NÚI CƠ HỌI CHO PHÁT TRIỂN
79
Chủ đề 1: Thị trưng và thương mại khu vực
Khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào phổ biến
công nghệ, xây dựng liên kết chuỗi giá trị để cải thiện việc
sản xuất sắn tại các nông hộ quy mô nhỏ ở Đông Nam Á:
Trường hợp chuỗi giá trị cây sắn tại Sơn La
Dominic Smith1, Jonathan Newby2, C Thị Lệ Thủy3 và Rob Cramb1
Cơ quan
1Trường Nông nghiệp khoa học thực phẩm, Đại học Queensland, Brisbane,
Qld 4072, Australia. .
2Trung tâm Nông nghiệp Nhiệt đới Quốc tế (CIAT), Văn phòng Viên Chăn, CHDCND
Lào
3Trung tâm Nông nghiệp Nhiệt đới Quốc tế (CIAT), Văn phòng Hà Nội, Việt Nam.
Tác giả đại diện
d.smith1@uq.edu.au
Từ khóa
Phân tích chuỗi Giá trị, Chuyển giao công nghệ, Khu vực tư nhân, áp dụng công
nghệ mới
Giới thiệu
Sự bng nổ của thị trưng sắn toàn cầu trong thi gian gần đây đã tạo ra
hội sinh kế cho nhiều hộ nông dân quy mô nhỏ tại Đông Nam Á. Nghiên
cứu đã đưa ra nhiều công nghệ th nâng cao nng suất tnh bền
vững của những hộ trồng sắn này. Nhiều công nghệ đã đưc pht trin
cng với ngưi nông dân qua phương php đnh gi sự tham gia. Điều
thch thức làm sao phổ biến đưc những công nghệ này ra khỏi vng
ảnh hưởng của dự n.
Mặc d cc chnh sch của chnh phủ ưu tiên phổ biến những công nghệ
này, nhưng mức độ p dụng vẫn còn thấp. Chúng tôi cho rằng, trong
những bối cảnh cụ th, cc thành phần tư nhân tham gia trong chuỗi gi
trị đưc li ch khuyến khch đầu thúc đy sử dụng cc giống cây
trồng, chế độ phân bón ph hp, kim sot sâu bệnh và cc phương php
sản xuất khc. Trong những hoàn cảnh khc, li ch khuyến khch sự tham
gia của thành phần kinh tế tư nhân vẫn còn thấp vì vậy vẫn cần sự hỗ tr
t khu vực nhà nước hoặc cc tổ chức phi chnh phủ.
Chúng tôi trình bày một khung phân tích cc chế khuyến khch thành
phần kinh tế tư nhân tham gia trong chuỗi gi trị đầu vào việc phổ biến
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
80
Chủ đề 1: Thị trưng và thương mại khu vực
những công nghệ khc nhau mở rộng khung này bao gồm cả cc yếu
tố ảnh hưởng tới việc p dụng công nghệ của nông dân. Sau đó, chúng tôi
thử nghiệm khung này thông qua phân tch chuỗi gi trị liên kết cc hộ
trồng sắn quy nhỏ tại tnh Sơn La với cc nhà my chế biến tinh bột
sắn và cc nhà sản xuất sắn lt khô.
Phương pháp nghiên cứu
Đã nghiên cứu lớn vnhững yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng công
nghệ và tiến bộ trong nông nghiệp (Klerkx, van Mierlo và cộng sự 2012).
Khung sau đây đưc xây dựng dựa trên cc tài liệu nghiên cứu này
khung ADOPT cho Hộ nông dân quy nhỏ (Brown 2016) nhằm phân tích
cc biện php khuyến khch cc chủ th nhân tham gia chuỗi gi trị đầu
tư vào thúc đy cc công nghệ khc nhau, có tính đến (1) đặc đim công
nghệ, (2) bản chất hệ thống sản xuất, và (3) đặc đim của chuỗi gi trị,
bao gồm khả nng của cc bên kinh doanh nông nghiệp nhằm thu đưc
li nhuận t việc đầu tư vào phổ biến công nghệ.
Mức độ tham gia tối đa của tc nhân chuỗi gi trị công nghệ bị ảnh
hưởng bởi cc biến số chnh và cc biến số phụ ở hai góc bên phải (li thế
tương đối của công nghệ và li thế tương đối của bên tham gia chuỗi gi
trị tham gia vào công nghệ). Qui mô phổ biến bị tc động bởi cc biến số
chnh phụ còn lại hai góc bên tri (đặc đim dễ học hỏi của công nghệ
đặc đim của chuỗi gi trị tc động vào khả nng phổ biến công nghệ).
Khung phổ biến và tham gia
NÚI CƠ HỌI CHO PHÁT TRIỂN
81
Chủ đề 1: Thị trưng và thương mại khu vực
Khi công nghệ đưc phổ biến tới hộ nông dân quy mô nhỏ, việc ứng dụng
công nghệ tối đa của nông dân phụ thuộc vào li thế tiềm n tương đối
của công nghệ li thế tương đối của cộng đồng tham gia vào công
nghệ. Thi đim p dụng tối đa phụ thuộc vào đặc đim dễ học hỏi của
công nghệ và nhóm dân số cụ th tc động lên khả nng này.
Khung ứng dụng
Chúng tôi thử nghiệm khung này vào phổ biến ứng dụng tiềm nng một
loạt công nghệ khc nhau thông qua chuỗi gi trị cây sắn tại Sơn La.
Kết quả
Cc đặc đim về tính dễ học có ảnh hưởng đến sự phổ biến p dụng tại
Sơn La bao gồm thực tế là hệ thống khuyến nông của chnh phủ không
định hướng cụ th cho cây sắn, không có nhiều nhóm nông dân dẫn đầu,
mức độ hiu biết về cc vấn đề/can thiệp tiềm nng ở mức trung bình.
Cc đặc đim thuận li tương đối đưc quan st thấy tại Sơn La bao gồm:
định hướng thị trưng đang tng lên, sản xuất qui mô nhỏ, bất li rủi ro
cao và định hướng li ch cộng đồng ở mức trung bình.
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
82
Chủ đề 1: Thị trưng và thương mại khu vực
Có hai loại công nghệ chnh đưc ưu tiên p dụng bởi cc bên tham giat-
rong chuỗi gi trị tại Sơn La:
Giống mới
Đưc nhân giống đặc biệt đp ứng cc đặc tnh mong đi bao gồm nng
suất củ cao, củ hàm lưng tinh bột cao, khả nng chịu hạn, khả nng
khng sâu bệnh. Đối tc/đầu mối can thiệp giới thiệu giống sắn mới trong
chuỗi gi trị sắn tại Sơn La th Nhà my chế biến tinh bột sắn Sơn La.
Quản lý phân bón
Đối tc/đầu mối chnh cho việc giới thiệu can thiệp xử phân bón hiệu
quả trong chuỗi gi trị sắn tại Sơn La th những công ty sản xuất
phân bón đang hoạt động tại Sơn La mạng lưới cc cửa hàng liên kết
cung cấp vật tư nông nghiệp của họ.
Thảo luận và kết luận
Đặc đim công nghệ của cc giống mới cng như đặc đim cộng đồng tại
Sơn La nghĩa là tiềm nng p dụng tối đa cc giống mới của ngưi nông
dân tại Sơn La tương đối cao.
Nhà my chế biến tinh bột những li ch đng k đ thúc đy ứng
dụng cc giống nng suất cao hơn dẫn đến nguồn cung nguyên liệu thô
nhiều hơn nhằm tng hiệu quả sử dụng công suất chế biến. Tuy nhiên, họ
thiếu sự kết nối chặt chẽ lâu dài thông qua chuỗi gi trị. Cc thương li
lớn hơn cung cấp nguyên liệu cho nhà my có kết nối chặt chẽ với ngưi
nông dân ở pha trên chuỗi gi trị nhưng lại có t li ch khuyến khch họ
thúc đy sử dụng giống mới có nng suất cao hơn. Những thương li đơn
l thiếu khả nng loại tr cc thương li khc thu li t việc đầu của họ.
Đ tạo điều kiện cho sự tham gia của thương li cng như phổ biến rộng
rãi giống cây trồng, cc thương li quy mô lớn hơn và cc thương li liên
kết qui mô nhỏ ở cấp xã cần phải đưc khuyến khch tham gia. Những ưu
đãi có th bao gồm tr gi bn cổ phần cho những thương li lớn hơn và
hỗ trcc thương li lớn cc thương li cấp xã nhân giống đ bn
cho nông dân. Hỗ tr kỹ thuật ban đầu có th do dự n cung cấp, nhưng
hỗ trtài chnh tr gi giống nên do nhà my cung cấp. Vì nhà my hiện
là nhà chế biến lớn duy nhất ở tnh nên có mức độ độc quyền cao với li
nhuận mà nhà my tạo ra và ch phải cạnh tranh với thị trưng sắn cắt lt
khô.
NÚI CƠ HỌI CHO PHÁT TRIỂN
83
Chủ đề 1: Thị trưng và thương mại khu vực
Cc công ty phân bón li ch đng k nhằm thúc đy việc phổ biến
rộng rãi p dụng phân bón do cc hộ trồng sắn tại Sơn la đang sử dụng
lưng phân bón tương đối t thiếu kiến thức về công thức tỷ lệ phân
bón ph hp. Mối liên kết giữa cc công ty phân bón với nông dân rất tốt
do hệ thống phân phối thông qua cc cửa hàng vật nông nghiệp
cc địa phương. Cc nhà my sản xuất tinh bột sắn có t li ch hơn trong
việc hỗ tr nông dân do li ch có th thu đưc trong dài hạn và rủi ro khi
nông dân sử dụng hỗ tr vào cc hoạt động không liên quan đến sắn.
Trong khi li ch tham gia phổ biến cao, thì khả nng sử dụng phân
bón hiện còn thấp do hiện chưa có cc công thức phân bón ph hp với
trồng sắn. Một trong những đầu tư trọng đim vào tạo điều kiện thuận
li cho việc sử dụng phân bón trong trồng sắn cng làm việc với cc
công ty phân bón đ xây dựng công thức ph hp dựa trên cc kết quả
khảo nghiệm.
Tài liệu tham khảo
1. Brown, P. R., Nidumolu, U.B., Kuehne, G., Llewellyn, R., Mungai, O., Brown, B.
và Ouzman, J. (2016). Xây dựng và phổ biến cho công chúng về chương trình
ADOPT cho hộ nông dân quy nhỏ những nước đang phát triển. Chuỗi
đánh giá tác động ACIAR . A. C. f. I. A. Research. Canberra, Trung tâm Nghiên
cứu nông nghiệp quốc tế Australia
2. Klerkx, L.và cộng sự (2012). Tiến bộ của các phương pháp luận hệ thống
nhằm đổi mới nông nghiệp: ý tưởng, phân tích can thiệp. Khảo sát hệ
thống trang trại 457 trong thế kỷ 21: Động năng mới. D. G. I. Darnhofer, và
B. Dedieu: 457-483.