Qu n tr r i ro trong D án Đ u t ư
M C L C Trang
L I M Đ U 2
CH NG I:ƯƠ LÝ LU N C B N V R I RO VÀ QU N LÝ Ơ
R I RO TRONG D ÁN Đ U T Ư
1.Qu n tr r i ro trong d án đ u t ư
1.1.Khái ni m d án đ u t ư 3
1.2.R i ro và phân lo i r i ro trong d án đ u t ư
1.2.1.Khái ni m r i ro 3
1.2.2.Phân lo i r i ro 4
1.3.Nguyên nhân nh ng r i ro trong d án đ u t ư 6
1.4.S c n thi t c a qu n tr r i ro trong d án đ u t ế ư 7
2.Quy trình qu n lý r i ro
2.1. K ho ch qu n lý r i roế 8
2.2.Nh n di n r i ro 9
2.3.Đo l ng, đánh giá r i roườ 10
2.4.Qu n tr r i ro (ki m soát r i ro) 11
CH NG II:ƯƠ TH C TR NG V QU N LÝ R I RO C A CÁC
D ÁN Đ U T T I VI T NAM VÀ GI I PHÁP Ư
1.Th c tr ng v qu n lý r i ro c a các d án đ u t t i Vi t Nam ư 12
2.Gi i pháp14
CH NG III:ƯƠ K T LU N 16
Qu n tr D án Đ u t ư Page 1
Qu n tr r i ro trong D án Đ u t ư
L I M Đ U
N n kinh t Vi t Nam đang trong giai đo n phát tri n và thu hút đ u t trong cũng ế ư
nh ngoài n c. Các d án đ u t mang l i ngu n l i nhu n lâu dài, đ c bi t là các d ánư ướ ư
xây d ng.
Th nh ng, b t kỳ m t d án đ u t nào cũng luôn đi kèm v i r i ro, dù l n hay nh .ế ư ư
Vi c qu n tr nh ng r i ro, và lên k ho ch qu n tr r i ro kèm v i k ho ch d án đ u t ế ế ư
công vi c quan tr ng không th thi u. B i nh ng r i ro thì th ng không l ng tr c đ c ế ườ ườ ướ ượ
tác h i cho d án và tài chính doanh nghi p. V i nh ng r i ro mà không đ c lên k ho ch ượ ế
qu n tr tr c thì vi c x y ra r i ro s gây lãng phí s c ng i và c a, đó là ch a k đ n ướ ườ ư ế
nh ng thi t h i không đ c l ng tr c. Vi c không lên k ho ch qu n tr r i ro cho d án ượ ườ ướ ế
đ u t còn khi n doanh nghi p không đ nh tr c nh ng r i ro có th x y ra, và th t u ư ế ướ ư
tiên ph i qu n tr nh ng r i ro đó. Vi c qu n tr r i ro không đ c coi tr ng đúng m c có th ượ
s khi n cho m t d án đ u t b phá s n do không x lý đ c r i ro. ế ư ư
Th nh ng, ngày nay, còn khá nhi u doanh nghi p, đ c bi t là các doanh nghi p trongế ư
n c còn coi nh công tác qu n tr r i ro trong các d án đ u t c a mình, đ c bi t trong cácướ ư
d án đ u t xây d ng cũng nh i chính. ư ư
Vì th , nhóm chúng em xin đ c ch n đ tài “ế ượ Qu n tr r i ro trong d án đ u t ư
làm đ tài nghiên c u ti u lu n.
Qua bài ti u lu n này, chúng em mu n h th ng cách ng n g n v Qu n tr r i ro
trong d án đ u t , khái ni m, phân lo i, ph ng pháp lên k ho h qu n tr … cũng nh tìm ư ươ ế ư
hi u s v th c tr ng v Qu n tr r i ro các d án đ u t t i Vi t Nam, qua đó đ ra m t s ơ ư
bi n pháp kh c ph c.
Do th i gian và kh năng nghiên c u có h n nên bài ti u lu n còn nhi u thi u sót và ế
nhi u v n đ ch a tìm hi u sâu. Chúng em mong đ c s góp ý c a gi ng viên. ư ượ
Nhóm làm TL
Qu n tr D án Đ u t ư Page 2
Qu n tr r i ro trong D án Đ u t ư
I. CH NG I: LÝ LU N C B N V R I RO VÀ QU N LÝ R IƯƠ Ơ
RO TRONG D ÁN Đ U T Ư
1. Qu n tr r i ro trong d án đ u t ư
1.1. Khái ni m d án đ u t ư
Đ u t là ho t đ ng s d ng ti n v n, tài nguyên trong 1 th i gian d án nh m thu v ư
l i nhu n ho c l i ích kinh t xã h i ế .
Lu t đ u t đ a ra đ nh nghĩa v d án đ u t t ư ư ư i kho n 8 đi u 3 lu t đ u t : “ D ư án
đ u t là t p h p các đ xu t b v n trung và dài h n đ ti n hành các ho t đ ng đ u t ư ế ư
trên đ a bàn c th , trong kho n th i gian xác đ nh”.
N u xét v m t hình th cế , DAĐT là m t t p h s tài li u trình bày m t cách chi ti t ơ ế
và có h th ng các ho t đ ng, chi phí theo m t k ho ch đ đ t đ c nh ng k t qu và th c ế ượ ế
hi n đ c nh ng m c tiêu nh t đ nh trong t ng lai. ượ ươ
N u xét v m t n i dungế , DAĐT là m t t p h p các ho t đ ng có liên quan v i nhau
đ c k ho ch hoá nh m đ t đ c các m c tiêu đã đ nh b ng vi c t o ra các k t qu c thượ ế ượ ế
trong m t th i gian nh t đ nh, thông qua vi c s d ng các ngu n l c xác đ nh.
N u xét trên góc đ qu n lýế , DAĐT là m t công c qu n lý vi c s d ng v n, v t t , ư
lao đ ng đ t o ra các k t qu tài chính, kinh t – xã h i trong m t th i gian dài. ế ế
•D án là m t chu i các ho t đ ng liên k t đ c t o ra nh m đ t k t qu nh t đ nh ế ượ ế
trong ph m vi ngân sách và th i gian xác đ nh.
•D án là t p h p các thông tin ch rõ ch d án đ nh làm gì, làm nh th nào và làm thì ư ế
đ c cái gì?ượ
•M c tiêu c a d án: là các m c tiêu c n đ t đ c khi th c hi n d án. C th là khi ượ
th c hi n, d án s mang l i nh ng l i ích gì cho đ t n c nói chung và c ướ ho b n thân ch
đ u t nói iêng. ư
•Các k t qu : đó là nh ng k t qu c th , có th đ nh l ng, đ c t o ra t các ho tế ế ượ ượ
đ ng khác nhau c a d án. Đây là đi u ki n c n thi t đ th ế c hi n các m c tiêu c a d án.
•Các ho t đ ng: là nh ng nhi m v ho c hành đ ng đ c th c hi n trong d án đ t o ượ
ra các k t qu nh t đ nh. Nh ng nhi m v ho c hành đ ng này cùng v i m t l ch bi u vàế
trách nhi m c th c a các b ph n th c hi n s t o thà nh k ho ch làm vi c c a d án.ế
•Các ngu n l c: g m có v t ch t, tài chính và con ng i c n thi t đ ti n hành các ườ ế ế
ho t đ ng c a d án. Giá tr ho c chi phí c a các ngu n l c này chính là v n đ u t c n cho ư
d án.
1.2. R i ro và phân lo i r i ro trong d án đ u t ư
1.2.1. Khái ni m r i ro
R i ro là s m t mát ho c t n th ng có th x y ra ươ
R i ro d án liên quan t i s th u hi u nh ng v n đ ti m tàng phía tr c có th ướ
xu t hi n trong d án mà chúng s c n tr s thành công c a d án ra sao.
R i ro là nh ng b t tr c x y ra ngoài mong mu n c a đ i t ng s d ng và gây ra ượ
nh ng thi t h i v th i gian, v t ch t, ti n c a, s c kh e, tính m ng con ng i. ườ Rui ro la
môt phân cua đâu t va viêc hiêu rui ro la rât quan trong cho Nha đâu t . ư ư
Có r t nhi u khái ni m khác nhau c a các nhà khoa h c v r i ro nh ng ch y u đ c ư ế ượ
phân thành hai nhóm.
Theo m t s nhà khoa h c, r i ro là tình tr ng x y ra m t s bi n c b t l i nh ng có ế ư
th đo l ng đ c b ng xác su t. C th : ườ ượ
Theo Frank Knight, r i ro là s b t tr c có th đo l ng đ c . ườ ượ
Theo Irving Pfeffer, r i ro là nh ng s ng u nhiên có th đo l ng đ c b ng xác ườ ượ
su t.
Qu n tr D án Đ u t ư Page 3
Qu n tr r i ro trong D án Đ u t ư
Theo Marilu Hurt McCarty, r i ro là tình tr ng trong đó các bi n c x y ra trong t ng ế ươ
lai có th xác đ nh đ c ượ
Theo các h c gi Trung Qu c, r i ro là tình hình s vi c phát sinh theo m t xác su t
nh t đ nh ho c s vi c l n thay hay nh đ c b trí theo m t xác su t. Nhân t ch y u c a ượ ế
r i ro trong s n xu t là không xác đ nh c a t ng lai. Ng i đ u t đ i m t v i r i ro là tính ươ ườ ư
có th lãi ho c l . Ngoài ra, đ u c đ n thu n cũng s d n đ n r i ro. L i nhu n r i ro là ơ ơ ế
m t lo i l i nhu n v t m c. ượ
M t s nhà kinh t h c ng i M cho r ng r i ro là hoàn c nh trong đó m t s ki n ế ườ
x y ra v i m t xác su t nh t đ nh ho c trong tr ng h p quy mô c a s ki n đo có m t phân ườ
ph i xác su t. M t d án đ u t có th r i ro ch có m t ph n m i kh năng (xác su t ư ườ
0,1) là b thua l , có năm ph n m i kh năng đ t m t m c l i nhu n nào đó và có b n ph n ườ
m i kh năng đ t m t m c l i nhu n cao h n. Tuy nhiên, không nên nh m l n r i ro và xácườ ơ
su t vì r i ro là s k t h p gi a xác su t và quy mô c a s ki n. N u m t d án đ u t ế ế ư
kh năng 1/10 là thua l và có th d n đ n m t s thua l n ng n thì đây là m t r i ro. Tuy ế
nhiên cũng có 1/10 kh năng sinh l i nh ng m c đ thua l l i nh h n thì đó không là r i ro ư ơ
mà ch là m t xác su t sinh l i .
Bên c nh nh ng khái ni m k trên, m t s nhà khoa h c khác l i đ nh nghĩa r i ro v i
s chú tr ng đ n k t qu đ c mà không chú ý đ n xác su t x y ra. C th : ế ế ượ ế
Theo Allan Willet, r i ro là s b t tr c c th liên quan đ n vi c xu t hi n m t bi n c ế ế
không mong đ i .
Theo A.HrThur Williams, r i ro là s bi n đ ng ti n n k t qu .Theo Georges ế ế
Hirsch, khái ni m r i ro g n li n v i kh năng x y ra c a m t s bi n c không l ng tr c ế ườ ướ
hay đúng h n là m t bi n c mà ta hoàn toàn không ch c ch n (xác su t x y ra <1). Nói cáchơ ế
khác, r i ro ng v i kh năng có sai l ch gi a m t bên là nh ng gì x y ra trong th c t ế
m t bên là nh ng gì đ c d ki n t tr c ho c đ c dùng làm h quy chi u, mà sai l ch ượ ế ướ ượ ế
nàu l n đ n m c khó ch p nh n đ c ho c không ch p nh n đ c. ế ượ ượ
Trên c s các khái ni m k trên, có th đ a ra m t khái ni m v r i ro nh sau: ơ ư ư R i
ro là t ng h p nh ng s ki n ng u nhiên tác đ ng lên s v t, hi n t ng làm thay đ i k t ượ ế
qu c a s v t, hi n t ng (th ng theo chi u h ng b t l i) và nh ng tác đ ng ng u ượ ườ ướ
nhiên đó có th đo l ng đ c b ng xác su t ườ ượ .
1.2.2. Phân lo i r i ro
Đ có th nh n bi t và qu n lý các r i ro m t cách có hi u qu , ng i ta th ng phân ế ườ ườ
bi t các r i ro tuỳ theo m c đích s d ng trong phân tích các ho t đ ng kinh t . ế
1. Theo tính ch t khách quan c a r i ro, ng i ta th ng chia ra: r i ro thu n tuý và r i ườ ườ
ro suy tính (r i ro suy đoán) (Pure Risks and Speculative Risks).
+ R i ro thu n tuý là lo i r i ro t n t i khi có nguy c t n th t nh ng không có c h i ơ ư ơ
ki m l i, đó là lo i r i ro x y ra liên quan t i vi c tài s n b phá hu . Khi có r i ro thu n tuýế
x y ra thì ho c là có m t mát t n th t nhi u, ho c là có m t mát t n th t ít và khi r i ro
thu n túy không x y ra thì không có m t mát t n th t. H u h t các r i ro chúng ra g p ph i ế
trong cu c s ng và th ng đ l i nh ng thi t h i l n v c a c i v t ch t và có khi c tính ườ
m ng con ng i đ u là r i ro thu n tuý. Thu c lo i r i ro này có r i ro do ho ho n, lũ l t, ườ
h n hán, đ ng đ t….
+ R i ro suy tính (r i ro suy đoán) là r i ro t n l i khi có m t nguy c t n th t song ơ
song v i m t c h i ki m l i. Đó là lo i r i ro liên quan đ n quy t đ nh l a ch n c a con ơ ế ế ế
ng i. Thu c lo i này là các r i ro khi đ u t vào s n xu t kinh doanh (SXKD) trên thườ ư
tr ng.ườ
Ng i ta có th d dàng ch p nh n r i ro suy tính nh ng h u nh không có ai s n sàngườ ư ư
ch p nh n r i ro thu n tuý.
Qu n tr D án Đ u t ư Page 4
Qu n tr r i ro trong D án Đ u t ư
Nh n xét: Vi c phân chia r i ro thành r i ro thu n tuý và r i ro suy tính có ý nghĩa quan
tr ng trong vi c l a ch n k thu t đ đ i phó, phòng tránh r i ro. Đ i v i r i ro suy tính,
ng i ta có th đ i phó b ng k thu t Hedging (rào c n) còn r i ro thu n tuý đ c đ i phóườ ượ
b ng k thu t b o hi m
2. Theo h u qu đ l i cho các ho t đ ng c a con ng i, ng i ta chia thành r i ro s ườ ư
đông (r i ro toàn c c, r i ro c b n) và r i ro b ph n (r i ro riêng bi t). ơ
+ R i ro s đông là các r i ro gây ra các t n th t khách quan theo ngu n g c r i ro và
theo k t qu gây ra. Nh ng t n th t này không ph i do cá nhân gây ra và h u qu c a nó nhế
h ng đ n s đông con ng i trong xã h i. Thu c lo i này bao g m các r i ro do chi nưở ế ườ ế
tranh, l m phát, th t nghi p, đ ng đ t, lũ l t....
+ R i ro b ph n là các r i ro xu t phát t các bi n c ch quan c a t ng cá nhân xét ế
theo c v nguyên nhân và h u qu . Tác đ ng c a lo i r i ro này nh h ng t i m t s ít ưở
ng i nh t đ nh mà không nh h ng l n đ n tòan xã h i. Thu c lo i này bao g m các r iườ ưở ế
ro do tai n n (tai n n giao thông, tai n n lao đ ng, ho ho n,…) do thi u th n tr ng trong khi ế
làm vi c cũng nh trong cu c s ng (r i ro do m t tr m....). ư
Nh n xét: Vi c phân bi t hai lo i r i ro này có ý nghĩa quan tr ng trong vi c t ch c xã
h i, nó liên quan đ n vi c có th hay không th chia s b t nh ng r i ro trong c ng đ ng xã ế
h i. N u m t r i ro b ph n x y ra, các t ch c hay cá nhân khác có th giúp đ b ng nh ng ế
kho n đóng góp vào các qũy tr giúp nh m chia s b t nh ng r i ro nh ng khi r i ro s đông ư
x y ra thì vi c chia s r i ro b ng cách trên là không có tác d ng.
4. Theo ngu n g c phát sinh các r i ro, có các lo i r i ro sau:
+ R i ro do các hi n t ng t nhiên ượ : đây là ngu n r i ro c b n d n đ n các r i ro ơ ế
thu n tuý và đ l i nh ng h u qu r t nghiêm tr ng đ i v i con ng i. N c lũ, n ng nóng, ườ ướ
ho t đ ng c a núi l a,... Vi c nh n bi t các ngu n r i ro này t ng đ i đ n gi n nh ng ế ươ ơ ư
vi c đánh giá kh năng x y ra cũng nh m c đ x y ra c a các r i ro xu t phát t ngu n này ư
l i h t s c ph c t p b i vì chúng ph thu c t ng đ i ít vào con ng i, m t khác kh năng ế ươ ườ
bi u bi t và ki m soát các hi n t ng t nhiên c a con ng i còn h n ch . ế ượ ườ ế
+ R i ro do môi tr ng v t ch t: ườ các r i ro xu t phát t ngu n này là t ng đ i nhi u, ươ
ch ng h n nh ho ho n do b t c n, cháy n .... ư
+ R i ro do các môi tr ng phi v t ch t khác: ườ Ngu n r i ro r t quan tr ng và làm phát
sinh r t nhi u r i ro trong cu c s ng chính là môi tr ng phi v t ch t hay nói c th đó là các ườ
môi tr ng kinh tê, xã h i, chính tr , pháp lu t ho c môi tr ng ho t đ ng c a các t ch c,...ườ ườ
Đ ng l i chính sách c a m i ng i lãnh đ o c a qu c gia có t c nh h ng nghiêm tr ngườ ườ ưở
đ n ho t đ ng kinh doanh c a các t ch c kinh t (ban hành các chính sách kinh t , áp d ngế ế ế
các quy đ nh và thu , c t gi m ho c xóa b m t s ngành ngh …). Quá trình ho t đ ng c a ế
các t ch c có th làm phát sinh nhi u r i ro và b t đ nh. Vi c thay đ i t giá h i đoái, t l
lãi su t tín d ng, quan h cung - c u trên th tr ng, giá c th tr ng di n bi n b t n,... ườ ườ ế
đ u có th đem l i r i ro cho các t ch c SXKD. Có r t nhi u r i ro xu t phát t môi tr ng ườ
phi v t ch t này và các r i ro c n i ti p nhau di n ra, r i ro này đ c b t ngu n t r i ro ế ượ
khác, r i ro b t ngu n t môi tr ng chính tr d n đ n các r i ro v m t kinh t hay xã h i ườ ế ế
(ch ng h n r i ro do môi tr ng chính tr không n đ nh d n đ n r i ro v m t tinh t (s n ườ ế ế
xu t đình đ n, hàng hoá đ t đ ) và sau đó d n đ n r i ro v m t xã h i (th t nghi p). Đ ế
nh n bi t các ngu n r i ro này c n có s nghiên c u, phân tích t m , chi ti t và th n tr ng. ế ế
M t khác, vi c đánh giá kh năng và m c đ x y ra c a các r i ro xu t phát t ngu n r i ro
phi v t ch t cũng h t s c khó khăn v i đ chính xác khác nhau, nó ph thu c r t nhi u vào ế
trình đ c a ng i đánh giá. ườ
Nh n xét: Các t n th t phát sinh t các ngu n r i ro là r t nhi u và r t đa d ng. M t s
t n th t có th phát sinh t c hai ngu n r i ro khác nhau, ch ng h n r i ro cháy m t ngôi
nhà có th do b t c n khi đun b p (môi tr ng v t ch t) nh ng cũng có th do b o đ ng, đ t ế ườ ư
phá (môi tr ng chính tr ).ườ
Qu n tr D án Đ u t ư Page 5