intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội ngân hàng VP Bank

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

103
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm qua, đất nước ta không ngừng phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, luôn đạt ở mức 7.5% đến 8%/năm. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thành công đó là đất nước ta đã đẩy mạnh đầu tư trung và dài hạn phát triển sản xuất kinh doanh. Bên cạnh những dự án hoạt động tốt, đóng góp vào sự phát triển của đất nước thì còn những dự án hoạt động kém hiệu quả thậm chí phải ngừng hoạt động, gây thiệt hại không nhỏ đối với chủ đầu tư, các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội ngân hàng VP Bank

  1. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 1 Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội ngân hàng VP Bank
  2. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, đất nước ta không ngừng phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, luôn đạt ở mức 7.5% đến 8%/năm. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thành công đó là đất nư ớc ta đ ã đ ẩy mạnh đầu tư trung và d ài h ạn phát triển sản xuất kinh doanh. Bên cạnh những dự án hoạt động tốt, đóng góp vào sự phát triển của đất nước thì còn những dự án hoạt động kém hiệu quả th ậm chí phải ngừng hoạt động, gây thiệt hại không nhỏ đối với chủ đầu tư, các nhà tài trợ vốn nói riêng và n ền kinh tế nói chung. Đứng trư ớc thực tế đó, các ngân hàng thương mại cổ phần với tư cách là nhà tài trợ vốn cho các dự án phải không ngừng n âng cao chất lư ợng tín dụng mà trọng tâm là nâng cao ch ất lư ợng thẩm định dự án đ ầu tư. Ngân hàng VP Bank (VP Bank) là một thành viên trong h ệ thống ngân hàng thương mại. Trong những năm qua Ngân hàng đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ: trong năm 2005, Ngân hàng được xếp hạng thứ 8 trong h ệ thống 10 ngân h àng thương mại cổ phần đô thị lớn nhất Việt Nam; tín dụng tăng trưởng cao cả về số lượng lẫn chất lượng… Sở dĩ Ngân hàng đạt đ ược kết quả như vậy là nhờ Ngân h àng luôn chú trọng đến công tác thẩm định dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, ngân hàng VP Bank vẫn còn những tồn tại và hạn chế cần phải đuợc quan tâm. Trên cơ sở những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường và những n ghiên cứu thực tế tại chi nhánh Hà Nội-VP Bank. Đồng thời nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tư và những tồn tại, hạn chế trong nội dung, quy trình thẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội-ngân hàng VP Bank nên tác giả đ ã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội ngân hàng VP Bank”. Do kiến thức và kinh nghiệm cũng như hạn chế về thời gian nên b ản chuyên đ ề còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong nhận được sự quan tâm, trao đổi và góp ý của các thầy cô giáo; các anh chị phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp, các phòng ban khác và các bạn để hoàn thiện hơn nữa bản chuyền đề thực tập cũng như nâng cao kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho bản thân. Tác giả xin chân th ành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2007 Sinh viên thực hiện Lê th ị Thương Thương
  3. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 3 CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI – VP BANK 1.1. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH HÀ NỘI – VP BANK VP Bank nhận được công văn chấp thuận số 3595/ UB-KT, ngày 1/10/2004 của ủy ban nhân dân th ành phố Hà Nội, công văn chấp thuận số 1128/ NHNN- CNH, ngày 6/10/2004 của Ngân h àng nhà nước Việt Nam cho phép mở chi nhánh cấp I Hà Nội (số 4-Dã Tượng-Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội). Ngày 2/11/2004, Hội đồng quản trị VP Bank đã ban hành quyết định số 77-2004/ QĐ-HĐQT thành lập chi nhánh Hà Nội và chi nhánh chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 4/1/2005. Chi nhánh hoạt động trên sự kế thừa toàn bộ bộ máy, cơ cấu hoạt động của hội sở trước đây. Điều đó tạo những thuận lợi cho chi nhánh trong suốt quá trình hoạt động so với các chi nhánh khác mới thành lập trong cùng hệ thống. Sau gần 2 n ăm hoạt động, chi nhánh đã kinh doanh có hiệu quả, có lợi nhu ận cao nhất trong toàn hệ thống, luôn dẫn đầu về huy động vốn và cho vay. Với những kết quả kinh doanh ấn tượng trong một thời gian ngắn, chi nhánh Hà Nội ngày càng vững chắc đi lên, quyết tâm ho àn thành kế hoạch kinh doanh đã đ ề ra, thực hiện chiến lược d ài h ạn của cả hệ thống VP Bank là trở th ành ngân hàng bán lẻ h àng đ ầu Việt Nam. Trong nền kinh tế có rất nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, nhiều ngành n ghề khác nhau, tuy nhiên những dự án xin vay vốn tại chi nhánh Hà Nội-VP Bank tập trung chủ yếu trong một số lĩnh vực là: thương mại-d ịch vụ, xây dựng, cho vay mua ô tô…
  4. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 4 1.2. QUY TRÌNH, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TH ẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI-VP BANK 1 .2.1. Quy trình thẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội-VP Bank Quy trình th ẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội được tiến hành theo sơ đồ sau: Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn Cán bộ thẩm định tiếp Yêu cầu bổ sung nhận hồ sơ Không đầy đủ Kiểm tra xem xét tính hợp lệ của hồ sơ Nhân viên TDDN thẩm định Phòng thẩm định TSĐB thực hiện mọi nội dung của dự án, trừ định giá tài sản bảo đảm và lập tờ TSĐB trình Tập hợp hồ sơ trình BTD, H ĐTD (tu ỳ theo quy mô của từng dự án): Nhân viên TDDN tập hợp hồ sơ do khách hàng cung cấp và tờ trình của các bộ phận lập để trình BTD/ H ĐTD quyết định Hoàn thiện hồ sơ tín d ụng: - Phòng th ẩm định TSĐB lập hợp đồng bảo đảm tiền vay và làm thủ tục công chứng, nhận b àn giao tài sản (nếu có) - Nhân viên TDDN nhập kho hồ sơ TSĐB, sau đó lập và trình hò sơ tín dụng để ban TGĐ hoặc GĐ chi nhánh ký duyệt Th ực hiện cấp tín dụng Kiểm tra và xử lý nợ vay Tất toán hợp đồng tín dụng
  5. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 5 VP Bank đ ã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng trong toàn hệ thống trong đó có quy định cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm định. Cụ th ể các b ước cụ thể của quy trình th ẩm định gồm các bước sau: Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn Nhân viên phòng tín dụng doanh nghiệp tiếp xúc với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc thực hiện một dự án. Nhân viên TDDN trao đổi với khách hàng để nắm bắt các thông tin sau: - Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của khách h àng - Các thông tin về tư cách pháp lý, tổ chức của khách h àng . - Tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng trong thời gian qua, các thuận lợi khó khăn của khách hàng trong giai đoạn hiện nay. - Nội dung dự án, phương án kinh doanh, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án, phương án kinh doanh, khả năng hoàn trả nợ vay. - Nhu cầu vay vốn - Dự kiến phương án b ảo đảm tín dụng - Các thông tin có liến quan đến hoạt động kinh doanh và dự án Đồng thời nhân viên phòng tín dụng doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về các thông tin sau: +Lãi suất cho vay +Điều kiện cho vay +Các dịch vụ ngân hang +Các thông tin khác về ngân hang Sau khi trao đổi về các vấn đề trên, nếu nhận th ấy nhu cầu và điều kiện khách hàng phù hợp với điều kiện cho vay của VP Bank th ì nhân viên TDDN chuyển cho khách hàng các hồ sơ tài liệu m à khách hàng cần ho àn thiện để ngân h àng xét cho vay. Nếu sau khi trao đổi ban đầu mà nhân viên tín dụng doanh nghiệp nhận thấy khách hàng không có đủ điều kiện cần thiết để cho vay và không có khả n ăng bổ sung các điều kiện th ì ph ải thông báo ngay cho khách hàng đ ể khách hàng chủ động tìm phương án khác.
  6. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 6 Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ vay vốn + Kiểm tra về số lượng hồ sơ tài liệu Nhân viên TDDN căn cứ vào hồ sơ khách hàng cung cấp quy định tại quy chế cho vay của VP Bank và các quy định khác có liên quan để kiểm tra đối chiếu với hồ sơ th ực tế. Nếu thấy chưa đầy đủ thì yêu cầu khách hàng bổ sung. + Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Các tài liệu như phương án kinh doanh, giấy đề nghị vay vốn, biên bản họp hội đồng quản trị (hoặc sáng lập viên, hội đồng thành viên) thông qua phương án b ao gồm cả phương án vay vốn ngân h àng … bắt buộc phải là bản chính và được ký b ởi người đại diện hợp pháp của b ên vay trư ớc pháp luật. Các tài liệu nếu không thể cung cấp được bản chính thì sử dụng bản sao có công chứng có đóng dấu sao y bản chính của bên vay. Các hồ sơ tài sản đảm bảo có thể tiến hành nhận bản sao để tiến hành địnhg giá, nhưng nhân viên TDDN phải đối chiếu bản chính hồ sơ gốc của tài sản đảm b ảo với bản sao do khách hàng cung cấp nhằm tránh tình trạng hồ sơ bản chính của tài sản đảm bảo đang đư ợc thế chấp ở một ngân h àng khác. Bước 3: Tiến hành thẩm định dự án Nhân viên TDDN tiến hành thẩm định dự án về mọi ph ương diện nh ư: thị trường, kỹ thuật-công nghệ, tài chính, quản lý tổ chức, quản lý rủi ro… từ đó tập h ợp tài liệu, lập tờ trình thẩm định. Tờ trình thẩm định là kết quả của cán bộ thẩm đ ịnh về khách hàng vay vốn trong đó ghi rõ ý kiến của cán bộ thẩm định về tính khả thi của dự án, về món vay, bảo lãnh và h ạn mức tín dụng. Toàn bộ hồ sơ và tờ trình th ẩm định sau đó đ ược chuyển lên trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng xem xét, kiểm soát về nghiệp vụ thông qua yêu cầu của cán bộ tín dụng và ch ỉnh sửa hoặc bổ sung. Phòng tài sản có nhiệm vụ thực hiện thẩm định và đánh giá các tài sản thế chấp, cầm cố, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản thế chấp, cầm cố, thẩm đ ịnh và ch ịu trách nhiệm về giá trị tài sản thế chấp của các khoản vay.
  7. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 7 Bước 4: Trình lên ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng quyết định cho vay Nhân viên phòng TDDN trình lên trưởng phòng tín dụng ký, thông qua. Sau đó trực tiếp trình lên ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng (tuỳ thuộc vào từng dự án). Ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng sẽ xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ th ẩm định từ đó quyết định cho vay hoặc không cho vay. Nếu đồng ý cấp tín dụng sẽ thực hiện giải ngân theo thoả thuận của hai bên. Định kỳ kiểm tra việc sử dụng vốn vay của chủ đầu tư, giám sát quá trình thực hiện dự án để đảm bảo khả năng thanh toán của dự án. 1.2.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Hà Nội-VP Bank Nội dung thẩm định dự án tại chi nhánh Hà Nội-VP Bank như sau: - Th ẩm định hồ sơ vay vốn - Th ẩm định khách hàng vay vốn - Th ẩm định dự án đầu tư - Th ẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay Trên thực tế thì thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay được tiến hành song song với thẩm định dự án đầu tư. 1 .2.2.1. Thẩm định hồ sơ vay vốn Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ theo theo quy định của Ngân hàng. Hồ sơ gồm:  Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý của bên vay  Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nước - Quyết định hoặc giấy phép thành lập + Các tổng công ty 91 phải có quyết định th ành lập của Thủ tướng chính phủ ký + Các tổng công ty 90 phải có quyết định thành lập do bộ trưởng bộ quản lý n gành ký + Các doanh nghiệp thuộc tỉnh, th ành phố trực thuộc trung ương do UBND tỉnh – thành ph ố trực thuộc TW ký quyết định thành lập. + Hợp tác xã phải có biên bản th ành lập HTX
  8. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 8 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: do sở kế hoặch đầu tư nơi doanh n ghiệp đóng trụ sở chính cấp, đối với HTX th ì đăng ký kinh doanh do UBND quận huyện cấp trừ trường hợp kinh doanh trong các ngành ngh ề theo quy định của riêng của chính phủ th ì do UBND tỉnh -thành phố trực thuộc TW cấp. - Điều lệ: điều lệ của doanh nghiệp phải đ ược cấp có thẩm quyền quyết định thành lập xác nhận, đối với điều lệ HTX phải được UBND quận huyện xác nhận. - Quyết định bổ nh iệm giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng  Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Hợp đồng liên doanh đư ợc ký kết đúng quy định của pháp luật - Điều lệ: đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư - Giấy phép đầu tư - Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên liên danh và của nh à đầu tư nước ngoài. Lưu ý: - Đối với các giấy tờ có thời hạn: cần kiểm tra đối chiếu với thời điểm hiện tại và thời hạn tín dụng xem có phù hợp với thời hạn còn lại của giấy tờ đó hay không. - Nếu là khách hàng cũ cần kiểm tra các yếu tố có thể thay đổi như: ngành n ghề hoạt động, vốn điều lệ, người đại diện… và yều cầu bổ sung các hồ sơ h ợp pháp về các thay đổi đó.  Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Ngân h àng Dự án đầu tư hay lu ận chứng kinh tế kỹ thuật có liên quan đến việc sử dụng vốn vay. Các hợp đồng kinh tế chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu, h àng hoá, m áy móc thiết bị… Các tài liệu thẩm định về kinh tế kỹ thuật của dự án
  9. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 9  Tà i liệu về tình hình kinh doanh và khả năng tài chính Doanh nghiệp phải gửi các báo cáo tài chính hai năm gần đây nhất và các quý của năm xin vay gồm: bảng cân đôi kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết về tình hình công nợ, tình hình tồn kho của sản phẩm h àng hoá….  Hồ sơ đảm bảo tín dụng Nếu khách h àng có bảo đảm bằng tài sản cần có các giấy tờ chứng ming tính h ợp pháp của tài sản đảm bảo Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng bảo lãnh của ngân hàng thì ph ải cung cấp bản chính th ư bảo lãnh. 1 .2.2.2. Thẩm định khách hàng vay vốn  Thẩm định về lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tư cách chủ doanh nghiệp.  Lịch sử h ình thành và phát triển của doanh nghiệp - Xuất xứ hình thành doanh nghiệp - Các bước ngoặt lớn đã trải qua: thay đổi quy mô, công nghệ, loại sản phẩm, bộ máy điều h ành… - Những khó khăn, thuận lợi của doanh nghiêp - Uy tín của doanh nghiệp trên thị trư ờng.  Tư cách của chủ sở hữu và lãnh đạo doanh nghiệp. - Th ẩm định về lịch sử bản thân, hoàn cảnh gia đ ình. - Trình độ học vấn, chuyên môn. - Trình độ quản lý, hiểu biết pháp luật. - Những kinh nghiệp công tác đã qua, những thành công th ất bại trên thương trường. - Sức khỏe, khả năng giao tiếp, quan niệm về sự nghiệp của doanh nhân. - Uy tín trên thương trường với các bạn hàng, đối tác.
  10. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 10 - Nhận thức về trách nhiệm của người vay vốn, tính hợp tác với nhân viên A/O DN đ ể hoàn thiện các thủ tục vay vốn để bảo đảm điều kiện vay theo đúng quy đ ịnh của NHNN và VP Bank .  Thẩm định về uy tín của khách hàng trên thị trường - Khách hàng của doanh nghiệp là công ty nào? Nước nào? Mối quan hệ làm ăn có b ền vững không? - Mặt h àng của doanh nghiệp chiếm thị phần bao nhiêu so với các doanh n ghiệp cùng n gành ngh ề. Việc sản xuất, kinh doanh có ổn định không?  Đánh giá về quan hệ của khách hàng với VP Bank và các tổ chức tín dụng khác - Đánh giá về giao dịch tài khoản trong quá khứ. - Đánh giá về cấp tín dụng trong quá khứ.  Thẩm định về thực lực tài chính của khách hàng Để thẩm định năng lực tài chính của khách hàng, cán bộ tín dụng cần dựa vào các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp và kết hợp với các thông tin từ hệ thống CIC, từ các nguồn thông tin khác. Nội dung thẩm định khả năng tài chính bao gôm hệ thống các chỉ tiêu sau:  Các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn Căn cứ bảng cân đố kế toán, xác định cơ cấu tổng thể nguồn vốn, tài sản của n gười vay: -Tổng tài sản -Tài sản lưu động và đ ầu tư ngắn hạn -Tài sản cố định và đ ầu tư dài hạn -Nguồn vốn chủ sở hữu -Nợ phải trả + Nợ ngắn hạn + Nợ d ài hạn + Nợ khác.
  11. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 11 Nguồn vốn chủ sở hữu  Tỷ suất tự tài trợ = Tổng số nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính của người vay. Thông thường các doanh nghiệp hoạt động chủ yếu bằng các nguồn vốn như: vốn tự có, vốn vay, và vốn chiếm dụng hợp lệ trong thanh toán. Như vậy chỉ tiêu n ày đánh giá mức độ tự đảm nhiệm vốn hoạt động của người vay. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của người vay càng lớn, bởi vì hầu h ết tài sản của người vay đều được đầu tư bằng vốn hiện có  Nhóm ch ỉ tiêu về khả năng thanh toán Nếu người vay có khả năng thanh khoản cao th ì tình hình tài chính kh ả quan và ngược lại. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản gồm: TSLĐ và ĐTNH + Tỷ suất thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn Thông thường nếu chỉ tiêu này ổn định và xấp xỉ bằng 1 th ì người vay đư ợc đ ánh giá là có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Trường hợp n ếu chỉ tiêu này quá lớn thì cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn vì lúc này vốn lưu động dư thừa quá nhiều so với yêu cầu thực tế. Tổng TSLĐ và ĐTNH - hàng tồn kho .+ Khả năng thanh toán nhanh = Tổng số nợ ngắn hạn Nếu chỉ tiêu này ổn định và xấp xỉ 0.5 lần thì người vay đư ợc đánh giá là đ ảm bảo khả năng thanh toán nhanh. Trường hợp chỉ tiêu này quá cao cũng không tốt vì lúc đó xảy ra tình trạng dư thừa tiền mặt và các kho ản phải thu quá cao so với mức hợp lý, sẽ ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụ
  12. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 12 Tổng số tiền mặt + Tỷ suất thanh toán tức thì = Tổng số nợ ngắn hạn Nếu chỉ tiêu này được duy trì m ột cách ổn định và không th ấp h ơn 0.1 hoặc không cao hơn 0.5 thì lư ợng tiền mặt tồn quỹ đảm bảo để có thể thực hiện nhu cầu thanh toán tức thì. Các trường hợp còn lại khác, hoặc dự trữ tiền mặt quá mỏng hoặc quá nhiều so với nhu cầu thực tế. Ngoài ra nhân viên phòng TDDN có thể xem xét thêm một số chỉ tiêu khác nữa như: hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh, hệ số nợ/ tổng tài sản, hệ số khai thác tài sản… để làm rõ thêm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.. Sau khi đ ã th ẩm định xong khách hàng vay vốn thì nhân viên phòng TDDN tiến hành th ẩm định dự án đầu tư. 1 .2.2.3. Thẩm định dự án đầu tư Nhân viên phòng tín d ụng doanh nghiệp tiến hành th ẩm định dự án đầu tư trên 10 nội dung sau: - Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án - Thẩm định về phương diện thị trường - Thẩm định về hình th ức đầu tư - Thẩm định về địa điểm công trình - Thẩm định về kỹ thuật - Thẩm định các yếu tố đảm bảo đầu vào - Thẩm định về phương diện tài chính - Thẩm định về phương diện kinh tế - Thẩm định về ảnh h ưởng môi trường sinh thái - Thẩm định về tổ chức quản lý dự án Tu ỳ theo từng dự án, quy mô của từng dự án mà ngân hàng tiến h ành thẩm đ ịnh một cách toàn diện, chi tiết hay chỉ thẩm định một số nội dung quan trọng.  Thẩm định về cơ sở pháp lý của dự án - Cấp phê chuẩn dự án
  13. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 13 - Mục tiêu triển khai dự án có bị cấm không? Có phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đất nước, mục tiêu phát triển của ngành, của địa phương trong từng thời kỳ phát triển kinh tế hay không? - Những vấn đề liên quan đến triển khai dự án đòi hỏi phải có ý kiến của các cơ quan hữu quan đã nhận đ ược sự chấp thuận hay chưa? - Thời hạn triển khai.  Thẩm định về phương diện thị trường Đây là nội dung quan trọng nhất xác định tính khả thi của dự án đầu tư. Bất kể một dự án nào mà không đưa ra được những căn cứ thuyết phục về khả năng chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm, dịch vụ mà dự án cung cấp trong tuổi đ ời dự kiến của dự án n êu sẽ bị loại ngay và không cần xem xét đến các khía cạnh khác nữa.Tuỳ thuộc vào lư ợng thông tin và mức độ chính xác của thông tin thu được, cán bộ thẩm định tiến hành đánh giá thị trường trên các khía cạnh sau:  Xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm dịch vụ m à dự án sẽ cung cấp Cán bộ thẩm định cần thu thập các thông tin sau: + Thói quen tập quán tiêu dùng của người dân địa phương, tình hình phát triển kinh tế cũng như mức thu nhâp b ình quân đ ầu người của người dân địa phương. Từ đó xác định xem ai là nguời tiêu thụ sản phẩm của dự án. + Xác đ ịnh nhu cầu thị trường trong nước: Trong nước nhu cầu này hiện nay là bao nhiêu? Ai là người đáp ứng những nhu cầu n ày, trong đó bao nhiêu ph ần trăm nhu cầu được đáp ứng bởi các nhà sản xuất trong nước và bao nhiêu phần trăm được đáp ứng nhờ việc nhập khẩu. Nhu cầu sản phẩm có thay đổi theo mùa không? Dự kiến trong những năm tới khi dự án đi vào hoạt động nhu cầu này sẽ thay đổi như th ế nào? Muốn biết được những điều trên thì cán bộ thẩm định phải tìm hiểu về nguồn cung trong nước: hiện có bao nhiêu cơ sở đã và đang sản xuất loại sản phẩm của dự án? Kh ả năng mở rộng sản xuất của các cơ sở hiện có và các cơ sở khác có thể trong tương lai, các nhà máy sẽ được đầu tư trong tương lai.
  14. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 14 + Xác định nhu câu cho xuất khẩu: căn cứ vào các h ợp đồng bao tiêu sản phẩm, các hợp đồng mua bán hang hoá.  Phân tích thị trường mục tiêu của dự án và đánh gía về mức độ cạnh tranh của sản phẩm Cán bộ thẩm định cần đánh giá thị trường mục tiêu của dự án là để chiếm lĩnh thị trường nội địa, thay thế hàng nhập khẩu hay xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Cụ thể cán bộ thẩm định cần xem xét các vân đề sau: - Đối với thị trường trong nước Sản phẩm của dự án cò gì khác biệt so với các sản phẩm khác về mẫu m ã, giá cả so với các sản phẩm cùng loại. Chính sách của doanh nghiệp như th ế n ào để quảng bá, giới thiệu sản phẩm của dự án tới người tiêu dùng. Phương thức tiêu thụ sản phẩm của dự án là phương thức n ào? m ạng lưới phân phối đã được xác lập chưa? m ạng lưới đó có phù hợp với đặc điểm của thị trường không? - Đối với thị trường nước ngoài Cán bộ thẩm định cần phải xem xét đến chính sách thương mại quốc gia, những cam kết Việt Nam phải tuân theo thông lệ quốc tế là gì? Từ đó xác định xem sản phẩm của Việt Nam đ ã thâm nh ập vào thị trường dự kiến hay chưa? Sản phẩm có những ưu th ế gì, và có th ể cạnh tranh được với thị trư ờng nước ngo ài không?  Phân tích rủi ro thị trường Rủi ro thị trương là rủi ro nguy hiểm nhất, ta phải lường trước đuợc những rủi ro n ày, tìm ra nguyên nhân của những rủi ro. Nguyên nhần của rủi ro có thể là: - Thay đổi nhu cầu thị hiếu - Thay đổi về công nghệ - Nguyên nhân về cơ chế chính sách thay đổi - Chiến tranh thiên tai. Sau khi đã tìm ra những nguyên nhân có thể gây ra rủi ro, cần phải đưa ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro. Cán bộ thẩm định cần phải xem xét
  15. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 15 k ỹ những biện pháp này (như đa dạng hoá sản phẩm, thực hiện chiến lược tiếp thị, h ậu mãi sản phẩm….)  Thẩm định hình thức đầu tư Có hai hình thức đầu tư, tu ỳ theo tính chất đặc điểm của từng dự án, quy mô mong muốn và kh ả năng tài chính đ ể lựa chọn cho phù hợp. Đầu tư mới là đ ầu tư để xây dựng, mua sắm mới thiết bị và máy móc toàn bộ. Đầu tư cải tạo, mở rộng: Trên cơ sở nhà máy, xí nghiệp đ ã có sẵn, chỉ đầu tư đ ể cải tạo hoặc thay thế các loại tài sản cố định hiện có đ ã lạc hậu, hoặc mở rộng hoạt động sản xuất của nhà máy xí nghiệp với quy mô lớn hơn.  Thẩm định địa điểm triển khai dự án + Kiểm tra các số liệu cần thiết phục vụ cho thẩm định như khí hậu, thuỷ văn, điều kiện thổ nhưỡng, địa hình, địa chất, khoáng sản… tuỳ thuộc vào tính ch ất của từng lo ại dự án. + Xem xét việc lựa chọn địa điểm và m ặt bằng xây dựng dự án Các dự án đầu tư m ới, mở rộng quy mô sản xuất lớn cần có ph ương án về địa đ iểm để xem xét lựa chọn. Đối với các dự án đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị công n ghệ thì không cần xem xét k ỹ nội dung này. Vị trí của dự án phải tối ưu vì vậy cần đảm bảo các yêu cầu như: tuân thủ các quy định về xây dựng, quy hoạch kiến trúc của địa phương, của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy, quản lý di tích lịch sử…. Thuận lợi về giao thông, phương tiện và chi phí vận tải phù h ợp. Gần nguồn cung cấp nguyên, nhiên vật liệu, cơ sở phục vụ sản xuất chủ yếu, cơ sở tiêu thụ chủ yếu của sản phẩm. Tận dụng đ ược các cơ sở hạ tầng có sẵn trong vùng như: lưới điện quốc gia, hệ thống cung cấp nước, đường giao thông, thông tin liên lạc, b ưu điện. + Mặt bằng được chọn phải đủ rộng để có thể phát triển trong tương lai phù h ợp với tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Xem xét số liệu địa chất công trình đ ể tính chi phí xây dựng và gia cố nền móng.
  16. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 16 + Xem xét khả năng giải phóng mặt bằng, đền bù: Để ước tính đúng chi phí và thời gian thực hiện dự án.  Thẩm định về công nghệ, thiết bị Việc thẩm định phải nêu rõ đ ược những ưu điểm và những hạn chế của công n ghệ đư ợc lựa chọn.Cán bộ thẩm định cần phải đánh giá được những yếu tố sau: Sự phù hợp của công nghệ so với công nghệ Việt Nam. Sự hợp lý trong phương thức chuyển giao công nghệ, khả năng nắm bắt và vận hành công ngh ệ của dự án, của chủ đầu tư. Xem xét đến công suất, danh mục, số lượng chủng loại của máy móc thiết bị va tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất. Sự phù hợp về thời gian giao hang và lắp đặt thiết bị so với tiến độ thực hiện của dự án.  Thẩm định các yếu tố đầu vào của dự án Nguyên vật liệu đầu vào cần thiết cho dự án: nguyên nhiên vật liệu đó thuộc lo ại dễ kiếm hay dễ thay thế không hay phải nhập khẩu từ nước ngo ài. Nguồn cung cấp ở đâu, có gần nơi sản xuất không? Phương thức vận chuyển ra sao? Trường hợp trong tương lai nguyên vật liệu không có thì phương án thay thế n guyên vật liệu khác như th ế n ào, có những nguyên vật liệu nào thay th ế? Giá cả, cách thức vận chuyển như th ế nào?  Thẩm định tài chính của dự án Đây là phần thẩm định quan trọng nhất đối vơi ngân hàng, giúp ngân hàng đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay không. Do vậy m à đ ối với nội dung n ày thì cán bộ thẩm định cần phải thẩm định một cách kỹ lư ỡng. Nội dung thẩm đ ịnh bao gồm: Th ẩm định tổng mức vốn đầu tư Nguồn tài trợ Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận dự kiến Dòng tiền của dự án Tỷ suất chiết khấu
  17. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 17 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính Độ nhạy  Thẩm định tổng mức vốn đầu tư Vốn đầu tư của dự án gồm vốn cố định và vốn lưu động. Cán bộ thẩm định cần xem xét lại việc tính toán tổng vốn của chủ đầu tư đ ã hợp lý chưa, đã tính toán tất cả các khoản mục cần thiết chưa, những khoản mục có thể phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng do lạm phát, trượt giá trên cơ sở đó để đưa ra các biện pháp khắc phục, dự toán lại sao cho hợp lý. Để thực hiện được điều này thì cán bộ thẩm đ ịnh cần phải tham khảo th êm các dự án tương tự và những kinh nghiệm đã được n gân hàng đúc kết, dự báo của các bộ ngành có liên quan. Ngoài ra cán bộ thẩm định cũng cần phải xem xét sự hợp lý giữa vốn cố định và vốn lưu động. Nếu cơ cấu này không hợp lý thì đều dẫn đến làm giảm hiệu quả của dự án. Bởi vì: nêu tính toán không chính xác xác định sai nhu cầu vốn lưu động thì khi dự án đi vào hoạt động sẽ không có vốn để hoạt động, các tài sản cố định đã đ ầu tư sẽ không phát huy đuợc hiệu quả của nó, từ đó dẫn tới có thể phải đi vay thêm vốn lưu động để hoạt động. Từ đó gia tăng chi phí của dự án. Tỷ lệ này ở mỗi n gành nghề khác nhau là khác nhau, cán bộ thẩm định cần phải căn cứ vào tốc độ lưu chuyển tiền tệ của các doanh nghiệp đang hoạt động cùng ngành nghề để tính lại cho hợp lý hơn.  Thẩm định nguồn tài trợ của dự án Trên cơ sở thẩm định tổng vốn đầu tư, cán bộ thẩm định cần phải đánh giá lại cơ cấu nguồn vốn, khả năng tham gia của mỗi nguồn vốn và tiến độ bỏ vốn của từng nguồn vốn. Một dự án có thể có rất nhiều nguồn vốn cùng tài trợ như vôn ngân sách, vốn vay, vốn tự huy động. Đối với mỗi loại nguồn vốn cán bộ thẩm định cần phải xem xét tính hợp pháp của nguồn vốn.Với mỗi nguồn vốn cần phải có cam kết góp vốn để đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ và dự án đi vào vận h ành đúng như dự kiến.
  18. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 18  Thẩm định doanh thu, chi phí của dự án Dựa trên việc tính toán về cung cầu thị trư ờng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, các báo cáo tài chính… cán bộ thẩm định cần đi sâu kiểm tra các nội dung sau: - Kiểm tra tính toán lại doanh thu của dự án. Doanh thu của dự án bao gồm tổng giá trị hàng hoá và d ịch vụ thu được từ dự án trong năm dự án đi vào ho ạt động. Doanh thu của dự án phụ thuộc vào giá bán của sản phẩm, công suất của thiết b ị công nghệ và mức tiêu thụ. Giá bán của sản phẩm phụ thuộc nhiều vào chi phí sản xuất do vậy cán bộ thẩm định cần phải xem xét kỹ lưỡng tất cả các chi phí của dự án. Công suất của dự án trong những năm đầu không bao giờ đạt được công suất tối đa, kể cả những năm cuối của dự án. Căn cứ vào các nghiên cứu thị trường cán bộ th ẩm định cần phải đưa ra mức công suất hợp lý. Lợi nhuận của dự án là ph ần ch ênh lệch giưa doanh thu và các khoản chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ của dự án. - Kiểm tra tính toán lại tất cả các chi phí của dự án Chi phí quyết định đến giá th ành và giá b án của sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đ ến doanh thu của dự án. Do vậy cán bộ thẩm định cần phải kiểm tra lại tất cả các khoản mục chi phí hoạt động như chi phí nguyên nhiên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí quảng cáo, chi phí bán h àng…xem những khoản mục chi phí này đã hợp lý chưa? Có phù hợp với thị trường hiện nay không nhưng đồng thời bên cạnh đó cán bộ thẩm định cũng cần phải xem xét sự tăng giá của các loại chi phí n ày trong tương lai. Đặc biệt là đối với chi phí khấu hao cán bộ thẩm định cầng phải xem xét kỹ xem việc tính khấu hao như thế đã đúng quy đ ịnh của bộ tài chính hay chưa, tránh tình trạng doanh nghiệp tính khấuh hao nhanh để trốn thuế của nhà nước. Trên cơ sở tính toán các chi phí, cán bộ thẩm định cần phải xem xét giá thành của sản phẩm có hợp lý hay không? So sánh với giá thành của các sản phẩm tương tư trên th ị trường từ đố rút ra kết luận. Sau khi tính toán doanh thu và chi phí của dự án, cán bộ thẩm định cần lập b ảng dự trù lãi lỗ của dự án như sau:
  19. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 19 Bảng 1.1: Bảng dự trù lãi lỗ của dự án Năm ho ạt động 1 2 … n Các chỉ tiêu 1. Tổng doanh thu chưa có thuế VAT 2. Các kho ản giảm trừ: - Giảm giá - Hàng bán bị trả lại - Thuế tiêu thụ đặc biết, thuế xuất nhập khẩu phải nộp 3. Doanh thu thuẩn ( 1 -2) 4. Tổng chi phí sản xuât dịch vụ( chưa có lãi vay) 5. lãi vay 6. Thu nhập chịu thuế (3-4-5) 7. Thuế thu nhập doanh nghiệp ( 6*% thuế suất) 8. Lợi nhuận sau thuế.  Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án Ngân hàng đánh giá thông qua một số chỉ tiêu tài chính như sau: Ch ỉ tiêu giá trị lợi nhuận dòng của cả đời dự án ( NPV) Ch ỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn T Ch ỉ tiêu điểm ho à vốn Chỉ tiêu năng lực hoà vốn ( NI)  Phân tích rủi ro của dự án Cán bộ thẩm định xem xét đánh giá các loại rủi ro có thể ảnh hưởng đếndự án. Các rủi ro đó có thể là: rủi ro do thiên tai ho ả hoạn, rủi ro biến động giá bán, n guyên nhiên vật liệu đầu vào, rủi ro mức độ cạnh tranh, rủi ro do quản lý điều h ành…
  20. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 20 Phương pháp phân tích rủi ro thường được sử dụng tại chi nhánh Hà Nội – n gân hàng VP Bank là phương pháp phân tích độ nhạy. Phân tích độ nhạy là việc khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi một số biến hay hai biến đế hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Để phân tích độ nhạy, cán bộ thẩm định cần phải dự đoán các yếu tố có khả năng tác động mạnh nhất đến kết quả cuối cùng, sau đó cho các yếu tố thay đổi và tính lại các chỉ tiêu hiệu quả của dự án. Thông thường các yếu tố được xem xét đó là: tổng vốn đầu tư, sản lượng tiêu thụ thực tế, giá thành n guyên vật liệu đầu vào….Nêu dự án vẫn đảm bảo tính hiệu quả thì ta có thể kết lu ận dự án là khả thi. Và ngược lại thì cán bộ thẩm định cần phải xem xét lại.  Thẩm định về phương diện kinh tế Cán bộ thẩm định cần phải đứng trên góc độ n ên kinh tế xã hội để xem xét những nội dung sau: Đóng góp cho ngân sách được bao nhiêu? Nguồn ngoại tệ thu đư ợc hoặc mức độ tiêt kiệm ngoạ tệ do sản xuất hàng thay thế nhập khẩu, sử dụng nguyên liệu thay thế. Tạo ra cơ cấu kinh tế mới giải quyết việc làm không? Dự án có thực hiện các chính sách nhân đạo, giải quyết tệ nạn xã hội không.  Thẩm định về ảnh hưởng môi trường sinh thái Cán bộ thẩm định cần phải kiểm tra đối chiếu với các văn bản hiện h ành xem dự án có n ằm trong diện phải thẩm định, và trình duyệt các báo cáo đánh giá tác động môi trường hay không. Nếu có thì phải được các cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét phê duyệt , chấp nhận. Dự án phải đảm bảo sự phát triển bền vững của môi trường sinh th ái xung quanh, không được ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống của dân cư lân cận.  Thẩm định công tác tổ chức quản lý dự án Cán bộ thẩm định cần đánh giá những nội dung chủ yếu sau: Yêu cầu về công tác quản lý vận h àng dự án Cơ cấu nguồn lực vận hàng dự án Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ nhân viên vận hành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2