t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
A. M Đ UỞ Ầ
1. Lý do ch n đ tài ọ ề
Văn hoá là s c m nh n i t ứ ộ ạ ủ ữ i c a m i dân t c. Văn hoá làng là nh ng ạ ỗ ộ
c b o l u lâu dài trong c ng đ ng dân c ... Và đ c tr ng văn hoá đ c thù, đ ặ ư ặ ượ ả ư ư ộ ồ
đình làng ra đ i đ văn hóa” trong làng xã Vi t Nam ờ ượ c xem nh n i “h i t ư ơ ộ ụ ệ
c truy n. Đình không nh ng là c quan t ổ ữ ề ơ ố ạ i cao đi u hành toàn b m i ho t ộ ọ ề
ữ đ ng c a làng xã mà đây còn là n i th hi n rõ tài năng ngh thu t c a nh ng ộ ể ệ ậ ủ ủ ệ ơ
ng ườ ể i dân quê chân ch t, hi n lành. Chính vì th , ngôi đình đã tr thành bi u ề ế ấ ở
ng linh thiêng m i làng xã Vi t ượ ỗ ệ ớ t Nam c truy n. Song hi n nay cùng v i ề ệ ổ
quá trình đô th hóa nhanh chóng thì hình nh thân thu c đó đang d n tr nên ả ầ ộ ở ị
xa l , l c lõng v i n i mà nó đã t n t i hàng trăm năm. ạ ạ ớ ơ ồ ạ
Tam Kỳ (Qu ng Nam) cũng không n m ngoài ti n trình l ch s đó. Là ử ế ả ằ ị
m t vùng đ t m i m c a ng i Vi t (th k XV), Tam Kỳ nói riêng và ở ủ ấ ộ ớ ườ ệ ế ỷ
Qu ng Nam nói chung là n i k t tinh giá tr văn hóa Vi t – Chăm đ t o ra nét ơ ế ả ị ệ ể ạ
văn hóa đ c thù riêng c a mình. Trong quá trình di dân, l p p y, nh ng ngôi ậ ấ ấ ữ ủ ặ
đình cũng d n xu t hi n trên m nh đ t Qu ng Nam nh m t minh ch ng cho ấ ư ộ ứ ệ ầ ấ ả ả
s g n k t trong c ng đ ng làng. ự ắ ế ộ ồ
Hi n nay, nh ng y u t văn hóa làng xã Vi ế ố ữ ệ ệ t Nam c truy n ổ ề ở ả Qu ng
Nam nói chung và Tam Kỳ nói riêng đang d n bi n m t. Tam Kỳ - thành ph ế ầ ấ ố
cũng là m t trong nh ng đ a ph t nh l ỉ ỵ ữ ộ ị ươ ấ ng có t c đ đô th hóa nhanh nh t. ị ố ộ
Hàng lo t các công trình hi n đ i đ c xây d ng đã t o ra s bi n đ i không ạ ượ ệ ạ ự ế ự ạ ổ
th ph c h i l i c a nh ng ngôi làng v i nh ng nét văn hóa đ c tr ng. Trong ụ ồ ạ ủ ữ ư ữ ể ặ ớ
dòng ch y y, đình làng Tam Kỳ cũng d n hoang ph vì không đ ả ấ ế ầ ượ ả ồ c b o t n,
c chú ý. d n b phá b vì không đ ỏ ầ ị ượ
Vì v y, tôi ch n đ tài này, hi v ng thông qua h th ng đình Tam Kỳ ệ ố ề ậ ọ ọ ở
ứ n m b t rõ h n văn hoá truy n th ng dân t c, góp ph n nâng cao ý th c ắ ề ắ ầ ơ ố ộ
ng i dân trong vi c b o t n phát huy các giá tr văn hoá, giáo d c l ườ ả ồ ụ ố ố i s ng ệ ị
cho ng ườ i dân, nh t là th h tr cũng nh tình hình th c tr ng đ i s ng văn ư ế ệ ẻ ờ ố ự ấ ạ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
1 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
i dân, c a l p tr hi n nay quê h ng mình, góp ph n vào hoá c a ng ủ ườ ủ ớ ẻ ệ ở ươ ầ
thu n phong m t c. b o t n các giá tr , l u gi ả ồ ị ư ữ ỹ ụ ầ
Là sinh viên nghành Vi i con c a thành ph Tam Kỳ ệ t Nam h c, là ng ọ ườ ủ ố
tôi mu n góp ph n nh vào vi c b o v , khôi ph c nh ng giá tr văn hoá ụ ữ ệ ệ ầ ả ố ỏ ị
truy n th ng, l y nó làm n n t ng cho quá trình phát tri n c a quê h ng. ể ủ ề ả ề ấ ố ươ
2. Đ i t ng nghiên c u ố ươ ứ
Đ i t ng nghiên c u là h th ng các đình tiêu bi u trên đ a bàn thành ố ượ ệ ố ứ ể ị
ph Tam Kỳ. ố
3. L ch s nghiên c u đ tài ứ ề ử ị
Đình làng là đ tài đ ề ượ ế c khá nhi u nhà nghiên c u quan tâm, cho đ n ứ ề
nay có khá nhi u bài vi t v đ tài này nh Toan Ánh v i “Làng xóm Vi ề ế ề ề ư ớ ệ t
Nam” (trong b N p cũ, NXB Tr ộ ế ẻ 2004), Nguy n Th Long v i “Đình và ế ễ ớ
Đ n Hà N i” (NXB Văn Hoá Thông Tin 2005)... tuy nhiên các công trình này ề ộ
ch đ c p đ n vai trò c a đình làng trong làng xã Vi t c truy n nói chung, ỉ ề ậ ủ ế ệ ổ ề
cách s p đ t m t s ngôi đình cũng nh tín ng ộ ố ư ặ ắ ưỡ ủ ng th Thành Hoàng c a ờ
đình làng Vi t.ệ
Hi n nay, ch a có m t công trình nghiên c u nào v h th ng đình làng ề ệ ố ứ ư ệ ộ
thành ph Tam Kỳ, đ tài tôi vi ở ề ố t d ế ướ ả ề i đây ch y u d a trên k t qu đi n ủ ế ự ế
dã th c t b n thân, thông qua l i k c a các v cao niên. ự ế ả ờ ể ủ ị
Ngoài ra, tôi cũng tham kh o nh ng bài vi t v ki n trúc, niên đ i thành ữ ả ế ề ế ạ
ng Hoà thông qua cu n “Di l p c a m t s đình làng nh M Th ch, Ph ậ ư ỹ ộ ố ủ ạ ươ ố
tích và Danh th ng Qu ng Nam” v i s góp m t c a nhi u nhà nghiên c u do ặ ủ ớ ự ứ ề ắ ả
S VHTT t nh Qu ng Nam xu t b n. ả ấ ả ở ỉ
Vì đây là nh ng ngôi đình đã đ c công nh n là di tích L ch s - Văn ữ ượ ử ậ ị
ả hoá- Ki n trúc ngh thu t c p t nh nên Trung tâm Qu n lý DT&DT Qu ng ậ ấ ỉ ệ ế ả
Nam cũng l u tr h s di tích v i b ng mô t ki n trúc tr c đây và hi n t ữ ồ ơ ớ ả ư ả ế ướ ệ ạ i
sau khi đã đ ượ ồ c trùng tu theo ngân sách c a t nh. Ban tr s các ngôi đình g m ủ ỉ ị ự
nh ng c già trong làng cũng có bài vi t v s hình thành và ki n trúc đình ữ ụ ế ề ự ế
làng mình thông qua l i k và nh ng gì “tai nghe m t th y”. ờ ể ữ ắ ấ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
2 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
4. M c tiêu và nhi m v c a đ tài ệ ụ ủ ề ụ
: Tìm hi u m t cách khái quát h th ng đình trên đ a bàn thành 4.1. M c tiêu ụ ệ ố ể ộ ị
ph Tam Kỳ nhi u khía c nh khác nhau nh văn hoá, chính tr , tín ng ng...T ố ở ư ề ạ ị ưỡ ừ
đó, làm n i b t nh ng giá tr c a h th ng đình làng trong đ i s ng nhân dân Tam ị ủ ệ ố ổ ậ ờ ố ữ
Kỳ hi n nay. ệ
4.2. Nhi m vệ ụ: Tìm hi u l ch s ra đ i c a thành ph Tam Kỳ - không ờ ủ ể ị ử ố
gian c a đ tài. ủ ề
i thành Tìm hi u quá trình xu t hi n c a các đình làng tiêu bi u t ấ ệ ủ ể ạ ể
ph Tam Kỳ. ố
Làm rõ giá tr v nhi u m t c a đình làng nh l ch s , ki n trúc - ặ ủ ị ề ư ị ử ề ế
ngh thu t, văn hoá... T đó, có cách nhìn bi n ch ng v vai trò c a đình làng ủ ứ ừ ề ệ ệ ậ
trong đ i s ng hi n nay. ờ ố ệ
5. Gi i h n c a đ tài ớ ạ ủ ề
ủ Th i gian: Đ tài t p trung nghiên c u nh ng đình làng tiêu bi u c a ứ ữ ề ể ậ ờ
thành ph Tam Kỳ ra đ i vào kho ng đ u th k 19. ế ỷ ả ầ ố ờ
Không gian: Các xã, ph ng thu c thành ph Tam Kỳ mà tiêu bi u là ườ ể ộ ố
các ph ng Hoà Thu n, Tân Th nh, Hoà H ng và xã Tam Thăng. ườ ươ ậ ạ
6. Đi m m i c a đ tài ớ ủ ề ể
Góp ph n làm sáng t l ch s hình thành và phát tri n làng xã thành ph ầ ỏ ị ử ể ố
Tam Kỳ và đ i s ng văn hoá c a ng i dân. ờ ố ủ ườ
Nêu b t giá tr v m i m t c a đình làng trong đ i s ng ng i dân Tam ị ề ọ ặ ủ ờ ố ậ ườ
Kỳ nay.
Góp ph n b o t n, phát huy các giá tr văn hoá truy n th ng. ả ồ ề ầ ố ị
7. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ
Đ hoàn thành đ tài tôi s d ng nh ng ph ng pháp sau: ử ụ ữ ể ề ươ
7.1. Ph ng pháp lu n ươ ậ : S d ng ph ử ụ ươ ệ ng pháp lu n duy v t bi n ậ ậ
ch ng và duy v t l ch s c a tri t h c Mác- Lênin và t ng H Chí Minh ử ủ ậ ị ứ ế ọ t ư ưở ồ
ng pháp lu n nh g n lý lu n v i th c ti n, tính v i nh ng yêu c u v ph ớ ữ ề ầ ươ ư ắ ự ễ ậ ậ ớ
chính xác và tính khách quan...
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
3 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
7.2. Ph ng pháp c th ươ ụ ể:
+ Ph ng pháp đi n dã. ươ ề
+ Ph ng pháp t ng h p, phân tích các ngu n thông tin. ươ ổ ợ ồ
+ Ph ng pháp thu th p, tìm hi u thông tin t ươ ể ậ ừ ộ Internet, sách báo và m t
li u t Trung tâm Qu n lý Di tích và Danh th ng Qu ng. s t ố ư ệ ừ ả ắ ả
8. C u trúc c a đ tài ủ ề ấ
ụ Đ tài ngoài ph n m đ u, k t lu n, tài li u tham kh o, ph l c, m c ậ ở ầ ụ ụ ề ế ệ ầ ả
c thi t k g m các ch ng sau: l c đ ụ ượ ế ế ồ ươ
Ch ng 1: Khái quát v l ch s hình thành và c dân Tam Kỳ. ươ ề ị ư ử
Ch ươ ng 2: Nh ng đình làng tiêu bi u trên đ a bàn thành ph . ố ữ ể ị
Ch ng 3: Giá tr c a đình làng Tam Kỳ trong đ i s ng hi n nay. ươ ờ ố ị ủ ệ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
4 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
B. N I DUNG
Ộ
Ch ng 1. Khái quát v l ch s hình thành và c dân Tam Kỳ ươ ề ị ử ư
1.1. V trí đ a lý, đi u ki n t ệ ự ề ị ị nhiên và xã h i ộ
Thành ph Tam Kỳ thu c t nh Qu ng Nam đ c thành l p t i Ngh ộ ỉ ả ố ượ ậ ạ ị
v trí trung l c a c n đ nh s 113 ngày 29/9/2006 c a chính ph . N m ị ủ ằ ở ị ủ ố ộ ủ ả ướ c,
thành ph Tam Kỳ phía B c giáp huy n Thăng Bình và huy n Phú Ninh, phía ệ ệ ắ ố
nam giáp huy n Núi Thành, phía Tây giáp huy n Phú Ninh, phía Đông giáp ệ ệ
bi n Đông. Tam Kỳ cách Hà N i cũng nh thành ph H Chí Minh m t quãng ố ồ ư ể ộ ộ
đ ng g n nh ngang b ng nhau kho ng 880km. ườ ư ầ ằ ả
Thành ph Tam Kỳ là trung tâm hành chính - văn hoá - khoa h c k ố ọ ỹ
thu t c a t nh Qu ng Nam và là vùng tr ng đi m kinh t ậ ủ ỉ ể ả ọ ế ề ven bi n mi n ể
Trung. Hi n nay, Tam Kỳ có 9.263,56 ha di n tích t ệ ệ ự ả nhiên, dân s kho ng ố
103.730 ng i Kinh và m t s ít ng i Hoa (ng ườ i, trong đó h u h t là ng ầ ế ườ ộ ố ườ ườ i
Minh H ng) s ng t p trung ph ng Ph c Hoà. Trong dân t c Kinh, có ươ ậ ố ở ườ ướ ộ
m t s ng tiên lâu đ i là ng ộ ố ườ i Minh H ng mà t ươ ổ ờ ườ i Trung Qu c và cũng có ố
nh ng ng i thu c các h : Ông, Ma, Trà, Ch mà t tiên là ng i Chiêm ữ ườ ế ọ ộ ổ ườ
Thành.
N m đ ng b ng ven bi n, Tam Kỳ hình thành ba vùng rõ r t: vùng ằ ở ồ ệ ể ằ
ven bi n g m các xã d c sông Tr ể ồ ọ ườ ằ ng Giang và phía Đông; vùng đ ng b ng ồ
ng qu c l 1A; vùng giáp ranh trung du và mi n núi g m các xã n m d c đ ồ ọ ườ ằ ố ộ ề
(bán s n đ a). Tam Kỳ có nhi u núi th p xen k v i đ ng ru ng và khu dân ấ ẻ ớ ồ ề ơ ộ ị
ờ ể c : núi đ t Qu ng Phú, An Hà (Tam Phú), núi Quánh (Tam Ng c). B bi n ư ấ ả ọ
Tam Kỳ t ng đ i b ng và th ng, bên ngoài th m l c đ a nông thu n l i cho ươ ố ằ ụ ị ậ ợ ề ẳ
ố ề khai thác thu s n. Có nhi u sông, vũng đ m nh sông Bàn Th ch n i li n ỷ ả ư ề ạ ầ
ớ vùng đ m An Hà v i sông Ba Kỳ, sông Cây Trâm n i li n sông Tam Kỳ v i ố ề ầ ớ
sông Ông B , sông Tr ộ ườ ạ ng Giang n i hai c a bi n An Hoà và C a Đ i ch y ử ử ể ạ ố
Tam Kỳ không có đ u ngu n xa l d c theo b bi n. Các sông ờ ể ọ ở ầ ồ ạ ộ ố i có đ d c
cao, mùa n ng mau c n và b n c tri u t bi n dâng vào sâu; Tam Kỳ có ị ướ ắ ạ ề ừ ể
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
5 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
ằ đ m An Hà (thu c xã Tam Phú và Tam Thăng). Vào th i mà “b khôn b ng ầ ộ ờ ộ
ng a, thu khôn b ng thuy n” thì b n đò Ba B n (hay còn g i là b n Tam ế ự ề ế ế ằ ọ ỷ
Phú Tam Phú) luôn t p n p ghe thuy n, ng i ng i qua l i đây ng ở ề ấ ậ ườ ườ i, t ạ ạ ượ c
sông Ba Kỳ lên t n Tr ng Xuân, T Yên..., theo đ ng sông vào C a L , An ậ ườ ư ườ ử ỡ
Hoà (Kỳ Hoà) hay ra Thu B n, C a Đ i... ử ạ ồ
Tam Kỳ thu c vùng khí h u duyên h i, nhi t đ trung bình hàng năm là ậ ả ộ ệ ộ
0C và tháng th p nh t là tháng 1:
25,60C, nhi t đ cao nh t vào tháng 6: 28,9 ệ ộ ấ ấ ấ
21,40C. L ng m a trung bình hàng năm kho ng 2585,8mm, cao nh t là vào ượ ư ả ấ
n ng trung bình tháng 10: 709,3mm, th p nh t là vào tháng 3: 37,2mm. Gi ấ ấ ờ ắ
trong ngày là 5-9 gi , đ m trung bình trong năm kho ng 82%. Đây cũng là ờ ộ ẩ ả
vùng ch u nh h ng nhi u c a th i ti t, hàng năm b o l t th ị ả ưở ờ ế ủ ề ả ụ ườ ng x y ra, ả
gây nhi u t n th t không nh cho đ i s ng kinh t - xã h i cho đ a ph ng. ề ổ ờ ố ế ấ ỏ ộ ị ươ
1.2. L ch s hình thành ử ị
1.2.1. Đ a gi i hành chính qua các th i kỳ ị ớ ờ
Đ a gi ị ớ i thành ph Tam Kỳ nay v n là hai châu Ô, Rí c a ng ố ủ ố ườ i
Chămpa x a, năm 1306 vùng đ t này đ c vua Simhavarman III (Ch Mân) ư ấ ượ ế
dùng làm c a l h i môn dâng cho Đ i Vi t đ đ c c i Huy n Trân công ủ ễ ồ ạ ệ ể ượ ướ ề
chúa.
ng (1401-1407), Năm 1402, sau chi n th ng c a vua H Hán Th ắ ủ ế ồ ươ
ng i Vi t đã chi m l c Thu n Châu (t Qu ng Bình đ n Qu ng Tr ườ ệ ế i đ ạ ượ ậ ừ ế ả ả ị
ngày nay), Hoá Châu (vùng đ t t phía nam Th a Thiên cho đ n b b c Thu ấ ừ ờ ắ ừ ế
B n ngày nay) và còn chi m thêm vùng C Lu (vùng đ t phía b c t nh ắ ỉ ế ấ ồ ổ ỹ
Qu ng Ngãi ngày nay) c a Chiêm Thành. Nh v y, vùng đ t phía nam t nh ư ậ ủ ả ấ ỉ
ổ ạ Qu ng Nam ngày nay, trong đó có thành ph Tam Kỳ đã thu c lãnh th Đ i ả ố ộ
Vi t, sau đó nhà H đã l p châu Thăng (t ệ ậ ồ ươ ng ng v i huy n Thăng Bình và ệ ứ ớ
Duy Xuyên ngày nay) và châu Hoa (t ng ng v i thành ph Tam Kỳ, các ươ ứ ớ ố
huy n Núi Thành, Phú Ninh, Tiên Ph c, Trà My, Ph c S n ngày nay). ệ ướ ướ ơ
D i th i nhà H (1402-1407), châu Hoa đ c chia thành 3 huy n: ướ ờ ồ ượ ệ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
6 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
ể Huy n V n Yên: vùng đ t thu c thành ph Tam Kỳ và vùng ven bi n ệ ạ ấ ố ộ
huy n Núi Thành ngày nay ệ
Huy n Cu Hy: t ng ng v i các vùng ngu n Chiên Đàn. ệ ươ ứ ớ ồ
Huy n L Đ : t ng ng v i các vùng ngu n ễ ễ ệ ươ ồ H u Bang (t c cùng ữ ứ ứ ớ
Tiên Ph c, Trà My nay). ướ
Nh v y, d ư ậ ướ ệ i th i nhà H vùng đ t Tam Kỳ ngày nay thu c huy n ấ ờ ộ ồ
V n Yên c a châu Hoa. ủ ạ
ả Năm 1471 vua Lê Thánh Tông đã thành l p Đ o Th a tuyên Qu ng ừ ậ ạ
Nam, châu Thăng và châu Hoa h p nh t v i nhau thành ph Thăng Hoa. Theo ấ ớ ủ ợ
“ Thiên Nam D H T p”- ư ạ ậ b tùng th mang tính đi n ch do Lê Thánh Tông ể ộ ư ế
giao cho các văn th n biên so n năm 1483[4] thì đ n năm 1490 vua Lê Thánh ầ ạ ế
Tông đã đ i tên Đ o Th a tuyên Qu ng Nam thành X Qu ng Nam và chia ả ứ ừ ạ ả ổ
ph Thăng Hoa thành 3 huy n: ủ ệ
Huy n Hà Đông: t ng ng v i huy n V n Yên d i nhà H ệ ươ ứ ệ ạ ớ ướ ồ
ng ng v i huy n Thăng Bình ngày nay Huy n L Giang: t ệ ệ ươ ứ ệ ớ
Huy n Hy Giang: t ng ng v i huy n Duy Xuyên ngày nay ệ ươ ứ ệ ớ
Nh v y, d ư ậ ướ i th i nhà H u Lê, thành ph Tam Kỳ thu c huy n Hà ố ệ ậ ờ ộ
Đông.
D i th i Chúa Tiên Nguy n Hoàng (1604) ph Thăng Hoa ch còn l ướ ủ ễ ờ ỉ ạ i
2 huy n: ệ
Huy n L D ng: tên m i c a huy n L Giang ễ ươ ớ ủ ệ ệ ệ
Huy n Hà Đông: bao g m ph n đ t c a thành ph Tam Kỳ ngày nay. ấ ủ ệ ầ ồ ố
Tuy nhiên đ a danh Tam Kỳ ch a xu t hi n trong c c u hành chính. ơ ấ ư ệ ấ ị
D i th i Tây S n (1788-1801), theo sách “Hoàng Vi ướ ơ ờ ệ ư t Long H ng
Chí” thì Đ o Th a tuyên Qu ng Nam đ ừ ạ ả ượ c chia thành 2 ph và 5 huy n [4] ủ ệ
Ph Đi n Bàn qu n lãnh 2 huy n: Diên Ph c và Hoà Vang ủ ệ ệ ả ướ
Ph Thăng Hoa qu n lãnh 3 huy n: Phong D ng, Duy Xuyên và Hà ươ ủ ệ ả
Đông trong đó có vùng đ t c a Tam Kỳ ngày nay. ấ ủ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
7 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Vào đ u th k XIX, năm 1801 vua Gia Long tách ph Đi n Bàn và ế ỷ ủ ệ ầ
ph Thăng Hoa đ l p dinh Qu ng Nam. Năm 1827 d i th i vua Minh ể ậ ủ ả ướ ờ
ả M ng đ i thành tr n Qu ng Nam r i đ n năm 1832 đ i thành t nh Qu ng ồ ế ấ ả ạ ổ ổ ỉ
Nam cho đ n ngày nay. ế
Theo đ a b th i Gia Long, dinh Qu ng Nam g m 2 ph , 5 huy n, 29 ạ ờ ủ ệ ả ồ ị
t ng, 973 làng xã. Trong đó huy n Hà Đông g m 4 t ng 2 thu c 153 làng ổ ệ ổ ộ ồ
(t ng Chiên Đàn Trung (4 làng), t ng Đ c Hoà Trung (6 làng), t ng Tiên ứ ổ ổ ổ
Giang Th ng (6 làng), t ng Vinh Hoa Trung (3 làng), thu c H i S n Nguyên ượ ộ ơ ổ ộ
(2 làng), thu c Liêm H (133 làng)).[4] ạ ộ
Thành ph Tam Kỳ ngày nay thu c t ng Chiên Đàn Trung. ộ ổ ố
Năm 1906 theo đ o d c a vua Thành Thái, huy n Hà Đông đ ụ ủ ệ ạ ượ ổ c đ i
thành ph Hà Đông và sau đó là ph Tam Kỳ (bao g m thành ph Tam Kỳ, ủ ủ ồ ố
huy n Núi Thành, Phú Ninh, Tiên Ph c, Trà My, Ph c S n ngày nay). ệ ướ ướ ơ
Năm 1920, th c dân Pháp đã c t b t m t s xã phía Tây ph Tam Kỳ ắ ớ ộ ố ự ở ủ
ệ và sáp nh p vào m t s xã vùng th p c a huy n Trà My đ thành l p huy n ấ ủ ộ ố ệ ể ậ ậ
Tiên Ph c.ướ
Ph Tam Kỳ g m 7 t ng, 157 xã và l n đ u tiên xu t hi n đ a danh ủ ệ ầ ầ ấ ồ ổ ị
Tam Kỳ là m t xã thu c t ng Chiên Đàn. ộ ổ ộ
Sau Cách m ng Tháng 8 -1945, theo quy t đ nh c a U ban Kháng ế ị ủ ạ ỷ
ợ chi n hành chính t nh Qu ng Nam - Đà N ng, huy n Tam Kỳ ti n hành h p ệ ế ế ả ẵ ỉ
xã l n th nh t, t 157 xã cũ thành 52 xã m i, trong đó v n có xã Tam Kỳ. ứ ấ ừ ầ ẫ ớ
52 xã cũ Năm 1949, huy n Tam Kỳ ti n hành h p xã l n th hai, t ế ứ ệ ầ ợ ừ
thành 15 xã m i.ớ
Trong Th i kỳ kháng chi n ch ng Pháp, theo Ngh đ nh s 241- MNS ế ờ ố ố ị ị
ngày 30/1/1951 c a U ban Kháng chi n hành chính mi n Nam Trung B , th ế ủ ề ộ ỷ ị
xã Tam Kỳ đ c a t nh Qu ng Nam- Đà N ng. ượ c thành l p, là t nh l ậ ỉ ỵ ủ ỉ ả ẵ
Ngày 1/11/1951 U ban Kháng chi n hành chính mi n Nam Trung B ế ề ỷ ộ
đã ra ngh đ nh đ i tên th xã Tam Kỳ thành Xã đ c bi ặ ổ ị ị ị ệ ộ t Tam Kỳ, tr c thu c ự
t nh Qu ng Nam - Đà N ng. ỉ ẵ ả
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
8 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
T gi a năm 1956 - 1958, t nh Qu ng Nam g m có 2 th xã, 10 huy n, 4 ừ ữ ệ ả ồ ỉ ị
ộ nha. Vào th i kỳ này, Tam Kỳ không còn là m t th xã n a mà ch là m t ữ ờ ộ ị ỉ
huy n.ệ
Ngày 24/6/1958 B Tr ng B N i v Chính ph Vi ộ ưở ộ ộ ụ ủ ệ t Nam C ng Hoà ộ
chia t nh Qu ng Nam thành 12 đ n v quân qu n g i là qu n. Qu n Tam Kỳ ị ả ả ậ ậ ơ ọ ỉ
và 23 xã, lúc này Tam Kỳ ch là qu n l c a qu n Tam Kỳ. g m m t qu n l ộ ồ ậ ỵ ậ ỵ ủ ậ ỉ
Đ n ngày 31/7/1962, Chính ph Vi t Nam C ng Hoà ra s c l nh s ủ ế ệ ắ ệ ộ ố
162-NV chia t nh Qu ng Nam thành 2 đ n v hành chính: t nh Qu ng Nam ả ả ơ ỉ ị ỉ ở
phía Nam. Th xã Tam Kỳ là t nh l c a t nh phía B c và t nh Qu ng Tín ỉ ắ ả ở ị ỉ ỵ ủ ỉ
Qu ng Tín, qu n Tam Kỳ g m th xã Tam Kỳ và 19 xã. Sau đó, Khu u khu V ậ ả ồ ỷ ị
đã chia Qu ng Nam thành hai t nh là Qu ng Đà ( phía B c) và Qu ng Nam ả ả ắ ả ở ỉ
( phía Nam). T nh Qu ng Nam bao g m m t th xã là Tam Kỳ và 6 huy n. ồ ở ệ ả ộ ỉ ị
Ngày 4/4/1975 UBND Cách m ng Nam Trung B đã ra Quy t đ nh s ế ị ạ ộ ố
119-QĐ sáp nh p t nh Qu ng Nam và Qu ng Đà thành t nh Qu ng Nam - Đà ậ ỉ ả ả ả ỉ
N ng. Năm 1984 t nh Qu ng Nam - Đà N ng g m 16 đ n v hành chính, 1 ả ẵ ẵ ồ ơ ỉ ị
thành ph là Đà N ng và 2 th xã là Tam Kỳ và H i An, 13 huy n. ệ ẵ ố ộ ị
Huy n Tam Kỳ tách thành hai đ n v hành chính là th xã Tam Kỳ (7 ệ ơ ị ị
ph ng, 13 xã) và huy n Núi Thành (1 th tr n, 13 xã). ườ ị ấ ệ
Ngày 6/11/1996 t nh Qu ng Nam - Đà N ng đ c tách thành hai đ n v ả ẵ ỉ ượ ơ ị
hành chính đ c l p là thành ph Đà N ng và t nh Qu ng Nam. ố ộ ậ ẵ ả ỉ
T nh Qu ng Nam g m 2 th xã (Tam Kỳ và H i An) và 12 huy n. Th xã ệ ả ồ ộ ị ỉ ị
Tam Kỳ g m 7 ph ng và 13 xã nh cũ. ồ ườ ư
Ngày 5/1/2005 m t ph n th xã Tam Kỳ đ ầ ộ ị ượ ậ c tách ra đ thành l p ể
huy n Phú Ninh, sau khi tách 10 xã đ thành l p huy n Phú Ninh, th xã Tam ể ệ ệ ậ ị
ng và 4 xã. Kỳ có c c u đ n v hành chính g m 9 ph ị ơ ấ ơ ồ ườ
Đ n ngày 29/9/2006 thành ph Tam Kỳ đ ế ố ượ ồ c thành l p, hi n nay g m ệ ậ
13 đ n v hành chính (9 ph ng và 4 xã). Thành ph Tam Kỳ là t nh l , là ơ ị ườ ố ỉ ỵ
trung tâm hành chính - văn hoá - khoa h c k thu t c a t nh Qu ng Nam cho ậ ủ ỉ ả ọ ỹ
ng hi n nay c a thành ph Tam Kỳ g m: đ n nay. Các xã, ph ế ườ ủ ệ ố ồ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
9 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
- Ph ng Ph c Hoà. ườ ướ
- Ph ng An S n. ườ ơ
- Ph ườ ng An M . ỹ
- Ph ng Hoà H ng. ườ ươ
- Ph ng An Xuân. ườ
- Ph ng Hoà Thu n. ườ ậ
- Ph ng Tr ng Xuân (m t ph n xã Kỳ H ng cũ 1954-1975). ườ ườ ươ ầ ộ
- Ph ng Tân Th nh (m t ph n xã Kỳ H ng cũ 1954-1975). ườ ươ ạ ầ ộ
- Ph ng An Phú (m t ph n xã Kỳ Phú cũ). ườ ầ ộ
- Xã Tam Phú (tách ra t xã Kỳ Phú cũ). ừ
- Xã Tam Thanh (tách ra t xã Kỳ Phú cũ). ừ
- Xã Tam Ng c (tách ra t xã Tam Thái cũ). ọ ừ
- Xã Tam Thăng (xã Kỳ Anh cũ).
1.2.2. S ra đ i c a danh x ng Tam Kỳ và ý nghĩa tên g i ọ ư ờ ủ ự
Th k XI- XVIII chi m m t v trí quan tr ng trong ti n trình l ch s ế ỷ ộ ị ế ế ọ ị ử
Vi ệ ể t Nam b i nó ch a đ ng m t bi n đ ng to l n, sâu s c v s phát tri n ộ ề ự ứ ự ế ắ ở ớ ộ
ễ lãnh th và văn hoá c a dân t c. Vùng Thu n Hoá v i s cai tr c a Nguy n ớ ự ị ủ ủ ậ ổ ộ
Hoàng, m t ch đ cai tr khoan hòa “Chúa th ng v v thu dùng hào ki ế ộ ộ ị ườ ỗ ề ệ t,
ng g i là chúa Tiên”[2], đã lôi s u thu nh nhàng, đ ư ẹ ế ượ c dân m n ph c, th ế ụ ườ ọ
kéo đ ượ c nhi u ng ề ườ ế ủ i đ n v i vùng Thu n Hoá (đây là vùng đ t cũ c a ấ ậ ớ
Champa, đ c sáp nh p d n d n vào lãnh th Đ i Vi t, b t đ u t th i Lý) ượ ổ ạ ầ ậ ầ ệ ắ ầ ừ ờ
đ sinh s ng, làm ăn. ố ể
X Qu ng Nam th i kỳ này bao g m d i đ t mi n Trung t ả ấ ứ ề ả ờ ồ ừ ả đèo H i
Vân đ n đèo Cù Mông, năm 1471 d i th i Lê Thánh Tông đèo Cù Mông tr ế ướ ờ ở
thành biên gi i phía Nam c a Đ i Vi t. C c di n Nam - B c tri u v i hai ớ ủ ạ ệ ụ ệ ề ắ ớ
chính quy n Đàng Trong là vùng đ t Thu n - Qu ng, Đàng Ngoài là chính ề ấ ậ ả
ở ử quy n vua Lê chúa Tr nh. Đàng Trong v i chính sách cai tr m m d o, m c a ị ề ẻ ề ớ ị
, đ i s ng ng Đàng Ngoài “dân nghèo ngày phát tri n kinh t ể ế ờ ố ư i dân tăng thì ờ ở
th k XI đ n th k m t xiêu d t d n, cùng kh n quá l m”. Vì v y mà t ố ạ ầ ắ ậ ộ ừ ế ỷ ế ỷ ế
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
10 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
XV đã có nhi u l p c mi n B c mà ch y u là vùng Thanh - Ngh ề ớ ư dân t ừ ủ ế ề ắ ệ
vào đây sinh cơ l p nghi p, ngoài ra m t s c u th n nhà Minh “ph n Thanh ộ ố ự ệ ậ ầ ả
ph c Minh” b th t b i cũng ch y sang n ị ấ ạ ụ ạ ương nh chúa Nguy n Phúc Nguyên ễ ờ
và đư c ông giúp đ . ỡ ợ
Đ a danh Tam Kỳ xu t hi n d tên ệ ấ ị ướ i th i nhà Nguy n, b t ngu n t ễ ồ ừ ắ ờ
g i c a m t vùng đ t x a n m d c con sông Ba Kỳ ch y qua vùng Phú Ninh, ọ ủ ấ ư ằ ả ộ ọ
Tr ng C u..., m t qu n c đông đúc v i nh ng ho t đ ng t p n p d ườ ạ ộ ư ữ ử ầ ấ ậ ộ ớ ướ i
ặ th i kỳ đó, vì v y mà năm 1906 vua Thành Thái đã l y đ a danh Tam Kỳ đ t ậ ấ ờ ị
thay đ a danh ph Hà Đông thành ph Tam Kỳ. ủ ủ ị
Có khá nhi u gi thi t gi i thích cho s ra đ i c a danh x ng Tam Kỳ ề ả ế ả ờ ủ ự ư
ế ủ nh ng đáng tin c y nh t v n là giai tho i g n li n v i quá trình nam ti n c a ấ ẫ ạ ắ ư ề ậ ớ
dân t c. Trong cu c hành trình m cõi c a mình, d i th i Lê Trung H ng (t ủ ộ ộ ở ướ ư ờ ừ
năm 1602) nh ng đ t di dân ào nh ng c dân Thanh - Ngh - Tĩnh vào ữ ợ t t ạ ừ ữ ư ệ
đây đ khai kh n, m u tìm đ t s ng. H li u lĩnh v ấ ố ọ ề ư ể ẩ ượ ả t bi n vào x Qu ng ứ ể
Nam, t ừ ể ấ bi n Đông nhìn vào đ t li n nh ng l u dân này nhìn th y ba mô đ t ấ ề ữ ư ấ
nhô cao lên thành hình tam giác, đó là núi An Hà, núi Qu ng Phú và dãy núi Trà ả
ng đ Cai, thuy n h tìm đ ề ọ ườ ượ ơ ợ ư c vào đ n đo n sông Đò Ba B n (n i h p l u ế ế ạ
c a sông Bàn Th ch v i hai nhánh sông Tam Kỳ x a). Nh n th y đ t đai màu ủ ư ạ ậ ấ ấ ớ
m , n c sông thu n l i nên h quy t đ nh an c t i đây, đ đ nh v cho v trí ỡ ướ ậ ợ ế ị ư ạ ọ ể ị ị ị
c a mình h t ủ ọ ự ặ đ t tên cho vùng đ t này là đ t Ba Gò, sau đ i d n thành Ba ấ ổ ầ ấ
Kỳ và cu i cùng là Tam Kỳ. ố
Ch “Kỳ” trong g c Hán có nhi u cách vi t khác nhau và vì v y cũng ữ ề ố ế ậ
có nhi u nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, căn c vào nh ng s li u chính th ng và ử ệ ứ ữ ề ố
gia ph c a các t c h l n đ a ph ng nh t c Lê, Tr n, Nguy n, Ngô... thì ộ ọ ớ ở ị ả ủ ươ ư ộ ễ ầ
t ch dù “Tam Kỳ xã” hay “Tam Kỳ ph ” đ u có s th ng nh t trong cách vi ủ ề ự ố ấ ế ữ
c nên còn có nghĩa là mô đ t, gò Kỳ , trong ch ữ Kỳ này có b “s n” đ ng tr ộ ơ ứ ướ ấ
ạ đ t cao, hay trong dân gian v n l u truy n câu nói “N c c n cháy, cá ch y ấ ướ ạ ẫ ư ề
bày kỳ”.
1.3. Sinh ho t văn hoá c a ng i dân ủ ạ ườ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
11 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
1.3.1. Kinh tế
Đ i s ng c a ng ờ ố ủ ườ ế ợ i dân Tam Kỳ x a ch y u là nông nghi p k t h p ủ ế ư ệ
v i ng nghi p và ti u th công nghi p, s n xu t và trao đ i hàng hoá d ớ ư ủ ệ ể ệ ả ấ ổ ướ i
. d ng nh l ạ ỏ ẻ
lâu đ i nh ng do t Ngh đánh b t cá, ch bi n m m, làm mu i có t ế ế ề ắ ắ ố ừ ư ờ ổ
ch c còn l c h u nên s n l ả ượ ứ ạ ậ ng th p, nông nghi p ch u nhi u nh h ệ ề ả ấ ị ưở ng
i dân còn khá b p bênh. Ngh th công c a thiên tai nên đ i s ng c a ng ủ ờ ố ủ ườ ề ủ ấ
truy n th ng cũng có t khá s m nh ngh khai qu ng, n u s t, rèn nông ề ố ừ ư ề ắ ấ ặ ớ
H ng L (Hoà H ng), ngh tr ng bông d t v i c ... ụ ở ồ ệ ả ở ề ồ ươ ư Bãi D ng, cây ươ
Du i (Tam Phú), ngh m t ề ươ ố d t l a ơ ệ ụ ở ề ồ xóm Hàng (Hòa H ng), ngh tr ng ươ
lát d t chi u Th ch Tân (Tam Thăng), ngh tr ng và làm thu c lá Tr ế ở ệ ề ồ ạ ố ở ườ ng
Xuân... Ngày nay, trong dân gian v n còn l u gi câu ca: ư ẫ ữ
“ Ai qua ch V n, xóm Hàng ợ ạ
Bên anh d t l a, bên nàng quay t ệ ụ ơ
Quay t ơ ph i gi ả m i t ữ ố ơ
M t trăm m i kén còn ch m i anh” [12] ờ ố ộ ố
T ng truy n đô đ c Lê Văn Long quê Phú Xuân Trung (nay là Tam ươ ề ố ở
Ng c) đã trang b cho c đ i mình vũ khí đ c rèn t i H ng L tr c khi ra ơ ộ ọ ị ượ ạ ư ướ ồ
B c. Trong kháng chi n ch ng Pháp, ngh d t Xóm Hàng đã k t h p v i bà ề ệ ở ế ắ ố ế ợ ớ
con Duy Xuyên, Đi n Bàn t n c vào đây đã l p nên x ả ư ệ ậ ưở ả ng may bà Tân, s n
ệ xu t nh ng quân ph c v qu c quân th i đó v i màu xám tro gi n d . Hi n ữ ụ ệ ấ ả ố ờ ớ ị
i m t ít ngh v n còn nay, đa ph n các làng ngh đó đã b mai m t, ch còn l ề ầ ộ ị ỉ ạ ề ẫ ộ
đ c l u gi H ng L (ph ượ ư ữ nh ng ư ở quy mô khá nh nh ngh rèn ỏ ư ề ở ồ ư ườ ng
Hoà H ng) , ngh d t chi u cói Th ch Tân ... ề ệ ươ ế ở ạ
Tam Kỳ x a còn đ c bi t đ n nh m t vùng đ t c a nhi u tài nguyên ư ượ ế ế ư ộ ấ ủ ề
s n v t phong phú nh chè, h t tiêu, thu c lá, tôm, m c, rau câu, cá... Vùng ả ự ư ậ ạ ố
núi thì có các lo i g quý, tr m h ng, d i dân ạ ỗ ầ ươ ượ c li u. Vì v y mà trong ng ậ ệ ườ
v n còn l u truy n câu “ ẫ ư ề th m Chiên Đàn, chè Đ c Phú, m c ch Chùa, n ứ ứ ơ ợ ướ c
m m An Hoà, thu c lá Tr ng Xuân ”. ắ ố ườ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
12 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
ấ ủ Ngày nay, Tam Kỳ đã và đang d n chuy n mình, đ i s ng v t ch t c a ờ ố ể ậ ầ
ng i dân n i đây đang d n đ c c i thi n, Tam Kỳ đã có nh ng b c phát ườ ầ ơ ượ ả ữ ệ ướ
tri n m nh m và rõ nét, c c u kinh t t ng b ơ ấ ẽ ể ạ ế ừ ướ c chuy n d ch theo h ị ể ướ ng
tích c c và b n v ng, quy ho ch và phát tri n đô th cũng nh vùng ven có ư ự ữ ể ề ạ ị
ng lai t t đ p h n. nhi u kh i s c, c thành ph đang ph n đ u cho m t t ố ở ắ ộ ươ ề ả ấ ấ ố ẹ ơ
Tình hình kinh t - xã h i tháng 4 và 4 tháng đ u năm 2010 ti p t c duy ế ế ụ ầ ộ
trì k t qu khá và t ả ế ươ ng đ i toàn di n trên các m t. Trong đó, s n xu t công ặ ệ ả ấ ố
nghi p tăng khá (tăng 5,2% so v i tháng 3, giá tr s n xu t c đ t 2.896 t ị ả ấ ướ ệ ớ ạ ỷ
đ ng, đ t 27% k ho ch năm, tăng 27,4% so v i cùng kỳ); các lo i hình d ch ồ ế ạ ạ ạ ớ ị
ng t v ti p t c phát tri n, du l ch chuy n bi n tích c c, giá c th tr ụ ế ụ ả ị ườ ự ể ể ế ị ươ ng
đ i n đ nh, s c mua tăng khá; s n xu t nông nghi p đ m b o ti n đ gieo ấ ố ổ ứ ệ ế ả ả ả ộ ị
tr ng; xu t kh u có nhi u kh i s c ( c đ t 18,4 tri u USD, tăng 12,6% so ở ắ ướ ề ấ ẩ ồ ệ ạ
n v i cùng kỳ, riêng khu v c liên doanh và đ u t ớ ầ ư ướ ự ố c ngoài tăng 41%); kh i
ng gi i ngân các ngu n v n đ u t l ượ ả ầ ư ồ ố ộ tăng khá; các m c tiêu văn hóa - xã h i ụ
cho h nghèo), tr t t xã h i đ đ u đ t (hoàn thành và bàn giao nhà ề ạ ở ậ ự ộ ộ ượ ả c đ m
b o (Báo Qu ng Nam). ả ả
Công tác quy ho ch và qu n lý đô th đ t đ ị ạ ượ ạ ả ấ c nh ng k t qu nh t ế ữ ả
c các khu, c m công nghi p Tr đ nh, đã hình thành đ ị ượ ụ ệ ườ ậ ng Xuân, Thu n
Yên, Tam Thăng, khu ph m i Tân Th nh, các khu dân c và đ c bi ố ớ ư ặ ạ ệ ậ t là t p
trung xây d ng các công trình giao thông, kè sông, kè bi n Tam Thanh, trung ự ể
tâm th ng m i, siêu th ... ươ ạ ị
T nh ng thành t u trên, tháng 10/2005 Tam Kỳ đ c công nh n là đô ữ ừ ự ượ ậ
th lo i III và ph n đ u tr thành đô thi lo i II trong năm 2010. Đ n tháng ị ạ ấ ấ ở ế ạ
10/2006 Tam Kỳ tr ở ụ thành thành ph tr c thu c t nh Qu ng Nam, liên t c ộ ỉ ố ự ả
trong hai năm li n 2004- 2005 Tam Kỳ đ ề ượ ấ c Chính ph t ng c thi đua xu t ủ ặ ờ
c t ng Huân ch ng Lao đ ng h ng nhì. s c, đ ắ ượ c Ch t ch n ủ ị ướ ặ ươ ạ ộ
1.3.2. Văn hoá
i dân Tam Kỳ Tr i qua bao bi n thiên c a l ch s , nh ng th h ng ủ ị ế ệ ử ữ ế ả ườ
v n gi ẫ đ ữ ượ ủ c cho mình nh ng nét văn hoá đ c đáo, v a mang nét chung c a ộ ừ ữ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
13 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
“con L c cháu H ng” v a mang nét riêng c a nh ng con ng i mi n Trung ủ ữ ừ ạ ồ ườ ề
hay “ ăn to nói l n”, th t thà, dung d . ị ậ ớ
Cũng nh nhi u đ a ph ng khác, Tam Kỳ cũng có tín ng ư ề ị ươ ưỡ ờ ầ ng th th n
làng hay còn g i là th Thành Hoàng làng, các b c ti n hi n đã có công khai ề ề ậ ọ ờ
kh n đ t hoang d ng nên làng. kh p các thôn xóm đ u có đình, mi u đ ự ẩ ấ Ở ắ ề ế ể
th các v có công và hàng năm c đ n r m tháng giêng (ho c gi a tháng ứ ế ữ ằ ặ ờ ị
giêng) l h i đ t ch c l i t lòng tri ân nh : kh i ph 4 ph ng Tr ạ ổ ứ ễ ộ ể ỏ ư ở ố ố ườ ườ ng
Xuân c đ n 18 tháng giêng âm l ch hàng năm l ch c l cúng linh đình, ứ ế ị i t ạ ổ ứ ễ
lòng bi t n v i v t ng Lê T n Trung - m t v t ng đ i Lê đã có nh m t ằ ỏ ế ơ ớ ị ướ ộ ị ướ ấ ờ
công khai canh l p làng Tr ng Xuân trong l ch s . Hay đình làng M ậ ườ ử ị ở ỹ
Th ch (ph ng Tân Th nh) hàng năm v n di n ra l B n x Thành Hoàng t ạ ườ ễ ạ ẫ ễ ế ổ ứ
tiên khai kh n vùng đ t, khai c s nghi p cày c y đây. đ nh n t ể ớ ơ ổ ơ ự ấ ở ệ ẩ ấ
cúng c a c dân nông Cho đ n nay, ế ở Tam Kỳ v n còn l u l ẫ ư ạ i nh ng l ữ ễ ủ ư
c nh : l nghi p lúa n ệ ướ ư ễ ệ cúng đ t, cúng c m m i, cúng Th n Nông... mà hi n ấ ầ ơ ớ
nay v n còn ph bi n và rõ nét nhi u xã nh : Tam Ng c, Tam Thăng, Tam ổ ế ẫ ở ư ề ọ
Phú và m t ph n c a ph ng Hoà Thu n, Tân Th nh, Tr ng Xuân n i mà ủ ầ ộ ườ ậ ạ ườ ơ
còn khá nhi u h dân s ng b ng ngh nông. Ngoài ra, n i đây còn đ c bi ề ề ằ ộ ố ơ ượ ế t
t vàng và l Kỳ kim, nh ng t khi th c dân Pháp đ n nh là x s c a l ế ứ ở ủ ễ ế ư t ễ ế ư ừ ự
đ u th k XIX thì nh ng l này b t đ u khai thác m vàng B ng Miêu t ỏ ắ ầ ồ ừ ầ ế ỷ ữ t ễ ế
vùng bi n Tam Kỳ còn di n ra m t s l h i nh : l b t đ u tàn l ắ ầ i. ụ Ở ộ ố ễ ộ ư ễ ộ h i ể ễ
C u Ng xã Tam Thanh, n i đây cũng đã t ng phát tri n m t s lo i hình ư ở ầ ộ ố ạ ừ ể ơ
ngh thu t nh hình th c hát b (gánh hát Khánh Th n i ti ng ộ ọ ổ ư ứ ế ệ ậ ở ả Qu ng
Nam), hát ph ườ ng c y, hát đ a đò, hát ru... ư ấ
Các tín ng ng v tang ma, th cúng t tiên, c ưỡ ề ờ ổ ướ ỏ i h i... v n còn đ ẫ ượ c
tuy đã có lo i b b t m t s nghi l l u gi ư ữ ạ ỏ ớ ộ ố ễ ườ ẫ r m rà, gây t n kém mà v n ố
không đánh m t giá tr v n có c a nó. ị ố ủ ấ
ơ ừ N m trên m nh đ t thu c vùng Thu n Qu ng x a, Tam Kỳ là n i t ng ậ ư ằ ả ấ ả ộ
ch u nh h ị ả ưở ấ ấ ng c a nhi u n n văn hoá khác nhau trong l ch s mà d u n ử ủ ề ề ị
v n còn l ẫ ạ ể i cho đ n ngày nay, d u v t c a văn hoá Bàu Dũ, B u Nê..., đi n ế ủ ế ấ ầ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
14 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
i Minh H ng) hi n nay hình là s có m t c a nh ng c dân Hoa ki u (ng ữ ặ ủ ư ự ề ườ ươ ệ
còn sinh s ng khá đông ng Ph c Hoà... ố ph ở ườ ướ
Đan xen v i nh ng công trình ki n trúc truy n th ng, nh ng tín ng ế ữ ữ ề ớ ố ưỡ ng
i dân cũng d n t t h n và các sinh ho t l h i, các b n đ a thì đ i s ng ng ả ờ ố ị ườ ầ ố ơ ạ ễ ộ
ho t đ ng văn hoá th ng niên cũng đ ch c nh Ngày h i th vào t c t ạ ộ ườ ượ ổ ứ ư ộ ơ ế t
Nguyên Tiêu hàng năm đ ch c c t ượ ổ ứ ở ự Văn Thánh Kh ng Mi u, ch m th c ợ Ẩ ế ổ
hay l T Hùng V ng, b n pháo hoa đón chào năm m i... gi ễ ỗ ổ ươ ắ ớ
Đ i s ng tín ng ờ ố ư ng c a ng ủ ỡ ư i dân Tam Kỳ khá đa d ng và dung hoà, ạ ờ
b ng ch ng là trên tuy n đ ằ ứ ế ư ng qu c l ố ộ ờ ể 1A đi qua thành ph có đ các đi m ủ ố
th phờ ư ng c a nhi u tôn giáo khác nhau nh Tin Lành, Cao Đài, Ph t Giáo ư ủ ề ậ ợ
và Công giáo.
Ch ng 2. Nh ng đình làng tiêu bi u trên đ a bàn thành ph ươ ữ ể ị ố
2.1. Đình làng H ng Trà ươ
2.1.1. Khái quát v quá trình ra đ i c a làng H ng Trà ờ ủ ươ ề
N m h ng Đông Nam thành ph Tam Kỳ, Tây giáp qu c l 1A, ằ ở ướ ố ộ ố
Nam và Đông giáp sông Tam Kỳ, Đông B c giáp làng Phú L c ven sông Bàn ắ ộ
Th ch, B c và Tây B c giáp làng H ng S n, làng H ng Trà là m t trong ươ ươ ắ ắ ạ ơ ộ
năm khu v c có t ngày đ u thành l p c a xã Tam Kỳ thu c huy n Hà Đông ự ừ ậ ủ ệ ầ ộ
nhi u th k tr c (H ng Trà, H ng S n, H ng S n Th ng, Hoà t ừ ế ỷ ướ ề ươ ươ ươ ơ ơ ượ
Ph ướ ố c, Hoà An p và Hoà An Khuôn). Tên làng h u nh không thay đ i su t ư ấ ầ ổ
t ừ ngày thành l p đ n nay. ậ ế
H t c đ n làng H ng Trà lâu nh t là t c Tr n. Gia ph t c Tr n ghi ấ ọ ộ ế ả ộ ươ ầ ầ ộ
rõ ông t i làng Kim Chuy t, huy n H ng Hoá, t nh ổ Tr n C nh Lan ng ả ầ ườ ế ệ ằ ỉ
i đây vào nh ng năm đ u tiên c a niên hi u vua Lê Thanh Hoá đ n đ nh c t ế ư ạ ị ữ ủ ệ ầ
Ho ng Đ nh (1602). Nh ng t c h khác có th đ n đây cùng th i nh ng c ể ế ư ữ ằ ờ ọ ộ ị ư
ng các vùng lân c n, v sau m i đ n đ nh c t i làng này. ụ ở ớ ế ư ạ ề ậ ị
Đ n đ u th k XVIII, làng H ng Trà tr thành n i có c dân đông ế ỷ ươ ư ế ầ ở ơ
c xem là vùng đ t đ u tiên đúc và trù phú nh t vùng, đây cũng đ ấ ượ ấ ầ ở ứ x
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
15 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Qu ng mà l u dân Vi t tìm đ n sinh s ng nên làng còn có tên t c là làng Cái. ư ả ệ ụ ế ố
Tri u đình nhà Lê cho đ p đ ng thiên lý đi qua đ a ph n c a làng, tu n đò ề ắ ườ ủ ầ ậ ị
Tam Kỳ n i li n cung đ ng thiên lý t ề ố ườ ừ ạ tr m Nam Ng c (vùng Bình Tú, ọ
ờ Thăng Bình bây gi ) đ n tr m Nam Vân (vùng Tam Hi p, Núi Thành bây gi ) ờ ế ệ ạ
đ u th i Nguy n và s hi n di n c a tu n đò này đã đ c nhà s h c Lê t ừ ầ ệ ủ ự ệ ễ ầ ờ ượ ử ọ
Quý Đôn ghi nh n trong Ph Biên T p L c v i s ti n thu thu h ng năm ạ ớ ố ề ế ằ ủ ụ ậ
c a vùng đ t ng ba sông này. C nh buôn bán t p n p trên b n d ả ủ ế ấ ả ấ ậ ướ ề i thuy n
đã t ụ ộ ồ h i nhi u l u dân đ n đây sinh s ng, các t c h : Nguy n, Lê, H , ố ề ư ế ễ ộ ọ
Huỳnh, Võ, Ung, Bùi, Tr nh...t Ninh Bình, Thanh Hoá, Ngh An cùng t ị ừ ệ ụ ư c
i th i Lê C nh H ng. Hi n nay, v đây trong cu c di dân l p p quy mô d ề ậ ấ ộ ướ ư ệ ả ờ
t ạ ư i nhà ông Tr n Văn Tuy n - h u du c a t c Tr n làng H ng Trà còn l u ệ ủ ộ ươ ề ầ ậ ầ
gi b n s c phong c a vua Lê Hi n Tông (1740-1786) ban th ng cho ông ữ ả ủ ể ắ ưở
Tr n Văn Túc đã có công trong vi c đ c thu tu n đò Tam Kỳ (s c ban vào ệ ố ế ở ầ ầ ắ
ngày 21 tháng 2 năm Đinh H i - 1767). ợ
ủ Có th làng H ng Trà x a là m t khu v c sinh s ng khá đông đúc c a ươ ự ư ể ộ ố
ng i Chămpa tr c khi ng i Vi ườ ướ ườ ệ ế ộ t đ n ti p qu n, d u tích rõ nh t là m t ấ ế ấ ả
khu ph tích Chăm nh chân móng tháp khu v c Trà Tây n m đ u làng, ư ế ở ằ ở ầ ự
làng cũng n m g n khu v c đ n tháp Chăm Kh ng M , tháp M t và di ch ự ề ằ ầ ươ ộ ỹ ỉ
kh o c Bàu Dũ. Hi n nay, làng còn gi ệ ả ổ t ữ ượ ể ng hai voi chi n Chăm, ki u ế
ng này th ng đ b c a chính vào chân tháp. T c đ t ng voi chi n t ượ ườ ượ ặ ở ệ ử ượ ế ở
di tích H ng Trà gi ng nh t ươ ư ượ ố ng voi chi n tìm th y ế ấ ở ủ c a ph tích tháp ế
L n thu c khu tháp Chiên Đàn. ạ ộ
Làng H ng Trà x a v n là m t c n cát n m gi a hai nhánh sông Tam ư ố ộ ồ ươ ữ ằ
cu i th k XVIII đ u th k Kỳ, sau này do nhu c u v n chuy n, ngay t ầ ể ậ ừ ế ỷ ế ỷ ầ ố
XIX ng ng đ t n i v i làng H ng S n th ng, ườ i làng đã đ p m t con đ ắ ộ ườ ấ ố ớ ươ ơ ượ
vì v y mà nhánh sông Tam Kỳ ch y v h ng làng H ng S n c n d n và ề ướ ậ ả ươ ạ ầ ơ
i c a sông Tam Kỳ ti p t c khoét sâu vào tr thành cánh đ ng, nhánh còn l ồ ở ạ ủ ế ụ
đ a ph n làng Phú H ng bên h u ng n (t c xã Tam Xuân 1, Núi Thành ngày ị ữ ứ ư ậ ạ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
16 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
nay) khi n m t ph n đ t c a Tam Xuân tr ấ ủ ế ầ ộ ở ươ qua dính li n v i làng H ng ề ớ
Trà, r o đ t đó chính là vùng Phú L c ven sông Bàn Th ch ngày nay. ẻ ấ ạ ộ
“Con đ i đ c cho đ n ngày nay là do ng i dân ườ ng đ p” s dĩ t n t ỡ ồ ạ ượ ắ ế ườ
đã tr ng r t nhi u cây s a hai bên b sông đ tránh s t l m i khi lũ v . Cây ạ ở ỗ ư ề ể ề ấ ồ ờ
ng v n, m t loài cây thân g r t ch c, c t i tháng ba âm s a, còn g i là h ư ọ ươ ườ ỗ ấ ứ ớ ắ ộ
đ u đ n cu i làng r c m t s c vàng th m ngát. Theo c Tr n Soa- l ch t ị ừ ầ ộ ắ ụ ự ế ầ ố ơ
m t l ng y n i ti ng làng, cây này còn đ c ng i đ a ph ộ ươ ổ ế ở ượ ườ ị ươ ng x a g i là ư ọ
C u lý h ng (loài cây có h ng th m bay xa chín d m). Và t “ h ng” ử ươ ươ ặ ơ ừ ươ
trong tên g i H ng Trà đ chính đ c tr ng này c a làng. T “trà” ươ ọ c l y t ượ ấ ừ ư ủ ừ ặ
thì do ngày x a bà con th ư ườ ỗ ng hay l y lá c a cây “chè phe” n u u ng, m i ủ ấ ấ ố
nhà đ u có v i n c chè phe đ tr c nhà và th m chí khách vãng lai khi đi ạ ướ ề ể ướ ậ
qua làng cũng đ c bà con c này, nó r t ng t và mát ượ ở đây m i u ng th n ờ ố ứ ướ ấ ọ
nên bà con xem nó nh m t lo i trà h o h ng, b i v y mà có câu: ư ộ ở ậ ả ạ ạ
“ H ng ba vĩnh b o quang thiên c ươ ả ổ
ng t n k v n niên”. Trà c m tr ẩ ườ ồ ỷ ạ
2.1.2. Quá trình ra đ i c a đình làng H ng Trà ờ ủ ươ
Đình H ng Trà thu c làng H ng Trà (nay là ph ng Hoà H ng, ươ ươ ộ ườ ươ
ấ thành ph Tam Kỳ, t nh Qu ng Nam). Ngôi đình to l c trên m t vùng đ t ạ ạ ả ố ộ ỉ
phía Đông Nam c a thành ph . Nhìn v h c nh b sông Tam Kỳ, n m ạ ằ ở ờ ề ướ ng ủ ố
Tây cách qu c l 1A kho ng 800m; h ng Đông - Nam giáp sông Tam Kỳ; ố ộ ả ướ
Đông - B c giáp làng Phú L c, ven sông Bàn Th ch; Tây - B c giáp làng ắ ắ ạ ộ
H ng S n. ươ ơ
T qu c l 1A theo đ ng Phan Chu Trinh đi v h ố ộ ừ ườ ề ướ ầ ng Nam đ n g n ế
trái theo đ ng bêtông v h c u Tam Kỳ, r ầ ẽ ườ ề ướ ừ ng Đông, theo “r ng c a” ừ
kho ng ch ng 200m phía tay trái là đình làng H ng Trà (dân làng còn quen ươ ừ ả
g i tên khác là Chùa Ông). ọ
Đình H ng Trà nguyên thu là m t khu lăng mi u, dân làng g i là ươ ế ọ ộ ỷ
“Mi u Ông”, t ng truy n, nh ng c dân Đ i Vi ế ươ ư ữ ề ạ ệ ầ ằ t đ u tiên đ n đây b ng ế
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
17 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
đ ườ ng thu , trên đ ỷ ườ ng đi h g p bão t ọ ặ ố ứ trên bi n và nh m t con cá voi c u ờ ộ ể
c b n sông c a vùng đ t này. Ít lâu sau, giúp mà thuy n c a h c p vào đ ề ủ ọ ậ ượ ủ ế ấ
ngã ba m t tr n bão khác đã đánh d t m t con cá voi vào m t c n r i ch t ộ ắ ạ ồ ộ ậ ế ở ạ
sông, đ t lòng thành kính, bi t n nhân dân đã l p mi u th “Ông Ng ”. ể ỏ ế ơ ư ế ậ ờ
Khi cu c s ng c a dân làng tr ủ ố ộ ở ề nên n đ nh, vi c th cúng các ti n ệ ổ ờ ị
nhân và nh ng ng ng t n t i trong phong ữ ườ i có công khai kh n là m t tín ng ẩ ộ ưỡ ồ ạ
i Vi t, do v y mà “Mi u Ông” đ c xây d ng thêm thành t c t p quán ng ụ ậ ườ ệ ế ậ ượ ự
m t ngôi đình khang trang. Theo l i k c a các b c cao niên thì đình đ c xây ộ ờ ể ủ ậ ượ
i thành ba gian hai chái và mi u Ông tr thành gian h u t m. Đình d ng l ự ạ ế ở ậ ẩ
H ng Trà ban đ u là đình c a làng Tam Kỳ, ươ ủ ầ gian chánh đi n th Thành ệ ờ
Hoàng làng, còn t ban h u ban th các v ti n hi n có công l p làng. Đ th ả ị ề ể ể ữ ề ậ ờ
i dân đã dùng hai kh i sa th ch đ hi n tinh th n c ng c , ng ầ ư ệ ộ ườ ạ ố ượ c ch m tr ạ ổ
công phu c a ng ủ ườ i Chăm đ t hai bên t ặ ả ữ ổ ố , h u c ng đình (Hi n nay, hai kh i ệ
sa th ch này còn đ c l u gi ngôi tr ng làng). Nh v y, theo quá trình ạ ượ ư ữ ở ườ ư ậ
thành l p làng và b n s c phong t ắ ả ậ ướ ng Th n thì có th nói ngôi đình đ ể ầ ượ c
thành l p vào th k XVIII. ế ỷ ậ
Ngôi đình quay m t v h ng Đông - Nam, n i có dòng sông Tam Kỳ ặ ề ướ ơ
ch y qua tr ả ướ ư c m t, sân đình là m t không gian khoáng đãng và hàng cây s a ặ ộ
r p bóng che mát sân đình. Tr i qua hai cu c kháng chi n, đình nay đã không ợ ế ả ộ
còn ki n trúc nh ngày x a, th c hi n theo l nh tiêu th kháng chi n đình b ự ư ư ệ ế ế ệ ổ ị
i cho đ n ngày nay. Hai tr đ p phá h t ch còn l ế ậ ỉ ạ i gian h u t m t n t ậ ẩ ồ ạ ế ụ ữ gi a
đình đ c đ p hình con r ng u n l n ch y quanh c t đình và đ ượ ố ượ ắ ồ ạ ộ ượ ắ c g n
m nh sành s , mái đình xuôi vào các vi m mái th ng, đ c l p b ng ngói âm ứ ề ả ẳ ượ ợ ằ
d ươ ng. Trên chóp mái đ p n i hình r ng “l ắ ổ ồ ưỡ ng long ch u nh t” đ ầ ậ ượ ẩ c c n
i lên trên là hình các con v t nh b ng sành s dân gian, các duôi mái t ằ ứ d ừ ướ ậ ư
chim ph ng đang u n l n, rùa, s t ố ượ ụ ư ử ể ể ệ đ th hi n cho s linh thiêng cũng ự
nh s c m nh v tâm linh c a ngôi đình. ư ứ ủ ề ạ
Ba c a chính đ u đ ử ề ượ ẹ c làm b ng g , vòm c a hình vòng cung khá đ p. ử ằ ỗ
c xây d ng theo ki u ki n trúc Vào bên trong ta có th nh n rõ ngôi đình đ ể ậ ượ ự ể ế
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
18 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
truy n th ng “nh t gian nh h ” - m t gian hai chái. Các hàng c t đ u đ ộ ộ ề ị ạ ề ấ ố ượ c
làm b ng g mít, các xà ngang trính đ c k t n i v i nhau b i các vì kèo, ằ ỗ ượ ế ố ớ ở
trính, đòn tay. Đà ngang đ c đâm xuyên có hai tr ng qu đ l y các xuyên ượ ả ỡ ấ ả
th ng, trên đ u các c t g đ u đ c ch m kh c, trang trí hình muôn thú, hoa ượ ộ ỗ ề ượ ầ ạ ắ
lá...Trên các gian th cũng đ c trang trí b i các hình s n thu , t linh, t quý ờ ượ ỷ ứ ở ơ ứ
và đ u có các câu đ i trên gian th . Các gian th đ u đ c b trí theo l ờ ề ề ố ờ ượ ố ố i
truy n th ng nh : ố ư ề
Bên t ả ờ ộ th Tam V Ti n Hi n, bao g m t c Tr n, t c Nguy n và t c ồ ị ề ễ ề ầ ộ ộ
Tr n c a v t ng Th n. ầ ủ ị ướ ầ
Bên h u th Tông công (li t t li ữ ờ ệ ổ ệ ổ ứ t tông c a các dòng t c) và T đ c ủ ộ
i có đ c h nh trong làng). (nh ng ng ữ ườ ứ ạ
gi a th ph ng Th n Hoàng, v t ng th n Tr n Văn Túc đã đ Ở ữ ị ướ ụ ầ ờ ầ ầ ượ c
vua Lê Hi n Tông s c phong v i đôi câu đ i : ể ắ ớ ố
“ T đ c tông công thiên tai nh t ổ ứ i ư ạ
Xuân th ng thu t ườ i v n c tr ạ ạ ổ ườ ng t n”. ồ
Trong bà con v n còn l u truy n câu chuy n v lòng nhân đ c và tài ứ ư ề ệ ề ẫ
năng c a v Thành Hoàng làng mình, v t i có tài c ủ ị ị ướ ng th n là ng ầ ườ ưỡ ự i ng a
c công r t nhanh, có th đi li n ba tu n đò mà không h ngh ng i, l p đ ấ ơ ậ ề ề ể ầ ỉ ượ
c vua ban th ng nhi u ru ng đ t ông đã đ l i m t n a cho dân l n, đ ớ ượ ưở ể ạ ề ấ ộ ộ ử
làng chia nhau làm ăn.
Đ n đ u th k XX th c dân Pháp đ t cõi th ng tr lên toàn cõi n ế ỷ ự ế ầ ặ ố ị ướ c
ta, xã Tam Kỳ đ c nâng lên thành ph Tam Kỳ, khu ch V n tr thành trung ượ ợ ạ ủ ở
tâm kinh t - xã h i c a Tam Kỳ, vì v y có r t nhi u ng i Hoa đ n đây buôn ế ộ ủ ề ấ ậ ườ ế
văn hoá và tín ng bán làm ăn. Đình tr thành đi m h i t ở ộ ụ ể ưỡ ồ ng c a c ng đ ng ủ ộ
Hoa - Vi t - Chăm. Năm 1936, qua trung gian m t s h ng ch c làng có tinh ệ ộ ố ươ ứ
th n ng ng m g ng trung li t c a Quan Vân Tr ầ ưỡ ộ ươ ệ ủ ườ ng. H i đ ng tr s ộ ồ ị ự
Quan Công mi u H i An lúc y đã chuy n giao b t ng phiên b n Quan ế ở ộ ộ ượ ể ấ ả
Công, Chu Th ng, Quan Bình đ ng kích c v i b t ng th n i Quan Công ươ ỡ ớ ộ ượ ồ ờ ơ
mi u (còn g i là chùa Ông) cho làng. T đ y, b t ng đ c th đình và đó ừ ấ ộ ượ ế ọ ượ ờ ở
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
19 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
cũng là lý do t i sao ng i dân đ a ph ng còn quen g i đình là “Chùa Ông”. ạ ườ ị ươ ọ
Đ t b t ng này vào đình làng Vi đ n thu n ch ặ ộ ượ ệ t, các v ch c d ch có l ứ ị ị ẽ ơ ầ ỉ
mu n nêu cao tinh th n trung li t, sau cách m ng Tháng 8 khi m t t ầ ố ệ ộ ượ ạ ng b lũ ị
t cu n trôi và m t t ng b dân quân du kích vô ý làm cháy, ng i làng đã l ụ ộ ượ ố ị ườ
không khôi ph c cho đ y đ nên hi n nay ch còn t ủ ụ ệ ầ ỉ ượ ề ng Quan Công. Đi u
này đã đ t cho các nhi u ng i câu h i: Đã là đình sao còn g i là chùa? Là ề ặ ườ ỏ ọ
đình Vi t sao còn th danh t ệ ờ ướ ự ề ng Trung Hoa? Đó ph i chăng chính là s m m ả
t. d o, tính dung h p trong n n văn hoá Vi ẻ ề ợ ệ
Đình H ng Trà không ch chi m m t v trí quan tr ng trong l ch s ộ ị ươ ế ọ ị ỉ ử
d ng n ự ướ ề ộ c mà tr i qua hai cu c kháng chi n n i đây còn là ch ng tích v m t ứ ế ả ơ ộ
th i gian kh nh ng hào hùng c a ng ủ ư ổ ờ ườ ủ i dân H ng Trà. Trong cao trào c a ươ
nhân dân Qu ng Nam n i d y ch ng s u cao thu n ng (1906 - 1907) đây là ư ổ ậ ế ặ ả ố
n i t ơ ổ ứ ư ụ ầ ch c các cu c h p kín c a các v thân hào sĩ phu tiêu bi u nh c Tr n ộ ọ ủ ể ị
ậ ủ Cang và Tr n Xáng; đây cũng là n i gây d ng c s và ho t đ ng bí m t c a ạ ộ ơ ở ự ầ ơ
nhi u t ch c Đ ng Tam Kỳ, đây cũng là n i mà đ ch ch n làm n i giam ề ổ ứ ả ở ọ ơ ơ ị
i con yêu n c c a dân t c. Vì v y mà sau năm c m và tra t n nh ng ng ấ ầ ữ ườ ướ ủ ậ ộ
1975 các đ ng chí Th u Tam Kỳ v h p t ề ọ ạ ị ỷ ồ ấ i đình, đ ng chí Đ Th Ch p - ế ồ ỗ
th ườ ng v T nh u Qu ng Nam đ xu t công nh n làng là “căn c lõm” đã ấ ụ ỉ ứ ề ả ậ ỷ
i su t 21 năm ch ng gi c c u n ng ni m “Chi b t n t ồ ạ ặ ứ ố ố ướ c, và d ng bia t ự ưở ệ ộ
Đ ng” t i đình vì nh ng đóng góp c a đ t và ng i n i đây. ồ ạ ủ ấ ữ ườ ơ
2.1.3. L h i t i đình làng H ng Trà ễ ộ ạ ươ
H ng năm, đình có hai l ằ ễ ằ chính vào các d p “xuân - thu nh kỳ” nh m ị ị
c a làng vào r m tháng giêng và tháng b y âm l ch, ngoài ra nh ng ngày l ả ữ ằ ị ệ ủ
cũng đ ch c nh l H Phan, Th c t ượ ổ ứ ư ễ ạ ượ ứ ắ ng Phan, Kỳ Yên... do các ch c s c
trong làng lo li u và đ c qui đ nh c th trong h c nh : ệ ượ ụ ể ị ng ươ ướ ư
Ngày 25 tháng Ch p là ngày Th ng Phan, do ban tr s kéo Phan là ạ ượ ị ự
m t lá c “Qu c thái dân an” báo hi u ngày cu i năm. ệ ộ ố ờ ố
Ngày 7 tháng Giêng h Phan là báo hi u h t b y ngày xuân. ế ả ệ ạ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
20 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Ngày 15 tháng Giêng là l Kỳ Yên (c u an) đây là ngày h i l n. L t ễ ộ ớ ễ ế ầ
di n ra r t trang nghiêm cúng ti n hi n h u hi n và các b c ti n nhân có công ề ề ề ề ễ ấ ậ ậ
ng ni m nh ng nghĩa sĩ, nh ng ng i dân c a làng đã ngã xu ng vì đ c và t ứ ưở ữ ữ ệ ườ ủ ố
dân vì n c đ tr n yên làng xã, c t đo n gi ướ ể ấ ắ ạ ả ữ i oan cho chúng sinh v i nh ng ớ
l v t không th thi u là h ng, hoa, đèn, tr u, qu và th c ăn. ễ ậ ể ế ươ ứ ả ầ
Ngày 15 tháng 7 l xá t i vong nhân - l ễ ộ ễ ầ ậ c u h n, c u cho m a thu n ư ầ ồ
gió hoà.
Ngày 20 tháng 10 hàng năm là l tá th c u bông, còn g i là l ễ ổ ầ ọ ễ ạ ề h đi n
cúng t th n nông. ế ầ
Đ n nay, nh ng bài văn cúng v n còn đ c l u gi b i nh ng c cao ữ ế ẫ ượ ư ữ ở ữ ụ
niên và ban tr s đình, n i dung ca ng i và t ị ự ộ ợ ưở ự ng nh các b c có công d ng ậ ớ
làng và m i các v “v ” h ng l c mà con cháu có đ c các v đã ị ề ưở ờ ộ ượ c nh ph ờ ướ ị
đ l ể ạ i. N i dung đ i th nh sau: ạ ể ư ộ
“...đ ng v c l p đ ng ng suy tôn ngài Tr n t ng th n ph i t ươ ị ố ậ ầ ướ ư ồ ố ự ầ
ti n hi n t ki t thành văn t l : ề ự ế ề ế ễ
Khai xã ti n hi n Nguy n văn huý vinh chi th n v . ầ ị ễ ề ề
Khai xã ti n hi n Tr n văn huý nghiêm th vi ầ ị ế ề ề t túc cung chi th n v . ầ ị
Khai xã ph i ti n hi n t ố ề ề ướ ng Th n Tr n văn huý Túc thi chi th n v . ầ ị ầ ầ
Nh t nh t anh minh tôn linh tam v qui dân l p p, c ch ng vi tiên ị ậ ấ ữ ứ ứ ứ
công đ c kỳ lai vi n h . Kh n th khai canh tu đinh thành b . Ng n lao t ứ ễ ẩ ậ ổ ộ ỷ ự ổ c
du t n k th ti p tiên qui liên niên th a k ...” ồ ế ế ế ừ ế
Nh ng ngày l c ng ữ đ u đ ễ ề ượ ườ ử i dân nh và đ n ngày đó thì h s m s a ọ ắ ế ớ
l v t đ n th cúng và c u xin, đ ng th i v i các nghi l trên bà con dân làng ễ ậ ế ờ ớ ầ ờ ồ ễ
cũng t ch c các ho t đ ng vui ch i sinh ho t nh đua ghe, ch i bài chòi, hát ổ ứ ạ ộ ư ạ ơ ơ
hò khoan và nhi u trò ch i dân gian khác. ề ơ
ng t c cũng có nh ng quy đ nh Ngày x a, bên c nh ngôi đình h ạ ư ươ ữ ụ ị
nghiêm c m các hành vi trái đ o đ c, làm nh h ứ ấ ả ạ ưở ủ ng đ n s linh thiêng c a ế ự
ngôi đình nh c m th trâu bò vào sân đình, c m leo trèo ho c đánh nhau, ư ấ ả ấ ặ
ch i b i...n u ph m ph i b làng treo “cói” ph i n p v m i đ c gi ưở ớ ạ ớ ượ ả ộ ả ị ế ạ ả i.
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
21 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Chi c m treo đình cũng là v t dùng đ báo cho dân làng bi t tình hình làng ế ỏ ở ể ậ ế
mình nh th nào, n u đánh “ m t h i l ế ộ ồ ạ ư ế ọ i m t dùi”- nh t gia nh t thì m i ấ ấ ộ
ng i dân trong làng ph i có m t t i tr thì ườ ặ ạ ả i đình, n u ai v ng m t ho c t ắ ặ ớ ễ ế ặ
i trình nguyên nhân t i sao. Đánh “hai h i l i hai dùi”- nh gia nh thì ph i gi ả ả ạ ồ ạ ị ị
ộ bán tín bán nghi, m i nhà đ u lo chu n b g y g c, giáo mác đ phòng tr m ẩ ị ậ ề ề ọ ộ
i ba dùi”- tam gia tam thì m i ng c ướ p, gi c giã..., nh ng khi “ba h i l ư ồ ạ ặ ọ ườ ạ i i l
tr ng, thiên h thái bình. Nh v y, ng i dân ở ề ớ v v i cu c s ng bình th ộ ố ườ ư ậ ạ ườ
H ng Trà x a v n có cu c s ng khá g n k t v i đình, “h ộ ố ư ẫ ế ớ ươ ắ ướ ng” v nó. ề
T nh ng giá tr trên, đình đã đ ị ừ ữ ượ ậ c UBND T nh Qu ng Nam công nh n ả ỉ
là di tích L ch s - Văn hoá c p t nh t i quy t đ nh s 2024/QĐ- UBND ngày ấ ỉ ử ị ạ ế ị ố
19/6/2009. Đây là m t s ghi nh n có ý nghĩa r t l n trong đ i s ng văn hoá ộ ự ờ ố ấ ớ ậ
t i đ a ph ạ ị ươ ng và th c hi n t ự ệ ố t công tác qu n lý, b o t n các giá tr di tích. ả ồ ả ị
2.2. Đình làng M Th ch ạ ỹ
2.2.1. Quá trình thành l p làng M Th ch ạ ậ ỹ
Làng M Th ch thu c t ng Chiên Đàn, ph Tam Kỳ, t nh Qu ng Nam ộ ổ ủ ạ ả ỹ ỉ
x a. Làng có di n tích đi n viên th tr ch khá r ng, chia làm 14 x đ ng bao ư ổ ạ ứ ồ ệ ề ộ
g m : R ng Nho, Trà Nao, Bà Lai La, Tro Ki u, Tro V ng, La Ngá, Bí Thu, ồ ư ừ ế
Đá B c, La Quay, Thông D ng, Bà Nà, Sanh T c, Cây C y, Gò Đá. Và đ ươ ạ ắ ầ ượ c
chia làm 5 xóm: xóm M Đông, M Tây, M Nam, M B c và M Trung. ỹ ắ ỹ ỹ ỹ ỹ
Theo ranh gi i hành chính hi n nay thì xóm M Đông, M B c thu c Ph ớ ỹ ắ ệ ộ ỹ ườ ng
Tân Th nh; xóm M Trung và 1/2 M Tây thu c ph ạ ộ ỹ ỹ ườ ộ ng Hoà Thu n, m t ậ
i c a xóm M Tây và M Nam thu c ph n a còn l ử ạ ủ ộ ỹ ỹ ườ ng An M . ỹ
Theo c Nguy n Đ ng (85 tu i), m t b c cao niên trong làng và cũng ộ ậ ươ ụ ễ ổ
là ng i trông coi đình thì làng đ ườ ượ c thành l p vào nh ng năm đ u th k ữ ế ỷ ậ ầ
XVIII, các b n gia ph hay s c phong cũng b th t l c h t c nên cũng không ị ấ ạ ế ả ả ả ắ
c danh tính các b c Ti n hi n H u hi n cũng nh t c h nào xác đ nh đ ị ượ ư ộ ề ề ề ậ ậ ọ
c, ch bi đ n tr ế ướ ỉ ế ằ ọ ớ t r ng hi n nay t c Nguy n và t c Huỳnh là hai t c h l n ệ ễ ộ ộ ộ
làng nh ng có ph i là hai t c h khai canh khai kh n hay không thì không ai ở ộ ọ ư ả ẩ
dám ch c, nh ng v cao niên bi t rõ h n v làng thì đã m t t ữ ắ ị ế ấ ừ ề ơ ư lâu. Ngày x a,
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
22 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
làng cũng có m t s ru ng h ng đi n khá l n, h n 30 m u t ộ ố ộ ươ ẫ ạ ồ ầ i đ ng B u ề ớ ơ
Bi n thu c x R ng Nho, đ ng Tr ứ ừ ể ồ ộ ườ ẫ ng Đình thu c x Tro V ng và 3 m u ư ứ ộ
đ t v ấ ườ n nay chính là khuôn viên c a Văn Thánh Kh ng Mi u. ủ ế ổ
Tr c đây, ng ướ ườ ộ ố i dân sinh s ng ch y u b ng ngh nông và m t s ít ằ ủ ế ề ố
làm ngh chài l ề ướ ỏ i nh ng hi n nay thì ngh nông ch chi m m t ph n nh , ư ế ệ ề ầ ộ ỉ
i dân chuy n sang buôn bán và l p nghi p b ng con đ đa ph n ng ầ ườ ệ ể ằ ậ ườ ọ ng h c
làng cũng không còn bao nhiêu do quy ho ch đô th và phát v n, ru ng đ t ộ ấ ấ ở ạ ị
tri n công nghi p t nh nhà. ệ ở ỉ ể
Làng M Th ch cùng v i làng Ph ng Hoà đã t ng đ c xem là ranh ạ ớ ỹ ươ ừ ượ
gi i Chăm- Vi t trong th i đ i lúc b y gi , ng ớ ệ ờ ạ ấ ờ ườ ế i Chiêm Thành còn luy n
ng xuyên quay l i qu y r i, vì v y mà có câu ti c vùng đ t c a mình nên th ấ ủ ế ườ ạ ấ ố ậ
ca dao:
“ ...K t b n Ván k ra ể ừ ế ể
Cây Trâm, Trà Lý b ướ c qua B u B u ầ ầ
Đi v ch V n, Th u Đâu ề ợ ạ ầ
Ph ng Hoà, M Th ch đ ng đ u con nghê” ươ ứ ầ ạ ỹ
“Quán bà R u, đ u con nghê ” (nay thu c Quán Gò, Thăng Bình, Qu ng Nam ầ ầ ả ộ
nh ng nh ng di tích đó nay đã không còn n a). ữ ư ữ
2.2.2. Quá trình ra đ i c a đình làng M Th ch ờ ủ ạ ỹ
Đình làng M Th ch thu c làng M Th ch, t ng Chiên Đàn, ph Tam ỹ ủ ạ ạ ổ ộ ỹ
ng Tân Kỳ, t nh Qu ng Nam. Nay thu c kh i ph M Th ch Đông, ph ộ ả ạ ố ố ỹ ỉ ườ
Th nh, thành ph Tam Kỳ, t nh Qu ng Nam. Phía đông giáp con đ ạ ả ố ỉ ườ ạ ng B ch
Đ ng đang xây d ng, h ng b c là dãy tr ng h c cũ đã b hoang và h ự ằ ướ ắ ườ ỏ ọ ướ ng
nam là đ t hoa màu c a ông Nguy n Tâm và ông Tr n Giàu - nh ng ng ễ ữ ủ ấ ầ ườ i
dân trong làng, h ng Tây - phía sau l ng đình giáp v i con đ ng làng. ướ ư ớ ườ
T UBND thành ph Tam Kỳ đi th ng v h ng Đông g p đ ề ướ ừ ẳ ố ặ ườ ng
qu c l 1A (đ ố ộ ườ ng Phan B i Châu) r tay ph i đ n Kho b c t nh, đ i di n là ả ế ạ ỉ ẽ ệ ộ ố
đ ng bêtông d n vào làng, theo đ ng này kho ng 1km r trái là đ n ngôi ườ ẫ ườ ẽ ế ả
đình c a làng. ủ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
23 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Ban đ u đình đ c t o d ng t ầ ượ ạ ự ạ ứ ạ i x Tro V ng, đ n năm Minh M ng ế ư
th 13 (năm 1833) không hi u vì lý do gì đình đ c d i v xóm M Đông x ứ ể ượ ờ ề ỹ ứ
R ng Nho, nay là kh i ph M Th ch Đông, ph ng Tân Th nh. ố ỹ ừ ạ ố ườ ạ
M t chính c a đình n m v h ề ướ ủ ặ ằ ng đông, l ch v h ệ ề ướ ả ng b c kho ng ắ
300, n i có dòng sông Bàn Th ch ch y qua. Cây đa c th che mát sân đình ả ổ ụ ạ ơ
cùng v i nh ng hàng cây B c Hà, D ng Li u hai bên b sông nên dân làng ươ ữ ễ ạ ớ ờ
đây khi ra đ ng v , tr con thì ra đây ch i đùa b i l i, ghe hay ngh ng i ỉ ơ ở ề ẻ ơ ộ ồ ơ
thuy n đi qua cũng neo l i đây đ ti n lên b trao đ i cá tôm, cũng b i vì lý ề ạ ể ệ ở ổ ờ
do y mà dân làng cũng nh nh ng vùng lân c n hay g i là B n Đình, cái tên ữ ư ế ấ ậ ọ
ấ y v n đi li n v i đình M Th ch cho đ n hôm nay. ỹ ế ề ẫ ạ ớ
Ngày nay, đình là m t công trình ki n trúc có hình ch nh t v i ba gian ế ấ ớ ữ ộ
hai chái, các gian này đ c liên k t v i nhau b ng khung s ượ ế ớ ằ ườ n g có t ỗ ườ ng
g ch, đá ong liên k t vôi xi măng bao xung quanh. Cũng theo bác Đ ng thì ạ ươ ế
khuôn viên ngôi đình tr c đây r t r ng, c ng tam quan bao b c ngôi đình và ướ ấ ộ ọ ổ
sát v i b sông, t c ng vào đình là b c bình phong đ c trang trí n ng k ớ ờ ừ ổ ứ ượ ằ ỹ
thu t đ p n i, g n sành s công phu hình thú t linh. Ban đ u, đình đ c xây ậ ắ ứ ắ ổ ứ ầ ượ
d ng theo l ự ố i ch Đinh 3 gian 2 chái, gian gi a có ph n h u t m nhô ra phía ữ ậ ẩ ữ ầ
sau, mái c a gian th này b ng hình tháp và cao h n các ngăn tr c, hai b ủ ằ ờ ơ ướ ờ
c trang trí hai con kỳ lân th hi n s dũng mãnh, uy nghiêm. chái đ u h i đ ầ ồ ượ ể ệ ự
ng tiêu th Sau này, trong kháng chi n ch ng gi c ngo i xâm v i ch tr ố ủ ươ ế ặ ạ ớ ổ
kháng chi n dân làng M Th ch đã t ế ạ ỹ ự ậ nguy n tháo d c ng Tam quan và đ p ỡ ổ ệ
phá t ng rào, bình phong đ b đ i ta d b ki m soát khi đ ch đ n. ườ ễ ề ể ể ộ ộ ế ị
Bên trong đình là sáu hàng c t đ c làm b ng g mít, đ các c t đ ộ ượ ộ ượ c ế ằ ỗ
kê trên đá t ng và các đ u c t liên k t b ng kèo k chuy n v i hai đ u đ ế ằ ề ẻ ầ ả ầ ộ ớ ượ c
ch m hình con giao, ngoài ra chúng đ c liên k t b ng các xuyên, xà và đòn ạ ượ ế ằ
tay tròn đ t trên kèo, gi a các xuyên th ng h đ u có các ô xuyên bông trang ữ ặ ượ ạ ề
trí hình hoa lá, bát b u và thú t linh. Cây đòn đông đ ử ứ ượ ậ ầ c l n cong hai đ u,
ph n trên chính gi a đi n th là b c hoành phi b ng ch n i su t ba gian, ố ố ở ữ ứ ệ ầ ằ ờ ữ
Hán ghi l i niên đ i xây d ng ngôi đình “Minh M ng th p tam niên, tam ạ ự ạ ậ ạ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
24 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
nguy t ki n nh t t o l p”- t c là ngôi đình đ c xây d ng vào ngày lành ậ ạ ậ ứ ế ệ ượ ự
tháng t t năm Minh M ng th XIII, năm 1833. L i vào ba gian đ u đ c ngăn ố ề ượ ứ ạ ố
c l p b ng ngói âm d ng. Do qua nhi u l n tu b ng c a b ng khoa, mái đ ằ ử ả ượ ợ ằ ươ ề ầ
i h u r t ít, m t s đuôi l s a nh ng nên c u ki n g bên trong đình ch gi ử ỉ ữ ạ ầ ấ ộ ố ư ệ ấ ỗ
trính và đuôi kèo hiên đã đ c thay t b ng g ki n ki n và tô xi măng, quét ượ ế ằ ỗ ề ề
vôi.
Năm 1964, sau m t tr n l t l n các t ộ ậ ụ ớ ườ ị ổ ậ ẩ ng h i c a đình b đ , h u t m ồ ủ
làng không còn công qu nên các b thân hào c a đình cũng b s p, lúc b y gi ủ ị ụ ấ ờ ỹ ị
trong làng lúc b y gi i t ấ ờ đã kêu g i nhân dân l y đ t sét làm h xây l ấ ấ ọ ồ ạ ườ ng
cho kín, l p l i mái hiên đ tránh m a d t làm h h ng các c t g bên trong ợ ạ ư ộ ộ ỗ ư ỏ ể
đình.
Năm 1968, M ngu xây d ng l i Tín đ ng Qu ng Tín, ru ng làng b ự ỹ ỵ ạ ườ ả ộ ị
gi ả ậ i to nên ban Ban qu n tr và đ i di n các chi t c phái đã quy t đ nh l p ệ ế ị ả ả ạ ộ ị
hai gian hàng ch Kỳ H ng (năm 1956 chính quy n M Ngu thành l p xã ở ợ ươ ề ậ ỵ ỹ
đó), gi l i lo h ng khói Kỳ H ng, ch cũng ra đ i t ợ ờ ừ ươ ữ ạ ố i v n ki m ti n l ế ề ờ ươ
cho ngôi đình. Các b th đ c trang trí l ệ ờ ượ i, ạ ở ớ gian gi a đ ch “ Thành” v i ữ ể ữ
đôi câu đ i: ố
“ M t ng yên phong nhã v n h ỹ ự ươ ậ
Th ch đình ph ng s vĩnh tôn m u” ự ư ụ ạ
i đình “M u Thân niên m nh đông tu t ” Bên trên là th i gian tu s a l ờ ử ạ ả _ ạ ậ
c s a ch a năm M u Thân 1968. Hai bên b th bên t ghi ch t c là: đ ứ ượ ử ệ ờ ữ ậ ả ữ
“Vũ H u” và bên h u ghi “Quang Ti n”. ữ ề ậ
Năm 1976 sau khi n c nhà đ c th ng nh t, ng i dân l u tán nay ướ ượ ấ ố ườ ư
quay tr v quê h ở ề ươ ng, ch Kỳ H ng vì th mà ươ ế ợ ế ẩ ủ m, hai gian hàng c a
làng ch đành ph i bán dùng vào vi c tu s a l ở ử ạ ệ ả ợ ờ i đình và lo vi c ph ng th , ệ ụ
“ L u Mãi Ân Đ c” t m hoành phi ấ ứ đ ư ượ c treo lên đ th hi n lòng bi ể ể ệ ế ơ ổ t n t
i đình. tiên và cũng là ghi nh công lao c a nh ng ng ớ ữ ủ ườ i đã góp ph n tu s a l ầ ử ạ
i đình làng M Th ch 2.2.3. L h i chính t ễ ộ ạ ạ ỹ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
25 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Vào cu i năm dân làng cũng t ch c cúng xóm đình, đ u năm vào ố ổ ứ ở ầ
ngày m ng m t T t cũng t ch c cúng đ u năm, ng i dân nh ng ngày này ộ ế ồ ổ ứ ầ ườ ữ
đem l v t đ n cúng t và c u xin cho m t năm m i t ễ ậ ế ế ớ ố ẹ ộ t đ p h n. Ngày h i ầ ơ ộ
làng nh m vào ngày 16 tháng 6 âm l ch hay còn g i là l Kỳ Yên, nh ng văn ằ ọ ị ễ ữ
c đ t vào ki u đ cung nghinh đi kh p xóm, b n n ch vua ban đ th t ả ấ đ ể ờ ự ượ ặ ệ ể ắ ỉ
ch t phó t ủ ế ể ặ m c áo r ng màu xanh, các b c cao niên thì m c áo dài khăn ậ ặ ộ
đóng, thanh niên tham gia r c ki u thì m c áo ti u phu, đ i nón d u, ng ướ ề ệ ấ ặ ộ ườ i
c m c c m l ng r t linh đình, ngoài ra, dân làng còn t ầ ờ ầ ấ ọ ổ ứ ch c ăn u ng, ca hát ố
i làng có d p vui ch i, giao l u cùng nhau. đ ng ể ườ ư ơ ị
Bài văn cúng ti n hi n vào d p h i làng nh sau: ư ề ề ộ ị
“... C m cáo vu ả
Hoàng Thiên H u th v n ph c nguyên quân. ổ ậ ậ ướ
ti n hi n khai kh n, h u hi n khai canh. ề ề ề ẩ ậ
Ch tiên linh đ ng thuỳ ch ng giám. ứ ư ồ
Ph c duy c n cáo: ụ ẩ
Vi t: Cung duy ti n hi n chi tiên linh. ế ề ề
Càn khôn h u c ng vi t. ữ ươ ế
Nh t nguy t h u h i minh. ệ ữ ố ự
M c chi h u b n, thu chi h u nguyên. ữ ổ ữ ộ ỷ
Nhân sinh h i t ổ ổ , nh t nh t tùng ti n. ấ ề ấ
Duy ngã xã chi, ti n hi n đ i công v t n báo đáp. ị ầ ề ề ạ
................
Đ x ng quy dân l p p. C suý kh n hoá khai hoang. ể ướ ậ ấ ẩ ổ
Thành l p xã hi u: ệ ậ
L y ph ng danh là xã M Th ch. ấ ươ ạ ỹ
M gi : Tân M , Tân Thi n, Chi Phong. ỹ ả ệ ỹ
t, nh th ch, chi nhân. Th ch gi : Nh thi ả ư ạ ế ư ạ
t, thu n phong m t c. M : M i vi c làm đi u t ệ ề ố ọ ỹ ỹ ụ ầ
Th ch: Lòng ng i th t thà nh thi t, s t, nh đá. ạ ườ ư ậ ế ắ ư
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
26 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
C x ng là M Th ch. ổ ư ạ ỹ
Cho nên x ng là M Th ch. ư ạ ỹ
T y đ n nay g n tròn 600 năm. ầ ừ ấ ế
Tr i qua nhi u th h . ế ệ ề ả
Nhân kh ng, v t ph , hoà l c đi n viên. ươ ụ ề ậ ạ
ng phát đ t, trù m t dân c ...” Nh t kh ậ ươ ư ạ ậ
c công nh n là Di tích Ki n trúc văn V i nh ng giá tr trên, đình đã đ ị ữ ớ ượ ế ậ
hoá ngh thu t c p t nh, là m t ngôi đình có ki n trúc ngh thu t đ c đáo trên ậ ấ ỉ ậ ộ ệ ệ ế ộ
c công nh n theo quy t đ nh s : 2387/ đ a bàn thành ph Tam Kỳ và đ ố ị ượ ế ị ậ ố
QĐUB ngày 9/8/1999.
2.3. Đình làng Ph ng Hoà ươ
2.3.1. Quá trình thành l p làng Ph ng Hoà ậ ươ
Quá trình di dân l p nghi p ti p t c phát tri n ế ụ ể ở ứ ề x Qu ng Nam, nhi u ệ ậ ả
làng ti p t c đ ế ụ ượ ạ c khai sinh và phát tri n, trong đó có s vào x Đ ng R , ứ ồ ể ố
Bàu Môn, Tro Xá, Đá B t, Bàu Trai... thu c huy n Hà Đông. Năm vua Gia ệ ạ ộ
Long th nh t, trong quá trình c ng c đ t n c, thi t l p m t h th ng b ố ấ ướ ủ ứ ấ ế ậ ộ ệ ố ộ
máy cai tr t trung ng xu ng đ a ph ng, ti n hành xây d ng các đ n v ị ừ ươ ố ị ươ ự ế ơ ị
hành chính m i làng An Hoà xã ra đ i, sau đ i tên thành làng Ph ng Hoà ớ ổ ờ ươ
thu c t ng Chiên Đàn, huy n Hà Đông. Đ n năm 1906 (đ i vua Thành Thái) ộ ổ ế ệ ờ
huy n Hà Đông đ c chia ra làm hai, phía Đông g i là ph Tam Kỳ, phía Tây ệ ượ ủ ọ
là huy n Tiên Ph c. Làng Ph ng Hoà thu c t ng Chiên Đàn, ph Tam Kỳ ệ ướ ươ ộ ổ ủ
cho đ n Cách m ng tháng Tám năm 1945. ế ạ
Làng có đ ng qu c l 1A đi qua, phía Đông giáp sông Bàn Th ch, phía ườ ố ộ ạ
Tây và B c giáp xã Chiên Đàn cũ, phía Nam giáp làng M Th ch cũ. Làng ắ ạ ỹ
Ph ng Hoà đ c chia làm ba p: ươ ượ ấ
ng thu c x Đ ng R có 4 xóm: xóm ông L m, ông Ấ p H ng Tr ươ ườ ứ ồ ạ ả ộ
Th c, ông T n, ông Xin. ượ ầ
Ấ p Hoà Đông thu c x Tro Xá, Bàu Trai. ộ ứ
p Hoà Tây thu c x Bàu Môn và xóm ông So n thu c x Đá B t. Ấ ộ ứ ộ ứ ạ ạ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
27 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
T ng Th n Võ Đình Thông là ng ướ ầ ườ i có công khai c Tân l p An Hoà ơ ậ
xã, ông sinh h đ i con trai ạ ượ c b n ng ố ườ i con (Xuân, H , Thu, Đông). Ng ạ ườ
tr ng tên Xuân i làng, còn ba ng i con khác đi khai c l p nghi p ưở l ở ạ ườ ơ ậ ệ ở
huy n Duy Xuyên, Tiên Ph c ngày nay. M ti n hi n đ c an táng t ệ ướ ộ ề ề ượ ạ ứ i x
Đ ng R (xóm ông Th ạ ồ ượ c) nay thu c thôn Đàn H (xóm R i) thu c xã Tam ạ ộ ổ ộ
Đàn, huy n Phú Ninh. Năm 1998 phái Duy Xuyên, Tiên Ph ệ ướ ộ c và con cháu t c
Võ đóng góp xây d ng l i khang trang, b o qu n th t ự ạ ờ ự ả ả ầ . Sau t c Võ, t c Tr n ộ ộ
đ ông Tr n Đăng ng “ki n canh đi n b ”, t ông ượ c coi là H u Hi n, t ậ ề ổ Ứ ế ề ầ ộ ổ
Tr n Đăng C y “l p nghi p c đ ”. ậ ệ ơ ồ ậ ầ
Ng i dân s ng b ng ngh nông là ch y u, th i v ph i d a vào ườ ờ ụ ả ự ủ ế ề ằ ố
“n ướ ườ c tr i” nên dân gian có câu “Tháng năm ch đ i sao rua, tháng m i ờ ợ ờ
ng Hoà n i ti ng đ ng chí làm mùa m i yên”. Ngoài ra, làng Ph ồ ớ ươ ổ ế ở ph Tam ủ
Kỳ lúc b y gi i truy n th ng có cách đây g n 200 năm, ấ ờ ớ v i ngh làm bún t ề ươ ề ầ ố
ông t ổ làm bún Đ D t có v quê làng C m Sa (Đi n Bàn nay). Làng C m Sa ẩ ỗ ộ ệ ẩ ợ
n i ti ng v i ngh này trong kh p x v i câu hát “Ai t ng ăn bún nh làng ứ ớ ổ ế ừ ề ắ ớ ớ
C m Sa”, ông là ng i đã ph bi n, truy n ngh l i cho bà con trong vùng ẩ ườ ổ ế ề ạ ề
nh v y mà đ i s ng ng i dân đã đ ờ ố ờ ậ ườ ượ ữ c c i thi n h n. H u h t nh ng ệ ế ả ầ ơ
ng ườ i dân trong làng đ u làm bún bên c nh nh ng th a ru ng c a mình, vì ạ ử ữ ủ ề ộ
ố ấ v y mà làng còn có tên là Xóm Bún (tuy g i là xóm nh ng đ a v c phân b r t ậ ị ự ư ọ
r ng). ộ
ề Ngoài h th ng các đình đ n, chùa mi u ra làng còn có s công đi n, ệ ố ề ế ố
ứ công th r t r ng, h n 60 m u và 2 m u r ng đ l y c i, làng cũng đ ng ổ ấ ộ ẫ ừ ể ấ ủ ẫ ơ
nghi p ch đ p th i v ngã ba, t i cho h n 100 ha trong làng và các xã lân ờ ụ ủ ậ ệ ướ ơ
c n, nhi u l n đ a ch xã Chiên Đàn đ n d d mua chu c không đ ậ ề ầ ụ ỗ ủ ế ộ ị ượ ệ c ki n
đ n tri ph Tam Kỳ nh ng không đ ch ng lý đành ph i rút lui. ế ủ ứ ư ủ ả
Tr c đây, ch có con nhà khá gi ho c con h ng lý m i đ ướ ỉ ả ặ ươ ớ ượ ọ c đi h c
ch Nho ng T Th c t ng T Th c Hoà Tây đ ữ tr ở ườ ụ ạ ư i gia, v sau tr ề ườ ụ ư ượ c
xây d ng - ti n thân c a tr ề ủ ự ườ ộ ng ti u h c Nguy n Hi n nay, hi n nay còn m t ề ệ ể ễ ọ
ng Hoà mà tr dăm tr ng kh c ch Hán p Hoà Tây Ph ữ ắ ấ ố ươ ườ ề ng Nguy n Hi n ễ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
28 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
đang s d ng và m t dăm tr ng ph i 3 ng ử ụ ả ộ ố ườ ộ i vòng tay ôm m i đ , da m t ớ ủ
con trâu ch b t đ c m t tr ng m t hi n nay đang đ c ông Bùi Giáo c t gi ị ượ ỉ ộ ố ệ ặ ượ ấ ữ .
2.3.2. Quá trình ra đ i c a đình làng Ph ng Hoà ờ ủ ươ
Đình Ph ươ ng Hoà thu c làng Ph ộ ươ ng Hoà, nay thu c kh i ph Ph ộ ố ố ươ ng
Hoà Đông, ph ng Hoà Thu n, thành ph Tam Kỳ, t nh Qu ng Nam. Phía ườ ậ ả ố ỉ
đông ngôi đình là tr ng m m non Hoa Mai; phía tây giáp đ ng làng và các ườ ầ ườ
th a T418/390, T142/390, T1226/1013; phía b c giáp đ ử ắ ườ ử ng làng và các th a
T1113/440, T1178/264 (theo b n đ đ a chính c a ph ng Hoà Thu n), phía ồ ị ủ ả ườ ậ
nam giáp tr ng Ti u h c Nguy n Hi n. ườ ể ễ ề ọ
T trung tâm thành ph đi v h trái theo ề ướ ừ ố ng B c kho ng 4km, r ả ắ ẽ
đ ườ ng bêtông vào làng kho ng 1km là g p ngôi đình. ả ặ
Ngôi đình to l c t i đ ng Tro Xá, bên tr ng Ph ạ ạ ạ ồ ườ ươ ộ ấ ng Hoà, thu c p
Hoà Đông cũ nay là kh i ph Ph ng Hoà đông là v trí cu i cùng trong quá ố ố ươ ố ị
trình ngôi đình này đ c di d i (năm 1960), ngôi đình b đ nát quá nhi u do ượ ị ổ ề ờ
ộ chi n tranh song bà con v n c g ng khôi ph c và đem v đây đ làm h i ố ắ ụ ề ể ế ẫ
quán, dùng làm n i h i h p, sinh ho t là chính. Ban đ u, đình đ ơ ộ ọ ạ ầ ượ ự c xây d ng
trên m t khu đ t cao t i x Bàu Môn, sau th i gian xây d ng trong làng x y ra ấ ộ ạ ứ ự ả ờ
nhi u chuy n không hay, xem l i th y v trí đình g n su i n ệ ề ạ ố ướ ấ ầ ị c ch y, dân ả
làng m i cho r ng b nh h ng long m ch nên dân làng làm ăn không nên ị ả ằ ớ ưở ạ
c d i xu ng kho ng 500m v cu i làng, ao n c tr c đình khá n i, đình đ ổ ượ ờ ề ố ả ố ướ ướ
sâu, mùa khô v n không c n mà còn có th t i n ể ướ ướ ẫ ạ ộ c cho cho m u ru ng ẫ
h ươ ng đi n bên c nh, trong khuôn viên tr ng 3 cây c c và b c bình phong vôi ồ ứ ề ạ ố
đá .
L n th hai không rõ vì nguyên nhân nào mà đình l ứ ầ i đ ạ ượ ờ ầ c di d i l n
nhà th n a, cũng thu c x Bàu Môn nh ng thu c v p Hoà Tây cũ (nay t ư ữ ộ ứ ề ấ ộ ừ ờ
Tin Lành Ph ng Hoà qu c l 1A đi v h ng Tây kho ng 400m). Cũng ươ ố ộ ề ướ ả
đ ượ ự ế ợ c xây d ng trên m t khu đ t cao và cùng v i đình lúc này là s k t h p ự ấ ộ ớ
hài hoà v i mi u th Th n Hoàng phía B c, phía Nam có Chùa và cách đó ế ầ ắ ớ ờ
không xa là m t ngôi mi u. ộ ế
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
29 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Qua l i k c a các c già trong làng, tr c đây khi còn to l c trong ờ ể ủ ụ ướ ạ ạ ở
sân v ườ n đình x Tro Xá thì đình là m t t ng th ki n trúc tam quan, thành ộ ổ ể ế ứ
bao quanh, ba gian hai chái, có nhà trù, mi u Th n Nông và b c bình phong ứ ế ầ
che l i vào đình. Bên trong đình, l ố ố ư i vào hai gian còn có giá g đ t vũ khí nh : ỗ ặ
g m, giáo, thanh long đao, xà mâu và t ươ ượ ể ng Quan Công, sau này không hi u
lý do vì sao mà b m t đi. ị ấ
ng đông. Đình mang ki n trúc hình ch Nh t, m t chính quay v h ữ ề ướ ế ặ ấ
Ph n n n ch u l c đ c bao quanh b ng đá ong màu nâu s m, mái l p ngói ị ự ề ầ ượ ằ ẫ ợ
âm d ng, đình v n gi c khung s ươ ẫ đ ữ ượ ườ ị n b ng g , toàn b khung nhà ch u ộ ằ ỗ
c làm b ng g mít, đ l c trên 30 c t (6 d c ×5 ngang) đ u đ ọ ự ề ộ ượ ằ ỗ ườ ố ng kính b n
c kê trên đá t ng hình c t l n nh t gian chính gi a là 12,54m. Các c t đ u đ ữ ộ ớ ộ ề ượ ấ ả
vuông, chúng liên k t v i nhau theo ki u th c k chuy n v i ba đo n kèo ế ớ ứ ề ẻ ể ạ ớ
ng n. Các đ u, đuôi kèo đ u đ ề ầ ắ ượ ầ c ch m kh c hình hoa lá và thú v t. Ph n ạ ắ ậ
kèo nóc liên k t mái ti n và mái h u theo ki u th c giao nguyên, vì kèo này ứ ể ề ế ậ
đ c xem là bi n th vì kèo Hu , ph n đuôi trính đ ượ ể ế ế ầ ượ ắ ầ ồ c ch m kh c đ u r ng ạ
ph n trên tr tr n có l p thêm m t cây đòn đông h cách đi u, đ c bi ệ ặ t ệ ở ầ ụ ố ắ ộ ạ
chính gi a mà ph n b ng d ụ ữ ầ ướ ự i có kh c ch Hán ghi rõ th i gian xây d ng ữ ắ ờ
đình “Minh M ng Nh Th p Niên, T Nguy t Ki n Nh t T o L p” nghĩa là ậ ạ ứ ệ ế ậ ạ ậ ị
đ c xây d ng vào ngày t t, tháng t , năm Minh M ng th XVII (1832). ượ ự ố ư ứ ạ
ớ Ngoài ra, các đ u c t (hàng ba ti n) có kh c tên 5 t c h đã có công l n ộ ọ ầ ộ ề ắ
trong vi c xây d ng đình là Tr n, Võ, Nguy n... còn hai đ u c t kh c tên hai ự ễ ệ ầ ắ ầ ộ
i đã b th t l c qua nhi u l n di d i nên không th bi t chính xác t c còn l ộ ạ ị ấ ạ ề ầ ể ế ờ
nh ng theo l i c Cao Toàn (87 tu i - phó Ban tr s đình) thì hai t c còn l ư ờ ụ ị ự ộ ổ ạ i
có th là t c Cao và Bùi. ể ộ
H th ng c a b ng khoa i vào ba gian cũng đ c làm b ng g mít, ử ả ệ ố l ở ố ượ ằ ỗ
ba gian b th v i hai bên t ệ ờ ớ ả ề ban h u ban th ti n hi n t c Võ và h u hi n ề ộ ờ ề ữ ậ
ngh bún c a làng tr c đây đ t c Tr n, ông t ầ ộ ổ ủ ề ướ ượ ế c th trong m t ngôi mi u ộ ờ
riêng nay cũng đ c đem v th trong đình. Căn chính gi a th v t ượ ề ờ ờ ị ướ ữ ầ ng Th n
Võ Đình Thông cũng chính là Thành Hoàng c a làng, phía bên trên gian ủ ở
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
30 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
c s n son th p vàng v i ba ch Hán chính gi a là b c hoành phi đ ứ ữ ượ ữ ế ơ ớ
“TH NG Đ NG TH N ” , các b n s c phong, ph h cũng nh bài v nay ƯỢ Ầ Ẳ ả ắ ổ ệ ư ị
đã không còn n a mà theo c Nguy n Khoa k l i thì do m t v ch t ể ạ ữ ụ ễ ộ ị ủ ế ủ c a
làng lúc b y gi là Bùi Ngh đ t đi do ông thay đ i t ng theo l i duy tân. ấ ờ ị ố t ổ ư ưở ố
Hai bên hiên có cây tr bi n cao to, v hình long qui ph ng quy n vào ụ ể ụ ẽ ệ
nhau t ng tr ng cho s v ng ch c c a đình, mái đ c l p b ng ngói âm ượ ự ữ ủ ư ắ ượ ợ ằ
d ng, trên nóc là hình t ng “ ươ ượ l ưỡ ậ . ng long ch u nh t” ầ
ố Trong th i gian kháng chi n ch ng Pháp, đ i h i Lão thành c u qu c ạ ộ ứ ế ờ ố
T nh đã d h p ta đây, đình cũng t ng là an d ng đ ự ọ ừ ỉ ị ưỡ ườ ả ng c a t nh Qu ng ủ ỉ
Nam. 2.3.3. L h i t i đình làng Ph ng Hòa ễ ộ ạ ươ
L làng đ ch c vào ngày 15 và 16 tháng 6 âm l ch hàng năm, đây c t ệ ượ ổ ứ ị
nh n t tiên ngu n c i, d p đ m i ng i cùng vui ch i và là d p đ cúng t ể ị ế ớ ơ ổ ồ ộ ể ọ ị ườ ơ
c u xin nh ng đi u t ữ ầ ề ố ẹ ầ t đ p cho b n thân, gia đình mình. Vào nh ng ngày đ u ữ ả
năm hay cu i năm t cúng linh đình, đ c bi ố ạ i đình cũng di n ra nh ng l ễ ữ ễ ặ ệ ầ t g n
đây, khi ngày Gi Hùng V ng đ c xem là Qu c l thì trong làng ng t ỗ ổ ươ ượ ố ễ ườ i
dân cũng t ch c ăn gi cho c làng, ng i già đ c tr ng h n c v i b áo ổ ứ ỗ ả ườ ượ ả ớ ộ ọ ơ
dài khăn đóng đ c ng i bên trong đình, đây cũng đ ượ ồ ượ ộ c xem là m t ngày h i ộ
l n không ch c a c n ớ ỉ ủ ả ướ ủ ủ c mà còn c a c làng khi có s góp m t đ y đ c a ủ ả ặ ầ ự
ng i dân cũng nh các ban nghành, đoàn th đ a ph ng. ườ ể ị ư ươ
Bài văn t ti n hi n, h u hi n c a làng Ph l ng Hoà nay nh sau: ế ễ ề ề ủ ề ậ ươ ư
“ ... Ti t nh n xuân trát ký: ế ơ
làng ngh bún t Ti n hi n khai kh n, h u hi n khai canh, S t ậ ư ổ ề ề ề ẩ ề ươ i
Ph ng Hoà. ươ
Xin c n dĩ trai bàn: C m trà h ng đăng hoa qu phù lang t u t p bàn ẩ ầ ươ ử ạ ả
so n t thành thanh ch c Nh t th tr - Nh hùng khê- Th ph m chi nghi ạ ư ướ ủ ư ứ ấ ẩ ị
cung tr m b c t ầ . ạ ế
Ph c v ng ch vì: ụ ọ ư
Ngài hoàng thiên H u th v n ph c Nguyên quân. ổ ạ ậ ướ
Ngài b n c nh Thành Hoàng ch v Đ i v ng. ư ị ạ ươ ổ ả
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
31 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Ngài ti n hi n t c Võ: t ng th n Võ Đình Thông Tân l p An hoà xã. ề ộ ề ướ ầ ậ
Ngài h u hi n t c Tr n: t ông Tr n Đăng ng ki n canh đi n b , t ề ộ ầ ậ ổ ộ ổ Ứ ế ề ầ
ông Tr n Đăng C y l p nghi p c đ . ệ ơ ồ ậ ậ ầ
Ngài Đ D t s t làng ngh đem l i cu c s ng m no cho con cháu. ỗ ộ ư ổ ề ạ ộ ố ấ
Các ngài ti n nhân- ch tiên đã có công khai canh khai kh n. Cùng ư ề ẩ
nh ng b c cao nhân vì làng vì n c đ u tranh anh dũng hi sinh vì dân t c t ữ ậ ướ ộ ừ ấ
th s khai c m g m đi m n c. ưở ơ ở ướ ươ ầ
Xin h ng h n các Ngài cùng ch tiên linh đ ng thuỳ ch ng giám.” ươ ứ ư ồ ồ
Đình Ph ng Hoà đ c xem là m t trong nh ng ngôi đình có ki n trúc- ươ ượ ữ ế ộ
i trên đ a bàn thành ph Tam Kỳ, di tích đ c đăng ngh thu t đ c đáo còn l ậ ộ ệ ạ ố ị ượ
ký b o v theo QĐ s 2378 ngày 9/8/1999 c a UBND t nh Qu ng Nam và ủ ệ ả ả ố ỉ
đ ượ c công nh n là di tích L ch s Ki n trúc- Ngh Thu t c p t nh. ử ế ậ ấ ỉ ệ ậ ị
2.4. Đình Vĩnh Bình
2.4.1. Quá trình thành l p làng Vĩnh Bình ậ
Năm 1473, đ i H ng Đ c thì c dân Vi ứ ư ồ ờ ệ t đã đ nh c v ng ch c t ư ữ ắ ạ i ị
vùng đ t m i Hà Đông, cùng v i làng Ph ng Hoà làng Vĩnh Bình đ c thành ấ ớ ớ ươ ượ
c đ i thành Vĩnh Ph l p v i tên g i đ u tiên là làng Vĩnh An, sau này đ ậ ọ ầ ớ ượ ổ ướ c
và cu i cùng là Vĩnh Bình. T c Lê v i Lê Đ i Lang ti n hi n đ c xem là ề ề ạ ố ộ ớ ượ
ng i có công l p làng, theo ph h thì ông tên là Lê Văn H . Ti p sau đó là ườ ổ ệ ế ậ ạ
ng, Tr n đ c tôn vinh t c Nguy n, Tr ộ ễ ươ ầ ượ c xem là các t c h u hi n và đ ộ ề ậ ượ
trong văn cúng. Hi n nay, trong làng có t t th y 14 t c h cùng sinh s ng và ệ ấ ả ố ộ ọ
sinh ho t t i đình. ạ ạ
Làng có con sông Đ m ch y qua nên nh ng vùng lân c n quen g i làng ữ ầ ậ ả ọ
v i tên t c là làng Đ m, các làng phía trên nh Ph ớ ư ụ ầ ươ ế ng Hoà, M Th ch n u ỹ ạ
có đ n làng ch i thì cũng ch g i là xu ng Đ m. ỉ ọ ế ầ ơ ố
Ngày x a, i, đóng ghe thuy n, trình đ ư ở làng t ng t n t ừ ồ ạ i ngh làm l ề ướ ề ộ
ậ khá cao v i nh ng lo i thuy n l n đi giao l u v i các vùng lân c n, ra t n ề ớ ư ữ ạ ậ ớ ớ
sông Thu B n, c a Đ i trao đ i nông s n và mua g ch ngói, v i vóc... ch v ở ề ử ạ ả ạ ả ồ ổ
trong làng. Làng có con sông Đ m ch y qua nên cũng có m t b ph n dân c ả ộ ộ ầ ậ ư
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
32 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
s ng b ng ngh chài l ố ề ằ ướ ề i nên c nh ngh nông là ch y u, hi n nay r t nhi u ủ ế ề ệ ạ ấ
ng ườ i dân sinh s ng v i ngh tr ng d a h u... Vĩnh Bình nói riêng, Tam ư ề ồ ấ ớ ố
Thăng nói chung đ c xem là xã anh hùng b i truy n th ng đ u tranh cách ượ ề ấ ở ố
m ng trung kiên, anh dũng c a ng i dân. ủ ạ ườ
2.4.2. Quá trình ra đ i đình làng Vĩnh Bình ờ
Di tích l ch s văn hoá đình làng Vĩnh Bình to l c t i thôn Vĩnh Bình, ạ ạ ạ ử ị
xã Tam Thăng, thành ph Tam Kỳ. Phía Đông giáp đ ng bêtông và tr m y t ố ườ ạ ế
xã Tam Thăng, Tây giáp th a đ t 922, Nam giáp đ ử ấ ườ ấ ng bêtông và th a đ t ử
ng ĐT 615. 919, B c giáp đ ắ ườ
N m v phía B c và cách trung tâm thành ph 8km theo đ ng chim ề ằ ắ ố ườ
1A ra h bay, xu t phát t ấ ừ trung tâm thành ph Tam Kỳ theo qu c l ố ố ộ ướ ắ ng B c
kho ng 6km là đ n ngã ba Kỳ Lý thu c xã Tam Đàn, huy n Phú Ninh, t đây ệ ế ả ộ ừ
ng 615 đi v h chúng ta r ph i theo đ ẽ ả ườ ề ướ ả ng Đông kho ng 2km bên tay ph i ả
là di tích đình làng Vĩnh Bình. Đ n v i đình chúng ta có th xuôi theo đ ế ể ớ ườ ng
thu ho c đ ng b đ u đ ặ ườ ỷ c c . ộ ề ượ ả
Sau khi n đ nh vùng đ t m i, đ t ể ưở ấ ổ ớ ị ề ng nh các v ti n nhân, ti n hi n, ị ề ề ớ
i dân đã cùng nhau xây h u hi n đã có công khai s n phá th ch l p làng ng ậ ề ạ ậ ơ ườ
d ng ngôi đình v i quy mô b th l n nh t vùng th i b y gi ự ề ế ớ ờ ấ ấ ớ ờ ớ ự ế ợ v i s k t h p
i th làng Kim B ng (H i An) và Văn Hà (Tam Thành). Trên c a nh ng ng ữ ủ ườ ợ ồ ộ
i ki n trúc hình ch nh t có m t khu đ t r ng, đình đ ấ ộ ộ ượ c xây d ng theo l ự ố ữ ế ấ
m t chính quay v h ng đông nam n i con sông Đ m ch y qua tr ề ướ ặ ả ầ ơ ướ ặ c m t,
i vào chính đình. t m bình phong cùng đ nh đ ng che ch n l ấ ắ ố ồ ỉ
Đình đ c xây d ng năm Đinh T 1833 cùng th i đi m v i đình làng ượ ự ể ớ ờ ỵ
M Th ch, ki n trúc đình đã b thay đ i qua nhi u l n trùng tu và d lên tháo ổ ề ầ ế ạ ỡ ỹ ị
xu ng do chi n tranh. Mãi đ n năm 1963, đình v n gi c ki n trúc 5 gian ế ế ẫ ố đ ữ ượ ế
2 chái ban đ u, ph n móng t ng ch u l c đ ầ ầ ườ ị ự ượ c bao quanh b ng đá ong màu ằ
i 3 gian 2 chái, toàn b khung đình nâu s m, tuy nhiên đ n nay đình ch còn l ế ẫ ỉ ạ ộ
ch u l c trên 20 c t (4 hàng m i hàng 5 c t), chúng đ u đ ị ự ề ộ ỗ ộ ượ ả c kê trên đá t ng
t c các c t đ u đ c liên hình vuông nhô lên kh i n n đình kho ng 2-3cm, t ỏ ề ả ấ ả ộ ề ượ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
33 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
ạ k t theo ki u th c k chuy n v i hai đo n kèo ng n hay còn g i là nh đo n, ế ứ ẻ ề ể ạ ắ ớ ọ ị
các đ u đuôi kèo đ c ch m kh c hoa văn. Ph n kèo nóc kiên k t mái ti n và ầ ượ ế ề ạ ắ ầ
mái h u v n gi k t c u theo ki u th c giao nguyên, đ hai b ng kèo này là ẫ ậ ữ ế ấ ụ ứ ể ỡ
m t bi n th vì kèo Hu g m m t cây đ ngán phía trên, ch ng bên d i là ế ồ ể ế ộ ộ ỡ ố ướ
tr ụ ố tr n (cây tr ng) phìng b ng đ t trên m t đ u (đ con tôm) đ ặ ộ ấ ụ ế ỏ ượ ạ c ch m
ạ kh c t mĩ. Ph n đuôi trính ăn m ng xuyên qua c t cái (c t nh t ti n) ch m ấ ề ắ ỉ ầ ộ ộ ộ
tr n có l p thêm đòn đông h (cây xà t tr đ u con r ng cách đi u, đ c bi ầ ệ ặ ồ ệ ụ ố ạ ắ
cò).
Mái l p ngói âm d ng, trên nóc là hình t ng “L ng long tranh ợ ươ ượ ưỡ
nguy t”, các mái ngói nhô ra đ c trang trí hình nh ng con chim ph ng và ệ ượ ụ ữ
xu ng th p h n là hình “giao lá” - mà theo l i gi i thích c a c Nguy n S ấ ơ ố ờ ả ủ ụ ễ ạ
thì đó là nh ng con r ng con. ữ ồ
ề Gian chính gi a v i ba b th , gian gi a th ti n hi n - các b c ti n ệ ờ ờ ề ữ ữ ề ậ ớ
b i có công khai kh n l p làng, hai gian t ố ẩ ậ ả ữ ứ h u th các v có công và đ c ị ờ
h nh trong làng, ngoài ra đ ng chí t nh u viên H Th u (làm vi c và m t t ạ ấ ạ i ệ ấ ồ ồ ỷ ỉ
làng) cũng đ c th ph ng trong đình v i bàn th và di nh. ượ ờ ụ ả ờ ớ
Theo c Lê H nh (sinh năm 1923) là dòng tr ụ ạ ưở ề ng c a Lê Đ i Lang ti n ạ ủ
hi n, ông n i c t ng gi ch c lý tr ộ ụ ừ ề ữ ứ ưở ng trong làng thì hi n nay làng không ệ
th Thành Hoàng trong đình, ông cũng cho bi ờ t tr ế ướ c đây có th Bà Đ i Càn ờ ạ
nh ng sau này do chi n tranh lo n l c và cũng vì nhi u lý do ch quan khác ạ ạ ủ ư ế ề
mà vi c th Bà không còn n a. Bà Đ i Càn là m t t c hi u mà vua Gia Long ộ ướ ữ ệ ạ ờ ệ
đã ban cho ng i đàn bà đã giúp ông tr n thoát trong cu c truy đu i c a quân ườ ổ ủ ộ ố
Tây S n, sau này khi đã giành đ ơ ượ ả c chính quy n vua ban l nh cho làng ph i ệ ề
th ph ng Bà. Tr ụ ờ ướ ủ c đây trong đình còn có m t “Bàn s t th ph hi u” c a ổ ệ ắ ộ ờ
làng, m t v lý tr ộ ị ưở ng h Nguy n ngang ng ễ ọ ượ ả c, quy n th đã đem s a b n ử ế ề
ph h đó r ng “Lê ti n hi n mà Nguy n cũng ti n hi n”, tuy nhiên sau này ổ ệ ề ề ễ ề ề ằ
khi không còn đ ươ ổ ệ ng ch c s làng ph t v ông tráo “Bàn s t th ph hi u” ứ ợ ạ ạ ắ ờ
này v đình làng Thanh Tân, sau này khi các c ụ ở ề Vĩnh Bình mu n ng ý th nh ố ỏ ỉ
v nh ng dân làng Thanh Tân không ch p nh n. ề ư ấ ậ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
34 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Đ u th k XX, c n c sôi s c tinh th n yêu n ế ỷ ả ướ ầ ụ ầ ướ ạ c ch ng gi c ngo i ặ ố
xâm, đình đ c ch n làm khu an d ng đ ng c a t nh u Qu ng Nam - Đà ượ ọ ưỡ ườ ủ ỉ ả ỷ
N ng, đây còn là n i làm vi c c a UBKCHC xã Quý Th ch, tr ệ ủ ẵ ạ ơ ườ ng h c đào ọ
t o các l p bình dân, là tr ạ ớ ụ ở ắ s ho t đ ng bí m t c a cán b cách m ng g n ạ ộ ậ ủ ạ ộ
li n v i đ a đ o Kỳ Anh... ớ ị ạ ề
2.4.3. L h i t i đình làng Vĩnh Bình ễ ộ ạ
Ngoài hai ngày l chính 15/3 và 28/8 âm l ch là ngày gi xuân và t ễ ị t ỗ ế ế
thu cũng là ngày gi làng thì vào ngày l ỗ ề ti n hi n l n nh t ề ớ ấ ở ễ ừ đón Giao th a
cu i năm m i ng ng cúng vái đ t lòng nh n t tiên ọ ố ườ ề i đ u đ n th p h ế ắ ươ ể ỏ ớ ơ ổ
b i ai cũng quan ni m nh công lao, n ph ở ệ ờ ơ ướ ủ ớ c c a ông bà mà con cháu m i
đ c nh hôm nay. T m ng m t đ n m ng ba t t thì c a đình luôn r ng m ượ ừ ồ ộ ế ư ồ ế ử ộ ở
ng xuyên và ông T túc tr c th ừ ự ườ ở đình đ bà con ể ở ữ làng cũng nh nh ng ư
ng , nguy n c u. Ngày mùng 7 là l h nêu, cúng ườ i đi xa v đ n cúng t ề ế ế ệ ầ ễ ạ
Th n Nông, sau ngày này dân làng m i đ ớ ượ ầ c ra đ ng, tr ồ ướ c đây n u ai vi ế
ph m s b ph t v vì s th n linh qu ph t nh h ợ ầ ạ ạ ạ ả ẽ ị ạ ở ưở ồ ng đ n c làng. Đ ng ế ả
th i v i ngày gi làng thì m i ng i cũng t ờ ớ ỗ ọ ườ ổ ề ch c h i đua thuy n truy n ứ ề ộ
th ng, ngày x a còn thuê c đoàn tu ng, gánh hát b v di n r t linh đình. ồ ộ ề ễ ấ ư ả ố
Bài văn t ti n hi n cũng là m t ph n trong l h i c a đình, đ i th nh ế ề ề ầ ộ ễ ộ ủ ể ạ ư
sau:
“ .... C m cáo vu: ả
Ti n tri u h ệ ươ ề ng hi n Lê Đ i Lang v ti n. ạ ị ề ề
H u tri u h ng hi n Nguy n Đ i Lang v ti n. ệ ươ ậ ị ề ễ ề ạ
Tăng l , ph t ch tiên linh v ti n. ễ ụ ế ư ị ề
Quân công, h ng công ch tiên linh v ti n. ươ ị ề ư
C p ti n nh n ch phái t c, h u công, h u đ c vu b n thôn. ữ ữ ứ ư ề ậ ơ ộ ổ
Đ ng lai ph i h ng. ố ưở ồ
...................
Thôn Vĩnh Bình phong c nh thanh thanh. ả
Nay con cháu đ u an c l p nghi p. ư ậ ề ệ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
35 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Nguy n m t lòng n i ti p chí ng i x a. ố ế ệ ộ ườ ư
Dù gian lao gi ả ắ i n ng v i d m m a. ớ ầ ư
. Quy t m t lòng k th a công nghi p t ế ừ ệ ổ ế ộ
t m lòng muôn th . Đ ch ng t ể ứ ỏ ấ ưở
Kính đôi dòng ghi nh đ c ti n nhân...” ớ ứ ề
Đình đ c công nh n là di tích L ch s - Văn hoá c p t nh ngày ượ ử ậ ấ ỉ ị
20/2/2009.
Ch ng 3. Giá tr đình làng trong đ i s ng hi n nay c a ng i dân ươ ờ ố ủ ệ ị ườ
thành ph Tam Kỳ ố
3.1. Giá tr c a đình làng trong đ i s ng hi n nay ờ ố ị ủ ệ
V văn hoá - tín ng ng: tr ề ưỡ ướ c tiên đình là n i th Thành hoàng làng, ờ ơ
Ti n hi n H u hi n là nh ng ng ữ ề ề ề ậ ườ ậ i có công khai s n phá th ch, l p làng l p ạ ậ ơ
c m t cu c s ng m i. Thành ch m ra m t vùng đ t m i đ con cháu có đ ấ ớ ể ợ ở ộ ượ ộ ố ộ ớ
hoàng ng i Vi ườ ệ t không hoàn toàn là v th n b o v làng xóm mà h n n a đó ả ị ầ ữ ệ ơ
là nh ng nhân v t có công v i làng xóm, đ t n c trong vi c l p làng, đánh ấ ướ ữ ậ ớ ệ ậ
gi c ho c đó là ông t ngh , m t ng i đ y lòng nhân t ặ ặ ổ ề ộ ườ ầ ừ ệ và đ c h nh... Vi c ứ ạ
th th n là nh ng ng i có đ o đ c, tài gi ờ ầ ữ ườ ứ ạ ỏ ế i cũng th hi n lòng yêu tài m n ể ệ
i dân, là t m g ng sáng đ con cháu noi theo, vì v y nó không đ c c a ng ứ ủ ườ ấ ươ ể ậ
ch đ n thu n mang s c thái văn hoá tín ng ắ ỉ ơ ầ ưỡ ự ng mà h n n a còn là đ ng l c ữ ộ ơ
tinh th n cho s ph n đ u, d n thân, quan đi m s ng nhân nghĩa. ự ấ ể ầ ấ ấ ố
Đình cũng có th đ c xem là “trung tâm tín ng ể ượ ưỡ ơ ng”, đây cũng là n i
h g i g m nh ng tâm t ọ ở ắ ữ ư , tình c m sâu kín nh t đ i s ng c a mình. Đ nam ấ ờ ố ủ ể ả
c ng i th ng nh ý, đ các sĩ t thanh n tú đ n c u duyên mong tìm đ ầ ữ ế ượ ườ ươ ư ể ử
tìm ni m tin, s v ng tâm tr c nh ng kỳ thi, đ ng i m ng ự ữ ề ướ ể ườ ữ ẹ ườ ế ầ i bà đ n c u
i dân nay v n tìm đ n đình tr xin s yên m, no đ trong gia đình... Ng ủ ự ấ ườ ế ẫ ướ c
ạ nh ng s ki n đáng nh c a cu c đ i, dù vòng xoay c a cu c s ng hi n đ i ộ ố ự ệ ớ ủ ủ ữ ệ ộ ờ
kéo h ra kh i “vòng l n qu n c a tôn giáo” nh ng trong sâu th m con ng ẩ ủ ư ẩ ẳ ọ ỏ ườ i
v n mu n tìm m t đi m t a vô hình nh ng m nh m cho tâm linh mình. ẫ ư ự ẽ ể ạ ố ộ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
36 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
Đ n đình, tâm h n con ng i. Ai cũng t nh n th c đ ế ồ ườ i nh l ng l ư ắ ạ ự ứ ượ c ậ
i đang xem xét l i b n thân mình, v trí c a mình, v trí đây chính là con ng ị ủ ị ườ ạ ả
th i gian qua mình đã làm gì? Sai hay đúng? Th n linh luôn bi t c , lòng t t ầ ờ ế ấ ả
i v v i lòng th ng, s xám h i. s tr i d y và nó níu kéo con ng ợ ỗ ậ ườ ề ớ ươ ự ố
N i ch n linh thiêng, không gian tĩnh l ng c a l và n ào c a h i cũng ủ ễ ặ ố ơ ủ ộ ồ
làm cho con ng i ta m lòng h n, lòng ng i m áp h n và vô tình nó tr ườ ở ơ ườ ấ ơ ở
thành ch t keo g n k t lòng ng ế ấ ắ ườ ữ i, tăng lòng yêu và quý m n nhau h n gi a ế ơ
ề bà con chòm xóm. Ph n h i v i nh ng trò ch i nh : hát đ i đáp, đua thuy n, ộ ớ ư ữ ầ ố ơ
kéo co, ch y vi t dã, đ p om...cũng là d p đ m i ng ạ ệ ể ọ ậ ị ườ ủ i th hi n cái tôi c a ể ệ
mình nh v y mà dân làng bi c “tài l ” c a ng ờ ậ t đ ế ượ ẻ ủ ườ i láng gi ng, ng ề ườ i
ơ b n c a mình và hi u h n v h khi đây còn là d p cùng trò chuy n, vui ch i, ạ ủ ề ọ ệ ể ơ ị
tâm s .ự
ị ầ ấ Tuy không còn các b n ph h , các s c phong, bài v nh ng v th n y ổ ệ ư ả ắ ị
c ng i dân tôn th dù th i cu c có bi n đ i, dân giàu sang hay v n mãi đ ẫ ượ ườ ế ờ ộ ờ ổ
nghèo túng, dù làng có chuy n n i c trú bao nhiêu l n...đó ph i chăng là lòng ơ ư ể ả ầ
chung thu , s t son và s kh c c t ghi tâm ng ỷ ắ ự ắ ố ườ ả i có n v i mình. Các b n ớ ơ
c ph bi n trong th n tích (hay còn g i là ng c ph , th n ph ) không còn đ ọ ầ ả ầ ả ọ ượ ổ ế
ng ườ ệ ố i dân Tam Kỳ, đó cũng là m t trong nh ng t n th t đáng k . H th ng ữ ể ấ ộ ổ
câu đ i, nh ng bài văn cúng đi li n v i l h i đình làng cũng có th xem là ớ ễ ộ ữ ề ể ố
nh ng tác ph m văn h c đ a ph ng, n u th n ph là dòng văn h c dân gian ữ ẩ ọ ị ươ ế ầ ả ọ
v i nh ng câu chuy n có ph n h c u v v th n c a mình thì các câu đ i và ớ ề ị ầ ủ ư ấ ữ ệ ầ ố
bài văn cúng là dòng văn h c bác h c do các nhà nho c a làng vi ủ ọ ọ ế ằ t nên nh m
tôn vinh công lao c a các b c ti n nhân, ca ng i phong c nh h u tình c a quê ữ ủ ủ ề ậ ả ợ
h ng... Đó cũng là m t trong nh ng đóng góp c a đình làm đ p thêm, phong ươ ữ ủ ẹ ộ
phú thêm làng quê Tam Kỳ, làng quê Vi t.ệ
L h i đình di n ra trong s chu n b chu đáo c a bà con trong làng, ẩ ễ ộ ự ủ ễ ị
i m t ít dù nghèo dù giàu, m i ng m i ng ỗ ườ ộ ọ ườ ề ầ ộ i đ u chung vui, tinh th n c ng
đ ng c a ng ồ ủ ườ i dân nh tr nên m n n ng h n vào lúc này, n i này. Các hình ơ ư ở ặ ồ ơ
th c di n x ng, l th c cũng đ ứ ễ ướ ễ ứ ượ ấ c xem là m t d ng c a mô hình “sân kh u ủ ộ ạ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
37 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
hoá” truy n th ng, thu hút khá nhi u khán gi . Nh v y, đây cũng chính là ề ề ố ả ư ậ
môi tr ng lý t các lo i hình văn ngh dân gian. ườ ưở ng l u gi ư ữ ệ ạ
Bên c nh đình, l ạ ệ ư ệ ắ làng còn có nh ng quy đ nh v th cúng nh vi c c t ề ờ ữ ị
c ông T trông coi đình thì ph i làm t ử ừ ả ố ổ ả t b n ph n c a mình, n u không ph i ậ ủ ế
thì không đ ch u trách nhi m v i dân làng; v ch l ớ ị ủ ễ ệ ị ượ ố c ăn th t c y trong su t ị ầ
cu c đ i c a mình, l cúng ph i g m hai món chay và m n... ộ ờ ủ ễ ả ồ ặ
Trong dân gian cũng l u truy n m t s câu ca dao t c ng liên quan ộ ố ụ ư ữ ề
đ n đình làng, v đ p c a đình cùng s linh thiêng c a nó còn góp ph n làm ự ế ẻ ẹ ủ ủ ầ
nên v đ p c a làng quê, ví d nh : ẻ ẹ ủ ụ ư
- Chuông làng nào làng y đánh ấ
Thánh làng nào làng y th . ờ ấ
- Nh t La Oa, nhì Thành M , ba Chiên Đàn. ấ ỹ
- Ra đình ng nón trông đình ả
Đình bao nhiêu ngói th ươ ng mình b y nhiêu. ấ
V l ch s : quá trình ra đ i c a đình g n li n v i s ra đ i c a làng xã, ờ ủ ờ ủ ớ ự ề ị ử ề ắ
c xem là công vi c đ u tiên c a nh ng ng i đi th m chí vi c d ng đình đ ệ ự ậ ượ ệ ầ ữ ủ ườ
ị ầ m đ t l p làng, vì dù cu c s ng n đ nh hay ch a thì đình làng cùng v th n ị ở ấ ậ ộ ố ư ổ
c a nó s giúp đ , ch che cho h . Văn hoá, l ch s c a đình vì v y cũng đi ủ ử ủ ẽ ậ ở ỡ ọ ị
li n v i l ch s văn hoá c a m t đ a ph ộ ị ớ ị ử ủ ề ươ ắ ng, và đây cũng chính là khâu m t
xích quan tr ng giúp chúng ta, nh ng ng ữ ọ ườ ộ i đang quay v tìm hi u ngu n c i ề ể ồ
cha ông th c hi n đ ự ệ ượ c nguy n v ng c a mình. ọ ủ ệ
V ki n trúc - ngh thu t: đình đ c xem là g ề ế ệ ậ ượ ươ ng m t ki n trúc Vi ế ặ ệ t
Tam Kỳ, nó in d u bàn tay tài hoa c a nh ng ng c . Và ổ ở ữ ủ ấ ườ i th đ a ph ợ ị ươ ng
mà tiêu bi u là làng m c Kim B ng (H i An) và Văn Hà (Tam Thành, nay đã ể ộ ồ ộ
b mai m t). Cũng nh nhi u n i khác, nh ng ngôi đình trên đ u quay m t ra ị ữ ư ề ề ặ ộ ơ
“t thu ”, tuy không còn gi b sông, đ m b o y u t ả ờ ế ố ụ ả ỷ đ ữ ượ ế c nhi u nét ki n ề
c khung s trúc c song h u h t v n gi ầ ế ẫ ổ đ ữ ượ ườ ỷ n g , tránh, kèo nguyên thu . ỗ
S l ng các c t g khá nhi u, đ u đ c làm b ng g mít, đ ố ượ ộ ỗ ề ề ượ ằ ỗ ượ ắ c điêu kh c
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
38 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
hình r ng, hoa văn khá t mĩ, tinh x o và m m m i, th hi n đ ể ệ ượ ề ạ ả ồ ỉ ồ ủ c cái h n c a
i. c nh, c a ng ả ủ ườ
Khí h u mi n Trung nói chung và Tam Kỳ nói riêng khá kh c nghi ề ậ ắ ệ t,
nóng l m m a nhi u nên ph n mái c a đình Tam Kỳ th ầ ủ ư ề ắ ườ ng có đ cong ộ
nhi u h n, xuôi và mái th p h n đ tránh nh h ng c a thiên nhiên. ể ề ấ ả ơ ơ ưở ủ
Đây còn là m nh đ t c a điêu kh c dân gian th hi n đ i s ng th m mĩ ể ệ ấ ủ ờ ố ả ẩ ắ
i dân, các chi ti c ch m kh c trong ki n trúc đình đem l c a ng ủ ườ t đ ế ượ ế ạ ắ ạ ự i s
ng, hình nh quen thu c nh t linh, b t m t cho ng ắ ắ ườ i xem, nh ng bi u t ữ ể ượ ư ứ ả ộ
bát b u, cá hoá long, r ng, phong c nh làng quê...đ u đ ử ề ả ồ ượ ữ c g i g m nh ng ở ắ
tâm tình, quan ni m s ng nh quan ni m v âm d ng hoà h p, t hào v v ư ệ ệ ề ố ươ ợ ự ề ẻ
ng và nh ng tri t lý c a nho gia...Tuy nhiên đình làng Tam Kỳ đ p quê h ẹ ươ ữ ế ủ
nay v n mang nh ng nét riêng nh cách đ p n i sành s , ki n trúc đình nh ư ứ ữ ế ẫ ắ ổ ỏ
h n so v i các ngôi đình ơ ớ ở Hu hay B c B . ộ ế ắ
H th ng đình làng ệ ố ở ị thành ph Tam Kỳ còn mang khá n ng tính đ a ặ ố
ph ng, tuy có s t ng đ ng v niên đ i, ki n trúc, th i gian t ch c l ươ ự ươ ề ế ạ ồ ờ ổ ứ ễ ộ h i
song m i làng t n t ồ ạ ỗ i m t h th ng th riêng. Đ ng hành nh ng không song ồ ộ ệ ố ư ờ
hành hoàn toàn trong quan ni m và t p t c, đ i s ng ng i dân làng nào cao ậ ụ ờ ố ệ ườ
h n thì có l ơ ẽ Thánh làng y thiêng h n. ấ ơ
V i nh ng làng không có đình thì ng i dân l ữ ớ ườ i h ạ ướ ủ ng ni m tin c a ề
mình đ n nh ng ngôi đình trong vùng đ c xem là linh thiêng h n c . Ng ữ ế ượ ả ơ ườ i
dân n i đây còn khá “chân quê”, h h t m c v i ngôi đình làng mình, góp ọ ế ự ơ ớ
công qu đ xây d ng đình mà không c n đ n s kêu g i nhi u l n c a Ban ề ầ ủ ế ự ỹ ể ự ầ ọ
tr s , bi n t ng c a lòng tin vào s linh thiêng nh lên đ ng, mê tín d đoan ế ướ ị ự ư ự ủ ồ ị
i các ngôi đình c a Tam Kỳ. h u nh không t n t ầ ồ ạ ở ư ủ
Ngôi đình làng linh thiêng t n t i h ng h u, th ồ ạ ằ ữ ườ ứ ng tr c trong tâm th c ự
i dân Tam Kỳ h n so v i nh ng vùng lân c n nh huy n Núi Thành, c a ng ủ ườ ư ữ ệ ậ ơ ớ
Phú Ninh b ng ch ng là chúng đ c quan tâm nhi u h n, đ ứ ằ ượ ề ơ ượ c tu b và th ổ ờ
ph ng h ụ ươ ng khói chu đáo h n, không b b r i nh nh ng ph tích (dù có ị ỏ ơ ữ ư ế ơ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
39 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
ặ ằ nhi u nguyên nhân ch quan và khách quan khác nhau) xét trên m t b ng ủ ề
chung c a h th ng đình. ủ ệ ố
N u ngày x a đình còn là trung tâm hành chính, n i h p bàn vi c làng ơ ọ ư ệ ế
vi c n c thì nay vai trò y đã không còn n a, x a là n i “l n tóc c a đào ệ ướ ủ ả ữ ư ấ ơ ọ
b b t v r i xu ng” thì nay ng ố ị ắ ạ ơ ườ i dân yên tâm b i nh ng c quan thi hành ữ ở ơ
pháp lu t, n u sân đình x a là n i dân làng gi i trí b i các gánh tu ng, gánh ư ế ậ ơ ả ồ ở
hát v làng thì nay đã có trung tâm văn hoá - gi ề ả ư ậ i trí c a thành ph ... Nh v y, ủ ố
vai trò c a đình hôm nay, t i thành ph Tam Kỳ đã có s gi m sút - mà đó ủ ạ ự ả ố
chính là quy lu t t ậ ấ ế ề ấ t y u c a s phát tri n, dù v y đình v n không h m t ủ ự ể ậ ẫ
ồ h n các giá tr v n có c a mình, đó v n là m t “tôn giáo” có khá đông tín đ , ẫ ẳ ị ố ủ ộ
nh ng gì thu c v truy n th ng, thu n phong m t c. m t n i l u gi ộ ơ ư ữ ữ ộ ề ỹ ụ ề ầ ố
3.2. M t s gi i pháp đ gi gìn, phát tri n đình làng và nh ng giá ộ ố ả ể ữ ữ ể
tr văn hoá g n ch t v i nó ắ ặ ớ ị
V phía t nh, thành ph : Vi c b o t n và phát tri n di tích là m t trong ả ồ ể ệ ề ố ộ ỉ
nh ng s quan tâm c a nhà n c, các c p lãnh đ o. Đây chính là nh ng c ự ữ ủ ướ ữ ạ ấ ơ
quan ch qu n, có th m quy n qu n lý, khai thác và phát tri n di s n di tích. ủ ể ề ẩ ả ả ả
hào c a m t dòng h , m t làng quê Nh ng ngôi đình c không ch là ni m t ổ ữ ề ỉ ự ủ ọ ộ ộ
mà h n th nó gi c các giá tr văn hoá tiêu bi u c a ng i Vi t. ế ơ đ ữ ượ ể ủ ị ườ ệ
M t s bi n pháp đ b o t n, phát huy giá tr di tích nh : ư ộ ố ệ ể ả ồ ị
V lĩnh v c chuyên ngành, nghiên c u khoa h c: đào t o đ i ngũ cán ứ ự ề ạ ọ ộ
b có trình đ chuyên môn, nghi p v , c n có chi n l ộ ụ ầ ế ượ ệ ộ ơ ả c đào t o c b n ạ
nâng cao c v s l ng và ch t l ng. ả ề ố ượ ấ ượ
Công tác trùng tu tr c h t là nh m b o v di tích, vì v y c n tăng ướ ệ ế ả ậ ầ ằ
ng h p tác gi a các c quan làm công tác qu n lý trùng tu trong vùng và c ườ ữ ả ơ ợ
c kinh nghi m cũng nh s chuyên nghi p, s nh t quán c n ả ướ c đ có đ ể ượ ư ự ự ệ ệ ấ
trong công tác trùng tu, k p th i tránh nh ng sai sót đáng ti c. Đ m b o các ữ ế ả ả ờ ị
nguyên t c chung vì h th ng đình đ c làm b ng g là ch y u, d b h ệ ố ắ ượ ễ ị ư ủ ế ằ ỗ
ho i qua th i gian do m t, m t... ọ ẩ ướ ạ ờ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
40 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
V lĩnh v c qu n lý, b o t n: Đánh giá đ c vai trò c a văn hoá trong ả ồ ự ề ả ượ ủ
th i đ i hi n nay, đ ng th i ch ra đ c m i quan h t ờ ạ ệ ồ ờ ỉ ượ ệ ươ ố ỗ ữ ả ồ ng h gi a b o t n
và phát tri n vì đây là hai ph m trù g n nh trái ng ư ể ầ ạ ượ ầ c nhau, tuy nhiên c n
nh n th y r ng b o t n giá tr văn hoá truy n th ng là n n t ng cho s phát ấ ằ ề ả ả ồ ự ề ậ ố ị
tri n b n v ng c a xã h i. ề ữ ủ ể ộ
Ban hành các văn b n pháp quy, ng d ng công ngh thông tin vào công ụ ứ ệ ả
tác qu n lý, trùng tu, b o t n. L p các ch ả ồ ả ậ ươ ả ng trình qu n lý, khoanh vùng b o ả
v cũng nh t o l p các h s di tích trong đó n m b t đ y đ hi n tr ng, ệ ư ạ ậ ủ ệ ắ ầ ồ ơ ạ ắ
giá tr văn hoá c a di tích t o c s cho vi c qu n lý, tu b , ph c h i các di ụ ồ ơ ở ủ ệ ạ ả ổ ị
tích.
Quy đ nh rõ ch c năng, th m quy n, nhi m v c a t ng ban ngành ề ụ ủ ừ ứ ệ ẩ ị
đoàn th đ a ph ể ị ươ ệ ng đ phát huy tính đ c l p, năng đ ng và nâng cao hi u ộ ậ ể ộ
qu công tác b o v , b o t n, phát huy giá tr di tích. T đó, nh ng đ n v t ệ ả ồ ị ừ ữ ừ ả ả ơ ị
ng có th linh ho t th c hi n các ho t đ ng nh sinh ho t văn hoá đ a ph ị ươ ạ ộ ư ự ể ệ ạ ạ
, t c ng đ ng trong làng vào nh ng ngày l ộ ữ ồ ễ ế ằ ệ t, r m ho c d dàng t o đi u ki n ặ ễ ề ạ
cho nh ng ng ữ ườ ầ ậ i c n tìm hi u và mu n tìm hi u v đình có th ti p c n ể ế ể ề ể ố
nhanh chóng.
Đ m b o kinh phí t ngu n v n c a t nh, các ch ng trình m c tiêu ả ả ừ ủ ỉ ố ồ ươ ụ
qu c gia, t ngu n ngân sách đ a ph ng ho c t ố ừ ồ ị ươ ặ ừ nhân dân đ k p th i cho ể ị ờ
công tác tu b , b o v hàng năm. ổ ả ệ
V lĩnh v c tuyên truy n, phát huy các giá tr di s n: đ a các bài vi ư ự ề ề ả ị ế ề t v
đình làng trên đ a bàn thành ph lên các website c a t nh, thành ph , s văn ố ở ủ ỉ ố ị
hoá... đ ng ể ườ i dân ti n tìm hi u, tra c u d dàng, nh n th c rõ vai trò t ễ ứ ứ ể ệ ậ ố i
quan tr ng c a c ng đ ng trong b o t n các di s n văn hoá. ủ ộ ả ồ ả ồ ọ
Th ng xuyên tuyên truy n, v n đ ng b ng nhi u hình th c cho ng ườ ứ ề ề ậ ằ ộ ườ i
dân, cho th h tr đ c bi i dân trong khu v c g n di tích ( ế ệ ẻ ặ ệ t là nh ng ng ữ ườ ự ầ ở
c giá tr c a ngôi đình, đ h thêm đây là trong khu v c g n đình) hi u rõ đ ự ầ ể ượ ể ọ ị ủ
yêu quý, trân tr ng và có ý th c gi ứ ọ ữ ệ gìn, b o v , vì không ai có th b o v di ể ả ệ ả
tích t t h n nhân dân. ố ơ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
41 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
ng trình ngo i khoá, các cu c thi tìm hi u v h Th c hi n các ch ệ ự ươ ề ệ ể ạ ộ
th ng đình t ng đ a ph ố ở ừ ị ươ ẻ ng nói riêng và trong t nh nói chung đ các b n tr , ể ạ ỉ
các em h c sinh và c ng ả ọ ườ ồ i dân có thêm ngu n ki n th c và kh i ngu n ế ứ ơ ồ
đ ng l c cho vi c tìm tòi v v i quá kh , v i tinh hoa văn hoá c truy n. ộ ứ ớ ề ớ ự ệ ề ổ
V lĩnh v c h p tác, đ i ngo i: tăng c ự ợ ề ạ ố ườ ọ ỏ ng h p tác, trao đ i và h c h i ợ ổ
kinh nghi m t nh ng ng i b n qu c t đ n n c ta đ nghiên c u khoa ệ ừ ữ ườ ạ ố ế ế ướ ứ ể
h c, b o v di s n... ệ ọ ả ả
V phía ng i dân: ngôi đình v n gi ề ườ ẫ ữ ộ ị ờ m t v trí quan tr ng trong đ i ọ
t v công tác s ng tâm linh c a h tuy nhiên không ph i là ai cũng có hi u bi ố ủ ọ ể ả ế ề
b o t n, đây là đ i t ả ồ ố ượ ể ng r t quan tr ng trong công tác b o t n và phát tri n ả ồ ấ ọ
di tích b i s k p th i phát hi n nh ng hành vi phá ho i, làm nh h ở ự ị ữ ệ ạ ả ờ ưở ế ng đ n
c nh quan c a đình. ả ủ
H cũng là đ i t ố ượ ọ ng tr c ti p gìn gi ế ự ữ ư , l u truy n nh ng giá tr văn ữ ề ị
ứ hoá, l ch s đi li n v i ngôi đình (v i di tích ), cùng v i các ban ngành ch c ử ề ớ ớ ớ ị
năng tham gia vào quá trình b o v và phát tri n di tích. ệ ể ả
B n thân em: là nh ng sinh viên ngành Vi t Nam h c, đ c h c và có ữ ả ệ ọ ượ ọ
đi u ki n tìm hi u v n n năn hoá truy n th ng dân t c thì c n nh n th c rõ ề ề ứ ề ề ể ệ ầ ậ ộ ố
t m quan tr ng c a di tích. Chúng ta có th là c ng tác viên cùng v i các c ầ ủ ể ọ ộ ớ ơ
quan nhà n ng trình nh m c g ng b o v di tích, tích ướ c th c hi n các ch ệ ự ươ ố ắ ệ ả ằ
i dân và nh t và gi c c tuyên truy n cho ng ự ề ườ ấ i tr . ớ ẻ
Cùng v i ng i dân đ a ph ng th c hi n t ớ ườ ị ươ ệ ố ự ệ t nghĩa v và trách nhi m ụ
công dân đ i v i tài s n qu c gia, dân t c mà đây chính là nh ng di tích, ố ớ ữ ả ố ộ
nh ng ngôi đình c n đ ầ ượ ả c b o v . ệ ữ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
42 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ệ
ể
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
C. K T LU N
Ậ
Ế
Ngôi đình đã và mãi là ni m t hào dân t c không ch b i vai trò c a nó ề ự ỉ ở ủ ộ
trong đ i s ng c dân x a, mà ngày nay dù nh ng di tích đã đ c trùng tu, v ờ ố ữ ư ư ượ ẻ
c kính không còn thì bên trong nó v n t n t ổ ẫ ồ ạ ữ i m t s c s ng do chính nh ng ộ ứ ố
con ng i chân quê làm nên. ườ
Văn hoá làng xã c truy n Vi t Nam đã t o d ng và luôn gìn gi ề ổ ệ ạ ự ữ ữ nh ng
gì thu c v quá kh , “ ôn c tri tân” là đi u mà tôi đang th c hi n, đình làng ự ứ ề ệ ề ộ ố
i dân Tam Kỳ nay, tìm v v i làng quê v n ăn sâu trong đ i s ng c a ng ẫ ờ ố ủ ườ ề ớ
thanh bình v i ngôi đình làng s giúp chúng ta có cái nhìn m i v con đ ớ ề ẽ ớ ườ ng
i chúng ta s đi và ph i đi, gi s p t ắ ớ ẽ ả ữ cho mình “ hoà nh p không hoà tan ” ậ
gi a s giao l u m nh m toàn c u hi n nay không là nhi m v c a riêng ai, ệ ữ ự ụ ủ ư ệ ẽ ạ ầ
t ng đ a ph ị ừ ươ ả ồ ng, t ng vùng c n ph i quan tâm h n n a trong vi c b o t n ữ ừ ệ ầ ả ơ
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
43 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
phát tri n nh ng giá tr văn hoá, vì nó không ch đ n thu n là đ i s ng tinh ờ ố ỉ ơ ữ ể ầ ị
th n mà trong t ng lai s là ngu n l c đ chúng ta phát tri n kinh t ầ ươ ồ ự ể ể ẽ ế ẳ , kh ng
đ nh v trí c a m t làng, m t vùng và r ng h n là m t qu c gia. ị ủ ộ ộ ố ơ ộ ộ ị
Thành ph Tam Kỳ đang d n chuy n mình, và r i nh ng di tích c s ể ổ ẽ ữ ầ ố ồ
ữ ph i đ i m t v i nhi u v n n n h n, li u r ng chúng ta s mãi đ ng v ng ệ ằ ả ố ặ ớ ứ ề ẽ ấ ạ ơ
nh “ki n ba chân”, ngay t lúc này chúng ta c n ph i g n s phát tri n toàn ư ề ừ ả ắ ự ể ầ
ắ di n c a t nh đ ng th i v i s b o l u thu n phong m t c, v i b n s c ờ ớ ự ả ư ớ ả ủ ỉ ỹ ụ ệ ầ ồ
truy n th ng dân t c, c kim đ ng hành. ề ố ổ ộ ồ
Ơ
D. TÀI LI U THAM KH O
Ả
Ệ
I. Tài li u sách, báo, t p chí ệ ạ
t Nam 1. Toan Ánh, N p cũ làng xóm Vi ế ệ , NXB Tr , năm 2004. ẻ
2. Nguy n Quang Ng c ( ch biên). Ti n Trình L ch S Vi t Nam. NXB Giáo ủ ễ ọ ử ế ị ệ
D c.ụ
3. Di tích và Danh th ng Qu ng Nam . S VHTT Qu ng Nam. Tháng 12 năm ắ ả ả ở
2006.
4. 100 năm ph l Tam Kỳ( 1906- 2006) ủ ỵ ộ . S VHTT Qu ng Nam, K y u h i ỷ ế ả ở
th o khoa h c. Tháng 12 năm 2006. ả ọ
5. Tuy n t p thông tin Di s n Di tích Qu ng Nam ể ậ ả ả . Trung tâm b o t n Di s n Di ả ồ ả
tích Qu ng Nam. Tháng 1 năm 2009. ả
II. T li u đi n dã: ư ệ ề
GVHD: Th.S Nguy n Th Vĩnh Linh -
44 - SVTH: Bùi Th Thu Ba
ễ
ị
ị
t nghi p - Tìm hi u h th ng đình làng
thành ph Tam
ố
ệ ố
ể
ệ
ở
ố
Đ tài t ề Kỳ
1. C Nguy n Đ ng, sinh năm 1925, kh i ph M Th ch Đông - ph ng Tân ố ỹ ươ ụ ễ ạ ố ườ
Th nh.ạ
2. C Bùi Kha, sinh năm 1924, kh i ph Ph ng Hoà Đông - ph ng Hoà ụ ố ố ươ ườ
Thu n.ậ
3. C Lê H nh, sinh năm 1929, kh i ph 5 - thôn Vĩnh Bình - xã Tam Thăng. ụ ạ ố ố
4. C Nguy n S , sinh năm 1934, kh i ph 5 - thôn Vĩnh Bình - xã Tam Thăng. ụ ễ ạ ố ố
5. Bác Võ Thuân, sinh năm 1951, kh i ph Ph ng Hoà Đông - ph ng Hoà ố ố ươ ườ
Thu nậ
6. C Cao Văn Toàn, sinh năm 1923, kh i ph Ph ng Hoà Đông - ph ng Hoà ụ ố ố ươ ườ
Thu n.ậ
7. C Tr n Văn Tuy n, sinh năm 1923, kh i ph H ng Trà Tây- ph ố ươ ụ ầ ề ố ườ ng
Hoà H ng. ươ