BỘ ĐỀ KIỂM TRA
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
MÔN VẬT LÝ LỚP 10
NĂM 2018-2019 (CÓ ĐÁP ÁN)
MỤC LỤC
1. Đề KSCL Vật lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT
Chuyên Bắc Ninh
2. Đề KSCL Vật lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT
Đồng Đậu
3. Đề KSCL Vật lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT
Lê Qúy Đôn
4. Đề KSCL Vật lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT
Nguyễn Viết Xuân
5. Đề KSCL Vật lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT
Trần Hưng Đạo
6. Đề KSCL Vật lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT
Yên Lạc 2
Sở GD& ĐT Vĩnh Phúc
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 MÔN : VẬT LÍ 10 , NĂM HỌC 2018- 2019 ( Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề)
Trường THPT Đồng Đậu Họ và tên thí sinh………………………………….. Mã đề 101 Câu1( 1 điểm): Một xe điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 =20km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường trên. Câu2( 1 điểm): Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 3 – 10t ; Với x tính bằng (km) t tính bằng giờ (h).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và đang chuyển động theo chiều nào của trục Ox ?Tính quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 2 giờ. Câu3( 1 điểm): Phương trình chuyển động của một vật có dạng : x = 3 - 4t + t2 . Trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. Viết biểu thức vận tốc của vật theo thời gian . Câu4( 1 điểm): Một xe máy đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 40m thì vận tốc của nó chỉ còn 21,6 km/h. Tính gia tốc của xe và quãng đường xe đi được kể từ lúc hãm phanh tới khi dừng lại? Câu5( 1 điểm): Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Tính thời gian vật rơi và độ cao h . Biết vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất bằng 20m/s. Lấy g =10m/s2. Câu6( 1 điểm): Một cánh quạt máy quay được 180 vòng trong thời gian 30s ,cánh quạt dài 0,4m . Tính tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt . Câu7( 1 điểm): . Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim . Coi các kim quay đều. Câu8( 1 điểm): Một canô đi xuôi dòng nước trên một đoạn sông thẳng từ bến sông A đến bến sông B mất 2 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ bến B đến bến A mất 3 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 6 km/h. Tính vận tốc của canô so với dòng nước và tính quãng đường AB. Câu9( 1 điểm): Hai viên sỏi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, viên thứ nhất rơi sau viên thứ hai một thời gian 1s . Tính khoảng cách giữa hai viên sỏi sau 4 giây kể từ khi viên sỏi thứ nhất rơi.Lấy g = 10m/s2 Câu10( 1 điểm): Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. …………………………. HẾT………………. Học sinh không được sử dụng tài liệu , cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Hướng dẫn chấm Mã đề 101
Hướng dẫn chấm
STT Câu1
Thời gian đi nửa đoạn đường đầu:
t 1
2
Thời gian đi nửa đoạn đường cuối:
t
2
S 2.12 S 2.20
S 24 S 40
Điểm 0,25 0,25 0,5
v
1 5
k m h /
Tốc độ trung bình:
t b
S 1 v 1 S v 2 1 5 . S S
S
t
t
1
2
Câu2
0,25 0,25 0,5
- Chất điểm xuất phát từ điểm cách gốc tọa độ O 3km - Do v <0 Chất điểm chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ S = v.t = 20 km
Câu3
Ta có v0 = - 4 m/s, a = 2 m/s2 Áp dụng công thức v = v0 + at Ta có v = - 4 + 2t (m/s)
0,5 0,5
Câu4
2- v0
2 = 2as1 suy ra a = - 0,05m/s2
2 – v0
Câu5
Câu6
0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Chọn chiều chuyển động là chiều dương, gốc thời gian là lúc xe hãm phanh Từ công thức v1 Quãng đường xe đi được cho đén khi dừng lại 2 = 2as2 suy ra s2 = 1000m v2 Áp dụng công thức v = gt suy ra t = v/g = 2s Độ cao h nơi thả vật h = ½ gt2 = 20m Tần số của cánh quạt f = n/t = 180/30 = 6 Hz Tốc độ góc = 2f = 12 rad/s Tốc độ dài v = r.= 15,072 m/s
2
Áp dụng công thức
S
g t .
t
2
s
1 2
2. S g
Câu7
0,25 0,25 0,25 0,25
Câu8
0,25
v = gt = 20 m/s Áp dụng công thức : =2/T ta có 1 =2/T1, 2 =2/T2 Với T1 = 1h chu kì của kim phút, T2 = 12h chu kì của kim giờ, lập tỉ số 2/1 = 1/12 Nếu lập tỉ số ngược lai 1/2 = 12 Tương tự áp dụng công thức : v = r. ta có v1 = r1.1, v2= r2.2 , lập tỉ số v1 / v2 = 16 Nếu lập tỉ số ngược lai v2 / v21 = 1/16 Khi ca nô xuôi dòng từ A về B v13 = v12 + v23 hay AB/t1 = v12 + 6 (1)
0,25 0,25 0,25
Câu9
Khi ca nô ngược dòng từ B về A v13 = v12 – v23 hay AB/t2 = v12 – 6 (2) lấy (1) – (2) ta tìm được AB = 72 km thay AB = 72 vào (1) ta tìm được v12 = 30 km/h Chọn trục tọa độ Oy thẳng đứng ,gốc O tại vị trí thả hai vật , gốc thời gian là lúc thả viên thứ hai Ta có PTCĐ của hai vật y1 = 1/2g( t – 1)2 = 5t2 – 5t +5 y2 + 1/2gt2 = 5t2 tọa độ của hai vật tại thời điểm t = 4s y1 = 65m, y2 = 80m khoảng cách giữa hai vật d = y2 – y1 = 15m
Câu10
- Tứ công thức S = v0.t + ½ at2 Theo đề bài t1 = 4s : s1 = 24m t1 +t2 = 8s : s1 + s2 = 88m Vậy 8a + 4v0 = 24 32a + 8v0 = 88 Giải hệ phương trình ta được v0 = 1m/s a = 2,5 m/s2
0,25 0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Sở GD& ĐT Vĩnh Phúc
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 MÔN : VẬT LÍ 10, NĂM HỌC 2018 - 2019 ( Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề)
Trường THPT Đồng Đậu
Họ và tên thí sinh…………………………………. Mã đề 102 Câu1( 1 điểm): Một xe ô tô chuyển động trong thời gian 5giờ: 2giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h, 3giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính tốc tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động trên. Câu2( 1 điểm): Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 15 +10t , với x tính bằng km, t tính bằng giờ. Hãy cho biết chất điểm chuyển động theo chiều nào của trục tọa độ. Tìm tọa độ ban đầu và vận tốc của vật? Câu3( 1 điểm): Một ôtô đang chạy với tốc độ 72 km/h thì giảm ga ,chạy chậm dần đều .Sau khi đi được đoạn đường 250m thì tốc độ xe còn lại là 10 m/s.Tìm gia tốc của xe và thời gian xe chạy 250m đường đó . Câu4( 1 điểm): Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2. Tại thời điểm ban đầu vật ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ . Viết phương trình chuyển động của vật theo thời gian. Câu5( 1 điểm): Một vật được thả rơi tự do ngay trước khi chạm đất vật có vận tốc 70m/s , lấy g = 10m/s2. Tính thời gian vật rơi và độ cao nơi thả vật so với mặt đất. Câu6( 1 điểm): Một xe tải có bánh xe có đường kính 80cm, chuyển động đều với vận tốc 10m/s. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe của xe tải trên. Câu7( 1 điểm): Một đồng hồ treo tường có chiều dài kim phút bằng 1,5 lần chiều dài kim giờ. Tìm tỉ số tốc độ góc, tốc độ dài của đầu kim phút với đầu kim giờ. Câu8( 1 điểm): Hai bến sông A và B trên một đoạn sông thẳng cách nhau 36km . Một ca nô chuyển động với vận tốc 20km/h đối với dòng nước và nước chảy với vận tốc 4km/h đối với bờ.Tính thời gian canô chạy từ A đến B rồi trở ngay lại A . Câu9( 1 điểm): Hai viên sỏi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, viên thứ nhất rơi sau viên thứ hai một thời gian 1s . Tính khoảng cách giữa hai viên sỏi sau 4 giây kể từ khi viên sỏi thứ nhất rơi.Lấy g = 10m/s2 Câu10( 1 điểm): Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. .................... HẾT ............................ Học sinh không được sử dụng tài liệu , cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Hướng dẫn chấm Mã đề 102
STT Câu1
Hướng dẫn chấm Quãng đường đi trong 2h đầu: S1 = v1.t1 = 120 km Quãng đường đi trong 3h sau: S2 = v2.t2 = 120 km
1
2
v
4 8
k m
/
h
t b
Điểm 0,5 0,5
S t
S t
1
2
Câu2
Câu3
2 = 2as suy ra a = - 0,6m/s2
Câu4
Câu5
Câu6
0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25
Câu7
0,25 0,25 0,25 0,25
Câu8
Câu9
Theo công thức x = x0 + v.t x0 = 15km, v = 10 km/h do v>0 nên vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ Chọ chiều chuyển động là chiều dương, gốc thời gian là lúc xe giảm ga Gia tốc của xe : từ a = v2 – v0 Thời gian xe chuyển động cho tới khi dừng lại là Từ v = v0 + at suy ra t = 16,7s Theo đề bài x0 = 0,v0 = - 3m/s, a = 2m/s2 PTCĐ: x = -3t + t2 (m) Áp dụng công thức: v = gt suy ra t = v/g = 7s h = ½ gt2 = 245m Áp dụng công thức: ; v = r. suy ra = v/r = 25 rad/s T = 2/ =0,2512s, f = /2 = 3,98 Hz Áp dụng công thức : =2/T ta có 1 =2/T1, 2 =2/T2 Với T1 = 1h là chu kì của kim phút, T2 = 12h là chu kì của kim giờ, lập tỉ số 1/2 = 12 Tương tự áp dụng công thức : v = r. ta có v1 = r1.1, v2= r2.2 , lập tỉ số v1 / v2 = 18 Khi ca nô xuôi dòng v13 = v12 + v23 = 24 km/h Thời gian ca nô xuôi dòng t1 = AB/v13 = 1,5h Khi ca nô ngược dòng v13 = v12 – v23 = 16 km/h Thời gian ca nô ngược dòng t2 = AB/v13 = 2,25 h Chọn trục tọa độ Oy thẳng đứng ,gốc O tại vị trí thả hai vật , gốc thời gian là lúc thả viên thứ hai Ta có PTCĐ của hai vật y1 = 1/2g( t – 1)2 = 5t2 – 5t +5 y2 + 1/2gt2 = 5t2 tọa độ của hai vật tại thời điểm t = 4s
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
y1 = 65m, y2 = 80m khoảng cách giữa hai vật d = y2 – y1 = 15m
Câu10
- Tứ công thức S = v0.t + ½ at2 Theo đề bài t1 = 4s : s1 = 24m t1 +t2 = 8s : s1 + s2 = 88m Vậy 8a + 4v0 = 24 32a + 8v0 = 88 Giải hệ phương trình ta được v0 = 1m/s a = 2,5 m/s2
0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN THI: VẬT LÍ 10
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN (Đề thi gồm 02 câu, 01 trang)
Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (8 điểm) Bumerang hay Boomerang (phát âm tiếng Việt: Bum-mê-răng) là một thứ vũ khí độc đáo, thường có hình chữ V. Đây là một vũ khí có kỹ thuật cao của người nguyên thủy đã làm cho các nhà bác học phải kinh ngạc trong một thời gian dài. Khi được phóng đi nó có thể tạo ra trong không khí những đường đi rất phức tạp và nếu không trúng đích nó sẽ quay trở lại chân người ném. […]
Ngày nay quá trình chuyển động của bumerang đã được nghiên cứu rất chi tiết. Nó phụ thuộc vào ba yếu tố:
Cái ném ban đầu Sự quay của bumerang Sức cản của không khí
Minh họa về đường đi của Bumerang
Từ vũ khí độc đáo Bumerang, anh/chị có suy ngẫm gì về hành trình vươn tới mục tiêu của con người?
2. (12 điểm) Có ý kiến cho rằng trong sáng tạo của nghệ sỹ, tình cảm càng dồi dào thì trí tưởng tượng càng phong phú. Anh/chị hãy bình luận ý kiến trên.
SỞ GD&DT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN MÃ ĐỀ: 101 (Đề thi gồm 4 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 Năm học 2018 - 2019 Môn: Vật Lý 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh:....................................................... SBD................... Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng? Một hệ quy chiếu gồm: A. Vật làm mốc, hệ tọa độ, gốc thời gian và đồng hồ. B. Một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ. C. Một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc đó và một thước đo. D. Một mốc thời gian và một đồng hồ.
Câu 2: Chọn câu sai. Trong chuyển động tròn đều:
A. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.
Câu 3: Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo
thời gian.
B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với
véctơ vận tốc.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian
bằng nhau thì bằng nhau. Câu 4: Chuyển động tròn đều có :
A. gia tốc có độ lớn không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo B. tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo D. véc-tơ vận tốc không đổi
Câu 5: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véc tơ gia tốc tức thời có đặc điểm
A. Hướng thay đổi, độ lớn thay đổi C. Hướng thay đổi, độ lớn không đổi
B. Hướng không đổi, độ lớn không đổi D. Hướng không đổi, độ lớn thay đổi
Câu 6: Chọn câu sai
A. Có thể coi sự rơi tự do của chiếc lá khô từ trên cây xuống là sự rơi từ do B. Khi rơi tự do các vật chuyển động giống nhau C. Công thức s = ½ gt2 dùng để xác định quãng đường đi được của vật rơi tự do D. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của môi trường
Câu 7: Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500(m) tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Thời gian kể từ lúc rơi đến khi vật chạm đất là
A. 10 s
B. 7,07 s
C. 20 s
D. 5 s
Câu 8: Một vật được coi là chất điểm nếu vật có:
A. kích thước rất nhỏ so với con người. B. khối lượng rất nhỏ. C. khối lượng riêng rất nhỏ. D. kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật.
Câu 9: Một bánh xe bán kính quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tần số quay của bánh xe là
A. 100Hz.
B. 25Hz.
C. 200Hz.
D. 50Hz.
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Hai vật có khối lượng m1 >m2 rơi tự do tại cùng một địa điểm. Trong đó v1, v2 tương ứng là vận tốc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai. Bỏ qua sức cản của không khí.
B. Vận tốc chạm đất v1 = v2 D. Không có cơ sở để kết luận.
A. Vận tốc chạm đất v1 > v2 C. Vận tốc chạm đất v1 < v2
Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật lúc chạm đất được tính theo công thức
gh2
A. v = 2gh
B. v = gh
C. v =
.
D. v =
h2 g
Câu 12: Chọn đáp án sai.
A. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = v.t B. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt. C. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. D. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức:
at
v
v 0
.
Câu 13: Công thức nào không phải là công thức tính gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. aht = v2/R.
B. aht = v2R.
C. aht = 42f2.R.
D. aht = 2R.
Câu 14: Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều:
A. v = const.
B. v = t.
D. v = at.
C. v = v0 + at.
Câu 15: Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là:
A. x = x0 + v0t + at2/2 B. x = x0 + vt
C. x = v0 + at
D. x = x0 - v0t + at2/2
Câu 16: Phương và chiều của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn là :
A. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động. B. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động. C. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động. D. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.
Câu 17: Chọn phát biểu không đúng về sự rơi tự do A. Trọng lực là nguyên nhân gây ra sự rơi tự do B. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do C. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ địa lý của địa điểm đang xét D. Tại một nơi trên trái đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc
Câu 18: Vận tốc tuyệt đối
A. là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên B. bằng tổng của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo C. luôn lớn hơn vận tốc tương đối D. là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động
Câu 19: Khi viết kết quả thực hành thì cách viết nào dưới đây là không đúng:
A
AA AA
A A
AA
A
A. C.
AA
B. D.
A A A AA
Hoặc
Câu 20: Một thùng phuy đặt trên sàn xe tải dưới trời mưa. Kết luận nào trong các kết luận sau là chính xác (giả thiết trời không có gió)?
A. Khi xe đứng im và khi xe chuyển động thì nước trong thùng phuy đầy nhanh như nhau B. Không thể trả lời chính xác là thùng nhanh đầy nước hơn khi xe chạy hay khi xe đứng im C. Khi xe chuyển động thì làm cho thùng chóng đầy nước hơn D. Khi xe đứng im thì làm cho thùng chóng đầy nước hơn
Câu 21: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9(km/h) thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5(m/s2). Thời gian để xe dừng lại hẳn kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là
A. 18 s
B. 10 s
C. 1,8s
D. 5 s
Câu 22: Một vật nhỏ rơi tự do từ độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 45 m.
B. 20 m.
C. 5 m.
D. 35 m.
Câu 23: Dùng một thước có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là
A. d = (1345 2) mm C. d = (1,345 0,001)
m
B. d = (1345 3) mm D. d = (1,345 0,0005)
m
Câu 24: Một vật nhỏ chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vật qua A với vận tốc v = 2 m/s, vật A qua B với vận tốc v
= 12 m/s. Vật qua trung điểm M của đoạn AB với vận tốc B
A. 8,6 m/s.
B. 5,0 m/s.
C. 6,1 m/s.
D. 7,0 m/s.
Câu 25: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v=10-2t, t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là:
A. 16m
B. 49m
C. 26m
D. 34m
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng: Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 0,5s. Nếu thả hòn đá từ độ cao h’ xuống đất mất 1,5s thì h’ bằng:
A. 6h
B. 9h
C. 3h
D. Một đáp số khác
Câu 27: Chọn câu trả lời đúng: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s, gia tốc 2m/s2. Tại B cách A 125m vận tốc xe là:
A. 10m/s
B. 40m/s
C. 20m/s
D. 30m/s
Câu 28: Có hai chuyển động thẳng nhanh dần đều trên cùng trục Ox, ngược chiều với các gia tốc có cùng độ lớn bằng 1m/s2. Trong hệ trục tOv, chúng được biểu diễn bởi hai đoạn thẳng
A. song song nhau
B. vuông góc nhau
C. cắt nhau
D. trùng nhau
Câu 29: Một đĩa tròn có bán kính 40cm, quay đều mỗi vòng trong 0,8s. Tốc độ dài của một điểm A nằm trên vành đĩa là
A. 2π(m/s).
B. 3π(m/s).
C. 4π(m/s).
D. π(m/s).
Câu 30: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h
A. 12km/h.
B. 8 km/h.
C. 20 km/h.
D. 10 km/h.
Câu 31: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
A. 7min15s
B. 7min30s
C. 6min30s
D. 6min15s
Câu 32: Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vân tốc 16m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2m/s. Góc giữa véctơ vận tốc của canô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là 0<<1800. Độ lớn vận tốc của canô so với bờ có thể là
A. 2m/s
B. 20m/s
C. 16m/s
D. 14m/s
Câu 33: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng : x = 5 + 2t + 0,25t2 ( x tính bằng m; t tính bằng giây ). Phương trình vận tốc của vật đó là ( v đo bằng m/s) D. v = 2 – 0,25t
A. v = -2 + 0,25t
B. v = -2 +0,5t
C. v = 2 + 0,5t
Câu 34: Một ôtô chuyển động từ A đến B. Trong nữa thời gian đầu ôtô chuyển động với tốc độ 65 km/h, trong nữa thời gian sau ôtô chuyển động với tốc độ 45 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là A. 55 km/h.
C. 45 km/h.
D. 50 km/h.
B. 48 km/h.
Câu 35: Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là C. v = 8,94m/s2. B. v = 6,32m/s.
D. v = 6,32m/s2.
A. v = 8,94m/s.
Câu 36: Chọn câu trả lời đúng: Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54km/h. Gia tốc của xe.
A. 1mm/s2
B. 1m/s2
C. 0,1m/s2
D. 1cm/s2
Câu 37: So sánh gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa?
3
4
2
1
a A. A a B
a B. A a B
a C. A a B
a D. A a B
Câu 38: Hai xe 1 và 2 cùng xuất phát vào lúc 9h từ hai thành phố A và B cách nhau 108km tiến về gặp nhau. Xe 1 chạy từ A với tốc độ không đổi 36km/h, xe 2 chạy từ B tốc độ không đổi 54km/h. Phương trình nào mô tả chuyển động của xe 1(Chọn gốc toạ độ tại B, chiều dương từ A đến B):
A. 36t – 108 (km,h).
B. 36t + 108 (km, h). C. -36t + 108 (km,h). D. 36t (km,h).
Câu 39: Phương trình nào sau là phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều (chiều dương cùng chiều chuyển động)?
A. v = 10 + 5t + 2t2.
B. v = 5t.
C. v = 15 – 3t.
D. v = 20 -
2t 2
.
Câu 40: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40km/h trên một vòng đua có bán kính 100m. Tính gia tốc hướng tâm của xe.
B. 0,11 m/s2
C. 1,23 m/s2
D. 16m/s2
A. 0,4 m/s2
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN made cautron dapan 1 101 2 101 3 101 4 101 5 101 6 101 7 101 8 101 9 101 10 101 11 101 12 101 13 101 14 101 15 101 16 101 17 101 18 101 19 101 20 101 21 101 22 101 23 101 24 101 25 101 26 101 27 101 28 101 29 101
A C D B B A A D D B C D B A B B B B D A D D C A D B D B D
101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 A C C C A A C C A C C
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018 2019 MÔN THI: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề (30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 485
Câu 1: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều đều thì liên hệ giữa a,v,s là
2 = as
2 = 2as
2 = as2
A. v2 – vo
B. v2 +vo
D. v2 – vo
2
A.
C.
B.
D.
0,5
at
v
v
2 C. v2 = 2as + vo Câu 2: Theo biểu thức vận tốc chuyển động thẳng biến đổi đều thì :
at
at
at
v
v
0
0 v
0 0,5 v
v v 0 Câu 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:
A. s = 19 m;
B. s = 20m;
C. s = 21m; .
D. s = 18 m;
Câu 4: Một người đua xe đạp đi trên 1/3 quãng đường đầu với 25km/h. Tính vận tốc của người đó đi trên đoạn đường còn lại. Biết rằng vtb = 20km/h. B. 20km/h
C. 18,18 km/h
D. 8km/h
A. 5km/h
Câu 5: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ? Chuyển động cơ là:
A. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian . B. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian. C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian . D. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 6: Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 80t.
B. x = 3 + 80t.
C. x = 3 – 80t.
D. x = 80 – 3t.
Câu 7: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 8 km.
C. 2 km.
D. 6 km.
B. 4,5 km. Câu 8: Chọn câu đúng. Chất điểm chuyển động chậm dần đều khi:
B. a > 0
A. a < 0 và v0> 0
C. a < 0 và v0< 0
D. a > 0 và v0 = 0
Câu 9: Bạn An đi xe đạp điện trên đường thẳng đến trường . Trên một đoạn đường thì bạn thấy kim chỉ tốc độ tăng đều đặn.Vậy trên đoạn đường đó bạn An chuyển động?
A. Nhanh dần C. Thẳng đều
B. Nhanh dần đều D. Nhanh nhưng không đều
Câu 10: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều đều thì gia tốc và thời gian liên hệ theo hệ thức
A. a = (v – v0 ).t
B. a.t = v – v0
D. a = v – v0
C. a=vt Câu 11: Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là:
A. 0,1 m/s2
D. 1cm/s2
C. 2cm/s2 B. 1 m/s2 Câu 12: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:
(x:m; t:s).
x
t 10
24 t
Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là: A. 16 m/s
B. 18 m/s
C. 28 m/s.
D. 26 m/s
Câu 13: Theo phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều có: B. x= x0 +0,5at2
C. x - x0 = v
A. x= x0 + t
D. x = x0 + vt
Câu 14: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h. C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h. D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 15: Theo quãng đường đi được chuyển động thẳng biến đổi đều đều thì :
2
2
A.
B.
C.
D.
S
S
S
at
at
v t at o
v t o
o tv
S v t o
21 t 2
1 2
1 2
Câu 16: Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng. B. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.
C. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng D. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
Câu 17: Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ. D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
A. 2/9s
D. 2s
B. 1s
C. 1/9 s Câu 19: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần Sau 5s vận tốc đạt đến 54km/h. Gia tốc là
A. 1m/s2.
D. 2m/s2.
B. 4m/s2.
C. 3m/s2. Câu 20: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A. t = 200s.
B. t = 100s.
C. t = 300s.
D. t = 360s.
Câu 21: Chọn đáp án sai.
A. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt. B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t C. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. D. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức:
.
at
v
v 0
Câu 22: Trong chuyển động thẳng đều quãng dường đi được là: B. S=vt
A. S = 2vt
C. S=v/t
D. S=0,5at2
Câu 23: Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất. D. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
Câu 24: Chọn câu trả lời đúng. Phương trình chuyển động của một vật có dạng : x = 3 – 4t +2t2 (m; s). Biểu thức vận tốc của vật theo thời gian là:
A. v = 2 (t - 2) (m/s)
B. v = 4 (t - 1) (m/s)
C. v = 2 (t + 2) (m/s)
D. v = 2 (t -1) (m/s)
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và với gia tốc 10 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức
A. s = 5t – 5t2.
B. s = 5 + 5t.
C. s = 5t + 5t2
D. s = 10t + 5t2.
Câu 26: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. B. Có phương, chiều và độ lớn không đổi và cùng dấu vớ vận tốc. C. Tăng đều theo thời gian. D. Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 27: Cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 50 m, có hai vật đang chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động với vận tốc 5 m/s. Vật thứ hai xuất phát từ B, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc tọa độ O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát. Xác định thời điểm hai xe gặp nhau.
A. 1s
B. 2s
C. 5 s
D. 9 s
Câu 28: Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v = t2 + 4t
B. v = t2 – 1.
C. v = 4 + 5t.
D. v = 20 + 2t + t2.
Câu 29: Theo phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều thì :
2
B.
x
t
at
A. x = x0 + vt
x 0
1 2
2
2
C.
D.
x
at
x
x
at
x 0
v o
0
o tv
1 2
1 2
Câu 30: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là:
B. s = 45m
C. s = 82,6m
D. s = 135m
A. s = 252m
-----------------------------------------------
Mã đề
357 D B D C C C B C D D C A A B D B D A B C B C A A C D A B B C
209 D D D C B A B B A C B B A A D C C D B D A B B C C C A A B D
485 C A C C C B A A B B A D D D C B A D A B D B B B D B C C D B
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
132 B A D D C A A D C A C B D B B D B C D B D C B B C C B A B A
ĐÁP ÁN
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ KHỐI 10
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề ………………….
Đề thi gồm: 05 trang
……………
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Một hành khách ngồi trong một xe ôtô A, nhìn qua cửa sổ thấy một ôtô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động
A. Ôtô đứng yên đối với mặt đường là ôtô A
B. Cả hai ôtô đều chuyển động đối với mặt đường
C. Cả hai ôtô đều đứng yên đối với mặt đường
D. Các kết luận trên đều không đúng
Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m, lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của vật là : B. 1,5s D. 2,5s A. 2s C. 1s
Câu 3: Một người đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 3km/h so với thuyền. Biết thuyền đang chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 9km/h so với dòng nước, nước chảy với vận tốc 6km/h so với bờ .Vận tốc của người đó so với bờ là:
A. 0 km/h B. 12 km/h C. 15 km/h D. 18 km/h
Câu 4: Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất .Lấy g = 10m/s2 .Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. 45m/s B. 30m/s C. 90m/s D. 20m/s
Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều:
A. x = x0 + at2/2 B. x = x0 + v0t + at2
C. x = x0 + v0t2 + at2/2 D. x = v0 + x0t + at2/2
Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi
Câu 7: Dưới tác dụng của lực F, vật có khối lượng 10kg tăng vận tốc từ 2 m/s đến 10m/s sau khi đi được một quãng đường 20m. Độ lớn của lực F là:
A. 100N. B. 22N. C. 26N. D. 24N.
Câu 8: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ bến xe A và B ,chạy ngược chiều nhau .Xe xuất phát từ A có vận tốc 55 km/h ,xe xuất phát từ B có vận tốc 45 km/h.Coi đoạn đường AB là thẳng và dài 200km ,hai xe chuyển động đều .Hỏi bao lâu sau chúng gặp nhau và cách bến A bao nhiêu km ?
A. 2 giờ ;90 km B. 2,5 giờ ;110 km C. 2,5 giờ ;90 km D. 2 giờ ;110 km
Câu 9: Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do
A. Một hòn bi được thả từ trên xuống
B. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn vòng xuống nước
C. Một máy bay đang hạ cánh
D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống
Câu 10: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. Véctơ vận tốc và gia tốc luôn cùng phương , cùng chiều nhau
B. Đồ thị tọa độ theo thời gian là một đường thẳng đi xuống
C. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một parabol quay xuống
D. Gia tốc luôn dương và có độ lớn không đổi
Câu 11: Lực và phản lực không có tính chất sau:
A. luôn cùng loại. B. luôn cân bằng nhau.
C. luôn cùng giá ngược chiều. D. luôn xuất hiện từng cặp.
Câu 12: Trong các điều kiện cho sau đây ,chọn đúng điều kiện để chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
C. a > 0 ; v < 0 D. a > 0 ;v > 0 A. a < 0 ;v0 = 0 B. a < 0 ;v0 < 0
Câu 13: Một chất điểm chuyển động theo trục Ox với phương trình chuyển động: x = -t2 + 5t + 4, t(s); x (m). Chất điểm chuyển động:
A. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox.
B. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox
C. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
D. chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
Câu 14: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=0,5m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2km/h. Chiều dài của dốc là :
A. 36m B. 6m C. 120m D. 108m
Câu 15: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua hai điểm A và B cách nhau 20m trong thời gian 2s .Vận tốc của ôtô khi đi qua điểm B là 12m/s.Tính gia tốc và vận tốc của ôtô khi đi qua điểm A.
A. 2 m/s2 ; 6 m/s B. 2 m/s2 ; 8 m/s C. 3 m/s2 ; 8 m/s D. 3 m/s2 ; 6 m/s
Câu 16: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. 28N B. 4N C. 20N D. 8N
a
a
a
a
2 1
2 2
2 1
2 2
Câu 17: Lực F không đổi lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu được gia tốc tương ứng là a1 và a2. Nếu lực trên tác dụng vào vật có khối lượng m1+m2 thì gia tốc vật là bao nhiêu
A. . C. . B. (a1.a2)/(a1+a2). D. a1+a2 .
Câu 18: Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong 8 giây. Vật thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn 2 giây. Biết AB = 32m. Tính vận tốc của các vật. Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đã đi được quãng đường bao nhiêu?
A. v1 = 4m/s; v2 = 3,2m/s; s = 256m B. v1 = 4m/s; v2 = 3,2m/s; s = 26,5m
C. v1 = 3,2m/s; v2 = 4m/s; s = 25,6m D. v1 = 4m/s; v2 = 3,2m/s; s = 25,6m
Câu 19: Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Xác định gia tốc hướng tâm của xe.
A. aht= 0,72 m/s2 B. aht= 0,27 m/s2 C. aht= 2,7 m/s2 D. aht= 0,0523 m/s2
Câu 20: Hai ôtô Avà B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc lần lượt là 30km/h và 40km/h .Vận tốc của ôtô A so với ôtô B có độ lớn là:
A. 70km/h B. 50km/h C. 10km/h D. 35km/h
Câu 21: Chọn câu trả lời sai
A. Quỹ đạo của một vật trong hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau
B. Vận tốc của cùng một vật trong những hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau
C. Quỹ đạo và vận tốc của một vật không thay đổi trong những hệ quy chiếu khác nhau
D. Quỹ đạo và vận tốc của một vật có tính tương đôi
Câu 22: Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ A đến B phải mất 2 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi ca nô bị tắt máy và trôi theo dòng nước thì phải mất bao nhiêu thời gian?
A. 5 giờ B. 12 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ
Câu 23: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
A. a = 0,5m/s2, s = 100m B. a = -0,7m/s2, s = 200m
C. a = -0,5m/s2, s = 110m D. a = -0,5m/s2, s = 100m
Câu 24: Chọn phương trình chuyển động thẳng đều không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ:
A. x = 80 – 30t B. x = - 60t C. x =15 +40t D. x = -60 – 20t
Câu 25: Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì:
A. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
B. Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số
C. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
D. Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi
Câu 26: Trong các trường hợp sau đây ,trường hợp nào có thể xem vật như một chất điểm
A. Viên đạn đang chuyển động trong nòng súng
B. Trái đất đang chuyển động tự quay quanh nó
C. Tàu hoả đứng trong sân ga
D. Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời
Câu 27: Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường có độ lớn là:
A. 450N B. 350N C. 550N D. 700N
Câu 28: Một ôtô đang chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi ôtô chuyển động với vận tốc không đổi 40km/h .Trên nửa quãng đường sau, xe chạy với vận tốc không đổi 60km/h Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 28km/h B. 32km/h C. 48km/h D. 25km/h
Câu 29: Trong các phát biểu sau đây về gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều, phát biểu nào sai ?
A. Véctơ gia tốc luôn vuông góc với véctơ vận tốc. Không có thành phần gia tốc dọc theo tiếp tuyến quỹ đạo
B. Véctơ gia tốc luôn hướng vào tâm nên gọi là gia tốc hướng tâm
C. Với các chuyển động tròn đều cùng bán kính r, gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với tốc độ dài
D. Với các chuyển động tròn đều cùng tốc độ góc ω, gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo
Câu 30: Chọn công thức đúng của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
r 2
2 r4π 2 T
2 r4π 2 f
A. aht = B. aht = r .v2 C. aht = D. aht =
Câu 31: Chuyển động cơ học là:
A. sự dời chỗ.
B. sự di chuyển.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. sự thay đổi vị trí từ nơi này đến nơi khác.
Câu 32: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ?
A. = 300 B. = 900 C. = 600 D. = 45°
Câu 33: Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức : v =10 -2t (m/s).Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 = 2s đến t2 = 4s là
A. 3m/s B. 2m/s C. 4m/s D. 1m/s
Câu 34: Chọn phát biểu đúng nhất về hợp lực tác dụng lên vật
A. có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật.
C. có hướng trùng với hướng của gia tốc của vật
D. Khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi.
Câu 35: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox. Phương trình có dạng x = -t2 + 10t + 8 (m,s) (t 0) quãng đường vật đi được sau thời gian 7s là:
A. 25m B. 21m C. 49m D. 29m
10 m thì có vận tốc là 10 m s . Tính quãng đường xe đi được sau
20 s kể từ lúc
Câu 36: Một xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc vo thì tăng tốc chuyển động nhanh dần 5 m s , đi thêm đều với gia tốc a, sau khi tăng tốc được quãng đường
37, 5 m thì vận tốc là
/
/
quãng đường
tăng tốc.
A. 500m B. 244,7m C. 247,4m D. 200m
Câu 37: Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động. Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s kể từ khi tác dụng lực:
A. 150m B. 160m C. 175m D. 120m
Câu 38: Cùng một lúc, vật thứ nhất đi từ A hướng đến B với vận tốc ban đầu 10m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2; vật thứ hai chuyển động nhanh dần đều, không vận tốc đầu từ B về A với gia tốc 0,4 m/s2. Biết AB = 560m. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động. Thời điểm gặp nhau và vị trí gặp nhau của hai vật là:
A. t = 40s; x = 240m B. t = 30s; x = 240m C. t = 40s; x = 120m D. t = 120s; x = 240m
Câu 39: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 12m và s2 = 32m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s Gia tốc chuyển động của vật là :
A. 10m/s2 B. 5m/s2 C. 2,5m/s2 D. 2m/s2
Câu 40: Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. Một đường Parabol B. Không xác định được
C. Một đường thẳng xiên góc D. Một phần của đường Parabol
----------------------------------------------
ĐÁP ÁN
made Cautron dapan
132 1 B
132 2 A
132 3 A
132 4 B
132 5 A
132 6 D
132 7 D
132 8 D
132 9 A
132 10 A
132 11 B
132 12 C
132 13 D
132 14 D
132 15 B
132 16 C
132 17 B
132 18 D
132 19 B
132 20 C
132 21 C
132 22 B
132 23 D
132 24 A
132 25 A
132 26 D
132 27 B
132 28 C
132 29 C
132 C 30
132 C 31
132 B 32
132 C 33
132 C 34
132 D 35
132 B 36
132 A 37
132 A 38
132 A 39
132 D 40