intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KIẾN THỨC VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

95
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia khác nhau. Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KIẾN THỨC VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

  1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI NỘI DUNG  Khái niệm và đặc trưng của thị trường ngoại hối  Chức năng của thị trường ngoại hối  Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối  Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá  Các giao dịch ngoại hối cơ bản LỊCH SỬ RA ĐỜI  Lợi thế so sánh và chuyên môn hóa lao động quốc tế  Thương mại và đầu tư quốc tế  Xuất phát từ Châu Mỹ và Châu Âu 1
  2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI  Là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia khác nhau.  Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau. ĐẶC TRƯNG  Thị trường khổng lồ  Hoạt động hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo  Các giao dịch được thực hiện chủ yếu trên thị trường OTC  Có tính chất toàn cầu, họat động liên tục 24/24 giờ một ngày  Thị trường liên ngân hàng chiếm đến 85% tổng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu  Các đồng tiền giao dịch: USD, EUR, JPY, GBP, CHF, SGD, HKD, AUD, NZD… SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA THỊ TRƯỜNG 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 1998 2001 2004 2007 2010 http://www.bis.org/publ/rpfxf10t.pdf 6 2
  3. CHỨC NĂNG  Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.  Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối.  Tạo điều kiện để Ngân hàng trung ương các nước thực hiện các hoạt động can thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. CHỦ THỂ THAM GIA  Phân loại theo mục đích tham gia thị trường  Phân loại theo hình thức tổ chức  Phân loại theo chức năng trên thị trường THEO MỤC ĐÍCH  Các nhà phòng ngừa rủi ro ngoại hối (hedgers)  Các nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitragers)  Các nhà đầu cơ (speculators) 3
  4. THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC  Khách hàng mua bán lẻ  Ngân hàng thương mại  Các định chế tài chính khác  Các nhà môi giới  Ngân hàng trung ương THEO CHỨC NĂNG  Các nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers)  Các nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers)  Các nhà chấp nhận giá (price-takers)  Các nhà cung cấp dịch vụ tư vấn và thông tin (advisors)  Các nhà môi giới (brokers)  Các nhà đầu cơ (speculators)  Người can thiệp trên thị trường (interveners) MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC THÀNH VIÊN NHTW KH mua NHTM NHTM KH mua bán bán lẻ lẻ Môi giới 4
  5. TỶ GIÁ  Khái niệm tỷ giá  Yết tỷ giá  Tỷ giá thay đổi và mức tăng giá/giảm giá của các đồng tiền  Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra  Điểm tỷ giá  Tỷ giá chéo  Sự biến động của tỷ giá và các yếu tố tác động TỶ GIÁ  Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.  Ví dụ:  1 USD = 19,700 VND  1 GBP = 1.7856 USD  1 EUR = 27,870 VND  .... YẾT TỶ GIÁ 1 USD = 19,700 VND Đồng Đồng tiền tiền yết định giá giá  USD/VND = 19,700  VND/USD = 1/19,700 S(VND/USD) = 19,700  19,700 VND/ USD 5
  6. TỶ GIÁ THAY ĐỔI  Giữa hai thời điểm 0 và 1  s là mức thay đổi giá trị của đồng tiền yết giá so với đồng tiền định giá st – s0 s= s0 TỶ GIÁ THAY ĐỔI  Giữa hai thời điểm 0 và 1  s là mức thay đổi giá trị của đồng tiền yết giá so với đồng tiền định giá  s’ là mức thay đổi giá trị của đồng tiền định giá so với đồng tiền yết giá -s s’ = (1+ s) TỶ GIÁ MUA VÀO/ BÁN RA 1 USD = 19,700 – 19,800 VND Tỷ Tỷ giá giá mua bán vào ra  Ví dụ:  Bạn muốn bán 100 USD thì số VND bạn thu về là?  Bạn muốn mua 100 USD thì số VND bạn chi ra là? 6
  7. ĐIỂM TỶ GIÁ  Thông thường là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá 1USD = 1.3540CHF 1 điểm là 0.0001CHF 1GBP= 1.7350USD 1 điểm là 0.0001USD 1EUR = 1.2340USD 1 điểm là 0.0001USD 1USD = 19,700VND 1 điểm là 1 VND 1USD = 118.20JPY 1 điểm là 0.01JPY TỶ GIÁ CHÉO  Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ các tỷ giá của hai đồng tiền đó với một đồng tiền thứ ba.  Trong thực tế, đồng tiền thứ ba thường là USD.  Tính tỷ giá chéo giản đơn?  Tính tỷ giá chéo mua vào – bán ra? TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN  Giả sử có các tỷ giá: S(VND/USD) = 19,700 S(USD/AUD) = 0.9990  S(VND/AUD) =? 7
  8. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO/ BÁN RA  Giả sử có các tỷ giá: S(VND/USD) = 19,700 – 19,800 S(USD/AUD) = 0.9990 - 0.9999  S(VND/AUD) =? TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO/ BÁN RA  Giả sử có các tỷ giá: S(VND/USD) = 19,700 – 19,800 S(GBP/USD) = 0.5597 - 0.5600  S(VND/GBP) = ? KINH DOANH CHÊNH LỆCH  Giả sử có các tỷ giá: Hà Nội: 1 USD = 21,000 VND TP. HCM: 1 EUR = 28,000 VND Đà Nẵng: 1 EUR = 2 USD Có 1 USD trong tay các anh chị sẽ làm gì để kiếm lời? 8
  9. KINH DOANH CHÊNH LỆCH  Giả sử có các tỷ giá: Hà Nội: 1 USD = 21,000 VND TP. HCM: 1 EUR = 28,000 VND Đà Nẵng: 1 EUR = 2 USD Có 1 EUR trong tay các anh chị sẽ làm gì để kiếm lời? KINH DOANH CHÊNH LỆCH  Giả sử có các tỷ giá: Hà Nội: 1 USD = 21,000 – 21,100 VND TP. HCM: 1 THB = 8,000 – 8,100 VND Đà Nẵng: 1 USD = 5.1000 – 5.1500 THB Có 1 USD trong tay các anh chị sẽ làm gì để kiếm lời? CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG  Các yếu tố kinh tế nền tảng: lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế, các chính sách kinh tế của chính phủ.  Các yếu tố chính trị: bầu cử, thành phần nội các, chính sách ngoại giao, chiến tranh, các biến cố chính trị….  Các yếu tố môi trường: động đất, mùa màng, bão táp, lụt....  Con người: tâm lý con người, hoạt động của giới đầu cơ…. 9
  10. CÁC GIAO DỊCH NGOẠI HỐI FOREX MARKET SPOT FORWARD SWAPS OPTIONS FUTURES OVER THE COUNTER MARKET - OTC EXCHANGE NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI GIAO NGAY  Là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận mua bán ngoại hối theo tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng (chuyển đổi tiền tệ) được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc.  Tại sao cần 2 ngày làm việc?  Ngân hàng cần có thời gian để làm thủ tục ghi có tài khoản ngân hàng đối tác số tiền thỏa thuận NGÀY GIAO DỊCH VÀ NGÀY GIÁ TRỊ  Ngày giao dịch: Ngày ký hợp đồng, thỏa thuận về tỷ giá và số lượng ngoại tệ mua bán.  Ngày giá trị là ngày làm việc thứ hai sau ngày giao dịch, không kể các ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần. 14/02 16/02 18/02 22/02 24/02 10
  11. GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN  OUTRIGHT FOREX FORWARD là giao dịch mua bán ngoại hối trong đó tỷ giá được hai bên thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng/thanh toán được thực hiện tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác định trong tương lai.  Ngày xác định trong tương lai ở đây phải cách ngày ký kết hợp đồng nhiều hơn 2 ngày làm việc .  Kỳ hạn do hai bên thỏa thuận:  Kỳ hạn tiêu chuẩn (fixed periods)  Kỳ hạn lẻ (broken/cock/odd dates) NGÀY GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN - Ngày giá trị của giao dịch kỳ hạn được xác định theo công thức sau: Forward value date FVD = (Tod+n) + 2 - Nếu ngày giá trị rơi vào ngày nghỉ cuối tuần hay ngày lễ thì nó sẽ được dịch chuyển đến ngày làm việc kế tiếp gần nhất. Công thức xác định tỷ giá kỳ hạn  Ft là là tỷ giá kỳ hạn giữa hai đồng tiền  S là tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền  it là lãi suất kỳ hạn của đồng định giá (tính %/năm)  it* là lãi suất kỳ hạn của đồng yết giá  1  it  Ft  S  *   1 it  11
  12. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2