TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
19
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
THEO HƯỚNG GẮN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP
VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
INTERNATIONAL EXPERIENCES IN VOCATIONAL TRAINING MANAGEMENT
THROUGH BUSINESS ENGAGEMENT: LESSONS FOR VIETNAM
MAI VĂN XUÂN, xuanmv@vimaru.edu.vn
Trường Cao đẳng VMU, thành ph Hi Phòng.
THÔNG TIN
TÓM TT
Ngày nhn: 02/01/2025
Ngày nhn li: 10/03/2025
Duyệt đăng: 18/03/2025
s: TCKH-S01T03-2025-B03
ISSN: 2354 - 0788
Nghiên cu xác đnh vai trò ca qun lý đào to ngh ti các trưng
cao đng theo hưng gn kết vi doanh nghip trong vic nâng cao
cht lưng đào to go dc ngh nghip. Trên thế gii, có nhiu quc
gia đã chú trng ng tác qun lý đào tạo ngh ti nhà trưng và gn
kết vi doanh nghip như: Na Uy, Đc, Liên bang Nga, Hoa K,
Ôxtrâylia theo các mô hình, hình thc gn kết: đào to lý thuyết ti
trưng và thc hành ti doanh nghip (mô hình 2+2, 1+3); kết hp
đào to lý thuyết, thc hành ti tng và doanh nghip đan xen hoc
doanh nghip tham gia vào vic thiết kế chương trình đào to, cung
cp ngun tài tr và thm chí cung cp ging viên; doanh nghip đóng
vai trò quan trng trong vic cung cp thông tin v xu hưng mi,
công ngh mi, kĩ năng cn thiết cho ngưi lao đng và đánh g, đ
xut các ci tiến đ chương trình đào to nhanh và linh hot hơn.
T khóa:
Kinh nghim quc tế, Quản lý đào
to ngh, gn kết vi doanh
nghip, giáo dc ngh nghip.
Keywords:
International experience,
vocational training management,
business engagement, vocational
education and training.
ABSTRACT
This study examines the role of vocational training management in
colleges, particularly in fostering strong linkages with businesses to
enhance the quality of vocational education and training. Globally,
many countries, including Norway, Germany, Russia, the United
States, and Australia, have emphasized integrating vocational training
with industry through various models. These include theoretical
training at educational institutions combined with hands-on practice
in enterprises (e.g., the 2+2 or 1+3 models), alternating in-school and
workplace training, or direct business involvement in designing
curricula, providing funding, and even supplying instructors.
Businesses also play a crucial role in identifying emerging trends,
advancing technologies, and essential workforce skills while
contributing to the evaluation and continuous improvement of training
programs to ensure they remain responsive and adaptable.
1. Đặt vấn đề
Trước đây, vấn đề v qun giáo dc ngh
nghiệp ít đưc chú ý nghiên cu. Tuy nhiên, t
gia thế k 20, khi giáo dc - đào tạo phát trin
nhanh chóng, tr thành mt loi hình dch v đặc
bit bắt đầu vận hành theo cơ chế th trường
thì vấn đề qun quá trình đào to bắt đầu được
nghiên cu nhiều. Trong lĩnh vực đào tạo giáo
dc ngh nghiệp, đặc bit các trường cao
đẳng đã nhiu gii pháp hình qun
được đưa ra thực hin. Nhiu thp k qua,
mt s nước phát trin trên thế giới như Na Uy,
Đức, Liên bang Nga, Hoa K, Ôxtrâyliađã
chú ý đến công tác quản đào tạo ngh trong
h thng giáo dc quc dân ca mình. Loi hình
giáo dc này nhằm đào to ngun nhân lc
trình độ trung cp, k thut viên, nhân viên
nghip v, công nhân k thut nhằm đáp ứng s
phát trin kinh tế hi của đất nước. Đặc bit,
đội ngũ nhân lực trung cấp trình độ nm trong
mt din rng, t công nhân nhân viên
trình độ cấp đến tnh độ tương đương với cao
đẳng, trình độ ca h thp hay cao ph thuc vào
yêu cu ca tng ngành ngh, từng trường quy
định và mỗi nưc khác nhau.
Đảng, Nhà ớc ta xác định: “Nâng cao
hiu qu liên kết, hp tác v giáo dc ngh
nghip giữa Nhà nước - nhà trường - doanh
MAI VĂN XUÂN
20
nghiệp. Các sở giáo dc ngh nghip ch
động hp tác đào tạo vi doanh nghiệp, tăng thời
gian đào tạo, thực hành cho người hc trong
doanh nghip. Khuyến khích doanh nghip tham
gia giáo dc ngh nghip t khâu tuyển sinh, đào
tạo đến s dng, thành lập các sở thc hành
tại các sở giáo dc ngh nghip. Hoàn thin
h thng thông tin th trường lao động, gn kết
cung - cầu lao động vi giáo dc ngh nghiệp”.
Vic nghiên cu hình t chc qun
lý giáo dc ngh nghip gn vi doanh nghip
mt s nước s giúp chúng ta so sánh suy
nghĩ, vận dng mt cách sáng to vào cách thc
quản đào to ngh tại các trường cao đẳng
theo hướng gn kết vi doanh nghip nước ta
hin nay.
2. Kết qu nghiên cu
2.1. Kinh nghim ca mt s c v qun
đào tạo ngh gn vi doanh nghip
2.1.1. Đào tạo ngh ti Na Uy
Na Uy đưc xem quc gia s hu nhiu mô
nh dy ngh tiên tiến trên thế gii, li gu kinh
nghim trong vic qun h thng dy ngh,
chính vy trong nhiu năm qua cht lưng đào
to ngh ti quc gia này liên tc tăng cao, đáp ng
hiu qu yêu cu hi nhp và pt trin.
H thng giáo dc - dy ngh ca Na Uy
đang sử dng mô hình 2+2, tức 2 năm học
trường 2 năm hc thc tế ti nhà máy hoc
doanh nghiệp. Tuy nhiên theo hướng linh hot
hơn, việc thc tp không nht thiết phi là 2 năm
cui cùng do doanh nghiệp nhà trường lp
kế hoạch đan xen trong quá trình 4 năm học.
Ngi ra, da trên mô hình chung này, c t chc
đào tạo ngh Na Uy đã thiết lp và xây dng thêm
nhiu nh biến th linh hot uyn chuyn
như “mô nh 1+ 3” (1 m học tại trưng 3
m học ngh),mô nh 0+4 (c 4 năm đều hc
nghề); qua đó mang lại hiu qu cao trong ng tác
đào tạo và dy ngh ti quc gia y.
V nguyên tắc đào tạo: những ngưi la chn
con đưng hc ngh s hợp đồng vi mt doanh
nghiệp đào tạo trc tuyến. Doanh nghiệp đó phải
bo đảm nguyên tắc: m 1 các ng nhân nh
ngh s ng dn v k thuật. Năm 2 gim bt
ng dẫn, tăng vic t hc. Hc viên s đưc
ởng lương học vic trong c 2 năm hc. Sau khi
kết thúc hc vic, hc viên s đưc trao chng ch
và bắt đu th tìm kiếm vic m.
V nội dung chương trình dạy ngh: da
trên triết ca cu Th ng Na Uy - Gro
Harlem Brundtland: “Mục tiêu chung ca tt c
h thng giáo dục đào tạo ngh là phi cung cp
được kiến thức đồng b gia thuyết thc
hành đ người hc có th ng dng nhng kinh
nghim thc tế vào cuc sống”.
2.1.2. Đào tạo ngh tại Đức
Đức mt quc gia phát trin trình độ
cao nh làm tt chiến lược phát trin ngun nhân
lc. Tại Đức, h thng đào tạo ngh kép được
xem hình đào tạo hiu qu hàng đầu thế
gii. H thống đào tạo ngh kép nh tp trung
vào chất lượng đào tạo và chế độ đãi ng tt nên
thu hút được giáo viên ngh chất lượng cao. Đi
ngũ giáo viên nghề đưc chn k trên cơ sở đáp
ng c tu chun khắt khe, như ít nhất phi
kinh nghim làm vic 5 năm, đủ năng lực
phạm và chuyên môn để tham gia ging dy. Tiêu
chuẩn ng lực phạm chuyên môn đối vi
giáo viên ngh v bản gm chng ch th chính
thc ca ngành, 1,5 năm đào tạo thêm vào bui ti
ti trưng k thuật và vượt qua k thi tt nghip.
H thng dy ngh có các bậc như bậc 1 sơ
đẳng, bậc này đào tạo 3 năm. Học viên hc v
sn xut, thuế…; bậc 2 hc v cách thc qun lý,
to mạng lưới, sn xut quy mô, k năng về
nhân lc, qun lý. Bc 3, cao nht, hc viên s
được hc cách qun lý, gii quyết các xung đột
trong quá trình sn xuất… trình độ này, th
coi nông dân đã có bằng “thợ cả”, người này có
đủ điều kiện để điu hành nghip, hp tác
hoc làm công tác tư vấn, đào tạo.
Các chương trình đào to ngh luôn cp
nhật các xu hướng phát trin ca thời đại, cũng
như xu hướng xut hin ngh mi. Hay nói cách
khác, những thay đi ca nn kinh tế Đức đều
được đưa vào các sở ngh. Những thay đổi
ca nn kinh tế Đức đều được đưa vào các sở
đào tạo ngh thông qua s phi hp cht ch
gia doanh nghiệp và cơ sở đào tạo ngh.
V vấn đề tuyn sinh: công tác tuyn sinh
đưc thc hin da trên danh sách của trường ph
thông cung cấp được la chn thc hin k
da trên bảng điểm, thái độ đi vi ngh. Vic
học cũng được tr lương theo thỏa thun. Kết thúc
khóa hc, học viên được kim tra c kiến thc
liên quan ngh. Một điều lưu ý các kỹ năng làm
việc được đào tạo khá nghiêm ngt. Da trên kiến
thc học được, hc viên phi t thc hin các
công đon, t vic lp kế hoch, trin khai kế
hoch, t đánh giá làm báo cáo thực hiện. Điều
này giúp hc viên nâng cao s t ch, kh ng
linh hot trong vic tìm kiếm tài liu, nguyên liu
thc hành trong khóa hc, tinh thn chu trách
nhim trong ng vic.
doanh nghip, hc viên phi hc việc như
mt công nhân thc th và được giao công vic
t đơn giản đến phc tp. Nh đó, các kiến thc
hc trường được thc hành ngay ti doanh
nghiệp được b sung thc hành nhng kiến
thc công ngh mi. Hc viên sau khi tt nghip
được làm doanh nghip, hoc th m vic
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
21
công ty khác. Nh vy t l tht nghip
trong thanh niên Đức rt thp.
2.1.3. Đào tạo ngh ti Liên bang Nga
Liên bang Nga không ch quc gia ln
nht thế giới còn nước diện tích đất
nông nghiệp cũng lớn nht thế gii (trên 210
triu héc-ta, chiếm 7% đt nông nghip toàn
cu), kh năng sản xut sn phm nông
nghip nuôi sng toàn b dân s trên trái đất.
Để được những người ng dân tương
lai gn vi ngh trên đồng rung, Chính ph
Liên bang Nga cũng như chính phủ các nước
cộng hòa trong Liên bang đã chú ý phát trin
nhiu hình thức đào to ngh khác nhau. Trước
hết, chú trng cung cp nhng kiến thức cơ bản
v ngh nông cho hc sinh trung học năm cui
ph thông, gi hình thức đào tạo chuyên
nghiệp cp, tại các trường cao đẳng chuyên
nghip. Hc sinh có nhu cu hc ngh phi làm
đơn nhập hc theo quy chế đào tạo chung ca
nhà nước. Những người được tuyển thường
hc sinh đã tốt nghip ph thông. Sau khi được
tuyn vào hc, các em s được hc ngh t 1 đến
3 năm tùy thuộc vào trình đ hc vn ph thông
ca mình. hai hình thức đào tạo: chính quy
(ban ngày) và không chính quy (ban đêm).
2.1.4. Đào tạo ngh ti Hoa K
H thống đào tạo ngh nghip tích hp vi
doanh nghip Hoa K mt s đặc điểm sau:
có mi liên kết cht ch vi doanh nghip, trong
đó doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
vic xây dng cp nhật chương trình hc;
Doanh nghiệp được mi tham gia vào vic thiết
kế chương trình đào tạo, cung cp ngun tài tr,
và thm chí cung cp giáo viên hoc ging viên
(với tư cách đối tác); Doanh nghiệp đóng vai trò
quan trng trong vic cung cp thông tin v xu
hướng mi, công ngh mới, năng cần thiết cho
người lao đng; Tham gia o vic đánh giá, đề
xut các ci tiến đ chương trình đào to nhanh và
linh hot hơn. nh đào tạo ngh nghip ch
hp vi doanh nghip này có nhiu ưu điểm như:
- Chương trình học thích ng, h thng này
thường chương trình hc linh hoạt, được điều
chnh, cp nht nhanh chóng tp trung vào
vic cung cấp các chương trình ngắn hạn như
chng ch chng ch chuyên nghiệp để nhanh
chóng gia nhp vào th trường lao động.
- hội thc tập đa dạng: h thng này
thưng to hi thc tập đa dạng cho sinh viên,
giúp h áp dng kiến thc học được vào môi
trưng làm vic thc tế. Doanh nghip ch đng
h tr sinh viên thc tp bng cách cung cp
ng dẫn, cơ hội hc hi và to ra mi quan h
làm vicu dài.
H thống đào tạo ngh nghip tích hp
Hoa K cung cp các dch v h tr ngh nghip
như tư vn ngh nghip, chun b h xin việc
và các s kiện liên quan đến vic tìm kiếm vic
làm. Trong đó, doanh nghiệp thường là thành
viên quan trng ca các mạng lưới quan h, cung
cấp cơ hội gp g và kết ni cho sinh viên.
- S đánh giá liên tục: h thống thường
xuyên đánh giá theo dõi hiu sut ca sinh
viên, t đó cung cấp phn hi cho doanh nghip
và trường học để ci thin chất lượng đào tạo.
- Đánh giá sự hài lòng ca doanh nghip: s
hài lòng ca doanh nghip với người lao động
được đào tạo mt phn quan trng ca quá
trình đánh giá và cải thin.
Như vậy, th thy rng, Hoa K, h
thống đào tạo ngh nghip ch hp vi doanh
nghiệp thường xuyên tp trung vào vic tối ưu
hóa s kết hp gia kiến thức chuyên môn và kĩ
năng thực tế. Mi quan h cht ch gia doanh
nghiệp trường học giúp đảm bảo người hc
nhanh chóng t tin chuyển đổi t giáo dc
sang th trường lao động, to ra lợi ích đối vi c
sinh viên và doanh nghip.
2.1.5. Đào tạo ngh ti Ôxtrâylia
Ôxtylia (Australia), trong khong ba thp
k vừa qua, ngành đào tạo ngh luôn n lc phát
triển c phương thc kết hp đào tạo ngh ti
trưng và doanh nghip sn xut. o nhng năm
80, ngành công nghip được b sung h thng hc
việc (Apprenticeship System) để đào tạo đội ngũ
lao động k thut mt s ngành ngh cn s
dng. Đ gii quyết vn đề đặt ra, h thng Modern
Australian Apprenticeship and Training System
(MAATS - H thống đào tạo và hc vic hin đại
Ôxtrâylia) được nghiên cứu và đề xuất năm 1989
và đã đáp ng đưc yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên, ngày
nay h thng MAATS đang đưc nghiên cu hoàn
thin phù hp n vi s phát trin ca kinh tế -
hi. Kết hợp đào tạo tại trưng doanh nghip
sn xut đã đưc nghiên cu ti c ớc đang
phát trin khu vc M-Latinh.
Như vậy, việc đào to ngh theo hướng gn
kết vi doanh nghip c nước rt nhiều ưu
điểm như: doanh nghiệp được tham gia thiết kế
chương trình đào to, cung cp ging viên ging
dy k năng thực hành ngh nghip, h tr tài
chính… đặc bit vic b trí, cung cp các
trang thiết b, công ngh mới cho người hc,
giúp người hc d dàng làm vic ngay ti doanh
nghip hoc t to vic làm sau khi tt nghip.
Vit Nam thi gian gần đây đã có mt s
trường đại hc thc hiện chương trình đào to
theo hướng gn kết vi doanh nghiệp nhưng mới
ch dng li xây dng môn học “thực tp
doanh nghiệp”. Một s trường cao đẳng thc
hiện đào tạo gn kết vi doanh nghip trên sở
chương trình đào tạo được chuyn giao t nước
ngoài do Tng cc Giáo dc ngh nghip h tr
MAI VĂN XUÂN
22
như: tờng Kỹ ngh II, tờng Công
ngh Quc tế Liilama 2, tờng giới
Thy li vi khong 40% thi gian thc hành ti
doanh nghip. Trong đó, hình đào tạo kép
trình độ cao đẳng chất lượng cao ngh công ngh
ô giữa trường cao đẳng T Trng vi Công
ty TNHH Sn xut Kinh doanh Vinfast (mô
hình 30 tháng: 15 tháng tại trường 15 tháng
ti doanh nghiệp) được đánh g phù hợp
nhưng s ng tuyển sinh và đào tạo chưa được
nhiu học viên. Do đó, để công tác đào to giáo
dc ngh nghiệp đạt hiu qu hơn trong thời gian
ti, cn nghiên cứu và đưa ra được các mô hình,
gii pháp gn kết nhà trường vi doanh nghip
cht ch, thiết thực hơn nữa.
2.2. Mt s gii pháp nâng cao chất lượng đào
to ngh theo hướng gn kết vi doanh nghip
Để nâng cao chất lượng đào to ngh ti các
trường theo hướng gn kết vi doanh nghip,
cn thc hin tt mt s gii pháp sau:
Mt là, nhà trường gn kết vi doanh
nghip trong vic xây dng tiêu chí tuyn sinh,
phương thức, kế hoch truyn thông tuyn sinh,
thành lp t vấn trin khai tuyển sinh đến
người học. Đây nội dung quan trọng bước đầu
trong tiến trình đào tạo, trong đó trưng cao
đẳng chú ý đưa ra c quy chuẩn, quy định v
điều kin tuyển sinh theo quy định ca nhà
trưng tuân th pháp lut; doanh nghip b
sung các tiêu chí cần đảm bo hc tập được ngh
làm vic phù hợp theo quy đnh ca doanh
nghip và nhu cu xã hi.
Hai là, nhà trường gn kết vi doanh
nghip trong vic xây dng nội dung chương
trình đào tạo, phương pháp giảng dy đánh
giá kết qu hc tp ca sinh viên gn vi mc
tiêu đào tạo của nhà trường các tiêu chí chun
đầu ra mong mun ca doanh nghiệp, đảm bo
chất lượng hiu qu đào to. Gii pháp này
đảm bo sn phẩm đào tạo ra được chp thun
bi doanh nghip nhu cu hi theo thc
tin sn xut cp nht b sung công ngh mi;
phù hp với điều kiện nhà trường nhu cu ca
doanh nghip.
Ba là, nhà trường gn kết vi doanh nghip
trong vic b trí ngun lực để trin khai qun lý
đào tạo ngh như: nhân lực tham gia qun lý và
ging dạy, sở vt cht trang thiết b thc
hành, kinh phí… Doanh nghiệp ca cán b k
thut tham gia ging dy quản người hc
cùng nhà trường đảm bảo quá trình đào tạo đúng
mục tiêu đề ra b trí sở vt cht, thiết b
thc hành k năng giúp người hc không mt
thời gian đào tạo li ti doanh nghip mà có th
b trí công vic làm ngay ti doanh nghip sau
khi tt nghip.
Bn là, nhà trường doanh nghip cùng
xây dng hình gn kết đào tạo nghề, xác định
thi gian và ni dung (lý thuyết, thực hành) đào
to tại nhà trường và doanh nghip.
Năm là, nhà trường doanh nghip gn
kết trong vic hiện đại hoá nâng cao năng lc
quản đào tạo nghề, đi mi qun sinh
viên bng công ngh thông tin hoc chuyển đổi
s như: số hoá h thng qun d liệu người
hc, môn hc/mô-đun đào tạo, hình thức đào tạo
trc tuyến - online (nếu có), quản đánh giá
điểm hc tp và rèn luyện… đảm bảo người hc
tiếp cận được công ngh mi và thun li trong
quá trình hc tp.
Sáu là, nhà trường doanh nghip gn kết
trong việc tư vấn định hướng ngh nghip và b
trí vic làm cho sinh viên sau tt nghiệp. Đây
được xem là vấn đề quan trng, ct lõi ca tiến
trình đào tạo ngh nghip. Việc vấn và b trí
vic làm phù hp vi tiêu chí tuyển sinh ban đầu
giúp sinh viên yên tp hc tp, mc tiêu
ràng để phấn đấu và lp nghip.
3. Kết lun
Trong xu thế toàn cu hi nhp, các
s giáo dc ngh nghiệp (trường cao đẳng) đã
s ch động hp tác vi doanh nghiệp trong đào
tạo để không ngng nâng cao chất lượng đào tạo
ngh theo hướng đáp ng nhu cu ca doanh
nghiệp. Đã nhiều hướng đi đúng, cách làm
hay của các trường cao đẳng nhằm tăng cường
hp tác vi các doanh nghiệp trong đào tạo ti
các khu công nghip. Tuy nhiên, do s biến động
liên tc ca nn kinh tế quc tế luôn tác động
trc tiếp đến hoạt động sn xut, kinh doanh ca
các doanh nghiệp, cũng như những cơ chế chính
sách luôn có s thay đổi để thích ứng đã tạo nên
một môi trường gn kết (hp tác) không mang
tính ổn định. Điều này khiến cho các hoạt động
qun nhằm tăng cường gn kết vi doanh
nghiệp trong đào tạo của các sở giáo dc ngh
nghiệp chưa thực s thích ứng đầy đủ. Do
vy, vic nghiên cứu để hoàn thiện đổi mi
các bin pháp qun lý hoạt động liên kết đào tạo
giữa trường ngh doanh nghip nhm không
ngừng tăng cường hợp tác các bên để nâng cao
chất lượng đào to ngh theo hướng phù hp vi
nhu cu ca các doanh nghip rt cn thiết.
Gn kết đào to giữa nhà trường vi các doanh
nghip mt trong nhng giải pháp để thc
hin nguyên lý giáo dục “Học đi đôi với hành”,
Lý lun gn lin vi thc tiễn”, góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo và đào tạo ra đội ngũ lao
động lành nghề, đáp ứng được yêu cu ca s
nghiệp đổi mi phát trin kinh tế xã hi. Vic
tng kết hoạt động gn kết quản lý đào tạo gia
Nhà trường doanh nghip cần được trin khai,
TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 2025
23
nhằm đánh giá kết qu rút kinh nghiệm để
tiếp tc hoạt động gn kết, đồng thi nhng
điều chnh, b sung cho phù hp vi tình hình
mi ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo
giáo dc ngh nghip tại các trường cao đẳng
hin nay.
TÀI LIU THAM KHO
Ban Bí thư Trung ương Đảng CS Vit Nam. (2023). Ch th 21-CT/TW v tiếp tục đổi mi, phát
trin và nâng cao chất lượng giáo dc ngh nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
B LĐTB XH. (2012). Kinh nghim t hình đào tạo dy ngh ưu của Na Uy
https://molisa.gov.vn/baiviet/19543?tintucID=19543.
Quân. L. (2018). Đào tạo ngh chất lượng cao đáp ng yêu cu hi nhp và Cách mng công
nghip 4.0; https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quan-triet-va-thuc-hien-nghi-quyet-dai-
hoi-xiii-cua-dang/-/2018/815936/view_content
Hc vin s hu trí tu. (2016). Kinh nghim xây dựng mô hình đào to ngh ca mt s nước
trên thế gii. https://iipa.edu.vn/nghien-cuu-khoa-hoc/kinh-nghiem-xay-dung-mo-hinh-dao-tao-
nghe-cua-mot-so-nuoc-tren-the-gioi-57.html
Brown. C., & Michael .R. (1997). Developing skills and pay through career ladders: Lessons
from Japanese and US companies, California Management Review 39.2, p.124-144.