KÝ S TRUYN HÌNH
Phn 1
1, Nhng vn đề chung v
1.1, Ký s là gì?
s phn ánh con người, s kin thông qua các th pháp ngh thut, sc
mnh ca cũng chi tiết. Vic chn con người, s kin đin hình thông qua
chi tiết tht m cho tác phm sc truyn cm không dùng các bin pháp
đin hình hoá, nhân cách hoá ca văn hc.
Trong s, b cc tuân theo lôgic ca tình cm, s sáng to không
tuân theo quy lut ca tư duy thc tế.
Con người, nhân vt trong ký s không phi s tng hp chi tiết t nhiu
hoàn cnh khác nhau s lp lánh ca xut phát t chính s kin, con người
thông qua s chn lc ca nhà báo.
Năng lc thông tin ca s không phi s kin mà s trăn tr, suy
ngm ca nhà báo hướng ti mt tình cm cao đẹp đánh thc con người tình
cm cao đẹp.
Như vy, s th loi thuc báo chí, trong đó các nhân vt, s kin
được khái quát đin hình thông qua sáng to ca nhà báo, mang đến cho ngưi đọc
s suy ngm và hướng ti tình cm cao đẹp.
1.2 Nhng đặc đim chung ca th loi ký
Trong các thnói chung và trong ký truyn hình nói riêng, đều có nhng
đặc đim sau:
- phn ánh hin thc thông qua vai trò cái tôi trn thut nhân chng
khách quan trước hin thc được phn ánh khách quan vi tt c đối tượng tiếp
nhn thông tin.
- Vic xut hin cái i trn thut trong tác phm yếu t cc k quan
trng. giúp cho tác gi s điu kin phn ánh hin thc sinh động hơn,
có by và bn sc hơn.
- Chính cái tôi trn thut là khâu ni các d kin, m ra cho các th ký môi
trường quan sát mi m trưc hin thc, làm cho hin thc được phn ánh tr nên
sinh động, đa din và hn hơn so vi hin thc được trình bày các th loi
khác.
- kết cu co giãn, linh hot giàu cht văn hc, t đặc đim kết cu
này hin thc được trình bày trong tác phm thuc báo chí được hin lên vi
nhiu tình hung khác nhau, đan xen nhiu mng ca hin thc vi nhng màu
sc, âm thanh, hoàn cnh, s kin, con người cùng phong phú. Bút pháp giàu
cht văn hc giúp cho tác gi trình bày mm mi, uyn chuyn có tính hình tượng,
tính thuyết phc cao.
- Ngôn ng ca ký mang tính tng hp ca các loi phong cách ngôn ng
khác nhau, trong đó va mang phong cách chính lun ngh thut n giàu hình
nh, có sc biu cm.
- Vi s kết hp khá nhun nhuyn gia ngôn ng báo chí các phong
cách ngôn ng khác to cho người viết tác phm trình bày thm định hin
thc ưu thế hơn hn s ép bi li văn thông tn vn được coi đặc đim ca
th loi thông tn, li văn ngh lun chính tr - xã hi ca th loi chính lun.
1.3, Yên cu ca ký s truyn hình:
- Nm chc yêu cu sn xut ca tác phm s truyn hình vi các th
loi khác.
- Hình thành phong cách trong quá trình dng viết li bình ca ngưi
sáng to tác phm.
- Xác định ch đề, tìm ra ý t và phát trin theo tư duy ca mình.
- Trong s truyn hình va kết hp vi các yếu t ca truyn ngn, tiu
thuyết, điu tra, phng vn,... va kết hp gia tư duy tru tượng vi tư duy lôgic,
tư duy khách quan, logic hình thc,...
- Cơ s để phn ánh phi da trên con người, s vic, hoàn cnh, tình
hung đều tht logic ca tác gi, lp lun, l, lun chng để nêu n lun
đề phi phù hp vi quan đim ca xã hi. Đây là “cái tôi” có tht, “cái tôi” chng
kiến, “cái tôi” nhân chng, “cái tôi” điu tra.
Như vy, trong s truyn hình, “cái tôi” đây “cái tôi” tác gi, “cái
tôi” nhân chng.
- Ký s phn ánh ngui tht, vic tht thông qua th pháp ngh thut và sc
mnh ca nó thông qua nhng hình nh chi tiết để nói v ni dung ca tác phm vì
khi phn ánh mt s kin, mt quan đim xut phát t s kin, s vic, con người
có tht.
- s khác ngh thut ch, không dùng phương pháp đin hình hoá
thông qua nhng s vic, con ngưi đin hình, tiêu biu để hiu tính cách,
hành vi ca con ngưi đó thông qua nhng hành vi để hiu tính cách ca con
người.
- Trong ký s truyn hình, con người không phi sư tng hp các chi tiết
phn ánh nhiu s kin khác nhau. d: chân dung cht lc t nhng
s kin, s vic,nh động ca h. Nhưng yếu t quan trng nht s vic, hành
động, hành vi ca h (c cái tt và cái xu) có ý nghĩa đối vi xã hi như thế nào?
- Khi nói v tình cm, k c thiên nhiên hay con người bao gi người ta
cũng đánh thc c nhân sinh quan thế gii quan vi ý nghĩa thc tnh con
người hành đng.
- Hình nh âm thanh trong s truyn hình mi quan h bin
chng b sung cho nhau, nhưng hình nh thường ch phn ánh “b ni” còn li
bình là th hin “b sâu” nhm gii thích nhng gì hình nh chưa nói hết.
2, Phân bit ký s truyn hình vi mt s th loi khác
Vic khu bit gia s truyn nh các th loi khác trong cùng nhóm
các th loi báo hình là cn thiết bi gia chúng chung các th pháp, quy
trình sáng to, chng hn: tác gi, chi tiết, b cc,... Khi phân bit cn được da
trên cơ sy.
2.1, Tác gi
Trong s, tác gi không ch dng li vic k còn tính cht suy
ngm, bc l tư tưởng, tình cm ca mình sâu sc hơn so vi phóng s, bình lun,
phng vn.
Trong s truyn nh giàu cht tư liu mang tính khoa hc, th hin
tư duy lôgic cht ch, các nhn xét, đánh giá xác đáng, li bình đi kèm hình nh
th hin nhng cm xúc ca tác gi.
th loi phóng s, tác gi ch k li s kin, s vic con người tham
gia nhưng không đi sâu vào chi tiết, hoàn cnh như s.
2.2, Chi tiết
Chi tiết trong ký s thường hướng ti vic xây dng hình tượng và nó có s
tác động mnh m đối vi tác gi. s chú ý ti vic khc ho hình tượng, con
người, s vic. Ngoài ra, nó có các chi tiết đắt, nhng hình nh đáng nh.
Chi tiết trong s làm thế nào để y dng hình tưng trong lòng khán
gi. Nếu như các th loi khác thường hướng vào vn đề, nhân vt, s kin, s
vic, c gng gii thích cho người ta hiu v s kin, s vic đó.
Chi tiết trong s tác dng giáo dc sâu sc đối vi người xem qua
nhng c ch, hành vi, thái độ ca nhân vt,...
2.3, B cc
Bn cht ca s tuân theo suy nghĩ, s liên tưởng cm xúc ca tác
gi. Suy nghĩ này quán xuyến trong quá trình sáng to tác phm. T đó, người ta
có s liên tưng không gian, thi gian, tính cách, vic làm suy nghĩ ca tác gi đối
vi s kin, s vic.
Nhng th loi khác tuân theo quy trình ln lưt theo dng k, còn ký s s
dng li văn trn thut nhưng không “tun t”, ln lượt mà có th đan xen cái hay,
cái d, to ra s mâu thun giúp cho người xem nhn thc con người đó, s kin,
s vic đó đúng vi bn cht ca nó.
B cc trong s không tuân th theo mt s th loi khác như tin, phng
vn, phóng s theo suy nghĩ, cm xúc, s liên tưởng ca tác gi, t đó đưa ra
s so sánh con người, s vic.
2.4, Ch đề
Ch đề tư tưởng ca các tác phm s đi vào cuc sng tinh thn ca
nhiu đin hình khác nhau, trong tng giai đon, thi đim.
Trong Tin tc s kin, s vic, ý kiến tr thành chi tiết mang tính bn cht,
còn s thiên v đời sng tinh thn, tính cht lp ghép (nhiu thi đim,
nhiu hoàn cnh), nhưng li tính liên hoàn, s tng kết, lp ghép t nhiu chi
tiết, s kin khác nhau.
2.5, Thông tin
Trong ký s thường thông qua nhng s kin vi các chi tiết đin hình, tính
cách, tình hung, hoàn cnh đin hình, m toát lên ni dung thông tin đó
thường mang tính nhân văn sâu sc.
Các th loi khác mô t bn cht ca s kin, s vic, ký thông qua s kin,
ly s kin, s vic m toát lên ni dung. khc ho được đầy đủ các nét đin
hình, đi sâu vào tính cách, s kin, con người c th và mang tính nhân bn.
2.6, Ngôn ng
Ngôn ng trong s ngôn ng ngh thut nhưng s dng ngôn ng
hình tượng, mang tính n d, phn ánh ni tâm ca nhân vt, còn các th loi khác
thường s dng ngôn ng trn thut, phân tích s kin, s vic.
So sánh ký s và phim tài liu:
- Đa s phim tài liu đu th gi s. Tuy nhiên s không trùng
vi phim tài liu trước hết v tm cđộ dài.
- s th ch vài phút, cũng có th độ dài ngang tm vi phim tài
liu.
- Phim tài liu nói chung khác vi ký s ch nghiêng v góc độ kho cu,
trình y mt cách logic nhng vn đề xã hi, lch s tìm bin pháp gii
quyết các vn đề đó.