TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI --------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN HIIVE BÌNH DƯƠNG

Ngành:

KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Công Hậu

Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thơ

MSSV: 1854020070

Lớp: KX18A

TP. Hồ Chí Minh, 2022

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô trong trường Đại học giao

thông vận tải TP. Hồ Chí Minh nói chung và các thầy cô Khoa Kinh tế vận tải nói

riêng đã giúp đỡ, tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu đến em

trong thời gian học tập tại trường, cảm ơn thầy cô đã tạo điều kiện tốt nhất để em có

thể hoàn thành bài luận văn này. Hơn hết em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy

Th.S Võ Công Hậu đã trực tiếp chỉ dẫn, mở đường và giúp em hoàn thành luận văn

như mong muốn.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị công ty xây dựng Viteccons

đã hỗ trợ chỉ dẫn em những kiến thức thực tế để em có thể áp dụng vào bài luận văn

của mình.

Cá nhân còn nhiều thiếu sót, bài luận văn lần này khó tránh khỏi những sai lầm,

kính mong thầy cô đóng góp ý kiến để em có thêm kinh nghiệm nâng cao kiến thức

của mình, phát huy trong công việc tương lai.

Em xin chân thành cảm ơn. Chúc quý thầy cô sức khỏe và công tác tốt trên đoạn

đường sắp tới.

TP.HCM, ngày 02 tháng 08 năm 2022

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thơ

LỜI CAM ĐOAN

Em Lê Thị Thơ, sinh viên lớp KX18A xin cam đoan bài luận văn dưới đây là

công trình nghiên cứu của riêng cá nhân em dưới sự hướng dẫn của Th.s Võ Công

Hậu. Nội dung lý thuyết trong khóa luận em có sử dụng một số tài liệu tham khảo

như đã trình bày trong phần tài liệu tham khảo.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về

nội dung luận văn của mình.

TP.HCM, ngày 02 tháng 08 năm 2022

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thơ

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ x

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG ........ 12

1.1 Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng .......................................................... 12

1.1.1 Khái niệm của đấu thầu ............................................................................. 12

1.1.2 Nguyên tắc trong đấu thầu ......................................................................... 12

1.1.3 Vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng ....................................... 13

1.1.4 Phân loại đấu thầu...................................................................................... 14

1.1.4.1 Theo phạm vi đấu thầu ......................................................................... 14

1.1.4.2 Theo đối tượng gói thầu ....................................................................... 14

1.1.4.3 Phân loại theo hình thức đấu thầu ....................................................... 15

1.1.5 Phương thức đấu thầu ................................................................................ 17

1.2 Tổng quan về công tác lập hồ sơ dự thầu theo quy định pháp luật hiện hành ................................................................................................................... 19

1.2.1 Khái niệm hồ sơ dự thầu ............................................................................ 19

1.2.2 Nội dung hồ sơ dự thầu .............................................................................. 19

1.2.3 Vai trò của hồ sơ dự thầu ........................................................................... 20

1.2.4 Quy trình để lập một hồ sơ dự thầu ........................................................... 20

1.2.4.1 Công tác chuẩn bị ................................................................................. 20

1.2.4.2 Lập HSDT ............................................................................................. 20

1.2.4.3 Kiểm tra, xem xét và tiến hành nộp thầu .............................................. 21

1.2.5 Tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá một hồ sơ dự thầu ................................... 21

1.2.5.1 Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu ................................................ 21

1.2.5.2 Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu ............................................... 21

1.2.5.3 Đánh giá về năng lực kinh nghiệm ....................................................... 22

1.2.5.4 Đánh giá về kỹ thuật và giá .................................................................. 22

1.3 Tổng quan về lập hồ sơ dự thầu theo nguồn vốn tư nhân ............................. 23

1.3.1 Hình thức áp dụng trong đấu thầu ............................................................ 23

1.3.2 Phương thức thực hiện ............................................................................... 23

1.3.3 Quy trình lập hồ sơ dự thầu ....................................................................... 24

1.4 Sự khác biệt giữa lập hồ sơ dự thầu vốn nhà nước và vốn tư nhân ............. 25

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU, NHÀ THẦU VÀ YÊU CẦU CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU ................................................................................................ 28

2.1 Thông tin chung về gói thầu và công trình khách sạn Hiive Bình Dương ... 28

2.2 Giới thiệu về nhà thầu...................................................................................... 29

2.3 Các yêu cầu của hồ sơ mời thầu ....................................................................... 31

2.3.1 Hồ sơ pháp lý .............................................................................................. 31

2.3.2 Hồ sơ kỹ thuật, năng lực kinh nghiệm ...................................................... 31

2.3.2.1 Bộ phận nhân sự ................................................................................... 31

2.3.2.2 Kỹ thuật về vật liệu xây dựng ............................................................... 38

2.3.2.3 Giải pháp thi công ................................................................................ 38

2.3.2.4 Tiến độ thi công .................................................................................... 40

2.3.2.5 Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình ........................................... 40

2.3.2.6 An toàn lao động, phòng cháy chứa cháy, vệ sinh môi trường ............ 40

2.3.2.7 Thông tin về nhà thầu phụ, nhà cung cấp ............................................ 41

2.3.2.8 Quy trình bảo hành, bảo trì .................................................................. 42

2.3.3 Hồ sơ tài chính ............................................................................................ 42

CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN HIIVE BÌNH DƯƠNG ....................................... 43

3.1 Thư dự thầu ....................................................................................................... 43

3.2 Bảo lãnh dự thầu ............................................................................................... 44

3.3 Hồ sơ pháp lý ..................................................................................................... 44

3.4 Báo cáo tài chính ............................................................................................... 47

3.5 Năng lực kinh nghiệm ....................................................................................... 49

3.6 Nhân sự chủ chốt ............................................................................................... 50

3.7 Năng lực máy móc, thiết bị ............................................................................... 52

3.8 Biện pháp thi công ............................................................................................. 55

3.8.1 Bố trí mặt bằng thi công ............................................................................. 55

3.8.2 Bố trí các hạng mục phụ trợ....................................................................... 55

3.8.3 Nhân lực & thiết bị thi công ....................................................................... 56

3.8.4 Công tác đào đất.......................................................................................... 58

3.8.5 Công tác thi công đài móng, giằng móng .................................................. 59

3.8.6 Công tác thi công cột, vách, sàn ................................................................. 59

3.8.7 Công tác thi công cốt thép .......................................................................... 60

3.8.8 Công tác bơm vữa ....................................................................................... 61

3.8.9 Công tác ván khuôn .................................................................................... 63

3.8.10 Công tác thi công bê tông ......................................................................... 64

3.8.11 Công tác chống thấm ................................................................................ 66

3.8.12 Công tác xây tô .......................................................................................... 67

3.8.13 Công tác ốp lát .......................................................................................... 69

3.8.14 Công tác sơn .............................................................................................. 71

3.8.15 Bảo hành công trình ................................................................................. 73

3.9 Tiến độ thi công ................................................................................................. 74

3.10 Biện pháp vệ sinh môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ ... ................................................................................................................... 78

3.11 Biện pháp bảo hành bảo trì ............................................................................ 80

3.12 Bảng tổng hợp giá dự thầu ............................................................................. 82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 87

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 88

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2. 1 Logo Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Viteccons ................................... 29 Hình 2. 2 Một số công trình tiêu biểu ....................................................................... 30 Hình 2. 3 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................. 30 Hình 3. 1 Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp ................................................... 46 Hình 3. 2 Hình ảnh công tác đào đất ......................................................................... 58 Hình 3. 3 Bãi tập kết thép .......................................................................................... 61 Hình 3. 4 Thi công ván khuôn cột điển hình ............................................................. 64 Hình 3. 5 Hình ảnh thi công bảo dưỡng bê tông ....................................................... 66 Hình 3. 6 Thi công chống thấm ................................................................................. 67 Hình 3. 7 Hình ảnh thi công trát tường ..................................................................... 69 Hình 3. 8 Thi công lát nền gạch vệ sinh .................................................................... 71

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3. 1 Bảng cân đối kế toán................................................................................. 47 Bảng 3. 2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 48 Bảng 3. 3 Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt ................................................................. 50 Bảng 3. 4 Bảng thống kê chi tiết thiết bị máy móc thiết bị cho dự án. ..................... 52 Bảng 3. 5 Bảng tổng hợp giá dự thầu ........................................................................ 84 Bảng PL 1: Danh mục vật tư ..................................................................................... 88

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CĐT Chủ đầu tư

HSDT Hồ sơ dự thầu

HSMT Hồ sơ mời thầu

ATLĐ An toàn lao động

VSMT Vệ sinh môi trường

PCCC Phòng cháy chữa cháy

BPTC Biện pháp thi công

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển như hiện nay, xây dựng

là một ngành quan trọng không thể thiếu. Nó đem đến sản phẩm đáp ứng nhu cầu của

người dùng, đó là nhà ở, công trình đường xá đi lại, …ngoài ra xây dựng đã và đang vươn tầm, xây dựng nên những công trình đáp ứng cho sự phát triển kinh tế, xã hội.

Đạt được những thành quả như trên, công tác đấu thầu trong xây dựng đóng một vai

trò quan trọng. Ở Việt Nam, đấu thầu trong xây dựng đã được áp dụng nhiều, khá

chặt chẽ tuy nhiên trong thực tế luôn xuất hiện những yếu tố không thể lường trước được. Do đó nhu cầu đấu thầu luôn luôn được kiểm soát và cải tiến từng ngày. Với

nhận định trên em xin đưa ra đề tài lập hồ sơ dự thầu cho công trình khách sạn sử

dụng vốn tư nhân, xây dựng theo hình thức của doanh nghiệp.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Đấu thầu trong xây dựng đã được ứng dụng nhiều, đây không phải vấn đề mới

mẻ ở Việt Nam. Đã có rất nhiều công trình, nhiều doanh nghiệp thực hiện. Tuy nhiên

nên có sự cải tạo, thay đổi từng ngày để phương pháp đấu thầu được cải tiến, đem

đến hiệu quả cao về mọi mặt.

3. Mục đích nghiên cứu đề tài

Đề tài có mục đích tìm hiểu và nghiên cứu quy trình lập hồ sơ dự thầu của một

doanh nghiệp tư nhân. Khai thác mọi khía cạnh về năng lực thi công, tài chính của

doanh nghiệp đề hoàn thành một bộ hồ sơ hoàn chỉnh. Bên cạnh đó trau dồi cho bản

thân thêm kiến thức chuyên môn về nghiên cứu hồ sơ mời thầu, lên kế hoạch, hợp tác

liên kết với các phòng ban khác để giải quyết vấn đề.

4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn được nghiên cứu dựa trên tính thực tiễn được tiếp xúc và làm việc từ mọi người xung quanh, bên cạnh đó kết hợp kiến thức, giáo trình đã được tiếp thu khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

5. Bố cục của bài Luận văn

Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của

luận văn được chia thành 3 chương sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về đấu thầu trong xây dựng.

Chương 2: Giới thiệu về gói thầu, nhà thầu và yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Chương 3: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng công trình khách sạn

Hiive Bình Dương.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG

1.1 Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng

1.1.1 Khái niệm của đấu thầu

Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật đấu thầu 43/2013/QH ngày 26/11/2013:

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án

đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Bên cạnh đó, đấu thầu còn được định nghĩa dưới các phương diện khác nhau.

 Đứng trên phương diện chủ đầu tư: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Chủ đầu tư (Bên mời

thầu) để thực hiện gói thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng,

minh bạch và hiệu quả kinh tế.

 Đứng trên phương diện nhà thầu: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là cuộc cạnh tranh công khai, minh bạch và công bằng giữa các nhà thầu xây dựng nhằm giành được các gói thầu thỏa mãn mục tiêu định trước của nhà thầu,

đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.

 Đứng trên phương diện quản lý Nhà nước: Đấu thầu là một phương thức quản lí nhằm kích thích và đảm bảo sự cạnh tranh đúng pháp luật, hạn chế những

tiêu cực xảy ra trong quá trình đầu tư xây dựng, đáp ứng được mục tiêu của

chủ đầu tư và các nhà thầu, góp phần tăng trưởng kinh tế của đất nước và an

sinh xã hội.

1.1.2 Nguyên tắc trong đấu thầu

Trong bất cứ ngành nghề, lĩnh vực nào cũng có một số nguyên tắc bất di bất dịch, đấu thầu trong xây dựng cũng không ngoại lệ. 6 nguyên tắc dưới đây sẽ gắn liền xuyên suốt quá trình triển khai đến khi kết thúc đấu thầu của một dự án xây dựng.

Công bằng: đây được xem là nguyên tắc quan trọng nhất, mọi nhà thầu đều bình đẳng với nhau về quyền và trách nhiệm khi tham dự thầu. Sẽ không có trường hợp

12

lắc léo thiên vị giữa các nhà thầu. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu trúng tuyển phải được xem xét khách quan, bình đẳng dựa trên quy định hiện hành của luật đấu thầu.

Minh bạch: Chủ đầu tư công khai minh bạch thông tin gói thầu đến từng nhà

thầu tham dự, về phía các nhà thầu mọi thông tin về công ty phải rõ ràng minh bạch,

không chiêu trò, không dùng những thông tin ảo để tham gia dự thầu.

Công khai: gói thầu đến tay nhà thầu tham dự phải được công khai những thông

tin cần thiết để tiến hành làm hồ sơ dự thầu. Việc công khai sẽ tạo nên sân chơi thú

vị nâng cao số lượng nhà thầu cạnh tranh, từ đó nâng cao chất lượng công tác đấu

thầu.

Bí mật: ngoài những thông tin được công khai, chủ đầu tư phải giữ bí mật về các số liệu, thông tin của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, nhằm bảo đảm tính khách quan và công bằng, tránh trường hợp lộ thông tin của nhà thầu cho đối thủ khác, gây

thiệt hại trong quá trình đấu thầu.

Hiệu quả: một gói thầu thành công đòi hỏi nhà thầu và chủ đầu tư phải đạt được

những yêu cầu cần thiết như năng lực kinh nghiệm, tình hình tài chính trước và sau

khi đấu thầu để quá trình được triển khai xuyên suốt theo như kế hoạch, điều đó là

một trong những yếu tố đem đến sự hiệu quả và thành công cho gói thầu.

Pháp lý: yếu tố bắt buộc phải tuân thủ, quy trình từ đầu gói thầu cho đến khi

trúng thầu đều phải áp dụng và triển khai theo đúng luật đấu thầu xây dựng hiện hành.

1.1.3 Vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng

 Đối với chủ đầu tư:

 Giúp cho chủ đầu tư có cơ hội lựa chọn được nhà thầu đáp ứng tốt nhất

các yêu cầu về kỹ thuật, tài chính và tiến độ đề ra.

 Chủ động trong công tác quản lý, kiểm soát chi phí đầu tư

 Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn vị xây

dựng.

 Nâng cao năng lực, trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ của chủ đầu tư.

 Đối với các nhà thầu:

13

 Tìm kiếm các cơ hội tham gia đấu thầu, mở rộng cơ hội việc làm, tìm kiếm

lợi nhuận vận hành doanh nghiệp của mình.

 Hoàn thiện và nâng cao năng lực sản xuất, không ngừng đổi mới, hoàn

thiện tổ chức quản lý, sáng tạo, thay đổi để phù hợp với mọi hoàn cảnh,

mọi công trình từ phía nhà đầu tư.

 Đảm bảo tính ổn định và lành mạnh về tình hình tài chính, tìm kiếm các

kênh huy động vốn để nâng cao năng lực tài chính.

 Nâng cao uy tín và thương hiệu của đơn vị đồng thời đầu tư trang thiết bị

phục vụ công tác xây dựng.

 Đối với quản lý Nhà nước:

 Tạo cơ sở để đánh giá tiềm năng của các doanh nghiệp xây dựng để từ đó

có những điều chỉnh hợp lý về chính sách.

 Thông qua đấu thầu tạo nên tiền đề quản lý tài chính của các dự án cũng

như của các doanh nghiệp xây dựng một cách có hiệu quả.

 Nâng cao kinh tế, phát triển ngành xây dựng vươn xa.

1.1.4 Phân loại đấu thầu

1.1.4.1 Theo phạm vi đấu thầu

Đấu thầu trong nước: Là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước

được tham dự thầu.

Đấu thầu quốc tế: Là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài

được tham dự thầu.

1.1.4.2 Theo đối tượng gói thầu

Đấu thầu xây lắp: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn NT thực hiện các công việc

thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình theo KHLCNT được phê duyệt.

Đấu thầu tư vấn, phi tư vấn:

 Đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn NT lập,

14

đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập

báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh

giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan

tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, HSMT, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ

sơ dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý

dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch

vụ tư vấn khác;

 Đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn NT

thực hiện các công việc liên quan đến logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm

thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động

khác không phải là dịch vụ tư vấn.

Đấu thầu mua sắm hàng hóa: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn NT cung cấp

máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; hàng tiêu dùng;

thuốc, vật tư y tế dùng cho các cơ sở y tế.

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn tổ chức, cá

nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư

nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên cơ sở bảo đảm cạnh

tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

1.1.4.3 Phân loại theo hình thức đấu thầu

(Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Mục 1)

Đấu thầu rộng rãi: là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không

hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.

Đấu thầu hạn chế: Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Chỉ định thầu: Khi thực hiện chỉ định thầu, phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án; có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói

15

thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay. Bên cạnh đó, gói thầu có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày kí kết hợp đồng

không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày.

Nhà thầu trong trường hợp được ứng cử trúng thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về

nhà thầu của cơ quan nhà nước quản lý về hoạt động đấu thầu.

Mua sắm trực tiếp: Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm

hàng hóa tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán

mua sắm khác. Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các yêu cầu về: nhà

thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã kí hợp

đồng thực hiện gói thầu trước đó; Đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã kí hợp đồng trước đó; Thời hạn từ khi kí hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không vượt quá 12 tháng.

Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa: áp dụng đối với gói thầu có giá

trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp

sau đây: Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản; Gói thầu mua sắm hàng

hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và

tương đương nhau về chất lượng, Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế

bản vẽ thi công được phê duyệt. Bên cạnh đó chào hàng cạnh tranh được thực hiện

khi đáp ứng được các điều kiện như: có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

có dự toán được phê duyệt theo quy định và đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ

thực hiện gói thầu.

Tự thực hiện: Được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm

trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài

chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt: Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu trên thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và

hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.

Tham gia thực hiện cộng đồng: Trường hợp thực hiện đối với gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó

16

khăn; Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhận.

1.1.5 Phương thức đấu thầu

 Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp:

 Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi

tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;

 Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua

sắm hàng hóa, xây lắp;

 Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,

mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

 Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;

 Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Đối với phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ

sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu

cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Ngoài ra dùng phương thức này thì việc mở

thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

 Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp:

 Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư

vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

 Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Đối với phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng

thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được thực hiện 2 lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng được yêu cầu

kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.

17

 Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ

Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu

thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp

có quy mô lớn, phức tạp.

Quy trình các giai đoạn được tiến hành như sau:

Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo

yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng

nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.

Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu

của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.

 Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu

rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có

kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.

Quy trình các giai đoạn được tiến hành như sau:

Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ

đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ

thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ

thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ

thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham

dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.

Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu

chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.

18

1.2 Tổng quan về công tác lập hồ sơ dự thầu theo quy định pháp luật hiện hành

1.2.1 Khái niệm hồ sơ dự thầu

Ta có thể hiểu: “ Đấu thầu là một cuộc thi mà trong đó HSMT là đề bài, nhà

thầu là thí sinh dự thi và HSDT là một bài thi ”. Bài thi này là toàn bộ tài liệu do nhà

thầu chuẩn bị để tham gia đấu thầu, là cơ sở pháp lý để BMT đánh giá sự phù hợp so với HSMT và cũng là cơ sở để thương thảo hợp đồng khi nhà thầu trúng thầu.

1.2.2 Nội dung hồ sơ dự thầu

Hồ sơ dự thầu bao gồm những thành phần sau:

 Đơn dự thầu (thư dự thầu): là một văn bản pháp lý do bên nhà thầu gửi

đến đơn vị mời thầu với nguyện vọng được tham gia dự thầu.

 Thỏa thuận liên danh, giấy ủy quyền kí đơn dự thầu: là văn bản công nhận

tư cách pháp lý của nhà thầu liên danh, nó được xem là hình thức hợp tác

trên danh nghĩa của nhiều nhà thầu cùng tham gia đấu thầu.

 Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện thao tác đặt cọc,

ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của ngân hàng để đảm bảo trách nhiệm dự

thầu của nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời

thầu.

 Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: bao gồm giấy chứng

nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị

tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước, chứng chỉ chuyên

môn phù hợp theo đúng chuyên ngành.

 Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; Hợp đồng tương tự; Máy

móc thiết bị thi công; Sơ đồ tổ chức nhân sự

 Đề xuất về kỹ thuật biện pháp thi công, quy trình bảo hành bảo trì;

 Đề xuất về tài chính bao gồm giá trị gói thầu và các thành phần khác thuộc

hồ sơ dự thầu;

19

1.2.3 Vai trò của hồ sơ dự thầu

Chủ đầu tư: nó được xem là tài liệu thể hiện sự cam kết của Nhà thầu, là cơ sở

để đánh giá về hồ sơ mà bên mời thầu đưa ra, từ đó chọn lọc, đánh giá dựa trên tiêu

chí đề ra để chọn được hồ sơ dự thầu có năng lực và tài chính tốt nhất.

Bên mời thầu: dùng nó để làm căn cứ pháp lý lựa chọn nhà thầu với các tiêu chí

mà mình đã đề ra, đáp ứng tốt nhất về mặt kỹ thuật cũng như về giá trị.

Đối với nhà thầu nó chính là “bài thi”, giúp cho nhà thầu có cơ hội trúng thầu.

Bên cạnh đó hồ sơ dự thầu còn là một quá trình để nhà thầu có thể trau dồi, phát triển

về mọi mặt để đưa đến một bộ hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh.

1.2.4 Quy trình để lập một hồ sơ dự thầu

1.2.4.1 Công tác chuẩn bị

Nhận HSMT từ chủ đầu tư, đọc kỹ hồ sơ mời thầu và bản vẽ kỹ thuật thi công

để nắm chắc các điều kiện tiên quyết mà HSMT đề ra bởi một khi thiếu điều kiện nào

HSDT sẽ đánh giá chưa đạt tính hợp lệ, bị loại ngay lập tức.

Chuẩn bị các biểu mẫu theo hồ sơ mời thầu yêu cầu.

1.2.4.2 Lập HSDT

Một HSDT gồm 3 phần: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ về tài chính

a. Hồ sơ pháp lý

Hồ sơ về công ty gồm: Đăng ký kinh doanh; Văn bản chứng minh người được

ủy quyền ký hồ sơ dự thầu hợp lệ; Giấy ủy quyền (nếu có).

Hồ sơ về tài chính: Chuẩn bị các báo cáo tài chính cho các năm hoạt động gần

nhất theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (thông thường là 03 năm gần nhất).

Hồ sơ về năng lực công ty: Các giấy tờ chứng nhận về năng lực công ty (Chứng

chỉ; ISO; Giấy phép kinh doanh); Hợp đồng tương tự đã thực hiện để chứng minh năng lực.

Hồ sơ nhân sự công ty: Chuẩn bị các bằng cấp nhân sự, chứng chỉ đào tạo; sơ

đồ tổ chức nhân sự trên công trường.

20

b. Hồ sơ kỹ thuật

Hồ sơ về kỹ thuật cần chuẩn bị và lưu ý những vấn đề sau:

Biện pháp thi công, hợp đồng tương tự, sơ đồ tổ chức, quy trình bảo hành bảo

trì, tiến độ thi công.

Giải pháp và phương pháp luận: Cần chuẩn bị giải pháp và phương pháp nhằm

tiến hành thực hiện gói thầu trong trường hợp nhà thầu được lựa chọn;

c. Hồ sơ tài chính

Chuẩn bị bảo lãnh dự thầu: Bảo lãnh dự thầu là một tài liệu rất quan trọng cần phải thực hiện có cung cấp kèm theo hồ sơ dự thầu, do đó cần triển khai đề nghị Ngân

hàng phát hành ngay bảo lãnh và kiểm tra kỹ các nội dung của thư bảo lãnh.

Chuẩn bị giá cho hồ sơ dự thầu: Cân đối kỹ lưỡng, bỏ giá đúng theo yêu cầu về

vật liệu mà chủ đầu tư đưa ra, đảm bảo cơ hội trung thầu cao và đem đến lợi nhuận

khi tiến hành triển khai công trình.

1.2.4.3 Kiểm tra, xem xét và tiến hành nộp thầu

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để hoàn thành tài liệu dự thầu, kiểm tra sai soát

rồi tiến hành nộp thầu theo đúng thời gian và địa điểm trong hồ sơ mời thầu yêu cầu.

1.2.5 Tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá một hồ sơ dự thầu

1.2.5.1 Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu

Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;

Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận

liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;

Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình

đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

1.2.5.2 Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu

21

Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội

dung sau đây:

Có bản gốc hồ sơ dự thầu;

Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có)

theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể,

cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu

giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện

gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu

phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính

(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh

ký tên, đóng dấu (nếu có);

Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo

quy định của pháp luật về đấu thầu;

Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh

nghiệm.

1.2.5.3 Đánh giá về năng lực kinh nghiệm

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá

quy định trong hồ sơ mời thầu;

Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá

về kỹ thuật.

1.2.5.4 Đánh giá về kỹ thuật và giá

Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá

quy định trong hồ sơ mời thầu;

22

Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất), giá đánh giá (đối với trường hợp

áp dụng phương pháp giá đánh giá).

1.3 Tổng quan về lập hồ sơ dự thầu theo nguồn vốn tư nhân

Hiện nay doanh nghiệp xây dựng nổi lên khá nhiều, ước tính sau thời điểm 1990 là sự trỗi dậy mạnh mẽ của doanh nghiệp xây dựng, chiếm tỷ trọng GDP trong khoảng

38-43%. Chính vì thế cơ hội cạnh tranh trong xây dựng đang là rất lớn. Đấu thầu

không còn là hình thức đấu thầu như ngày xưa, đấu thầu thời điểm hiện tại phải kết

hợp nhiều yếu tố mới có thể đem đến kết quả tốt. Thấy rõ điều này qua cách đấu thầu của doanh nghiệp tư nhân.

1.3.1 Hình thức áp dụng trong đấu thầu

Khác với những nguyên tắc cứng ngắt của nhà nước, tư nhân có các hình thức

đấu thầu linh hoạt, uyển chuyển. Phương thức phổ biến trong đấu thầu tư nhân hiện

nay:

 Chào giá: là một dạng của hình thức đấu thầu rộng rãi, tuy nhiên thủ tục

và các ràng buộc được lượt bỏ, tuân thủ theo quy định của chủ đầu tư thay

vì tuân theo luật đấu thầu nhà nước.

 Chào thầu hạn chế: là trường hợp chỉ chào thầu trong danh sách các nhà

thầu được chọn, tương đương với đấu thầu hạn chế. Chủ đầu tư sẽ là người

quyết định chọn những nhà thầu có thể áp ứng yêu cầu đề ra.

 Chào giá, thương thảo trực tiếp và ký hợp đồng: là phương thức phổ biến

nhất hiện nay.

1.3.2 Phương thức thực hiện

Đối với đấu thầu vốn tư nhân, phương thức không quy định rõ ràng, tùy thuộc vào chủ đầu tư yêu cầu, nhưng thông thường nó sẽ tương đương với đầu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ theo phương thức nhà nước. Phương thức thực hiện đơn giản, linh

hoạt nhằm mục đích tìm được nhà thầu với chi phí đưa ra hợp lý nhất, mục tiêu cuối

23

cùng là tìm ra phương án đạt hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng biện pháp và tiến độ đề ra.

1.3.3 Quy trình lập hồ sơ dự thầu

TIẾP NHẬN THÔNG PHÂN TÍCH NỘI BỘ MUA HỒ SƠ DỰ

TIN MỞ THẦU XEM XÉT THAM GIA THẦU

TỔ CHỨC LẬP HỒ SƠ

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN HỒ SƠ PHÁP BIỆN PHÁP KHỐI LƯỢNG GIÁ DỰ THẦU LÝ THI CÔNH

Tham gia dễ dàng và đơn giản với mọi doanh nghiệp.

Thời gian và quy trình thực hiện nhanh chóng và thuận lợi, khi tham gia đấu

thầu theo kiểu tư nhân chúng ta không vướng vào câu chuyện thời gian như đấu thầu

công, thời gian sẽ do chủ đầu tư quyết định, nếu gặp phải khó khăn trong thời gian đó chúng ta có thể tự chủ động đề xuất dời. Điều đó sẽ tiết kiệm chi phí về tiền bạc, không đánh mất cơ hội trong kinh doanh.

Một doanh nghiệp xây dựng, phòng đấu thầu sẽ chia thành các bộ phận khác

nhau để tiếp nhận hồ sơ mời thầu từ chủ đầu tư:

 Bộ phận khối lượng: sẽ tiến hành kiểm tra bản vẽ, triển khai bốc khối

lượng theo BOQ mà chủ đầu tư đưa ra trong trường hợp công trình đã có

đầy đủ thông tin. Nếu công trình được yêu cầu vừa thiết kế kết hợp xây

24

dựng khi đó bộ phận khối lượng sẽ phối hợp cùng đội ngũ thiết kế để đưa

ra phương án hoàn chỉnh và khối lượng chính xác nhất.

 Bộ phận biện pháp: sẽ chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, lên phương án

vẽ biện pháp thi công cho công trình, bố trí nhân lực thiết bị sao cho phù

hợp với chi phí, tiết kiệm thời gian, vật tư nhân công và máy thi công được

tối ưu nhất. Đưa ra bản thuyết minh chi tiết và bản vẽ về quy trình thi công,

đảm bảo mang tính chính xác, và thuyết phục cho người xem.

 Bộ phận hồ sơ: sẽ là nơi lưu trữ và hoàn thành các hồ sơ pháp lý theo yêu

cầu của chủ đầu tư đưa ra, năng lực của nhà thầu, hợp đồng tương tư cho

công trình, hồ sơ nhân sự chủ chốt, các loại báo cáo tài chính cho những

năm gần nhất, bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng,…bộ phận

hồ sơ sẽ chịu trách nhiệm hoàn thành hồ sơ pháp lý.

 Cuối cùng sẽ là bộ phận giá: bộ phận không thể thiếu sự đóng góp trong

một hồ sơ dự thầu, bộ phận giá chịu trách nhiệm liên hệ với nhà thầu phụ,

nhà cung cấp, thương thảo để lấy đơn giá phù hợp nhất cho công trình. Kết

hợp cùng bộ phận khối lượng và bộ phận biện pháp để đưa ra phương án

cấu tạo giá hợp lý, tối ưu và đem về phần thắng thầu cao nhất.

Tóm lại, đấu thầu theo hình thức tư nhân sẽ dựa trên nền đấu thầu theo nhà

nước, tuy nhiên nó sẽ đơn giản hơn nhiều, mang tính cạnh tranh cao hơn.

1.4 Sự khác biệt giữa lập hồ sơ dự thầu vốn nhà nước và vốn tư nhân

Bảng 1. 1 Sự khác biệt giữa lập hồ sơ dự thầu vốn nhà nước và vốn tư nhân

NHÀ NƯỚC TƯ NHÂN

Đối với hồ sơ dự thầu vốn Đối với hồ sơ dự thầu sử

Cơ sở pháp nhà nước, định mức sử dụng cho dụng nguồn vốn tư nhân, định

lý công trình sẽ tuân thủ theo thông mức sẽ cho nhà thầu đưa ra dựa

tư 12/2021/TT-BXD ngày theo kinh nghiệm thi công của

25

31/8/2021. Định mức sẽ được cá nhân doanh nghiệp đó. Định

thực hiện giống nhau giữa các mức này ở mỗi doanh nghiệp sẽ

nhà thầu, chính vì thế cơ hội cạnh là khác nhau, mang tính bảo

tranh sẽ không cao, khó mà đưa mật, góp phần đem đến sự cạnh

ra mức giá cạnh tranh. Bên cạnh tranh trong quá trình đấu thầu.

đó còn tuân thủ các quy định Luật

đấu thầu 2013 số 43/2013/QH13,

nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng

dẫn luật đấu thầu.

Uyển chuyển, linh hoạt, thường

có những hình thức sau: đấu Chặt chẽ, có 6 hình thức: chỉ định thầu rộng rãi nhưng giản lược thầu; chào hàng cạnh tranh; mua các thủ tục và ràng buộc; chào sắm trực tiếp; tự thực hiện; lựa thầu hạn chế chỉ chào thầu trong Hình thức chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong danh sách các nhà thầu được trường hợp đặc biệt; tham gia chọn. Đặc biệt phương thức phổ thực hiện của cộng đồng. biến là chào giá, thương thảo

trực tiếp và kí hợp đồng.

Không có quy định bắt buộc nào - 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ về phương thức thực hiện tuy

- 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ nhiên loại hình hay thực hiện Phương

nhất nếu được áp dụng tương thức - 2 giai đoạn 1 túi hồ sơ

đương với 1 giai đoạn 1 túi hồ - 2 giai đoạn 2 túi hồ sơ sơ.

Được quy định chặt chẽ và cụ thể Ngược lại với nhà nước, tư nhân

Thời gian và nhìn chung thời gian đấu thầu không ép buộc về thời gian, thời

một công trình nhà nước khá dài, gian do bên mời thầu quyết định

26

trung bình cho một cuộc đấu thầu và nhà thầu có thể thương thảo

rộng rãi khoảng 40-45 ngày/ 1 gói khi cần thiết, miễn đem lại lợi

thầu. ích cho cả 2 bên.

Để có thể tiến hành được 1 gói

thầu vốn nhà nước phải trải qua

trình tự từ lập dự án và đăng tải, Đấu thầu tư nhân được thực hiện lập kế hoạch đấu thầu và đăng tải rất đơn giản quan trọng là giữa rồi sau đó mới thông báo mời “người mua” và “người bán” thầu gói thầu đó hoặc ít nhất phải gặp được nhau và thỏa mãn với Trình tự có kế hoạch đấu thầu được đăng nhau về chất lượng và giá cả tải rồi mới thông báo mời thầu gói cũng như các điều kiện thương thầu đó. Đây cũng chính là điều mại khác gây phiền toái cho các nhà tư

nhân muốn tham gia đấu thầu trên

hệ thống đấu thầu quốc gia,.

27

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU, NHÀ THẦU VÀ YÊU CẦU CỦA

HỒ SƠ MỜI THẦU

2.1 Thông tin chung về gói thầu và công trình khách sạn Hiive Bình Dương

Tên gói thầu: BP03 Công tác xây dựng chung

Tên công trình: Khách sạn Hiive Bình Dương Vsip 2 (Giai đoạn 1)

Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần TNHH Tân Thiên Khánh

Tên nhà thầu: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Viteccons

Nguồn vốn đầu tư: 100% vốn tư nhân

Địa điểm: Số 32A7, Đường Tạo Lực 5, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore

2, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

Quy mô công trình: Dự án được xây dựng trên khu đất có diện tích 12.000m2.

Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 11.284,46 m2, số lượng phòng là 175 phòng.

Thiết kế 9 tầng, chiều cao đến mái công trình là 37m trong đó: tầng 1 diện tích sàn

1.417,30 m2 bố trí nhà hàng, khu bếp, sảnh chính, lễ tân, khu vực để đồ, phòng rác,

phòng điều khiển PCCC, phòng máy bơm chứa nước sinh hoạt, kho tổng, kho dụng

cụ, phòng kỹ thuật điện; tầng 2 diện tích sàn 988,06 m2 bố trí phòng giặt, phòng cấp

phát đồng phục, phòng phục vụ, phòng ăn cho nhân viên, phòng thay đồ phòng vệ

sinh, phòng gym, golf và các phòng làm việc. Tầng 3 đến 9 diện tích sàn mỗi tầng

bằng 1.238,61 m2, bố trí các gian phòng khách sạn. Tầng kĩ thuật mái để bố trí các

phòng kỹ thuật.

Loại cấp công trình: công trình dân dụng cấp II

Phạm vi thực hiện của dự án:

Tất cả các công tác liên quan đến kết cấu (ngoại trừ gói cọc chỉ xử lý đầu cọc)

Hạ tầng, Cảnh quan

Tất cả các công tác hoàn thiện (Không bao gồm nhôm kính trừ các cửa trong

nhà vệ sinh)

Thiết kế, cung cấp, thi công lắp đặt trọn gói hệ thống Golf giả lập cho khu vực

Golf trong phòng Gym

28

Thời gian dự kiến hoàn thành dự án: vào cuối tháng 8-2023

Tiến độ thi công: dự kiến 330 ngày bao gồm lễ tết

Gía trị gói thầu: 106.170.322.020 VNĐ

Loại hợp đồng: Theo đơn giá cố định

2.2 Giới thiệu về nhà thầu

Hình 2. 1 Logo Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Viteccons

Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Viteccons

Loại hình hoạt động: Công ty cổ phần ngoài nhà nước

Mã số thuế: 0309553779

Địa chỉ: 109 Hoàng Hoa Thám, quận Bình Thạnh, TP HCM

Vốn điều lệ: 108.000.000.000 VNĐ

Ngành nghề kinh doanh: Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viteccons hoạt động

chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp. Với phong cách và văn

hoá làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, Viteccons đã thực hiện các dự án đòi hỏi yêu

cầu cao về kỹ thuật và thẩm mỹ từ các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, Viteccons với đội ngũ cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm cùng đội ngũ công nhân lành nghề, Viteccons có thể thi công tất cả các công trình dân dụng, công trình công nghiệp và thi công hạ tầng trong phạm vi cả nước.

29

Hình 2. 2 Một số công trình tiêu biểu

Đại Hội Đồng Cổ

Đông

Hội Đồng Quản Trị

Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc

P. Tài Chính Kế

P. Đấu Thầu Toán P. HCNS P. Quản Lý Chất Lượng

Ban IOS Ban An Toàn P. Phát Triển KD P. Đầu Tư & QLTB

BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG

Hình 2. 3 Sơ đồ tổ chức

30

2.3 Các yêu cầu của hồ sơ mời thầu

2.3.1 Hồ sơ pháp lý

Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình tính thời điểm

hiện tại là 10 năm.

Số lượng các hợp đồng tương tự, bản chất quy mô tính chất phức tạp bao gồm cả phần thân kết cấu, hoàn thiện của công trình xây dựng dân dụng, khách sạn, nhà

cao tầng đã thực hiện với tư cách nhà thầu chính hoặc nhà thầu liên danh tại Việt Nam

trong thời gian 7 năm gần đây.

Năng lực hành nghề thi công xây dựng, ngành nghề hoạt động kinh doanh quy

định trên giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư phải phù

hợp với phạm vi công việc của gói thầu.

Có bảo đảm dự thầu hợp lệ (Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân

hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ký tên với giá trị và thời

hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định;

Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định, trình giấy phép hoạt động kinh

doanh có hiệu lực theo quy định hiện hành, hợp đồng thi công xây dựng.

Bằng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;

2.3.2 Hồ sơ kỹ thuật, năng lực kinh nghiệm

2.3.2.1 Bộ phận nhân sự

Bố trí nhân sự cho bộ máy quản lý, điều hành thi công bao gồm: chỉ huy trưởng,

chỉ huy phó, cán bộ QAQC, QS công trường, cán bộ phụ trách mảng an toàn lao động và vệ sinh công trường trong suốt quá trình thực hiện đến nghiệm thu bàn giao các công việc thuộc gói thầu của nhà thầu với chi phí đã thống nhất.

Nhân viên an toàn kiểm tra nhắc nhở việc tuân thủ các quy định về an toàn lao

động trong và ngoài công trường.

Bố trí nhân sự QAQC có năng lực và kinh nghiệm để triển khai công tác nghiệm

thu theo đúng quy trình, quy định của dự án.

31

Bố trí nhân sự có trách nhiệm làm thủ kho ổn định trong suốt quá trình thi công

để ký nhận tất cả các vật tư, thiết bị bàn giao với tổng thầu.

Bố trí nhân sự trắc đạt để đảm bảo công tác thi công thuộc phạm vi công việc

của nhà thầu trực tiếp và trắc đạc phối hợp với các nhà thầu phụ khác trên công

trường.

Đảm bảo tính hợp pháp cho toàn bộ nhân viên về lương thưởng chế độ phúc lợi

theo quy định hiện hành.

32

Bảng 2. 1 Các yêu cầu về nhân sự của công ty

Tổng số năm Kinh nghiệm Vị trí Số lượng STT kinh nghiệm trong các công việc Kinh nghiệm trong các công việc tương tự công việc tối thiểu tối thiểu tương tự

Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành dân dụng

và công nghiệp, hợp đồng lao động với NT theo quy định

của pháp luật.

Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ chỉ huy trưởng

công trình. Giám 1 01 người 10 năm 5 năm đốc dự án Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công

trình dân dụng và công nghiệp.

Đã làm giám đốc dự án cho tối thiểu 03 hợp đồng thi công

xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp có quy mô

tương tự.

33

Tổng số năm Kinh nghiệm Vị trí Số lượng STT kinh nghiệm trong các công việc Kinh nghiệm trong các công việc tương tự công việc tối thiểu tối thiểu tương tự

Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành dân dụng

và công nghiệp, hợp đồng lao động với NT theo quy định

của pháp luật.

Có giấy chứng nhận nghiệp vụ chỉ huy trưởng công trình.

Chỉ huy 2 01 người 07 năm 05 năm Có giấy chứng nhận an toàn lao động, vệ sinh lao động. trưởng

Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công

trình dân dụng và công nghiệp

Đã chỉ huy trưởng tối thiểu 02 hợp đồng thi công xây dựng

công trình dân dụng và công nghiệp có quy mô tương tự.

Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành dân dụng Chỉ huy 3 01 người 07 năm 03 năm và công nghiệp, có hợp đồng lao động quy định của pháp phó luật.

34

Tổng số năm Kinh nghiệm Vị trí Số lượng STT kinh nghiệm trong các công việc Kinh nghiệm trong các công việc tương tự công việc tối thiểu tối thiểu tương tự

Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công

trình dân dụng và công nghiệp

Đã chỉ huy trưởng hoặc chỉ huy phó tối thiểu 01 hợp đồng

thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp có

quy mô tương tự.

Tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành

xây dựng dân dụng và công nghiệp, có hợp đồng lao động Cán bộ còn thời hạn với nhà thầu theo quy định của pháp luật. 4 01 người 03 năm 03 năm QAQC Đã phụ trách kỹ thuật thi công chuyên môn ít nhất 01 hợp

đồng thi công xây dựng công trình tương tự.

Cán bộ Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành xây dựng 5 01 người 03 năm 03 năm phụ trách hoặc kinh tế xây dựng hoặc cử nhân kinh tế. thanh

35

Tổng số năm Kinh nghiệm Vị trí Số lượng STT kinh nghiệm trong các công việc Kinh nghiệm trong các công việc tương tự công việc tối thiểu tối thiểu tương tự

toán (QS Có hợp đồng lao động còn thời hạn với nhà thầu theo quy

công định của pháp luật.

trình) Đã phụ trách thanh toán ít nhất 01 hợp đồng thi công xây

dựng công trình xây dựng và dân dụng

Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây

dựng hoặc bảo hộ lao động hoặc an toàn lao động.

Có giấy chứng nhận (hoặc chứng chỉ) đã qua lớp bồi dưỡng Cán bộ

an toàn lao động phụ trách 6 02 người 03 năm 03 năm an toàn Có hợp đồng lao động còn thời hạn với nhà thầu theo quy

lao động định của pháp luật.

Đã phụ trách an toàn lao động ít nhất 01 hợp đồng thi công

xây dựng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

36

Tổng số năm Kinh nghiệm Vị trí Số lượng STT kinh nghiệm trong các công việc Kinh nghiệm trong các công việc tương tự công việc tối thiểu tối thiểu tương tự

Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành xây dựng

dân dụng Giám sát

7 thị thi 02 người 03 năm 03 năm Có chứng chỉ hành nghề giám sát trong xây dựng

công Đã phụ trách giám sát công trường ít nhất 02 hợp đồng thi

công xây dựng công trình tương đương.

37

2.3.2.2 Kỹ thuật về vật liệu xây dựng

Đối với các vật tư, vật liệu chính (xi măng, cốt thép…) yêu cầu phải có nhãn

hiệu, xuất xứ phù hợp, có thỏa thuận cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu

chính.

Đối với bê tông thương phẩm: có trạm trộn bê tông thương phẩm - có tài liệu chứng minh cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung cấp bê tông thương

phẩm.

Các loại vật liệu khác: cát, đá sỏi, chất chống thấm, vật tư thiết bị điện, vật tư

thiết bị nước (có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc cung cấp đáp ứng yêu cầu).

Hệ thống cửa đi, cửa sổ, nhôm kính có xuất xứ thương hiệu theo spec yêu cầu

của chủ đầu tư, chủng loại, quy cách và có biên bản thỏa thuận cung cấp từ nhà cung

cấp.

2.3.2.3 Giải pháp thi công

Đưa ra kế hoạch huy động vật tư đảm bảo phù hợp với tiến độ thi công của công

trình.

Đề xuất phòng thí nghiệm dự kiến để thực hiện các công tác thí nghiệm cho gói

thầu.

Lên phương án tổ chức mặt bằng công trường hợp lý, phù hợp với điều kiện

biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng từng hạng mục công trình. Tạo

không gian thoáng đãng, tiện nghi, đẩy nhanh tiến độ của công trình hơn, quá trình

vận chuyển trở nên suôn sẻ và an toàn.

Có giải pháp kỹ thuật thi công xây dựng hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp

thi công, tiến độ thi công và hiện trạng từng hạng mục công trình.

38

Bảng 2. 2 Các yêu cầu về máy móc thiết bị

Loại thiết bị và đặc điểm Số lượng tối STT Tài liệu chứng minh thiết bị thiểu cần có

1 Máy kinh vĩ 02 cái

2 Máy thủy bình 04 cái

3 Máy đào đất 03 chiếc

4 Xe tải đất 06 chiếc

5 Xe ủi đất 02 chiếc

6 Xe lu 02 chiếc

7 Cẩu thủng 02 chiếc

8 Xe bơm bê tông 02 chiếc Nhà thầu phải kèm theo Bản

9 Máy bơm bê tông 02 cái scan Hóa đơn, chứng từ để

10 Đầm dùi bê tông 06 cái chứng minh sở hữu của nhà

thầu hoặc sở hữu của đơn vị Máy xoa mặt bê tông cầm 11 04 cái cho thuê. tay

12 Máy bơm nước 05 cái

13 Máy hàn điện 04 cái

14 Máy cắt sắt, uốn sắt 04 cái

15 Cẩu tháp 01 chiếc

16 Vận thăng lồng 01 chiếc

17 Sàn treo gondola 03 cái

18 Máy trộn vữa 03 cái

39

2.3.2.4 Tiến độ thi công

Thời gian thi công: đảm bảo không quá 330 ngày.

Có tính phù hợp giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công; Giữa bố trí nhân lực

và tiến độ thi công.

Biểu tiến độ thi công hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng

yêu cầu của HSMT.

2.3.2.5 Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình

Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý khả thi phù hợp với đề xuất về biện

pháp tổ chức thi công.

Có sơ đồ và thuyết minh sơ đồ quản lý chất lượng vật tư

Có biện pháp quản lý chất lượng cho từng công tác thi công; Biện pháp bảo

quản vật liệu, thiết bị, biện pháp bảo vệ công trình trước những thiên tai như lũ lụt,

mưa bão,..

Có biện pháp bảo đảm chất lượng nguyên liệu đầu vào để phục vụ công tác thi

công hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện pháp tổ chức thi công, nhằm mục

đích đảm bảo được tiến độ và chi phí tối ưu nhất.

2.3.2.6 An toàn lao động, phòng cháy chứa cháy, vệ sinh môi trường

Ngày nay với sự phát triển hiện đại của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành

xây dựng có tốc độ phát triển khá nhanh, ngày càng nhiều công trình, khu công

nghiệp, chung cư, nhà máy, đường xá, cầu cống,... mọc lên. Và đây cũng là ngành

nghề có nguy cơ tiềm ẩn gây nên tai nạn lao động.

 Một số nguyên nhân phổ biến gây tại nạn lao động trong xây dựng thường

gặp nhất hiện nay:

 Máy móc thiết bị không được bảo dưỡng, gây rò rỉ điện khiến cho người

tham gia lao động gặp nguy hiểm.

 Ngành xây dựng có đặc thù làm việc ngoài trời, không gian có thể trên cao

nên vấn đề độ cao té ngã thường xuyên gặp phải, lưới chắn giàn giao không

đảm bảo là nguyên nhân gây nên tai nạn này.

 Những nguyên tắc đảm bảo an toàn lao động:

40

 Trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.

 Trang thiết bị phải được tập kết gọn gàng tại một vị trí nhất định, tránh

gây lộn xộn, đinh thép để đúng nơi tránh trường hợp dẫm đạp nguy hiểm.

 Mỗi công trình phải có biển báo an toàn tại những vị trí hố sâu, lỗ mở,

những vị trí khuất tầm nhìn,..

 Thiết bị máy móc làm việc phải được bảo dưỡng bảo trì định kì, đảm luôn

luôn trong trạng thái an toàn, hoạt động tốt.

 Ngoài ra cần phải thường xuyên có buổi tập huấn truyền đạt những kiến

thức về an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên tại công trường,...

 Yêu cầu nhà thầu đảm bảo các vấn đề sau:

 Quản lí an toàn trên công trường

 Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động

 Phòng chống cháy nổ trong và ngoài công trường

 An toàn giao thông khi ra vào công trường

 Đảm bảo an toàn cho công trình hiện hữu lân cận và hạ tầng xung quanh

công trường

 Thực hiện biện pháp quản lí môi trường, các biện pháp giảm thiểu tiếng

ồn, rung giật, khói bụi. Ngoài ra còn kiểm soát nước thải, rác thải, nhà vệ

sinh công cộng trong công trường.

 Biện pháp an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về biện

pháp tổ chức thi công

 Biện pháp phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi, phù hợp với đề xuất về

biện pháp tổ chức thi công

 Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất

về biện pháp tổ chức thi công.

2.3.2.7 Thông tin về nhà thầu phụ, nhà cung cấp

Trong công trình xây dựng thông thường có các chủ thể quan trọng phối hợp với nhau để hoàn thành công trình, bao gồm chủ đầu tư, nhà thầu chính và nhà thầu

41

phụ, nhà cung cấp. Trong đó nhà thầu chính phải có đầy đủ chức năng và năng lực để đảm nhiệm thi công toàn bộ các đầu mục công việc của gói thầu theo quy định hiện

hành. Nhà thầu phụ phải có đầy đủ chức năng và năng lực để đảm nhận công việc đã

được phân chia trong gói thầu. Yêu cầu:

 Tổng thầu chính cần đưa ra sơ đồ tổ chức công trường, trong đó nêu rõ

nhân sự nào phụ trách nhà thầu phụ nào, sự phối hợp giữa các nhân sự đó

 Đưa ra danh sách cán bộ phụ trách công trình và phụ trách các gói thầu

phụ được bố trí phù hợp với công trình.

 Cung cấp bảng kê khai năng lực kinh nghiệm, biên bản thảo thuận cung

cấp, catolo giới thiệu sản xuất, nơi xuất xứ rõ ràng chi tiết của các sản

phẩm, nhà thầu phụ, nhà cung cấp được sử dụng trong công trình.

2.3.2.8 Quy trình bảo hành, bảo trì

Nhà thầu đề xuất phương án bảo hành bảo trì công trình trong và sau khi hoàn

thành, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và mang đến chất lượng hiệu quả cao.

2.3.3 Hồ sơ tài chính

Doanh thu trong 3 năm gần đây (năm 2019, 2020, 2021) không bị lỗ, nhà thầu

phải cung cấp báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc cơ quan nhà nước có thẩm

quyền xác nhận theo quy định của pháp luật.

42

CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN HIIVE BÌNH DƯƠNG

3.1 Thư dự thầu

Sau khi nghiên cứu thông tin và hồ sơ mời thầu Chủ đầu tư đưa ra, Công ty cổ

phần đầu tư xây dựng Viteccons đệ trình báo giá cho dự án này như sau:

Tổng (vnd)

Stt Hạng mục

CĐT Viteccons

Tổng cộng 104.800.004.645 106.170.322.020 A

Giá trị đề xuất kỹ thuật (1.133.963.448) B

Tổng Bao Gồm Giá Trị Đề Xuất 105.036.358.572 A+B (Chưa VAT)

Chú ý:

Báo giá trên chưa bao gồm thuế VAT theo quy định nhà nước hiện hành.

Vật tư thiết bị sử dụng cho công trình được đệ trình đính kèm phần phụ lục.

Hồ sơ chào giá có giá trị trong 90 ngày kể từ ngày báo giá.

Đề xuất kỹ thuật nhà thầu đưa ra đảm bảo tính hợp lý, đem đến chất lượng cho

công trình và đáp ứng tiến độ thi công đề ra, nếu Chủ đầu tư chấp thuận, sản phẩm sẽ

tối ưu về chi phí theo bảng đính kèm sau đây:

Stt Hạng mục Yêu cầu của chủ đầu tư Đề xuất của Viteccons

1 Hạng mục Brand name: Sika Brand name: Fosroc,

chống thấm Spec, Graces, GPS

Tổng mức chi phí được tối ưu khi dùng đề xuất kỹ thuật sẽ là 1.133.963.448

VNĐ.

43

Ngoài ra sau khi tính toán, xem xét hồ sơ Viteccons cam kết thi công và hoàn

thành công việc của gói thầu trong khoảng thời gian 330 ngày.

Với nhiều năm kinh nghiệm quản lý thi công tổng thầu các dự án có quy mô lớn

với yêu cầu cao về ý tưởng thiết kế, mỹ thuật, kỹ thuật và biện pháp thi công tương

tự như dự án Khách sạn HIIVE Bình Dương VSIP2 như: Văn phòng Emerald, Cao Ốc The 67, Cao Ốc The Graces, M-Building, Boton Hotel, Cao ốc Nguyễn Lâm, Cao

ốc Hải Nam, Nha Trang Plaza, Viglacera Tower, Rừng Cọ - Ecopark, VRG Rirver

View,…và rất nhiều dự án tương tự khác tại các thành phố lớn trong cả nước. Bên

cạnh đó Viteccons tập hợp đội ngũ trên 300 kỹ sư, kiến trúc sư giàu kinh nghiệm thi

công, am hiểu biện pháp thi công nhà xưởng, nhà cao tầng…, cùng lực lượng công nhân lành nghề. Chúng tôi tự tin mang lại các giải pháp An toàn – Chất lượng – Tiến độ cho Chủ đầu tư.

Ngoài ra công ty sở hữu đầy đủ các thiết bị như: cẩu tháp, vận thăng, giàn giáo

cốp pha, hệ thống giàn giáo bao che tại kho bãi… nên có thể huy động ngay và đáp

ứng được tiến độ thi công của công trường.

Hứa hẹn sẽ là đơn vị đem đến hiệu quả về chất lượng và chi phí tối ưu nhất cho

CĐT.

3.2 Bảo lãnh dự thầu

Theo như hồ sơ mời thầu từ phía chủ đầu tư đưa ra, số tiền bảo lãnh để tham gia

dự thầu là 1.050.363.585 VNĐ ứng với 1% giá trị dự thầu.

Ngân hàng bảo lãnh: Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

(Vietcombank)

Bên thụ hưởng: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư Tân Thiên Khánh

Chú ý: Bảo lãnh có hiệu lực 90 ngày, kể từ ngày kí bảo lãnh ngày 07 tháng 07

năm 2022.

3.3 Hồ sơ pháp lý

Đáp ứng đúng hồ sơ mời thầu từ phía CĐT, nhà thầu cung cấp những thông tin

về pháp lý như sau:

- Tên nhà thầu: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Viteccons

44

- Nơi nhà thầu đăng kí kinh doanh, hoạt động: Sở kế hoạch và đầu tư thành

phố Hồ Chí Minh, phòng đăng kí kinh doanh

- Năm thành lập công ty: 03/11/2009

- Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại nơi đăng kí]: 109 Hoàng Hoa Thám,

Quận Bình Thạnh, TP HCM.

- Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu

 Tên: Ông Phan Huy Vĩnh

 Địa chỉ: B1603 Cao ốc 312 Nguyễn Thượng Hiền, Phường 05, Quận Bình

Thạnh, TP HCM

 Số điện thoại/fax: (028) 3844 9123

 Địa chỉ email: vinhphan@viteccons.vn

- Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc

tài liệu có giá trị trương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của

nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.

45

Hình 3. 1 Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp

46

3.4 Báo cáo tài chính

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

(Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất (VNĐ))

Tên nhà thầu: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Viteccons

Ngày: 7/7/2022

Thông tin từ bảng cân đối kế toán

Bảng 3. 1 Bảng cân đối kế toán

Giá trị tài sản Tài sản ngắn Năm Tổng tài sản Tổng nợ Nợ ngắn hạn Vốn lưu động ròng hạn

Năm 2019 176.448.083.979 81.112.587.932 95.335.496.047 140.946.727.136 75.684.368.401 65.262.358.735

Năm 2020 378.439.068.013 247.197.580.052 131.241.487.961 335.414.073.198 245.718.952.000 89.695.121.198

Năm 2021 853.845.340.250 711.888.433.715 141.956.906.535 802.648.661.455 709.498.210.552 93.150.450.903

Thông tin từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

47

Bảng 3. 2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bình quân hàng năm từ Lợi nhuận sau Năm Tổng doanh thu Lợi nhuận trước thuế hoạt động sản xuất kinh doanh thuế

Năm 2019 404.896.923.772 12.696.318.408 9.950.503.622

Năm 2020 601.813.442.356 735.589.731.541 14.586.461.112 11.505.991.914

Năm 2021 1.200.058.828.494 14.390.784.547 11.308.418.574

Từ 2 bảng số liệu thống kê tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, cho thấy những năm gần đây ngành xây dựng gặp nhiều khó khăn do biến động dịch covid, tuy nhiên công ty xây dựng Viteccons vẫn giữ được chân đứng trên thị trường,

doanh thu tăng qua các năm, trung bình 3 năm doanh thu bình quân đạt được là 735.589.731.541 VNĐ. Đạt yêu cầu so với chủ đầu tư đưa ra.

48

3.5 Năng lực kinh nghiệm

Từ yêu cầu của HSMT đưa ra, dưới đây là 2 hợp đồng tương tự chứng minh

năng lực của nhà thầu đã từng thi công công trình tương tự, đảm bảo đem đến uy tín,

chất lượng, lợi ích cho CĐT.

Hợp đồng tương tự

Hợp đồng số Thông tin hợp đồng: Lô C7B-01A, Khu A –

02/2019/HĐGTL/GRACES/VTC- Khu Đô Thị Mới Nam Thành Phố, P Tân Phú,

BS5 Q7, TP.HCM

Ngày trao hợp đồng: 13/11/2019 Ngày hoàn thành: 11/08/2020

Tổng giá hợp đồng: 119.889.000.000 vnd

Tên Chủ đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn LD BEAUTIFIL

SAIGON Địa chỉ:

Số 77 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận

7, TP HCM.

0283.7184.064 Điện thoại/Số Fax

Hợp đồng tương tự

Thông tin hợp đồng: Cao Ôc Văn Phòng 67, xây

Hợp đồng số 067 dựng phần thô, hoàn thiện 2 hầm 19 tầng, tầng kỹ

thuật bao gồm tầng tum

Ngày trao hợp đồng: Ngày hoàn thành: 11/08/2020 26/04/2019

49

Tổng giá hợp đồng: 144.901.259.000 vnd

Tên Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần Đầu Tư 29

Địa chỉ: Lầu 13, số 77 Hoàng Văn Thái, P Tân Phú, Q7, TP

HCM Điện thoại/Số Fax

0283.567.231

3.6 Nhân sự chủ chốt

Dưới đây là bảng thống kê chi tiết các nhân sự chủ chốt của nhà thầu, bao gồm

các vị trí như giám đốc dự án, với 7 năm kinh nghiệm trong ngành với chức vụ tương

đương; chỉ huy trưởng, chi phí huy phó, kỹ sư an toàn, giám sát thi công, QS công

trường, kỹ sư chuyên phụ trách mảng QA/QC. Hệ thống nhân sự nhà thầu đưa ra đảm

bảo đầy đủ năng lực theo yêu cầu bên chủ đầu tư đưa ra. Với nhiều năm kinh nghiệm cùng hệ thống quản lý chuyên nghiệp, chế độ phúc lợi cạnh tranh, Viteccons sở hữu

đội ngũ cán bộ chủ chốt gắn bó với công ty lâu dài, cùng với đó là đội ngũ kỹ sư trẻ

được đào tạo và chọn lọc kỹ lưỡng sẽ mang đến cho dự án những thành quả đáng

mong đợi.

Bảng 3. 3 Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt

Vị trí công việc: Giám đốc dự án

1

Tên: PHẠM NGỌC THẠCH

Vị trí công việc: Chỉ huy trưởng

2

Tên: NGUYỄN MẠNH TUẤN

Vị trí công việc: CHỈ HUY PHÓ XÂY DỰNG

3

Tên: ĐỖ VĂN TRONG

4 Vị trí công việc: Chỉ huy phó

50

Tên: ĐOÀN MINH HẢI

Vị trí công việc: Kỹ Sư An Toàn

5

Tên: PHẠM VĂN CHÂU

Vị trí công việc: Kỹ sư xây dựng

6

Tên: MAI NGỌC PHƯƠNG

Vị trí công việc: Kỹ sư xây dựng

7

Tên: NGUYỄN BÁ HIỆP

Vị trí công việc: Kỹ sư xây dựng

8

Tên: LÊ HỮU THỨC

Vị trí công việc: QS

9

Tên: TRỊNH VIẾT HƯNG

Vị trí công việc: Shop - Drawing

10

Tên: PHAN TRỌNG HIẾU

Vị trí công việc: Shop - Drawing

11

Tên: TRẦN VĂN DUY

Vị trí công việc: QA/QC

12

Tên: LÊ MINH TÂN

51

3.7 Năng lực máy móc, thiết bị

Là một trong những nhà thầu uy tín trên thị trường xây dựng, Viteccons luôn trang bị những máy móc cần thiết để sẵn sàng

chạy tất cả dự án. Đáp ứng yêu cầu từ CĐT, Viteccons thông kê số lượng máy móc được sử dụng khi triển khai dự án khách sạn

Hiive Bình Dương như sau:

Bảng 3. 4 Bảng thống kê chi tiết thiết bị máy móc thiết bị cho dự án.

STT

Loại thiết bị

Số lượng

Tính năng

Xuất xứ

Thông tin Nguồn sở hữu

Nguồn cung cấp

Công ty cổ phần XD

Trung

Trắc địa công

1

Máy kinh vĩ

02 máy

Tốt

Sở hữu nhà thầu

Viteccons

Quốc

trình

Công ty cổ phần XD

Trắc địa công

2

Máy thủy bình

04 máy

Nhật Bản

Tốt

Sở hữu nhà thầu

Viteccons

trình

Công ty TNHH

3

Máy đào đất

03 máy

Đào đất

Nhật Bản

Tốt

Đi thuê

Thành Nguyển Phát

Vận chuyển vật

4

Xe tải đất

03 máy

Nhật Bản

Tốt

Đi thuê

DNTN Thiên Phú

52

5

Xe ủi đất

02 máy

San bằng đất

Nhật Bản

Tốt

Đi thuê

DNTN Thiên Phú

6

Xe lu

02 máy

San bằng đất

Nhật Bản

Tốt

Đi thuê

DNTN Thiên Phú

Vận chuyển vật

7

Cẩu thùng

02 máy

Tốt

Đi thuê

Công ty INVECON

Công ty TNHH

8

Xe bơm bê tông

02 máy

Bơm bê tông

Tốt

Đi thuê

Thịnh Đức Tiến

Công ty cổ phần XD

9 Máy bơm bê tông

02 máy

Tốt

Sở hữu của NT

Viteccons

Công ty cổ phần XD

10 Đầm dùi bê tông

06 máy

Đầm bê tông

Tốt

Sở hữu của NT

Viteccons

Máy xoa mặt bê

Công ty cổ phần XD

11

04 máy

Xoa nền

Tốt

Sở hữu của NT

tông

Viteccons

Công ty cổ phần XD

12 Máy bơm nước

05 máy

Bơm nước

Tốt

Sở hữu của NT

Viteccons

53

Công ty cổ phần XD

13

Máy hàn điện

04 máy

Hàn sắt thép

Tốt

Sở hữu của NT

Viteccons

Máy cắt sắt, uốn

Công ty cổ phần XD

14

04 máy

Cắt, uốn sắt

Tốt

Sở hữu của NT

sắt

Viteccons

Vận chuyển vật

15

Cẩu tháp

01 máy

Tốt

Đi thuê

Công ty INVECON

Vận chuyển vật

16

Vận thăng lồng

01 máy

Tốt

Đi thuê

Công ty INVECON

Vận chuyển vật

17

Sàn treo godola

03 máy

Tốt

Đi thuê

Công ty INVECON

Công ty cổ phần XD

18

Máy trộn vữa

05 máy

Trộn vữa

Tốt

Sở hữu của NT

Viteccons

54

3.8 Biện pháp thi công

3.8.1 Bố trí mặt bằng thi công

Nhà thầu bố trí khuôn viên công trình thi công được che chắn bao quanh bằng

hàng rào tạm, cao 2.0m bằng lưới B40, không ảnh hưởng đến công trình xung quanh;

Văn phòng làm việc của các đơn vị được trang bị đầy đủ, thoáng mát, dễ dàng di chuyển trao đổi thông tin một cách nhanh gọn và hợp lý. Đối với kho bãi tập kết

vật tư, bãi gia công cốt pha, cốt thép, nhà vệ sinh được bố trí bên ngoài sao cho an

toàn, thuận lợi đi lại và liên lạc giữa các bên.

Toàn bộ xe của cán bộ, công nhân làm việc tại công trường được bố trí hợp lý

tránh ùn tắt gây cháy nổ. Xe của khách tham quan công trình được bố trí một khu vực

riêng gần cổng bảo vệ và được bảo vệ nghiêm ngặt trông giữ tài sản về phía nhà thầu

cũng như phía chủ đầu tư.

An toàn lao động và bảo vệ môi trường là những ưu tiên hàng đầu trong quá

trình thi công. Đặc biệt được bố trí cầu rửa xe trước cổng ra vào phục vụ cho công

tác vệ sinh mỗi khi xe vật tư, thiết bị ra khỏi công trường. Ngoài ra, công ty sẽ bố trí

công nhật để vệ sinh thường xuyên dọn dẹp đất đá rơi vãi ngoài công trường.

Đảm bảo không ảnh hưởng và làm hư hại đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện

hữu như đường, ống cấp, thoát nước, cấp điện ....

Đảm bảo phân luồng hướng thi công hợp lý và an toàn trong công trình, đảm

bảo thoát hiểm cho người và phương tiện khi gặp sự cố.

Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng cho Nhà thầu bao gồm: bên trong hàng rào B40

là phạm vi toàn quyền sử dụng của Nhà thầu. Các chướng ngại vật của Chủ đầu tư

vướng phải khi thi công, Nhà thầu sẽ hoàn trả lại khi hoàn thành công trình.

3.8.2 Bố trí các hạng mục phụ trợ

Văn phòng tạm bố trí cho công trường bao gồm:

 Văn phòng đơn vị thi công: bố trí 2 container 30ft.

55

 Phòng họp: bố trí bên trong văn phòng nhà thầu. Trang bị đầy đủ máy móc

thiết bị, máy in, giấy tờ phục vụ công trường thi công.

 Nhà vệ sinh phục vụ cho ban chỉ huy công trường, đơn vị tư vấn giám sát

và chủ đầu tư được bố trí tại những nơi thoáng mát, đảm bảo tiện lợi cho

cả hai.

Kho bãi và lán trại tạm phục vụ cho dự án trong suốt thời gian thi công được bố

trí trên mặt bằng thành các khu vực chính sau đây:

 Văn phòng và kho đội thi công và nhà thầu phụ

 Bãi tập kết thép thi công

 Bãi tập kết ván khuôn

 Kho tạm: chứa vật tư, thiết bị thi công…

 Các bãi vật tư: cát, đá, gạch…được bố trí tại các vị trí thích hợp trên công

trường và có bạt bao phủ.

 Vật liệu khác như chất chống thấm và những vật liệu dễ hư hỏng sẽ được

lưu trong các phòng kho và được trang bị với bình chữa cháy và các biển

báo nguy hiểm.

 Các vật liệu dễ cháy như sơn, xăng dầu… được chứa ở nơi thông thoáng,

được trạng bị bình chữa cháy và có biển báo an toàn.

3.8.3 Nhân lực & thiết bị thi công

 Nhân lực

Nguồn nhân lực của nhà thầu xây dựng sẽ được huy động trên nguyên tắc đảm

bảo tiến độ thi công đã đề ra. Tùy theo yêu cầu công việc trên công trường, nhân lực trên công trường dự kiến sẽ được huy động trong khoảng từ 80 - 350 công nhân. Nhân lực đảm bảo có đầy dủ kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc.

Toàn bộ công nhân lành nghề sẽ được chọn lọc, đội ngũ thi công tiên tiến, có nhiều

kinh nghiệm thi công các công trình nhà xưởng có chất lượng cao.

56

Nhà thầu luôn đảm bảo rằng lực lượng thi công huy động cho công trình này là những thành phần đã được đào tạo chuyên môn, có tay nghề cao và phải trải qua các

khoá huấn luyện về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trước khi được phép vào

thi công trên công trường.

Lưu ý rằng sơ đồ tổ chức công trường đề nghị của chúng tôi bao gồm nhóm thiết kế được phân công triển khai bản vẽ shop drawing và bản vẽ chi tiết đã từng có kinh

nghiệm thi công nhiều công trình công nghiệp tương tự. Những kiến trúc sư, kỹ sư

này có thể thực hiện công việc đạt yêu cầu của Chủ đầu tư.

Ngoài ra việc áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001:2008 đã đem lại cho hệ thống

chúng tôi các thức vận hành theo chuẩn mực quốc tế. Các bộ phận và cá nhân đều được phân công nhiệm vụ một cách rõ ràng.

 Thiết bị thi công

Các thiết bị thi công sẽ được vận chuyển đến công trình và lắp đặt đúng vị trí

được hoạch định trước đó để phục vụ thi công.

 Tập kết máy móc thiết bị thi công.

Thiết bị phục vụ thi công bao gồm: Máy khoan giếng, máy đào, máy ủi, xe cẩu

tự hành, xe bơm bê tông, máy trộn vữa, hệ giằng chống, giàn giáo, ván khuôn... được

bố trí theo từng giai đoạn thi công đảm bảo thuận tiện nhất cho mọi công tác, không

làm cản trở lối giao thông chung cũng như cản trở các công tác khác.

Sử dụng bê tông thương phẩm để thi công toàn bộ các công tác chính trên công

trình. Nguồn bê tông thương phẩm được cung cấp bởi các nhà cung cấp lớn tại Thành

phố, đảm bảo uy tín, chất lượng.

 Kho vật liệu và thiết bị, các bãi vật liệu.

Để giảm diện tích chiếm đất, các kho vật liệu và thiết bị chủ yếu như xi măng, sắt thép, .... các thiết bị chúng tôi tính toán bố trí đủ để phục vụ thi công trong một

thời gian nhất định. Kho công trường được bố trí ngay cổng chính, việc bố trí như trên đảm bảo công tác nhập vật tư, vật liệu một cách nhanh chóng và không ảnh hưởng đến lối giao thông chung của công trình.

57

3.8.4 Công tác đào đất

Công tác thi công đào đất, nền móng và các bộ phận của phần ngầm công trình

tuân thủ theo các qui định của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành của nhà

nước về vật liệu, thi công nghiệm thu, an toàn lao động.

Sử dụng máy đào có dung tích gầu 0,5 - 0,7 m3. Sử dụng cát lấp lại móng. Cát lấp được tưới nước, đầm từng lớp bằng máy đầm cóc, đầm cho đến khi đạt được độ

chặt theo yêu cầu.

Đối với đất sau khi đào hố móng được chuyên chở ra khỏi công trình bằng xe

tải và được chở đến vị trí được chỉ định.

Hình 3. 2 Hình ảnh công tác đào đất

Máy móc, thiết bị thi công: máy đào có dung tích gầu 0.5m3, xe ủi, xe ben tự

đổ.

Đất đào sẽ được chất lên xe và vận chuyển bãi chứa đất quy định bên ngoài công

trường vì không có chổ để chứa đất đào ngay bên trong công trường.

Bãi chứa đất đào sẽ do Chủ đầu tư chỉ định hoặc theo thoả thuận bãi đổ của nhà

thầu (được Chủ đầu tư chấp thuận).

Các xe vận chuyển đất, xe bê tông và các xe tải chở vật tư thiết bị trước khi ra khỏi công trình phải được vệ sinh sạch sẽ để không ảnh hưởng đến môi trường chung của khu dân cư và thành phố. Công tác này sẽ sử dụng 3 máy bơm áp lực cao. Ngoài

ra chúng tôi còn bố trí cầu rửa xe và các hố ga thu nước tại cổng công trình. Riêng

58

các xe tải chở đất ra khỏi công trường đều được che kín bằng bạc nhựa không để đất rơi vãi trong quá trình lưu thông trên đường.

3.8.5 Công tác thi công đài móng, giằng móng

Tiến hành đào đất móng theo trình tự cụ thể như sau:

 Thi công đài móng.

 Sau khi đào đất bằng xe cơ giới đến cao độ cần thiết, sẽ tiến hành sửa đất

bằng thủ công và đầm chặt cát đáy móng, tiến hành định vị và đổ bê tông

lót móng.

 Lắp đặt cốt thép, cốt pha đài móng.

 Tiến hành nghiệm thu và đổ bê tông đài móng (đến cao độ đáy sàn hầm).

 Tưới nước bảo dưỡng, lấp cát hố móng và đầm chặt.

 Thi công giằng móng.

 Sau khi thi công bê tông đài móng, tháo cốp pha, lấp đất đến cao độ đáy

bê tông lót giằng móng, tiến hành đầm đất đạt yêu cầu kỹ thuật trước khi

đổ bê tông lót giằng móng.

 Gia công lắp dựng cốt thép giằng móng.

 Đổ bê tông giằng móng đến cao độ bê tông đáy sàn hầm 2.

 Bảo dưỡng bê tông giằng móng.

3.8.6 Công tác thi công cột, vách, sàn

 Thi công sàn tầng hầm.

 Định vị, làm đất và đổ bê tông lót sàn hầm.

 Lắp dựng cốt thép và cốp pha dầm sàn tầng hầm.

 Nghiệm thu và đổ bê tông.

 Bảo dưỡng bê tông và tháo cốp pha sàn hầm.

 Thi công cột, vách tầng hầm.

 Lắp dựng cốt thép cột, vách tầng hầm

 Gia công lắp dựng cốp pha cột vách tầng hầm

59

 Tiến hành kiểm tra, đinh vị và nghiệm thu cột vách.

 Đổ bê tông cột, vách tầng hầm

 Bảo dưỡng bê tông và tháo cốp pha cột vách hầm

 Được tiến hành sau khi hoàn thành công tác chống thấm vách hầm và bê

tông vách hầm đạt cường độ yêu cầu.

3.8.7 Công tác thi công cốt thép

Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu của thiết

kế. Quá trình gia công cốt thép phải được bố trí tổ chức tại công trường xây dựng.

Đảm bảo rằng bề mặt cốt thép phải sạch, không dính bất cứ chất bẩn nào đặc biệt là

bùn đất, sắt thép không bị gỉ, không dính dầu mỡ hoặc hóa chất khác. Bãi gia công

thép phải được đặt nơi khô ráo và được che chắn cẩn thận tránh những tác nhân gây

hại từ môi trường nắng, mưa… Và đặc biệt không để cốt thép lung tung không được

trông coi bảo quản rất dễ bị kẻ gian tận dụng lấy cắp. Chính vì thế việc bảo vệ tài sản

nhà thầu luôn đặt ra vị trí ưu tiên.

Bên cạnh quá đó quá trình cắt uốn sắt thép phục vụ thi công phải được thực hiện

bởi những máy móc chuyên dụng. Các mối nối thép, kẽm buộc phải được thực hiện

theo đúng quy định.

Không sử dụng cốt thép vụn hoặc nối cốt thép ở những cấu kiện quan trọng, làm

giảm đi chất lượng của công trình.

Di chuyển cốt thép tránh gây hư hỏng cũng như làm biến dạng nó. Ngoài ra cần

phải có sự phân biệt giữa các loại thép với nhau, nên buộc thành từng bó và để đúng

nơi quy định để tránh gây nhầm lẫn trong quá trình thi công.

60

Hình 3. 3 Bãi tập kết thép

3.8.8 Công tác bơm vữa

 Chuẩn bị bơm vữa

Dựa trên kết quả kéo căng và biên bản cắt cáp được tư vấn giám sát duyệt thì tiến hành cắt các đoạn cáp thừa ra bên ngoài khoá neo. Đoạn cáp thừa còn lại sau khi

cắt là 20mm kể từ khoá neo.

Nhà thầu chính tiến hành bịt những lỗ do khuôn neo tạo ra bằng hỗn hợp vữa

cát và ximăng (tỷ lệ ximăng/cát là 1:2) nhằm bảo vệ đầu neo sống.

Bơm vữa phải được tiến hành trong vòng 1000h kể từ ngày kéo căng cáp.

Vữa phải được thử nghiệm trước khi bơm để xác định tỷ lệ thích hợp.

Để biết thêm về phụ gia sika dùng cho vữa, tham khảo tại Phụ lục B.

Xmăng, phụ gia sika, nước phải được tập kết đầy đủ trước khi bơm vữa.

Nguồn điện phải được đảm bảo ổn định trong suốt quá trình bơm vữa.

Kiểm tra nhân công, đồ bảo hộ, kẽm buộc, các thiết bị đo cấp phối trước khi

bơm vữa, nếu cần thiết phải có bể chứa nước.

Vận hành thử máy bơm vữa, máy trộn vữa hoạt động bình thường.

Trước khi bơm vữa, các đường cáp phải được kiểm tra có thông hay không bằng

cách thử nước.

Quy trình trộn vữa:

61

 Trộn vữa bằng máy bơm vữa.

 Cho nước vào máy trộn tới mực yêu cầu.

 Khởi động máy bơm vữa và cho vào phụ gia Sika NN theo lượng đã định

sẵn.

 Sau đó cho ximăng vào từng bao một theo lượng định sẵn và trộn trong

khoảng 2 phút.

 Nếu cần có thể dùng lưới lọc để loại bỏ ximăng cục chưa tan có trong vữa.

 Cho phụ gia Sika Intraplast Z đã định sẵn vào và trộn khoảng 2 phút nữa

cho tới khi hỗn hợp vữa đều, màu sắc đồng nhất.

 Các thí nghiệm vữa trước khi tiến hành bơm sẽ được thực hiện theo yêu

cầu trong Mục 10.0.

 Ngay sau khi các thí nghiệm vữa để kiểm tra chất lượng cần thiết đã được

thực hiện, có thể tiến hành bơm.

 Quy trình bơm vữa

Vữa được bơm vào ống gen qua van bơm vữa tại đầu neo chết hoặc đầu neo

sống (gọi là miệng bơm).

Phải kiểm tra vữa trào ra các van bơm vữa trên đường cáp cho đến khi vữa

không còn bọt khí và thành phần của vữa đều giống như trong máy trộn trước khi

đóng van bơm vữa lại.

Quá trình bơm vữa cho mỗi đường cáp nên được thực hiện liên tục. Nếu quá

trình bị ngưng giữa chừng trên 30 phút, đường ống cần cần phải làm sạch bằng nước

và khí nén trước khi tiếp tục bơm lại.

Sau khi đã thấy vữa chảy ra ở vòi bơm vữa cuối đường cáp, nghĩa là toàn bộ đường cáp đã được bơm đầy, tháo van bơm ra khỏi vòi bơm vữa, bịt kín tất cả các vòi bơm vữa. Hoàn tất việc bơm vữa cho đường cáp này và chuyển sang các đường

cáp tiếp theo.

Tất cả các vòi bơm vữa được cắt ra bằng mặt bêtông dầm, sàn sau khi kết thúc

việc bơm vữa được 24 giờ đồng hồ.

Ghi lại quá trình bơm vữa vào báo cáo.

62

3.8.9 Công tác ván khuôn

Lắp dựng ván khuôn đà giáo cho tất cả các kết cấu của dự án này phải đảm bảo

các yêu cầu sau:

 Ván khuôn phải dựng đúng vị trí, đủ kích thước hình học , cấu kiện. Các

mối nối phải được siết chặt, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, tránh trường

hợp đang đổ nhưng ván khuôn bị bung ra. Hoặc ván khuôn không đính

kích thước làm biến dạng khuôn mẫu của bê tông.

 Bề mặt tiếp xúc với bê tông của ván khuôn đà giáo phải được chống bám

dính đúng tiêu chuẩn: ván ép được phủ phin 2 mặt.

Quá trình đổ bê tông cần đặc biệt chú ý ván khuôn chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác

động khác trong quá trình thi công. Khi tháo ván khuôn cần tránh không gây ra những

ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê tông.

Theo kinh nghiệm chúng tôi đã thi công công trình dưới sự giám sát nước ngoài

việc tháo dỡ ván khuôn theo các thời điểm như sau:

 Ván khuôn cột, vách : sau 12 giờ.

 Ván khuôn thành dầm : sau 01 ngày.

 Tháo dỡ hệ chống tăng cường cho dầm, sàn sau 10 ngày ( kết quả thí

nghiệm cường độ bê tông phải đạt trên 75% cường độ thiết kế )

 Tháo dỡ tòan bộ hệ ván sàn, ván khuôn đáy dầm sau 14 ngày nhưng vẫn

phải duy trì hệ chống điểm.

63

Hình 3. 4 Thi công ván khuôn cột điển hình

3.8.10 Công tác thi công bê tông

Công trình sẽ được sử dụng bê tông tông thương phẩm cho toàn dự án. Chính

vì thế việc lựa chọn sản phẩm bê tông uy tín và chất lượng nhà thầu sẽ đặt lên hàng đầu. Nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát thí nghiệm để tìm ra đơn vị cung cấp bê tông uy

tín, chất lượng đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật để đề trình lên chủ đầu tư xem xét lựa

chọn. Đáp ứng đúng cả về mặt chất lượng và mặt chi phí cả 2 bên đã thỏa thuận từ

trước.

Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:

 Vị trí cốt thép, vị trí ván khuôn và chiều dày lớp bê tông bảo vệ là ưu tiên

hàng đầu, khi thi công không được làm sai lệch đi vị trí của những thiết bị

này, nó sẽ làm giảm sức chịu lực của kết cấu, không đúng với thiết kế gây

tổn hại cho công trình.

 Thời gian và quy trình đổ bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn

thành một kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế đề ra, tránh trường

64

hợp ngắt quãng làm giảm chất lượng của bê tông và gây trễ tiến độ dự án,

nhiều hệ lụy khác kèm theo.

 Chú ý rằng khi đổ bê tông đêt tránh trường hợp bị phân tầng cần kiểm tra

mức đặt độ cao tới đa sẽ rơi vào 1.3 đến 1.5m.

 Cột, lõi, vách cầu thang là những vị trí tương đối khó khi đổ bê tông do đó

phải dùng ống vòi voi để thực hiện, trong quá tiến tiến hành phải đảm bảo

vòi voi luôn trong trạng thái thẳng đứng tránh cong vẹo gây mất thẩm mỹ

cho cấu kiện.

 Trước khi đổ bê tông, ván khuôn là một yếu tố đóng vai trò khá quan trọng

song song phối hợp cùng bê tông, do đó trước khi đổ bê tông ta sẽ làm ướt

2 mặt của ván khuôn để bê tông dễ dàng đạt được cường độ tối đa.

 Sau khi tiến hành đổ bê tông xong thì sau khoảng 12h đồng hồ sẽ tiến hành

tháo ván khuôn và bảo dưỡng bê tông bằng cách dùng vòi xịt tưới ướt bê

tông thường xuyên. Ngoài ra sau khi tháo ván khuôn, hạn chế tối đa việc

tô trát cho đến khi bê tông đạt đúng yêu cầu kỹ thuật đề ra.

 Ngoài ra, nhà thầu sẽ thường xuyên giám sát, kiểm tra chặt chẽ hiện trạng

của bê tông, cốt thép cũng như ván khuôn để kịp thời đưa ra giải pháp hợp

lý, tránh trường hợp chi phí phát sinh cao trong qúa trình sửa chữa về sau.

 Thời gian đổ bê tông phải được tính toán hợp lý, đặc biệt tránh thời tiết

xấu như mưa thất thường sẽ đặc biệt làm hư hại bê tông nếu đổ bê tông

vào ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông. Ngoài ra

trước khi đổ bê tông phải thực hiện công tác làm sạch bể mặt, tránh những

vật cản làm xấu, mất đi độ bằng phẳng của bê tông sau khi đổ.

Bảo dưỡng bê tông:

 Bảo dưỡng bằng phụ gia: có thể sử dụng phụ gia SIKA phun lên bề mặt

bê tông ngay sau khi bê tông ráo mặt hoặc sử dụng bột rắc xoa láng làm

cứng bê tông.

65

 Bảo vệ bê tông khỏi những tác động cơ học như rung động, lực xung kích,

tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại cho bê tông.

Hình 3. 5 Hình ảnh thi công bảo dưỡng bê tông

Kiểm tra chất lượng bê tông:

 Tiến hành kiểm tra độ sụt, mác, thời điểm xuất phát, thời điểm đến, cấp

phối của bê tông, tiến hành lấy mẫu thi nghiệm trước khi đưa bê tông vào

công trình thi công.

 Bên cạnh đó còn phải lấy mẫu bê tông đến phòng thí nghiệm uy tín để

kiểm tra cường độ, khả năng chịu lực của bê tông, đảm bảo phải đạt yêu

cầu đề ra.

3.8.11 Công tác chống thấm

Chống thấm là giai đoạn vô cùng quan trọng trong bất kỳ một công trình xây

dựng nào. Công tác này đòi hỏi phải có sư chuẩn bị kỹ lưỡng về vật liệu cũng như

phương pháp tiến hành thi công. Quy trình thi công từ nhà sản xuất là vô cùng cần thiết do đó nhà thầu phải nghiên cứu và thực hiện theo đúng như bên sản xuất đưa ra để quá trình chống thấm đạt hiệu quả cao, lâu dài, tránh phải sửa đi sửa lại nhiều lần gây thiệt hại về kinh phí.

Giải pháp thi công chống thấm cho phần ngầm:

Đối với đài móng, đà giằng và sàn tầng trệt sử dựng tấm trải SBS dầy 3mm (theo tiên lượng hố sơ thầu) dán nóng sau đó đổ bê tông bảo vệ trước khi tiến hành đổ bê tông cho đài cọc và đà giằng.

66

Đối với thành bể nước đáy và sàn thi công giống như thi công đài cọc và đà giằng. Còn vách tường sau khi tháo cốp pha và chỉnh sửa lại bề mặt tiến hành dán

màng SBS mặt ngoài trước khi tiến hành lấp đất. Đối với mặt trong hồ nước nếu còn

thấm một vài vị trí sẻ sử lý chống thấm ngược cục bộ sau đó quét lớp chống thấm

dạng thẩm thấu.

Giải pháp thi công các hạng mục khác:

Thi công bể nước, bể phốt trong tầng hầm, các đường ống kỹ thuật dưới sàn

tầng hầm (Cọc tiếp địa ông thoát nước cho bê phốt). Các hạng mục này can thiết có

sự phối hợp chặt chẽ giửa đơn vi thi công, thiết kế và chủ đầu tư bảo đảm rằng trước khi thi công đài cọc đà giằng sàn tầng hầm, các hệ thống nay bắt buộc phải lắp đặt

xong.

Trong hồ sơ thầu lần này không có bản vẽ điện bố tri ngầm. Tuy nhiên chúng

tôi luôn có kỹ sư điện trên công trường nắm bắt các yêu cấy thiết kế cũng như phối

hợp thể hiện bản vẽ thi công nhằm đảm bảo tiến độ thi công thông suốt.

VTC có đội ngũ thiết kế và thi công điện, hệ thống kỹ thuật luôn luôn đáp ứng

những yêu cầu cần thiết của CĐT.

Hình 3. 6 Thi công chống thấm

3.8.12 Công tác xây tô

 Công tác chuẩn bị:

67

Gạch được cung cấp bởi các nhà máy sản xuất chuyên nghiệp. Phương pháp thi công và cấu tạo chi tiết của tường gạch tham khảo trong bản vẽ thi công chi tiết

phương pháp xây gạch kèm theo thuyết minh này.

Sử dụng hồ xi măng mác 75. Xi măng sử dụng đúng chủng loại như hồ sơ mời

thầu.

Cát vàng hạt mịn được sàng kỹ. Máy trộn sử dụng loại thùng 250lít, yêu cầu

thời gian trộn hỗn hợp hồ ximăng và nước ít nhất cho mỗi mẻ là 3 phút. Liều lượng

trộn theo quy chuẩn và theo chỉ định của thiết kế.

Bề mặt tô phải sạch và nhám, trước khi tô 30 phút bề mặt tường gạch phải được

làm ẩm bằng cách tưới nước.

Trước khi tô phải khảo sát lại độ thẳng đứng của tường xây gạch.

 Kỹ thuật thi công

Trát lớp đáy: trát vẩy gáo cho vữa bám chặt vào tường thành lớp mỏng đều trên

mặt

Trát lớp giữa:

 Sau hi lớp đáy đông cứng tiến hành trát lớp giữa

 Trát vẩy gáo hay bay để vữa bám chặt hơn

 Vẩy từ trên xuống sao cho có một lớp tương đối phẳng

 Sau khi lên vữa xong dùng thước tầm cán phẳng.

Trát lớp mặt:

 Sau khi lớp giữa khô tiến hành trà lớp trát mặt

 Lớp vữa phải nhẵn và đồng nhất, độ gồ < 2mm

 Sau khi lên vữa dùng thước tầm cán phẳng

 Khi mặt vữa se lại thì tiến hành xoa nhẵn bằng bàn xoa

 Trát từ góc trát ra, từ trên trát xuống, không nghỉ giữa chừng.

68

Hình 3. 7 Hình ảnh thi công trát tường

3.8.13 Công tác ốp lát

 Ốp gạch

Đối với công tác ốp gạch khu vệ sinh chỉ được phép ốp gạch ngay khi lớp tô

còn ướt. Dán bằng hồ dầu xi măng nguyên chất hoặc loại hồ đặc biệt dùng riêng cho

dán gạch có thêm một số phụ gia.

Trước khi tiến hành dán gạch, phải lấy nivô chuẩn cách đều 50cm một đường

ngay giáp vòng quanh toàn bộ mặt nhà để đảm bảo cho các đường joint tuyệt đối

chính xác. Các đường mốc thẳng đứng cũng lấy được dây rọi cách đều 1m một đường,

đảm bảo joint đứng các hàng gạch liên tục từ trên xuống dưới mặt nhà.

Dùng xi măng trắng nguyên chất để trét joint khu vệ sinh. Phải trét cho các joint đầy hồ xi măng, không lem lên mặt gạch. Phải chùi thật sạch bóng mặt gạch ngay sau khi trét joint, đảm bảo không có chút xi măng nào phủ bám.

Để đảm bảo độ bám dính, mặt dưới của viên gạch phải đủ hồ, không bị rỗng,

bộng. Joint trét thật kỹ lưỡng. Kiểm tra bằng cây gỗ gõ vào từng viên gạch.

Vật liệu:

 Kích thước đều nhau, không sứt mẻ, lỗi trên bề mặt.

69

 Dùng vữa ximăng M100 để ốp gạch

Yêu cầu kỹ thuật

 Trước khi ốp phải gắn gạch mốc bằng vữa thạch cao

 Gắn hàng gạch trên cùng

 Thả dọi lấy chiều thẳng đứng, ướm thử hàng gạch cuối cùng ở chân tường

cho đúng rọi gắn bằng xi măng thạch cao.

 Khi ốp trát một lớp mỏng lên tường làm chân lát và phết lên mặt sau của

gạch, rồi ốp ngay lên tường theo chiều rọi và dây căng ống thuỷ bình.

 Dùng xi măng chà joint thật kỹ và lau sạch

 Lát nền

Mặt bằng được láng lát phải được làm vệ sinh kỹ càng trước khi thực hiện láng

lát. Các gờ nổi trên mặt bê tông phải được gạt bằng. Tẩy sạch dầu mỡ sơn, bụi đất và

rác rưởi bằng bàn chải sắt, nước sạch, xà phòng hay hoá chất.

Loại bỏ các lớp bụi, bột xi măng, các loại hạt rời bằng bàn chải.

Phải tưới mặt nền thật ẩm đều trước khi thao tác láng lát.

Đối với sàn bê tông cốt thép phải trét một lớp hồ xi măng nguyên chất mỏng

trước khi trải hồ.

Bề mặt của viên gạch sau khi trét joint phải được lau thật kỹ bằng giẻ mềm, khô

cho thật sạch, bóng và đảm bảo không có ximăng bám trên bề mặt.

Công tác trét joint chỉ được tiến hành sau khi lát ít nhấ 24 h. việc trét phải tiến

hành cẩn thận, khéo léo sao cho tất cả các đường joint đầy, không bị rỗng, bộng. Xi

măng trét joint không được tràn khỏi mặt trét làm cho đường joint không thẳng đều. Tốt nhất là phần xi măng ở joint phải thất hơn mặt viên gạch 0.5mm.

Mặt dưới của viên gạch phải no hồ, không bị bộng, kiểm tra bằng cách dùng cây

gỗ gõ trên khắp bề mặt mỗi viên gạch. Tuyệt đối nghiêm cấm việc trát hồ dầu vào

mặt sau viên gạch rồi mới dán lên sàn dẫn đến các góc của viên gạch bị thiếu hồ.

Vật liệu:

 Không bị cong vênh

70

 Không có lỗi men trên bề mặt

 Màu sắc hài hoà

 Kỹ thuật

 Cán vữa tạo phẳng dày 3-5cm

 Đặt gạch chuẩn, chỉnh bằng dây, cân mặt bằng thước thuỷ bình

 Rải một lớp vữa lát dày 20mm rồi đặt gạch lên

 Dùng búa cao su hoặc vồ gõ nhẹ lên mặt gạch cho khớp với dây mức

 Đường joint phải đều nhau

Hình 3. 8 Thi công lát nền gạch vệ sinh

3.8.14 Công tác sơn

 Công tác chuẩn bị

Sơn vận chuyển đến công trường phải được lưu kho cách mặt đất (trên tấm gỗ

hoặc tấm palette) trong nhà kho tạm có mái che. Tránh tiếp xúc với môi trường nắng mưa.

Kho sơn phải thông thoáng và đặt cách xa khu vực đông người.

Khu vực lưu kho vật liệu phải được trang bị với các bình chữa cháy, biển báo cấm hút thuốc và các biển báo nguy hiểm cần thiết khác nhằm tránh khả năng tạo ra nguồn tia lửa ngẫu nhiên tại khu vực lưu kho.

Thợ sơn phải được trang bị đầy đủ thiết bị, bảo đảm sử dụng đúng thiết bị cho

từng khu vực sơn (rulô cho bề mặt sơn rộng, chổi cọ cho khu vực nhỏ ...).

71

Trước khi sơn bề mặt, cai phải tham khảo các thông số kỹ thuật để biết diện tích phủ cho 1 lít sơn để cung cấp vừa đủ lượng sơn tới khu vực thi công, đảm bảo không

có sơn dư sót lại sau thời gian làm việc.

Mặt đất và các công tác đã hoàn thiện kế cận phải được che bằng tấm bạt tránh

lem sơn. Bất kỳ khi nào các bề mặt hoàn thiện xung quanh dính bụi sơn, vệt sơn ..., phải chùi sạch ngay để giảm thiểu lem sơn.

Các loại thiết bị, chi tiết có thể tháo rời sẽ được tháo ra và đánh dấu để tránh

lem sơn.

 Công tác thi công:

Bề mặt cần sơn phải để khô hẳn trước khi sơn lớp đầu tiên nhằm tạo độ bám

dính phù hợp.

Bả matit chỉ áp dụng cho sơn trong nhà , ngòai nhà dùng sơn phun gai ( không

sử dụng ma tít )

Bề mặt cần sơn phải được chùi sạch bụi, mỡ và các chất gây hại khác. Trám lỗ

trống, vết nứt, lỗ, bề mặt xốp với vật liệu trám được giám đốc dự án chấp thuận.

Sau khi bề mặt cần sơn đã đủ khô, vệ sinh và trám trét, sơn ngay lớp đầu tiên

nhằm tránh sự nhiễm khuẩn bề mặt cần sơn.

Khi lớp đầu tiên đã khô cứng, vệ sinh, chà giấy nhám và vệ sinh bề mặt sạch

bụi trước khi sơn các lớp kế tiếp.

Toàn bộ các lớp sơn phải đồng nhất về màu, độ bóng, độ dày và không có phồng

dộp, bụi, vết dơ, vết sọc, trũng và các lỗi sơn khác.

Bề mặt kế cận có màu sắc hòan thiện khác với màu đang sơn phải được dán

băng keo trước khi sơn.

Các lớp sơn lót phải tương thích với lớp sơn hòan thiện. Các lớp sơn này phải

do cùng nhà sản xuất cung cấp.

Sơn bề mặt kim lọai: Cạo sạch rỉ sét và vảy cá bằng chổi sắt sau đó sơn lót ngay

bằng lọai sơn không chứa chì.

72

3.8.15 Bảo hành công trình

Mọi sản phẩm của chúng tôi đều được bảo hành theo đúng qui định chung của

Nhà nước & theo những thỏa thuận riêng với mỗi chủ đầu tư. Thời gian bảo hành

công trình này kéo dài 18 tháng. Trong thời gian này, mọi biểu hiện hỏng hóc do lỗi

kỹ thuật của chúng tôi đều được sửa chữa miễn phí. Ngoài ra, chúng tôi còn thiết kế một chính sách bảo hành riêng cho phép kéo dài thời gian bảo hành cho các hạng mục

kết cấu và vật liệu quan trọng.

Phụ trách nhóm bảo hành là các kỹ sư có kiến thức chuyên môn sâu và đặc biệt

có nhiều kinh nghiệm trong công tác khảo sát và lên phương án bảo hành công trình. Khi nhận được yêu cầu bảo hành, trưởng nhóm bảo hành sẽ trực tiếp khảo sát hiện

trường xây dựng nhằm thu thập thông tin, chụp hình ảnh… để tiến hành phân tích các

nguyên nhân gây ra hư hỏng và đề ra biện pháp thi công thích hợp.

Quy trình bảo hành:

a. Tiếp nhận

Chủ đầu tư có nghĩa vụ phát hiện sư cố dù lớn hay nhỏ đối với công trình mà

chúng tôi thực hiện, cung cấp thông tin về bộ phận Chăm sóc khách hàng.

Sau khi tiếp nhận thông tin từ quý khách hàng. Chúng tôi cử nhân viên khảo sát

tiến hành kiểm tra hiện trạng theo thông tin mà quý khách hàng cung cấp, trong vòng

48 tiếng.

b. Lập phương án

Chúng tôi tiến hành lên phương án khắc phục. Tùy tính chất sự cố, Nhân viên

chuyên trách chúng tôi sẽ trình bày trong Biên bản kiểm tra và đề xuất phương án

cùng thời gian cần thiết để khắc phục sự cố trong điều kiện tốt nhất.

c. Báo cáo khắc phục

Nhân viên chuyên trách của chúng tôi gửi bản báo cáo phương án khắc phục về

phòng ban chức năng.

Phòng ban chức năng chuyển lên Giám đốc và chờ duyệt phương án.

73

Phương án được duyệt sẽ là phương án được thực hiện trong suốt quá trình khắc

phục sự cố.

d. Triển khai thực hiện

Chúng tôi tiến hành khắc phục sự cố theo phương án được các bên thống nhất.

Quá trình khắc phục sẽ được Nhân viên chuyên trách của chúng tôi và Chủ Đầu Tư theo dõi, kiểm tra. Chủ đầu tư được cung cấp Bảng theo dõi tiến độ thi công bảo

hành công trình.

e. Nghiệm thu

Nhân viên chuyên trách lập Báo cáo hoàn thành công tác bảo hành và trình cho

Chủ đầu tư kiểm tra và kí nhận.

Báo cáo được gửi về Phòng ban chức năng và chờ Giám đốc phê duyệt

f. Kết thúc

Giám đốc kiểm tra Báo cáo và toàn bộ Hồ sơ có liên quan.

7 ngày kể từ khi báo cáo khắc phục được Chủ đầu tư kí xác nhận mà không có

bất kì lỗi nào diễn ra, Giám đốc phê duyệt và chuyển cho Phòng ban chức năng quản

lý.

Phòng ban chức năng tổng hợp các hồ sơ, biên bản, báo cáo có liên quan trong

hoạt động bảo hành từ Chủ đầu tư, các đơn vị tham gia hoạt động bảo hành để sắp

xếp, tổng hợp và lưu trữ.

3.9 Tiến độ thi công

Nhà thầu dự kiến thi công công trình trong phạm vi thời gian theo kế hoạch. Thời gian tính kể từ khi Chủ đầu tư phát lệnh khởi công công trình tới khi công trình hoàn thành bàn giao. Thời điểm bắt đầu thi công là do Chủ đầu tư quyết định.

Thời gian dự kiến khi công gói thầu là 330 ngày, trong đó chia ra từng giai đoạn

cụ thể như sau:

 Công tác chuẩn bị bao gồm phát hành thư trao thầu, tiếp nhận và trắc đạt

mặt bằng, dọn dẹp mặt bằng thi công, tập kết thiết bị thi công cơ bản, trình

74

phê duyệt, thẩm tra biện pháp thi công,… dự kiến sẽ tiến hành trong 15

ngày.

 Thi công kết cấu: Đào đắp đất, thi công móng cột, dầm, sàn, kết hợp cùng

MEP sẽ dự kiến tiến hành trong vòng 206 ngày.

 Thi công hoàn thiện: Xây tường, tô tường trong và ngoài, sơn nước, ốp lát

gạch, chống thấm tất cả các vị trí theo bản vẽ, lắp dựng cửa, thi công cơ

khí,… sẽ được tiến hành trong 190 ngày.

 Cuối cùng phần hạ tầng dự kiến bao gồm các công tác như xây đường, bó

vỉa, cảnh quan, hạng mục phụ, … sẽ được tiến hành trong 150 ngày. Bàn

giao công trình nghiệm thu kết thúc dự kiến trong 30 ngày.

Dưới đây là biểu đồ thể hiện tiến độ thi công cho dự án:

75

BIỂU ĐỒ TIẾN ĐỘ THI CÔNG

76

77

3.10 Biện pháp vệ sinh môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ

 An toàn lao động

VTC đã trải qua nhiều công trình không xảy ra sự cố an toàn lao động. Chúng

tôi bảo đảm không có sự cố an toàn lao động ảnh hưởng đến tiến độ thi công công

trường.

Sức khỏe, an toàn lao động và vệ sinh môi trường luôn là sự quan tâm hàng đầu

của VTC trong quá trình thi công. Việc kiểm soát tiếng ồn phải là tiêu chí hàng đầu.

Công tác thi công phải được tiến hành với sự ô nhiễm tiếng ồn tối thiểu. Một hệ thống giàn giáo và lưới an toàn sẽ được dựng lên xung quanh tòa nhà đang thi công để giảm

thiểu tiếng ồn, bụi tối thiểu đến mức độ cho phép của chính quyền địa phương và theo

yêu cầu của đơn vị tư vấn. Đối với công tác chống bụi, 02 trạm rửa xe sẽ được lắp

đặt để vệ sinh xe ra vào công trường. Ngoài ra, một nhóm nhân công sẽ trực ngoài

công trường để thu nhặt xà bần, rác, đá gạch, bê tông thừa do xe tải làm rơi vãi, đảm

bảo không gây ô nhiễm bụi cho môi trường xung quanh.

Một số biện pháp trong công tác an toàn lao động:

 Trưởng ban ATLĐ tổ chức các cuộc họp với các nhà thầu phụ nhằm vạch

ra một số yêu cầu về ATLĐ. Chương trình họp bao gồm vấn đề yêu cầu

các nhà thầu phụ tuân thủ những nguyên tắc ATLĐ liên quan.

 Trưởng ban ATLĐ tham dự các cuộc họp hằng ngày, hàng tuần, hàng

tháng với toàn bộ công nhân nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của công

tác ATLĐ tại nơi làm việc.

 Trưởng ban ATLĐ liên tục kiểm tra vấn đề an toàn trên công trường và

hoàn thiện các hồ sơ về ATLĐ.

 Trước khi được vào làm trong công trường, toàn bộ nhân viên phải được

tham dự các lớp huấn luyện về ATLĐ nhằm làm quen với các quy định

thủ tục an toàn cũng như những yêu cầu của Chủ đầu tư.

 Ban ATLĐ và bảo vệ phải tiến hành phân tích, xác định những nguy cơ

không an toàn của các công tác do các đội thi công thực hiện và đề ra

những biện pháp đảm bảo an toàn.

78

 Các biển báo (không hút thuốc, an toàn trên hết, không được vào…) phải

được lắp đặt tại những nơi có nguy cơ an toàn cao.

 Phải trang bị các thiết bị PCCC như bình chữa cháy, bình bột, thùng cát

cho những khu vực dễ cháy.

 Phải có tổ y tế trên công trường để xử lý các trường hợp tai nạn lao động.

Nhân viên y tế phải có đầy đủ năng lực thực hiện trách nhiệm của mình.

Những nhân viên này phải có mặt 24/24 trên công trường để kịp thời giải

quyết các trường hợp tai nạn xảy ra một cách chuyên nghiệp.

 Địa chỉ và số liên lạc của bệnh viện địa phương gần nhất phải được lưu lại

tại những nơi dễ thấy nhằm tiện liên lạc và chuyển người bị thương đến

bệnh viện sau khi được sơ cứu.

 Vệ sinh môi trường

Môi trường làm việc trong sạch thì an toàn cho mọi người trên công trường. Vì

vậy mọi người phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường làm việc và các khu vực phụ

trợ trong sạch bao gồm:

 Thường xuyên dọn dẹp rác.

 Xắp xếp vật liệu ngay ngắn, gọn gàng.

 Giữ lối đi, cầu thang thông thoáng.

 Không được đốt vật liệu dễ cháy trên công trường.

 Nhổ đinh thường xuyên .

 Giữ phòng tắm và nhà vệ sinh sạch sẽ.

 Mọi người phải đội nón an toàn và thay đổi nón mới khi nón cũ bị bể hoặc

nứt.

 Phải sử dụng dụng cụ bảo vệ mắt khi có nguy cơ ATLĐ như khi khoan,

hàn …

 Phải luôn mang giày ATLĐ khi thi công trên công trường.

 Phải mang găng tay khi có nguy cơ an toàn cho tay.

 Phòng chống cháy nổ

79

 Chỉ huy trưởng công trường chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc công ty

và pháp luật về các điều kiện an toàn trong khu vực công trường mà mình

phụ trách.

 Thành lập PCCC nghiệp vụ được lựa chọn từ các công nhân tham gia thi

công. Lực lượng này được tổ chức học tập, huấn luyện nghiệp vụ cơ bản

về công tác PCCC (Báo cáo viên mời lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp

giảng dạy).

 Trước khi công trình thi công, Ban chỉ huy công trường và đại diện công

ty có kế hoạch làm việc với Ban quản lý dự án để triển khai công tác bảo

vệ vật tư, thiết bị và công tác an toàn chữa cháy.

 Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt các bình cứu hoả MF8 tại Văn phòng hiện

trường, kho và các nơi nguy hiểm

 Trên mặt bằng có bố trí các bình cứu hoả ở vị trí là các nơi dễ xảy ra cháy

nổ

 Tại văn phòng công trường có số điện thoại của Công an cứu hoả để liên

lạc kịp thời khi có hoả hoạn.

 Không sử dụng điện quá công suất.

 Không được mang chất nổ, chất dễ cháy vào khu vực thi công.

 Chấp hành tốt nội qui, qui định về công tác phòng cháy chữa cháy.

 Thành lập Ban chỉ huy và thường xuyên tổ chức tập huấn định kỳ về công

tác phòng cháy chữa cháy.

 Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc chấp hành quy định về công tác an

toàn phòng cháy chữa cháy.

3.11 Biện pháp bảo hành bảo trì

Quy trình bảo hành diễn ra như sau:

 Tiếp nhận

80

 Mọi thắc mắc, sai khác cần được bảo hành chủ đầy tư thông tin đến bộ

phận chăm sóc khách hàng hoạt động 24/7 của chúng tôi qua số điện thoại:

1900256486 hoặc thông qua hệ thống mail của công xây dựng Viteccons:

chamsockhachhangsxdviteccons@gmail.com.

 Sau khi tiếp nhận thông tin từ khách hàng, công ty tôi sẽ tiến hành điều

động nhân viên gần khu vực dự án nhất để tiến hành kiểm tra hiện trạng

và đưa ra giải pháp phù hợp nhất trong vòng 48h đồng hồ.

 Lập phương án triển khai

 Chúng tôi tiến hành kiểm tra và lập biên bản bảo hành

 Tùy theo quy mô, tính chất của dự án cũng như những lỗi công trình gặp

phải mà chúng tôi cử nhân viên chuyên trách trình bày trong biên bản kiểm

tra và đề xuất phương án cũng như thời gian đáp ứng tốt nhất nhu cầu của

khách hàng.

 Báo cáo khắc phục

 Sau khi biên bản được kí kết hoàn thành giữa 2 bên, nhân viên bên công

ty chúng tôi sẽ gửi biên bản đến phòng ban chức năng chuyên sửa chữa

bảo hành công trình để phòng ban chức năng thực hiện nhiệm vụ của mình.

 Báo cáo lên cấp trên, chờ duyệt phương án.

 Triển khai thực hiện

 Dựa trên quyết định ký kết chọn lựa phương án giữa 2 bên, chúng tôi tiến

hành triển khai bảo trì bảo dưỡng công trình theo yêu cầu khách hàng.

 Quá trình khắc phục sẽ được nhân viên chuyên trách bên công ty chúng

tôi thực hiện dưới sự theo dõi và giám sát của phía CĐT.

 Nghiệm thu

 Sau khi quá trình sửa chữa bảo hành được thực hiện xong, nhân viên lập

báo cáo hoàn thành công việc trình cho CĐT kiểm tra và kí nhận.

 Báo cáo được chuyển về phòng chức năng cho cấp trên xem xét phê duyệt.

 Kết thúc quy trình bảo hành, bảo trì sự cố

 Cấp trên sẽ xem xét và phê duyệt biên bản hoàn thành

81

 7 ngày kể từ khi báo cáo khắc phục được CĐT kí phê duyệt xác nhận

không có bất kỳ lỗi nào thì phòng ban chức năng tổng hợp tất cả các hồ

sơ, biên bản báo cáo có liên quan trong hoạt động bảo hành từ CĐT, các

đơn vị tham gia hoạt động bảo hành để sắp xếp, tổng hợp và lưu trữ.

3.12 Bảng tổng hợp giá dự thầu

Dựa trên yêu cầu của hồ sơ mời thầu và bản vẽ thiết kế xây dựng, nhà thầu đưa

ra giá dự thầu với giá trị: 106.170.322.020 VNĐ.

Giá dự thầu được lập lên bằng phương pháp đo bóc khối lượng theo bản vẽ thiết kế,

từ đó xây dựng đơn giá theo đầu mục BOQ chủ đầu tư đưa ra. Đơn giá sẽ bao gồm

chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành công việc theo khối lượng

thiết kế.

Chi phí nguyên vật liệu: là chi phí nhà thầu đưa ra để mua vật liệu theo đúng

với danh mục vật tư chủ đầu tư đưa ra cho công trình, bao gồm tất cả các chi phí đóng

gói, vận chuyển, lưu kho, thuế,…Bên cạnh đó với nhiều năm kinh nghiệm, nhà thầu

sẽ tư vấn và đề xuất các vật liệu có giá thành tốt và chất lượng đảm bảo để giúp chủ

đầu tư có nhiều lựa chọn đem đến hiệu quả cao nhất cho công trình. Hiện nay trên thị

trường xây dựng, nhà thầu được coi là một trong những đơn vị uy tín do đó nguyên

vật liệu nhà thầu sẽ lấy từ những nhà cung cấp, nhà thầu phụ chiến lược đã và đang

hợp tác tốt. Chính vì thế giá dự thầu luôn luôn nằm trong top những đơn vị có giá

cạnh tranh, mang đến chất lượng tốt và tối ưu chi phí cho chủ đầu tư. Mặc khác, nhà

thầu có bộ phận khảo sát thị trường, trước khi bắt tay vào làm hồ sơ dự thầu cho bất

kỳ dự án nào, bộ phận này sẽ tiến hành khảo sát thị trường vật liệu xung quanh vị trí

dự án, làm công tác đàm phán thương thảo để tìm ra đơn vị hợp tác đấu thầu, đưa ra giá trị cạnh tranh nhất so với các nhà thầu cùng tham dự. Chính vì thế giá dự thầu luôn được nhà thầu chú trọng, kiểm soát tốt.

Chi phí nhân công: được nhà thầu tính toán kỹ lưỡng xác định trên nguyên tắc đề ra như tính chất công việc, vị trí thực hiện, cấp bậc nhân công, trình độ kinh nghiệm và điều kiện làm việc trong môi trường nào. Nhà thầu tự hào luôn là đơn vị có chính sách đào tạo và hỗ trợ nhân viên chu đáo. Phúc lợi luôn đặt lên hàng đầu do đó lực lượng lao động phổ biến ở đây là những công nhân có tay nghề cao, kinh nghiệm dày

82

dặn. Bên cạnh đó nhà thầu luôn tạo cơ hội cho những người trẻ ứng tuyển, bổ sung nhân sự mỗi ngày để cập nhật cải tiến chất lượng công việc. Chính vì thế chi phí nhân

công sẽ được nhà thầu điều phối hợp lý để đem đến giá trị dự thầu tốt nhất, tăng khả

năng trúng thầu.

Chi phí thiết bị, máy thi công: được xem là chi phí đặc thù riêng của mỗi doanh nghiệp xây dựng. Thực tế hiện nay ít doanh nghiệp xây dựng sở hữu toàn bộ máy thi

công, đa số sẽ đi thuê ngoài. Đơn vị chúng tôi cũng không ngoại lệ. Do đó khi cấu

tạo chi phí máy thi công sẽ có 2 trường hợp:

 Máy thi công của công ty sẽ được cấu tạo bởi chi phí vật liệu chạy máy thi

công như xăng, dầu, nhớt,…; chi phí nhân công điều khiển máy; chi phí

khấu hao hàng tháng, quý; và cuối cùng là chi phí sửa chữa máy thi công,

chi phí bảo hiểm.

 Đối với máy thi công thuê ngoài, theo thực tế sẽ áp dụng thuê luôn cả máy,

người lái và các loại vật tư cho máy ( thuê trọn gói ), theo phương thức

này trong hợp đồng thuê sẽ xác định rõ khối lượng công việc và thời gian

thuê.

Tùy thuộc vào đặc thù công việc, vị trí và thời gian thì công mà nhà thầu sẽ

phân bổ giá thi công hợp lý, đảm bảo mang đến giá trị tối ưu cho CĐT.

Dưới đây là bảng tổng hợp chi phí cho từng hạng mục công trình, được nhà thầu

tính toán kiểm tra khối lượng và ráp đơn giá theo phương pháp và kinh nghiệm của

nhà thầu:

83

Bảng 3. 5 Bảng tổng hợp giá dự thầu

STT Mô tả Thành tiền Thành tiền VTC

1 Công tác chuẩn bị 19.992.898.625 19.992.898.625

2 Công tác công trường 835.938.800 843.771.050

3 40.205.096.830 41.242.386.248 Công tác bê tông

4 9.694.189.084 9.176.230.776 Công tác xây

5 1.191.479.400 1.191.479.400 Công tác cốt thép

6 Chống thấm & cách âm cách nhiểt 3.266.573.957 3.207.058.065

7 7.304.298.191 7.746.403.020 Công tác cửa đi & cửa sổ

8 16.165.858.678 16.483.644.575 Công tác hoàn thiện

9 6.286.450.260 Công tác hạ tầng bên ngoài nhà 6.143.671.080

84

Tổng 104.800.004.645 106.170.322.020

Ngoài ra với kinh nghiệm thi công nhiều năm nhà thầu đề ra phương án kỹ thuật

thay thế vật tư chống thấm cho công trình, phương án nhà thầu đưa ra đó là sản phẩm thương hiệu Fosroc và Grace + GPS thay cho Sika mà CĐT yêu cầu. Việc thay đổi

sản phẩm nhà thầu đảm bảo sẽ không làm mất đi chất lượng và tính thẩm mỹ của

công trình, mà nó sẽ giúp CĐT tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể. Đề xuất phần kỹ thuật được nhà thầu trình bày dưới bảng sau:

Theo Thiết kế Theo Đề xuất của STT MÔ TẢ Chi phí Chủ Đầu Tư Nhà thầu

I CHỐNG THẤM & Brand Name: Brand Name: (1.133.963.448)

CÁCH ÂM CÁCH Sika SpEC/

NHIỂT Fosroc/Grace/ GPS

TỔNG (1.133.963.448)

85

(Danh mục sản phẩm chi tiết được đính kèm tại phần mục lục)

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sau khi hoàn thành bài Luận Văn Tốt Nghiệp, em rút ra được tầm quan trọng

của hồ sơ dự thầu, những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong quá

trình dự thầu.

Thuận lợi: Nhà thầu Viteccons là tổng thầu thi công cho nhiều dự án, có uy tín trong ngành, có kinh nghiệm trong việc đấu thầu và từng thực hiện rất nhiều công

trình tương tự. Ngoài ra, nhà thầu còn có đội ngũ nhân viên với trình độ học vấn cao

giúp cho nhà thầu đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ dự thầu, sở hữu nhiều máy

móc thiết bị hiện đại.

Khó khăn: Thị trường hiện nay sau đại dịch covid có sự biến động mạnh về giá

cả vật tư máy móc thi công, do đó vấn đề bỏ giá để mang tính cạnh tranh vô cùng khó

khăn. Đồng thời mức độ tăng giá trong tương lai tại thời điểm hiện tại lên xuống thất

thường khó mà dự đoán được nên vấn đề khó khăn hiện tại đó chính là lấy giá cả vật

liệu từ nhà cung cấp và thầu phụ.

Kiến nghị: Hiện nay doanh nghiệp xây dựng mọc lên ngày càng nhiều với quy

mô khác nhau. Để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi doanh

nghiệp phải có chi tiến thủ, vươn lên đổi mới mỗi ngày:

 Doanh nghiệp cần mở rộng quan hệ tốt với các đối tác từ chủ đầu tư, nhà

cung cấp đến thầu phụ các công trình đã và đang chuẩn bị hợp tác cùng

nhau.

 Nâng cao, củng cố tinh thần nhân viên, trau dồi kiến thức chuyên môn để

cùng nhau đưa ra những giải pháp tối ưu trong công tác quản lí chi phí,

cũng như biện pháp thi công tối ưu hiệu quả.

 Trang bị thêm máy móc thiết bị tiên tiến để đẩy nhanh tiến độ và mở rộng

quy mô của doanh nghiệp trên mọi miền đất nước.

 Tập trung trong công tác xây dựng tiến độ, xây dựng biện pháp thi công

86

riêng biệt để tiết kiệm tối đa chi phí vật tư, nhân công, máy thi công.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TS. Trần Quang Phú. (2015). Đấu thầu và tổ chức đấu thầu trong hoạt

động xây dựng, NXB giao thông vận tải, TP. Hồ Chí Minh.

[2] Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013

[3] Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013

[4] Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng

Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn

nhà thầu.

[5] Hồ sơ mời thầu gói thầu xây dựng khách sạn Hiive Bình Dương Vsip 2

87

[6] Báo giá vật liệu xây dựng từ các đơn vị cung cấp

PHỤ LỤC

A. DANH MỤC VẬT TƯ SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH

Bảng PL 1: Danh mục vật tư

STT Vật liệu Chĩ dẫn kỹ thuật chung Thương hiệu Xuất xứ

Xây dựng (kết cấu): gạch, I bê tông

1 Crushed stone / Đá TCVN 7572 -2006 Local Vietnam

2 Sand / Cát BT, xây tô TCVN 7570 : 2006 Local Vietnam

Sand for backfilling / Cát 3 TCVN 4447:87 Local Vietnam san lấp

88

TCVN 2682:2009 Fico/Thăng Long/ Cẩm Phả/ Insee/ Hà 4 Cement / Xi măng Viet Nam TCVN 6260:2009 Tiên

Ready-mix concrete TCVN 5574-2015 Đại Lộc Phát/Thế giới nhà/ Hoàng Hà/ 5 Viet Nam Bê tông thương phẩm Strength follow design spec Yamaken

6 Rebar / Cốt thép TCVN 1651:2008 Tung Ho/ Hoà Phát/ Miền Nam Viet Nam

TCXDVN 267 : 2002 7 Weld mesh / Lưới thép hàn Song Hợp Lực / QH Plus Viet Nam Strength follow design spec.

Hollow concrete block/ Autoclaved aerated concrete 8 E Block, Hass Viet Nam Gạch bê tông cốt liệu AAC 3.5 Mpa

9 Brick/ Gạch Tuynel 180x80x80mm, 5.0 Mpa Thành Tâm/ Phước Thành/ Phước An Viet Nam

9 Waterbar / Băng cản nước PVC 200 Rồng Việt, GPS Viet Nam

Termize 200SC with 0.25% content, rate 10 Anti-termite / Chống mối Hạnh Long Viet Nam of 5 liters/ 1m2

89

II Hoàn thiện

Waterproofing membrabe 1 As design, SpecTheo bản vẽ thiết kế Sika, SpEC Viet Nam system / Chống thấm

Waterproof admixtures / Phụ As design, Spec 2 Sika, SpEC Viet Nam gia chống thấm Theo bản vẽ thiết kế

External Emulsion paint/ As design, Spec 3 Viet Nam Sơn nước ngoài nhà Theo bản vẽ thiết kế Jotun, TOA, Jotun

Internal Emulsion paint/ Sơn As design, Spec 4 Viet Nam nước trong nhà Theo bản vẽ thiết kế Jotun, TOA, Jotun

As design, Spec 5 Solvent paint Viet Nam Theo bản vẽ thiết kế Jotun, TOA, Jotun

Epoxy - Pu floor finishing As design, Spec AIM, US 6 Dur Shield/ US crete MF Sơn sàn Epoxy- Pu Theo bản vẽ thiết kế crete

90

As design, Spec American Home/Taicera/Pancera 7 Tiles Viet Nam Theo bản vẽ thiết kế Viglacera/ Secoin

As design, Spec 8 Tile adhesive / Keo dán gạch Nam Việt Úc / Hicrete Viet Nam Theo bản vẽ thiết kế

Frame for ceiling/ Khung As design, Spec 9 Basi/Topline - Vĩnh Tường/ Lê Trần Viet Nam trần Theo bản vẽ thiết kế

Gypsum exposed ceiling/ As design, Spec 10 Vĩnh Tường / Boral/ Gyproc Viet Nam Tấm trần nổi Theo bản vẽ thiết kế

Aluminum Pinch Plate As design, Spec 11 Ceiling Vĩnh Tường / Boral/ Gyproc Viet Nam Theo bản vẽ thiết kế Trần thạch cao chống ẩm

Doors As design, Spec 12 Lecmax/ An Cường/ Hiashi Viet Nam Cửa đi Theo bản vẽ thiết kế

91

Doors Accessories As design, Spec 13 Hefele Viet Nam Phụ kiện cửa Theo bản vẽ thiết kế

As design, Spec 14 Thảm lát sàn Minh Thiện, Interface Asia Theo bản vẽ thiết kế

As design, Spec 15 Sàn Vinyl Trung Dương, Interface Asia Theo bản vẽ thiết kế

As design, Spec 15 Vách ngăn vệ sinh Trung Dương, Interface Asia Theo bản vẽ thiết kế

As design, Spec 16 Metal work/ Kim khí Local, Hồng Phúc Viet Nam Theo bản vẽ thiết kế

Royal Group/ Đồng Tâm/ Ceramic/ Vạn 17 Brick/ gạch ốp lát, trang trí As design, SpecTheo bản vẽ thiết kế Viet Nam Kim/ Khải Minh

As design, Spec 18 Linen chute/ Ồng thải đồ dơ Van Thao Viet Nam Theo bản vẽ thiết kế

92

B. ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

Đơn giá

Đơn giá

TIÊU CHUẨN KỸ

Khối lượng

base(V

VE

Thành tiền (VNĐ)

THUẬT

ND)

(VND)

S

ĐƠ

T

HẠNG MỤC

N

THIẾT

T

VỊ

CHÊNH

KẾ

ĐỀ XUẤT

BASE

VE

NC+VT NC+VT

Base

VE

LỆCH

HIỆN

TẠI

I KẾT CẤU

3,403,378,412

2,073,094,617

(1,330,283,795)

II HOÀN THIỆN

THAY ĐỔI SẢN

1

PHẨM CHỐNG

SIKA

FOSROC

3,403,378,412

2,073,094,617

(1,330,283,795)

THẤM

PHẦN NGẦM

WP01_Chống thấm

Sikatop

Nitocote

m2

852.37

852.37

215,600

186,900

183,770,972

159,307,953

(24,463,019)

mặt trong bể nước sinh

seal 107

CM210

hoạt, bể PCCC, hố bít

WP02_Chống thấm bể

Sika

Nitocote

m2

614.74

614.74

512,500

262,500

315,054,250

161,369,250

(153,685,000)

xử lý nước thải, bể bồn

guard 62

ET550

dầu

93

WP05_Chống thấm

ngược móng cọc, sàn

trệt, đà kiềng , chân

SikaBit

Brushbond

m2

4,199.03

4,199.03

331,300

131,300

1,391,140,196

551,333,256

(839,806,940)

cột/tường và tất cả các

W-15

TGP

mặt bê tông tiếp xúc

với nền đất tự nhiên

-

-

KHU VỰC DỊCH VỤ

WP01_Chống thấm sàn

khu vực nhà vệ sinh,

Sikatop

Nitocote

m2

1,040.30

1,040.30

171,800

176,400

178,723,540

183,508,920

4,785,380

nhà tắm, phòng giặt,

seal 107

CM210

phòng thay đổ,..

WP01_Chống thấm

tường khu vực nhà vệ

Sikatop

Nitocote

m2

404.34

404.34

171,800

176,400

69,465,097

71,325,047

1,859,950

sinh, nhà tắm, phòng

seal 107

CM210

giặt, phòng thay đổ,..

Sika

WP04_Chống thấm

Nitoproof

sarnafil

m2

51.48

51.48

1,591,00

280,000

81,901,498

14,413,840

(67,487,658)

khu vực bồn hoa

600PF

G476-15l

0

WP03_Chống thấm

Sikabit

Nitoproof

m2

1,429.37

1,429.37

356,400

280,000

509,428,181

400,224,160

(109,204,021)

khu vực sàn mái, sân

w15

600PF

94

thượng, sàn khu vực

ngoài trời

Sika

Fosroc

Chống thấm tại vị trí

grout 214

Conbestra

nr

2.00

2.00

119,300

113,400

238,600

226,800

(11,800)

phễu thu nước mái

- 11

GP

Sika

Fosroc

Chống thấm tại vị trí

grout 214

Conbestra

nr

49.00

49.00

119,300

113,400

5,845,700

5,556,600

(289,100)

ống phễu thu nước sàn

- 11

GP

Sika

Fosroc

Chống thấm tại vị trí

grout 214

Conbestra

nr

13.00

13.00

119,300

113,400

1,550,900

1,474,200

(76,700)

phễu thu nước

- 11

GP

KHU VỰC CÔNG

-

-

CỘNG

Sika

Fosroc

Chống thấm tại vị trí

grout 214

Conbestra

nr

9.00

9.00

119,300

113,400

1,073,700

1,020,600

(53,100)

ống phễu thu nước sàn

- 11

GP

KHU VỰC PHÒNG

-

-

KHÁCH SẠN

WP01_Chống thấm sàn

Sikatop

Nitocote

m2

998.32

998.32

171,800

133,600

171,511,376

133,375,552

(38,135,824)

khu vực nhà vệ sinh,

seal 107

CM210

95

nhà tắm, phòng giặt,

phòng thay đổ,..

WP01_Chống thấm

tường khu vực nhà vệ

Sikatop

Nitocote

m2

2,415.25

2,415.25

171,800

133,600

414,939,950

322,677,400

(92,262,550)

sinh, nhà tắm, phòng

seal 107

CM210

giặt, phòng thay đổ,..

Sika

Fosroc

Chống thấm tại vị trí

grout 214

Conbestra

nr

344.00

344.00

119,300

113,400

41,039,200

39,009,600

(2,029,600)

ống phễu thu nước sàn

- 11

GP

Sika

PVC V200

Băng cản nước V200

Waterbar

(RỒNG

md

175.49

175.49

214,800

161,100

37,695,252

28,271,439

(9,423,813)

V20

VIỆT )

TỔNG

3,207,058,065

2,073,094,617

(1,133,963,448)

96

97