B GO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
-------------------------------------
NGUYN TH HNG VÂN
NGHIÊN CU TNG HP VT LIU COMPOSITE
QUANG XÚC TÁC TRÊN NN UiO-66 VÀ MIL-101(Cr)
TN DNG NGUN PET THI NG DNG TRONG X
MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Hóa thuyết và hoá lý
Mã s: 9.44.01.19
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hà Ni 2025
Công trình đưc hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh -
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS. Phm Xuân Núi
Người hướng dn khoa hc 2: TS. Trn Quang Vinh
Phn biện 1: …………………….……
Phn biện 2: ………………………….
Phn biện 3: ………………………….
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án tiến sĩ, họp ti
Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công
ngh Vit Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng … năm 202….
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Vt liu khung kim loi hữu cơ (Metal Organic Frameworks - MOFs)
là loi vt liu có cu trúc xp m rng, có các l nh sp xếp giống như t
ong. S kết hp ca hai thành phn, ion hoc cm kim loi cht liên kết
hữu cùng kh năng sắp xếp liên kết gia chúng làm cho h thng MOFs
linh hot v đặc tính và phm vi ng dng. Terephthalic acid (TPA) tái chế
hoá hc t ngun PET thi được s dng làm ngun phi t xanh tng hp
mt s vt liệu MOF đặc tính ổn định din tích b mt ln đặc trưng,
trong đó UiO-66(Zr) và MIL-101(Cr). Tuy nhiên hiu qu xúc quang ca
các vt liệu này không được đánh giá cao cùng những hn chế v tính bn,
nên vic m rộng hướng nghiên cu vi các vt liu MOFs này tích hp
vi các pha hoạt động tính quang điện như TiO2, carbon quantum dots
(CQDs) hay những chacogenide, để to thành các composite MOFs hay
vt liu lai MOFs có tiềm năng xúc tác quang nâng cao và tính bn tốt hơn.
Ngày càng có nhiu nghiên cu phát trin theo hướng tng hp các vt liu
MOFs composites vi mong mun tích hp ưu điểm ca c MOFs (cu trúc
xp, tính linh hot hóa hc, và kh năng điu chnh cu trúc) và các pha hot
tính quang c tính xúc tác đặc trưng, nh chất quang, đin, t độ bền cơ
hc) mt cách hiu qu; các tính cht vt hóa hc ca vt liu mi có
th được phát trin theo hướng mong mun, đồng thi tính ổn định
chn lc cao.
Trong khi đó, qtrình công nghiệp hóa được xem là mt trong nhng
s phát trin ph biến ca bt c mt quc gia nào trên toàn thế gii. S phát
trin nhanh chóng ca quá trình công nghip hóa này to ra tt c nhng tin
nghi hiện đại nhân loại được hưởng. Tuy nhiên, li sng hiện đại này
cũng đang ngày càng gây ảnh hưởng suy thoái cho môi trường, con người
sinh vật trên Trái đất. Ví d, thuc nhum thi ra t các ngành công nghip
khác nhau như dệt may, m phm, da, chế biến thc phm, thuc kháng
sinh và nha to ra nhng cht gây ô nhim nguy hiểm cho môi trường. Đã
có nhiu nghiên cứu được đề xut phù hợp để x lý cho tng tác nhân gây ô
nhiễm này, tuy nhiên phương pháp quang xúc tác thuc nhóm phương pháp
2
oxy hoá nâng cao, hay còn gọi là AOP đang ngày càng đưc quan tâm phát
trin do hiu qu cao mang li.
Trên các s đó, luận án đã phát triển nghiên cu nhng vt liu
composite được tng hợp trên sở MOFs phi t TPA tái chế t ngun
PET thi ng dng chúng x lý các tác nhân hữu cơ khó phân hu gây ô
nhiễm môi trường nước, với tên đề tài Nghiên cu tng hp vt liu
composite quang xúc tác trên nn UiO-66 MIL-101(Cr) tn dng
ngun PET thi ng dng trong x lý môi trưng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
- T PET thi thu hồi được terephthalic acid làm nguyên liệu đầu để
tng hp vt liu khung kim loi-hu cơ UiO-66 và MIL-101(Cr).
- Chế tạo được vt liu nanocomposite hot tính quang học trên
s vt liu UiO-66 MIL-101(Cr) để loi b tồn thuốc kháng sinh
tetracyline (TC) và vi nhựa polystyrene (PS MPs) trong môi trường nước.
3. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án
- Nghiên cu tái chế chai nha thải để to terephthalic acid (TPA) bng
quy trình thu phân PET thi s dng dung môi kim làm nguyên liệu đầu
để chế to vt liu khung kim loi hữu (MOFs) UiO-66(Zr) MIL-
101(Cr).
- Nghiên cu chế to vt liu composite quang xúc tác trên s cht
mang UiO-66 MIL-101(Cr) vi các pha hot tính CQDs, TiO2 các
chacogenides.
- Xác định đặc trưng tính chất, cu trúc, thành phn và hình thái ca vt
liu bằng các phương pháp XRD, SEM, TEM, FT-IR, đẳng nhit hp ph-
nh hp N2 theo BET, EDX-SEM, UV-VIS, PL, XPS, DLS.
- Nghiên cu hot tính hp ph-xúc tác ca các vt liu tng hp trong
vic loi b TC, PS MPs trong môi trường nước.
- ớc đầu đề xuất cơ chế quang xúc tác phân hu TC và PS MPs trên
vt liu quang xúc tác tng hp.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tng hp vt liu khung kim loi - hữu (MOFs) t nha PET
thi Do nhu cu m rng quy chế to khung kim loi hữu (MOFs)
ngày ng tăng và việc trin khai tiềm năng của chúng trong nhiu ng dng
công nghiệp hơn, nhiều thách thc cn phải vượt qua liên quan đến chi phí
và tính sn có ca mt s tin chất cũng như điều kin tng hp MOFs. Gn
đây, một s c phương pháp tiếp cn bn vng chiến lược chi phí thp
để tng hp MOFs da trên vic chiết xut các tin cht hữu cơ và vô cơ t
cht thi có th tái chế, c th là i) Chai thi PET là ngun có giá tr cho các
phi t hữu cơ và ii ) vật liu rắn cơ điện t và cht thi rn khác có cha
tin cht kim loại được thu hi t nước thi công nghip bùn m điện
(EPS), cht thi ca nhà máy lc du, v.v. làm ngun cung cp các ion kim
loi.
Thng kê cho thy mc tiêu th PET trên toàn cầu đã đạt hơn 24 triệu
tn (~62,8 t chai) mỗi năm và con số này tiếp tục tăng thực tế ph biến
hin nay là vic chôn lp hay thiêu đốt cht thải PET đã dẫn đến các vấn đề
môi trường nghiêm trọng hơn. Do đó, tái chế hóa học được coi phương
pháp lâu dài duy nhất được chp nhn theo nguyên tc “phát triển bn
vững”, đáp ng nhu cu ca thế h hin ti không nh hưởng đến kh
năng đáp ứng nhu cu ca các thế h tương lai, bởi vì nó tái chế các nguyên
liu thô (monomer) t polymer ban đầu được to ra. Quá trình thy phân PET
đã thu hút được s quan tâm ngày càng tăng trong thời gian gần đây,
đơn giản và có th được kết ni trc tiếp vi quá trình sn xut PET. Trong
đó phương pháp thuỷ phân kiềm, sau đó acid hoá đ tái chế các chai nước
PET thành c monomer terephthalic acid làm nguyên liệu ban đầu tng hp
vt liu MOFs được đánh giá quy trình thu TPA đ tinh khiết cao
hiu suất tương đối cao.
Mt s MOFs có phi t là TPA cũng được m rng nghiên cu trong
các báo cáo khoa hc gần đây, trong luận án này, chúng tôi đề cp ti vic
nghiên cứu sâu hơn với MIL-101(Cr) và UiO-66 vi những đặc tính ni bt
ca chúng. MIL-101(Cr), din tích b mt rt ln của nó đạt hơn 4000 m2/g,
độ ổn định cao vi không khí, nhiệt độ, hóa cht và kh năng chng m