intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lấu đỏ - Cây thuốc đa dụng

Chia sẻ: Bùi Thảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

72
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lấu đỏ thuộc họ cà phê, tên khác là lấu bà, bầu giác, bồ giác, men sứa, cây chạo, lá tản... là một cây nhỏ, cao 2-3m. Cành non màu nâu đỏ, càng già màu xám sẫm. Lá mọc đối, quả hình cầu màu đỏ. Cây mọc tự nhiên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lấu đỏ - Cây thuốc đa dụng

  1. Lấu đỏ - Cây thuốc đa dụng Lấu đỏ thuộc họ cà phê, tên khác là lấu bà, bầu giác, bồ giác, men sứa, cây chạo, lá tản... là một cây nhỏ, cao 2-3m. Cành non màu nâu đỏ, càng già màu xám sẫm. Lá mọc đối, quả hình cầu màu đỏ. Cây mọc tự nhiên. Nhiều bộ phận của cây lấu đỏ được dùng làm thuốc chữa bệnh theo kinh nghiệm dân gian: Cây lấu đỏ Rễ: Thu hái quanh năm, tốt nhất là vào mùa thu. Đào về, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng thái miếng mỏng, để sống hoặc sao qua. Dược liệu có vị đắng, tính mát, không độc, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khu phong trừ thấp, sinh cơ. Chữa kiết lỵ: Rễ lấu đỏ 10g, sắc với 200ml nước còn 50ml nước, uống làm một lần trong ngày. Dùng 3-5 ngày. Chữa vết thương chảy máu: Rễ lấu đỏ phối hợp với rễ sâm đại hành, vỏ cây me (liều lượng bằng nhau) phơi thật khô, tán nhỏ, rây thành bột mịn, rắc hằng ngày vào vết thương. Thân: Tuốt bỏ lá, chặt ngắn, phơi khô, róc lấy vỏ để riêng. Khi dùng, lấy thân lấu đỏ phối hợp với thân cây vú bò, lá ba chẽ, thân cây bùng bục và rễ hoặc cành chua ngút, lượng mỗi thứ 10g, thái nhỏ, sắc với 400ml, còn 100ml, uống làm 2 lần trong ngày, chữa băng huyết, bạch đới, khí hư, đái ra máu. Vỏ thân lấu đỏ và vỏ cây vải, mỗi thứ 30g, phơi khô, thái nhỏ, sắc uống chữa đau bụng, kiết lỵ ở phụ nữ sau đẻ. Lá: Chỉ dùng lá bánh tẻ để tươi hoặc phơi, sấy khô. Dược liệu có vị đắng chát, tính bình, không độc, có tác dụng thu sáp, chỉ tả, tiêu độc cầm máu.
  2. Chữa bă huyết, bạch đới: Lá lấu đỏ để tươi 20 lá tiết d 16g, lá h ăng 0g, dê huyết dụ 16 6g, giã nát, thêm nước gạn uống c, g. Chữa tiêu chảy (d lạnh bụn Lá lấu đỏ 20g, lá củ nâu ha lá sim 3 do ng): u á ay 30g, sắc uống. Chữa tiểu ra máu: Lá lấu đỏ 16g, rễ câ ráng 12g, lá huyết dụ 12g, lá tiết dê 10 ỏ ây t á 0g, ngũ bội tử 4g. Tất cả dùng tư rửa sạ giã nát thêm nướ gạn uốn làm mộ t ươi, ạch, t, ớc ng, ột lần tron ngày. ng Chữa s rét: Lá lấu đỏ 40g lá na 40g vỏ cây g 30g, lá thường sơ 20g. Tất cả sốt g, g, gòn ơn t thái nhỏ phơi khô sao vàng hạ thổ. S uống là 2 lần tro ngày. ỏ, ô, g, Sắc àm ong Chữa đa răng, sâ răng: V lá lấu đỏ 50g, sắc đặc lấy nư ngậm. đau âu Vỏ ỏ ước Dùng ng goài: Lá lấ đỏ 50g, một nửa đ tươi nấu nước rửa, nửa còn lạ phơi khô ấu để u ại ô, tán bột m rắc ch chàm, mẩn ngứa mụn lở ch nước. Để chữa v thương mịn, hữa a, hảy vết chống nnhiễm khuẩ lấy lá lấ đỏ 50g, rửa sạch, thái nhỏ, n với nướ cho đặc ẩn, ấu nấu ớc c. Lọc bỏ bã, thêm nước đun sô để nguộ để được một lít du dịch, rồ hòa 20g n ôi ội, ung ồi phèn ph đánh tan dùng rửa vết thươn nhiều lầ trong ng hi, n, a ng ần gày. DS. Đỗ Huy B . Bích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2