Kinh tế thế giới kinh tế đối ngoại của Việt Nam và ngoại giao phục
vụ phát triển kinh tế
(27/04/2004)
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới gần đây, công tác ngoại giao phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế
đang đứng trước những nhiệm vụ cụ thể không thể thoái thác. Sau th i kỳ tăng tr
ưở ậ ỷ ng nhanh trong th p k 90 (t c đ đ t 3 – 4,5% năm), n n kinh t ố ộ ạ ề ế
ờ i b th gi ạ ế ớ ướ ữ ệ ề ề
ộ i Ap-gan-nistan, cu c chi n Iraq, ị ứ ạ ế ộ
ộ ng ch ng khoán công ngh cao, ự ổ ỡ ủ ị ườ ứ ệ ị
c vào giai đo n trì tr và nhi u b t n do nh ng tác đ ng v an ninh, ấ ổ chính tr ph c t p nh s ki n 11/9, cu c chi n t ế ạ ư ự ệ b nh d ch SARS. Bên c nh đó, s đ v c a th tr ệ ạ th t b i c a vòng đàm phán Cancun, s suy gi m c a ngu n v n đ u t c ngoài. n ầ ư ướ ố ả ủ ồ
ự i đây gi m sút. Năm 2001 m c tăng tr ấ ạ ủ T c đ tăng tr ng trong 3 năm tr l ứ ả ấ ng th p ưở ố ộ ưở ở ạ
nh t (1,9%). Năm 2002 là 2,8%. Năm 2003 kho ng ả 3,2%. ấ
1. Kinh t i trong th i gian g n đây th gi ế ế ớ ờ ầ
1.1. Tình hình phát tri n kinh t i. ể th gi ế ế ớ
Kinh t i, 25% buôn bán qu c t , 46% th tr ủ ố ế
ế ớ ng kinh t ị ườ ng i. Trong su t h n 9 năm (1991- ưở
Mế ỹ chi m 30,5% GDP c a th gi ế c phi u và đóng góp 40% tăng tr ổ ế 2000), kinh t M tăng tr ố ơ m c 2-4% và ế ỹ ưở ở ứ ạ ổ ị ứ ỷ ụ đ t m c k l c
th gi ế ế ớ ng cao, liên t c và n đ nh ụ năm 1969, M có th ng d ngân sách và duy 5,2% vào năm 2000. L n đ u tiên k t ư ặ ể ừ ầ
ỹ ầ trì trong 3 năm liên t c (1998-2000), cao nh t đ t 237 t USD vào năm 2000. T l ấ ạ ụ
ỷ c là 3,7%). T l ỷ ệ ấ th t nghi p th p ệ ấ ướ ỷ ệ ấ
ấ
ấ đôi, t ừ ư ừ ề ầ
trì tr và khó khăn, ự ệ t t ệ ừ ệ 1,5%/năm lên 3%/năm. Nh ng t đ c bi ặ
m c cao k ươ ụ ệ ấ
ạ ở ứ USD, tăng 17% so v i năm 2001); ngân sách thâm h t 159 t ỷ USD ỷ ỷ
l m phát th p, trung bình 2%/năm (10 năm tr ạ ấ nh t, trung bình là 5,3% trong 10 năm. Ch trong 10 năm, năng su t lao đ ng tăng g p ộ ỉ ế ỹ ắ ầ M b t đ u khi Bush lên c m quy n, kinh t sau s ki n 11/9/2001. T c đ tăng tr ng năm 2002 ưở ố ộ ng m i (5,9%); thâm h t th đ t 2,2% (2001 là 1,1%), th t nghi p cao ạ l c (kho ng 420 t ớ ả ụ ng trình c t gi m thu l n (1350 t do ch USD trong 11 năm t ụ 2002). ế ớ ươ ừ ắ ả ỷ
nh m ph c h i và thúc đ y tăng tr ng kinh Các chính sách n i l ng tài chính ti n t ớ ỏ ề ệ ụ ồ ằ ẩ ưở
đã đ c th c hi n : (i) duy trì lãi su t th p nh t trong vòng 50 năm qua (1%); (ii) ệ ự ấ ấ
t ế ượ tăng đ u t ấ công c ng, nh t là chi tiêu qu c phòng; (iii) gi m giá đ ng Đô La đ thúc ầ ư ộ ố ồ
ả ể ng m i và ngân sách). ấ đ y xu t kh u ; (iv) tình tr ng thâm h t kép (cán cân th ạ ẩ ụ ấ ẩ ạ ươ
các n Kinh t ầ ướ ụ ồ ữ ư ậ ố ỷ
ạ ế ụ ỉ ạ ệ
c EU d n ph c h i nh ng năm cu i th p k 90. Nh ng trong m y ấ ự ồ i ti p t c trì tr ; ch đ t 1,1% vào năm 2002, trong đó khu v c đ ng ưở ng ứ ề ặ
ế năm g n đây l ầ euro tăng 0,75%. Kinh tế Đ c, Pháp và Italia đ u g p khó khăn: t quá 3% GDP (Đ c, Pháp), t gi m, thâm h t ngân sách tăng v th t nghi p t c đ tăng tr ố ộ l ỷ ệ ấ ệ ở ượ ụ ứ ả
m c cao (h n 10% Đ c và 9,3% Pháp), s n l ng công nghi p gi m và đang có ơ ở ứ ở ả ượ ả ệ
ứ xu h ng gi m phát. N u v t qua khó khăn ng n h n, s c m nh c a c kh i đ ướ ả ế ượ ắ ạ
ạ ng (đ ng EURO m nh lên, kỳ lu t tài chính đ tăng c ố ượ c ứ ủ ả c duy trì, vi c m r ng Liên ạ ậ ồ ườ ở ộ ượ ệ
minh…) s t o đ ng l c phát tri n m i. ẽ ạ ự ể ộ ớ
Nh t B n suy thoái t cu i nh ng năm 1980. Riêng th p k 90, Nh t B n đã 3 ế ậ ả ừ ố ậ ả ậ ỷ
tăng tr ng ch ưở ế ệ ả ấ
Kinh t ữ ỉ kho ng 0,5% - 1%/ năm, th t nghi p gia tăng l nầ suy thoái. Kinh t ấ cao, gi m phát, t ng c u n i đ a th p. T ng s n khó đòi c a 15 ngân hàng l n nh t ủ ố ợ ộ ị ầ ấ ớ ổ
ả c lên t ổ i 395 t n ỷ ớ ằ ướ ợ ủ ủ ế
GDP so v i 62% c a năm 1992. ớ ự ượ ả ộ ư ủ ị
Các lĩnh v c đ ế ứ ạ ệ ạ ạ
USD (b ng 10% GDP), n c a Chính ph Nh t lên đ n 140% ậ ụ c b o h nh tài chính, d ch v , ậ Nh t ng trên ấ ngày càng gi m. Năm 2003, kinh t ưở ờ nông nghi p có s c c nh tranh th p; x p h ng c nh tranh chung c a kinh t ủ ế ấ tăng tr Nh t qua th i kỳ khó khăn nh t,
1%. Xu t kh u và d tr ngo i t ự ữ ấ ả ẩ ế ậ tăng. ạ ệ
- Kinh t các n c đang phát tri n. Nh s tăng tr ng cao và liên t c t ế ướ ể ờ ự ụ ừ ậ ưở ỷ
th p k 60 ề Đông á đóng vai trò ngày càng quan tr ng trong n n ọ ế kinh t
i ( tăng trung bình 5-6%/năm). Cu c kh ng ho ng tài chính - ti n t ộ ả ủ
ự ế ặ ề
c a khu v c, ế ủ ế ả ệ ả ề ế t c i thi n môi tr ệ ự đ c bi ặ
c ngoài, c i cách h th ng tài chính - ngân hàng, gi n ệ ố ả ế
đ n gi a nh ng năm 90, ữ ế ữ kinh t th gi ế ế ớ Châu á 1997 -1998 khi n khu v c này g p nhi u khó khăn v kinh t ninh. Song quy t tâm c i cách kinh t đ u t ầ ư ướ khó đòi; gi m l thu c vào các n n kinh t l n ... kinh t ả các n ế ớ ệ ề ả ộ ướ ế
phát tri n song v n ch a n đ nh và còn nhi u b t n v kinh t ụ ồ . Năm 2002, các n ể ẫ ị ấ ổ ề ề ế
đang phát tri n Châu á ng 6,1% (IMF), trong đó, Trung Qu c tăng g n 8%, ầ ố ể ưở ư ổ tăng tr
Hàn Qu c đ t kho ng 6%, các n n kinh t ố ạ ề ả ế
Châu M Latinh g p nhi u khó khăn trong hai năm qua, ỉ ề ặ ỹ ề ệ , chính tr và an ị ườ ng ợ i quy t các kho n n ả c này đã ph c h i và ướ c ế Đông Nam á tăng trung bình 3,8%. Kinh t ch tăng 0,6% ( 2002), trong
đó nhi u n c không tăng tr ng (Achentina: -13,5% do kh ng ho ng kinh t - tài ề ướ ưở ủ ế ả
chính).
- Kinh t Trung Qu c duy trì t c đ tăng tr ng cao trung bình g n ố ế ưở
ố ứ ứ ế ế ầ 10%/năm su t tố ừ ạ i v d tr ngo i ế ớ ề ự ữ
ố ộ đ u th p k 80 đ n nay. Đ n nay, Trung Qu c đ ng th hai th gi ầ ỷ ậ (trên 270 t USD); thu hút đ u t n c ngoài nhi u nh t khu v c; tr thành th ầ ư ướ ề ấ ỷ ở ị
t ệ tr ng tiêu th hàng đ ng th i là n i cung c p ế ớ ấ i (kim ng ch xu t ạ ờ ơ ườ ồ ự ấ hàng hoá cho th gi
ụ nh p kh u đ ng th 5 th gi i). Trong m y năm g n đây, kinh t Trung Qu c phát ẩ ứ ậ ấ ầ ế ố ứ
tri n ch m l ể ậ ạ ế ớ i, tuy v n r t cao. ẫ ấ
th gi ế ế ớ ủ ự ủ ấ c a kinh t
Nguyên nhân c a s khó khăn và trì trên nhi u, trong đó ph i k đ n ả ự ệ ơ ấ ủ ề i trong m y năn qua có ộ ả ể ế kh ng ho ng chu kỳ và c c u, s ki n 11/9, các cu c
chi n tranh t ế ạ i Ap-gan-nistan, Iraq, b t n v chính tr , an ninh c a m t s n ề ộ ố ướ c, ủ
ấ ổ khu v c và m t s n ị c, d ch b nh SARS.... kh ng ho ng kinh t ả ủ ộ ố ướ ự ệ ị , ti n t ế ề ệ
Năm 2004 kinh t i có b th gi ế ế ớ ướ ụ ồ
gi ạ ng 4,1%, m c cao nh t k t c ph c h i m nh m h n. Theo IMF, kinh t ẽ ơ năm 2000 tr l ớ ứ i có th tăng tr ể ở ạ
n ưở c công nghi p phát tri n tăng tr ấ ề ừ ng 2,9%, các n ể ệ ế ế th i đây, trong đó có ộ c đang phát tri n g n 6%. M t ể ướ ưở ướ
ể ể ế ướ ủ
s nguyên nhân có th k đ n: (i) Chu kỳ suy thoái c a các n ố nh t vào b ướ ụ ồ ệ ấ
ự ụ ồ ủ i tăng tr (máy tính, ph n m m…); (iii) Th ưở ươ ề
i (d ki n năm 2004 th kinh t ầ th gi ế ế ớ ự ế ế ớ ự ổ ươ
ng m i th gi ế ớ ạ ng m i th gi ạ và m c a c a Trung Qu c sau khi gia nh p WTO đ a Trung Qu c thành th kinh t ầ ế c đã qua th i kỳ y u ờ c vào quá trình ph c h i; (ii) S ph c h i c a các ngành công ngh cao ẩ ng, là đ ng l c thúc đ y ự ộ i tăng 6,1%); (iv) S n i lên v ề ị ư ậ ố ở ử ủ
i, nh t là đ i v i các công ty xuyên qu c gia. ế ố ng h p d n trong nh ng năm t tr ớ ố ớ ấ ố ữ ấ ẫ ườ
1.2. Quan h kinh t ệ qu c t . ế ố ế
1.2.1. Th ng m i qu c t ươ . ố ế ạ
Nh ng năm 90, th i phát tri n m nh và đ t m c cao k l c ữ ươ ng m i th gi ạ ế ớ ể ứ ạ
năm 2000 v i th ạ ng m i hàng hoá đ t 6,2 nghìn t ỷ ụ trong USD (tăng 12,5% so v i năm ớ ươ ạ ạ ớ
1999) và th ỷ USD (tăng 5%). N u tính chung ươ ng m i d ch v đ t trên 1,4 nghìn t ụ ạ ạ ị ỷ
i năm 2000 ng m i hàng hoá và d ch v thì th ế ng m i th gi ạ ế ớ ươ ụ
t ng kim ng ch th ổ ạ ạ tăng kho ng 70% so v i th ươ i năm 1990 (4,3 nghìn t USD). Trong giai ế ớ ỷ
ả đo n 1990-2000, th i tăng trung bình 7%/năm trong khi t c đ tăng ị ng m i th gi ạ ươ ớ ng m i th gi ạ ế ớ ươ ạ ố ộ
tr ng kinh t i ch đ t 2,7%/năm. ưở th gi ế ế ớ ỉ ạ
Tuy nhiên, t ng m i qu c t gi m h n t c đ phát tri n. Năm 2001 đ n nay, th ế ươ ạ ố ế ả ể
2002, th i ch tăng 1% so v i năm 2001 v i t ng ươ ừ ng m i th gi ạ ế ớ ỉ ươ ng ớ
ạ USD. Đáng chú ý, t c đ tăng tr m i hàng hoá và d ch v ẳ ố ộ ớ ổ kim ng ch th ưở ng ố ộ ạ ị ỷ
th ươ ng m i c a các n ạ ủ ụ trên 7,7 nghìn t ể ướ ẩ
kh u tăng 3,2%) đ t khá h n các n ấ c đang phát tri n trong năm qua (nh p kh u tăng 3,8%, xu t ậ ẩ c phát tri n (nh p kh u tăng 1,7% và xu t kh u ướ ể ậ ẩ ấ ơ ẩ ạ
tăng 1,2%).
V i vi c ra đ i WTO (1995), xu h ng t do hoá th ng m i toàn c u ệ ớ ờ ướ ự ươ ạ
m nh. Song trong th i gian g n đây, ng i ta th y xu th này có s ch ng l i do kinh ầ ự ữ ầ phát tri nể ạ ờ
i trì tr , kh ng ho ng kinh t c, khu v c và làn sóng ấ ế nhi u n ả ự ườ , ti n t ế ề ệ ở ề ướ ủ ệ
ạ t th gi ế ế ớ ph n đ i toàn c u hoá. ả ầ ố
Năm 2001, t i Quatar, vòng đàm phán phát tri n Doha đã đ ạ ể ộ ớ
5 năm, theo đó các n ượ c phát tri n đ a ra cam k t h tr các n ờ ạ c phát đ ng v i th i h n c nghèo nâng cao ế ỗ ợ ể ư ướ ướ
ườ ộ ế ầ
ng h i nh p vào kinh t năng l c đ tăng c ậ ự ể nhi u khó khăn và b t c. K t ặ toàn c u. Tuy nhiên, vòng đàm phán g p sau th t b i c a H i ngh Cancun (năm 2003), các ị ấ ạ ủ ể ừ ế ắ ộ
ề c không s n sàng đi vào đàm phán th c ch t trên các lĩnh v c nh y c m nh nông n ạ ả ự ự ư ấ ướ
i hoá th ng m i, chính sách c nh tranh, lao đ ng và mua s m chính ẵ nghi p, thu n l ươ ạ ạ ắ ộ ậ ợ ệ
ph ... T ch c th c nh ng thách th c l n. Vi c hoàn t ổ ứ ủ ươ ng m i th gi ạ i b đ t tr ế ớ ị ặ ướ ứ ớ ữ ệ ấ t
vòng đàm phán đúng h n (tháng 12/2005) g n nh không kh thi. ư ạ ầ ả
do hoá th - B t c trong ti n trình t ng m i toàn c u thúc đ y các n ẩ ạ ế ươ ế ắ ướ
do (FTA) song ph ự ng m i t ị ươ ạ ự ươ ự
i m t s n n kinh t ng b o h gia tăng t ộ ộ ố ề ướ ả
ạ c nh m phát tri n th tr k t các hi p đ nh th ế ệ c nh tranh ngày càng gay g t, xu h ạ ắ đây là bi n pháp khá ch đ ng và m nh m c a các n ủ ộ ẽ ủ ướ ệ ể ạ ằ
ụ ụ ẩ ấ ạ ậ ị
chính tr , an ninh ngày càng n i tr i, tăng c ả ng nh h ả ườ ự
ị ưở ổ ộ do Trung Qu c – ASEAN, Quan h h p tác kinh t c xúc ti n ký ầ ế ng và khu v c. Trong b i c nh ố ả l n, ế ớ ị ườ ng xu t kh u hàng hoá, d ch v . Bên c nh đó các tho thu n cũng mang m c tiêu v đ a ề ị ng và vai trò (Khu v c m u ậ ậ g n gũi ASEAN – Nh t ố ệ ợ ự
d ch t ị B n). FTA t p trung nhi u t ự ư ắ ơ ề ạ ả ậ
ế ầ ợ i khu v c Châu á n i ch a có th ch v ng ch c cho h p ể ế ữ c nh ng c h i và thách th c m i. Vai khu v c. ASEAN đ t tr tác liên k t kinh t ế ế ứ ớ
c đ cao, đ ữ c nhi u n ơ ộ c l n tranh th . Tuy nhiên FTA ự trò và v trí c a ASEAN đ ượ ề ủ ị ặ ướ ượ ề ướ ớ ủ
có th làm y u đi s c m nh m c c c a c kh i; đòi h i các n c ASEAN ph i tăng ặ ả ủ ả ứ ế ạ ố ướ ả
ể ỏ ng n l c và hi u l c c a ti n trình h i nh p AFTA. c ệ ự ủ ế ỗ ự ườ ậ ộ
1.2.2. Tài chính qu c t . ố ế
ể ủ ầ ạ ọ
bi ờ ự t là cách m ng thông tin, ho t đ ng c a th tr ng tài chính - ti n t qu c t ệ ị ườ ề ệ ạ ộ ạ
ủ trong vài năm g n đây th ng ít ề ệ ườ ầ
ra sôi đ ng. Th tr ộ ph thu c vào l n, ệ ặ - Nh s phát tri n c a quá trình toàn c u hoá, cách m ng khoa h c công ngh , đ c ố ế ễ di n n đ nh, ị ổ giá h i đoái ố ủ ỷ ộ ụ ố ế ng tài chính - ti n t ị ườ s lên xu ng c a các n n kinh t ủ ế ớ bi n đ ng c a t
ự các đ ng ti n m nh, ch s các th tr ộ ề ng ch ng khoán l n .... ỉ ố ề ạ ồ ị ườ ứ ớ
- T 2002, th tr ng tài chính - ti n t th gi i l ừ ề ệ ế ớ ạ ặ ả ư ổ
ị ườ phi u trên các th tr ng ch ch t do hàng lo t t p đoàn kinh t ế ị ườ ạ ậ
ủ ố USD m t giá so v i đ ng Euro và ế ớ đ ng tr ấ ớ ồ ế ứ
phát (l m phát c a các n i đ c tr ng b i: s s t gi m giá c ở ự ụ ồ l n phá s n; đ ng ả ơ ả c nguy c gi m ướ c đang phát tri n là 5,6%); ướ ướ ủ ể
Yên; nhi u n n kinh t ề c phát tri n: 1,4%, ể c áp d ng chính sách ti n t ạ nhi u n n i l ng đ kích thích n n kinh t ề ướ ế và ki m ch ề ế
ụ gi m phát. B t n tài chính - ti n t ề ệ ớ ỏ nhi u n ề các n ề ể c M Latinh.... ấ ổ ề ệ ở ả ề ướ ỹ
- Đ ng Euro ụ ớ ầ
ồ kinh t ớ ồ M m đ m và các chính sách h lãi xu t kích thích đ u t ế ỹ ả liên t c lên giá so v i đ ng USD, t ấ ầ ư ạ ạ
ả đô la y u đ tăng xu t kh u. Chính sách này c a M đã có tác đ ng x u t i kinh t ấ ớ ủ ế ể ấ ộ
ỹ ẩ Tây Âu. Theo m t s tính toán n u đ ng Euro lên giá ớ ồ ộ ố ồ ẽ i g n 30% trong vài năm g n đây do ầ và gi m giá đ ng ồ ế 10% so v i đ ng USD s làm
ế ng kinh t gi m 1,5% t c đ tăng tr ồ khu v c đ ng Euro trong 5 năm. Đ n nay, đ ng ự ồ ế ế ố ộ ả ưở
EURO đã đ t m c k l c 1€ = 1,3$. ứ ỷ ụ ạ
1.2.3. Đ u t n c ngoài ( ĐTNN). ầ ư ướ
- Lu ng v n ĐTNN trên th gi i tăng nhanh trong h n hai th p k qua, đ c bi ế ớ ồ ố ệ ậ ặ ơ ỷ
th p k 90, và đ t ỷ ụ ơ t trong ớ USD vào năm 2000, tăng h n sáu l n so v i ầ ơ ỷ ạ k l c h n 1 nghìn t
ỷ USD c a năm 1990. ậ 151 t ủ ỷ
- T năm 2001, suy thoái, b t n v kinh t , tài chính đã tác đ ng đ n các ấ ổ ừ ề ộ
lu ng v n ĐTNN. Năm 2002, ế USD vào ồ ố ỉ ạ ỷ ĐTNN trên th gi
năm 2002, gi m 27% so v i năm 2001 và t ớ
ớ ả c ngoàămtng lên h n 600 t tr c ti p n ự ế ướ ơ ỷ , ti n t ế ề ệ ế ớ ch đ t kho ng 534 t i ả ầ ư i 64% so v i năm 2000. Năm 2003, đ u t ớ ớ đô lam nh ng v n th p h n nhi u so v i ư ề ẫ ấ ơ
th i kỳ cao đi m năm 2000. ể ờ
- Trong s các n c đang phát tri n, Châu á thu hút nhi u ĐTNN nh t, chi m t i 14% ố ể ề ế ấ
FDI toàn th gi ướ i vào năm 2001 (năm 2000: 9%) và 70-75% FDI vào các n ớ c đang ế ớ ướ
phát tri n (s li u năm 2000). Năm 2002, các n c đang phát tri n Châu á thu hút đ ố ệ ể ể
ướ c thu hút đ 90 t USD, trong đó Trung Qu c là n c 50 t ượ c ử ổ đô la, chi m già n a t ng ế ỷ ố ướ ượ ỷ
n c ngoài vào các n c đang phát tri n. s v n đ u t ố ố ầ ư ướ ướ ể
1.2.4 Vi n tr phát tri n. ợ ệ ể
- ODA là ngu n vi n tr phát tri n chính th c (hoàn l i ho c không hoàn l ạ ặ ạ ủ i) c a
ệ ợ c, các t ể ch c qu c t ứ , các t ch c phi chính ph cho các n c đang ủ ướ ổ ứ ố ế ủ ướ
, ch y u là xây d ng c s h t ng, nâng cao năng ủ ế ự ế ơ ở ạ ầ
, ph c v cho phát tri n b n v ng (b o v môi tr ng và xoá đói ổ ứ ể kinh t ụ ụ ề ữ ế ể
ồ chính ph các n phát tri nể đ phát tri n ể l c c a n n kinh t ự ủ ề ả gi m nghèo)... Theo ngh quy t c a Liên h p qu c, các n ệ ườ c phát tri n ph i dành ế ủ ả ợ ố ị ể ả ướ
0,7% GDP hàng năm c a h cho ODA. ủ ọ
- Tuy nhiên, r t ít n c th c hi n đ ấ ướ ự ỉ
năm g n đây là ODA v a gi m c t ệ ượ l c ch tiêu c a LHQ. Xu h ủ so v i GDP và kh i l ướ ng tuy t đ i. ừ ả ầ ả ỷ ệ ố ượ ớ
trong vòng 5 năm t 1992 đ n 1997, vi n tr c a OECD cho các n ừ ợ ủ ệ ế
t l ng chung trong m y ấ ệ ố Chỉ ể c đang phát tri n USD, gi m t ả ừ ỷ ệ ố ỷ ướ ế ớ 53,1 t 0,33% GNP xu ng 0,22%. Năm 2000, ODA toàn th gi i
gi m 6% so v i năm 1999. ớ ả
i. 1.3. D báo m t s đ c đi m và xu th l n c a kinh t ể ế ớ ủ ộ ố ặ ự th gi ế ế ớ
a. Cu c cách m ng KHCN l n th t ứ ư ẽ ế ụ ộ s ti p t c phát tri n theo chi u sâu, tác đ ng ề ầ ạ ộ
sâu r ng h n n a đ n s phát tri n c a n n kinh t i. ơ ữ ế ự ể ủ ề ộ ể th gi ế ế ớ
Th gi ế ớ ẽ ứ ớ ố ộ ế ự ặ ủ ể ộ
ạ i s ch ng ki n s phát tri n v i t c đ chóng m t c a ba cu c cách m ng , cách m ng v máy tính và cách ng t ề ượ ử ề ạ ạ ộ
l n mang tính đ t phá, đó là cách m ng v l ớ m ng v sinh h c. N u th k XIX, th i gian trung bình đ đ a m t phát minh khoa ế ở ế ỷ ề ạ ọ ể ư ờ ộ
ử ụ ế ỷ ệ ả ầ ờ
h c vào s d ng trong công nghi p ph i m t 60-70 năm; vào đ u th k XX th i gian ấ ọ đó là 30 năm, và vào cu i th k XX th i gian đó ch còn ba năm, thì nhi u d đoán ề ự ế ỷ ờ ố ỉ
ờ ớ ử ụ ẽ
cho r ng t ằ ch còn trên d ể ư i m t năm. Nh ng thành qu KHCN m i, đ c bi ọ t là v công ngh ỉ ộ ướ ữ ệ ề ặ ớ
ả gen, công ngh sinh h c, công ngh nano, công ngh thông tin,... s làm cho khoa h c- ệ ẽ ệ ọ
ệ công ngh ngày càng tr thành l c l ự ế ủ ự ượ ệ ả ấ ở
i đây th i gian trung bình đ đ a m t phát minh khoa h c vào s d ng s ộ ệ ọ ộ ng s n xu t nòng c t và tr c ti p c a xã h i, ỷ ầ i trong nh ng th p k đ u ố th gi ế ế ớ ủ ự ữ ậ ộ ể ủ
t o nên đ ng l c chính c a s phát tri n c a kinh t ạ ự c a th k XXI. ế ỷ ủ
b. G n li n v i cu c cách m ng KHCN m i, n n kinh t tri th c phát tri n m nh m ắ ề ứ ế ể ạ ạ ớ
ẽ ề i trong nh ng th p k đ u th k XXI. ộ s là m t đ c tr ng n i b t c a kinh t ẽ ớ th gi ế ế ớ ổ ậ ủ ộ ặ ế ỷ ỷ ầ ư ữ ậ
Kinh t th gi giai đo n quá đ t kinh t ế ế ớ ẽ i s chuy n d n t ể ộ ừ ế ạ
ầ ừ m i này, trí tu và tri th c đóng vai trò là n i dung ch tri th c. Trong n n kinh t ứ công nghi p sang kinh ệ ủ ế ớ ứ ề ộ
ư ấ ố ổ
ủ c s hoá và ể s đ t ế ệ y u c a s n xu t, phân ph i, trao đ i và tiêu th . V i s phát tri n nh vũ bão c a các ế ủ ả công ngh ICT và m ng Internet, các ho t đ ng c a n n kinh t ệ ụ ớ ự ủ ề ế ẽ ượ ố ạ ộ ạ
ầ ạ
v n hành trong nh ng siêu xa l ậ m i đi n t ữ s có nh ng b thông tin t o nên “xã h i thông tin toàn c u”. Th ộ ộ c phát tri n m nh m h n và đóng góp nhi u h n vào ươ ng ệ ử ẽ ẽ ơ ể ề ạ ơ
ạ tăng tr ng kinh t ữ th gi ưở ướ i. ế ế ớ
Theo đà phát tri n nhanh chóng c a KHCN, các qu c gia đ u ti n hành đi u ch nh l ề ế ề ủ ỉ
ộ ế ề ạ
c c u kinh t ằ ơ ấ toàn c u. Đ nh h ị ệ ủ ướ ủ ạ ấ ẫ
d a trên các công ngh có hàm l ệ ể ấ
ượ phát tri n. B i v y, xây d ng và phát tri n n n kinh t ự ộ ề ế ể ể ề
t ế ầ c a các ngành kinh t ế ự ủ l c kéo toàn b n n kinh t ự ở ậ th c đang và s ti p t c là u tiên chính sách c a nhi u qu c gia trong nh ng th p k ủ ữ ề ậ ố
ẽ ế ụ các n ứ i, tr c h t là ướ ế ướ ệ ở ỹ
t ớ Còn trong cu c ch y đua s hoá này, các n ắ vào th b t l ể c ĐPT ạ i ể ố nh m t o đ thích nghi cao và tăng kh năng c nh tranh trong n n kinh ả ạ ng c a vi c tái c u trúc này là nâng cao vai trò ch đ o, d n đ u ầ ộ ng ch t xám cao đ làm đ ng tri ế ỷ ư ỹ c công nghi p phát tri n B c M và Tây Âu, đi đ u là M . ầ ứ i do ch a đáp ng ướ ạ ộ ố ở ư
c nh ng yêu c u v h t ng c s , ngu n l c con ng đ ế ấ ợ i,... c a n n kinh t ồ ự ơ ở ữ ầ ề ạ ầ ườ ế tri
ượ th c. B i v y, tuy c c u kinh t ủ ề c ĐPT cũng đã chuy n đ i v i s góp ở ậ ứ m t s n ế ở ộ ố ướ ổ ớ ự ể
ơ ấ m t đáng k vào tăng tr ể ưở ặ ủ ự ệ ể
ể t c các n này s ch a di n ra m t cách ph bi n và đ ng đ u t ề ở ấ ả ổ ế ướ ẽ ư ễ
i, ph n l n các n ộ Và trong vòng 20 năm t ng c a ngành công ngh thông tin, có th nói s chuy n đ i ổ c đang phát tri n. ể ồ ệ c ĐPT v n ch y u ti n hành công nghi p ế ầ ớ ủ ế ướ ẫ ớ
hoá đ tr thành n c công nghi p. ể ở ướ ệ
c. Quá trình toàn c u hoá, khu v c hoá g n li n v i t do hoá th ự ớ ự ề ươ ng m i, đ u t ạ ầ ư và
ầ qu c t các liên k t kinh t ế ắ ti p t c gia tăng m nh m . ẽ ạ ố ế ế ụ ế
- T do hoá th ng m i qu c t ng m i ti p t c đ ự ươ c đ y m nh và th ạ ươ ố ế ẫ ộ v n là đ ng ạ
ạ ế ụ ượ ẩ i tăng tr ẩ th gi ế ế ớ ưở ậ ầ ả ng: Hai th p niên đ u th k XXI là kho ng ế ỷ
l c thúc đ y kinh t ự th i gian có tính ch t “quy t đ nh” đ i v i s phát tri n c a th i trong ố ớ ự ể ủ ế ị ấ ờ ươ ng m i th gi ạ ế ớ
ầ ậ ề nhi u th p niên t ậ
ớ WTO, và nh ng tho thu n đ t đ c trong đàm phán v hai lĩnh v c nông nghi p và ả ữ ạ ượ ự ề ậ
ủ i. Trong th p niên đ u tiên s di n ra Vòng đàm phán Doha c a ẽ ễ ệ ng s ng đ ng h n cho th i m t th i kỳ tăng tr ẽ ư ạ ưở ụ ả ộ ờ ố ộ
d ch v nhi u kh năng s đ a l ị m i th gi ề i. M t khác, năm 2010, 2015 và 2020 là nh ng th i đi m b ươ ng ơ c ngo t, đánh ặ ế ớ ướ ữ ể ạ ờ
ặ t vi c d b hoàn toàn các rào c n thu quan và gi m thi u các hàng ế ể ả ả ệ ỡ ỏ ấ
d u s hoàn t ấ ự rào phi quan thu c a các kh i kinh t -th ế ủ ố ế ươ ạ ự ớ ư
NAFTA, MERCOSUR, COMESA,... d n đ n s hình thành nh ng th tr ng t ế ự ữ ẫ ị ườ
ự ả ậ ng m i khu v c l n nh : AFTA, APEC, ự do ự ậ
ớ ở ầ ế do song ph ng và đa ph ng t h u h t các khu v c. Hàng lo t các tho thu n thành l p các khu v c m u ậ ạ ệ c p đ khu v c đ n liên khu v c, xu t hi n ự ế ừ ấ ươ ự
r ng l n ộ d ch t ị ngày càng nhi u t ự ộ ươ th p k 90 cũng s t o thêm đ ng l c thúc đ y tăng tr ấ ưở ng ề ừ ậ ự ẩ ộ ỷ
th ẽ ạ i trong hai th p niên t i. ươ ng m i th gi ạ ế ớ ậ ớ
Song song v i v i quá trình đ y m nh t do hoá th ớ ớ ẩ ạ ự ươ ả ạ ủ
ng m i gi a các n n kinh t ớ ế ộ ữ ạ ế ớ ề
c đà ti n c a làn sóng t do hoá th ể ượ ế ủ ộ ậ ng m i, ch nghĩa b o h m u l n có th cũng ể ươ ng ự
d ch đi kèm v i các cu c chi n tranh th ị ươ s n i lên, song cũng không th kìm hãm đ ẽ ổ m i.ạ
n - Đ u t c ngoài ngày càng m r ng và lu ng đ u t có xu h ầ ư ướ ầ ư ướ ồ
ở ộ an toàn và có l ị i th so sánh trong n n kinh t ể ầ ư ế ế ợ
ữ n đ n nh ng đ a đi m đ u t ị ế c ngoài s ti p t c tăng trong nh ng năm t Đ u t ề i do trong n n kinh t ầ ư ướ ẽ ế ụ ề ớ
ữ ng v n d th a kh ng l . Đ c đi m m i là các ngu n v n s hi n t n t ố ư ừ ệ ồ ạ i nh ng l ữ ượ ể ổ ớ
chuy n h ng d ch chuy n ể ứ tri th c: ế ế ớ th gi i ố ẽ ồ ồ ặ ng sang nh ng đ a bàn có c s h t ng thông tin-vi n thông hi n đ i, có ạ ơ ở ạ ầ ể ướ ữ ễ ệ ị
ngu n nhân công v i tri th c và tay ngh cao. Đ ng th i, do tác đ ng c a ch nghĩa ồ ứ ủ ủ ề ồ ờ ộ
kh ng b qu c t ố ố ế ở ọ
ủ . Nhìn chung, M , Tây Âu, Nh t B n, Trung Qu c và m t s n ố ớ c Đông á khác s ớ ầ , tiêu chí “an toàn” tr nên ngày càng quan tr ng đ i v i các nhà đ u ẽ ộ ố ướ ậ ả ỹ
ố c nhi u dòng v n đ u t ượ ữ ề ố ầ ư ấ ể ẽ ầ nh t. Trung Qu c có th s d n ố
i. t ư v n là nh ng n i thu hút đ ẫ ơ thay th v trí c a M tr thành n ủ ỹ ở ế ị ướ c thu hút FDI l n nh t th gi ớ ế ớ ấ
ố ớ - Các công ty xuyên qu c gia s ngày càng l n m nh và đóng vai trò quy t đ nh đ i v i ớ ế ị ạ
i: Cùng v i làn sóng siêu sáp nh p, các t p đoàn kinh ố s phát tri n c a kinh t ự ể ủ ẽ th gi ế ế ớ ậ ậ ớ
có doanh s l n h n c GDP c a các n ồ kh ng l ổ ẽ ẩ ố ớ ướ ạ
tr c ti p gi a các n ủ . Đ u t ướ ữ ể ầ ố
t c lo i trung bình s đ y nhanh ơ ả ế ớ c phát tri n v i t c đ toàn c u hoá v n FDI qu c t ố ộ ố ế ầ ư ự ế ầ ư nhau v n ti p t c chi m b ph n ch y u c a các công ty xuyên qu c gia, còn đ u t ủ ế ủ ế ụ ế ố ậ
c ĐPT cũng s tăng liên t c và n đ nh. ẫ FDI c a các n ủ ộ c phát tri n vào các n ể ướ ướ ụ ẽ ổ ị
ệ ề l u chuy n v i kh i l ể ố ế ư ồ ố ớ
ng ngày càng l n và ớ i có th s th gi ề ệ ế ớ ệ ố ữ ố
- Trong đi u ki n các lu ng v n qu c t ố ượ t c đ ngày càng nhanh gi a các qu c gia, h th ng tài chính-ti n t ố ộ có nhi u bi n đ ng. Trong hai th p k t ể ẽ ấ i, kh ng ho ng chu kỳ TBCN mang tính ch t ỷ ớ ủ ề ế ậ ả ộ
toàn c u có s c phá ho i n ng n nh th i kỳ 1929-1933 s r t ít kh năng x y ra, ề ư ờ ạ ặ ẽ ấ ứ ầ ả ả
song kh ng ho ng c c u và kh ng ho ng tài chính-ti n t có xu h ơ ấ ề ệ ả ướ ơ ng ph bi n h n ổ ế ủ
do nhi u n ủ t là các n ệ ẽ ề
ướ đ thích ng v i n n kinh t i đã qu c t c ĐPT, s ph i tr i qua quá trình đi u ch nh, c i ả ỉ ộ hoá cao đ và ả ả th gi ế ế ớ ớ ề ố ế ứ ế ể
ả c, đ c bi ặ ề ướ cách c c u kinh t ơ ấ tri th c. kinh t ứ ế
ặ ầ ơ ủ ẽ ậ ả ộ ớ
hành đ ng ngăn ch n và đ i phó v i kh ng ho ng gi a các qu c gia và các t ố ợ M c d u v y, nguy c kh ng ho ng lan r ng và kéo dài s không l n do ph i h p ổ ứ ch c ữ ặ ả ộ ớ
ủ c tăng c ng. Yêu c u c i t ố các đ nh ch ti n t -tài kinh t -tài chính th gi ố i s đ ế ớ ẽ ượ ườ ầ ả ổ ế ề ệ ị
nh IMF, WB nh m b o đ m th c hi n t ế chính qu c t ố ế ư ệ ố ơ ự ằ ả
n ả c qu c t ” vì th cũng tr nên b c xúc h n. Trong h th ng ti n t ứ t h n vai trò c a nh ng “nhà ủ ữ ố ế ồ qu c t , đ ng ề ệ ệ ố ố ế ế ở ơ ướ
USD tuy v n gi ẫ ữ ạ ị ủ ạ đ i v ch đ o, nh ng đ a v c a đ ng Euro ngày càng nâng cao. ị ủ ồ ư ị
d. Trong n n kinh t toàn c u hoá, các n c ngày càng có xu h ướ ướ ế ng l a ch n chi n ọ ự
phát tri n b n v ng. ề c kinh t ế l ượ ế ể ầ ề ữ
ớ ầ ả ệ ể ệ ườ ề ữ
ứ ế ệ ệ ạ ầ
ả ầ ủ ế ệ ươ ụ ể
ỉ ự ề ế ệ ắ ả ớ
ắ Khái ni m phát tri n b n v ng xu t hi n kho ng m i năm g n đây, v i nguyên t c ấ i c n đáp ng các nhu c u c a mình mà không làm ầ ủ ề ng lai. C th , phát tri n b n ế i quy t i, trong b i c nh toàn ố ả ể , mà còn g n li n v i vi c gi ể ề ng,... Trong nh ng th p k t ữ ỷ ớ ườ ề ệ ấ ả
t ng quát là nh ng th h hi n t ữ ổ h i đ n kh năng đáp ng nhu c u c a các th h t ạ ế ứ v ng bao hàm không ch s phát tri n v kinh t ữ các v n đ xã h i, b o v môi tr ậ ộ ti n tri n ngày càng nhanh, m nh, mang l ể i nh ng c h i phát tri n ơ ộ ế ế ữ ể ạ ạ
ư ứ ể ồ ờ
c u hoá kinh t ầ l n lao nh ng đ ng th i cũng đi kèm v i nh ng thách th c phát tri n không kém ph n ầ ữ ớ ớ ề ữ ng-xã h i..., mô th c phát tri n b n v ng gay g t, nh t là các thách th c v môi tr ứ ề ườ ứ ể ắ ấ ộ
c phát ổ ế ủ ế ượ ự ọ ố ị
s d n tr thành l a ch n ph bi n c a các qu c gia trong ho ch đ nh chi n l ẽ ầ ở tri n kinh t ạ c yêu c u s d ng các ầ ử ụ b n v ng đ t ra cho các n ặ . Phát tri n kinh t ể ế ề ữ ướ ể ế
ộ ồ ự ngu n l c m t cách hi u qu , và do đó g n li n v i yêu c u các qu c gia ph i tham ắ ệ ề ả ố ớ
ầ ả gia r ng h n và sâu s c h n vào phân công lao đ ng qu c t ố ế ộ ơ ộ
cho phát tri n s đ ắ ơ c s d ng h p lý và hi u qu h n theo nguyên t c phát huy l ả ơ , vì khi đó các ngu n l c ồ ự ợ i ể ẽ ượ ử ụ ệ ắ ợ
th so sánh. ế
e. Kinh t th gi i v n ph i đ i m t v i nhi u nguy c kìm hãm s ph c h i tăng ế ế ớ ẫ ự ụ ồ ặ ớ ả ố ề ơ
tr ng: ưở
- Th nh t, toàn c u hoá kinh t đã d n đ n nh t th hoá trên th tr ng tài chính th ị ườ ế ế ể ầ ấ
ứ ấ ẫ i, d n đ n s ph thu c l n nhau ngày càng tăng gi a các n n kinh t ế tài chính. Do gi ế ự ụ ộ ẫ ữ ề ế ẫ ớ
đó, kh ng ho ng ng tài ủ m t khu v c dù không l n v n có th làm điêu đ ng th tr ẫ ị ườ ở ộ ự ứ ể ả
ớ chính toàn c u. Trong khi đó, h th ng ngân hàng y u kém hi n đang và s ti p t c là ầ ế ệ
phát tri n nh ể ề ố ề ướ
ệ ố c, trong đó có c nh ng n n kinh t ế ả ữ c Đông Nam á và M La tinh. N u các ĐPT nh các n m i lo ng i l n c a nhi u n ạ ớ ủ Nh t B n và các n n kinh t ẽ ế ụ ư ế ướ ư ỹ ậ ả ề ế
n c này không th c hi n t t quá trình c i t h th ng ngân hàng-tài chính thì không ướ ệ ố ự ả ổ ệ ố
lo i tr kh năng s ph i đ i m t v i kh ng ho ng tài chính trong hai th p k t i. ạ ừ ả ặ ớ ả ố ỷ ớ ủ ẽ ả ậ
ứ - Th hai, s thay đ i nhân kh u h c trong vòng hai th p k t ẩ i có th nh h ể ả ỷ ớ ậ
ọ c a các n ng kinh t ế ủ ưở ự
các n ướ ệ ế ế ậ ẫ ớ
ế tr ng nh : đe do an ninh l ễ ng th c c a th gi ầ ủ ự ủ ươ ư ạ ọ
ế ớ ng th c đ n năm 2020 tăng 64%, trong đó các n ự c ĐPT tăng g n 100% ự ế ướ ầ ng ưở ổ ự ố ở không nh đ n tăng tr c. S gia tăng nhanh chóng dân s ỏ ế ướ c ĐPT n u v n ti p di n v i đà hi n nay s d n đ n nh ng h u qu nghiêm ả ẽ ẫ ữ ế ớ ề i (d đoán nhu c u c a th gi i v ); làm 1 [1]
l ươ kho ng cách giàu nghèo gi a các n c phát tri n và đang phát tri n ngày càng doãng ra ữ ả ể
ướ (hi n nay thu nh p bình quân đ u ng ể i các n c công nghi p hàng đ u th gi ệ ầ ậ i t ườ ạ ế ớ i ệ ầ
i các n ướ c nghèo nh t th gi i). g p h n 78 l n so v i t ấ ớ ạ ầ ơ ướ ế ớ ấ
- Th ba, s gia tăng c a ch nghĩa kh ng b qu c t , xung đ t vũ trang và t ứ ự ủ ủ ố
ộ xuyên qu c gia đ t ra nhi u r i ro đ i v i s n đ nh c a kinh t ạ i ph m i. N u không ủ ề ủ ố ế ị ố ớ ự ổ ủ ặ ố th gi ế ế ớ ộ ế
ự ố ợ ữ ữ ể ệ ặ ơ
ả ơ i tiêu dùng và các nhà đ u t ố s b nh h có s ph i h p hi u qu h n gi a các qu c gia đ ngăn ch n nh ng nguy c này, lòng ế đó tác đ ng đ n ộ ng r t l n, t ấ ớ tin c a ng ủ ưở ườ ừ
th gi i. s phát tri n n đ nh c a n n kinh t ị ự ủ ề ể ổ ầ ư ẽ ị ả ế ế ớ
f. Vai trò, v trí gi a các qu c gia thay đ i nhanh chóng. Ch tính riêng 3 trung tâm kinh ị ố ổ ỉ
ữ là M - Tây Âu - Nh t B n, ng ườ ậ ả i ta cũng th y có nh ng s ấ ổ ớ ữ
t ỹ ế chi n tranh th gi ầ ế ế ế ớ ầ ự thay đ i l n. Sau ệ ố ữ ế ỹ ị
ữ ậ ả ữ ế ầ ầ
ạ th c vai trò lãnh đ o tuy t đ i c a M . Cu i nh ng năm 80 tr l i đây, kinh t ệ ố ủ ữ ứ ạ ố ỹ
b n. T i t i vai trò lãnh đ o c a mình trong th ạ ủ phát tri n m nh, M l y l ạ ớ ư ả ỹ ấ ạ ể
ừ ố i l n 2 đ n đ u nh ng năm 60, M chi m v trí tuy t đ i. T cu i nh ng năm 60 đ n đ u nh ng năm 80, Tây Âu và Nh t B n m nh d n lên và thách M ế ỹ ng ươ ệ c đây và hi n nh v y, ta có th th y vai trò, v trí c a ASEAN và Trung Qu c tr ị ở ạ ế gi ố ể ấ ướ ủ
t ự ư ậ nay.
2. Kinh t đ i ngo i Vi t Nam trong m y ế ố ạ ệ ấ năm qua
Vào nh ng năm 80, Vi t Nam r i vào kh ng ho ng tr m tr ng c v kinh t và xã ữ ệ ơ ế ầ ọ
ủ ả ng kinh t ả ề ch đ t 0,4%; l m phát tăng cao, lên ệ ố ộ ấ ế ỉ ạ ưở
đói nghèo chi m t h i: s n xu t đình tr , t c đ tăng tr ộ ả đ n 774,7% vào năm 1986; t ế l ỷ ệ ế ớ ạ i 70% dân s . ố
T năm 1986, Vi t Nam t ng b c chuy n đ i n n kinh t t Nam t Vi ừ ể ệ ừ ướ ệ
ho ch hoá t p trung, quan liêu, bao c p sang c ch th tr ng ừ ơ ế ế c ch k ng xã h i ch ạ ậ ấ ị ủ
ổ ề ế ơ ế ị ườ đ nh h ạ ề ầ nghĩa v i n n kinh t ớ ề
khu v c và th gi i. ế ớ ự ế ố
ướ ế nhi u thành ph n; m r ng và đa d ng hoá, đa ph ở ộ ậ ế i đ i m i, chúng ta đã đ t đ đ i ngo i, h i nh p vào kinh t ộ ng l c nhi u thành t u to quan h kinh t ạ ệ m i sáu năm th c hi n đ ệ ườ ạ ượ ố ổ ề ớ ộ ng hoá ươ Qua h nơ ự ườ ự
1
ặ ế ố đ i ngo i, th hi n qua m t s ể ệ ộ ố ạ
l n, nh ng cũng g p không ít khó khăn trong kinh t ư ớ m t sau: ặ
ng thu n l i, n đ nh. 2.1. T o l p môi tr ạ ậ ườ ậ ợ ổ ị
Trong quá trình đ i m i kinh t trong n c, kinh t đ i ngo i, Vi ớ ướ ế ố ạ ệ
ế t l p môi tr ng thu n l i đ phát tri n kinh t ườ ậ ợ ể ể ề t Nam đã có nhi u đ i ngo i nói riêng ạ ế ố
ổ c g ng nh m thi ế ậ ằ ố ắ và t ng th n n kinh t nói chung. Sau đây xin nêu m t s s ki n l n : ể ề ổ ế ộ ố ự ệ ớ
- N i l i quan h tín d ng bình th ng v i IMF và WB, đàm phán th ng l ệ ụ ố ạ i t ợ ạ ườ ắ
ạ ộ ủ ủ ả ằ ợ
i Câu ớ ạ L c b Paris và London nh m gi m, xoá, hoãn n chính ph và công ty c a ta, t o v n ( CG ) hàng năm cam k t ODA cho Vi đi u ki n hình thành c ch H i ngh t ơ ế ộ ị ư ấ ề ế
ệ Nam b t đ u t t ệ ậ 1993. Đây có th coi là m t m c quan tr ng phá th bao vây c m v n ắ ầ ừ ể ế ấ ọ ộ ố
ch ng ta c a các th l c đ qu c và thù đ ch. ế ự ế ủ ố ố ị
- Ký Hi p đ nh Bali và tr thành thành viên ASEAN năm 1995, ti p đó tham gia AFTA ế ở ị
ệ vào năm 1996.
- Thi ế ậ t l p quan h ngo i giao v i M năm 1995 và ký Hi p đ nh th ỹ ệ ạ ớ ị ệ ươ ỹ
năm 2001 v i đi u kho n t ả ố ề i hu qu c t o thu n l ố ạ ậ ợ ệ ng m i v i M ạ ớ ị i cho hàng hoá ta thâm nh p th ậ
tr ớ ng M . ỹ ườ
ệ ề ợ ệ ạ ớ ị
ề ng EU. - Ký Hi p đ nh khung v h p tác phát tri n hi p đ nh c th v hàng d t, nông thu s n thâm nh p vào th tr ỷ ả ể v i EU (năm 1995), t o đi u ki n cho các ị ườ ụ ể ề ệ ệ ậ ị
- Tham gia APEC ( 1998 ), ASEM t o đi u ki n cho quá trình h i nh p kinh t khu ề ệ ậ ạ ộ ế
v c và liên khu v c. ự ự
ch c này ử ơ ậ ậ ổ ứ
c vào vòng 7 th c ch t). - G i đ n gia nh p WTO năm 1995 và đang quá trình đàm phán gia nh p t vào năm 2005 ( đã qua 6 vòng và s p b ắ ướ ự ấ
2.2. Th ng m i. ươ ạ
- Đ n h t năm 2003, Vi t Nam có quan h kinh t ng m i v i kho ng 200 n ế ế ệ ệ ạ ớ
và vùng lãnh th , trong đó đã ký Hi p đ nh th th ế ươ ng m i song ph ổ ệ ươ ạ ướ ươ
ị 2,4 t USD năm 1990 lên 14,3 t ng ch xu t kh u tăng t ỉ ấ ẩ ừ ỷ
ạ 19,9 t USD năm 2003. Năm 2000, v i m c xu t kh u bình quân đ u ng ấ ứ ẩ ầ
ỷ 175 USD/ng i/năm, Vi ớ c x p vào danh sách các n t Nam đ ượ ế ệ ướ c ả ng v i 82 n c. Kim ớ ả USD năm 2000 và kho ng i đ t trên ườ ạ ạ c có n n ngo i ề ướ
ườ ng khá phát tri n. th ể ươ
- Các m t hàng xu t kh u ch l c c a Vi t Nam hình thành và có t c đ tăng tr ủ ự ủ ấ ẩ ặ ệ ố ộ
khá. Nh ng m t hàng đ t kim ng ch bình quân trên 1 t USD/năm là d u m , thu ữ ạ ạ ặ ỷ ầ ỏ ưở ng ỷ
s n, d t may và gi y dép. ả ệ ầ
- Năm 1989, Vi t Nam b t đ u xu t kh u d u thô. S l ệ ố ượ ắ ầ ấ ẩ ầ ấ ẩ
tăng t ầ 1,5 tri u t n năm 1989 lên 16,85 tri u t n năm 2002 (đ t kim ng ch 3,23 t ệ ấ ệ ấ ừ ạ
ạ USD). Nông s n c a ta nh g o, cà phê, h t đi u, cao su đang đ ạ ả ủ ượ ị
ề i. Vi ch t l t Nam đã l y l ng th gi ẳ i v trí th hai v ư ạ ng và giá c trên th tr ả ấ ượ ế ớ ệ ấ ạ ị
ng d u thô xu t kh u đã ỷ ề c kh ng đ nh v ề ứ ng châu Phi là 800 ị ườ xu t kh u g o (năm 2003 xu t g n 4 tri u t n g o, riêng th tr ấ ầ ệ ấ ấ ạ ẩ ị ườ
t Nam không ng ng tăng lên, t ạ nghìn t n). L ấ ượ ng cà phê xu t kh u c a Vi ấ ẩ ủ ừ ừ
năm 1980 lên g n 1 tri u t n năm 2003. Vi ệ t Nam đã tr thành n ầ ướ ệ ấ ở
ấ ẩ ứ
ỉ ng 2 t l n th hai trên th gi ớ Vi t Nam đã v ế ớ t ng ấ 6.000 t n c xu t kh u cà phê ệ ấ ẩ ỷ ả ủ i ch sau Braxil. Năm 2003, kim ng ch xu t kh u thu s n c a ạ USD. Xu t kh u c a hàng d t may, thu s n, th công ủ ệ ỷ ượ ệ ưỡ
ẩ ủ khi Hi p đ nh Th m ngh đang tăng tr ng nhanh, đ c bi ấ t t ệ ừ ệ t - M có ỹ ươ ệ ệ ỹ ưở ặ
ỷ ả ng m i Vi ị ạ USD, tăng 37,2% so v i năm ớ hi u l c. Năm 2003, hàng d t may xu t kh u đ t 2,71 t ệ ệ ự ấ ạ ẩ ỷ
2001( ch y u do tăng xu t vào M ). ủ ế ấ ỹ
V th tr ng: 10 th tr ng đang d n đ u t c đ tăng tr ng là B Đào Nha (105%); ề ị ườ ị ườ ầ ố ộ ẫ ưở ồ
Hoa kỳ (96,7%), Mianma (78,7%), Campuchia (52,8%), Thu Đi n (45%), Malayxia ể ỵ
(44%), Inđônêxia (43%), Thái Lan (41%), Th NHĩ kỳ (35%). 10 th tr ị ườ ổ ẩ ng xu t kh u ấ
l n nh t là M , Nh t B n, Trung Qu c, Hàn Qu c, Singapore, ớ ậ ả ấ ố ố ỹ
2.3. Đ u t tr c ti p n c ngoài. ầ ư ự ế ướ
Năm 1987, Lu t Đ u t tr c ti p n c ngoài đ c ban hành. Đ n nay, kho ng 70 ầ ư ự ế ướ ậ ượ ế
n c và vùng lãnh th trên th gi vào Vi ướ ế ớ ổ i có ho t đ ng đ u t ạ ộ ệ ế
năm 2003, t ng s 4193 d án n c ngoài t i Vi ả ế t Nam. Tính đ n h t ầ ư t Nam v i t ng s v n đăng ký trên ướ ạ ổ ố ớ ổ ố ố
ự USD. V n FDI th c hi n kho ng 22,9 t 40,2 t ỷ ố ả ệ ự
ự góp h n 10% GDP c a Vi ố ỷ t Nam, chi m kho ng 18% t ng v n đ u t ủ ơ ệ ế ả ệ USD. Khu v c có v n ĐTNN đóng ộ toàn xã h i ầ ư ổ ố
(gi m so v i m c 25% trong th i kỳ 1990-2000), 27% kim ng ch xu t kh u c n ẩ ả ướ c ứ ạ ả ấ ớ ờ
và t o vi c làm cho kho ng 472 nghìn ng i. ệ ạ ả ườ
n Đ u t c ngoài tr c ti p không ch tăng thêm ngu n v n mà quan tr ng h n là giúp ầ ư ướ ỉ ồ ố ơ
ng và ự ế chúng ta nâng cao k thu t qu n lý, trình đ công ậ ả ộ ệ ạ ị ườ ngh , đào t o ngh , ọ ề th tr
ỹ i quy t m t ph n v n đ vi c làm. gi ề ệ ế ấ ả ầ ộ
n Đ u t c ngoài trong th i gian g n đây suy gi m m nh và trong t ầ ư ướ ươ ầ ạ ờ
ả khó khăn do c nh tranh trong khu v c, c c u FDI ng lai v n còn ẫ ả c ta cũng thay đ i, ph i n ở ướ ơ ấ ự ạ ổ
chuy n m nh sang s n xu t và giá c đ u vào c ta tăng nhanh và cao trong khi ể ạ n ở ướ ả
đó h t ng kinh t ấ , xã h i ch m đ ả ầ c c i thi n. ạ ầ ế ậ ộ ượ ả ệ
Xu h ng đ u t n ụ ồ ệ ấ ố
1,6 t ầ ư ướ ướ USD; năm 2000: h n ạ c ngoài có d u hi u ph c h i. Theo v n đăng ký năm 1999 đ t USD. USD; Năm 2003: 3,1 t USD; năm 2001 2,5 t ỷ ỷ ỷ ỷ
D ki n năm 2004 thu hút kho ng 4,1 t USD v n FDI m i. ự ế ỷ ớ ố ơ 2 t ả
2.4. Vi n tr phát tri n chính th c (ODA). ể ứ ợ ệ
ch c thu c h th ng Liên h p qu c, EC, các n ổ ứ ộ ệ ố ố ướ ộ c thu c ừ
- T năm 1990, các t OECD và các n c Châu á đã n i l t Nam. Ngu n v n ODA song ướ ệ ố ạ ệ ồ ố ợ i vi n tr cho Vi ợ
ph ng đã tăng t ươ ừ ệ
ệ 75 tri u USD/năm trong giai đo n 1985-1990 lên kho ng 350 tri u ạ c chính USD năm 1992. Tuy nhiên, quan h v i các t ch c tín d ng qu c t ụ ổ ứ ệ ớ
th c n i l i t năm 1993 v i H i ngh các nhà tài tr dành cho Vi i Paris (sau ả ch đ ố ế ỉ ượ t Nam t ứ ố ạ ừ ớ ộ ợ ị ệ ạ
này là H i ngh Nhóm t v n các nhà tài tr dành cho Vi ộ ị ư ấ ợ ệ t Nam - H i ngh CG). ộ ị
1993 đ n 2003, các nhà tài tr đã cam k t dành cho Vi t Nam - Sau 10 H i ngh CG (t ộ ị ừ ế ế ợ
USD (năm 2003 các nhà tài tr đã cam k y h tr Vi ệ t Nam 2,84 ỷ ộ ỗ ợ ế ệ ợ
USD, m c cao nh t t c đ n nay. T ng giá tr v n ODA đã đ c h p th c hoá tr ứ ấ ừ ướ ế ị ố ứ
USD ( trong đó đã gi ượ ợ i ngân kho ng 11 ế ạ ệ ả ả ỷ ị
i và ế ậ ậ ả ổ ồ ố
t ng c ng là 25,39 t ổ t ỷ ổ b ng các hi p đ nh ký k t đ t kho ng 16,6 t ả ằ t ), b ng 83% t ng ngu n v n ODA đã cam k t, t p trung vào giao thông v n t ằ ỷ đi n. ệ
Trong khi ODA trên th gi ế ớ ề ả
ả c, ODA cam k t dành cho Vi ế ợ ớ ướ ệ ẫ
t Nam là Nh t B n, WB và ADB, chi m kho ng 70% t ng giá tr các hi p đ nh i ngày càng gi m, nhi u nhà tài tr c t gi m ODA do yêu ợ ắ ấ t Nam v n tăng. Các nhà tài tr l n nh t ị ậ ả ế ệ ả ổ ị ệ
c u trong n ầ cho Vi đã ký k t.ế
ứ ề ố ớ ữ ứ ề ệ
gi i ngân, đ u th u, giá c c nh tranh .... Và thách th c v lâu dài là hi u qu các ả ạ ệ ả ấ ầ ả
ồ Thách th c v ODA đ i v i ta có nhi u, trong có có nh ng thách th c hi n nay g m ứ ề ố c a ta đ i v i c ng đ ng qu c công trình ODA, vi c tr n và tín nhi m v kinh t ả ợ ố ớ ộ ế ủ ệ ệ ề ồ
. Ta đã có bài h c s d ng không hi u qu ODA tr ọ ử ụ ệ ả ướ ạ c đây và đã m t l n ra Câu l c ộ ầ
t ế b Paris. ộ
3. Công tác ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ụ ụ ể ạ . ế
t tăng c ng ho t đ ng ngo i giao ph c v phát tri n kinh t 3.1. S c n thi ự ầ ế ườ ụ ụ ạ ộ ể ạ . ế
3.1.1. Ho t đ ng ngo i giao c a b t kỳ n c nào t x a đ n nay bao gi ủ ấ ạ ộ ạ ướ ừ ư ế ờ
ụ ệ ộ ậ ơ ả ầ ả cũng nh m ằ ổ
ề ủ thu n l ba m c tiêu c b n là (i) góp ph n b o v đ c l p , ch quy n và toàn v n lãnh th ẹ ấ i đ phát tri n đ t qu c gia; (ii) tranh th và t o nh ng đi u ki n qu c t ạ ủ ữ ề ố ệ
n ng ậ ợ ể ng qu c t ướ c; (iii) nâng cao v th , m r ng nh h ị ế ả ườ ụ
ở ộ t v i nhau, tác đ ng qua l liên quan m t thi ế ớ ậ ộ ấ ể ể ố ộ
ố ế ể ưở trên tr . Ba m c tiêu này ố ế ể i, t o ra m t th th ng nh t đ phát tri n ạ ạ có th nói đóng vai trò c c kỳ quan tr ng. c, trong đó vai trò s c m nh kinh t ạ ứ ự ế ể
ụ ụ ể ươ ể ộ
ệ ụ ể ủ ử ề ả ờ ổ ỗ ị
đ t n ấ ướ ọ Ba m c tiêu trên có th nói là không thay đ i, song n i dung c th và ph ng pháp ổ ti nế hành thay đ i theo th i kỳ l ch s , hoàn c nh và đi u ki n c th c a m i qu c ố gia.
Chi n tranh l nh ở ờ ế ữ ủ ế ỷ
c trên th gi i, s c c a cho cho phát tri n kinh t ầ i t p trung s c ng ế đ các n ể ướ ế ớ ậ
n c và m r ng quan h kinh t ứ qu c t ườ ứ ủ ể . Vi c tham gia m r ng kinh t ướ ở ộ ế ệ ệ ố ế
không ch d ng l i ỉ ừ ở ộ m c đ tham gia ki n t o chính sách kinh t ế ạ ạ ạ ế ố
tr ng thu n l i quy t nh ng khúc m c, khó khăn ... ạ ở ứ ộ i, tham gia gi ườ ậ ợ ữ ế ắ ả
nh ng v n đ r t c th nh xúc ti n th ề ấ ụ ể ư ữ ế ấ ầ ư ươ ệ ị
ớ ạ k t thúc vào đ u nh ng năm 90 c a th k 20 đã m ra th i kỳ m i trong ế ạ đ i ngo i ế ố đ i ngo i, t o môi mà còn đi vào ợ , thu hút vi n tr c nh Anh, Canđa, i nh ng h p đ ng kinh t ạ l n. n c ngoài và môi gi ướ ữ ợ ồ ớ ướ
úc, Thu Đi n, Hà Lan, Hàn Qu c k t h p ch t ch v t ư ch c gi a ngo i giao và ữ ạ ỵ
ng m i, du l ch, đ u t ế ớ Nhi uề n ặ ẽ ề ổ ứ c ngoài (ODA) đ t trong B Ngo i giao. ố ế ợ c ph n vi n tr n ể ng m i. Nhi u n th ề ướ ầ ạ ươ ộ ạ ặ ợ ướ
Philippines coi ngo i giao kinh t ạ ế ộ ụ ộ ủ ạ
đ i ngo i ố ng Ngo i giao và B tr ế ố ủ ộ ưở ộ ưở ạ
đ ng kinh t ồ th ạ c a Philippines do B tr ủ ị ặ ươ ụ ụ ể ng làm đ ng Ch t ch. Brunei đ t yêu c u ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ầ
ạ , gi m ph thu c vào xu t d u. B tr ồ đa d ng hoá c c u n n kinh t ơ ấ ế ề ạ ộ ưở ộ
ả Brunei làm Ch t ch H i đ ng kinh t ụ . T i ộ ồ ủ ị ơ
tr c c a U ban h n h p v h p tác kinh t ệ ộ là m t trong 3 tr c t c a chính sách đ i ngo i. H i ng Công ế , ng ngo i giao ạ ấ ầ ế ạ n Đ , B Ngo i giao là c quan th ườ ng ạ c.... ấ ộ ộ v i các n ự ủ ề ợ ợ ỗ ỷ ế ớ ướ
c s ch đ o c a lãnh đ o Đ ng và Nhà n c (các Đ ng chí Lê ồ ượ ự ỉ ạ ủ ạ ả
3.1.2. Năm 1985, đ Du n, T H u, Đ M i...), công tác ngo i giao ph c v kinh t ượ ỗ ườ ụ ụ ố ữ ẩ ạ
c th o lu n sâu s c và ướ ế đ ậ ị ệ ụ ủ ả
ạ i đ i m i và ng l ứ c chính th c r ngộ ướ c ạ ộ ụ ề ầ ả
xác đ nh là nhi m v chính c a Ngành ngo i giao và đ rãi. Đ i h i VI c a Đ ng đ ra đ ườ ủ m nh, xã h i công b ng văn minh'' đ ố ổ c coi là l ượ ắ m c tiêu ''dân gi u, n ớ i ích cao nh t. T đó đ n nay, công ừ ượ ế ấ ạ ằ ộ
ợ c th o lu n t tác ngo i giao ph c v kinh t ạ ượ ậ ạ ụ ụ
trung h ộ đ i ngo i, phá th bao ế luôn đ ả ng, đa d ng hoá quan h kinh t ạ ạ ệ ướ ươ
ng vào vi c đa ph ệ vây, c m v n c a ph ươ ậ ủ ợ ầ ư ế ố ng, tranh th vi n tr , đ u t ủ ệ
ấ ngh và t ng b ướ ộ c h i nh p kinh t ậ ế ế ớ Ngh quy t H i ngh ị
ệ Trung ừ ng IV, khoá VIII (12/1997) ươ ườ ụ
ạ ộ ạ ạ
c a c quan ngo i giao trong lĩnh v c kinh t ủ ơ , nh ng năm g n đây nh n th c c a ngành v ngo i giao ph c v kinh t đã đ ụ ụ ữ ề ế ậ ầ ạ
ứ ủ t là c, đ c bi ặ ủ ệ ấ
ng h ụ ụ ự ạ ộ ệ ạ
ủ c. T i H i ngh Ngo i giao l n th 23 tháng 12/2001, Th t ầ ấ ướ ứ ệ ạ ạ ạ ộ ị
ự ế ấ ạ ờ
t ế nâng cao thêm m t b dung ph ướ ươ hi n đ i hoá đ t n Phan Văn Kh iả nh n m nh "Trong th i gian r t dài, xây d ng kinh t ấ nhi m v trung tâm, do đó ph c v kinh t ậ i các H i ngh ngành và t p ị ế , công ng Tây, m r ng th tr ị ườ ở ộ ị ế khu v c và th gi i. ộ ự ệ ng vai trò, trách nhi m nêu nhi m v '' tăng c ệ đ i ngo i''. Qua nh ng ho t đ ng th c ự ữ ế ố ự c ượ ư ộ tính c p bách c a công tác này cũng nh n i ộ ướ ng c a ho t đ ng ngo i giao ph c v s nghi p công nghi p hoá, ệ ủ ướ ng luôn luôn là ủ ph i th c s là tr ng tâm công tác c a ọ ụ ụ ự ự ụ ệ ế ả
Ngành Ngo i giao ". ạ
3.2. N i dung chính c a ho t đ ng ngo i giao phát tri n kinh t ạ ộ ủ ộ ể ạ . ế
3.2.1. Đ nh h ng c th ngo i giao phát tri n kinh t ị ướ ụ ể ể ạ . ế
ng Phan Văn Kh i ộ ạ ầ ị ủ ướ ả đã
ủ ữ ệ ạ T i H i ngh Ngo i giao l n th 23 tháng 12/2001, Th t ạ giao nh ng nhi m v ứ ụ c a ngành ngo i giao:
+ Góp ph n m r ng th tr ng đa d ng hoá th tr ng theo h ở ộ ị ườ ầ ị ườ ng, s n ph m, tránh ẩ ả
ạ ướ ng, nhóm s n ph m. ph thu c vào m t vài th tr ả ẩ ị ườ ụ ộ ộ
ng công tác thông tin v th tr ng, đ i tác, nh ng thay đ i v môi tr + Tăng c ề ị ườ ổ ề ữ ố ườ ng
ườ chính sách c a các n c. ủ ướ
ự ậ ộ + Tích c c v n đ ng FDI, ODA.
+ Tích c c xúc ti n du l ch, xu t kh u lao đ ng (ph n đ u đ a hàng tri u lao đ ng ra ấ ư ệ ế ẩ ấ ấ ộ ộ ị
ự c ngoài). n ướ
+ Tăng c ng công tác thông tin, tình báo kinh t ườ ế , khoa h c công ngh . ệ ọ
+ Bên c nh vi c c n làm t ệ ầ ạ ố ơ t h n nh ng lĩnh v c mà x a nay Ngành đã làm, c n trú ư ự ữ ầ
tr ng h tr doanh nghi p, liên h ch t ch v i doanh nghi p. ệ ặ ỗ ợ ẽ ớ ệ ệ ọ
3.2.2. Nh ng bi n pháp thúc đ y công tác ngo i giao ph c v phát tri n kinh t trong ụ ụ ệ ể ạ ẩ ế
ữ th i gian t i. ờ ớ
Nh m th c hi n t ự t Ngh quy t Đ i h i Đ ng l n th 9 v phát tri n kinh t ầ ế ề ả ị ạ ộ ế ặ , đ c
ằ t là kinh t ệ ố đ i ngo i và nh ng nhi m v kinh t bi ệ ế ố ụ ữ ệ ế
ạ ấ c đ a ra nh m làm t ụ ể ệ ạ ố ơ ằ
ạ ngành ngo i giao, nhi u bi n pháp c th đã đ ề qu h n công tác ngo i giao phát tri n kinh t ạ ả ơ ể ế ể ứ mà lãnh đ o c p cao đã giao cho ệ t h n, có hi u ượ ư . Sau đây là m t s bi n pháp l n thúc ộ ố ệ ớ
đ y công tác ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ẩ ụ ụ ể ạ . ế
3.2.2.1. Thông tin, tuyên truy n, tình báo kinh t ề ế - k thu t- công ngh . ệ ậ ỹ
Đây là lĩnh v c mà ngo i giao có u th , c n thúc đ y đ làm t t h n n a. Công tác ạ ẩ ư ự ế ầ ể
ơ ồ ạ ệ ố ơ ữ này bao g m các c quan đ i di n th c hi n tuyên truy n ph c v kinh t ự ế ố ề
ạ đ i ngo i ụ ụ t Nam, ti p xúc v i các đ i tác, tham gia ệ đ i ngo i c a Vi ạ ủ ế ố ệ ế ố ớ
ể ệ ặ ả ỡ ộ ộ
ạ ộ truy n v Vi ng m i và khách du l ch. t Nam, thu hút gi , th ị ạ i đ u t ớ ầ ư ươ ệ ạ ị
v các chính sách kinh t ề các ho t đ ng h i th o, h i ngh , to đàm, g p g doanh nghi p đ qu ng bá, tuyên ả Các c quan ơ c ngoài có đi u ki n thu th p, n m b t và th m đ nh thông tin t i ch ắ ệ ắ ạ ậ ị n ệ ở ướ
ề c, ề ề đ i di n ạ đ cung c p cho trong n ể ỗ ẩ , th t c, thu quan c a các ế ủ ụ ấ ề ấ ậ ệ
ng s t n ủ ấ i mà ta có kh năng xu t ả ướ nh t là v chính sách, lu t l c, nhu c u v các lo i m t hàng c a th tr ở ạ ạ ị ườ ủ ầ ặ ướ
ề kh u, kh năng c a các đ i tác.... ủ ả ẩ ố
M t đi u ki n quan tr ng đ có th làm t ệ ể ể ề ọ ộ ố ặ
ngành ngo i giao và các b , ngành, đ a ph ạ ộ ị ươ ệ
ẽ ữ t công tác này là s h p tác ch t ch gi a ự ợ ề ng và doanh nghi p. Thông tin hai chi u ch c kinh t là các c quan đ i di n v i các c quan, t ổ ứ ệ ạ ớ ơ gi a ngành ngo i giao, đ c bi ạ ữ ặ ệ ơ
và doanh nghi p ướ ạ c là c s và đi u ki n tiên quy t đ các c quan đ i ế ể ơ ở ề ệ ơ ệ trong n
t ế di n làm t t công tác này. ệ ố
3.2.2.2. Tham m u, t v n cho các c quan và doanh nghi p. ư ư ấ ệ ơ
V i kinh nghi m qu c t c a mình, ngành Ngo i giao có th t ố ế ủ ể ư ấ ộ v n cho các b , ệ ạ ớ
ngành, đ a ph ị ươ ng và doanh nghi p trong m t s lĩnh v c c th : ự ụ ể ộ ố ệ
c, lu t l kinh t ế ượ ậ ệ ế ệ
c s t i và kiêm nhi m đ ph c v vi c ho ch đ nh chính sách trong n ế c. + Nghiên c u vàứ c a n ủ ướ ở ạ ki n ngh v ị ề kinh nghi m, chính sách, chi n l ệ ể ụ ụ ệ ạ ị ướ
+ Ph i h p v i các c quan trong n c đàm phán v i n ố ợ ớ ơ ướ c s t ớ ướ ở ạ ề i v các v n đ kinh ấ ề
; xây d ng, đàm phán và ký k t các hi p đ nh, h p đ ng, d án v i các đ i tác n ự ự ế ệ ợ ớ ồ ố ị ướ c
t ế ngoài.
+ Theo dõi tình hình và ki n ngh cho trong n c v các ch tr ng, chính sách, tình ủ ươ
ị ế c (nh t là các n ướ ề c c p vi n tr và các n hình vi n tr c a các n ấ ệ ợ ướ ấ ợ ủ ệ ướ ướ ậ ợ
ề ự ả ồ ủ ủ c nh n vi n tr ệ ườ ng ề
, tình hình tri n khai ODA c a Vi t Nam). l n, thông tin v s ph n h i c a Chính ph , các TCQT và các NGO v môi tr ớ đ u t ầ ư ủ ể ệ
3.2.2.3 V n đ ng (lobby) c ngoài. ậ ộ n ở ướ
Đây là lĩnh v c mà ngành Ngo i giao có th m nh. Các đ ng chí ự ế ạ ồ ơ
quan đ i di n là ng ưở i, các t ự ế ườ ệ ạ ộ Đ i s , Tr ạ ứ i s t ớ ở ạ ng c ổ
ạ i thích h p nh t ợ , chính tr , doanh nghi p trong vi c gi ch c kinh t i quy t các v n đ l n trong quan ấ tr c ti p v n đ ng chính gi ậ ấ ả ứ ế ệ ệ ề ớ
ị v i n ế ớ ướ ấ ề ớ ồ
ng m i l n, vi c xoá b các hàng rào h h p tác kinh t ệ ợ kinh t , th ạ ớ ệ ươ ế
ế ố ớ ng m i v i n ỏ t các hi p , th c s ế ấ c ta. Các v n đ l n này còn bao g m c nh ng tranh ch p ả ữ thu và phi thu đ i v i xu t kh u ẩ ấ ạ ớ ướ ở ệ ố ươ ế ấ ự ằ ế kinh t ệ đ nhị
c a ta, đ u tranh nh m th c hi n t ủ i.ạ t
3.2.2.4. Góp ph n gi i quy t các khó khăn, v ng m c. ầ ả ế ướ ắ
Ngành Ngo i giao trong n c qua các công tác khác nh : theo dõi, đôn ạ ế ướ ư ỗ ợ
ệ ế ả ậ h tr kinh t ệ
đ c, tháo g khó khăn trong vi c th c hi n các tho thu n và cam k t qu c t ố tác kinh t ỡ ; t o đi u ki n thu n l ự i h n cho vi c xu t nh p c nh và gi ấ ệ ề ậ ợ ơ ả
ế ạ th t c lãnh s ; làm t ệ t công tác c ng đ ng, huy đ ng t ậ ả i đa các ngu n l c t ủ ụ ự ồ ộ ộ ố ế ề ợ v h p i quy t các ế ồ ự ừ ườ i ng
ố c ngoài đ u t ố c. Vi t Nam và kinh doanh trong n ầ ư ệ n ở ướ ướ
3.2.2.5. Giúp m r ng th tr ng và i thi u đ i tác, ở ộ ị ườ ớ ệ ố gi
Đ i v i nh ng th tr ng mà ta ch a có m t, Ngo i giao c n nghiên c u kh năng ố ớ ư ạ ặ
ữ ti p c n, đi b ị ườ c tr ầ c và h tr doanh nghi p, hàng hoá Vi ứ t Nam thâm nh p. ế ậ ướ ướ ỗ ợ ệ ệ
CQĐD c n làm c u n i gi a các doanh nghi p c a ta v i các đ i tác n ệ ủ ữ ầ ầ ố ố ớ ướ
tìm th tr ng, móc n i, kh i thông và th m tra đ i tác, nh t là các đ i tác đ u t ị ườ ấ ẩ ố ố ố ơ ả ậ Các c ngoài, giúp ầ ư ,
ộ ậ ẩ ư ụ
ồ ị c. H tr các doanh nghi p th m tra đ i tác v doanh nghi p trong n ệ ỗ ợ ệ
nh p kh u lao đ ng, du l ch, cũng nh các ngu n tín d ng, công ngh đ h tr các ệ ể ỗ ợ ề uy tín, khả ng m i, giúp xây ướ năng tài chính, công ngh s gi m b t và đi t ẩ i l a đ o kinh t ố th ế ươ ệ ẽ ả ạ ớ
ớ ừ ả ng kinh doanh lành m nh, gi m b t s m t mát đáng k đ i v i các ớ ự ấ ể ố ớ ạ ả ườ
t trong giai đo n đ u c a quá trình h i nh p kinh t qu c t ệ ầ ủ ạ ậ ộ ế . ố ế d ng môi tr ự doanh nghi p, đ c bi ệ ặ
3.2.2.6. H tr ho t đ ng c a các doanh nghi p t c s t i n i. ạ ộ ỗ ợ ệ ạ ướ ở ạ ủ
Các c quan đ i di n ph i h p t ng nhân trong n c ra ạ ệ ố ợ ổ ứ ươ
ch c và h tr các đoàn th ỗ ợ c ngoài; h tr các ho t đ ng ti p th c a doanh nghi p; t ướ v n và h ơ ho t đ ng ạ ộ n ở ướ ạ ộ ỗ ợ ị ủ ế ỗ
tr các doanh nghi p đàm phán ký k t h p đ ng; b o h quy n và l ệ ồ ợ ợ ả ề
ế ợ t Nam ộ c ngoài; h tr gi ỗ ợ ả n ở ướ ệ i quy t các v ế
ệ ư ấ i ích chính đáng ướ ng ng châm c a doanh nghi p và công dân Vi ủ ệ m c trong quá trình th c hi n h p đ ng. Các c quan đ i di n th c hi n ph ồ ự ự ệ ệ ạ ơ ươ
" ệ ắ đâu khó, có chúng tôi". Tuy v y, các c quan và ở ơ
ợ ậ t vi c này b ng cách th c hi n t giúp các c quan đ i di n làm t doanh nghi pệ trong n ệ ố ằ ạ ướ ầ c c n ủ t các quy đ nh c a ị ệ ệ ố
ơ c v công tác thông tin, báo cáo khi Nhà n ự c ngoài. ướ ề n ở ướ
3.2.2.7. Giúp v n đ ng trong đ u th u. ộ ầ ấ ậ
hi n còn là v n đ t ng đ i m i đ i v i các doanh nghi p c a ta ấ ấ ề ươ ố ế ệ ớ ố ớ
Đ u th u qu c t ầ vì nhi u l ố nh ti m l c c a các công ty ta còn khiêm t n, ta ch a có nhi u kinh ề ẽ ư ề ự ủ ề ố
nghi m và nh t là công ty ta ch a hi u lu t l ư , t p quán kinh doanh, đ i tác c a n ậ ệ ậ ấ ố
ể i thích h p nh t giúp các công ty trong n ệ ư i. Các c quan đ i di n là ng ườ ệ ạ ấ ợ ơ
ệ ủ ủ ướ c ướ ề c v s t ở ạ ặ thông tin các m t, k c vi c v n đ ng đ th ng trong các gói th u l n, các đ n đ t ơ ể ắ ầ ớ ặ ộ
và các n ể ả ệ ậ ch c qu c t hàng l n c a các t ớ ủ ướ c vi n tr . ợ ệ ố ế ổ ứ
3.2.2.8. Có th giúp làm đ i di n cho đ a ph ng, hi p h i ngành ngh trong tham gia ạ ươ ề ệ ộ ị
ệ c ngoài, nh t là đ i v i các hi p h i ngành ngh còn h n ch v kinh ộ ố ớ ế ề ệ ề ạ ấ ể n ở ướ ho t đ ng ạ ộ
phí ho t đ ng. ạ ộ
c n có đ 3.3. Nh ng nhân t ữ ố ầ ự ắ ợ i nhi m v . ụ ệ ể th c hi n th ng l ệ
Nh ng nhi m v c th nêu trên ấ ệ ề ữ ả ữ ữ
th và có đi u ki n ể ề ượ ầ ẩ ạ ộ
c theo quy t tâm c a toàn Đ ng, toàn dân ta, đ ệ và hi n đ i hoá đ t n ạ ụ ụ ể ệ làm đ ấ ướ ượ ủ ế ả
ừ ự ệ ả
, trong đó m t s nhân t ể th c hi n t ố ộ ố ữ ụ ố r t rõ trong văn ki n Đ i h i Đ ng làn th 9 v a qua. Tuy nhiên, đ ứ ạ ộ ấ ỏ nhi u nhân t nh ng nhi m v này đòi h i ề
ệ đã đ và c nh ng v n đ khác n a, ngành ngoài giao có c nh m góp ph n đ y m nh công cu c công nghi p hoá ằ ệ c th hi n ể ệ ệ ố t ộ đã có s n, m t ẵ ộ c hình thành và đang trong quá trình phát tri n. Sau đây, xin nêu m t ượ ể ố
: s nhân t ố s nhân t ố ố
M t là, Lãnh đ o c p cao và Lãnh đ o B Ngo i giao r t quan tâm và ch đ o sát sao ộ ạ ấ ấ ạ ộ
công tác ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ạ . Đây là đi u ki n thu n l ụ ụ ể ạ ế ậ ợ
tăng c ng công tác này các c quan đ i di n Vi ề t Nam c ngoài cũng nh các ườ ệ ệ ạ ơ ỉ ạ ệ i cho vi c ư
c. t Đ ng chí B tr ạ ạ ị ộ ưở ệ ồ ệ n ở ở ướ ướ Lãnh đ o B Ngo i giao, đ c bi ộ
ắ ở
đ n v liên quan trong n ơ đã giành nhi u th i gian, công s c ờ c và c quan đ i di n ặ ẽ c ngoài đ u t ng, ặ ứ ch đ o ch t ch công tác này, luôn nh c nh các nhi u h n th i gian, trí ầ ư ạ ỉ ạ n ệ ở ướ ướ ề ơ ơ
ề đ n v trong n ị ơ l c, s c l c và kinh phí cho công tác ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ự ụ ụ ứ ự ờ . ế ể ạ
c và các c quan đ i di n ị ướ Hai là, các đ n v trong n ơ ạ ơ
ơ ớ ị
tác này. Tuy v y, so v i yêu c u, các đ n v trong và ngoài n ầ ậ nhi u h n, liên t c h n, đ c bi t trong công tác t ệ đã có nhi u c g ng ướ ầ ch c, cán b , ch ng trình, k ổ ứ ụ ơ ệ ề ặ ơ ộ
ươ ho ch công tác hàng ngày, hàng tháng, hàng quý và năm m i nâng cao đ ề ố ắ trong công ả ố ắ c c n ph i c g ng ế c hi u qu ệ ượ ả ạ ớ
công tác này.
ng h n n a s ph i h p gi a các b , ngành, đ a ph ng, doanh ườ ơ ữ ự ố ợ ươ ộ
ị c ngoài và B Ngo i giao. Quan h t nam ữ n ở ướ ệ ạ ộ ơ ớ ệ ạ di n Vi ệ
Ba là, ph i tăng c ả nghi pệ v i các c quan đ i và thông tin hai chi u này c c kỳ quan tr ng giúp ngành đ i ngo i hoàn thành t ự ố t ề ạ ố ọ
nhi m v ph v phát tri n kinh t , có l ệ ụ ụ ụ ự ể ế ồ ợ ợ i
tr c ti p cho các c quan, doanh nghi p và t ệ ch c kinh t c. Đ ph c v trong n ự ế ổ ứ ướ ệ ế ơ
i cho s nghi p chung, đ ng th i cũng có l ờ ể ụ ụ m c tiêu này, B Ngo i giao đã thí đi m ký k t Tho thu n h p tác v i 6 t nh/thành ụ ể ế ạ ậ ả ợ ộ ớ ỉ
ẵ ả ằ ỗ
ng này h i nh p kinh t ả qu c t ố ế ồ ươ ế ậ ạ ộ ợ ị
g m Đà N ng, Thanh Hoá, Hà Nam, Qu ng Nam, Qu ng Ngãi và Khánh Hoà nh m h ồ ế tr các đ a ph . Đ ng th i B Ngo i giao đã ký k t ờ ộ ng m i và Công nghi p Vi Tho thu n h p tác v i Phòng Th t Nam v i m c tiêu ớ ươ ụ ệ ạ ậ ả ớ ợ
đ i ngo i. h tr c ng đ ng doanh nghi p cũng nh các đ a ph ỗ ợ ộ ư ệ ồ ị ươ ế ố ạ ệ ng xúc ti n kinh t ế
B n là, các c quan đ i di n Vi t Nam c ngoài là ch th r t quan tr ng trong ạ ố ơ ệ ệ n ở ướ ủ ể ấ ọ
vi c thúc đ y công tác ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ạ ụ ụ ế ầ ể ạ ơ
ệ Vi t Nam c ngoài ệ ẩ n ở ướ ể ẩ ạ ạ
ph c v phát tri n kinh t ệ . G n 70 c quan đ i di n ta c nầ có hành lang pháp lý đ đ y m nh công tác ngo i giao . Chính vì v y, ngày 10 / 2 / 2003, Chính ph đã ban hành ế ủ ể ụ ụ
ế ủ ơ ệ ướ ạ ị
ậ Ngh đ nh v ho t đ ng ph c v kinh t ạ ộ t Nam ề ị ch nghĩa Vi ụ ụ c ngoài. ế ị ị n ở ướ ủ ệ
dung ho t đ ng ph c v kinh t c a c quan đ i di n n ộ Ngh đ nh đã h th ng hoá và chi ti ệ ố ị ị ề ị ụ ụ ạ ộ ế ủ
c C ng hoà xã h i ộ ộ t hoá các n i ạ c a các CQĐD. Ngh đ nh cũng quy đ nh quy n h n và trách nhi m c th c a các b , ngành và U ban Nhân dân c p t nh trong qu n lý ộ ỷ
ụ ể ủ ệ ho t đ ng ph c v kinh t c a các CQĐD; tăng c ụ ụ ạ ộ ế ủ ườ ơ ế ố ợ ữ
ả ạ ạ ế ố ả
ả ấ ỉ ộ ng c ch ph i h p gi a B ự đ i ngo i nh m nâng cao hi u qu và s ệ . Thêm vào đó, Ngh đ nh Ngo i giao và các c quan qu n lý kinh t ằ ơ ch đ ng c a các CQĐD trong ho t đ ng ph c v kinh t ụ ụ ế ị ị ạ ộ ủ ộ ủ
quy đ nh nh ng bi n pháp c th v kinh phí, t ch c và c ch ki m tra, giám sát ị ụ ể ề ổ ứ ữ ệ
ơ ế ể nh m khuy n khích và h tr CQĐD trong ho t đ ng ph c v kinh t ụ ụ ạ ộ ỗ ợ ế ằ . ế
ồ ấ ị ộ ố ạ ộ ấ ặ
t. Chính vì l ạ Năm là, ngu n kinh phí nh t đ nh trong công tác ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ụ ụ cho m t s ho t đ ng đ t xu t ho c tính đ c thù ộ là r t c n thi ấ ầ ể ế ế
Th t ủ ướ ủ ế
thành l p Qu h tr ho t ngo i giao ph c v phát tri n kinh t ạ ỹ ỗ ợ ụ ụ ậ
ặ đó, ẽ ng Chính ph đã ban hành Quy t đinh 195/QĐ - TTg ngày 18/9/2003 v vi c ề ệ ế do Ngân sách Nhà ể đ ng (kho ng 1 tri u USD). Qu này s t p trung chi vào ạ c c p ban đ u là 16 t n ướ ấ ỷ ồ ẽ ậ ệ ầ ả ỹ
các ho t đ ng nh : ư ạ ộ
ng m i, c h i m i trong các lĩnh v c kinh t - Tìm hi u, xúc ti n và tìm ki m th tr ế ị ườ ế ớ ơ ộ ự ớ ế
ể đ i ngo i; ố ạ
- Ho t đ ng c a c quan đ i di n h tr gi ỗ ợ ả ạ ộ ệ ạ ạ ộ i quy t các tranh ch p trong ho t đ ng ấ ế
ủ ơ đ i ngo i; kinh t ạ ế ố
- Thu th p thông tin v kinh t ề ậ ế , công ngh , khoa h c – k thu t có giá tr ; ị ệ ậ ọ ỹ
- Tr giúp các t ch c kinh t , khoa h c k thu t trong n c nh n đ c nh ng công ợ ổ ứ ế ọ ỹ ậ ướ ậ ượ ữ
ngh tiên ti n trong vi c phát tri n nông nghi p, công nghi p và d ch v ; ụ ệ ệ ệ ệ ế ể ị
i và tài gi ạ ộ ạ ầ ế t nh m xây d ng m i quan h v i chính gi ố ệ ớ ự ằ ớ ớ i
- Ho t đ ng đ i ngo i c n thi ố i; c s t c a n ủ ướ ở ạ
- Các ho t đ ng khác theo ch đ o c a Chính ph ; ủ ỉ ạ ủ ạ ộ
ạ ộ ụ ụ ụ ỗ ợ ệ ự ế ự ể ệ ệ
ng B Ngo i giao quy t đ nh. (V H p tác Kinh t - Các ho t đ ng tr c ti p h tr vi c th c hi n các nhi m v ph c v phát tri n kinh ế c a c quan đ i di n do B tr ạ ộ ưở ụ ợ ế ị ạ ộ
t ế ủ ơ Đa ph ng - B ươ ệ ộ Ngo i giao). ạ