Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 4: 480-490
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2025, 23(4): 480-490
www.vnua.edu.vn
480
ÂNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH T
VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG NÔNG NGHIP CA THÀNH PH CẦN THƠ
Lê Cảnh Dũng1*, Bùi Hi Dương2, Lê Công Thành3, Võ Văn Tuân1
1Vin Nghiên cu Phát triển Đồng bng sông Cữu Long, Trường Đi hc Cần Thơ
2Trường Chính tr Thành ph Cần Thơ
3S Nông nghip và Phát trin nông thôn Cần Thơ
*Tác gi liên h: lcdung@ctu.edu.vn
Ngày nhn bài: 03.10.2024 Ngày chp nhận đăng: 18.04.2025
TÓM TT
Nghiên cu này nhằm đánh giá nhng ảnh hưởng ca các chính sách v tái cu nông nghiệp đã thực hin
trong khoảng mười năm qua (2014-2023) trên đa bàn thành ph Cần Thơ. Phương pháp “Lý thuyết ca s thay đổi
đưc s dụng, theo đó các nội dung chính sách, kết qu ảnh hưởng của chính sách được sp xếp theo trình t
để thấy được tính h thng tính hp ca tiến trình tái cu nông nghip của địa phương. Kết qu cho thy
chính sách đã ảnh hưởng làm tăng trưởng kinh tế nông nghip theo chiều hướng tích cc, th hiện qua các đầu ra
như giảm diện tích đất lúa kém hiu quả, tăng diện tích rau màu và cây ăn trái có hiu qu cao hơn, qua đó giá trị li
tức trên đất đai tăng đáng kể, đồng thời gia tăng tỉ l lao động nông nghiệp qua đào tạo. Đặc biệt, năng suất lao
động nông nghiệp tăng khá cao, trung bình trên 15%/năm trong các năm gần đây. Hàm ý chính sách địa phương
cần đy mnh tiến trình tái cu kinh tế nông nghip mạnh hơn nữa, theo hướng chun hóa sn phm, liên kết
sn xut tiêu th theo chui giá tr đầu công nhiều hơn cho nông nghiệp để phát huy giá tr ca các bin
pháp trong tiến trình tái cơ cấu nông nghip.
T khóa: Cần Thơ, chính sách, năng suất lao động, nông nghip, tái cơ cấu.
Impact of Agricultural Restructuring Policy
on Economic Growth and Agricultural Labor Productivity of Can Tho City
ABSTRACT
This study aimed to evaluate the effects of agricultural restructuring policies implemented over the past ten
years (2014-2023) in Can Tho city. The theory of change method was used, whereby the policy contents, outputs
and outcomes of the policy were arranged in order to see the systematicity and rationality of the local agricultural
restructuring process. The results show that the policies have influenced agricultural economic growth in a positive
direction as seen inthe outputs such as reducing the area of ineffective rice land and the mean time increasing the
area of higher value vegetables and fruit trees.The agricultural land income increased significantl, and the proportion
of trained agricultural workers increased. In particular, agricultural labor productivity has increased significantly with
over 15%/year in recent years. The policy implication is that the locality needs to accelerate the agricultural
restructuring economy towards product standardization, linkage between production and consumption under value
chain approach and more public investment in agriculture for promoting the effectiveness of measures implemented
in the agricultural restructuring process.
Keywords: Agriculture, Can Tho, labor productivity, policy, restructure.
1. ĐT VN Đ
Nông nghiệp luön đòng vai trñ quan trõng
trong nn kinh tế, bên cänh đòng gòp vào tëng
trāĊng kinh tế, an ninh lāćng thĆc và xuçt khèu
nông sân, nông nghip ngu÷n sinh kế quan
trõng cþa đäi bû phên dån nöng thön. sau
Nghð quyết (NQ)26-NQ/TW/2008 cþa Trung
āćng Đâng (Đâng CSVN, 2008), nhiu chính
sách ra đĈi, góp phæn thýc đèy khu vĆc nông
Lê Cảnh Dũng, Bùi Hải Dương, Lê Công Thành, Võ Văn Tuân
481
nghip, ng dân nông thôn phát trin đät
đāČc nhiu thành tĆu quan trõng.
Thành phø Cæn Thć (TPCT) trĆc thuûc
Trung āćng nëm 2004, vĉi vð trí đða
trung tâm kinh tế vën a cþa Đ÷ng bìng
sông CĄu Long (ĐBSCL), nöng nghiệp vð thế
quan trõng trong nn kinh tế ĉi gòc đû dân sø,
lĆc lāČng lao đûng sinh kế. TPCT hin bøn
huyn nông thôn trong tùng sø chín đćn vð hành
chính trĆc thuûc, dân sø nông thôn 369.492
ngāĈi, chiếm 29,5% tùng dân sø, đ÷ng thĈi lao
đûng nông nghiệp 146.893 ngāĈi, chiếm
24,6% trong lĆc lāČng lao đûng (CĀc Thøng
TPCT, 2024). TĂ sau NQ 26-NQ/TW/2008,
TPCT đã triển khai Chāćng trình 43 (Thành y
TPCT, 2008) v nông nghip, nông dân nông
thôn. Tiếp theo đề án Tái cçu ngành nông
nghip cþa Chính phþ theo hāĉng nâng cao giá
trð gia tëng phát triển bn vąng (Chính phþ,
2013), TPCT đã xåy dĆng đề án Tái u kinh
tế nông nghip (UBND TPCT, 2017) cho giai
đoän 2016-2020 Kế hoäch u läi ngành
nông nghiệp (UBND TPCT, 2021) cho giai đoän
2021-2025 (sau đåy gõi Đề án Kế hoäch).
Trong 10 nëm qua (2014-2023), n cänh môi
trāĈng chính sách chung cþa Nhà ĉc v tái
cçu nông nghiệp, Đề án Kế hoäch tái u
kinh tế ng nghip cþa TPCT đã p phæn
tëng trāĊng kinh tế cÿng nhā cçu kinh tế
ngành nông nghiệp đða phāćng đät đāČc nhąng
thành quâ đáng kể.
Nhiều nëm qua, ngành ng nghip cþa đða
phāćng hàng nëm đều kết cÿng nhā báo
cáo chuyên đề kết quâ hoät đûng cþa tĂng
chāćng trình, án. Tuy nhiên, hiện chāa
nghiên cău mang tính h thøng, phân tích thay
đùi tính logic v tiến trình tái cçu nông
nghip. Trong phäm vi hän hp, bài viết này
khöng đi såu đánh giá ânh Ċng chi tiết cþa
Đề án Kế hoäch, thay vào đò, mĀc tiêu cþa
bài viết nhìm đánh giá tëng trāĊng kinh tế
cÿng nhā ch chuyn u kinh tế nông
nghip trong tiến trình tái u nông nghip
ĉi ânh hāĊng cþa möi trāĈng chính sách i
chung, trong đò cò đòng gòp cþa Đ án tái cć cçu
nông nghip (2017) Kế hoäch u läi kinh
tế nông nghip cþa đða phāćng (2021). Kết quâ
nghiên cău này giúp rút ra hàm ý chính sách
phĀc vĀ phát trin kinh tế đða phāćng trong
thĈi gian tĉi.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Cơ sở lý lun và cách tiếp cn
Nghiên cău y đāČc phân tích dĆa trên
cách tiếp cên “LĎ thuyết cþa sĆ thay đùi
(Theory of Change) (Rogers, 2014) vøn đāČc
xem cách tiếp cên tính logic khi đánh giá
ânh Ċng cþa chính sách (Nguyn Thð Thái
Lan & cs., 2021). Theo đò, sĆ tëng tĊng kinh
tế, chuyn dðch u kinh tế nông nghip
mût quá trình thay đùi do mût loät các yếu tø
nh ânh Ċng dây chuyn tĂ nhiu phía,
trong đò vai t quan trõng cþa cnh sách
tái cć cçu nnh ng nghip. Trāĉc hết là yếu
tø Đæu vào g÷m nhąng ngu÷n lĆc con ngāĈi
tài chính, cć chế điu phøi cþa N ĉc trong
Đề án và Kế hoäch tái u ng nghip. Các
đæu vào này đāČc sĄ dĀng nhìm täo ra các
hoät đûng, đò nûi dung cþa Đề án Kế
hoäch đāČc trin khai. Hoät đûng đāČc trin
khai täo ra các Kết quâ, nhąng thành quâ cĀ
th cþa ngành ng nghip đāČc đo lāĈng bìng
các chî tiêu din tích và g trð sân xuçt trên
đćn din tích múi ha chçt Čng lao đûng
thông qua tî l lao đûng đã qua đào o. TĂ
nhąng kết quâ nhên đāČc đã o ra c nh
Ċng trĆc tiếp là nhąng thay đùi chî sø kinh
tế cþa TPCT n quy mö GRDP và tøc đû tëng
trāĊng GRDPngm, tî trõng cću kinh tế
ng nghip, gtrð gia ng nëng suçt lao
đûng nông nghip (Hình 1). Hîn nhiên, các kết
quâ ânh Ċng trong Khung pn tích này
h quâ hay tùng a cþa nhiu yếu tø bao
g÷m nhąng đòng gòp a khu vĆc nhån cþa
ngāĈi sân xuçt, tuy nhiên các hoät đûng cþa Đ
án và Kế hoäch cþa TPCT nhā đã nòi là nhąng
yếu tø quan trõng nh chçt đðnh hāĉng
thýc đèy tiến trình tái u ng nghip cþa
TPCT. Các chî sø v chçt lāČng lao đûng, đæu
ng măc đû sinh lČi cþa đæu cöng
(ICOR: Incremental Capital Output Ratio)
cÿng sẽ đāČc xem xét cng liên h mêt
thiết vĉi nëng st lao đûng nông nghip.
nh hưởng ca chính sách tái cơ cu nông nghiệp đến tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động nông nghip ca
Thành ph Cn Thơ
482
Hình 1. Khung phân tích tiến trình tái cơ cấu nông nghip ca TPCT
Nëng suçt lao đûng Ď nghïa đc bit
trong việc làm tëng GDP a quøc gia. Theo
tính toán, giai đoän 2011-2020 tëng nëng suçt
lao đûng đòng p 85,87% trong tëng GDP cþa
Việt Nam, trong khi tëng lao đûng đòng gòp chî
14,13% (Tùng cĀc Thøng kê, 2023). Khi nëng
suçt lao đûng tëng 1 đćn vð thì GDP tëng 0,83
đćn vð (The Conference Board, 2019).
Tình träng thĂa lao đûng dén đến nëng
suçt lao đûng nông nghip thçp (Lewis, 1955;
Đinh Phi & Phäm Ngõc Dāċng, 2011). Nâng
cao nëng suçt lao đûng nông nghiệp đ÷ng thĈi
giúp nâng cao thu nhêp cho nông dân (Park,
1992). Chçt lāČng lao đûng th hin qua trình
đû hõc vçn và trình đû chuyên môn, là yếu tø rçt
quan trõng quyết đðnh tëng trāĊng nëng suçt
lao đûng (Black & Lynch, 1997; Honig, 2001;
Blundell & cs, 1999) đāČc trích dén trong Tùng
cĀc Thøng kê (2023).
Vøn ngu÷n lĆc cæn thiết để phát huy tác
dĀng cþa các yếu tø khác, đ÷ng thĈi điều kin
để sĄ dĀng lao đûng đæu vào kỹ thuêt tiên
tiến cho sân xuçt cÿng nhā hä tæng
(IPSARD, 2015) trích trong Đinh Xuån Nghiêm
(2017) nhā thþy lČi, h thøng điện, đāĈng giao
thông, khoa hõc k thuêt,„ phĀc vĀ sân xuçt, täo
tiền đề cho chuyn dðch cć u kinh tế nông thôn
tëng trāĊng kinh tế nói chung (SĄ Đình
Thành, 2011). Bên cänh vøn đæu tā cöng, vøn sân
xuçt yếu tø quan trõng ânh hāĊng đến tëng
nëng suçt lao đûng (Papadogonas & Voulgaris,
2005; Cin & cs., 2017; Nguyn Vën Đöng, 2016;
Nguyn Thanh Hâi & Nguyn Thð Lê Hoa, 2016).
Ngoài ra, các yếu tø khác ânh hāĊng đến tëng
nëng suçt lao đûng nhā nhuu tiêu dùng cþa
hûi, lao đûng vøn, tiềnćng, khoa hõc công ngh,
th chế, chính sách cþa Nhà nāĉc, cçu sân
xuçt (Tùng cĀc Thøng kê, 2023).
2.2. Thu thp s liu và phân tích
Giai đoän sø liệu đāČc phån tích 10 nëm,
tĂ 2014 đến 2023, thĈi kč cò Đề án tiếp tĀc
thĆc hin Kế hoäch u läi nông nghip cþa
TPCT. Ngu÷n sø liệu đāČc thu thêp tĂ Niên giám
thøng cþa TPCT xuçt bân m 2019 cho giai
đoän sø liu 2014-2018 và nëm 2024 cho giai
đoän sø liu 2019-2023, kết hČp vĉi các kết quâ
tĂ báo cáo thāĈng niên cþa SĊ NN&PTNT, SĊ Kế
hoächĐæu tā,„ a TPCT.
Sø liu sau khi thu thêp đāČc phân tích
theo phāćng pháp thøng kê mô tâ, theo đò các sø
trung bình, tøc đû tëng trāĊng bình quân theo
nëm tĂng giai đoän đāČc th hin. Các chî sø
quan trõng th hin vai trò quan trõng cþa nn
kinh tế, cçu kinh tế nhā GRDP, nëng suçt
lao đûng, vøn đæu cöng,„ đāČc sĄ dĀng. Các
chî sø kinh tế nGRDP nëng suçt lao đûng
nông nghiệp„ đāČc tính theo giá so sánh 2010.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Ni dung chính ca chính sách
Nhìm cĀ th hóa Nghð quyết 26-NQ/TW,
TPCT đã ban hành Chāćng trình sø 43-CTr/TU
Đầu vào
- Ngân sách, con
người và cơ chế điu
phi của Đề án và
Kế hoch
Kết qu
- Sản lượng, din tích,
giá tr sn xut
- Chất lượng lao động
Môi trường chính sách chung v NN-ND-NT
nh hưng
- GRDP
- T trng nông
nghip
- Năng suất lao
động nông nghip
Bi cnh kinh tế - xã hi của địa phương
Hoạt động
- Các d án thành
phn của Đề án và
Kế hoch
Lê Cảnh Dũng, Bùi Hải Dương, Lê Công Thành, Võ Văn Tuân
483
(2008) v nông nghip, nông dân, nông thôn.
Đ÷ng thĈi, TPCT ban hành Nghð quyết sø
09-NQ/TU (Thành þy TPCT, 2012) thĆc hin
Chāćng trình c tiêu quøc gia xây dĆng nông
thôn mĉi đến nëm 2020 theo chþ trāćng chung
cþa câ ĉc theo QĐ800/QĐ-TTg (Chính phþ,
2010). Bên cänh các chính sách nói trên, TPCT
đã ban hành các cć chế, chính sách đặc thù khác
v xây dĆng phát trin nông nghip công
ngh cao, thí đim hú trČ lãi suçt cho nông n
mua máy, thiết bð phĀc vĀ sân xuçt nông
nghiệp giai đoän 2011-2012, hú trČ đæu trên
đða bàn. Đặc bit, hai chính sách quan trõng
ânh Ċng lĉn đến kinh tế nói chung kinh tế
nông nghip nói riêng cþa TPCT đò là: (i) Đề án
(Quyết đðnh sø 61/QĐ-UBND, 2017) cho giai
đoän 2016-2020 (ii) Kế hoäch (Quyết đðnh sø
199/KH-UBND, 2021) cho giai đn 2021-2025.
Nûi dung chính yếu cþa các chính sách này têp
trung vào xây dĆng phát trin nông sân theo
ĉng chçt lāČng cao, chuèn a sân phèm đáp
ăng yêu cæu thð trāĈng, liên kết tøt hćn giąa sân
xuçt tiêu thĀ theo chuúi giá trð, mĊ rûng thð
trāĈng để sĄ dĀng tøt hćn các ngu÷n lĆc hûi,
đāČc tóm tít trong bâng 1.
Nûi dung cþa Đề án và Kế hoäch nói trên
th síp xếp thành nhąng ngu÷n lĆc đæu vào
chính yếu cþa tiến trình tái cçu nông nghip,
bao g÷m ngån sách, con ngāĈi điều phøi. V
ngân sách tùng cûng 669,39 tî đ÷ng, trong đò
ngån sách nhà ĉc 409,18 tî đ÷ng chiếm
61,13%, phæn còn läi 260,21 tî đ÷ng thuûc ngân
sách ngoài nhà ĉc, chiếm 38,87%. Đ án
Kế hoäch đāČc thĆc hin vĉi sĆ lãnh đäo cÿng
nhā thĆc hin tĂ hæu hết các sĊ ngành, hûi đoàn
th UBND các huyện, đặc bit ngành nông
nghip, khuyến nöng đòng vai trñ chþ đäo. Đề
án Kế hoäch đặt dāĉi sĆ chî đäo cþa UBND
TPCT trĆc tiếp điều phøi cþa SĊ NN&PTNT,
đ÷ng thĈi hàng nëm kết đánh giá giám sát
quá trình thĆc thi và kết quâ đät đāČc. Nhąng
Đæu vào tĂ nnāĉc nòi trên đòng vai trñ chþ
đäo và thýc đèy, đ÷ng thĈi huy đûng thêm các
ngu÷n lĆc hûi khác tham gia vào tiến trình
tái cçu nông nghiệp đða phāćng täo ra nhąng
kết quâ tích cĆc.
Bâng 1. Các hoät động chính yếu
của chính sách tái cơ cu nông nghip ca TPCT
Chính sách
Nội dung chính sách
Đề án Tái cơ
cấu kinh tế
nông nghiệp
Cây lúa: Giảm dần diện tích lúa kém hiệu quả sang đối tượng khác có hiệu quả hơn, gia tăng diện
tích lúa liên kết theo cánh đồng lớn, đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật (3G3T, 1P5G); xây dựng
và nhân rộng mô hình sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP và vùng lúa nguyên liệu chất lượng cao.
Cây ăn trái: Xây dựng vùng chuyên canh kết hợp với du lịch; phát triển vùng cây ăn trái theo tiêu
chuẩn VietGAP, ứng dụng công nghệ cao, đạt phẩm chất an toàn vệ sinh thực phẩm; hỗ trợ quảng
bá sản phẩm; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu cho các sản phẩm.
Chăn nuôi: y dựng liên kết sản xuất nhằm giảm thiểu chăn nuôi nhỏ lẻ và tạo điều kiện tiếp cận
thị trường; xây dựng 20 mô hình chăn nuôi khép kín; xây dựng mô hình chăn nuôi theo tiêu
chuẩn VietGAP;
Thủy sản: Phát triển vùng chuyên canh cá tra; sản xuất giống cá tra tập trung và vùng nuôi cá tra
thương phẩm; áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP); phát triển giống
thủy sản chất lượng phục vụ địa phương và các tỉnh.
Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước: 179,49 tỷ đồng (46,26%); ngân sách khác 208,509 tỷ đồng
(53,74%).
Kế hoạch cơ
cấu lại ngành
nông nghiệp
+ Đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh theo chuỗi giá trị.
+ Mở rộng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn gắn với chứng nhận chất lượng nông
sản, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và công nghiệp chế biến, bảo quản theo chuỗi
giá trị các sản phẩm chủ lực.
+ Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình
“mỗi xã một sản phẩm” gắn với xây dựng thương hiệu nông sản đặc trưng và phát triển du lịch của
địa phương.
+ Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước 229,694 tỷ đồng (81,62%); ngân sách khác 51,697 tỷ đồng
(18,38%).
Ngun: UBND Thành ph Cn T (2017; 2021).
nh hưởng ca chính sách tái cơ cu nông nghiệp đến tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động nông nghip ca
Thành ph Cn Thơ
484
3.2. Kết quâ ca chính sách
Kết quâ tái u ng nghip h quâ
đāČc tĂ nhąng yếu tø đæu vào cþa ngāĈi sân
xuçt nhā nöng , trang träi hay doanh nghip
nông nghiệp, nhāng vai trñ đðnh hāĉng thúc
đèy cþa chính sách th hiện qua Đề án Kế
hoäch cçu läi kinh tế nông nghip cþa đða
phāćng là rçt quan trõng. Các kết quâ tái cć cçu
nông nghiệp đāČc th hin qua các chî sø v
chuyn dðch din tích, sân lāČng giá trð cþa
cây tr÷ng vêt nuöi theo ĉng gia tëng hiệu quâ
kinh tế (Bâng 2). Din tích gieo tr÷ng lúa giâm
tĂ 232.34 ngàn ha Ċ thĈi điểm 2014 xuøng n
216,22 ngàn hecta sau 10 nëm, giâm 16,12 ngàn
hecta, trung bình múi nëm giâm 0,80% đçt gieo
tr÷ng lýa. NgāČc läi, đçt tr÷ng rau màu và cây
ën trái giá trð cao gia tëng trong cüng thĈi
gian. Đçt tr÷ng rau màu tëng 4,45 ngàn hecta
cåy ën trái tëng khá n vĉi 9,14 ngàn hecta,
trung bình múi nëm tëng 5,32% 5,46% n
Čt đøi vĉi rau màu cåy ën trái. Sân lāČng
heo tëng 3,24 ngàn tçn, tāćng đāćng tëng
1,87%/nëm và cá tra tëng 68,13 ngàn tçn, tāćng
đāćng tëng 4,43%/nëm. Qua sø liu trên cho
thçy din tích gieo tr÷ng lúa giâm, trong khi
tëng diện tích các loäi rau màu cåy ën trái
giá trð cao hćn, phü hČp vĉi chþ trāćng cho phép
chuyển đùi mĀc đích dĀng đçt lúa kém hiu
quâ sang các loäi cây tr÷ng khác lČi tăc cao
hćn (Chính phþ, 2015; 2019). Đøi vĉi ngành
hàng heo tra, chðu ânh Ċng lĉn cþa
biến đûng thð trāĈng v giá câ đæu ra cÿng nhā
l thuûc ngu÷n thăc ën cöng nghip, sân lāČng
heo cá tra cÿng tëng nh, tuy biến đûng
giâm sân lāČng Ċ thĈi điểm 2019-2020 bð dðch
bnh Covid-19.
Bên cänh dðch chuyn sĄ dĀng đçt, sĆ gia
tëng i tăc trên đçt đai nöng nghip thþy
sân kết quâ cþa các chính sách tái u
nông nghip (Bâng 3). Đøi vĉi đçt nông nghip
bao g÷m đçt tr÷ng lúa, cây ngín ngày cåy ën
trái giá trð lČi tăc tëng 84,82 triệu đ÷ng Ċ
nëm 2014 (giá so sánh 2010) đến 136,98 triu
đ÷ng vào nëm 2023, tëng 52,16 triệu đ÷ng trong
10 nëm, tāćng đāćng tøc đû tëng 5,47%/nëm.
gia tëng này thể đến tĂ nhiu nguyên nhân
nhā giâm chi phí sân xuçt do giâm đæu a
vào k thuêt 1 Phâi 5 Giâm (1P5G) trên lúa,
canh tác rau màu cåy ën trái gtrð cao
hćn so đçt lúa.
Bâng 2. Din tích và sân lượng cây trng vt nuôi ch lc
Năm
Lúa (1.000ha)
Rau màu (1.000ha)
Cây ăn trái (1.000ha)
Heo (1.000 tấn)
Cá tra (1.000 tấn)
2014
232,34
n.a
n.a
17,84
142,87
2015
237,95
8,66
17,26
17,99
136,49
2016
240,02
10,05
18,10
19,68
130,34
2017
240,13
11,05
18,99
20,17
155,67
2018
237,33
12,14
20,13
20,60
182,27
2019
225,14
13,05
21,65
20,37
196,16
2020
223,00
12,91
23,18
17,99
188,05
2021
222,38
14,33
24,93
18,83
182,20
2022
216,38
14,52
25,97
20,33
199,98
2023
216,22
13,11
26,40
21,08
211,00
Chênh lệch
(2014-2023)
-16,12
4,45
9,14
3,24
68,13
Tốc độ tăng, giảm*
(%/năm)
-0,80
5,32
5,46
1,87
4,43
Ghi chú: n.a: Không d liu; (*): Tc độ tăng gm nh theo trungnh CAGR (Compound Annual Growth Rate).
CAGR = (Vend/Vinitial)(1/t-1) 1, trong đó Vinitial gtr năm đu, Vend giá tr năm cuối, t là s năm trong kì đánh giá.
Ngun: Cc Thng kê Thành ph Cần Thơ (2019; 2024).