89
TP CHÍ KHOA HC
Phạm Đc Thnh, Nguy n Tnh Sơn (2023)
Khoa hc T nhn và ng ngh
(30): 89 - 96
ĐA DẠNG NHNG LOÀI LÂM SN NGOÀI G ĐƢC S DNG BỞI NGƢỜI DÂN
SNG TRONG RỪNG ĐẶC DỤNG TÀ XÙA, XÃ HÁNG ĐỒNG, HUYN BC YÊN,
TỈNH SƠN LA, VIỆT NAM
Phạm Đức Thnh, Nguyễn Thành Sơn*
1Trường Đại học Tây Bắc
Tóm tắt: Lâm sn ngoài g vai trò quan trọng trong đời sng của người dân sng gn
rng. Nghiên cứu được thc hin vi mục tiêu điều tra thành phn loài, bc taxon, dng sng, b
phn s dng, công dng và giá tr bo tn thc vt cho lâm sn ngoài g. Nghiên cu s dng các
phương pháp điều tra, giám định loài phân nhóm giá tr s dng theo chuyên gia tài liu
chuyên ngành. K t qu nghiên cứu đã ghi nhận được 170 loài thuc 148 chi, 75 h trong 4 ngành
thc vật: Th ng đất, Dương x, Thông và Ngc lan. Nhng loài lâm sn ngoài g được s dng bi
cộng đồng địa phương thuộc 11 nhóm dng sng; 8 là con s nói lên s b phn cho lâm sn ngoài
g được ngưi dân s dng trong 6 nhóm công dụng: nhóm dược liu, nhóm thc phm, nhóm làm
cnh, nhóm thực ăn gia súc, nhóm cho hoạt tính sinh hc nhóm cho si. Nghiên cứu xác đnh
trong các loài cho lâm sn ngoài g 25 loài nguy cp - quý hi m cần được ưu tiên bo tn. K t
qu nghiên cứu sở để Ban qun rừng đặc dng Tà Xùa nhng chi n c bo tn, phát
trin bn vng ngun tài nguyên thc vt ti khu vc nghiên cu.
Từ khoá: Lâm sn ngoài gỗ, đa dạng, giá tr, rng đặc dng Tà Xùa.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lâm sn ngoài g (Non-Wood Forest
Products) đóng vai trò quan trọng đối với đời
sng của người dân nông thôn, đặc bit
nhng cộng động dân tc thiu s sng gn
rng (Rowland et al., 2016[19]; Ickowitz et al.,
2014[16]). Tuy nhiên, vic khai thác lâm sn
ngoài g cũng đem li những tác đng tiêu cc
đến môi trường đa dng sinh hc, nếu
không được qun lý khai thác mt cách bn
vng, th dẫn đến tình trng suy thoái
rng làm ảnh hưởng đến nn kinh tế ca
các cộng đồng sng trong khu vc rng.
Rừng đặc dụng Xùa được thành lp ti
Quyết định s 3440/2002/QĐ-UB ngày
11/11/2002, Quyết định s 3254/QĐ-UBND
ngày 26/12/2013 ca UBND tỉnh Sơn La v
phê duyt Quy hoch bo tn phát trin bn
vng Khu rừng đặc dụng Xùa đến năm
2020 vi tng din tích 16.673,2 ha thuc
phạm vi địa gii hành chính 3 xã, gm
Háng Đồng, huyn Bắc Yên; Mường Thi
Sui T huyn PYên. Vi chức năng
chính là qun lý, bo v và phát trin rng; bo
tn, phát huy các giá tr đa dạng sinh hc; bo
tn thiên nhiên; nghiên cu khoa hc, hp tác
quc tế; giáo dc nâng cao nhn thc môi
trường cung ng dch v môi trường rng;
phát trin du lch sinh thái[14].
Hiện nay, hơn 160 h người dân tc
Mông thuc 2 bản Háng Đồng C và Làng Sáng
vn sinh sng gia phân khu bo v nghiêm
ngt ca khu rừng đc dng Tà Xùa. Trong đó,
hơn 80% là h nghèo, d n cư lao động ch yếu
trong l nh vực nông, lâm nghip; diện tích đất
canh tác hn chế nên cuc sng ca h gp
nhiều khó khăn phụ thuc nhiu vào khai
thác tài nguyên rừng. Do đó, để không làm nh
hưởng đến tài nguyên rừng đồng thi to thu
nhp bn vững cho người d n địa phương
mt vn đề cấp ách, đòi hỏi giải pháp đồng
b và s ng h của người dân 2 bn sinh sng
trong khu rừng đặc dng. Nghiên cu y
được thc hin nhm mục đích đánh giá tính
đa dạng v thành phn loài thc vt cho lâm
sn ngoài g được người dân sinh sng ti 2
bn s dng giá tr s dng, giá tr bo tn
ca các loài thc vt q hiếm để góp phn
vào công tác qun lý, khai thác và s dng bn
vng ngun tài nguyên thc vt ti khu vc
nghiên cu.
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phƣơng pháp kế tha tài liu
90
Kế tha kinh nghim s dng thc vt cho
lâm sn ngoài g ca cộng đồng người dân,
các tài liệu liên quan đến nghiên cu, các
loi bản đồ, d liu v điều tra, kim theo
dõi di n biến rng có chn lc và đánh giá.
Phƣơng pháp phỏng vn
Các cuc phng vấn được s dụng làm
s để thu thp d liu bng cách s dng bng
câu hi phng vn m, áp dụng phương
pháp lun tiêu chuẩn điu tra thc vt dân tc
hc (Martin, 2004[18]; Nguy n Ngh a Thìn,
2007[13]). Bng câu hi s dng trong nghiên
cứu được phát trin theo Martin (1995)[17].
tng s 31 người cung cp thông tin trong
đó 2 người là cán b xã Háng Đồng, 3 người là
cán b ban qun lý rừng đặc dng Xùa
26 người dân sinh sng bản Háng Đồng C và
bn Làng Sáng.
Phƣơng pháp điều tra tuyến
Sau khi điều tra sơ ộ, da vào bản đồ địa hình,
bản đồ thm thc vt chúng tôi tiến hành điu
tra thực đa theo 5 tuyến (tuyến đi qua các sinh
cảnh địa hình khác nhau ca khu vc
nghiên cu). Trên các tuyến tiến hành ghi chép
toàn b các loài lâm sn ngoài g bt gp. D
liu thu thập đối vi các loài thc vt tu theo
tng dng sống khác nhau. Đối vi các loài
quý hiếm ghi chép t m v s ng cá th đã
gp, tình trng ca các th, vt hu, du vết
b xâm hi…
Bng 2.1. Tọa độ các tuyến điều tra
Địa điểm điều tra
Tuyến
Vĩ độ
Kinh độ
Bản Háng Đồng C
1
Điểm đầu
21°19'32.62"
104°31'50.73"
Đim cui
21°19'34.28"
104°32'29.80"
2
Điểm đầu
21°19'53.19"
104°32'39.10"
Đim cui
104°33'25.38"
3
Điểm đầu
21°19'30.29"
104°31'18.98"
Đim cui
21°20'21.54"
104°31'35.13"
Bn Làng Sáng
4
Điểm đầu
21°21'9.14"
104°31'49.41"
Đim cui
21°21'25.05"
104°32'24.93"
5
Điểm đầu
21°21'36.40"
104°32'21.50"
Đim cui
21°21'39.02"
104°32'54.16"
Phƣơng pháp thu thập mu vt
Mi mu phải thu đ các b phận như:
cành, hoa/ qu (cây g ln) hoc c dây,
thân, r , c (cây tho). Do s ng các loài
thc vt trên thực địa rt nhiều, cho nên ưu
tiên chn mu nhng loài giá tr bo tn,
nhng loài giá tr s dng cao, nhng loài
đang khai thác mnh ti vùng nghiên cu,
những loài chưa th xác định chính xác tên
loài trên thực địa…(Nguy n Ngh a Thìn,
2007[14]).
Định danh cây
Phân loi dựa trên so sánh các đặc điểm
hình thái của quan sinh dưỡng sinh sn.
Da vào các tài liu phân loại đã có: C y cỏ
Vit Nam (Phm Hoàng H, 1999-2000)[7];
Tên y rng Vit Nam (B Nông nghip
PTNT, 2000[3]); Cm nang tra cu nhn
biết các h thc vt ht kín Vit Nam
(Nguy n Tiến Bân, 1997[1]); T điển thc vt
thông dụng (Võ Văn Chi. 2003[4]); Tài
nguyên cây g (Trn Hp. 2003[9]); Lâm
sn ngoài g Vit Nam (Triệu Văn Hùng.
2007[10]); Sách Đỏ Vit Nam phn Thc vt
(B khoa hc Công ngh, Vin Khoa hc
Công ngh Vit Nam, 2007[2]); Ngh định
s 84/2021/NĐ-CP [5]; CITES APPXS.
(CITES, 2023)[15].
Sp xếp các loài và h thc vt
91
Sp xếp cái loài h theo h thng Phân loi thc vt cây ht kín IV (APG, 2016).
3. KT QU VÀ THO LUN
Đa dng v thành phn loài và các bc
taxon
Kết qu điều tra đa dng nhng loài lâm
sn ngoài g được người dân sng trong rng
đặc dng Xùa ghi nhn 170 loài thc vt.
Các loài lâm sn ngoài g được người dân s
dng thuc 148 chi, 75 h trong 4 ngành thc
vt. Kết qu được th hin bng 3.1.
Bng 3.1. Thành phn loài thc vât cho lâm sn ngoài g phân b các taxon
TT
Ngành
H
Chi
Loài
Tên ph thông
Tên khoa hc
S
ng
T l
%
S
ng
T l
%
S
ng
T l
%
1
Thông đất
Lycopodiophyta
2
2,67
2
1,35
3
1,76
2
Dương xỉ
Polypodiophyta
7
9,33
6
4,05
7
4,12
3
Thông
Pinophyta
1
1,33
1
0,68
1
0,59
4
Ngc lan
Magnoliophyta
65
86,67
139
93,92
159
93,53
4.1
Lp hai lá mm
Magnoliopsida
50
66,67
101
68,24
110
64,71
4.2
Lp mt lá mm
Liliopsida
15
20,00
38
25,68
49
28,82
Tng
75
100,00
148
100,00
170
100,00
Đa dạng v dng sng
Dng sng là kết qu thích nghi lâu dài ca
sinh vt với điều kiện môi trường sng. Vic
xác đnh dng sng ca các loài lâm sn ngoài
g giúp định hướng trong vic khai thác, s
dng và gây trng, chúng mt cách hp lý. Kết
qu điều tra xác định đưc ti khu vc nghiên
cu 170 loài thc vt cho lâm sn ngoài g
thuc 11 nhóm dng sống khác nhau được ghi
nhn, s ng và t l đưc trình bày ti bng
3.2.
Bảng 3.2. Đa dạng dng sng
Stt
Dng sng
S
ng
(loài)
T l
(%)
1
BUI
Bi
29
17,06
2
CAU
Cau da
4
2,35
3
COB
C
11
6,47
4
COD
C đứng
45
26,47
5
COL
C leo
29
17,06
6
CPS
C ph sinh
8
4,71
7
DLG
Dây leo g
4
2,35
8
GOL
G ln
5
2,94
9
GON
G nh
16
9,41
10
GOT
G trung bình
9
5,29
11
TRE
Tre na
10
5,88
Nhóm y c đứng chim t l cao nht,
xut hin hu hết các sinh cảnh như ven
rừng, nương rẫy, trong rng, ven sui, trng c
trng cây bụi… Tập trung nhiu các h
Gng (Zingiberaceae), Cúc (Asteraceae), Rau
răm (Polygonaceae), Kế đến là nhóm cây
bi nhóm c leo, các nhóm này phân b
trong rng, ven rng, ven sui, các trng cây
bi, trng c, các h đại din Thu du
(Euphorbiaceae), (Solanaceae), Ô
(Acanthaceae), Đậu (Fabaceae), Tiết
(Menispermaceae), C nâu (Dioscoreaceae)…
Nhóm cây g phân b trong rng, ven sui các
h đại diện Long não (Lauraceae), Trúc đào
(Apocynaceae), B hòn (Sapindaceae), Dâu
tm (Moraceae), Hoa hồng (Rosaceae)….
Nhóm dây leo thân g phân b ch yếu dưới
tán rng h đại din dây gm (Gnetaceae),
Đậu (Fabaceae)... Nhóm thân cau phân b ven
rừng dưới tán rng, nhóm này tp trung
h Cau (Arecaceae). Nhóm cây ph sinh, phân
b ti những nơi ẩm ưt ven suối, vách đá,
trên các thân cây trong rng, nhóm gm các h
như Tổ điểu (Aspleniaceae), Lan
(Orchidaceae). Nhóm thân tre gp h Hòa
tho (Poaceae) phân b vườn nhà hoc trong
rng.
Đa dạng v b phn s dng
Các b phn khác nhau của c y được s
dng vi các mục đích khác nhau. Mt s loài
ch s dng mt hay mt s b phận, nhưng
mt s loài thì toàn b c y đều được s dng.
Kết qu phng vấn xác định b phn
s ợt loài được s dng nhiu nhất đại din
92
như Tổ điểu (Asplenium affine Sw.), Dn
(Callipteris esculenta (R&z) J.Sm), Vàng anh
(Saraca dives Pierre), Nhi (Bischofia
javanica Blume), Gio c lam (Gynostemma
pentaphyllum (Thunb.) Makino),... . Tiếp theo
b phn th n, các loài đại din Mây nếp
(Calamus tetradactylus Hance), Giang
(Ampelocalamus patellaris (Gambl)
Stapleton), Bương phấn (Dendrocalamus aff.
pachystachys Hsueh & D.Z. Li), Vầu đắng
(Indosasa angustata McClure), .... B phân
qu đại din mt s loài như Xoan nh
(Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt. &
Hill), B kết (Gleditschia australis Hemsl. ex
Fortbes & Hemsl.), Me rng (Phyllanthus
emblica L.), Mùng quân (Flacourtia
cataphraeta Rox ), Sơn Tra (Docynia indica
(Wall.) Dence ),... Nhóm b phn toàn cây ch
yếu những loài được làm cảnh như Lan trúc
(Arundina chinensis Blume), Quế lan hương
(Aerides odorata Lour), Trn mng
(Cymbidium lowianum (Rchb. f.) Rchb. f.
1879), Thch hc nam (Dendrobium poilaunei
Gagnep.), Bộ phn r , thân r như Bảy
mt hoa (Paris chinensis Franch.), Ring
(Apinia officinarum Hance), Ngh (Curcuma
longa L.), Hoàng tinh trng (Disporopsis
longifolia Craib), .... B phn hoa đại diện như
đẹt la (Radermachera ignea (Kurz.)
Steen), Cát đằng thơm (Thumbergia fragrans
Rox .), Ngũ sắc (Ageratum conyzoides L.),
Chui rng (Musa acuminata Colla),... B
phn củ, đại diện như Củ mài (Dioscorea alata
L.), C nâu (Dioscorea cirrhosa Lour), Khúc
khc (Heterosmilax gaudichaudiana (Kunth)
Maxim.), ... B phn v như Núc nác
(Oroxylum indicum (L.) Kurz), Me rng
(Phyllanthus emblica L.). S đa dạng v b
phn s dụng được trình bày bng 3.3
Bảng 3.3. Đa dạng v b phn s dng ca
các loài thc vt cho lâm sn ngoài g
Bộ phận sử dụng
Số lƣợng
(loài)
Tỷ lệ
(%)
59
25,00
R / th n r
26
11,02
Toàn cây
34
14,41
Quả và hạt
38
16,10
Thân
47
19,92
Củ
8
3,39
Vỏ
6
2,54
Hoa
18
7,63
Đa dạng giá tr s dng
Lâm sn ngoài g ý ngh a quan trng
đối với đời sng vt cht tinh thn ca
người Mông sinh sng trong khu vc rng
đặc dụng, chúng được s dụng thưng xuyên,
hàng ngày trong cuc sống như làm thực
phm, làm thực ăn chăn nuôi, làm cảnh và làm
dược liệu. Căn cứ kết qu phng vấn điều
tra thực địa đã xác định được 170 loài lâm sn
ngoài g thì 270 lượt giá tr s dụng được
ghi nhn, thuc 6 nhóm công dng khác nhau
được th hin ti bng 3.4.
Bảng 3.4. Đa dạng giá tr s dng
TT
ng dụng
Số
lƣợng
Tỷ lệ
%
1
AGS
Làm thức ăn gia súc
22
8,15
2
AND
Làm thực phẩm, đồ uống
65
24,07
3
CAN
Dùng làm cảnh
29
10,74
4
HTSH
Hoạt tính sinh học (Cho tinh dầu, cho nhựa, cho tanin, làm
thuốc nhuộm)
20
7,41
5
SOI
Cho sợi (Làm giấy, sản xuất ao ì, đan lát)
16
5,93
6
THU
Làm dược liệu
118
43,70
Tổng
270
100
93
Nhóm làm dược liu nhóm s loài ln nht ph biến như Lông cu li (Cibotium barometz
(L.) J. Smith) dùng để cm máu, T điu (Asplenium affine Sw.) chữa ong g n, gãy xương, ho, đau
tht ngc; y leo x (Epipremmum pinnatum (L.) Engl. & K. Krause) cha rn cn, ng độc
thức ăn…
Nm m thc phm có s loài ln th hai: nhóm này có s t loài khai thác s dng thường
xuyên Dn (Callipteris esculenta (R&z) J.Sm), Rau (Centlla asiatica (L.) Urb. In Mart.), Xoan
nh (Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt. & Hill), Ngi cu (Artemisia japonica Thun .),… Đặc
bit, mt s loài g tr cao p phn tăng thu nhập cho người dân Chè shan (Camellia sinensis var.
assamica (J.W.Mast.) Kitam.), st thơm (Chimonocalamus delicatus Hsueh f. & T.P.Yi), Sơn Tra
(Docynia indica (Wall.) Dence ).
Nhóm dùng làm cnh: gm những loài dáng đẹp, hoa đẹp như một s loài: Cm cù nhiu hoa
(Hoya multiflora Blume), Trn mng (Cymbidium lowianum (Rchb. f.) Rchb. f. 1879), Hoàng tho
không b (Dendrobium evaginatum Gagnep.), …
Nhóm làm thc ăn gia súc: gồm nhng loài C mm tru (Eleusine indica (L.) Gaertn.), Chui rng
(Musa acuminata Colla), Sn y rng (Pueraria montana (Lour.) Merr.)
Nhóm cho hot tính sinh học: Hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.), Màng tang (Litsea
cubeba (Lour.) Pers.), Điều nhum (Anacardium occidentale L.), Tru rng (Piper baccatum
Blume), C nâu (Dioscorea cirrhosa Lour)...
Nhóm cho si: Vót (Dicranopteris linearis (Burm. F.) Underw.), Song đá (Calamus rudentum
Lour), Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance), Giang (Ampelocalamus patellaris (Gambl)
Stapleton), Tre gai (Bambusa bambos (L.) Voss),....
Đa dạng các loài thc vt quý hiếm
Kết qu điều tra xác định được 25 loài trong s 170 thc vt cho loài lâm sn ngoài g được người
d n địa phương sử dng loài quý hiếm (Bảng 3.5). Trong đó 1 loài thuộc ngành Thông đất, 2 loài
thuc ngành Dương xỉ, 1 loài thuc ngành Thông 21 loài thuc ngành Ngc lan; 8 loài quý hiếm
(4,71%) n trong Sách đỏ Vit Nam phn thc vt m 2007, 20 loài qu hiếm (11,76%) tên
trong Ngh định s 84/2021/-CP và 13 loài q hiếm (7,65%) tên trong ph lục CITES năm 2023.
Đ y cơ sở cho Ban qun rừng đặc dng Xùa nhng chiến lược bo tn phát trin bn
vng ngun tài nguyên lâm sn ngi g i đ y.
Bng 3.5. Danh mc các loài quý hiếm
STT
Tên khoa hc
Tên ph thông
SĐVN
CITES
NĐ84
1
Lycopodiaceae
Họ Thông đất
1
Huperzia serrata (Thunb.) Trevis.
Thạch tùng răng cưa
IIA
2
Dicksoniaceae
Họ Lông cu li
2
Cibotium barometz (L.) J. Smith
Lông cu li
PL2
IIA
3
Polypodiaceae
Họ Dƣơng xỉ mộc
3
Drynaria bonii H. Christ
Tắc kè đá
VU
IIA
4
Gnetaceae
H Dây gm
4
Gnetum montanum Markgf.
Dây gm
PL3
5
Araliaceae
H Ngũ gia bì
5
Panax stipuleanatus H.T.Tsai et
K.M.Feng
Tam tht hoang
VU
IA