TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÀI TIỂU LUẬN
Môn: NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
CHỦ ĐỀ
Quy trình xin C/O form D, AK, VK, E - Từng mẫu C/O minh họa
Quy trình xin C/O form D điện tử -
Khác biệt giữa form D giấy và form D điện tử
Quy trình tự chứng nhận xuất xứ REX
GVHD: Thầy Huỳnh Đăng Khoa
Nhóm: 08 - Mã lớp:
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2020
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8
STT
MSSV
Họ và tên
Nội dung công việc
Mức độ hoàn thành
1
1801015081 Võ Thị Diệu Ái
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Chuẩn bị nội dung Mindmap
2
1801015187 Huỳnh Thị Diễm
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Chuẩn bị nội dung Mindmap
3
1801015231 Đèo Nàng Thuận Duyên
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Thuyết trình - Chuẩn bị Minigame
4
1801015484 Đậu Thị Quỳnh Mai
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Thuyết trình
5
1801015495 Lê Phước Minh
100%
6
1801015702 Nguyễn Thị Lan Phương
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Thuyết trình - Thiết kế Slides và Mindmap - Tham gia viết tiểu luận - Chuẩn bị Minigame - Chuẩn bị Case Study
7
1801015769 Hoàng Thị Nhân Tâm
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Thuyết trình
8
1801015977 Hoàng Nghĩa Trung
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Quay và chỉnh sửa video
9
1801015986 Nguyễn Anh Tú
100%
- Tham gia viết tiểu luận - Thuyết trình - Chuẩn bị nội dung Mindmap
10
1801016029 Nguyễn Hải Tường Vi
100%
- Tổng hợp nội dung - Chuẩn bị Case Study
MỤC LỤC I. Tổng quan về C/O. ............................................................................................................ 1
1.1 Khái niệm C/O. ........................................................................................................... 1
1.2 Phân loại C/O. ............................................................................................................. 1
1.3 Các mẫu C/O. .............................................................................................................. 1
1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O ở Việt Nam............................................................. 2
II. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D.................................................................................... 2
2.1 Khái niệm C/O form D. ............................................................................................... 2
2.2 Hướng dẫn chung. ....................................................................................................... 2
2.3 Quy trình các bước xin CO form D bản giấy. ............................................................. 3
2.4 Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D. ................. 3
2.5 Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D. ........................................................ 4
2.6 Thời hạn cấp. ............................................................................................................... 5
2.7 Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O mẫu D. ...................................................................... 5
III. QUY TRÌNH XIN C/O FORM AK. .............................................................................. 8
3.1 Khái niệm C/O form AK. ............................................................................................ 8
3.2 Các bước xin C/O form AK. ....................................................................................... 8
3.3 Thủ tục cấp C/O mẫu AK ........................................................................................... 9
IV. QUY TRÌNH XIN THỦ TỤC C/O FORM VK ........................................................... 13
4.1 Khái niệm C/O form VK. .......................................................................................... 13
4.2 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O form VK ............................................................... 13
4.3 Quy trình xin cấp C/O form VK ............................................................................... 13
V. QUY TRÌNH XIN C/O FORM E. ................................................................................. 19
5.1 Khái niệm C/O form E. ............................................................................................. 19
5.2 Đặc điểm. .................................................................................................................. 19
5.3 Thủ tục cấp C/O form E. ........................................................................................... 20
VI. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D ĐIỆN TỬ - KHÁC BIỆT GIỮA C/O FORM D ĐIỆN TỬ VÀ FORM D GIẤY .......................................................................................... 23
6.1 Phạm vi và đối tượng. ............................................................................................... 23
6.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D điện tử ................................................................. 23
6.3 Thời hạn xử lý bộ hồ sơ ............................................................................................ 25
6.4 Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử ............................................................................. 25
6.5 Hướng dẫn khai C/O form D điện tử ........................................................................ 26
6.6 Sự khác nhau giữa C/O form D bản giấy và bản điện tử .......................................... 33
VII. QUY TRÌNH TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ REX. ............................................... 34
7.1 Khái niệm về REX. ................................................................................................... 34
7.2 Ưu điểm của REX ..................................................................................................... 34
7.3 Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp ................................................................................ 34
7.4 Hồ sơ, thủ tục xin xác nhận xuất xứ. ......................................................................... 34
7.5 Văn bản chấp thuận chứng nhận xuất xứ. ................................................................. 35
7.6 Trách nhiệm của thương nhân xuất khẩu. ................................................................. 35
7.7 Quy trình đăng ký REX. ........................................................................................... 35
7.8 Những điểm cần lưu ý về mã số ................................................................................ 39
7.9 Các trường hợp hàng hóa phải nộp C/O. .................................................................. 40
I. Tổng quan về C/O.
1.1 Khái niệm C/O.
Giấy chứng nhận xuất xứ (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O) là một tài liệu sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.
Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về Xuất nhập khẩu của cả hai nước: Nhập khẩu và xuất khẩu (hiểu nôm na rằng là đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng).
1.2 Phân loại C/O.
Có 2 loại C/O chính:
- C/O không ưu đãi: tức là C/O bình thường, nó xác nhận rằng xuất xứ của một sản phẩm cụ thể nào từ một nước nào đó.
- C/O ưu đãi: là CO cho phép sản phẩm được cắt giảm hoặc miễn thuế sang các nước mở rộng đặc quyền này. Ví dụ như: Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP); Chứng nhận ưu đãi thịnh vượng chung (CPC); Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT),…
Theo danh sách của UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development ). Việt Nam không nằm trong danh sách các nước được hưởng ưu đãi GSP của Australia, Estonia và Mỹ.
1.3 Các mẫu C/O.
Có khá nhiều loại C/O, tùy từng lô hàng cụ thể (loại hàng gì, đi/đến từ nước nào…) mà bạn sẽ xác định mình cần loại mẫu nào. Hiện phổ biến có những loại sau đây:
- C/O form A (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP)
- C/O form D (các nước trong khối ASEAN)
- C/O form E (ASEAN – Trung Quốc)
- C/O form AK (ASEAN – Hàn Quốc)
- C/O form AJ (ASEAN – Nhật Bản)
- C/O form VJ (Việt nam – Nhật Bản)
1
- C/O form AI (ASEAN – Ấn Độ)
- C/O form AANZ (ASEAN – Australia – New Zealand)
- C/O form VC (Việt Nam – Chile)
- C/O form S (Việt Nam – Lào; Việt Nam – Campuchia)
1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O ở Việt Nam.
Hiện nay, Bộ công thương có quyền cấp C/O. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định:
- VCCI: cấp C/O form A, B…
- Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK …
- Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…
II. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D
2.1 Khái niệm C/O form D.
C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (đối với phần lớn mặt hàng thì thuế nhập khẩu là 0%). Chính vì thế, khi xuất khẩu hàng đi các quốc gia Đông Nam Á, nhà nhập khẩu luôn yêu cầu nhà xuất khẩu phải cung cấp C/O này. Đây là một lợi thế và thúc đẩy giao thương trong khối A.
2.2 Hướng dẫn chung.
Nhà xuất khẩu sản phẩm đủ tiêu chuẩn được hưởng ưu đãi viết đơn gửi Công ty Giám định xuất xứ hàng hóa, để được kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu. Kết quả của việc kiểm tra này có thể được xem xét lại định kỳ hoặc bất cứ khi nào thấy cần thiết, sẽ được chấp nhận là chứng cứ hỗ trợ để xác định xuất xứ hàng hóa được xuất khẩu cho sau này. Có thể không áp dụng kiểm tra đối với một số hàng hóa có xuất xứ dễ xác định.
Khi làm thủ tục để xuất khẩu hàng hóa được hưởng ưu đãi, nhà xuất khẩu phải nộp đơn xin cấp Giấy chứng xuất xứ cùng với các chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa xuất khẩu đủ tiêu chuẩn để được cấp mẫu D.
Cơ quan có thẩm quyền của Chính Phủ được giao cấp Giấy chứng nhận mẫu D sẽ kiểm tra cụ thể từng trưỡng hợp, nhắm đảm bảo rằng:
Đơn xin và Giấy chứng nhận mẫu D đã được khai đúng, đủ và được người có thẩm quyền ký;
2
Xuất xứ của hàng hóa tuân thủ quy chế xuất xứ.
Các lời khai khác trong Giấy chứng nhận mẫu D phù hợp với các chứng từ kèm theo
Quy cách, số lượng và trọng lượng hàng hóa, mã hiệu và số lượng kiện hàng, số lượng và các loại kiện hàng được khai phù hợp với hàng hóa xuất khẩu.SEAN phát triển.
2.3 Quy trình các bước xin CO form D bản giấy.
Bước 1: Khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương: http://ecosys.gov.vn . Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân, cần chuẩn bị hồ sơ thương nhận và xin cấp tải khoản trên hệ thống Ecosys.
Bước 2: Lấy số thứ tự và chờ được gọi tại quầy thích hợp.
Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ xin cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra và tư vấn cụ thể.
Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu CO từ Website.
Bước 5: Cán bộ ký duyệt CO.
Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho doanh nghiệp xin cấp.
2.4 Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D.
- Vận đơn đường biển Bill of Lading: Sao y bản chính (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng surender bill. Bộ công thương yêu cầu sao y bản chính sur BL chứ draft BL không được chấp nhận. Mình từng chứng kiến nhiều trường hợp chỉ vì nhầm lẫn này mà các bạn đi xin C/O phải chạy về công ty bổ sung)
- Hóa đơn thương mại Commercial Invoice: Bản gốc
- Phiếu đóng gói Packing List: Bản gốc
- Tờ khai hải quan: Sao y bản chính (phải là TKHQ thông quan)
- Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
- Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
- Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
3
- Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
- Đơn đề nghị cấp C/O: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT- BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN
- Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ công thương: http://www.ecosys.gov.vn/Default.aspx. Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form C/O.
2.5 Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D.
Giấy chứng nhận mẫu D phải theo đúng mẫu do Bộ thương mại phát hành và phải làm bằng tiếng Anh.
Bộ Giấy chứng nhận mẫu D gồm 01 bản gốc và ba bảng sao carbon (carbon copy) có màu như sau:
- Bản gốc (Original): Màu tím nhạt (light violet)
- Bản sao thứ hai (Duplicate) Màu da cam (Orange)
- Bản sao thứ ba (Triplicate) Màu da cam (Orange)
- Bản sao thứ tư (Quadruplicate) Màu da cam (Orange)
Mỗi bộ Giấy chứng nhận có tham chiếu riêng của mỗi địa điểm hoặc cơ quan cấp.
Bản gốc và bản sao thứ ba được nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu; bản sao thứ hai được cơ quan có thẩm quyền cấp giữ lại; bản sao thứ tư được nhà xuất khẩu giữ lại;
Sau khi nhập khẩu hàng hóa, bản sao thứ ba sẽ được đánh dấu thích hợp vào ô thứ tư và gửi lại cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng xuất xứ hàng hóa trong khoảng thời gian thích hợp.
4
2.6 Thời hạn cấp.
Theo quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi, thì CO sẽ được cấp phát trong vòng 3 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ và hợp lệ hồ sơ.
2.7 Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O mẫu D.
Mẫu CO form D 5
Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2) Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3) Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN, gồm 02 ký tự như sau:
MM: Mi-an-ma PH: Phi-lip-pin SG: Xinh-ga-po TH: Thái Lan
BN: Bru-nây KH: Cam-pu-chia ID: In-đô-nê-xi-a LA: Lào MY: Ma-lai-xi-a c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục XIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-TH 09/02/00006.
4) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
5) Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
6) Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
7) Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
6
8) Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
9) Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Điền vào ô số 8:
“WO”
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục I b) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục I - Hàm lượng giá trị khu vực - Thay đổi mã số hàng hóa - Công đoạn gia công chế biến cụ thể - Tiêu chí kết hợp
c) Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I (cộng gộp từng phần) Ghi hàm lượng thực tế, ví dụ “40%” Ghi tiêu chí cụ thể, ví dụ “CC” hoặc “CTH” hoặc “CTSH” “SP” Ghi tiêu chí kết hợp cụ thể, ví dụ: “CTSH + 35%” “PC x%” trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị khu vực lớn hơn 20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC 25%”
10) Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hoá.
11) Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại.
12) Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
13) Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
14) Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một công ty có trụ sở tại một nước ASEAN đối với lô hàng của công ty được chỉ 7
định giao hàng. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 11 của Phụ lục VII.
- Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 22 của Phụ lục VII, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
- Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp cấp C/O được cấp sau do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục VII.
- Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I.
- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo như quy định tại Điều 9 của Phụ lục I.
15) Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.
III. QUY TRÌNH XIN C/O FORM AK.
3.1 Khái niệm C/O form AK.
C/O Form AK (ASEAN – Hàn Quốc). hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Hàn Quốc.
3.2 Các bước xin C/O form AK.
Bước 1: Truy cập hệ thống http://ecosys.gov.vn của bộ Công thương, tiến hành khai báo trực tuyến
8
Bước 2: Lấy số thứ tự, chờ được gọi tại quầy thích hợp
Bước 3: Nộp hồ sơ tại quầy được gọi. Tại đây, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho chuyên viên tiến hành xử lý, trường hợp không hợp lệ đề nghị bổ sung hoặc từ chối cấp C/O
Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu C/O từ Website
Bước 5: Ký duyệt C/O
Bước 6: C/O được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho thương nhân.
3.3 Thủ tục cấp C/O mẫu AK
3.3.1 Đăng ký hồ sơ thương nhân
3.3.1.1 Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK lần đầu tiên cho Tổ chức cấp C/O, Người đề nghị cấp C/O phải nộp những giấy tờ sau:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK và con dấu của thương nhân (Phụ lục VIII);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục IX).
3.1.1.2 Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O Mẫu AK. Trong trường hợp không có thay đổi gì, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhập hai (02) năm một lần.
3.1.1.3 Người đề nghị cấp C/O chỉ được cấp C/O Mẫu AK tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân.
3.3.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK
3.3.2.1 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục VI);
b) Bộ C/O Mẫu AK đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và hai (02) bản sao;
c) Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
d) Hoá đơn thương mại;
e) Vận tải đơn.
9
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
3.3.2.2 Trường hợp đề nghị cấp C/O Mẫu AK giáp lưng, bộ hộ sơ sẽ gồm:
a Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK;
b. C/O Mẫu AK bản gốc hoặc bản sao có công chứng của người đề nghị cấp C/O Mẫu AK giáp lưng (Back - to - Back C/O);
c. Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan;
d. Tờ khai hải quan chuyển tiếp đã làm thủ tục hải quan;
đ. Hoá đơn thương mại;
e. Vận tải đơn.
g. Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, e của Khoản 1, Khoản 2 và các Điểm c, d, e và f của Khoản 3 của Điều này là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.
3.3.3 Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK
Khi Người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và giao cho Người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những chứng từ quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Quy chế này hoặc khi Người đề nghị cấp C/O yêu cầu. Đối với trường hợp phải xác minh thêm thì cần nêu rõ thời hạn theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
3.3.4 Thời hạn cấp C/O Mẫu AK
Thời hạn cấp C/O Mẫu AK không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm Người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O Mẫu AK hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O Mẫu AK đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, Người đề nghị cấp C/O ký. Trong trường hợp Người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm
10
tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O Mẫu AK đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
3.3.5 Cấp sau C/O Mẫu AK
Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng của người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O Mẫu AK cho hàng hoá đã được giao trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày giao hàng. C/O Mẫu AK được cấp trong trường hợp này phải đóng dấu "cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng" bằng tiếng Anh: "ISSUED RETROACTIVELY".
3.3.6 Cấp lại C/O Mẫu AK
Trong trường hợp C/O Mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp C/O Mẫu AK có thể cấp lại bản sao chính thức C/O Mẫu AK và bản sao thứ hai (Duplicate) trong thời hạn không quá năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại có kèm theo bản sao thứ ba (Triplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng dấu vào Ô số 12 "sao y bản chính" bằng tiếng Anh: "CERTIFIED TRUE COPY".
3.3.7 Từ chối cấp C/O Mẫu AK
3.3.7.1 Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O Mẫu AK trong các trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O Mẫu AK chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK không chính xác, không đầy đủ như quy định tại Điều 6 của Quy chế này;
c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
d) Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
đ) Mẫu C/O AK được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
e) Hàng hoá không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ của Phụ lục I của Quy chế này;
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất xứ AKFTA hoặc Người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
11
3.3.7.2 Khi từ chối cấp C/O Mẫu AK, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho Người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày từ chối.
12
IV. QUY TRÌNH XIN THỦ TỤC C/O FORM VK
4.1 Khái niệm C/O form VK.
C/O form VK (hay còn gọi là C/O form KV) là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc. Hướng dẫn khai C/O mẫu VK theo Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA – VietNam – Korea Free Trade Area) có hiệu lực từ 20/12/2015.
C/O mẫu VK phải được khai bằng tiếng Anh và in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác (chỉ trừ một số trường hợp hướng).
4.2 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O form VK
Bộ Công thương là cơ quan tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
Bộ Công thương có thể trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hiện tại, các phòng quản lý xuất nhập khẩu của Bộ Công thương, một số ban quản lý các khu chế xuất, khu công nghiệp cũng thể thực hiện việc cấp các loại C/O khi được Bộ Công thương ủy quyền.
4.3 Quy trình xin cấp C/O form VK
4.3.1 Trình tự thủ tục
Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.
Bước 2: Doanh nghiệp đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp.
Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho doanh nghiệp một trong các nội dung sau:
- Chấp nhận cấp C/O và thời gian doanh nghiệp sẽ nhận được C/O;
- Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
- Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
13
- Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)
- Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O.
Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O.
Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu, vào sổ và trả C/O cho doanh nghiệp.
4.3.2 Hồ sơ xin cấp C/O form VK
Hồ sơ xin cấp C/O form VK bao gồm:
- Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu);
Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh : tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản copy đơn vị C/O chuyển khách hàng, 1 bản copy đơn vị C/O lưu, 1 bản copy cơ quan cấp C/O lưu. Riêng form ICO làm thêm 1 bản First copy để VCCI chuyển cho Tổ chức cà phê quốc tế ICO);
- Các chứng từ xuất khẩu (chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam)
+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
+Tờ khai hải quan hàng xuất;
+ Giấy chứng nhận xuất khẩu (nếu có);
+ Invoice (hoặc invoice có thị thực VISA đối với hàng dệt may XK sang Hoa Kỳ quản lý hạn ngạch);
+ Vận đơn.
- Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ Việt Nam của hàng hóa:
+ Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,.. thành phẩm;
+ Ðịnh mức hải quan (nếu có);
+ Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng (theo mẫu);
+ Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu;
+ Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa);
14
+ Giấy kiểm định (hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
4.3.4 Thời gian cấp C/O form VK
Theo quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi, thì CO sẽ được cấp phát trong vòng 3 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ và hợp lệ hồ sơ.
4.3.5 Các trường hợp bị từ chối cấp C/O
Doanh nghiệp có thể sẽ bị từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). Cụ thể, các trường hợp trên bao gồm:
- Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu VK không chính xác, không đầy đủ;
- Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
- Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
- Mẫu C/O VK được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
- Hàng hoá không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ.
4.3.6 Lưu ý khi thực hiện thủ tục xin cấp C/O form VK
Khi kê khai nội dung CO form VK, doanh nghiệp cần lưu ý những nội dung dưới đây:
- Nội dung cần trùng khớp với các văn bản khác như vận đơn, tờ khai hải quan,…
- Nội dung kê khai phải trung thực. Nếu nhận thấy sự thiếu trung thực thì cơ quan cấp CO sẽ dừng ngay việc cấp C/O.
- Mang đầy đủ các chứng từ cần thiết để việc kê khai diễn ra nhanh chóng.
4.3.7 Hướng dẫn Kê khai trên C/O form VK
15
Mẫu CO form VK
1) Ô số 1 (hàng hóa được gửi từ): ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
2) Ô số 2 (hàng hóa được gửi đến): ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập
khẩu.
3) Ô trên cùng bên phải (số tham chiếu C/O): Số tham chiếu của C/O do Việt Nam cấp gồm
13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
16
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Hàn Quốc, gồm 02 ký tự là “KR”
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2015 sẽ ghi là “15”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục IX. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mẫu VK mang số thứ 9 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2015 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 15/01/00009.
g) Tại phần được cấp tại, ghi “VIET NAM”.
4) Ô số 3 (ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải và cảng dỡ hàng): ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
5) Ô số 4 (dành cho cơ quan có thẩm quyền): cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu đánh dấu (√) vào ô thích hợp khi cơ quan này xét cho hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định VKFTA.
6) Ô số 5 (số thứ tự các mặt hàng): ghi số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt. Nhiều mặt hàng có thể ghi trên cùng một C/O.
7) Ô số 6 (ký hiệu và số hiệu của kiện hàng): ghi ký hiệu và số hiệu trên bao bì của kiện hàng.
8) Ô số 7 (số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa, mã HS hàng hóa): ghi số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên hàng hoá, mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu. Mã HS phải được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.
9) Ô số 8 (tiêu chí xuất xứ): ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây: Hàng hóa được sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu ghi ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 3, Phụ lục I: “WO”
17
b) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Điều 5, Phụ lục I: - Chuyển đổi mã số hàng hóa: "CTC" - Hàm lượng giá trị khu vực: Ghi hàm lượng giá trị khu vực mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “RVC 45%”). - Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa: Ghi tiêu chí kết hợp mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “CTH + RVC 40%”). - Công đoạn gia công chế biến cụ thể: “Specific Processes”.
c) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu chỉ từ những nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam hoặc Hàn Quốc theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 Phụ lục I: “PE”.
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I: Ghi “Article 3.5”
10) Ô số 9 (trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng khác và trị giá lô hàng): ghi trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
11) Ô số 10 (số và ngày của hoá đơn thương mại): ghi số và ngày của hóa đơn thương mại.
12) Ô số 11 (xác thực của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất):
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên tiếng Anh của nước thành viên nhập khẩu bằng chữ in hoa (ví dụ: “KOREA”).
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, tên và chữ ký của người đề nghị cấp C/O, con dấu và tên công ty của người đề nghị cấp C/O.
13). Ô số 12 (chứng thực của Tổ chức cấp C/O): ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và tên đầy đủ của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
14) Ô số 13 (chú thích):
a) Ghi “Non-Party Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành tại lãnh thổ của một nước không phải là nước thành viên. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba phải ghi vào ô số 13.
b) Ghi các chú thích khác khi cần thiết.
15) Hướng dẫn khác: Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan hải quan đánh dấu vào ô “Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)” thuộc ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
18
Điều 2. Kê khai trên Tờ khai bổ sung C/O mẫu VK Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung C/O như mẫu quy định tại Phụ lục VII để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai các thông tin sau:
1) Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.
2) Khai các ô từ ô số 5 đến ô số 13 tương tự hướng dẫn quy định tại khoản 6 đến khoản 14,
Điều 1 Phụ lục này. Thông tin tại các ô số 11, 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.
3) Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên. Ví dụ: page 1 of 3, page 2 of 3, page 3 of 3.
Thông tư 40/2015/TT-BCT hướng dẫn kê khai làm C/O form VK được ban hành kèm theo các Phụ lục về Quy tắc xuất xứ, Quy tắc cụ thể mặt hàng, Hướng dẫn thực hiện Điều 6 Phụ lục I, Quy trình cấp và kiểm tra xuất xứ, Mẫu C/O VK do Việt Nam cấp, Mẫu C/O KV do Hàn Quốc cấp, Mẫu Tờ khai bổ sung C/O, Hướng dẫn kê khai C/O, Danh mục các Tổ chức cấp C/O.
Thủ tục cấp và kiểm tra C/O thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011 quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 01/2013/TT- BCT ngày 03/01/2013)
V. QUY TRÌNH XIN C/O FORM E.
5.1 Khái niệm C/O form E.
Giấy chứng nhận hàng hóa mẫu E (C/O form E) là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày 4/11/2002.
Tổ chức cấp C/O form E là các đơn vị được Bộ Thương mại ủy quyền cấp C/O form E.
Người đề nghị cấp C/O form E bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
5.2 Đặc điểm.
- Đơn đề nghị cấp C/O đã được khai hoàn chỉnh, hợp lệ (Phụ lục III của chương Quy tắc xuất xứ) và phải được làm bằng tiếng Anh.
- Mẫu C/O được làm trên giấy trắng, khổ A4, bao gồm 01 bản gốc (Original) và hai bản sao (. Bản gốc sẽ được Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan
19
tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu. Bản sao thứ hai sẽ do Tổ chức cấp C/O bên xuất khẩu lưu. Bản sao còn lại sẽ do Người xuất khẩu giữ.
- Mỗi bộ C/O có tham chiếu riêng của mỗi địa điểm hoặc cơ quan cấp.
- Trong trường hợp C/O mẫu E bị từ chối như nêu tại khoản 5 của Điều này, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể xem xét giải trình của Tổ chức cấp C/O và đánh giá liệu C/O đó có được chấp nhận cho hưởng thuế suất ưu đãi hay không. Giải trình của Tổ chức cấp C/O phải chi tiết và giải thích được những vấn đề mà Bên nhập khẩu đã đưa ra để từ chối cho hưởng ưu đãi.
5.3 Thủ tục cấp C/O form E.
a) Hồ sơ đăng ký hồ sơ thương nhân bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O form E và con dấu của thương nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);-
- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân.
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O form E đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
- Bộ C/O form E đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao;
- Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
- Hóa đơn thương mại;
- Vận tải đơn.
c) Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E:
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những chứng từ này hoặc khi người đề nghị cấp C/O yêu cầu
d) Thời hạn cấp C/O form E:
- Thời hạn cấp C/O form E không quá 3 ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
20
- Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O form E hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O form E đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp C/O ký. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấ C/O form E đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
21
Mẫu C/O form E
22
VI. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D ĐIỆN TỬ - KHÁC BIỆT GIỮA C/O FORM D ĐIỆN TỬ VÀ FORM D GIẤY
6.1 Phạm vi và đối tượng.
- Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử quy định thủ tục nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D được thực hiện trên Hệ thống Quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Hệ thống EcoSys tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn hoặc trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công thương tại địa chỉ http://dichvucong.moit.gov.vn hoặc các địa chỉ khác của Chính phủ.
- Hàng hóa được cấp C/O Mẫu D điện tử là hàng hóa đáp ứng đáp ứng tiêu chí xuất xứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
- Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
- Cơ quan, tổ chức cấp C/O tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử bao gồm các Phòng Quản lý Xuất khẩu khu vực và các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi được Bộ Công Thương ủy quyền.
6.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D điện tử
Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử khai báo bộ hồ sơ thương nhân điện tử trên Hệ thống EcoSys hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương hoặc các địa chỉ khác của Chính phủ, khai báo dữ liệu theo biểu mẫu có sẵn trên các hệ thống dựa trên cơ sở các thông tin xác thực liên quan đến hàng hóa đề nghị cấp C/O Mẫu D và đính kèm dưới dạng điện tử các chứng từ sau:
Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sẳn phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định số 31/2018/NĐ-CP;
b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
23
c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;
e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
i) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định Nghị định số 31/2018/NĐ-CP; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
Các văn bản, chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định (không thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao gồm tất cả các chứng từ nêu trên. Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h, có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
24
6.3 Thời hạn xử lý bộ hồ sơ
Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống. Cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D điện tử phù hợp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O duyệt cấp C/O Mẫu D điện tử trên Hệ thống eCoSys để gửi dữ liệu C/O đã cấp sang các Nước thành viên ASEAN qua Cơ chế 1 cửa quốc gia.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D điện tử không phù hợp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O cần nêu rõ lý do không chấp thuận và thông báo để thương nhân sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp thương nhân đề nghị cấp bổ sung C/O Mẫu D bản giấy, trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã hoàn chỉnh, phù hợp với C/O mẫu D điện tử đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp C/O trả kết quả C/O Mẫu D bản giấy.
6.4 Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử
Bước 1: Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ http://www.ecosys.gov.vn
Bước 2: Thương nhân đính kèm dạng điện tử của các chứng từ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Thương nhân không phải nộp bản giấy các văn bản, chứng từ đã đính kèm dưới dạng điện tử qua Hệ thống eCoSys tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn hoặc trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công thương tại địa chỉ http://dichvucong.moit.gov.vn cho cơ quan, tổ chức cấp C/O, trừ trường hợp được yêu cầu khi có nghi ngờ về tính xác thực của hồ sơ.
Trường hợp đề nghị cấp bổ sung C/O Mẫu D bản giấy, thương nhân nộp đơn đề nghị cấp C/O theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã khai hoàn chỉnh cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.
Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:
1) Chấp nhận C/O và cấp số;
2) Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể chứng từ cần bổ sung);
25
3) Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
4) Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
5) Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
Bước 4: Duyệt điện tử
Bước 5: Cấp phép
6.5 Hướng dẫn khai C/O form D điện tử
Bước 1: Khai báo hồ sơ
- Doanh nghiệp chọn menu “ Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O.
là
- Ở Tab C/O bạn cần nhập đầy đủ các thông tin theo form mẫu, lưu ý những ô có dấu bắt buộc phải nhập dữ liệu.
- Chọn Form C/O có sẵn trong hệ thống.
26
- Importing Country: Chọn nước nhập khẩu (chọn tên nước có sẵn trên hệ thống)
- Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và đính kèm (nếu có)
- Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp.
+ Exporter’s Business Name: Tên Doanh nghiệp xuất khẩu
+ Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu. Tối đa 70 ký tự.
+ Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Address line 2
- Good consigned to:
+ Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
+ Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu. Tối đa 70 ký tự.
+ Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Address line 2.
+ Country: nước nhập khẩu
- Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
- Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảnh đi trong trường hợp hệ thống ko có sẵn.
- Port of Discharge: chọn các cảng rỡ hàng(nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào
27
- Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển(nếu có)
- Departure date: Ngày tàu chạy
- Phần hàng hóa:
- Chọn Add/Update Items để khai báo phần hàng hóa.
+ Exporting/Importing HS Code: chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu (chọn mã HS có sẵn trên hệ thống).
+ Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết.
+ Origin Criterion: Tiêu chí xuất xứ (chọn các tiêu chí có sẵn trên hệ thống)
+ Quantity/ Unit: số lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
+ Gross Weight/ Unit: trọng lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
+ Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
+ Mark and Number on package: ghi ký hiệu trên thùng(Không rõ ghi No Mark)
28
+ Package Quantity: số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
+ FOB value: ghi rõ giá trị, mặc định là USD. Có thể chọn ngoại tệ khác.
+ Click chọn hoặc không click Show FOB Value on C/O để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay ko.
- Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng, nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn add item.
- Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.
- Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O
+ Third Country Invocing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3.
+ Tương tự với Exhibition C/O và Back to back C/O.
Bước 2: Tải lên các mục đính kèm
- Khi khai báo C/O có các mục cho phép tải lên tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (Đính kèm tờ khai Hải quan), Transport document attached (Đính kèm số vận đơn), Document proving the origin status attached (Đính kèm bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (Đính kèm hóa đơn).
29
- Cách tải lên tài liệu đính kèm như sau:
sau đó chọn file cần upload
+ Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng từ máy tính
+ Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm.
+ Chọn trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
+ Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file.
+ Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh:
30
Giao diện chọn file đính kèm đã upload.
- Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu chohồ sơ khai báo C/O bạn click chọn nút để gửi hồ sơ tới Phòng xuất nhập khẩu.
- Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ C/O của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.
31
- Trong trường hợp chưa muốn gửi thì ấn lưu để Lưu tạm, trong trường hợp này thì phòng XNK sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
- Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống:
- Sau khi có số C/O Doanh nghiệp kết xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu Cơ quan quản lý cấp C/O
Hoàn thành khai C/O điện tử
Bước 4: Chỉnh sửa C/O
32
Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II , Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ
nào có thể chọn nút tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.
Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt
- Trong trường hợp này,chuyên viên phòng XNK chưa xử lý hồ sơ. Trường hợp này doanh nghiệp có thể sửa hồ sơ và đợi kết quả phê duyệt từ phòng xnk.
Trường hợp C/O đã được xử lý
- Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải đợi chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ.
- Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ trở về trạng thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.
- Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.
- Số C/O vẫn được giữ nguyên.
Hủy C/O.
- Doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O khi có các vấn đề phát sinh.
- Chọn Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp.
6.6 Sự khác nhau giữa C/O form D bản giấy và bản điện tử
- Trên C/O điện tử sử dụng bảng mã đơn vị điện tử (H87, B34…) trong khi C/O giấy sử dụng bảng mã đơn vị thông thường (đơn vị như chiếc, tấn…).
- Các thông tin trên C/O điện tử khai báo khác ô so với C/O bản giấy do các yêu cầu kỹ thuật hoặc do bị nhảy ô nhưng đều giống nhau về nội dung khai báo.
- C/O điện tử khai báo bổ sung thông tin nhiều hơn C/O bản giấy do tài liệu hướng dẫn C/O điện tử yêu cầu khai báo chi tiết hơn (ví dụ thừa thông tin về số lượng, mô tả khai báo thêm tại ô số 7 trên C/O điện tử trong khi trên C/O bản giấy thông tin về số lượng, trọng lượng được khai báo tại ô số 9).
- Đối với C/O có hóa đơn thương mại do bên thứ ba phát hành, hóa đơn bên thứ ba tại ô số 10 trên C/O điện tử thể hiện cả 2 hóa đơn (hóa đơn của nhà sản xuất và hóa đơn bên thứ 3) trong khi trên C/O bản giấy chỉ khai báo số hóa đơn thương mại bên thứ ba.
33
➔ Trong các trường hợp này, cơ quan Hải quan không phải tiến hành xác minh với cơ quan cấp C/O. Cơ quan Hải quan căn cứ trên C/O mẫu D điện tử để kiểm tra tính hợp lệ của C/O và xuất xứ hàng hóa.
VII. QUY TRÌNH TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ REX.
7.1 Khái niệm về REX.
Tự chứng nhận xuất xứ là việc thương nhân tự khai báo xuất xứ hàng hoá xuất khẩu trên hoá đơn thương mại thay cho C/O.
REX (Registered Exporter) là cơ chế nhà xuất khẩu tự chứng minh xuất xứ, được Liên Minh Châu Âu sử dụng, cho phép nhà xuất khẩu được phép tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa của mình thay vì phải đi xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu A hiện nay.
Kể từ 01/01/2019, Việt Nam chính thức tham gia REX đồng nghĩa với việc bất kì doanh nghiệp nào xuất khẩu hàng hóa sang Châu Âu đều phải thực hiện theo cơ chế này. Điểm khác biệt duy nhất về tự chứng nhận xuất xứ theo cơ chế REX là: thay vì Bộ Công Thương hoặc VCCI cấp C/O cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ tự cấp C/O cho chính mình bằng cách ghi một dòng lên chứng từ và hóa đơn là "Sản phẩm này đạt tiêu chí để hưởng GSP".
7.2 Ưu điểm của REX
Cơ chế REX giúp đơn giản hóa quy trình thủ tục, cắt giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp; đồng thời giảm rủi ro cho các cơ quan cấp phép và bớt gánh nặng cho hải quan.
7.3 Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp
- Là nhà sản xuất đồng thời là nhà xuất khẩu chính mặt hàng mà mình sản xuất
- Không vi phạm quy định về xuất xứ trong 2 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
- Là doanh nghiệp vừa và nhỏ trở lên
- Có cán bộ được đào tạo, được cấp chứng nhận hoặc chứng chỉ về xuất xứ hàng hóa do đơn vị đào tạo được Bộ Công Thương chỉ định cấp
7.4 Hồ sơ, thủ tục xin xác nhận xuất xứ.
1) Đơn đề nghị tham gia tự chứng nhận xuất xứ, trong đó ghi cụ thể mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ
34
2) Đăng ký tên và mẫu chữ ký của người chứng nhận hợp pháp của thương nhân hoặc người được uỷ quyền
3) Bảng báo cáo năng lực sản xuất, cơ sở sản xuất đối với từng mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ
4) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
7.5 Văn bản chấp thuận chứng nhận xuất xứ.
1) Được cấp bởi cục xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
2) Văn bản có hiệu lực 1 năm
3) Mỗi văn bản chấp thuận có 1 mã số riêng (gọi là mã số tự chứng nhận). Thương nhân ghi mã số này lên hoá đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ phát hành trong thời gian hiệu lực của văn bản chấp thuận
7.6 Trách nhiệm của thương nhân xuất khẩu.
- Duy trì điều kiện được cấp trong quá trình tự chứng nhận xuất xứ hàng hoá
- Cung cấp đầy đủ báo cáo; tài liệu liên quan; bố trí để cơ quan có thẩm quyền đến kiểm tra khi cần thiết
- Lưu trữ hồ sơ, báo cáo và tài liệu trong vòng ít nhất 3 năm
- Chỉ được khai báo xuất xứ đối với hàng tự xuất
7.7 Quy trình đăng ký REX.
Hiện nay, Liên minh Châu Âu quy định đối với những lô hàng có trị dưới 6000 euro thì nhà xuất khẩu có thể tự chứng nhận xuất khẩu cho hàng hoá của mình , còn lô hàng nào có giá trị trên 6000 euro thì phải có mã số REX.
Cơ chế nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ không có nghĩa là nhà xuất khẩu nào cũng được EU cấp mã số mà thay vào đó, nhà xuất khẩu phải phải làm bộ hồ sơ và nộp cho cơ quan uỷ quyền của Bộ Công Thương (hiện tại là VCCI - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam) để được cấp mã số REX. Quy trình này có thể được chia thành 2 quá trình như sau:
Quá trình 1: Đăng ký mã số REX
Bước 1: Vào trang web https://customs.ec.europa.eu/rex-pa-ui/#/create-preapplication/ và điền đầy đủ các thông tin vào các ô trống
- Điền thông tin người xuất khẩu và mã số TIN, tron đó mã số TIN chính là Mã số thuế của doanh nhưng có thêm vào chữ “VN” ở phía trước
35
- Nhấn nút Add để điền những thông tin liên hệ cần thiết
- Chọn loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: là xuất khẩu, thương mại hay cả hai
- Nhấn nút Add để nhập mã HS và mô ả hàng hoá của mình
- Điền thông tin người ký xác nhận xuất xứ
36
- Lựa chọn công khai thông tin: Đánh vào ô vuông được khoanh tròn nếu muốn công khai thông tin được điền từ các bước trên lên và sau đó điền các thông tin còn thiếu vào ô trống. Nếu doanh nghiệp không muốn thì có thể không đánh vào ô trống và bỏ qua bước
Bước 2: Nhập mã xác nhận và in mẫu đơn đăng ký ra, ký tên đóng dấu
Bước 3: Cầm bộ hồ sơ đến VCCI để xin cấp mã số REX
Bước 4: Khai báo hồ sơ REX trên trang mạng điện tử của VCCI
37
Bước 5: Nhận mã số REX được cấp
Quá trình 2: Khai báo lô hàng tự chứng nhận xuất xứ theo cơ chế REX
38
Bước 1: Vào trang mạng điện tử của VCCI
Bước 2: Khai báo hồ sơ REX:
7.8 Những điểm cần lưu ý về mã số
- Liên minh Châu Âu đã mở cổng đăng ký mã số REX cho các nhà xuất khẩu Việt Nam từ 01/01/2019 đến 30/06/2020. Điều này có nghĩa là bây giờ họ không thể đăng ký mã số REX được nữa.
- Các doanh nghiệp khi đã đăng ký thành công mã số REX thì phải tự chứng nhận xuất xứ VCCI sẽ từ chối cấp O form A cho các doanh nghiệp này.
39
- Hải quan của các nước Châu Âu và Tổ chức chống gian lận thương mại Liên Minh Châu có quyền kiểm tra đột xuất bằng điện thoại hoặc đến cơ sở sản xuất tại Việt Nam. Nếu phát hiện gian lận, họ có xử phạt nhà xuất khẩu và có quyền thu hồi mã số REX của doanh nghiệp đó.
7.9 Các trường hợp hàng hóa phải nộp C/O.
- Hàng nhập khẩu từ một bên FTA mà Việt Nam là thành viên.
- Hàng hoá từ khu phi thuế quan vào nội địa.
- Hàng hoá thuộc diện phải tuân thủ chế độ quản lý nhập khẩu.
- Hàng hoá nghi ngờ nhập khẩu từ nước trong danh sách bị cấm theo nghị quyết của hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc.
- Hàng hoá có nguy cơ gây hại đến xã hội, sức khỏe cộng đồng và môi trường.
- Hàng hóa NK thuộc diện Việt Nam thông báo đang trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ giá, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp hạn chế số lượng.