intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội, chỉ ra những kết quả đạt được, những vấn đề còn hạn chế và các nguyên nhân; Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội trong cơ chế tự chủ trong thời gian tới và chỉ rõ các điều kiện để thực hiện giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN QUỲNH LOAN KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 834 03 01 NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ KIM ANH HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Kim Anh. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả Nguyễn Quỳnh Loan
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Kim Anh - Trường Đại học Công đoàn đã rất nhiệt tình và trách nhiệm hướng dẫn về mặt khoa học để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán - Trường Đại học Công đoàn đã có những ý kiến đóng góp sâu sắc, thẳng thắn và tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo, cán bộ, viên chức, người lao động Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện và cung cấp thông tin, sổ sách, tài liệu kế toán phục vụ cho quá trình nghiên cứu và viết luận văn. Tôi xin cảm ơn Quý phòng về sự nhiệt tình, nghiêm túc, đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành bản luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết đã thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi những lúc khó khăn nhất để tôi vượt qua và hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học này. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu.......................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 5 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 6 7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 7 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ..................................... 8 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................... 8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ................................................ 8 1.1.2. Bản chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập .......................................... 12 1.1.3. Cơ chế tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập ........................................... 15 1.2. Nội dung thu, chi v t quả ho t động t i các đơn vị sự nghiệp công lập ...... 18 1.2.1. Nội dung thu, chi và kết quả hoạt động sự nghiệp ........................................... 18 1.2.2. Nội dung thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ............ 22 1.2.3. Nội dung thu, chi và kết quả hoạt động tài chính ............................................ 23 1.2.4. Nội dung thu, chi và kết quả hoạt động khác ................................................... 24 1.3. K toán thu, chi v t quả ho t động trong các đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................................................................................. 25 1.3.1. Kế toán thu chi và kết quả hoạt động sự nghiệp .............................................. 25 1.3.2. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................. 32 1.3.3. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tài chính ............................................... 35 1.3.4. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động khác ..................................................... 35
  5. Tiểu t chƣơng 1 ...................................................................................................... 37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ........................................................ 38 2.1. Tổng quan về Trƣờng Đ i học Y H Nội ........................................................ 38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 38 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động ........................................................... 39 2.1.3. Đặc điểm cơ chế quản lý tài chính tại Trường Đại học Y Hà Nội ................... 44 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................. 51 2.2. Tình tr ng thực t toán thu, chi v t quả ho t động t i Trƣờng Đ i học Y H Nội ............................................................................................................. 52 2.2.1. Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sự nghiệp ........................... 54 2.2.2. Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........... 62 2.2.3. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động tài chính .............................. 66 2.2.4. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động khác .................................... 67 2.3. Đánh giá thực tr ng toán thu chi v t quả ho t động t i Trƣờng Đ i học Y H Nội ............................................................................................................. 68 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 68 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 70 Tiểu t chƣơng 2 ...................................................................................................... 76 Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ....................................................... 77 3.1. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Đ i học Y H Nội .................................. 77 3.1.1. Định hướng lĩnh vực hoạt động ....................................................................... 77 3.1.2. Phương thức hoạt động .................................................................................... 81 3.1.3. Phương thức quản lý ........................................................................................ 81 3.2. Y u cầu v nguy n tắc ho n thiện toán thu, chi v t quả ho t động t i Trƣờng Đ i học Y H Nội ....................................................................................... 82 3.2.1. Các yêu cầu hoàn thiện .................................................................................... 82 3.2.2. Các nguyên tắc hoàn thiện ............................................................................... 83 3.3. Một số giải pháp ho n thiện toán thu, chi v t quả ho t động t i Trƣờng Đ i học Y H Nội ....................................................................................... 84
  6. 3.3.1. Hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sự nghiệp ........................... 84 3.3.2. Hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................. 85 3.3.3. Hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tài chính ............................. 92 3.3.4. Hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động khác ................................... 93 3.4. Điều iện thực hiện giải pháp .......................................................................... 93 3.4.1. Về phía Nhà nước ............................................................................................ 93 3.4.2. Về phía Trường Đại học Y Hà Nội .................................................................. 96 Tiểu t chƣơng 3 ...................................................................................................... 99 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 101 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ vi t tắt Chữ vi t đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 ĐVSN Đơn vị sự nghiệp 3 ĐHCL Đại học công lập 4 ĐHYHN Đại học Y Hà Nội 5 HCSN Hành chính sự nghiệp 6 KBNN Kho bạc Nhà nước 7 KTTC Kế toán tài chính 8 KTQT Kế toán quản trị 9 NSNN Ngân sách Nhà nước 10 SNCL Sự nghiệp công lập 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TCKT Tài chính kế toán 13 TSCĐ Tài sản cố định 14 XDCB Xây dựng cơ bản
  8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Tình hình thu của Trường Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2018-2019 ........51 Bảng 3.1. Quy trình tạm ứng, thanh toán, thanh toán tạm ứng .................................87 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thu, chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập .............13 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Trường Đại học Y Hà Nội .................................41
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thi t của đề tài Tự chủ đại học là xu hướng tất yếu và là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển hệ thống giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng. Việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các trường đại học công lập (ĐHCL) theo cơ chế, chính sách của Nhà nước ta như hiện nay đã thúc đẩy và tạo ra cơ hội để các trường ĐHCL phát triển, từng bước tự khẳng định mình, nâng cao được tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong công tác quản lý tài chính và tài sản của đơn vị; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, tăng thu, tiết kiệm chi, giảm dần sự bao cấp của Nhà nước, cải thiện thu nhập cho cán bộ, giảng viên, người lao động trong đơn vị; đồng thời tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo góp phần vào nền giáo dục đại học đáp ứng được nhu cầu mới của xã hội và theo kịp xu hướng của thời đại. Trong những năm gần đây, bên cạnh các trường ĐHCL thì còn có đại học ngoài công lập, đại học nước ngoài, các chương trình liên kết quốc tế và nhiều chương trình du học tại chỗ cùa nước ngoài cũng tham gia vào thị trường cung cấp dịch vụ giáo dục đại học. Điều này đã đặt các trường ĐHCL vào vị thế cạnh tranh vô cùng gay gắt. Mặt khác, thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, trao quyền tự chủ cho các trường ĐHCL nhà nước sẽ từng bước giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên ngân sách nhà nước (NSNN) cho giáo dục đại học với mục tiêu tăng tính tự chủ cho các trường nhằm giúp các trường nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm gánh nặng chi NSNN cho giáo dục đại học. Như vậy, về mặt tài chính, các trường ĐHCL phải chủ động chuyển đổi nguồn thu theo hướng từ một cơ cấu nguồn thu chủ yếu được sự tài trợ của NSNN sang một cơ chế nguồn thu đa dạng hơn, dựa nhiều hơn vào học phí và các hoạt động dịch vụ khác của nhà trường. Để có thể phát huy tốt hơn về lợi thế và vai trò của các trường đại học công lập ngoài việc các trường phải làm tốt các nhiệm vụ được Nhà nước giao, các trường có thể hợp tác với tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực đào tạo và chuyển giao công nghệ với mục tiêu đem lại các lợi ích cho các bên và để các trường có cơ hội phát triển cơ sở vật chất, nâng cao thương hiệu của mình để hội nhập quốc tế, theo đó để các trường đại học công
  10. 2 lập của Việt nam muốn sớm thích nghi với điều đó thì các công cụ quản lý về tài chính và kế toán phải phù hợp. Ngày 10/11/2017, BTC đã ban hành Thông tư 107/2017/TT-BTC thay thế Quyết định 19/2006/QĐ-BTC và được áp dụng từ ngày 01/01/2018 quy định các hướng dẫn cụ thể về thực hành kế toán theo nội dung các hoạt động tại các đơn vị. Khi vận hành tại các đơn vị SNCL nói chung và tại Trường Đại học Y Hà Nội nói riêng theo cơ chế tự chủ đã gặp nhiều vướng mắc. Chế độ kế toán theo Thông tư 107/2017 vẫn chỉ là các hướng dẫn để thực hiện các giao dịch mang tính thực hành, coi trọng hình thức của giao dịch nên hiện tại vẫn chưa có thể đáp ứng các yêu cầu của một hệ thống đồng bộ về kế toán mang tính khuôn mẫu, mặc dù chế độ cũng có những thay đổi bản chất và đã được chuyển từ hệ thống kế toán trên cơ sở kế toán tiền mặt sang kế toán trên cơ sở kế toán dồn tích xong chưa đạt được kỳ vọng. Khi các trường sử dụng hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp (HCSN) trong việc ghi nhận cũng như trình bày thông tin về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động đã gây nhiều ảnh hưởng đến các chất lượng của hệ thống thông tin do kế toán cung cấp để trình bày và công bố đồng thời cũng đã làm ảnh hưởng cho việc sử dụng thông tin kế toán để phục vụ trong các quyết định tài chính trong đơn vị theo cơ chế tự chủ. Xuất phát từ những lý do trên, cao học viên đã chọn chọn đề tài “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội” cho nghiên cứu đề tài Luận văn. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu “Ở Việt Nam, các nghiên cứu về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong các đơn vị SNCL được quan tâm và đề cập nhiều trong các nghiên cứu trong nhiều đề tài khoa học, luận văn thạc sĩ, cụ thể: - Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Lan (2018) “Kế toán hoạt động thu, chi tại các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường”. Luận văn đã trình bày được những lý luận chung và thực trạng kế toán hoạt động thu, chi từ nguồn kinh phí NSNN; sự nghiệp; kế toán thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và hoạt động khác tại các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong điều kiện thực hiện tự chủ tài chính. Luận văn đã chỉ ra được một số kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong kế toán hoạt động thu, chi tại các Viện
  11. 3 nghiên cứu trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và đề xuất được các giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị khảo sát đó là: hoàn thiện xác định giao dịch thu, chi; hoàn thiện công tác kế toán. Tuy nhiên do nguồn số liệu minh chứng tác giả mới chỉ khảo sát tại các đơn vị hiện đang áp dụng theo QĐ19/2006/QĐ-BTC mà chưa chuyển sang thực hiện theo TT107/2017/TT-BTC. - Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Minh Trang (2019) “Kế toán hoạt động thu, chi tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội”. Luận văn đã hệ thống hóa cả lý luận và thức trạng kế toán hoạt động thu, chi trên hai góc độ kế toán tài chính (KTTC) và kế toán quản trị (KTQT) tại các đơn vị SNCL có thu nói chung và tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội nói riêng. Trên cớ sở khảo sát thực trạng kế toán hoạt động thu, chi tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trong quá trình thực hiện tự chủ tài chính, tác giả đã đưa ra những nhận xét đánh giá về những ưu điểm và hạn chế, các nguyên nhân của hạn chế về kế toán hoạt động thu, chi tại trường trên cả 2 góc độ KTTC và KTQT. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi đảm bảo sự phù hợp với đặc thù hoạt động, có chế quản lý tài chính và kế toán của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, đồng thời đón trước những thay đổi trong tương lai gần khi chuyển sang mô hình tự chủ tài chính hoàn toàn. - Luận văn thạc sĩ của Đỗ Hải Hà (2019) “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi Trung Ương”. Luận văn đã trình bày và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về đặc điểm hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu và chính sách kế toán tại các đơn vị này. Luận văn cũng làm rõ những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại các bệnh viện công lập. Qua quá trình nghiên cứu tác giả đã nói lên được sự cần thiết và tầm quan trọng đối với việc hoàn thiện kế toán thu chi tại đơn vị hành chính sự nghiệp có thu cũng như các cơ sở y tế. Đồng thời đã nêu lên được những ưu, nhược điểm và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu chi tại đơn vị. Tuy nhiên, phạm vi đề tài nghiên cứu tương đối rộng, không thể nghiên cứu được hết các bệnh viện công lập tại Hà Nội nên những số liệu mà tác giả đưa ra chưa bao hàm hết được. - Luận văn thạc sĩ của Ngô Thu Hương (2019) “Kế toán thu, chi và kết quả các hoạt động tại Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam”. Luận văn đã đã có những
  12. 4 so sánh, đánh giá và tìm ra những mặt còn hạn chế để có căn cứ hoàn thiện các giải pháp về kế toán thu chi và kết quả các hoạt động tại Học viện trong cơ chế tự chủ nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản lý để quản lý tài chính cho đơn vị trong cơ chế tự chủ, tiến tới hội nhập quốc tế. Nhìn chung, các đề tài đều đã đề cập đến vấn đề kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị SNCL đã phân tích và làm rõ được những lý luận chung về kế toán hoạt động thu, chi chỉ ra được những ưu điểm, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của kế toán hoạt động thu, chi đối với các đơn vị lựa chọn nghiên cứu. Hiện nay ở Việt nam, Giáo dục đại học đã được nhìn nhận như một loại hình dịch vụ, không có sự phân biệt khu vực công hay khu vực tư. Trong trường hợp dịch vụ được cung cấp bởi các trường đại học công lập thì được coi là “dịch vụ công”, theo quan điểm đổi mới thì đây là hoạt động thực hiện theo Luật giá, được tính đủ chi phí. Trong điều kiện đó, việc nghiên cứu kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra do các trường đại học công lập hiện nay nguồn thu từ học phí của người học có thể đạt được các mức tự chủ gồm tự chủ chi thường xuyên. Hiện tại, chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu cụ thể về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội. Việc ghi nhận và trình bày thông tin kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trên BCTC có thể ảnh hưởng tới chất lượng thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Do đó, theo tác giả đây là khoảng trống cần nghiên cứu sẽ có những đóng góp cả về lý luận và thực tiễn tại Trường Đại học Y Hà Nội sẽ giúp cho tác giả có thể tìm hiểu và đánh giá được thực trạng chính xác và có hiệu quả về hoạt động của trường trong cơ chế tự chủ. Luận văn của cao học viên xác định những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu bao gồm: (1) Tiếp tục nghiên cứu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị SNCL trong cơ chế tự chủ; (2) Nghiên cứu làm rõ và bổ sung cơ sở thực tiễn về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội; (3) Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội trong tiến trình tự chủ.
  13. 5 3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội dưới góc độ kế toán tài chính. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận chung về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại các đơn vị SNCL. - Nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội, chỉ ra những kết quả đạt được, những vấn đề còn hạn chế và các nguyên nhân. - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội trong cơ chế tự chủ trong thời gian tới và chỉ rõ các điều kiện để thực hiện giải pháp. 4. Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp công lập. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian nghiên cứu: Luận văn đã tiến hành phân tích thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội. Về thời gian nghiên cứu: Luận văn tiến hành khảo sát và thu thập số liệu minh chứng về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội của năm 2019. Về nội dung nghiên cứu: Trong nội dung của đề tài đã tập trung đi sâu nghiên cứu về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội dưới góc độ của Kế toán tài chính. 5. Phƣơng pháp nghi n cứu Xuất phát từ đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu phương pháp nghiên cứu được sử dụng như sau: 5.1. Phương pháp thu thập thông tin Nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn do các nghiên
  14. 6 cứu, khảo sát hay cơ quan thống kê thực hiện thu thập. Trong quá trình nghiên cứu đề tài nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ chủ yếu cho việc nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán thu, chi trong các đơn vị SNCL nói chung và Trường Đại học Y Hà Nội nói riêng. Cụ thể: (1) Tổng hợp văn bản pháp lý về kế toán HCSN, quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL nói chung và Trường Đại học Y Hà Nội nói riêng: - Các văn bản pháp lý về kế toán (Luật kế toán, chế độ kế toán HCSN, Thông tư, Nghị định...) . - Các văn bản pháp lý về quản lý tài chính (Luật ngân sách, thông tư, nghị định hướng dẫn quản lý tài chính tại các đơn vị SNCL nói chung và Trường Đại học Y Hà Nội nói riêng…). - Các văn bản pháp lý về quản lý giáo dục đối với các trường đại học công lập (Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp, Thông tư, Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp...). - Các văn bản pháp qui trên được truy cập trên Google, và website sau: moj.gov.vn, mof.gov.vn, monre.gov.vn… (2) Tổng hợp các vấn đề lý luận về kế toán hoạt động thu chi và quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL từ các giáo trình chuyên ngành của các trường Đại học Công Đoàn, Học viện Tài chính, Đại học Thương mại... (3) Tổng hợp kinh nghiệm nghiên cứu trong nước từ các nghiên cứu trước về vấn đề kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị SNCL. 5.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu Số liệu thu được từ quan sát được tác giả sử dụng các phương pháp như phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh, phương pháp thống kê, để phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở đó đánh giá và ra kết luận, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp và khả thi. 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu Về lý luận: Luận văn đã trình bày một cách toàn diện và có hệ thống về kế toán hoạt động thu, chi và kết quả hoạt động trên góc độ KTTC ở các đơn vị SNCL. Về thực tiễn: Luận văn đã mô tả khái quát đặc thù hoạt động ảnh hưởng đến kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội. Phản ánh thực
  15. 7 trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động, chỉ ra những ưu điểm và những mặt còn hạn chế trong kế toán thu, chi và kết quả hoạt động dưới góc độ KTTC tại Trường Đại học Y Hà Nội trong quá trình thực hiện tự chủ tài chính. Qua đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường đại học Y Hà Nội, đảm bảo sự phù hợp với đặc thù hoạt động, có chế quản lý tài chính trong tiến trình thực hiện cơ chế tự chủ”. 7. K t cấu luận văn Nội dung luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội. Chương 3: Hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Trường Đại học Y Hà Nội.
  16. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Theo khoản 1, Điều 9 Luật viên chức năm 2010: Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước [13, tr.2]. Theo Điều 2 Nghị định 16/2015/NĐ-CP: “ĐVSN công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”. Dịch vụ sự nghiệp công là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác (khoản 2, Điều 3 Nghị định 16/2015/NĐ-CP). Dịch vụ sự nghiệp công gồm 2 loại, có sử dụng kinh phí NSNN và không sử dụng kinh phí NSNN [4]. Theo Điều 2 Nghị định 60/2021/NĐ-CP: “Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công hoặc phục vụ quản lý nhà nước” [6]. Theo quan điểm của tác giả: ĐVSN công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. Nguồn tài chính để đảm bảo hoạt động do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách và nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ. Các hoạt động này chủ yếu được tổ chức để phục vụ xã hội nên chi phí chi ra không được trả lại trực tiếp bằng hiệu quả kinh tế nào đó mà được thể hiện bằng hiệu quả xã hội nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Như vậy, tác giả có thể khái quát về các đơn vị sự nghiệp công lập nhận diện thông qua các yếu tố sau đây:
  17. 9 – Được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định; – Là bộ phận cấu thành trong tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; – Có tư cách pháp nhân; – Cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước; – Viên chức là lực lượng lao động chủ yếu, bảo đảm cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Trong đó, đặc trưng của đơn vị sự nghiệp để phân biệt với cơ quan hành chính nhà nước, là vị trí pháp lý, tính chất hoạt động và đội ngũ viên chức. Các đơn vị sự nghiệp được các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. Thành lập theo trình tự, thủ tục chặt chẽ và là bộ phận cấu thành trong cơ cấu tổ chức cơ quan nhà nước. Nhưng không mang quyền lực nhà nước, không có chức năng quản lý nhà nước như: Xây dựng thể chế, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính… Các đơn vị sự nghiệp công lập bình đẳng với các tổ chức, cá nhân trong quan hệ cung cấp dịch vụ công. 1.1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập Đơn vị sự nghiệp là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội không vì mục đích lợi nhuận. Việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ được tạo ra bởi đơn vị sự nghiệp công lập có thu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự có mặt của nhà nước trong việc tài trợ cho các hoạt động dịch vụ công vừa để thực hiện vai trò của Nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập, thực thi các chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường; mặt khác qua đó thúc đẩy hoạt động kinh tế - xã hội phát triển, nâng cao đời sống, sức khỏe, văn hóa, tinh thần của nhân dân. Nhờ đó, sẽ hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo và không ngừng nâng cao sức khỏe, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân. Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước. Chính phủ tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp là để thực hiện các nhiệm vụ phát
  18. 10 triển kinh tế - xã hội. Để thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định, Chính phủ tổ chức các chương trình mục tiêu quốc gia như: chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình xóa mù chữ, chương trình phòng chống tội phạm... Những chương trình này chỉ có Nhà nước mới có thể thực hiện một cách triệt để, hiệu quả. Nếu để tư nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội, dẫn tới hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm hoạt động sự nghiệp. Sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp công lập là sản phấm mang lại lợi ích chung có tính bền vững; lâu dài cho xã hội. Trong quá trình hoạt động Nhà nước cho phép tạo lập nguồn thu (phí, lệ phí, sản xuất, dịch vụ) để trang trải một phần hoặc toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên. Mức thu, nội dung thu thực hiện theo các quy định của Nhà nước. Nguồn thu sự nghiệp được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị và được quản lý theo các quy định của Nhà nước về thu, chi sự nghiệp. Do chi phí bằng nguồn kinh phí do NSNN cấp nên đơn vị SNCL phải tự lập dự toán thu chi, việc chi phải theo đúng định mức tiêu chuẩn của nhà nước, theo luật quy định. 1.1.1.3. Phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập Các đơn vị sự nghiệp công lập không chỉ đông đảo về số lượng. Mà còn đa dạng về loại hình, lĩnh vực hoạt động. Do vậy, việc phân loại đơn vị sự nghiệp công lập rất phức tạp tùy theo tiêu chí phân loại. * Thứ nhất, Theo tiêu chí mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công, bao gồm: - Đơn vị SNCL tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư - Đơn vị SNCL tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên - Đơn vị SNCL tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phần còn lại được NSNN cấp (Gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi hoạt động). - Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí thường xuyên) [4].
  19. 11 * Thứ hai, xét dưới góc độ vị trí pháp lý, đơn vị sự nghiệp công lập có thể chia thành 5 loại sau: - Đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Đơn vị thuộc Tổng cục, Cục; - Đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Thứ ba, xét theo phân cấp quản lý ngân sách, các đơn vị SNCL được phân loại như sau: - Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận kinh phí NSNN cấp hàng năm từ cơ quan tài chính, phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; - Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I có nhiệm vụ quản lý kinh phí ở cấp trung gian, là cầu nối giữa đơn vị dự toán cấp I và cấp III trong một hệ thống; - Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách (đơn vị sử dụng NSNN), được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách; - Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp II được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán theo quy định (đơn vị sử dụng NSNN) [4]. * Thứ tư, xét theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị SNCL được chia thành: - Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo gồm: Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như các trường mầm non, tiểu học, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, đại học, học viện,… - Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ gồm: Các đơn vị thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Tin học, Viện Chiến lược và chính sách khoa học, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ,… - Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực kinh tế: viện tư vấn, thiết kế, quy hoạch đô thị, nông thôn; các trung tâm nghiên cứu khoa học và ứng dụng về nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông, công nghiệp... - Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực văn hóa thông tin nghệ thuật gồm: Các đoàn nghệ thuật, nhà văn hóa thông tin, bảo tàng, triển lãm, thư viện công cộng,
  20. 12 đài phát thanh, truyền hình,… - Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao gồm: Trung tâm huấn luyện thể dục, thể thao, các câu lạc bộ thể dục thể thao,… - Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực y tế gồm: Các cơ sở khám chữa bệnh như các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các Bộ, ngành và địa phương, trường đào tạo y dược, các cơ sở điều dưỡng phục hồi chức năng, các trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe,… [4] * Thứ năm, xét theo nguồn tài chính, các đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp hoạt động công, bao gồm cả nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí. Đơn vị vừa có nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định. Đơn vị có nguồn thu khác (nếu có). Đơn vị có nguồn ngân sách cấp cho nhiệm vụ chi không thường xuyên. Đơn vị có nguồn vốn vay, tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật [4]. * Ngoài ra, theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ thì các đơn vị SNCL trong lĩnh vực y tế chia thành 4 nhóm: - Nhóm 1: Đơn vị có nguồn thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí đầu tư phát triển; - Nhóm 2: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; - Nhóm 3: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp đảm bảo một phần kinh phí thường xuyên; - Nhóm 4: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng nhiệm vụ được giao do NSNN bảo đảm toàn bộ [5]. 1.1.2. Bản chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Về hoạt động các đơn vị SNCL được quản lý, gồm: Xây dựng pháp luật về quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công; Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực; danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2