1
M ĐẦU
a hc phân ch th đưc coi là mt ngành khoa học sở cho rt
nhiu ngành khoa học khác như sinh học, y học, địa cht hc, i
trườngc phương pháp phân tích chính công c thăm , đánh giá,
kho t thành phần, hàm lượng, cu trúc cũng n tính chất của đối ng
mà các ngành khoa hc này quan tâm. Vi vai trò quan trng y cùng vi s
phát trin ca khoa hc k thut, các nhà khoa học phân tích đã nghiên cứu
xây dng nhiều thuật phương pháp phân tích mới với độ nhạy độ
chính c rất cao. Các phương pháp phân tích y đã được áp dng nhiu
phòng thí nghim cho nhiều đối tượng phân tích kc nhau; chng hn như
phân tích ion kim loại và vô cơ, gồm có phương pháp ph hp th nguyên t
(AAS), phương pháp phổ phát x nguyên t (AES), phương pháp phân tích
khi ph cao tn cm ng plasma (ICP-MS), phương pháp phân tích phổ t
ngoi kh kiến (UV-VIS), sc kí ion (IC), phân tích kích hot nơtron
(NAA)…Trong phân tích hữu cơ, các phương pháp thường được s dng
sc kí khí (GC), sc kí lng (LC) hoc kết ni các thiết b với nhau để cho ra
đời các phương pháp phân tích có độ nhy và độ chính xác cao hơn như GC-
MS, HPLC-MS-MS…
Trong các phương pháp nêu trên, UV-VIS truyn thống lâu đời nht
nhiều ưu điểm như thuật đơn giản, độ nhạy độ chính xác khá
cao. Ngoài ra, ưu thế ni bt của phương pháp này chính chi phí đầu tư
thp nên th trang b cho nhiu phòng thí nghim các vùng còn khó
khăn về kinh tế. Nguyên tc bản của phép đo UV-VIS da vào mi
quan h tuyến tính gia nồng độ cht phân tích trong dung dch màu với độ
hp th quang của tia sáng đơn sắc đi qua nó. Hệ màu cha cht phân tích
th vô cơ, hữu hoặc t hp phc màu gia ion vô cơ với thuc th
hữu cơ. Trong đó, thuốc th hữu đóng một vai trò hết sc quan trng,
ngoài vic to phc màu vi cht phân tích còn th được s dụng để
tách, chiết làm giàu hoặc đóng vai trò trực tiếp để phát hiện đối tượng phân
tích khi to được hiu ng v nhiệt động, điện hóa…Vì thế, các nhà
khoa hc vẫn đang nỗ lc tng hp các loi thuc th hữu mới nhm
phc v cho mục đích y. Trong xu hướng y, mới được tng hp
trong những năm gần đây nhưng các dẫn xuất azocalixaren đã mở ra mt
hướng nghiên cu mới và thu hút được nhiu s quan tâm ca các nhà tng
hp hữu cơ và phân tích. Từ những công trình đã đưc công b bi các nhà
khoa hc, chúng tôi nhn thy rng vic tìm kiếm các tín hiệu tương tác của
các dn xut azocalixaren vi các ion kim loi xây dng các quy trình
2
phân tích ý nghĩa thiết thc. vy, chúng tôi la chọn đề tài Nghiên
cu kh năng tạo phc ca mt s dn xut mi ca azocalixaren vi
ion kim loi ng dng trong phân tíchvới hy vng th xây dng
được quy trình phân tích định lượng cho mt s ion kim loi bằng phương
pháp UV-VIS với độ nhạy, độ chính xác cao và chi phí thp.
Mc tiêu ca lun án
1. Nghiên cứu thăm tín hiệu tương tác của 3 azocalixaren với một
số ion kim loại nhóm IA, IIA, IIIA, kim loại chuyển tiếp nhóm lantanit,
actinit. Dựa vào các tín hiệu quang thu được từ phổ hấp thụ, nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành phức, các đặc điểm của phức như tỉ lệ
phức, hệ số hấp thụ mol, hằng số bền của phức.
2. Nghiên cứu các dữ liệu về phổ như IR, 1H-NMR, Raman, MS của
thuốc thử phức kết hợp với phần mềm tối ưu hóa cấu trúc ArgusLab
4.05 để chứng minh sự tồn tại của phức và đề nghị cơ chế tạo phức hp lý.
3. Tng hp các s liu nghiên cu v phc như bước sóng hp th
cực đại, h s hp th mol, khong tuyến tính ca nồng độ ion kim loại, độ
bn màu, hng s cân bng, các yếu t cn trở…để xây dng quy trình
phân tích các ion kim loi này trong các mu gi, mu chun và mt s mu
tht bằng phương pháp UV-VIS.
Đối tƣợng phm vi nghiên cu: S ơng tác của 3 thuc th
azocalixaren mới được tng hp vi các ion kim loi nhóm IA, IIA, IIIA,
ion kim loi chuyn tiếp, ion kim loi nhóm lantanit và actinit. S dng kết
qu tương tác để xây dng quy trình phân tích mt s ion kim loi.
Ni dung nghiên cu
(1) Khảo sát phổ hấp thụ của 3 thuốc thử với các ion kim loại
(2) Khảo sát các yếu tảnh hưởng tại max như pH, hệ dung môi, khoảng
tuyến tính nhằmm ra các điều kiện tối ưu.
(3) Sử dụng các dữ liệu phổ như IR, 1H-NMR, Raman, MS… để chứng
minh và giải thích sự hình thành phức.
(4) Xây dựng quy trình phân tích định lượng kim loại thori, chì và crom với
các thuốc thử trong phân tích mẫu giả và mẫu thật.
Ý nghĩa khoa học
V mt thuyết, đây một hướng nghiên cu khoa học bản trong
lĩnh vực thuc th hữu ng dng phân tích ion kim loi. Kết qu nghiên
3
cu v azocalixaren đóng góp một phần vào lĩnh vực hóa học “siêu phân
tử” còn mới m Vit Nam. Kết qu ca lun án góp phn làm phong phú
phương pháp phân tích các nguyên tố thori, chì và crom.
Ý nghĩa thực tin
V mt thc tin, kết qu nghiên cu ca luận án là đ xut các quy
trình phân tích ion kim loi bằng phương pháp UV-VIS với đ chính xác
cao chi phí thấp. Phương pháp đề ngh th đưc s dng cho phòng
thí nghim ca các nhà máy hoặc các sở nghiên cứu chưa điều kin
tiếp cn các thiết b phân tích đắt tin.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về calixaren
Calixaren được điều chế vào năm 1872 do Adolf Von Baeyer khi thc
hin phn ng gia resorcinol và formandehit. Tuy nhiên, mãi đến năm 1975,
vi d kin t các phương pháp phổ, David Gutsche mới tìm ra đưc cu
trúc ca loi sn phm này chính thức đặt tên calixaren. Hóa hc v
calixaren phát trin mt cách nhanh chóng to ra nhng thành công rc
r to ra một lĩnh vực hóa hc mới; đó a hc siêu phân t thế h th 3
sau cyclodextrin crown ete. Da vào hp cht này, các nhà khoa học đã
tng hp được rt nhiu dn xut nhiu ng dụng trong lĩnh vực khác
nhau.
Hình 1.4. Các hướng to dn xut ca p-tert-butylcalix[4]aren.
Upper rim
Lower rim
Phn ng este hóa
Phn ng to ete
Phn ng thế electrophil
Ngưng t p-Claisen
Loi nhóm Alkyl
p-Quinon-methide hóa
p-Chloromaethyl hóa
4
1.2.Tng quan v azocalixaren
Đi với ng upper rim, mt trong nhng loi dn xut đưc các nhà
khoa hc quan tâm nhiều đó là to ra các nhóm chức mang màu như nm azo
N=N. Vi mt hoc nhiu nhóm azo liên hp với nhân thơm, loi dn xut
y nhiu tên gi khác nhau như azocalixaren hoc dn xut diazotizated
calixaren. Ph UV ca các dn xut này di ph cực đại trong khong
285-298nm vi rt cao. Ph hng ngoi IR ca các dn xut này di
dao động hoá tr trong khong 3200-3500 cm-1 ca nhóm OH. Giá tr này
th cao hay thp ph thuộc vào độ bn liên kết hydro ca các nhóm
OH. Mt s dao động đặc trưng như số sóng 3100-3000 cm-1 (arom,
CCH), 2950-2900 cm-1 (aliph, CH), 1700-1600 cm-1 (arom C=C)
và 1600-1500 cm-1 (N=N).
Các azocalixaren đưc ng dng trong phân tích trc quang hoc hunh
quang. Ngoài ra, các azocalixaren còn được s dng trong tách chiết ion
kim loi hoc kết hp vi các vt liu khác để to ra mt thiết b cm biến
có độ nhạy và đ chn lc cao.
Azocalixaren là mt trong nhng cht mang màu có nhiều ưu điểm vượt
tri so vi các thuc th truyn thng. Kh năng tạo phc ng dng
nhng phc cht của chúng cũng rất phong phú. Đây mt trong nhng
hướng phát trin mi ca ngành thuc th hữu Vit Nam nói riêng
thế gii nói chung. Hy vng trong thi gian ti s còn nhiu thuc th mi
da trên khung calixaren s được tng hp nhằm đóng góp thêm về lĩnh
vc này trong phân tích. Mt s phc ca các azocalixaren vi ion kim loi
cũng đã được nghiên cu. Tuy nhiên, các nghiên cu v phân tích định
ng với các ion như Pb(II), Th(IV), Cr(III)…da vào loi thuc th này
rt ít. Vì vy, tìm kiếm các tín hiu phân tích gia các ion kim loi vi loi
dn xut azocalixaren xây dng quy trình phân tích dựa vào các điều
kin tối ưu là việc rt cn thiết và có ý nghĩa.
Chương 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KĨ THUẬT THC
NGHIM
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích được la chn trong nghiên cu lun án này
phương pháp trắc quang so màu trong vùng kh kiến (UV-VIS). Để thc
hiện được đề tài này chúng tôi tiến hành các nghiên cứu theo các bước sau:
Tìm tín hiệu tương tác của các dn xut azocalixaren vi ion kim loi bng
5
cách kho sát ph hp th ca thuc th phức. Sau đó xác định các điều
kin ti u ca phức như tỷ l to phc, hng s to phc, pH tối ưu, các
yếu t ảnh hưởng. Kho sát tính cht ph ca thuc th hữu cơ và phc như
ph hng ngoi, Raman, cộng hưởng t ht nhân, ph khối lượng. Kết hp
vi các thông tin thu nhn t phn mm tối ưu hóa ArgusLab với các d
kin ph để đề ngh chế to phức. Giai đoạn cui cùng xây dng quy
trình phân tích các ion kim loi to phc vi thuc th.
2.1.1. Kho sát tín hiệu tƣơng tác của thuc th vi các ion kim loi
Kho sát các tín hiệu tương tác của các thuc th MEAC, DEAC
TEAC vi mt s ion kim loi bng cách kho sát ph hp th ca tng h
trong khoảng bước sóng t 300-700nm.
2.1.2. Nghiên cứu các điều kin tối ƣu của phc
Nghiên cu t l to phc, pH tối ưu, các yếu t ảnh hưởng hng s
to phc.
2.1.3. Nghiên cứu cơ chế to phc
Kết hợp các điều kin tối ưu với phn mm tối ưu hóa ArgusLab 4.05 và
các thông tin t ph như MS, IR, Raman, 1H-NMR đ đề ngh chế to
phc.
2.1.4. Phân tích định lƣợng ion kim loại theo phƣơng pháp đƣờng
chun
2.1.5. Phƣơng pháp thêm chuẩn điểm H
Trường hp ph ca thuc th và phc có s chng chp lên nhau, hoc
s chng ph ca hai hoc ba phc tại bước sóng cực đại ts dng
phương pháp thêm chuẩn điểm H để định lượng đồng thi các ion kim loi.
2.2. Mt s phƣơng pháp phân tích đối chng s dng trong lun án.
Trong lun án này, chúng tôi s dng phương pháp ICP-MS và Phương
pháp phân tích kích hoạt nơtron để so sánh kết qu đánh giá đ chính
xác của phương pháp đ xut
2.3. X lý kết qutính toán sai s
Đphản ánh độ chính c của sliệu, chúng i tiến hành đo nhiều lần
ng điều kiện giống nhau npH, nhiệt độ, nồng độ. Sau đó ng chuẩn
Dixon để xử kết qủa, loại trừc g trnghi ngờ và lấya trị trung bình, đ
lệnh chuẩn được tính trên máy tính.