất làm việc. Về nhược điểm, do có chút thay đổi trong cách

sử dụng nên khi bắt đầu sử dụng hệ thống nhân viên phòng khám sẽ cần một khoảng

thời gian để làm quen và sử dụng thành thạo hệ thống.

Về thời gian thực hiện:

Hệ thống hỗ trợ điều trị từ xa được xây dựng trong hơn một tháng, đây là khoảng

thời gian phù hợp để xây dựng một hệ thống. Hệ thống xây dựng xong khoảng thời

gian đó đảm bảo quãng thời gian không quá dài, hệ thống không bị lỗi thời, các phòng

khám khác chưa có làm tăng tính cạnh tranh của phòng khám và thu hút thêm lượng

khách hàng.

Các vấn đề khác:

Giải pháp: Bổ sung cơ sở dữ liệu hệ thống cũ vào hệ thống mới. Hỗ trợ phần

mềm quản lý bệnh nhân tại phòng khám.

Mức động tự động hóa của hệ thống mới vừa phải, có tác dụng hỗ trợ khó khăn

trong quá trình hỗ trợ điều trị bệnh nhân từ xa. Hệ thống mới tận dụng được cơ sở dữ

liệu của hệ thống cũ giúp cho độ rủi ro không cao có thể chấp nhận được. Chi phí của

hệ thống mới ở mức cho phép. Tuy nhiên việc xây dựng hệ thống mới dựa trên hệ

thống cũ cũng đặt ra nhiều vấn đề khó khăn.

24

3.3.4. Xây dựng bảng tiến độ thực hiện

Bảng 3.2. Bảng tiến độ thực hiện

3.4. Phân tích thiết kế hệ thống hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình

điều trị bệnh nhân từ xa

3.4.1. Đặc tả yêu cầu:

a) Yêu cầu chức năng:

+ Đăng nhập hệ thống: Chức năng này được thực hiện bởi tất cả những người

tham gia vào hệ thống. Mỗi tài khoản sẽ có 1 số quyền nhất định trong hệ thống.

+ Quản lý bác sĩ: Chức năng này được thực hiện bởi giám đốc. Chức năng được

sử dụng để cập nhật bác sĩ và thống kê danh sách bác sĩ.

25

R1

Đăng nhập hệ thống

R1.1

Đổi mật khẩu

R1.2

Đăng xuất

R2

Quản lý bác sĩ

R2.1

Thống kê danh sách bác sĩ

R2.2

Hiển thị thông tin bác sĩ

R2.2.1

Thống kê danh sách bệnh nhân

R2.2.2

Thống kê lịch sử liên hệ

R2.3

Chỉnh sửa thông tin bác sĩ

R2.4

Xóa bác sĩ

R2.5

Thêm mới bác sĩ

R2.6

Tìm kiếm bác sĩ

R3

Quản lý bệnh nhân

R3.1

Hiển thị danh sách bệnh nhân

R3.2

Hiển thị thông tin bệnh nhân

R3.3

Thêm bệnh nhân

R3.4

Sửa thông tin bệnh nhân

R3.5

Xóa bệnh nhân

R3.6

Tìm kiếm bệnh nhân

R3.7

Quản lý hồ sơ bệnh án

R3.7.1

Thêm hồ sơ bệnh án

R3.7.2

Hiển thị danh sách hồ sơ bệnh án

R3.7.3

Sửa thông tin hồ sơ bệnh án

R3.7.4

Xóa hồ sơ bệnh án

R4

Hội chẩn

R4.1 Hội chẩn trực tiếp

R4.2

Tư vấn từ xa

R4.2.1

Gọi điện

R4.2.2

Gọi video

R4.2.3

Nhắn tin

R5

Báo cáo, thống kê

R5.1

Thống kê số lượng bệnh nhân

R5.2

Thống kê số lượng bác sĩ

Bảng 3.3. Bảng thống kê danh sách các chức năng nghiệp vụ

26

+ Quản lý bệnh nhân: Chức năng này được thực hiện bởi bác sĩ. Sử dụng chức

năng này, người dùng có thêm mới, quản lý hồ sơ bệnh nhân, hiển thị danh

sách, thông tin bệnh nhân.

+ Hội chẩn: Các bác sĩ có thể sử dụng chức năng này để thảo luận với nhau về

tình trạng bệnh của bệnh nhân để chẩn đoán và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp,

kịp thời.

+ Tư vấn từ xa: Chức năng này được sử dụng bởi bác sĩ và bệnh nhân. Khi thực

hiện chức năng hai bên có thể liên lạc với nhau thông qua một trong các hình thức :

gọi điện, nhắn tin, gọi video.

b) Yêu cầu phi chức năng

+Yêu cầu phần mềm:

Giao diện:font chữ (time new roman), kích thước (13)

Tốc độ phản hồi: không qúa 2s

Kích thước chuẩn:1280*780

Hỗ trợ thông báo lỗi

Trợ giúp người sử dụng

Màu: màu nền là xanh dương, màu chữ là đen trắng

Cỡ chữ: chữ chức năng chính: in đậm, size 28; chữ nội dung: in thường, size 20

Ngôn ngữ: tiếng Việt

+Yêu cầu tổ chức:

Phòng khám nên cài phần mềm diệt virut, hệ thống mạng cài đặt firewall.

Hạ tầng công nghệ thông tin

Phần cứng mạng

Thời gian duyệt web: Nhỏ hơn 2s

3.4.2. Phân tích hệ thống

a) Xác định các tác nhân

Các tác nhân tham gia hệ thống gồm:

Người quản lý hệ thống: Là người chịu trách nhiệm quản lý tài khoản của các

bệnh nhân cũng như tài khoản của các bác sĩ.

Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của phòng khám,

quản lý toàn bộ các hoạt động của phòng khám và các nhân viên làm việc tại phòng

khám.

27

Bác sĩ: Là người trực tiếp điều trị khám cho bệnh nhân tại phòng khám và chịu

trách nhiệm hỗ trợ, quản lý hồ sơ các bệnh nhân (bệnh nhân bác sĩ trực tiếp điều trị)

sau khám.

Bệnh nhân: Là người đến khám bệnh, có quyền quản lý hồ sơ bệnh án cá nhân

thông qua hệ thống.

b) Xây dựng các ca sử dụng

Use case tổng quát

Hoạt động diễn ra trong quá trình hỗ trợ bệnh nhân từ xa thông qua hệ thống

được mô tả tổng quan thông qua biều đồ use case tổng quát sau đây:

Hình 3.1. Biểu đồ use case tổng quát

Mô tả chi tiết ca sử dụng

+ Ca sử dụng đăng nhập hệ thống

Ca sử dụng đăng nhập hệ thống được dùng cho tất cả những người tham gia vào

hệ thống. Mỗi tài khoản sẽ có 1 số quyền nhất định trong hệ thống.

28

Hình 3.2. Biểu đồ CSD đăng nhập hệ thống

Tên: Đăng nhập hệ thống

Đối tượng sử dụng: Người quản lý hệ thống, giám đốc, bác sĩ, bệnh nhân.

Mục đích: Use case này mô tả các bước đăng nhập của các actor vào hệ thống.

Mô tả khái quát: Người sử dụng hệ thống chọn trang đăng nhập của hệ thống, sau

đó nhập tài khoản và mật khẩu để được đăng nhập vào hệ thống.

Chức năng tham chiếu: R1

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người sử dụng chọn chức năng đăng nhập hệ thống

2. Hệ thống hiển thị trang đăng nhập hệ thống

3. Người sử dụng nhập tài khoản và mật khẩu

4. Hệ thống kiểm tra tài khoản và mật khẩu

5. Hệ thống hiển thị giao diện chính sau khi đăng nhập đối với tài khoản đó (hệ

thống đăng nhập thành công)

6. Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Người sử dụng đột ngột dừng không đăng nhập vào hệ thống nữa

1.Hệ thống hủy bỏ việc đăng nhập và hiển thị trang theo chức năng mà người sử

dụng đã chọn

2. Kết thúc ca sử dụng đăng nhập.

Rẽ nhánh A2. Tài khoản hoặc mật khẩu của người sử dụng không chính xác

1.Hệ thống thông báo sai tài khoản hoặc mật khẩu và yêu cầu nhập lại tài khoản

và mật khẩu

2. Người sử dụng chọn đăng nhập lại và quay lại luồng chính

29

Rẽ nhánh A3. Quá trình đăng nhập xuất hiện lỗi

1.Hệ thống thông báo và ghi nhận lại lỗi

2.Kết thúc ca sử dụng.

+ Ca sử dụng đăng xuất

Đối tượng sử dụng: Người quản lý hệ thống, giám đốc, bác sĩ, bệnh nhân.

Mục đích: Use case này mô tả các bước đăng xuất của tài khoản khỏi hệ thống.

Mô tả khái quát: Người sử dụng hệ thống chọn chức năng đăng xuất.

Chức năng tham chiếu: R1.2

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người sử dụng chọn chức năng đăng xuất

2. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận của người dùng

3. Người dùng xác nhận đăng xuất

4. Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1: Người dùng hủy bỏ xác nhận đăng xuất

1.Hệ thống giữ nguyên hiện trạng

+ Ca sử dụng đổi mật khẩu

Đối tượng sử dụng: Người quản lý hệ thống, giám đốc, bác sĩ, bệnh nhân.

Mục đích: Use case này mô tả các bước đổi mật khẩu đăng nhập hệ thống

Mô tả khái quát: Người sử dụng hệ thống chọn chức năng đổi lại mật khẩu

Chức năng tham chiếu: R1.1

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người sử dụng chọn chức năng đổi mật khẩu.

2. Hệ thống yêu cầu đăng nhập lại

3. Người dùng đăng nhập lại thành công

4. Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới

5. Người dùng nhập mật khẩu mới và nhập lại

6. Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công

7.Kết thúc ca sử dụng

+ Ca sử dụng quản lý bác sĩ

30

Chức năng được sử dụng để cập nhật bác sĩ và thống kê danh sách, các thông tin

bác sĩ.

Hình 3.3. Biểu đồ CSD quản lý bác sĩ

Đối tượng sử dụng: Giám đốc

Mục đích: Use case này mô tả chức năng quản lý bác sĩ

Mô tả khái quát: Giám đốc chọn chức năng quản lý bác sĩ. Trong chức năng quản

lý bác sĩ, giám đốc có thể thêm mới bác sĩ, tìm kiếm, chỉnh sửa, xóa bác sĩ. Ngoài ra

có thể xem thống kê danh sách bệnh nhân bác sĩ hỗ trợ .

Chức năng tham chiếu: R2

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người sử dụng chọn chức năng quản lý bác sĩ

2.Hệ thống tự động hiển thị danh sách bác sĩ

3.Người dùng chọn thêm mới bác sĩ

4.Hệ thống yêu cầu nhập thông tin

5. Người dùng nhập thông tin

6. Hệ thống kiểm tra thông tin đáp ứng yêu cầu

7. Hệ thống tự động hiển thị danh sách bác sĩ

8.Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Người dùng nhập thông tin bác sĩ sai

1.Hệ thống giữ nguyên trang thêm mới bác sĩ, báo lỗi đỏ những trường thông tin

sai

31

2.Người dùng sửa lại thông tin và quay lại bước 6 luồng chính

Rẽ nhánh A2. Người dùng chọn tìm kiếm bác sĩ

1.Người dùng nhập tên bác sĩ

2.Hệ thống hiển thị tên bác sĩ người dùng yêu cầu

3.Người dùng chọn 1 bác sĩ

4.Hệ thống tự động hiển thị thông tin bác sĩ người dùng chọn.

5.Kết thúc ca sử dụng.

+ Ca sử dụng hiển thị thông tin bác sĩ

Đối tượng sử dụng: Giám đốc

Mục đích: Use case này hiển thị thông tin bác sĩ từ bảng danh sách bác sĩ, ở

usecase này có thể xem danh sách bệnh nhân bác sĩ đó hỗ trợ.

Mô tả khái quát: Người sử dụng hệ thống chọn chức năng hiển thị thông tin bác sĩ

Chức năng tham chiếu: R2.2

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người sử dụng chọn chức năng quản lý bác sĩ

2.Hệ thống tự động hiển thị danh sách bác sĩ

3.Người dùng chọn thống kê danh sách bệnh nhân

4. Hệ thống hiển thị danh sách bệnh nhân bác sĩ trực tiếp điều trị

5. Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Người dùng chọn thống kê lịch sử liên hệ

1.Hệ thống hiển thị danh sách cuộc hội thoại của bác sĩ đang chọn

2.Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A2. Người dùng cập nhật sai thông tin bác sĩ

1.Hệ thống giữ nguyên trang cập nhật thông tin bác sĩ, báo lỗi đỏ các trường

nhập sai và quay lại mục 6 của nhánh A2

2. Kết thúc ca sử dụng

+ Thêm mới bác sĩ

Đối tượng sử dụng: Giám đốc

Mục đích: Use case này có chức năng thêm mới bác sĩ trong mục quản lý bác sĩ

Mô tả khái quát: Giám đốc đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng quản lý bác

sĩ, sau đó chọn thêm mới bác sĩ

32

Chức năng tham chiếu: R2.5

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người sử dụng chọn chức năng thêm mới bác sĩ

2.Hệ thống hiển thị giao diện thêm bác sĩ mới

3.Người dùng nhập thông tin vào hệ thống

4.Hệ thống kiểm tra thông tin và đáp ứng yêu cầu

5.Hệ thống hiển thị giao diện danh sách bác sĩ sau khi thêm mới

6.Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Người dùng nhập sai một trong số các thông tin bác sĩ

1.Hệ thống giữ nguyên giao diện thêm mới bác sĩ, báo lỗi màu đỏ các trường

nhập sai thông tin và quay lại bước 3 luồng chính.

Rẽ nhánh A2. Người dùng đột ngột dừng việc thêm mới bác sĩ

1.Hệ thống yêu cầu xác nhận việc dừng thêm mới bác sĩ

2.Người dùng đồng ý yêu cầu

3.Hệ thống hủy việc thêm mới bác sĩ

4.Kết thúc ca sử dụng

+ Tìm kiếm bác sĩ

Đối tượng sử dụng: Giám đốc

Mục đích: Use case này có chức năng tìm kiếm bác sĩ từ giao diện quản lý bác sĩ

Mô tả khái quát: Giám đốc đăng nhập tên bác sĩ cần tìm kiếm vào ô trống tìm

kiếm trên trang quản lý bác sĩ

Chức năng tham chiếu: R2.6

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Hệ thống đang ở giao diện chính của chức năng quản lý bác sĩ. Giám đốc nhập

tên bác sĩ cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm

2.Hệ thống hiển thị các tên hợp lệ cùng với thanh tìm kiếm

3.Giám đốc chọn bác sĩ trên thanh gợi ý tìm kiếm

4.Hệ thống hiển thị thông tin bác sĩ đã được chọn

5.Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Tên được tìm kiếm không phù hợp

33

1.Hệ thống không hiển thị thanh gợi ý tìm kiếm

2.Kết thúc ca sử dụng

+ Ca sử dụng quản lý bệnh nhân

Hình 3.4. Biểu đồ CSD quản lý bệnh nhân

Tên: Ca sử dụng quản lý bệnh nhân

Đối tượng sử dụng: Bác sĩ

Mục đích: Quản lý tài các thông tin liên quan đến bệnh nhân

Mô tả khái quát: Người sử dụng hệ thống chọn chức năng quản lý tài khoản cá

nhân để xem, chỉnh sửa hoặc xóa tài khoản

Chức năng tham chiếu: R3

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Bác sĩ chọn chức năng quản lý bệnh nhân

2.Hệ thống hiển thị giao diện danh sách bệnh nhân

3.Bác sĩ có thể chọn chỉnh sửa, xóa, quản lý hồ sơ, xem thông tin bệnh nhân

trong danh sách bệnh nhân hoặc chọn chức năng tìm kiếm, tạo tài khoản bệnh nhân ở

giao diện quản lý danh sách bệnh nhân

4. Hệ thống kiểm tra thông tin và đáp ứng yêu cầu

5.Kết thúc ca sử dụng

+ Ca sử dụng quản lý hồ sơ bệnh án

Đối tượng sử dụng: Bệnh nhân, bác sĩ

34

Mục đích: Quản lý hồ sơ bệnh án

Mô tả khái quát: Sử dụng chức năng quản lý hồ sơ bệnh án để xem, chỉnh sửa

thông tin, tư vấn từ xa. Đối với tài khoản bác sĩ chức năng quản lý hồ sơ bệnh án gồm

nhiều hồ sơ bệnh án, đối với bệnh nhân chỉ có quyền quản lý hồ sơ bệnh án cá nhân.

Chức năng tham chiếu: R3.7

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người dùng chọn chức năng quản lý hồ sơ bệnh án

2. Hệ thống hiển thị danh sách hồ sơ bệnh án

3. Người dùng tùy chọn chỉnh sửa hồ sơ bệnh án, xóa bệnh án hoặc tư vấn từ xa

4. Hệ thống kiểm tra và đáp ứng yêu cầu

5. Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Việc kiểm tra yêu cầu của hệ thống bị lỗi

1.Hệ thống thông báo lỗi

2.Kết thúc ca sử dụng

+ Ca sử dụng hội chẩn

Hình 3.5. Biểu đồ CSD hội chẩn

Đối tượng sử dụng: Bác sĩ

Mục đích: Liên lạc giữa các bác sĩ

Mô tả khái quát: Bác sĩ sử dụng chức năng hội chẩn để thảo luận với nhau về

công việc

Chức năng tham chiếu: R4

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

35

1. Bác sĩ chọn chức năng tư hội chẩn

2. Hệ thống hiển thị giao diện hội chẩn

3.Bác sĩ chọn hội chẩn gián tiếp hoặc tư vấn từ xa

5. Hệ thống kiểm tra và đáp ứng yêu cầu

6. Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Bác sĩ đột ngột dừng khi đang thực hiện chức năng hội chẩn

1.Hệ thống yêu cầu xác nhận yêu cầu dừng

2. Bác sĩ xác nhận yêu cầu

3. Kết thúc ca sử dụng

+ Ca sử dụng tư vấn từ xa

Hình 3.6. Biểu đồ CSD tư vấn từ xa

Đối tượng sử dụng: Bệnh nhân, bác sĩ

Mục đích: Liên lạc giữa bệnh nhân và bác sĩ

Mô tả khái quát: Người dùng có thể chọn một trong 3 hình thức gọi điện, gọi

video, nhăn tin trong chức năng tư vấn từ xa

Chức năng tham chiếu: R4.2

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người dùng chọn chức năng tư vấn từ xa

2. Hệ thống hiển thị giao diện tư vấn từ xa đối với từng đối tượng

3. Người sử dụng chọn 1 trong các hình thức tư vấn (gọi điện, gọi video, nhắn

tin)

4. Hệ thống kiểm tra và đáp ứng yêu cầu

5. Kết thúc ca sử dụng

Rẽ nhánh A1. Người dùng đột ngột dừng khi sử dụng 1 trong các hình thức tư

vấn

36

1.Hệ thống yêu cầu xác nhận yêu cầu dừng

2. Người dùng xác nhận yêu cầu

3. Kết thúc ca sử dụng

+ Thống kê báo cáo

Hình 3.7. Biểu đồ thống kê báo cáo

Đối tượng sử dụng: Giám đốc

Mục đích: Thống kê số lượng bác sĩ, bệnh nhân theo tháng/năm

Mô tả khái quát: Người dùng chọn chức năng thống kê báo cáo. Sau đó có thể

xem thống kê bác sĩ hoặc bệnh nhân theo tháng/năm

Chức năng tham chiếu: R5

Sơ đồ luồng sự kiện:

Luồng chính:

1.Người dùng chọn chức năng thống kê báo cáo

2. Hệ thống hiển thị giao diện thống kê báo cáo

3. Người dùng chọn thống kê số lượng bác sĩ hoặc bệnh nhân và chọn thời gian

thống kê

4. Hệ thống kiểm tra và đáp ứng yêu cầu

5. Kết thúc ca sử dụng

c) Xây dựng các biểu đồ

Biều đồ tuần tự

Biểu đồ tuần tự đăng nhập hệ thống

Sau đây là biểu đồ phân tích tuần tự của ca sử dụng đăng nhập hệ thống, với ca

sử dụng này các tác nhân là Người quản trị hệt hống, Bác sĩ, Bệnh nhân và Giám đốc

37

đều sử dụng đến nó nên Actor trong trường hợp này là Người dùng thay vì phải viết

chi tiết từng Actor

Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập

Biểu đồ tuần tự tạo tài khoản bệnh nhân

Sau đây là biểu đồ phân tích tuần tự của ca sử dụng tạo tài khoản bệnh nhân

Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản bệnh nhân

Biểu đồ tuần tự chỉnh sửa thông tin bác sĩ

38

Sau đây là biểu đồ phân tích tuần tự của ca sử dụng chỉnh sửa thông tin bác sĩ

Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng chỉnh sửa thông tin bác sĩ

Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bác sĩ

Sau đây là biểu đồ phân tích tuần tự của ca sử dụng tìm kiếm bác sĩ

Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bác sĩ

Biểu đồ hoạt động

Hoạt động đăng nhập hệ thống

39

Hình 3.12. Biểu đồ hoạt động đăng nhập hệ thống

Hoạt động thêm bệnh nhân

Hình 3.13. Biểu đồ hoạt động thêm bệnh nhân

Hoạt động cập nhập thông tin bệnh nhân

40

Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động cập nhập thông tin bệnh nhân

Hoạt động xóa thông tin bệnh nhân

41

Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động xóa bệnh nhân

42

Biể đồ lớp

Hình 3.16. Biểu đồ lớp

43

Biểu đồ trạng thái

Biểu đồ trạng thái lớp bệnh nhân

Hình 3.17. Biểu đồ trạng thái lớp bệnh nhân

Biểu đồ trạng thái lớp tài khoản

Hình 3.18. Biểu đồ trạng thái lớp tài khoản

44

Trạng thái lớp bệnh nhân

Hình 3.19. Trạng thái lớp bệnh nhân

Trạng thái cuộc gọi điện

Hình 3.20. Trạng thái cuộc gọi điện

45

Biểu đồ thành phần

Hình 3.21. Biểu đồ thành phần

Biểu đồ triển khai

Hình 3.22. Biểu đồ triển khai

3.4.3. Thiết kế hệ thống:

a) Thiết kế giao diện

46

Giao diện đăng nhập hệ thống

Hình 3.23. Giao diện đăng nhập hệ thống

Giao diện bác sĩ

Giao diện quản lý bệnh nhân

Hình 3.24. Giao diện quản lý bệnh nhân

47

Giao diện quản lý hồ sơ bệnh án

Hình 3.25. Giao diện quản lý hồ sơ bệnh án

Giao diện hiển thị thông tin bệnh nhân

Hình 3.26. Giao diện hiển thị thông tin bệnh nhân

48

Giao diện thêm bệnh nhân

Hình 3.27. Giao diện thêm bệnh nhân

Giao diện bệnh nhân

Giao diện chính

Hình 3.28. Giao diện chính bệnh nhân

49

Giao diện hiển thị thông tin cá nhân

Hình 3.29. Giao diện hiển thị thông tin cá nhân

Giao diện tư vấn từ xa

Hình 3.30. Giao diện tư vấn từ xa

50

Giao diện giám đốc

Hình 3.31. Giao diện giám đốc

b) Thiết kế cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu của hệ thống được thiết kế gồm có 5 Collection, gồm: Bac_si,

Benh_nhan, Benh_an, Tin_nhan, Xet_nghiem. Mỗi Collection được nhúng thêm các

Document nhỏ để tăng thêm khả năng lưu trữ dữ liệu. Do Giám đốc và quản lý có

thông tin trùng với bác sĩ nên sẽ được lưu chung tại Colletion Bac_si và được phân

biệt qua Field ChucDanh. Dưới đây là thiết kế của các Colletion.

Colletion BacSi

Hình 3.32. Colletion BacSi

51

Colletion BenhNhan

Hình 3.33. Colletion BenhNhan

Colletion BenhAn

Hình 3.34. Colletion BenhAn

52

Colletion TinNhan

Hình 3.35. Colletion TinNhan

Colletion XetNghiem

Hình 3.36. Colletion XetNghiem

c) Thiết kế các ràng buộc

Ràng buộc trong thiết kế hệ thống

Ngôn ngữ lập trình: NodeJs

53

Quy trình:

Định hướng, nghiên cứu tính khả thi

Bản kế hoạch dự án

Bản đặc tả yêu cầu hệ thống

Phân tích, thiết kế hệ thống

Xây dựng và kiểm thử hệ thống

Công cụ phát triển:

Chrome DevTools

MongoDB Compass

Ràng buộc cơ sở dữ liệu

54

55

d) Thiết kế kiến trúc hệ thống

Sử dụng mô hình kiến trúc Model-View-Controller. Mô hình này tách riêng phần

biểu diễn và phần tương tác ra khỏi dữ liệu hệ thống. Hệ thống được cấu trúc hóa

thành ba component logic tương tác với nhau:

+Model component: quản lý dữ liệu hệ thống và các thao tác trên dữ trên dữ liệu

đó.

+View component: định nghĩa và quản lý cách dữ liệu được biểu diễn tới người

dùng như thế nào.

+Controller component: Quản lý tương tác người dùng và chuyển các tương tác

này tới View và Model.

Hình 3.37. Kiến trúc hệ thống

56

3.5. Cài đặt (Implementation)

3.5.1. Cài đặt Modul:

Hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa được xây

dựng dựa trên mô hình MVC. Trong chương trình sử dụng các lớp sau:

Controller dùng để tiếp nhận những yêu cầu xử lý từ phía người dùng, nó gồm

các function xử lý nhiều nghiệp vụ logic giúp lấy đúng dữ liệu thông tin cần thiết nhờ

các nghiệp nghiệp vụ lớp Model cung cấp và hiển thị dữ liệu đó ra cho người dùng ở

lớp View. Lớp controller là lớp trung gian để lớp Model và lớp View tương tác với

const express = require('express'); const mongoose = require('mongoose'); const multer = require('multer'); const path = require('path'); const fs = require('fs'); const Patient = mongoose.model('Patient'); // exports.procedureRequest = function(req, res, next){ res.render("patients/procedurerequest", { title: 'procedurerequest' }); } // exports.listPatients = function(req, res) { return Patient.find((err, docs) => { if (!err) { res.render("patients/index", { title: 'List patients', list: docs, patientSlideBarActive:true, }); } else { console.log('Error in retrieving patients list :' + err); } }); } // exports.searchPatients = function (req, res, next) { var q = req.query.q Patient.find({ name: { $regex: q, $options: 'i' } }, { _id: 0, __v: 0 }, (err, docs) => { if (!err) { res.json(docs) } else { console.log('Error in retrieving patients list :' + err);

nhau qua lớp Controller. Ví dụ như lớp “patientController”

57

} }).limit(5); } exports.searchResults = function (req, res, next) { var q = req.query.q Patient.find({ name: { $regex: q, $options: 'i' } }, (err, docs) => { if (!err) { console.log(docs) res.render("patients/index", { title: 'patients', patientSlideBarActive: true, list: docs, }); } else { console.log('Error in retrieving patients list :' + err); } }); } exports.editPatient = function(req, res, next) { Patient.findById(req.params.id, (err, doc) => { if (!err) { console.log(doc) res.render("patients/create_edit", { title: "Edit patients", isEdit: true, patient: doc }); } }); } exports.detailsPatient = function(req, res, next) { Patient.findById(req.params.id, (err, doc) => { if (!err) { var date = new Date(doc.birthDate); var date1 = new Date(Date.now()) var age = parseInt(date1.getFullYear()) - parseInt(date.getFullYear()); console.log(age); res.render("patients/details", { title: "Details Patient", isEdit: true, patient: doc, birthDate: date.getDate() + '/' + date.getMonth() + '/' + date.getFullYear(), Age: age, }); }

58

}); } const storageEngine = multer.diskStorage({ destination: './public/files', filename: function(req, file, fn) { fn(null, new Date().getTime().toString() + '- ' + file.fieldname + path.extname(file.originalname)); // console.log(file) } }); const uploadPhoto = multer({ storage: storageEngine, limits: { fileSize: 2000000 }, fileFilter: function(req, file, callback) { validateFile(file, callback); } }).single('photo'); var validateFile = function(file, cb) { allowedFileTypes = /jpeg|jpg|png|gif/; const extension = allowedFileTypes.test(path.extname(file.originaln ame).toLowerCase()); const mimeType = allowedFileTypes.test(file.mimetype); if (extension && mimeType) { return cb(null, true); } else { cb("Invalid file type. Only JPEG, PNG and GIF file are allowed. ") } } exports.insertRecord = function(req, res, next) { uploadPhoto(req, res, (error) => { if (error) { console.log("Error 1"); } else { var patient = new Patient(); patient.id = req.body.id; patient.name = req.body.name; patient.telecom = req.body.telecom; patient.birthDate = req.body.birthDate; patient.sex = req.body.sex; patient.job = req.body.job; patient.address = req.body.address; patient.account = [{ useruser: req.body.user, password: req.body.password, }]; if (req.file == undefined) { patient.photo = "files/donganh.png" } else {

59

var fullPath = "files/" + req.file.filename; patient.photo = fullPath; } console.log(req.body) patient.save((err, doc) => { if (!err) { return res.redirect('/patients/list'); } else { if (err.name == 'ValidationError') { handleValidationError(err, req.body); console.log(req.body) res.render("patients/create_edit", { viewTitle: "Insert Patient", isEdit: false, patient: req.body }); } else console.log('Error during record insertion : ' + err); } }); } }); } // exports.updateRecord = function updateRecord(req, res) { uploadPhoto(req, res, (error) => { if (error) { console.log('Error 1'); } else { Patient.findOneAndUpdate({ _id: req.body._id }, req.body, { runValidators: true }, (err, doc) => { if (!err) { console.log(doc) if (req.file == undefined) {} else { var fullPath = "./public/" + doc.photo if (fullPath != "./public/files/donganh.png") { fs.unlink(fullPath, (error) => { if (error) { console.error(error) return } }) }

60

var fullPath1 = "files/" + req.file.filename; doc.photo = fullPath1; } console.log(req.file) doc.communication[0].language =req.body.language doc.save(); res.redirect('/patients/list'); } else { if (err.name == 'ValidationError') { handleValidationError(err, req.body); res.render("/patients/create_edit", { viewTitle: 'Update Patient', isEdit: true, patient: req.body }); } else console.log('Error during record update : ' + e rr); } }); } }); } exports.deleteRecord = function(req, res) { Patient.findByIdAndRemove(req.params.id, (err, doc) => { if (!err) { res.redirect('/patients/list'); var fullPath = "./public/" + doc.photo if (fullPath != "./public/files/donganh.png") { fs.unlink(fullPath, (err) => { if (err) { console.error(err) return } }) } } else { console.log('Error in patients delete :' + err); } }); } // function handleValidationError(err, body) { for (field in err.errors) { switch (err.errors[field].path) { case 'name': body['nameError'] = err.errors[field].message; break; default:

61

break; } } }

Lớp Model: Là nơi chứa những nghiệp vụ tương tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu

(MongoDB ); Lớp model được định nghĩa thông qua giao diện Schema. Schema sẽ

định nghĩa các trường được lưu trong mỗi document đi kèm với điều kiện xác thực, giá

trị mặc định của nó. Schema sau đó được "biên dịch" thành mô hình qua phương thức

mongoose.model(). Một khi đã có mô hình thì ta có thể dùng nó để tìm, thêm, sửa, và

const mongoose = require('mongoose'); var patientSchema = new mongoose.Schema({ id: { type: String }, name: { type: String, required: 'This field is required.' }, account:[{ user:{ type: String }, password:{ type: Boolean, }, }], telecom:{ type: Number }, sex:{ type: Boolean }, birthDate:{ type: Date }, job:{ type: String }, address:{ type: String } , }); patientSchema.path('telecom').validate((val) => { return /[0-9]{10,12}/.test(val); }, 'Invalid telecom'); mongoose.model('Patient', patientSchema);

xoá các đối tượng cùng kiểu. Dưới đây là ví dụ file patient.model.js

Lớp Views: Là lớp chứa các file giao diện phía người dùng, nó là nơi chứa những giao

diện như một nút bấm, khung nhập, menu, hình ảnh… nó đảm nhiệm nhiệm vụ hiển

thị dữ liệu và giúp người dùng tương tác với hệ thống. Trong Views gồm 2 flile là file

create_edit và file index. File create để thiết kế giao diện người dùng, gọi đến AIP lấy

62

dự liệu từ CSDL, file index là file giao diện người dùng sau khi sử dụng nút bấm. Sau

đây là ví dụ lớp viewer của đối tượng bệnh nhân:

Thêm bệnh nhân




File “create_edit.hbs”

63




Danh sách bệnh nhân

Thêm mới

File “index.hbs”

64

# Tên Tuổi Địa chỉ Action

Vì hệ thống phải quản lý nhiều thông tin của các đối tượng. Nên cần rất nhiều

dòng lệnh route cho mỗi đối tượng. Trong bài xây dựng hệ thống thông tin này em

phân chia các route này theo từng đối tượng. Mỗi đối tượng có một file route riêng để

việc bảo trì sẽ dễ dàng hơn.file routes dùng để định tuyến, các client gửi yêu cầu lên

server qua đường link được định tuyến ở routes, server phản hồi lại tới client. Sau đây

var express = require('express'); var router = express.Router(); var patient_controller = require('../controllers/patientController'); const auth = require('../middlewares/auth'); router.get('/list', auth, function(req, res, next) { patient_controller.listPatients(req, res);

là ví dụ về file “patient.js”

65

}); router.get('/create', auth, function(req, res, next){ res.render('patients/create_edit', { title: 'Create new patient', isEdit: false }); }); router.post('/store', function(req, res, next) { patient_controller.insertRecord(req, res, next); }); router.get('/delete/:id',function(req,res,next){ patient_controller.deleteRecord(req,res) }) router.get('/details/:id', function(req, res, next){ patient_controller.detailsPatient(req,res,next); }); router.get('/edit/:id', auth, function(req, res, next){ patient_controller.editPatient(req, res, next); }); router.post('/update', function(req, res, next) { patient_controller.updateRecord(req, res, next); }); router.get('/delete/:id', auth, function(req, res, next){ patient_controller.deleteRecord(req, res, next); }); router.get('/procedurerequest', auth, function(req, res, next){ patient_controller.procedureRequest(req, res, next); }); module.exports = router;

Public : ngoài ra hệ thống còn sử dụng folder Public chứa các file ảnh, video, để phía

clinet nhìn được.

File “www” để tạo và thiết lập các thông số của server, Server tạo Socket, gán số hiệu

cổng và lắng nghe yêu cầu nối kết.

File “app.js” để thiết lập cho folder “public” ở dạng static để phía clinet có thể truy cập

đc, tạo ra link api truy cập tới các modle tương ứng

link truy cập tới api

File db: Để kết nối tới CSDL

Source code chi tiết xem tại đĩa CD đính kèm.

3.5.2. Chuyển giao cơ sở dữ liệu

Hệ cơ sở dữ liệu hiện tại của phòng khám nha khoa Như Ngọc hỗ trợ lưu trữ từ các phiếu chỉ định cho đến các phiếu thu chi của phòng khám. Trong quá trình xây dựng hệ thống hỗ trợ điều trị từ xa, nhận thấy một số Collection không còn phù hợp hệ thống mới nên em đã tiến hành một số sự điều chỉnh sau:

66

Đầu tiên, ta xác định các Collection phù hợp có thể sử dụng lại để bảo toàn thông

tin dữ liệu của phòng khám, các Collection cần thay thế và điều chỉnh cấu trúc, loại bỏ

các Collection dư thừa không phù hợp. Một số Collection bị loại bỏ là : Collection

DichVu, Collection HoaDon, Collection ThuThuat.

Tiếp theo, đối với các Collection cần thay thế và điều chỉnh cấu trúc, ta tiến hành

tạo mới Collection có cấu trúc ổn định và phù hợp hơn so với hệ thống.

Cuối cùng, chuyển dữ liệu của các Collection phù hợp từ hệ cơ sở dữ liệu hiện tại

của phòng khám nha khoa Như Ngọc sang hệ cơ sở dữ liệu mới của hệ thống.

3.5.3. Kiếm thử hệ thống

Kiểm thử phần mềm là quá trình thực thi 1 chương trình với mục đích tìm ra lỗi.

Kiểm thử phần mềm đảm bảo sản phẩm phần mềm đáp ứng chính xác, đầy đủ và đúng

theo yêu cầu của khách hàng, yêu cầu của sản phẩm đề đã đặt ra. Kiểm thử phần mềm

cũng cung cấp mục tiêu, cái nhìn độc lập về phần mềm, điều này cho phép việc đánh

giá và hiểu rõ các rủi ro khi thực thi phần mềm.

Trong bài khóa luận này, em sử dụng kỹ thuật kiểm thử hộp đen để kiểm thử hệ

thống. Kiểm thử hộp đen là một phương pháp kiểm thử phần mềm được thực hiện mà

không biết được cấu tạo bên trong của phần mềm, là cách mà các tester kiểm tra xem

hệ thống như một chiếc hộp đen, không có cách nào nhìn thấy bên trong của cái hộp.

Do giới hạn về thời gian và khóa luận nên em trình bày kiểm thử 1 chức năng chi

tiết:

Chức năng thêm bệnh nhân được thực hiện bởi đối tượng bác sĩ.

Kết quả đầu ra Kết quả thực tế Đánh

STT Dữ liệu đầu vào Thao tác NSD giá

1

Ca kiểm thử thành công -Chọn chức năng quản lý bệnh nhân -Chọn thêm mới

Tên ca kiểm thử Kiểm tra giao diện thêm mới bệnh nhân

-Hiển thị danh sách bệnh nhân -Sau khi chọn thêm mới hiển thị các trường nhập thông tin bệnh nhân -Cuối trang có nút “submit” để xác nhận thêm bệnh nhân

2 -Hiển thị danh sách bệnh nhân -Sau khi chọn thêm mới hiển thị các trường nhập thông tin bệnh nhân -Cuối trang có nút “submit” để xác nhận thêm bệnh nhân -Chuyển trang danh sách bệnh Ca kiểm Kiểm tra tính -Không điền thông -Giữ nguyên trang thêm bệnh nhân

67

-Thêm bệnh nhân không thành công thử thất bại tin -Chọn “submit” nhân -Thêm bệnh nhân không thành công

3

-Giữ nguyên trang thêm bệnh nhân -Thêm bệnh nhân không thành công -Giữ nguyên trang thêm bệnh nhân -Thêm bệnh nhân không thành công Ca kiểm thử thành công

bắt buộc của thêm mới bénh nhân Kiểm tra định dạng số điện thoại

-Chọn chức năng quản lý bệnh nhân -Chọn chức thêm mới -Điền thông tin dữ liệu đầu vào như cột bên -Chọn “submit”

4

-Giữ nguyên trang thêm bệnh nhân -Thêm bệnh nhân không thành công

Kiểm tra độ dài số điện thoại -Giữ nguyên trang thêm bệnh nhân -Thêm bệnh nhân không thành công Ca kiểm thử thành công

-Chọn chức năng quản lý bệnh nhân -Chọn chức thêm mới -Điền thông tin dữ liệu đầu vào như cột bên -Chọn “submit”

-Mã bệnh nhân: M01 -Họ và tên: Lê Thị Huyền -User: HuyenLT -Password: 12345 -Số điện thoại: abcdef -Giới tính: Nữ -Ngày sinh: 09/12/1998 -Nghề nghiệp: Sinh viên -Địa chỉ: Thanh Thủy, Phú Thọ -Mã bệnh nhân: M02 -Họ và tên: Nguyễn Thị Huyền -User: HuyenNT -Password: 12345 -Số điện thoại: 111111 -Giới tính: Nữ -Ngày sinh: 09/12/1998 -Nghề nghiệp: Sinh viên -Địa chỉ:

68

5

Ca kiểm thử thành công -Thêm bệnh nhân thành công -Giao diện chuyển sang giao diện danh sách bệnh nhân sau khi thêm bệnh nhân

-Thêm bệnh nhân thành công -Giao diện chuyển sang giao diện danh sách bệnh nhân sau khi thêm bệnh nhân Kiểm tra thêm mới bệnh nhân thành công

-Chọn chức năng quản lý bệnh nhân -Chọn chức thêm mới -Điền thông tin dữ liệu đầu vào như cột bên -Chọn “submit”

Thanh Thủy, Phú Thọ -Mã bệnh nhân: M303 -Họ và tên: Lê Thị Hải -User: HaiLT -Password: 12345 -Số điện thoại: 0321562011 -Giới tính: Nữ -Ngày sinh: 09/12/1998 -Nghề nghiệp: Sinh viên -Địa chỉ: Thanh Thủy, Phú Thọ

3.6. Chuyển giao hệ thống cho doạnh nghiệp

Do thời gian làm khóa luận có hạn, hệ thống thông tin được xây dựng chưa được

đưa vào triển khai. Sau đây là kế hoạch triển khai hệ thống thông tin:

Giai đoạn 1: Nâng cấp một số máy tính cấu hình kém, lắp đặt hệ thống mạng cho

phòng khám nha khoa Như Ngọc để việc vận hành hệ thống được hiệu quả hơn.

Giai đoạn 2: Kiểm thử hệ thống để đảm bảo chất lượng.

Kiểm tra hệ thống làm ra có đúng đặc tả (yêu cầu, phân tích, thiết kế) hay không

và kiểm tra xem hệ thống có đáp ứng yêu cầu người dùng hay không.

Kiểm thử được tiến hành bởi một nhóm nhỏ người sử dụng dưới sự hướng dẫn

của người phát triển sử dụng dữ liệu thực, thẩm định dùng được của hệ thống.

Giai đoạn 3: Cài đặt, kết nối, vận hành hệ thống

Sử dụng phương pháp hoạt động song song cả hai hệ thống cũ và mới. phương

pháp này cho mức độ rủi ro ít hơn. Công việc cần tiến hành:

- Xác định chu kỳ hoạt động song song

- Xác định các thủ tục so sánh

- Kiểm tra để tin chắc rằng đã có sự so sánh

69

- Sắp xếp nhân sự

- Thời gian hoạt động song song làm sao ngắn nhất

- Cả hai hệ thống cùng chạy trên phần cứng đã định một cách thận trọng

Giai đoạn 4: Dịch chuyển cơ sở dữ liệu

Dịch chuyển cơ sở dữ liệu cũ tại phòng khám sang hệ thống mới:

- Xác định khối lượng và chất lượng của dữ liệu

- Làm ổn định một bản dữ liệu và tổ chức những thay đổi cho phù hợp

- Tổ chức và đào tạo đội ngũ thực hiện công việc biến đổi dữ liệu

- Lập lịch thời gian của quá trình biến đổi dữ liệu

- Bắt đầu quá trình biến đổi dữ liệu dưới sự chỉ đạo thống nhất

- Thực hiện thay đổi trong các tệp dữ liệu

- Tổ chức biến đổi các tệp dữ liệu này trước, sau đó mới đến các tệp mới

- Thực hiện bước kiểm chứng lần cuối cùng

Giai đoạn 4: Huấn luyện và đào tạo người sử dụng

Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn sử dụng hệ thống hỗ trợ tương tác trong

quá trình điều trị từ xa cho nhân viên, bác sĩ trực tiếp sử dụng hệ thống hoặc nhân viên

hướng dẫn bệnh nhân sử dụng hệ thống của phòng khám nha khoa Như Ngọc và đưa

vào sử dụng. Việc huấn luyện và đào tạo được thực hiện theo kế hoạch sau:

- Nhận biết về nhu cầu

- Xác định các mục tiêu

- Chuẩn bị các chuyên đề đào tạo

- Kiểm tra và đánh giá kết quả đào tạo

3.7. Đánh giá và thảo luận

Ưu điểm : Hệ thống đã được xây dựng thành công. Hệ thống đáp ứng được đa số

các yêu cầu chức năng tại phòng khám. Hệ thống đã phần nào giúp cho phòng khám

nha khoa Như Ngọc giải quyết bài toán khó khăn trong hỗ trợ bệnh nhân từ xa một

cách nhanh chóng, hiệu quả, tăng cao độ chính xác.

Nhược điểm: Do thời gian làm khóa luận ngắn cũng như kỹ năng lập trình còn

hạn chế nên giao diện chương trình còn chưa thật sự thân thiện với người sử dụng. Hệ

thống chưa thể gọi điện từ Website xuống điện thoại. Một số chức năng chưa được

hoàn thiện hoàn toàn như chức năng đăng nhập với tư cách khác phải sửa trực tiếp trên

source code.

70

CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

4.1. Đề xuất thực hiện

Phòng khám nha khoa Như Ngọc trong những năm gần đây đang có xu hướng

mở rộng, đặt thêm cơ sở mới của phòng khám. Để nâng cao hiệu quả cũng như năng

suất làm việc, rút ngắn thao tác, thời gian thực hiện việc tư vấn chữa bệnh từ xa, phòng

khám cần thay tiến hành một số công việc như:

Phòng khám cần tiến hành cài đặt hệ thống mới và đầu tư để đào tạo cho nhân

viên phòng khám và bác sĩ để sử dụng một cách hiệu quả hệ thống hỗ trợ tương tác

quá trình điều trị bệnh nhân từ xa.

Ngoài tài liệu hướng dẫn sử dụng, khi cài đặt hệ thống tại phòng khám sẽ có

người trực tiếp hướng dẫn nhân viên phòng khám và bác sĩ sử dụng các chức năng

chính của hệ thống.

4.2. Hướng triển khai tiếp theo

Hoàn thiện nốt các chức năng còn thiếu xót, chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn

thành xong.

Nghiên cứu thêm một số chức năng mới cho hệ thống như: quản lý việc thu tiền

theo từng hồ sơ bệnh án của bệnh nhân, tạo ra nhiều báo cáo theo các tiêu chí khác

nhau giúp giám đốc phòng khám có cái nhìn đa chiều để điều phối, sử dụng nguồn lực

một cách hiệu quả, lâu dài và phát triển.

71

KẾT LUẬN

Công nghệ thông tin tác động rất lớn và giúp thay đổi mọi lĩnh vực trong đời

sống của con người một cách toàn diện và trong ngành nha khoa nói riêng. Việc ứng

dụng CNTT, HTTT tốt là một trong những bước quan trọng giúp việc vận hành hệ

thống khám chữa bệnh, trong công tác khám chữa bệnh và quản lý bệnh nhân cũng

như các hoạt động của phòng khám. Ngoài ra việc ứng dụng CNTT, HTTT còn tạo ra

ưu thế cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ cùng lĩnh vực.

Khóa luận đề ra đã hoàn thành tất cả các mục tiêu đề ra ở đầu bài. Qua quá trình

làm đề tài “” bản thân em thấy mình đã thu được các kết quả sau:

-Nắm bắt được quy trình nghiệp vụ công việc khám chữa bệnh, quản lý hồ sơ,

dịch vụ chăm sóc bệnh nhân của phòng khám nha khoa Như Ngọc

-Nâng cao hiểu biết về phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng, từ đó đã

áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích bài toán đặt ra tại phòng khám.

-Có được kinh nghiệm thực tế khi đã tham gia vào dự án nhỏ cụ thể để áp dụng

kiến thức đã học tại trường vào thực tiễn.

-Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phương pháp hướng đối

tượng.

-Cài đặt một số module để thử nghiệm, xây dựng hệ thống dựa trên nền tảng

Javascript V8 Engine, sử dụng mã nguồn NodeJs. Và sử dụng hệ quản trị CSDL phi

quan hệ MongoDB.

Về thực nghiệm đã phân tích thiết kế và cài đặt thành công hệ thống phù hợp với

nội dung đề tài. Tuy nhiên do không đủ điều kiện về thời gian cũng như kinh nghiệm

bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo của em vẫn còn có nhiều chức năng thiếu sót.

Trong tương lai em hi vọng sẽ cố gắng hoàn thiện nốt đề tài này và cố gắng đáp ứng

được hết các yêu cầu hệ thống thực đòi hỏi. Vì vậy kính mong quý cô giáo, thầy giáo

xem xét, chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hoàn thiện đề tài này tốt hơn.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn những góp ý, chỉ bảo của ThS Nguyễn

Thị Hội, nhân viên và bác sĩ làm việc tại phòng khám nha khoa Như Ngọc đã giúp em

hoàn thành bài khóa luận này.

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Thạc Bình Cường (2009), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất

bản Thống kê, Hà Nội.

[2]. Đặng Văn Đức (2002), Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, Nhà

xuất bản Giáo dục.

[3]. Nguyễn Tiến Huy, Nhập môn công nghệ phần mềm, Đại học Khoa học Tự

Nhiên.

[4]. Đề tài của lớp Đ08THA3 niên khóa 2008-2013, trường Học viện công nghệ

bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo đồ án môn học công

nghệ phần mềm “Phần mềm quản lý thông tin bệnh nhân”.

[5]. Bài báo: “Human Resource Management system”, Công ty Journal of

Computer Engineering phát hành năm 2013.

[6]. Cuốn sách “Systems Analysis and Design with UML Version 2.0” được cung

cấp tại Website có địa chỉ “http://www.wiley.com/colitic/dennis”

[7]. Cuốn sách “Object-Oriented Analysis and Design using UML” của tác giả

Dr. Fritz Solms và tác giả Dawid Loubser.

PHỤ LỤC

CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ tuần tự hiển thị thông tin bác sĩ

Sau đây là biểu đồ phân tích tuần tự của ca sử dụng hiển thị thông tin bác sĩ

Hình 3.4.12. Biểu đồ tuần tự chức năng hiển thị thông tin bác sĩ

Biểu đồ tuần tự tạo tài khoản bệnh nhân

Sau đây là biểu đồ phân tích tuần tự của ca sử dụng chức năng tạo tài khoản bệnh

nhân

Hình 3.4.13. Biểu đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản bệnh nhân

PHIẾU KHẢO SÁT

Phần A. Thông tin cơ bản người điền phiếu

1. Họ tên:…………............................................................................... .............…..

2. Năm sinh: …………......................................................................................…..

3. Chức vụ: ……………..........................................................................................

Phần B. Nội dung khảo sát

Câu 1: Các máy tính trong một phòng ban của phòng khám có kết nối với nhau

hay không?

 Tất cả các máy tính kết nối với nhau

 Chỉ có một số máy kết nối với nhau

 Không có máy tính nào kết nối với nhau

Câu 2: Các thiết bị trong phòng khám có kết nối Internet?

 Tất cả các thiết bị

 Chỉ có một số thiết bị

 Không có thiết bị nào

Câu 3: Anh(chị) đánh giá như thế nào về tốc độ mạng ở phòng khám hiện nay?

 Rất tốt

 Tốt

 Khá tốt

 Bình thường

 Không tốt

Câu 4: Theo anh(chị) trang thiết bị phần cứng của phòng khám(máy tính, máy in,

máy fax,..) đã đáp ứng đủ nhu cầu để phục vụ cho hoạt động của phòng khám chưa?

 Hoàn toàn đáp ứng

 Đáp ứng

 Khá đáp ứng

 Bình thường

 Chưa đáp ứng

Câu 5: Máy tính anh(chị) đang sử dụng cài đặt hệ điều hành nào ?

 Windows 7

 Windows 10

 Windows XP

 Linux

 Khác: ….

Câu 6: Phần mềm phòng khám đang sử dụng hiện tại cho từng công việc của

anh(chị) đã đáp ứng nhu cầu hay chưa?

 Đã đáp ứng

 Đáp ứng

 Khá đáp ứng

 Chưa đáp ứng

 Không đáp ứng

Câu 7: Máy tính phòng khám đang sử dụng có hỗ trợ đơn vị trong việc khám

chữa bệnh ?

 Có

 Không

Câu 8: Hồ sơ bệnh án có được lưu trữ trên máy tính?

 Có

 Không

Câu 9: Tên phần mềm hỗ trợ quản lý hồ sơ bệnh án là gì ? (Nếu có)

 Microsoft Excel

 Microsoft Access

 Phần mềm đặt mua từ bên ngoài

 Khác …

Câu 10: Việc hỗ trợ bệnh nhân sau khám của phòng khám có gặp khó khăn

không?

 Rất khó khăn

 Khó khăn

 Khá khó khăn

 Bình thường

 Không khó khăn

Câu 11: Phần mềm phòng khám đang sử dụng trong việc lưu trữ hồ sơ khám

chữa bệnh có hỗ trợ bệnh nhân sau khám không?

 Hoàn toàn hỗ trợ

 Hỗ trợ

 Bình thường

 Không hỗ trợ

Câu 11: Theo anh(chị) hiện tại phòng khám có nhu cầu sử dụng HTTT hỗ trợ

bệnh nhân sau khám không ?

 Rất cần thiết

 Cần thiết

 Khá cần thiết

 Bình thường

 Không cần thiết

Câu 12: Theo anh(chị) phòng khám có sẵn sàng sử dụng thêm HTTT mới để hỗ

trợ bệnh nhân sau khám không?

 Có

 Không

CÂU HỎI PHỎNG VẤN

I. Thông tin người điền phiếu

1. Họ và tên: ……………………….……………………………………………

2. Chức vụ: ………………………………………………………………………

II. Thông tin chung về phòng khám

1. Tên phòng khám (đầy đủ - viết tắt): ……………………………………………

2. Mã số thuế: ………………………………………………................………….

3. Ngày thành lập: …………………………………………................................

4. Địa chỉ: …………………………………………….....................................

5. Số điện thoại:………………………………………………………………….

6. Fax:……………………… ……………………………………..........................

7. Email:………………………….. ………………………………………………

8. Địa chỉ website:………………… ………………………………………

9. Tổng số cán bộ công nhân viên (Là tổng số cán bộ công nhân viên trong biên

chế, tập sự và hợp đồng, không bao gồm lái xe, bảo vệ, tạp vụ v.v):……………………

10. Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu:

 Doanh nghiệp tư nhân

 Công ty hợp doanh

 Công ty cổ phần

 Công ty trách nhiệm hữu hạn

11. Loại hình hoạt động của doanh nghiệp?

 Khai khoáng

 Sản xuất hàng tiêu dùng

 Sản xuất hàng thực phẩm

 Bán buôn và bán lẻ

 Hoạt động tư vấn dịch vụ, thương mại khác

 Năng lượng

 Loại hình khác

12. Sản phẩm và dịch vụ của phòng khám anh(chị) là gì?………………………

13. Doanh thu và số lượng khách hàng của phòng khám những năm gần đây như

thế nào? …………………………………………………………………………

14. Định hướng và sứ mệnh của phòng khám là gì ?...............................................

15. Các phần mền mà phòng khám đang sử dụng là gì?..........................................