|
KINH NGHI M XÂY D NG VÀ PHÁT TRI N Ự Ệ Ể
KI M TOÁN N I B T I MÔT SÔ N C OECD Ộ Ộ Ạ ́ ƯỚ Ể ̣
ư ộ ộ ộ ộ ượ ế
ả
ướ ủ c. T i các n ạ ể ằ ợ
ự ầ
ạ ơ ệ ố ế ề
ể
ộ ố ướ ệ ỉ
ự ể ơ
c xem nh m t b ph n không th thi u trong Ngày nay, ki m toán n i b đ ậ ể ệ ho t đ ng qu n lý tài chính chính ph , là m t công c hi u qu nh m c i thi n ạ ộ ộ ụ ệ ả ả c OEDC (T ch c H p tác và Phát ho t đ ng c a khu v c nhà n ạ ộ ổ ứ ướ ủ i trình và tính minh b ch trong tri n kinh t ), yêu c u nâng cao trách nhi m gi ể ả ế ế ho t đ ng c a chính ph đã khi n các qu c gia này quan tâm nhi u h n đ n ạ ộ ủ ủ ch c năng ki m toán n i b . Trên c s nghiên c u mô hình ki m toán n i b ộ ộ ứ ộ ộ ể ơ ở ứ c a các n t Nam t ch ra m t s bài h c kinh nghi m cho Vi c OECD, bài vi ệ ọ ế ủ ổ ứ trong vi c xây d ng và phát tri n ki m toán n i b trong các c quan, t ch c ộ ộ ể ệ c.ướ nhà n
1. Mô hình ki m toán n i b c a các n c OECD ộ ộ ủ ể ướ
ặ ệ ộ ộ ướ ự ể
ề ạ ộ ộ
c OECD là M c dù, vi c xây d ng và phát tri n ki m toán n i b trong các n ể ậ khá đa d ng nh ng đ u thu c vào m t trong hai mô hình chính: (1) mô hình t p ư trung và (2) mô hình phi t p trung. ậ
ỉ ộ ậ ọ
ộ
ể ổ ư ử ự ế ủ
ệ ậ ự ạ ộ ộ ̉ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ ́ ̣
ự ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̣
́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ ̃ ̣ ̀ ̃ ́ ́ ̉
ng đ ườ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̀
Trong mô hình t p trung, B Tài chính không ch đóng vai trò quan tr ng trong vi c l p d toán ngân sách, phân b ngân sách cho các B , mà còn can thi p vào ệ các ho t đ ng ki m soát cũng nh c nhân viên c a mình tr c ti p làm vi c t ệ ạ i các B . Theo mô hình này, Tông Thanh tra trong Bô Tai chinh se chiu trach nhiêm ̀ kiêm soat thu - chi tai chinh công cua chinh phu va bao cao tr c tiêp lên Bô Tai chinh vê kêt qua kiêm soat cua minh. Tuy nhiên, môi Bô, nganh cung co cac kiêm toan viên nôi bô hay con goi la cac Chanh Thanh tra. Mô hinh nay th ượ c thây Phap, Bô Đao Nha, Luxembourg va Tây Ban Nha. ́ ở ́ ̀ ̀ ̀
ậ ỗ ộ ẽ ị ệ
ủ ề ệ ể ệ ể ả
ả ợ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀
ứ ̣ ự ượ c ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉
ự ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣
ự ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣
Trong mô hình phi t p trung, m i B s ch u trách nhi m hoàn toàn v vi c chi tiêu ngân sách c a mình và đ m b o th c hi n công tác ki m tra và ki m soát ự cách th c chi tiêu môt cach h p ly. Theo mô hình này, cac Bô, nganh không phai ̉ chiu s kiêm soat bên ngoai cua Bô Tai chinh. Cac hoat đông ngoai kiêm đ h p nhât vao quy trinh th c hiên ngân sach cua cac Bô, nganh. Bô Tai chinh chiu ợ trach nhiêm xây d ng va ban hanh cac chuân m c vê hoat đông kiêm toan nôi bô. ̣ Mô hinh nay đ ự c ap dung Anh va Ha Lan. ̀ ượ ở ̀ ́ ̣ ̀ ̀
, có nh ng qu c gia thu c OECD l ự ế ữ ố ộ ạ i áp d ng h n h p hai ỗ ụ ợ
Tuy nhiên, trên th c t mô hình trên.
a. Mô hình ki m toán n i b c a Pháp ộ ộ ủ ể
ạ ậ ể
ộ ộ ộ ủ ể
ộ ộ ủ ủ
ầ ề ạ ộ ể
ả ủ ộ
ộ ộ ộ ứ
ế ủ ệ ạ ộ ự ể ạ ộ ậ
ướ ủ ể ơ
ự ệ ờ
ộ ưở ể ộ ủ
i ệ ụ ủ ồ ủ ng B Tài chính v ho t đ ng c a các c quan, t ạ ộ ể ứ ạ ở ứ ơ ừ ự
ể ạ ở
ng trình c th (ví ươ ộ
ể ng trình giáo d c, y t , an ninh…). T ng t ạ ộ ụ ự ư ổ ươ
ư ự
Mô hình ki m toán n i b c a Pháp thiên v mô hình t p trung. T i Pháp, T ng ổ ề ỉ ể Thanh tra Tài chính là ki m toán viên n i b c a B Tài chính, không ch ki m ộ ộ ủ ơ tra ho t đ ng c a B Tài chính mà còn ki m soát toàn b ho t đ ng c a các c ể ạ ộ c. Tuy nhiên, h u h t các B , ngành đ u có ki m toán viên n i b quan nhà n ộ ộ ế ộ ướ ả riêng. Các ki m toán viên này ch u s qu n lý c a Ban Qu n lý thu c B và ph i ể ị ự ả g i báo cáo v ho t đ ng c a mình cho Ban này. Ch c năng ki m toán n i b do ề ử “các k toán công” th c hi n và đ c qu n lý t p trung. Ho t đ ng chuyên môn ượ ả nghi p v c a ki m toán viên n i b do C quan Ki m toán Nhà n c c a Pháp ộ ộ ể th m đ nh. Đ ng th i, các T ng thanh tra cũng th c hi n ch c năng giám sát ổ ị ẩ ứ ự ế ho t đ ng c a ki m toán n i b . T ng Thanh tra Tài chính g i báo cáo tr c ti p ộ ộ ổ ạ ộ ử cho B tr ch c nhà n c và ướ ề ổ ứ ể ch c năng ki m th c hi n ch c năng ki m tra t ng th , mà không d ng l ổ ệ Pháp còn có 21 Chánh Thanh tra ch u trách toán tính tuân th . Bên c nh đó, ị ủ nhi m ki m tra ho t đ ng tài chính các B , ngành và các ch ụ ể ể nh T ng Thanh tra Tài d ch ế ụ ươ chính, các Chánh Thanh tra đóng vai trò giám sát và đi u tra cũng nh th c hi n ệ ề nh ng nghiên c u và đi u tra chuyên đ . ề ữ ứ ề
ệ ể ỗ ộ
ộ ể ự ự ệ ượ
ể ể ộ
ệ ủ ử ế ể ệ ấ
ộ ủ ể ủ ể
ộ ể ự ệ ủ ế ơ ự ấ ạ ế ụ ộ ộ ớ ặ ộ ộ
ộ ộ ụ ề ậ ộ
ộ ộ ự ng đ ủ ể
ạ ộ ổ ườ ể ơ ị
ệ ượ ế ợ ướ ấ ể ề ệ ạ ổ
ề Ngoài ra, m i B còn có m t Ki m soát viên Tài chính th c hi n vai trò ti n ộ ự ki m. Không có m t ho t đ ng tài chính nào th c hi n đ c mà không có s ạ ộ thông qua c a ki m soát viên này. Các ki m soát viên này là cán b do B Tài chính c đ n các B đ th c hi n ki m soát vi c ch p hành ngân sách c a các B , ngành. S xu t hi n c a các ki m soát viên này khi n vai trò c a ki m toán ộ n i b tr nên h n ch h n, m c dù các B l n (ví d , B Xã h i, B Giao ộ ộ ở ề thông, B N i v ) đ u có b ph n ki m toán n i b th c hi n ch c năng đi u ứ ể tra. Ho t đ ng c a các ki m soát viên này th ạ ộ c k t h p v i ho t đ ng ớ c Pháp ch u trách c a T ng Thanh tra Tài chính, còn C quan Ki m toán Nhà n ủ nhi m ngo i ki m, có vai trò báo cáo lên T ng th ng v các v n đ qu n lý tài ả chính và hàng năm trình bày s sách tài chính tr ề ố c Qu c h i. ố ộ ướ ổ
b. Mô hinh kiêm toan nôi bô cua Bô Đao Nha ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀
ư ́ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣
c đ ̀ ướ ượ ́ ơ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̣
̣ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̣
Giông nh Phap, Bô Đao Nha cung ap dung mô hinh kiêm toan nôi bô tâp trung. c th c hiên Trach nhiêm kiêm soat tai chinh cua tât ca cac c quan nha n ự môt cach tâp trung. Tông Thanh tra Tai chinh cua Bô Đao Nha chiu trach nhiêm kiêm soat tông thê đôi v i viêc thu - chi tai chinh công. Ban Giam đôc Ngân sach ́ ớ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́
c; Hiêp hôi quan ly Tai chinh ̀ ướ ự ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́
chung chiu trach nhiêm th c hiên ngân sach nha n vê An ninh xa hôi chiu trach nhiêm đôi v i ngân sach an ninh xa hôi. ́ ớ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̃ ̣
́ ̉ ̃ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣
ứ ́ ơ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣
́ ơ ứ ự ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉
́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̀
c se tr thanh đâu vao cho cac cuôc kiêm toan câp cao ̃ ở ượ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́
Chanh Thanh tra cua môi Bô, nganh th c hiên ch c năng kiêm soat nôi bô cua ̉ ự nganh; tâp trung hoat đông kiêm soat nôi bô tai cac đ n vi hoat đông. Bô phân kiêm toan cua cac đ n vi hoat đông chiu trach nhiêm th c hiên ch c năng kiêm toan nôi bô va tâp trung vao viêc kiêm tra cac hoat đông quan ly. Kêt qua ma bô ̣ phân kiêm toan nay thu đ h n. ơ
c. Mô hình ki m toán n i b c a Anh ộ ộ ủ ể
ậ ể ể ụ ộ ộ
ộ ả
ệ ể ộ ể ụ ủ ấ
ể ưở ạ ộ ạ
ấ ự ẩ ẫ
ạ ạ ộ ể ể ạ
ươ ộ ố
ờ
ơ ể ạ ị ị Ủ ố
ng và các c quan y t ố t l p cùng th i gian v i NAO và ch u trách c thi ớ ế ậ qu c gia. y ban ng, các d ch v an ninh và y t ế ụ ị ế i chính quy n các đ a ph ề ươ ử ơ ị
Anh áp d ng mô hình ki m toán n i b phi t p trung. Ki m toán viên ki m toán ể ộ ộ ị n i b do các B , ngành tuy n d ng và qu n lý. Ki m toán viên n i b ch u ộ ộ trách nhi m báo cáo ho t đ ng c a mình lên cán b tài chính c p cao nh t c a ấ ủ ể B , “k toán tr ng”. T i Anh, ki m toán n i b c a các B , ngành phát tri n ộ ộ ộ ủ ế ộ r t m nh và t p trung vào các v n đ mang tính hi u qu . B Tài chính biên ả ộ ệ ề ậ ạ ấ ộ ộ ng d n ho t đ ng ki m toán n i b . so n và phát hành các chu n m c và h ể ạ ộ ướ Ho t đ ng ngo i ki m do Văn phòng Ki m soát viên và T ng ki m toán ổ ể ệ (C&AG) thu c C quan Ki m toán qu c gia V ng Qu c Anh (NAO) th c hi n. ể ự Anh, y ban Ki m toán đ ượ Ủ Ở nhi m ki m toán t i đ a ph ươ ể ệ này c các ki m toán viên t ớ ể qu c gia đ th c hi n ho t đ ng ki m toán c a mình. ạ ộ ể ự ủ ể ệ ố
ẫ ể ủ ế ộ ộ ủ
ộ ị ế ừ
ạ ể ự ủ ộ ộ
ộ ả ạ ộ ơ
ộ ủ ả ể ỗ
ợ ủ ụ ạ ả
ế ả ự ệ ạ ị
ệ ề ấ ỹ ả ự ế ữ ả
ả ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉
ườ ườ ủ ệ
i trình vê tiên va tai san công. Thông ộ c Qu c h i phê chu n đông th i gi ả ụ ố ộ ờ ẩ ̉ ̀
ẽ ị ́ ể ướ
c Qu c h i. H th ng ki m toán n i b c a Anh hi n nay v n ch y u tuân theo mô hình phi ệ ệ ố t p trung và k th a mô hình chính quy n Westminster (m t đ a danh c a Anh) - ề ậ mô hình cho phép có s linh ho t trong ho t đ ng c a ki m toán n i b . Theo mô hình này, B Tài chính không ph i là c quan qu n lý mà đóng vai trò là c ơ v n và h quan giám sát. B Tài chính ban hành các th t c ki m toán n i b , t ộ ộ ư ấ tr “các k toán viên” trong vi c qu n lý và h ch toán tài chính công; đ ng th i ờ ồ ạ ừ không ph i ch u trách nhi m v b t kỳ s vi ph m qu n lý tài chính ngo i tr nh ng gì liên quan đ n các qu do B Tài chính tr c ti p qu n lý. “Các k toán ế ộ ế viên” thuôc Bô Tai chinh chiu trách nhi m gi ệ th ng Th ký Th ư soát các khoan kinh phi đ chi tiêu c a mình tr ủ nhi m giai trinh k t qu ki m toán tr ế ng tr c ph trách vi c chi tiêu c a các B , ngành se ki m ̃ ể ự ề ệ i trình v vi c ́ ượ c C&AG, sau đo ki m toán viên bên ngoài s ch u trách ả ể ố ộ ướ ệ ̉ ̀
ư ự ạ ệ
ữ ề trên, mô hình Westminster cho phép có s linh ho t trong vi c gi ở i có liên quan đ n quy trình ngân sách nhà ề ạ ủ ườ ế
c thi Nh đã nói trình v quy n h n c a nh ng ng n ệ ố ướ c. Trong h th ng này, ch c năng ki m toán n i b đ ứ ộ ộ ượ ể ả i ợ t l p phù h p ế ậ
ộ ề ứ ủ ế ả ̣
ẫ ệ ủ ạ ộ
ể ề ề ậ ộ
ệ ẫ
ể ộ
ng d n các v n đ v ho t đ ng tài chính c a chính c coi là m t b ph n h tr cho B Tài chính trong ỗ ợ ng d n và th t c k toán ủ ụ ế ướ ấ ợ ệ ử ả ể ự ệ ệ
v i quy n han và ch c năng c a B Tài chính liên quan đ n trách nhi m qu n lý, ớ giám sát, ki m soát và h ấ ể ướ ph . Ki m toán n i b đ ộ ộ ượ ủ ộ ộ vi c giám sát vi c tuân th các quy đ nh tài chính, h ị ủ ệ c a các B , ngành. Ki m toán n i b cũng có vai trò tr giúp các c p qu n lý ộ ộ ủ trong vi c th c hi n trách nhi m c a mình thông qua vi c g i báo cáo ki m toán ủ v i nh ng kiên ngh va bi n pháp th c hiên. ớ ệ ữ ̀ ệ ự ị ́ ̣
d. Mô hình ki m toán n i b c a Hoa Kỳ ộ ộ ủ ể
ậ ụ ̉ ́ ̣ ̣
ị ạ ể ạ ộ
ể ự ́
ị ổ ứ ̉
ể nhân: các t ổ ự ư ồ ừ
ớ ấ ể ượ ộ ộ ộ ậ ủ
ậ ề ử ắ ộ ấ
ả ể ị
ạ ộ ượ ậ ổ ừ
ớ ư
ỉ c b trí m t T ng Thanh tra, v i t ượ ố ộ ộ ủ ộ ổ ộ ộ ậ
ượ ườ ứ ớ ự ế ể ủ ủ
ậ ườ ứ ườ ả ộ ộ
ộ ầ ủ ề c báo cáo th ầ ủ ộ ầ ậ ượ ẽ ổ ườ
ả
ố ộ ậ ủ ộ ể ả
ặ cách là m t d ch v ph c v qu n lý và báo cáo lên Qu c h i, m c ể ố ộ ộ ị
Nhìn chung, Hoa Kỳ áp d ng mô hình kiêm toan nôi bô phi t p trung. Văn phòng Ki m toán Hoa Kỳ (GAO) ch u trách nhi m ngo i ki m, đánh giá ho t đ ng các ể ệ ộ ộ B , ngành theo s phân công c a Qu c h i. Trong khi đo, ki m toán viên n i b ủ ố ộ ộ i ch u trách nhi m qu n lý cua các t ộ ch c. Mô hình ki m toán n i c a Hoa Kỳ l ệ ả ạ ủ c áp d ng b t ngu n t b đ u tiên c a Hòa Kỳ đ khu v c t ộ ầ ụ ủ ch c ki m toán n i b đ c l p v i các b ph n s n xu t và tài chính c a công ậ ả ứ ộ ty, l p báo cáo và g i lên ban đi u hành c p cao c a công ty, bao quát toàn b ủ các ho t đ ng ki m soát qu n lý c a đ n v . Tuy nhiên, theo th i gian, mô hình ờ ủ ơ c ban hành, này đã đ c đi u ch nh. T năm 1978, khi Lu t T ng Thanh tra đ ề ầ i đ ng đ u cách là ng m i B , ngành đ ỗ ộ b ph n ki m toán n i b c a B , ngành đó. T ng Thanh tra đ c l p v i các b ộ ổ ậ ộ ph n khác c a B , ngành và báo cáo k t qu ho t đ ng c a mình tr c ti p lên ạ ộ ế ả i đ ng đ u c a B , ngành và Qu c h i. T ng Thanh tra ph i n p báo cáo ng ổ ố ộ ộ i đ ng đ u c a B , ngành. Sau ng niên v ho t đ ng ki m toán cho ng th ườ ứ ể ạ ộ ng niên này, ng khi nh n đ i đ ng đ u B , ngành s b sung ườ ứ ý ki n c a mình vào b n báo cáo r i g i b n báo cáo này lên Qu c h i trong ồ ử ả ế ủ vòng 30 ngày. B n báo cáo này bao g m c quan đi m c a b ph n ki m toán ả ồ n i b v i t ụ ụ ụ ả ộ ộ ớ ư dù gián ti p nh ng nó cũng ch u trách nhi m ngo i ki m. ư ệ ể ế ạ ị
các n cho th y ự ế
ạ
ể ể
ướ ể ệ ự ế ợ ộ ộ ậ ấ ộ ộ ủ
ộ ữ ứ ộ ệ ố ể ệ ̣ ̉
ể ướ ướ ủ ẫ ỹ
ọ ủ ậ ứ ố
c, h tuân th theo h ể ơ ủ ạ ộ ơ ể ự ơ
ữ Ngoài hai mô hình trên, th c t c thu c OECD còn có nh ng ấ ở ể mô hình ki m toán n i b khác, th hi n s k t h p gi a ch c năng ngo i ki m ể ộ ộ Đ c, ki m toán n i b không thu c h th ng ki m soát và n i ki m. Ví d , ụ ở ứ ể ộ c, mà là m t b ph n c u thành c a ki m toán bên ngoài c a c quan nhà n ướ ủ ơ (ngoai kiêm). Trong khi đó, ki m toán viên n i b l i làm vi c trong các c quan ộ ộ ạ ơ ư ị ng d n k thu t và ngh nghi p cũng nh ch u nhà n ệ ề s giám sát c a C quan ki m toán T i cao Đ c, c quan Ki m toán Liên bang. ể ự H ch báo cáo ho t đ ng c a mình lên C quan Ki m toán T i cao và th c hi n ệ ố ọ ỉ vai trò ti n ki m thay vì vai trò ki m toán n i b truy n th ng. ộ ộ ể ề ề ể ố
nh v y, Văn phòng Ki m toán Th y Đi n có v trí cũng không rõ ươ ị
T ạ ộ ràng. C quan này v a thu c quy n qu n lý c a B Tài chính, v a ho t đ ng ả ng t ự ư ậ ơ ể ề ể ộ ụ ủ ừ ừ ộ
ớ ơ ệ ự ọ ủ ề
ộ ậ ổ ư ậ ổ ể ể ộ
đ c l p v i c quan hành pháp và hoàn toàn đ c l p trong vi c l a ch n ch đ ộ ậ ki m toán cũng nh l p báo cáo ki m toán. T ng Ki m toán do N i các b ể nhi m v i nhi m kỳ 6 năm. ệ ệ ớ
2. M t s bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam ộ ố ệ ọ ệ
c trong vi c xây d ng và ủ ứ ệ
ự c, bai viêt rút ra ch c nhà n ơ ở ể ộ ố ướ ổ ứ ệ ướ ̀ ́
ơ t Nam. Trên c s nghiên c u kinh nghi m c a m t s n phát tri n ki m toán n i b trong các c quan, t ộ ộ m t s bài h c kinh nghi m cho Vi ệ ộ ố ể ọ ệ
ể ụ ươ ứ ấ
ể ộ ố
ậ ể
ủ ụ ầ ộ ộ ằ ả ợ
ộ ộ ể ch c nhà n ộ ộ ặ
ủ i ích tài chính c a c; (2) m c dù t p trung ch y u vào ki m toán tính ướ ể ậ ộ ộ ầ ượ ể ớ
ủ ệ
ả ộ
ớ
ả
ệ ế ợ
ệ ố ệ ng nh t c a c quan, t ậ ủ ơ ả ấ ộ ộ ẽ ượ ự c th c hiên h p lý; (4) c th c hi n trên c s áp d ng và tuân th ơ ở ụ ệ ủ
ộ ộ ng pháp ti p c n nào đ xây d ng ki m toán n i b Th nh t, dù áp d ng ph ự ế ậ (mô hình t p trung hay phi t p trung) thì cũng c n cân nh c m t s nguyên t c ắ ậ ắ c coi là m t b ph n c u thành quan tr ng sau: (1) ki m toán n i b ph i đ ọ ậ ấ ả ượ trong các th t c ki m soát tài chính n i b nh m b o đ m l ả các c quan, t ủ ế ổ ứ ơ tuân th nh ng ch c năng ki m toán n i b c n đ c m r ng ra v i các th ở ộ ủ ư ứ t, ki m tra h th ng, ho t đ ng và ki m toán công ngh t c ki m toán chi ti ể ạ ộ ể ế ể ụ thông tin; (3) đ th c hi n m t các hi u qu , ch c năng ki m toán n i b ph i ả ộ ộ ể ể ự ứ ệ ồ ch c, nh ng đ ng đ c l p v i ho t đ ng qu n lý th ả ạ ộ ộ ậ ư ổ ứ ườ th i ph i có s liên h tr c ti p v i ban qu n lý c p cao nh t đ đ m b o r ng ả ằ ấ ể ả ệ ự ế ự ờ ớ các phát hi n và ki n ngh c a ki m toán n i b s đ ự ể ị ủ ho t đ ng ki m toán n i b ph i đ ộ ộ ả ượ . các chu n m c qu c t ố ế ạ ộ ẩ ể ự
ứ
ứ ộ ậ ể ể
c phát tri n ch c năng ki m toán n i b đ ế ượ ề ộ ộ ể ứ ổ ứ ệ ữ ố
ộ ộ ệ ể
ự ố ợ ộ ộ ả ế ạ ộ ể ể ệ
c xây d ng trên Th hai, chi n l ự ộ ộ ượ ể ể ứ ng ki m soát và qu n lý (m c tiêu c s k t h p nhi u nhân t nh : đ nh h ụ ả ướ ố ư ị ơ ở ế ợ ổ ứ ch c c a ki m toán n i b ); m c đ t p trung c a ki m toán n i b trong t ộ ộ ủ ể ủ ch c ki m toán n i b ); m i quan h gi a ki m toán n i b và (cách th c t ộ ộ ể ki m toán bên ngoài (trách nhi m và s ph i h p); và h th ng hóa các kinh ệ ố ộ nghi m trong ho t đ ng ki m toán n i b (c i ti n ch c năng ki m toán n i ứ b ).ộ
ể ụ
ứ ể ộ ộ ơ ộ ộ
ộ ơ ở ể ch c nhà n ướ ấ c. Th c t ấ ộ ộ ủ ứ ể ể ệ
ể Th ba, m c tiêu ki m toán n i b cũng là m t c s đ xây d ng và phát tri n ự ki m toán n i b trong các c quan, t nghiên c u kinh ự ế ổ ứ nghi m ki m toán n i b c a các qu c gia cho th y có r t nhi u cách hi u khác ố ề nhau v vai trò c a ki m toán n i b . Theo mô hình ki m toán n i b t p trung, ộ ộ ộ ộ ậ ủ ể ể ề
ộ ộ ể ủ ỗ ợ ộ ộ ộ ượ
ệ ự c coi là m t ch c năng c a B Tài chính, h tr B Tài ộ
ẫ ố ớ ể ị ộ ộ
ạ ủ ự ế ộ ế ấ
ụ ạ ộ ả
ả ể ể ồ ự ả
ế ồ
c các bi n pháp đi u ch nh h p lý. đ ng th i đ a ra các ki n ngh ể ờ ư ỗ ợ ỉ ả ả
ề ệ ự ể ụ
ậ ồ ự ệ ạ
ệ ử ụ ứ ủ ả ư ậ ụ ể
ủ ỗ ố
ộ ộ ầ ặ ủ ậ ị ơ ở ả ố ớ ả ầ ư ị ụ
ả ả ố ề ề ị ặ ớ ề
ki m toán n i b đ ứ chính trong vi c ki m soát s tuân th c a các B , ngành đ i v i các quy đ nh, ủ ủ ể h ng d n và ch đ k toán c a B Tài chính. M c tiêu ki m toán n i b ộ ướ trong mô hình này nh n m nh s tuân th và ho t đ ng ki m soát. Trong khi đó, ủ ượ ử c s v i mô hình phi t p trung, thông qua vi c đ m b o các ngu n l c công đ ậ ệ ả ớ d ng m t cách hi u qu , ki m toán n i b đã giúp các nhà qu n lý ngân sách ộ ộ ệ ộ ụ đ a ra đ ị ợ ệ ượ ư i có vai trò h tr các nhà qu n lý ngân thích h p đ nâng cao hi u l c qu n lý l ạ ợ sách. Do đó, m c tiêu c a ki m toán n i b trong mô hình phi t p trung là nh m ằ ộ ộ nh n m nh tính hi u qu và hi u l c c a vi c s d ng các ngu n l c và th c ự ệ ự ủ ấ ả hi n các d ch v . Nh v y, vi c xây d ng ch c năng ki m toán n i b c n ph i ự ệ ệ d a trên c s các u tiên c a m i qu c gia. Đ i v i các qu c gia đang g p các ố ự v n đ v qu n tr , thì m c tiêu tiên quy t là c n đ m b o tính tuân th lu t và ế ấ ự quy đ nh v tài chính. Còn đ i v i các qu c gia đang ph i đ i m t v i các áp l c ố tài chính thì c n ph i đ m b o các m c tiêu kinh t vĩ mô. ố ớ ả ả ả ụ ế ầ
ọ ơ ộ ộ ứ ư ự
ủ c. Theo kinh nghi m c a các n ể ướ ứ ộ ậ ướ
ủ ể ự ộ ậ ủ ộ
ờ ộ
ả ả ả ể ế ủ ư ộ ố ượ ạ ộ
ế ự ệ ạ ụ ớ ộ ộ ậ ậ
ệ ụ ể ủ ọ ắ ụ ầ ỗ
ề ộ ề
ố ệ ổ ứ
ẽ ị ướ ơ i trình c a các nhà qu n lý tài chính. N u r i ro t ch c nhà n ế ủ
ủ ị ố ớ ả ạ ộ
ộ ộ ậ ộ ố ể ả ạ
ể ạ ố ơ
ự ệ ị
ế
, l a ch n m c đ t p trung c a ch c năng ki m toán n i b trong các c Th t ứ c OEDC, mô hình ki m quan, t ể ch c nhà n ổ ứ ệ ể toán n i b t p trung giúp duy trì và phát tri n s chuyên nghi p c a các ki m ệ ủ ộ ộ ậ ộ ộ toán viên n i b ; đ ng th i nâng cao tính đ c l p c a b ph n ki m toán n i b . ộ ộ ổ ể ậ Vì ki m toán n i b do B Tài chính qu n lý, không thu c s ki m soát tr c ự ộ ộ ộ ự ể ả ể ti p c a các B , ngành. Tuy nhiên, mô hình này cũng có m t s nh c đi m ộ ế ệ i trình c a Ban qu n lý B , ngành; h n ch hi u nh : làm gi m trách nhi m gi ủ l c vì thi u tính minh b ch; và thi u s ph i h p v i các ban, ngành khác. Do ế ự ố ợ ự v y, khi l a ch n áp d ng mô hình ki m toán n i b t p trung hay phi t p trung ể ậ thì c n cân nh c đi u ki n c th c a m i qu c gia. Khi áp d ng mô hình t p ậ ạ trung hoàn toàn, B Tài chính s ch u trách nhi m v tính đúng đ n c a ho t ắ ủ c, th c hi n trách đ ng qu n lý tài chính trong các c quan, t ả ệ ự ộ nh ng can thi p nhi m gi ệ ừ ữ ả ệ ự mang tính chính tr đ i v i ho t đ ng qu n lý ngân sách là cao thì vi c xây d ng ệ ả mô hình ki m toán n i b t p trung này c n ph i cân nh c h n. T i m t s ầ ắ ơ ệ qu c gia, các c quan ngo i ki m y u kém cũng hàm ý r ng nguy c can thi p ằ ế mang tính chính tr là khá cao. Ngoài ra, đâu năng l c th c hi n ch c năng ự ở ki m toán n i b là y u kém liên quan đ n năng l c c a đ i ngũ ki m toán viên ộ ộ ự ủ ộ ế ể i h th ng ki m soát t p trung c a B Tài chính. n i b thì c n ph i xem xét l ầ ộ ộ ạ ệ ố ơ ứ ể ộ ủ ể ả ậ
ả ả ề ả
ệ ự ơ
c. M c tiêu chính c a vi c thi ộ ậ ủ ể ệ ộ ộ ộ ộ ứ ủ
ộ ậ ủ ớ
ng nh t c a các đ n v , t ậ ủ ấ ơ
ọ Th năm, đ m b o tính đ c l p c a ki m toán n i b là n n t ng quan tr ng ể ứ ch c đ i v i vi c xây d ng và phát tri n ki m toán n i b trong các c quan, t ổ ứ ể ố ớ ả t l p ch c năng ki m toán n i b là ph i nhà n ộ ộ ể ế ậ ụ ướ c tính đ c l p c a ch c năng này v i các ho t đ ng qu n lý đ m b o đ ạ ộ ả ả ả ượ ứ ộ ộ ậ ủ th cho th y, m c đ đ c l p c a ườ ự ế c trình ki m toán n i b không gi ng v i ho t đ ng ngo i ki m - báo cáo đ ể ứ ị ổ ứ ố ch c. Th c t ớ ộ ộ ạ ộ ượ ể ạ
ể ộ ậ ủ
ự ố ộ ể ộ ộ ượ ệ
ể
ế ộ ậ ằ
ưở ộ ả
ả ế ạ ộ ể ề ố ộ ộ ẽ ườ c B tr ộ ưở ể
ộ ể
ộ ả ả ộ ưở ấ ự ế
ị ộ ể ủ
c ng ạ ườ ứ ộ ộ ộ
ộ ể
ậ
t l p ch c năng ki m toán n i b t ể ộ ộ ạ
ệ ch c nhà n ế ồ ổ ứ ữ
ệ ệ
i pháp c a m t s qu c gia. ả ấ ệ ộ ố ơ ả
ủ ủ ụ
ạ ộ ề ệ ằ ấ
ề ắ ặ
ờ ư ườ
ể ề ướ ng ộ ộ ỉ ề ng vai trò c a ki m toán n i b trong các c quan, t ổ ứ ch c ộ ộ ạ ộ ạ ự ộ ộ ệ ị ủ ỉ c mà còn t o s tách bi ệ ề ừ ơ ị ớ ơ ể ữ ố ạ
ủ ơ ờ ị ộ ộ
ể ự ệ ộ ậ ủ ế ệ ị
ể ộ ộ ể ể ệ ủ ể
c gi ủ ế ả
ộ ộ ề ố ề ể ộ ệ ữ ị ầ
ệ ứ ỗ ợ ả ạ ư ộ ự ộ
ng h p này, c hai ch c năng này đ u ph i m nh và ư ề ả ợ
ứ ả ả ủ ệ
ề ể ượ ộ ộ ạ ể ả ể ộ ộ ụ ứ ể ử ụ ả ườ ể ộ ộ ạ ộ ể ế ả ể ế
c quy đ nh nh lên Qu c h i. Theo IIA, tính đ c l p c a ki m toán n i b đ ư ị sau: “Các ki m toán viên n i b là đ c l p khi th c hi n công vi c c a mình ệ ủ ộ ậ ộ ộ ể m t cách khách quan. Tính đ c l p cho phép các ki m toán viên đ c l p có th ộ ậ ộ đ a ra các phán đoán công b ng và vô t khi ti n hành các cu c ki m toán…”. ể ư ư ệ ng, các ki m toán viên n i b c n ph i ch u trách nhi m Trong tr ng h p lý t ị ộ ộ ầ ợ ng ho c giám đ c đi u hành c a các B , ngành. Trong mô hình phi tr ộ ủ ặ ướ t p trung, ki m toán viên n i b s báo cáo tr c ti p k t qu ho t đ ng c a ủ ự ế ậ ộ mình lên cán b cao nh t này. Còn trong mô hình t p trung, ki m toán viên n i ậ b ph i báo cáo tr c ti p lên B tr ộ ậ ng B Tài chính đ đ m b o tính đ c l p ể ả ộ c a mình. Ki m toán viên n i b là nhân viên c a B , ngành và ch u trách nhi m ệ ủ ắ ố ế ủ i đ ng đ u c a B , ngành thì đã vi ph m nguyên t c c t y u c a tr ầ ủ ướ c ki m toán b n thân mình. ki m toán đó là: m t ki m toán viên không đ ả ượ ể ể Chính vì v y, vi c xác đ nh rõ nhi m v c a ki m toán viên n i b là m t trong ộ ộ ộ ể ụ ủ ệ ị ệ i các c ơ nh ng công vi c tiên quy t khi thi ứ ế ậ ữ c nh ng mâu thu n phát sinh khi quan, t c, đ ng th i tránh đ ẫ ượ ờ ướ t l p y ế ậ Ủ ki m toán viên n i b th c hi n nhi m v c a mình. Ngoài ra, vi c thi ụ ủ ộ ộ ự ể ban ki m toán t i các B , ngành cũng là m t gi ố ộ ộ ạ ể ổ ứ Thành viên c a y ban này thu c ban qu n lý c p cao c a các c quan, t ch c ộ ủ Ủ và là các chuyên gia trong lĩnh v c k toán, ki m toán. M c tiêu c a y ban này ự ế ủ Ủ là nh m đi u hành ho t đ ng ki m toán n i b , phát hi n các v n đ v ể m c và k p th i đ a ra các bi n pháp đi u ch nh ho c ngăn ng a. Đi u này không ch tăng c nhà n t gi a ho t đ ng c a đ n v v i ho t đ ng đánh ạ ộ ướ i nh các c quan ngo i ki m giá c a ki m toán n i b . Nhi u qu c gia khác l ể ạ ủ ộ ầ đ c l p th c hi n ho t đ ng ki m toán n i b theo đ nh kỳ 2 - 3 năm m t l n. ạ ộ ộ ậ i Tính đ c l p c a ki m toán n i b cũng liên quan đ n vi c phân đ nh ranh gi ớ rõ ràng v trách nhi m c a ki m toán n i b và ki m toán bên ngoài. Đi u này i quy t khi xác đ nh rõ quy n h n và trách nhi m c a ki m toán có th đ ạ ể viên n i b . Bên c nh đó, cũng c n xem m i quan h gi a ch c năng n i ki m và ngo i ki m nh m t s “c ng sinh” - có tác d ng h tr c hai ch c năng ể phát tri n. Nh ng trong tr ạ hi u qu đ ho t đ ng ki m toán bên ngoài có th s d ng k t qu c a ki m ể ệ ủ toán n i b và ki m toán n i b cũng có th tham kh o k t qu phát hi n c a ho t đ ng ngo i ki m. ạ ộ ể ạ
Tài li u tham kh o: ệ ả
1. Havers, H.S “The Role of Internal Auditing in Management Control System in Government: A U.S. Perspective,”, OECD, 1998;
2. OECD SIGMA, “Management Control in Modern Government Administration: Some Comparative Practices,” Paris, 2005.
Ngày đăng:08/12/2009
ả
Ph n h i ồ Tin cùng ch đủ ề
Ẩ Ố Ế Ự Ế
Ế Ế Ệ Ệ Ố ề ự Ụ
Ệ Ớ Ế Ộ Ế I THI U CH Đ K TOÁN ÁP D NG T I T NG CÔNG TY XĂNG Ụ Ạ Ổ
Ự Ẩ
NG D N K ... Ẫ ƯỚ
Ự Ẩ
ƯỚ
ệ ả
Ử Ổ Ổ Ế Ử Ổ Ổ Ế c đo EVA trong vi c đánh giá thành qu ho t đ ng... ướ Ề Ị
NG PHÁP K TOÁN C PHI U QU ạ ộ NG M I Ạ Ổ ƯƠ Ỹ Ấ Ế
* CHU N M C K TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH QU C T * Xót xa đ ng ti n d án ồ * THI T K , V N D NG H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P VI T Ệ Ế Ậ NAM * GI D U ... Ầ Ả * XEM XÉT S A Đ I B SUNG CHU N M C VÀ CÁC VĂN B N H * XEM XÉT S A Đ I B SUNG CHU N M C VÀ CÁC VĂN B N Ả H NG D N K ... Ẫ * V n d ng th ậ ụ * BÀN THÊM V QU N TR NGÂN HÀNG TH ƯƠ Ả * LÀM RÕ B N CH T VÀ PH Ế Ả TRONG CÁC ... * KI M TOÁN CÁC D ÁN PH I H P GI A NHÀ N Ể C VÀ T NHÂN Ư Ố Ợ ƯỚ Ữ Ự
Xem tin theo ngày Ngày Tháng Năm Tin m i c p nh t ậ ớ ậ
ng đoàn d Kỳ ... ễ ưở ề ọ ọ ầ ố ộ ự
ể ế ề ơ
- r p ... ể i cao châu Á (ASOSAI) ... ơ Ả ậ
ề ệ ễ
c chào bán 4 tri u c ph n ra công chúng
ượ ể ị ấ
ả ể ọ
* B m c Kỳ h p l n th 42 Ban đi u hành ASOSAI ế ạ ứ * Ch t ch Qu c h i Nguy n Phú Tr ng ti p các Tr ế ủ ị t v c quan ki m toán t * M t s hi u bi ố ộ ố ể * T ng KTNN làm vi c v i đoàn đ i bi u C quan ki m toán ể ạ ổ ệ ớ di n bi n thu n l * Th tr i ng ti n t ậ ợ ế ị ườ c * MobiFone và Vinaphone gi m c ướ ả * ACC đ ầ ệ ổ * Có th b c m XK n u bán phá giá g o ế ạ * H p báo công khai k t qu ki m toán năm 2009 ế * UAE s t m d ng m t s d ch v Blackberry ộ ố ị ẽ ạ ụ ừ
Tin đ c nhi u nh t ấ ề ọ
ể
ế ệ c khu v c m i ớ ự ể
t p ... ợ
ng trong c ch Kinh t ế ệ ố ch c h th ng báo cáo tài chính h p nh t ủ t Nam trong quá trình ... ấ ở ậ m i ế ớ ơ ế ưở
i Vi ệ
ạ ộ ệ ầ ả
c c i ... ị ồ ưỡ ể ể ờ ể ượ ả ấ ượ
ng ng báo cáo tài chính ngày càng đ ấ ượ
* Ki m toán Nhà n ướ * Hoàn thi n h th ng k toán, ki m toán Vi ệ * Hoàn thi n t ệ ổ ứ ệ ố * V trí vai trò c a K toán tr ng nghi p v K toán, Ki m toán * B i d ệ ụ ế ể t Nam * Ki m toán môi tr ng t ạ ườ * Ki m toán ho t đ ng - Công c nâng cao hi u qu ho t đ ng đ u ... ụ ạ ộ * Nh ki m toán ch t l * Thu - chi NSNN năm 2008: V đích n t * H p báo công khai k t qu ki m toán ề ả ể ế ọ
ề ầ i thi u | Liên h Quay v đ u ệ ớ ệ ủ ươ ạ ộ ặ ẻ
t ng h p trên internet s 97/GP- ế ậ ệ ử ổ ợ ố
ộ
ạ ầ ầ ấ ộ
ệ ạ
Trang ch | Tin ho t đ ng | G ng m t tr | Gi trang t l p trang thông tin đi n t Gi y phép thi ấ TTĐT, B Thông tin & Truy n thông c p ngày 21/07/2009. ấ ề Tòa so n: T ng 4, tòa nhà 68 Tr n Thái Tông, C u Gi y, Hà N i. ầ Đi n tho i: (84) 4 6282 0764 Fax: (84) 4 3792 5018 Email: khoahockiemtoan@gmail.com Website: khoahockiemtoan.vn