Lâm sàng, cận lâm sàng thể bệnh
của giãn phế quản
I. Khái niệm:
Giãn phế quản là giãn thường xuyên không hồi phục một hay nhiều phế quản cấp
3-8, tổn thương phá hủy cấu trúc thành phế quản.
II. Lâm sàng:
1. Giãn phế quản thường khởi đầu sớm trước 20 tuổi
2. Triệu chứng toàn thân: kém ăn, gầy sút cân, thiếu máu
3. Triệu chứng cơ năng:
- Nổi bật thường gặp là: ho khạc đờm kéo dài dai dẳng trong nhiều năm,
thường khạc đờm vào buổi sáng sớm, số lượng đờm nhiều >200ml/24h, để trong
cốc đờm lắng đọng thành 3 lớp theo thứ tự từ trên xuống là bọt- nhy- m=> gi
là giãn phế quản thể khô.
- Ho ra máu: chyếu là gặp người lớn, bn mo ra máu nhiều năm dai dẳng, số
lượng máu trung bình hoc ít => gọi là giãn phế quản thể ướt.
- Trường hợp giãn phế quản lan tỏa, bn có thể xuất hiện khó thở.
4. Triệu chưng thực thể :
+ 1/3 sbn có ngón tay dùi trống
+ Nghe phổi có ran nổ, ran ẩm một bên hoặc cả ở hai bên, vị trí nghe tương đối cố
định.
+ Nếu giãn phế quản lan tỏa kèm theo bội nhiễm thể thấy cả ran rít và ran
ngáy nhưng chủ yếu vẫn là ran nổ, ran ẩm.
+ Có ththấy HC đông đặc co kéo do 1 thùy dưới phổi bị xẹp.
III. Cận lâm sang:
*1.X quang chuẩn: hình ảnh ruột bánh mỳ
- Các ổ tròn sáng đường kính < 2cm ở đáy phổi,thể có hình mức khí nước.
- Hình ảnh các trục phế quản, mạch máu dày lên và sít lại đáy phổi.
- Thùy phổi có ổ giãn thường nhỏ lại, có thể có xẹp phổi thùy dưới T.
2. Chụp phế quản cản quang:
- Sử dụng thuốc cản quang(lipiodol) bơm vào trong phế quản rồi chụp là biện pháp
chẩn đoán xác định.
- Có thể thấy: PQ hình ống ,hình túi ,hình tràng hạt hoặc hỗn hợp.
3. Chụp cắt lớp vi nh đphân giải cao ( HRCT- High resolution computer
tomography):
- Dày thành PQ tạo thành các đường mờ song song ( hình ảnh đường ray)
- Hình vòng nhẫn đường kính long lớn hơn 1,5 lần đường kính mạch máu đi
cùng.
- Hình ảnh PQ chứa hơi tạo thành các ổ sang tập trung tại thành hình tổ ong.
- H/a PQ chứa dịch tạo thành các dải mờ.
4. Soi PQ : được chỉ định để tìm nguyên nhân chit hẹp do u ,dị vật hoặc phát hiện
vị trí ho ra máu và điều trị cầm máu.
*5.Xét nghiệm máu:
- Trong đợt bùng phát có thể có BC tăng, N tăng, VSS tăng
*6. Đo thông khí phổi:
- Rối loạn thông khí thể tắc nghẽn:
+ VC > 80 %
+ FEV1 giảm < 80%
+ Chỉ số Tiffeneau giảm < 75%
- Rối loạn thông khí thể hỗn hợp:
+ VC giảm < 80%
+ FEV1 giảm < 80%
+ Chỉ số Tiffeneau giảm < 75%
7. Cấy khun : trong đờm,dịch rửa PQ – phế nang :
- Có thể thấy tạp khuẩn.
IV.Thbệnh của giãn phế quản:
Có nhiều cách phân loại giãn phế quản:
1. Theo lâmng:
+ Thể ướt
+ Thể khô
2. Theo nguyên nhân:
+ Bẩm sinh
+ Mắc phải
3. Theo giải phẫu:
+ Cục bộ
+ Lan tỏa
4.Theo hình ảnh chụp phế quản cản quang:
+ Hình ống
+ Hình túi
+ Hình tràng hạt
+ Hỗn hợp
Câu 3: m sàng cn m sàng hen phế quản. Hen ác nh và cp cứu hen
ác tính?
I. Định nghĩa :
tính trạng viêm mạn tính đường thở kèm theo tăng tính phản ứng phế quản
với nhiều tác nhân kích thích.Biểu hiện bằng các n khó thrít tự hồi phục được
hoặc do điều trị.Bệnh tiến triển mạn tính và tái diễn có chu kỳ.