KÝ S TRUYN HÌNH
Phn 2
4, Sáng to tác phm ký s truyn hình
4.1, Tính c thc ca hình nh trong s truyn hình được th hin qua
ghi hình và Montage.
4.1.1, Ghi hình
Đối vi mi c phm truyn hình thì ghi hình khâu quan trng và quyết
định nht trong tác phm. th là ghi hình nhng s kin, hin tượng, con người
đang din ra hoc cũng th trên cơ s nhng hình nh, s kin, s vic đã din
ra ri, nhưng cũng có khi s dng tư liu cũ.
Ghi hình nhng s kin hin tượng đang din ra: Phương pháp ghi hình này
thường xut hin s, làm theo phương pháp ca phóng s, ký s du lch...
Đòi hi vi người quay phim là rt kht khe, t khâu chun b đến x hình nh,
không th bng cách sp xếp li các hình nh hoc không th ghi li ln th hai:
quay phim phi nm bt được ý đồ ca tác gi kch bn, din biến ca s vic, tiến
trình công vic có cách thích hp trong vic x lý hình nh.
Ghi hình v nhng s kin, s vic đã xy ra: Thông thường, phương
pháp ghi hình này thường to ra nhng hình nh mang tính n d. Nhng cnh này
thường được tính toán k trong mch tư duy ca tác gi, kế cu ca tác phm. Rt
khó to dng li nhng cnh cũ thi gian lâu, thm chí rt lâu, khi không
còn đối tưng để phng vn. Trong trưng hp này nên la chn nhng k vt,
nhng du vết còn li đểm cơ s cho vic đưa ra nhng li bình hp lý.
S dng tư liu cũ: Trong s, tác gi được phép khai thác nhng hình
nh tư liu mi quan h trc tiếp đối vi hin thc phù hp vi ni dung tác
phm để làm ni dung tác gi mun truyn ti. Vic khai thác tư liu cũ để đưa
vào đó mt ý nghĩa mi phi đảm bo s chính xác, du không phi là tuyt đối thì
cũng phi được hoàn cnh, địa đim... Tránh tu tin trong s dng hình nh, tư
liu.
Để to lp hình nh đm bo tính xác thc ca nó, trong s truyn hình,
vic s dng phương pháp nào là ph thuc vào ý đồ ca tác gi, mch ca phim.
Thông thường, để to hiu qu, nhng người làm phim kết hp tt nhng phương
pháp này.
4.1.2, Montage
Chc năng ca Montage là to ra s mch lc, ràng giúp người xem hình
dung ra các chuyn và to ra cm xúc, suy nghĩ vi người xem. Quá trình Montage
thường din ra hai giai đon quay phim và dng phim.
Trong khi quay phim, trên cơ s đan kết nhng hình nh theo ý đồ đã
sn, người quay phim s chn lc, sp xếp c cnh, khuôn hình, góc y... để
th to ra nhng hình nh va có giá tr thông tin, va có giá tr thm m. Khi ý đồ
Montage được th hin trong quá trình quay phim thì đó không phi ph nhn
Montage, mà là khng định nó mc độ cao hơn.
Trong dng phim, ngưi ta thường so nh vic y vi vic đánh bóng
ly ra viên kim cương. Dng phim là trên cơ s nhng hình nh đã được ghi thành
chui hình nh ý nghĩa theo trình t xy ra, theo yêu cu ca đạo din, to nên
s sâu lng, n tưng đối vi nhng cnh quay đơn l để cnh nhau.
Có nhiu th pháp để dng phim, mi th pháp có mt thế mnh riêng. Nếu
s dng tt, phù hp vi ý đồ ca tác phm, tính xác thc s được đảm bo.
s truyn hình tuyt đối tôn trng tính chân thc ca s kin tái hin
phn ánh hin thc bng s kin chân thc. Tính chân thc không ch nguyên
tc báo chí còn cha đựng kh năng to ra sc thuyết phc rt cao. Vì thế
đối vi bt c tác phm s truyn hình nào được dàn dng thái quá đều m
hng b phim. Khó th dàn dng đưc nhng s phn nghit ngã, nhng mnh
đời đau thương, nhng công vic ca mt nkhoa hc nào đó đã qua đi t rt
lâu. Người xem th b đánh mt nhng tình cm ca mình khi nhng s phn
long đong, nghèo khó ca hi thc ti li đưc các din viên din xut bi
trong nhng hoàn cnh y, không ai có th đóng thay h.
s truyn hình mt th loi báo chí nên đòi hi tht như đã có,
không hư cu, không dàn dng. Khán gi có quyn đòi hi nhà o có năng lc
nhìn thy thiên nhiên, hin thc không phi như mt ng kính y nh như
mt con ngưi. Hình nh trong s truyn hình nhng hình nh thc trong
cuc sng, đang din ra trước mt chúng ta. Khi tái hin hin thc thì tác gi
th s dng các nhân vt, nhân chng, hi tưởng, k li khéo léo s dng các
hình nh tư liu v s kin y, nhân vt y.
4.1.3, Li bình trong ký s truyn hình
Li bình gi vai trò cc k quan trng trong tác phm báo chí truyn hình
nói chung trong s truyn hình nói riêng. th thy hình nh yếu t
khách quan, hàm cha trong s sng động ca môt cuc sng thc, không
b dàn cnh, không b khuy động. mang ý nghĩa hết sc to ln trong toàn b
ngôn ng ca loi nh báo chí y. Còn đối vi li, trong mt s loi hình ngh
thut, li gi vai trò không nh. Tính cht ch quan ca li bình trong tác phm
không th tránh khi, mc dù trong rt nhiu trường hp, người ta c gng gim
liu lượng ca nó.
Li bình trong ký s truyn hình có th thiên v ngôn ng văn hc hoc báo
chí, nhưng điu đó tu thuc vào ch đề ca tác phm, cách khai thác, x đề tài
ca tác gi.
mi dng s, th nhiu cách viết khác nhau: t s, chính lun
thm c miêu t. Viết li bình cho s đòi hi ngưi viết thông qua cuc
sng thc tế, không ch m tòi tích lu kinh nghim để biu hin cho người xem
nhng s tht, còn giúp h cm th mt cách sâu sc. Cn chú ý khai thác
nhng biu hin các khía cnh ca ngôn ng, cân nhc ý nghĩa ca tng danh t,
động t đến vic to câu ngt đon cho sáng nghĩa.
Li bình trong s truyn hình được th hin trong ngôn ng biu đạt ca
tác gi, trong đó:
- “Cái tôi” tác gi xut hin trong li bình. Trong các tác phm báo chí
nói chung, “cái tôi” tác gi rt ít khi xut hin trc tiếp. Trong s truyn hình
cũng vy. Nhưng khi xut hin thì hiu qu li bình được bc l ng nht,
không nhng mang màu sc ca ngôn ng s kin tình cm, tm lòng,
cm nghĩ ca tác gi.
“Cái tôi” c gi xut hin trong li bình không ch mang tính cht ca
ngôn ng viết còn tt c nhng c gi được trong quá trình chiêm
nghim cuc sng. Nhng lúc xut hin “cái tôi” tác gi nhng đon tâm huyết,
sc ch rt ln cho ý tưởng ca tác gi. Đó cách nhìn, cách cm riêng ca
tng tác gi.
- Ging văn độc thoi ni tâm nhân vt. Vi ging văn độc thoi ni tâm
nhân vt nhiu s vóc dáng riêng, không ln ln, không pha tp vi bt c
mt cáikhác. Ngoài ra, trong ging điu này, tác gi đã thi cm xúc ca mình
vào nhân vt, t ý tưởng nhng quan nim ca mình, to ra ngun cm hng
chính vi màu sc riêng.
- S dng bút pháp văn hc kết hp vi ngôn ng chính lun. S dng
bút pháp văn hc trong tác phm s truyn hình có tác dng làm mm hoá vn
đề, các s kin mang tính thi s, đồng thi to ra vùng cm xúc cho người xem.
Tuy nhiên, câu văn mang tính cht ngôn ng văn hc thường không cha đựng
yếu t quyết định, thế nhiu tác phm được s dng ngôn ng s kin. Vic s
dng ngôn ng s kin là cu ni dn công chúng ti bn cht s kin, vn đề, suy
ngm v vn đề, s kin y nhmm rõ bn cht.
Giá tr ca li bình trong phim s phi được nói cái đó ngoài s
kin, n np đằng sau s kin. Để đạt được điu này, ngưi viết li bình phi đạt
được tính văn hc ca ngôn ng tính chính lun ca báo chí để ta nên sc
mnh trong li bình ca ký s truyn hình.
KT LUN
s truyn hình mt th loi báo chí truyn hình thuc nhóm chính
lun ngh thut. s truyn hình trước hết mang nhng đặc đim chung ca th
loi nói chung, đó là: Trong thường s dng nhiu bin pháp đin hình hoá
ngh thut, đưa ra nhng phương din ca như chân dung nhân vt, nhng li
nói đin hình ca nhân vt, phong cnh, s vic, chi tiết, hư cu phng đoán.
Nguyên liu cho đưc coi đạt nếu cơ s vch ra mâu thun, cũng như
phân tích tâm chính xác. B cc ct truyn rt quan trng các móc
câu không bao gi để rơi s tò mò ca con người.
s phn ánh s tht, đó nhng con ngưi, tình hung, hoàn cnh
tht trong cuc sng. Trong s th đan xen” nhiu th loi khác nhau:
Phóng s, Tin, Bình lun, Thư tín,…. Điu này chng t mt s t do v th loi
tính linh hot ca ký s. Tuy nhiên, s nhng đặc trưng riêng. So vi các
th loi khác, s không ch khc ho khái quát nhân vt, s kin, s vic
thành hình tượng nhm mc đích thông tin nói chung còn to ra cm xúc thm
m u sc đối vi khán gi. Hay nói cách khác, s nói đến chiu u ca vn
đề và tính nhân văn.
s truyn hình, li bình đóng mt vai trò quan trng quyết định
chiu sâu ca tác phm ký s. Để viết đưc li bình tt, người viết cn s tri
nghim cuc sng thc tế, có kh năng cm th mt cách sâu sc ngôn ng vn
sng di đào để lng vào tác phm “cái tôi” ca mình, hoà cùng ging văn độc
thoi ca nhân vt bng bút pháp văn hc kết hp vi ngôn ng chính lun. Chính
li bình s to đưc nét riêng ca th loi s truyn hình, nói được nhng ý
nghĩa ngoài s kin, nhng điu còn n np dng sau s kin.
Như vy, s truyn hình mang mt nét riêng, cái riêng đó c cm
thm m sâu sc đối vi người xem truyn hình trong chiu sâu ca s kin, s
vic, con người có tht. Vì vy, trong khâu biên tp cn chú ý:
- Nhng cnh quay phi thc gia hình nh và âm thanh.
- Li bình đóng vai trò quan trng.
- Li bình phi sát vi hình nh, to cm xúc cho người xem liên tưng.
- Li bình phi sát thc vi đề tài.
- Người th hin li bình cũng rt quan trng.