Ki m toán ho t đ ng
Ki m toán ho t đ ng là lo i hình ki m toán m i đ c phát tri n trên ượ
th gi i trong th i gian g n đây. S phát tri n này đ c b t đ u tế ượ
nh ng năm 70 c a th k XX khu v c công và sau đó lan sang khu ế
v c t nhân. ư
M , Canada và m t vài n c châu Âu nh Th y Đi n, Đ c..., nh ng ngh ướ ư
các qu c gia này yêu c u cung c p nh ng thông tin v tính hi u qu s h u hi u c a
các kho n chi tiêu công qu . H t ra không hài lòng v i vai trò truy n th ng c a ki m toán – ch
t p trung vào tính tuân th các quy đ nh v các kho n chi tiêu mà thôi – mà h mu n bi t đích ế
th c “giá tr c a đ ng ti n”1 có đ c th c hi n khi chi dùng công qu hay không. Đ ng th i h ượ
cũng mong mu n nh ng ng i có trách nhi m trong vi c thu, chi và qu n lý công qu ph i nâng ườ
cao h n n a trách nhi m gi i trình c a mình v nh ng v n đ đó.ơ
Nh ng yêu c u trên đã t o nên nh ng thách th c bu c các ki m toán viên ph i c g ng đáp
ng b ng cách m r ng ph m vi ho t đ ng c a mình. Vì th , h b t đ u tri n khai ki m toán ế
ho t đ ng, sau đó, m t vài qu c gia trên, Lu t ki m toán và nh ng lu t khác có liên quan đã
đ c ban hành (ch ng h n Anh, Lu t ki m toán qu c gia năm 1983, Lu t tài chính c a chínhượ
quy n đ a ph ng năm 19822) trong đó có quy đ nh c ki m toán viên nhà n c và ki m toán ươ ướ
viên n i b đ u ph i xem xét đ n giá tr c a đ ng ti n khi ti n hành công vi c ki m toán c a ế ế
mình.
Vi t Nam, thu t ng và khái ni m “ki m toán ho t đ ng” ch m i đ c bi t đ n vào nh ng ượ ế ế
năm đ u c a th p k 90 c a th k XX qua các ngu n tài li u t n c ngoài. Th nh ng cho ế ướ ế ư
đ n nay, s l ng ng i hi u bi t cũng nh đi u ki n đ ti p c n ki n th c và n i dung c a lo iế ượ ườ ế ư ế ế
ki m toán này và v n d ng đó vào trong th c t v n còn r t nhi u h n ch so v i ki m toán báo ế ế
cáo tài chính.
Bài vi t này nh m gi i thi u nh ng nét c b n v khía c nh giá tr c a đ ng ti n qua ba thu tế ơ
ng tính kinh t , tính hi u qu s h u hi u c a ho t đ ng, đ giúp hi u rõ v b n ch t, n i ế
dung và ph m vi c a lo i hình ki m toán ho t đ ng, cũng nh l i ích c a nó đ i v i xã h i và ư
đ i t ng đ c ki m toán. ượ ượ
Nh ng tr c khi tìm hi u v ba khía c nh trên, chúng ta c n ph i có cái nhìn khái quát v ki mư ướ
toán ho t đ ng.
1. Ki m toán ho t đ ng là gì?
Khi đ c p đ n ki m toán ho t đ ng nói chung, có nhi u thu t ng khác nhau đ c s d ng đ ế ượ
di n đ t. Có th k đ n m t vài thu t ng đ c s d ng ph bi n hi n nay, đó là Performance ế ượ ế
Audit, Operational Audit, Value for Money Audit, Management Audit, Comprehensive Audit …3.
S đa d ng v thu t ng đã làm n y sinh nh ng r c r i và gây khó khăn cho nhi u ng i trong ườ
vi c nh n th c v b n ch t, cũng nh xác đ nh n i dung và ph m vi th c hi n c a chúng. ư
Do đ n nay v n ch a có đ nh nghĩa th ng nh t v ki m toán ho t đ ng, nên chúng tôi xin gi iế ư
thi u m t vài đ nh nghĩa nh sau : ư
C quan ki m toán nhà n c M (The United States General Accounting Office) đ nh nghĩa nhơ ướ ư
sau:
“Ki m toán ho t đ ng bao g m ki m toán tính kinh t , tính hi u qu và ki m toán ch ng trình. ế ươ
(a) Ki m toán tính kinh t và tính hi u qu bao g m vi c xác đ nh: (1) Đ n v có đ c ngu n l c ế ơ ượ
(nhân viên, tài s n, và không gian), b o v và s d ng chúng có tính kinh t và hi u qu ế
không ?, (2) Nguyên nhân c a nh ng ho t đ ng thi u hi u qu và không có tính kinh t , và (3) ế ế
Đ n v có tuân th theo pháp lu t và các quy đ nh liên quan đ n nh ng v n đ v tính kinh t ơ ế ế
s hi u q a không?
(b) Ki m toán ch ng trình bao g m vi c xác đ nh (1) M c đ hoàn thành theo k t qu mong ươ ế
mu n ho c l i ích do các c quan l p pháp hay đ n v có th m quy n đ ra, (2) S h u hi u ơ ơ
c a các t ch c, các ch ng trình, các ho t đ ng ho c ch c năng, và (3) Đ n v có tuân th ươ ơ
lu t pháp ho c các quy đ nh có liên quan đ n ch ng trình đó không ?” 4 ế ươ
Còn theo T ch c ki m toán toàn di n c a Canada (The Canadian Comprehensive Audit
Foundation) đ nh nghĩa ki m toán ho t đ ng là:
“M t cu c ki m toán toàn di n là vi c ki m tra nh m đánh giá m t cách khách quan và có tính
xây d ng trong ph m vi:
- Các ngu n tài l c, nhân l c và v t l c đ c qu n lý có quan tâm đ n tính kinh t , tính hi u qu ượ ế ế
và s h u hi u ; và
- M i quan h v trách nhi m gi i trình ph i đ c tách bi t rõ ràng.” 5 ượ
Theo quan đi m c a T ch c ki m toán toàn di n c a Canada, ki m toán toàn di n có th đ c ươ
xem xét bao g m 3 lo i công vi c ki m toán mà chúng có m i quan h v i nhau nh ng cũng có ư
th tách ra theo t ng lo i riêng bi t g m: ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán tuân th , ki m
toán qua giá tr c a đ ng ti n (value for money audit).
Hai đ nh nghĩa trên thu c ph m vi c a ki m toán ho t đ ng trong khu v c nhà n c, còn trong ướ
khu v c t nhân, Hi p h i ki m toán viên n i b (IIA) đã đ nh nghĩa v ki m toán ho t đ ng nh ư ư
sau :
“Ki m toán ho t đ ng là m t quá trình đánh giá có h th ng v s h u hi u, tính hi u qu , và
tính kinh t c a các ho t đ ng d i s ki m soát c a nhà qu n lý và báo cáo cho các cá nhânế ướ
thích h p v k t qu c a vi c đánh giá, đ ng th i đ a ra nh ng ki n ngh đ c i ti n.” 6 ế ư ế ế
Ngoài ra, còn nhi u đ nh nghĩa khác n a liên quan đ n ki m toán ho t đ ng v i nh ng quan ế
đi m có th khác nhau, nh ng n i dung c a các đ nh nghĩa này t p trung trình bày ba khía ư
c nh đó là tính kinh t (Economy), tính hi u qu (Efficiency) và s h u hi u (Effectiveness7). Do ế
đó, có th xem đây là nh ng tiêu chu n quan tr ng dùng đ xem xét k t qu c a ho t đ ng ế
đ c ki m toán. Vì v y, ng i ta còn g i lo i ki m toán này b ng thu t ng đ n gi n là ki mượ ườ ơ
toán 3 E.
2. Nh ng đi u c n suy nghĩ v ý nghĩa c a 3 ch E
Do b t kỳ quá trình ho t đ ng c a m t b ph n, t ch c nào đ u liên quan đ n y u t đ u vào ế ế
(Input), quá trình th c hi n (Process) và k t qu đ u ra (Output). Đ hi u rõ h n v n i dung và ế ơ
ý nghĩa c a ba ch E nói trên, tr c h t c n th ng nh t các thu t ng d i đây: ướ ế ướ
- Y u t đ u vào: chính là ngu n l c g m : con ng i, máy móc thi t b , nguyên li u, công c ,ế ườ ế
thông tin, năng l ng, đ t đai,… (g i t t là nhân l c, v t l c và tài l c) đ t o ra k t qu đã đ cượ ế ượ
xác đ nh ho c mong đ i.
- Quá trình th c hi n: là ti n trình s d ng các ngu n l c nh m đ t đ c k t qu nh mong ế ượ ế ư
mu n. Trong các y u t đ u vào, con ng i và quá trình làm vi c quy t đ nh t l ngu n l c tiêu ế ườ ế
hao trong quá trình ho t đ ng đ t o ra k t qu . Nh v y con ng i và quá trình làm vi c có ế ư ườ
nh h ng quy t đ nh đ n năng su t c a ho t đ ng. ưở ế ế
- K t qu đ u ra: là nh ng s n ph m ho c d ch v tho mãn nhu c u c a con ng i. K t quế ườ ế
đ u ra đ c xác đ nh trong gi i h n s l ng và ch t l ng và có xem xét đ n c s nh ượ ượ ượ ế
h ng, tác đ ng c a k t qu t o ra đ i v i xã h i và môi tr ng xung quanh.ưở ế ườ
Sau đây là đ nh nghĩa v 3E :
Tính kinh tế
Tính kinh t có th đ nh nghĩa là “t i thi u hoá chi phí cho các ngu n l c s đ c s d ngế ượ
nh ng v n đ m b o đ t đ c k t qu đ u ra có ch t l ng phù h p”. Nh v y, n i dung c aư ượ ế ượ ư
tính kinh t nh n m nh đ n y u t đ u vào, t c là vi c có đ c t t c các ngu n l c đ sế ế ế ượ
d ng ho c c n đ n. Khi ki m toán tính kinh t , ki m toán viên c g ng xem các ngu n l c có ế ế
đ c đó có đúng s l ng, đúng đ a đi m, đúng th i gian, đúng ch ng lo i và đúng giá c hayượ ượ
không. C th h n là ki m toán viên xem đ n v có kh năng gi m th p h n vi c chi tiêu so v i ơ ơ ơ
quy đ nh nh ng v n đ t đ c ngu n l c nh mong mu n hay không? Ho c khi đ n v đã có ư ượ ư ơ
nh ng ngu n l c đó r i, còn có cách l a ch n nào khác đ gi m đ c chi phí th p h n so v i ượ ơ
hi n t i không? N u không còn cách nào khác ch ng t r ng đ n v đã th t s ti t ki m chi phí ế ơ ế
khi mua s m các ngu n l c đó.
Tuy nhiên, vi c xác đ nh đ c nh ng đi u đó không ph i lúc nào cũng d dàng dù gi s r ng ượ
đã có nh ng tiêu chu n có th dùng đ xem xét đ n tính kinh t c a các ngu n l c. Vì v y, đòi ế ế
h i ki m toán viên ph i r t th n tr ng khi xây d ng các tiêu chu n dùng đ đánh giá nó.
Có th nêu ra đây m t ví d đ th y đ c s khó khăn v tiêu chu n dùng đ xem xét tính kinh ượ
t , đó là chính sách đ u th u đ ch n nhà cung c p b giá th p nh t khi đ n v mua s m tàiế ơ
s n. Cho dù đ u th u là ph ng pháp áp d ng ph bi n trên th gi i và là ph ng pháp có hi u ươ ế ế ươ
qu đ gi m b t chi phí khi mua s m tài s n, nh ng ngày nay các nhà th u th ng thông đ ng ư ườ
v i nhau đ phá v s c nh tranh lành m nh và làm m t đi ý nghĩa c a đ u th u công khai. Vì
v y, vi c áp d ng tiêu chu n giá th u th p nh t đ xem xét tính kinh t c a ngu n l c có th s ế
không đ c th a đáng.ượ
Tính hi u qu
Tính hi u qu đ c hi u là vi c s d ng t i thi u các ngu n l c nh ng v n đ m b o đ t đ c ượ ư ượ
các m c tiêu c a đ n v . Có nghĩa là k t qu đ c t o ra nhi u h n so v i m c tiêu, m c đích ơ ế ượ ơ
ho c k ho ch nh ng v n s d ng đúng ngu n l c đã đ c xác đ nh, ho c k t qu t o ra đúng ế ư ượ ế
nh m c tiêu, m c đích ho c k ho ch nh ng ngu n l c s d ng l i ít đi. Nói cách khác tínhư ế ư
hi u qu nh m h ng đ n vi c c i ti n ho t đ ng đ gi m giá thành ho c gi m đ c ngu n l c ướ ế ế ượ
s d ng trên m t đ n v k t qu t o ra. Nh v y, tính hi u qu liên quan m t thi t gi a “y u t ơ ế ư ế ế
đ u vào” và “k t qu đ u ra” và nó đ c th hi n qua ch tiêu năng su t đ t đ c. Năng su t ế ượ ượ
t s gi a s l ng k t qu t o ra (s n ph m ho c d ch v ) đ c ch p nh n v i l ng y u t ượ ế ượ ượ ế
đ u vào (các ngu n l c) đ c s d ng đ t o ra chúng. Sau đây là m t vài ví d v quan h ượ
c a tính hi u qu :T l gi a s gi ng b nh và s b nh nhân trong m t b nh vi n, t l gi a ườ
s giáo viên và h c sinh trong m t tr ng h c, t l gi a th i gian v n hành máy móc thi t b ườ ế
s n l ng s n ph m trong m t nhà máy… ượ
Rõ ràng tính hi u qu là m t khái ni m t ng đ i vì nó đ c đo l ng b ng cách so sánh gi a ươ ượ ườ
năng su t v i các ch tiêu, m c đích ho c tiêu chu n đ c mong đ i. ượ
Đ có th hi u rõ h n v v n đ này, l y m t ví d đ n gi n sau: Có m t d án khuy n khích ơ ơ ế
s n xu t m t m t hàng đ xu t kh u, m c tiêu đ t ra là giá tr hàng xu t kh u m i năm là 20 t
đ ng và đ c ngân sách c p 20 t /năm/d án. Gi s d án đ c giao cho 3 đ n v th c hi n. ượ ượ ơ
Sau m t năm th c hi n, k t qu nh sau : ế ư
Đ n v : T đ ngơ
Qua ví d trên, nhìn vào c t (4) ta th y c 3 đ n v hi u qu ho t đ ng g n nh b ng nhau. ơ ư
Nh ng t l s d ng ngu n l c và giá tr s n ph m t o ra l i khác nhau do đi u ki n c th c aư
t ng đ n v . ơ
V c b n, vi c đánh giá tính hi u qu c a ho t đ ng đã có tiêu chu n chung đ c ch p nh n. ơ ượ
V n đ đ t ra là ki m toán viên c n ph i tri n khai thành các tiêu chu n c th . Ki m toán viên
th ng ph i h p v i nhà lãnh đ o c a đ n v đ c ki m toán và các chuyên gia đ c đ nhườ ơ ượ
ho c xây d ng chúng. Ngay c khi đã có s n nh ng tiêu chu n, ki m toán viên cũng c n xem
xét nh ng tiêu chu n đó có còn phù h p không? B i l , có th nh ng tiêu chu n đó đã l i th i vì
tình hình th c ti n đã có s thay đ i. Ví d , tiêu chu n đ đánh giá tính hi u qu đ i v i quá
trình x lý nghi p v thanh toán khi ch a s d ng máy vi tính ph i đ c xem xét l i n u đ n v ư ượ ế ơ
chuy n sang x lý b ng máy vi tính. Lúc này, tuy th i gian c n thi t đ x lý m t nghi p v ế
th đ c rút ng n nh ng chi phí có th l i tăng lên. Vì v y, ki m toán viên c n ph i th n tr ng ượ ư
v i nh ng s thay đ i tr c khi ch p nh n tiêu chu n. ướ
M t v n đ cũng c n ph i xem xét là vi c đánh giá tính hi u qu trong tr ng h p ho t đ ng ườ
đ c ki m toán mang tính ch t chu kỳ ho c tính ch t c h c và k t qu t o ra là đ ng nh t sượ ơ ế
t ng đ i d dàng xác đ nh h n là ho t đ ng đ c ki m toán không có nh ng đ c tính trên. Víươ ơ ượ
d , đánh giá tính hi u qu c a m t nhà máy phát đi n d dàng h n đánh giá tính hi u qu c a ơ
m t bác sĩ, vì m i b nh nhân có th m c m t lo i b nh và m c đ b nh t t cũng khác nhau.
Thông th ng tính hi u qu đ c hi u là v n đ n i b c a m t đ n v . Tính hi u qu khôngườ ượ ơ
nh h ng hay tác đ ng tr c ti p đ n các ho t đ ng c a đ n v đ i v i môi tr ng bên ngoài ưở ế ế ơ ườ
mà nó đang ho t đ ng. Ví d , trong m t b nh vi n, đánh giá tính hi u qu có th đánh giá qua
vi c s d ng s gi ng b nh, s ca ph u thu t, ho c vi c s d ng thu c men … Tuy nhiên, ườ
vi c đánh giá nh th không cho th y nh h ng tr c ti p đ n ch t l ng chăm sóc hay tình ư ế ưở ế ế ượ
tr ng b nh t t ho c s c kho trong c ng đ ng mà b nh vi n đó ph c v .
Tính hi u qu và tính kinh t còn có ý nghĩa g n gi ng nhau nên đôi khi khó tách bi t đ c m t ế ượ
cách rõ ràng. N u xét vi c có đ c các ngu n l c nh là các ho t đ ng c a đ n v thì vi c t iế ượ ư ơ
thi u hoá chi phí đ có đ c ngu n l c đúng s l ng, đúng đ a đi m, đúng th i gian, đúng ượ ượ
ch ng lo i và đúng giá c s là “tính hi u qu ” c a ho t đ ng t o ra các ngu n l c đó. Còn n u ế
xét ho t đ ng ph m vi r ng h n, tính kinh t ch là m t b ph n c a tính hi u qu , vì ti t ki m ơ ế ế
đ c chi phí cho ngu n l c cu i cùng cũng nh m đ gi m giá thành ho c ngu n l c trên m tượ
đ n v k t qu t o ra đã đ nh. Nói cách khác, vi c có đ c các ngu n l c có tính kinh t gópơ ế ượ ế
ph n t o nên tính hi u qu b ng cách t i thi u hoá chi phí cho đ u vào đ c s d ng. ượ
S h u hi u
S h u hi u đ c xác đ nh nh là m t khái ni m h ng đ n cái cu i cùng là đánh giá m c đ ượ ư ướ ế
th c hi n các m c tiêu, m c đích đã đ c đ nh tr c cho m t ho t đ ng ho c m t ch ng trình ượ ướ ươ
đã đ c th c hi n t đ c k t qu tho đáng t vi c s d ng các ngu n l c và các ho t đ ngượ ượ ế
c a t ch c). Vì v y, đi m quan tr ng trong ki m toán s h u hi u là ph i xem xét gi a k t qu ế
mong đ i trong k ho ch v i k t qu th c t qua ho t đ ng. ế ế ế
Trong t t c các ng nghĩa c a t h u hi u thì có l ng nghĩa ph bi n nh t nh ng l i ph c ế ư
t p nh t là liên quan đ n vi c hoàn thành các m c tiêu. Nh ng nhà nghiên c u khác nhau, v i ế
nh ng h th ng đánh giá khác nhau, có th s nh ng quan đi m riêng c a mình v s h u
hi u, nh ng đi u đ a h xích l i g n nhau v m t quan đi m chính là vi c hoàn thành m c tiêu ư ư
hay là nh ng ho t đ ng đ đáp ng đ c m c tiêu. ượ
M c dù quan đi m cho r ng tr ng tâm c a ki m toán s h u hi u là ki m tra vi c hoàn thành
m c tiêu là ít gây tranh lu n, th nh ng ki m toán viên v n có th s g p ph i nh ng r c r i và ế ư
khó khăn xung quanh v n đ này nh là : ư
- Các m c tiêu th ng xác đ nh không rõ ràng, ph c t p, thay đ i và đôi khi l i mâu thu n v i ườ
nhau.
- Vi c xác đ nh m c đ hoàn thành và đ n v dùng đ đo l ng m c đ hoàn thành th ng ơ ườ ườ
không rõ ràng.
- Nhi u k thu t ho c chi n l c th c hi n tuy khác nhau nh ng đôi khi l i cho ra k t qu gi ng ế ượ ư ế
nhau.
(Nh ng hoàn c nh và đi u ki n làm căn c đ xây d ng m c tiêu th ng là ý thích c a nhà lãnh ườ
đ o mà không có s tham gia c a công chúng).
Tóm l i, s h u hi u đ c nhìn nh n nh th nào ph thu c vào ng i đang nghiên c u. Công ượ ư ế ườ
chúng, các c quan c a chính ph , nhà lãnh đ o c a đ n v đ c ki m toán có th nh ngơ ơ ượ
quan đi m khác nhau. M i quan đi m đó đ u có s h p lý trong b i c nh riêng c a nó.
S h u hi u cũng có m i quan h m t thi t v i tính hi u qu , b i vì nó đ c xem nh y u t ế ượ ư ế
quan tr ng trong vi c xác đ nh m i quan h gi a chi phí b ra và s h u hi u c a ho t đ ng
(Cost-Effectiveness), đó là vi c đ t đ c các m c đích v i m t chi phí th p nh t, ho c v i chi ượ
phí ít h n, ho c ít nh t là v i m t chi phí h p lý trong m i quan h v i giá tr c a k t qu t o ra.ơ ế
T nh ng v n đ đã đ c phân tích trên ta có th th y gi a ba y u t tính kinh t , tính hi u ượ ế ế
qu và s h u hi u có m i quan h v i nhau, trong đó tính hi u qu là y u t trung gian n i k t ế ế
gi a tính kinh t và s h u hi u, đ c bi u hi n qua s đ đ i đây : ế ượ ơ ướ
3. Đ c tính c b n c a ki m toán ho t đ ng. ơ
T nh ng n i dung đã đ c trình bày trên, ta có th th y ki m toán ho t đ ng có nh ng đ c ượ
tính c b n nh sau :ơ ư
- Có tính h th ng, đ c l p và ph m vi ki m tra r t r ng l n. Cũng gi ng nh các lo i ki m toán ư
khác, ki m toán ho t đ ng cũng bao g m m t chu i các b c công vi c ho c các th t c c n ướ
thi t ph i th c hi n mà gi a chúng có m i quan h m t thi t v i nhau, nh : l p k ho ch ki mế ế ư ế
toán thích h p, thu th p và đánh giá b ng ch ng m t cách khách quan liên quan đ n đ i t ng ế ượ
đ c ki m toán, phát hành báo cáo ki m toán…; khi th c hi n công vi c c a ki m toán ho tượ
đ ng, các ki m toán viên cũng ph i đ m b o đ c tính đ c l p có nh v y m i t o đ c s tin ượ ư ượ
c y đ i v i k t qu c a ki m toán; ki m toán ho t đ ng đ c s d ng cho t t c m i ch ng ế ượ ươ
trình ho c ho t đ ng liên quan đ n đ i s ng, kinh t , xã h i nh : môi tr ng, giáo d c, y t ế ế ư ườ ế
Còn n u trong m t doanh nghi p, ki m toán ho t đ ng có th đ c s d ng cho t t c các ho tế ượ
đ ng qu n lý nh : l p k ho ch, ti p th , s n xu t, bán hàng, nghiên c u, nhân s , k toán… ư ế ế ế
- Chú tr ng đ n nh ng h th ng qu n lý và ho t đ ng ki m soát đang có v n đ khúc m c mà ế
chúng có liên quan đ n nhân l c, v t l c và tài l c c a đ n v .ế ơ
- T p trung vào vi c đánh giá tính kinh t , tính hi u qu và s h u hi u c a các ho t đ ng trong ế
đ n v . Đi u này có nghĩa là công vi c ch y u c a ki m toán là ph i thu th p và đánh giáơ ế
nh ng b ng ch ng đ ch ng minh các ho t đ ng đ c ki m toán có đ m b o đ c tính kinh t , ượ ượ ế
tính hi u qu , s h u hi u hay không?
- T o ra c h i đ c i ti n các h th ng qu n lý và ho t đ ng c a đ n v . Nh trên đã trình bày, ơ ế ơ ư
m c đích chính c a ki m toán ho t đ ng là giúp nhà các nhà lãnh đ o c a đ n v đ c ki m ơ ượ
toán c i ti n tính kinh t , tính hi u qu và s h u hi u c a các h th ng qu n lý và ho t đ ng ế ế
thông qua nh ng ki n ngh đ c nêu ra trong báo cáo ki m toán. Nh v y, ki m toán ho t đ ng ế ượ ư
chú tr ng đ n t ng lai c a đ i t ng đ c ki m toán. ế ươ ượ ượ
4. L i ích c a ki m toán ho t đ ng.
L i ích c a ki m toán ho t đ ng có th nh n th y trên hai ph ng di n sau đây : ươ
Đ i v i xã h i: