VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN TUẤN QUANG

KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Luật Hình sự và tố tụng hình sự

Mã số : 8380104

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2020

LỜI CAM ĐOAN

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của

riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong NGUYỄN TUẤN QUANG

bất kỳ công trình nào khác. Các ví dụ và trích dẫn trong Luận văn

đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Những kết luận khoa

học của luận văn là kết quả quá trình tìm tòi nghiên cứu!

Người cam đoan

KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

Ngô Xuân Trung

Chuyên ngành: Luật Hình sự và tố tụng hình sự

Mã số : 8380104

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. Trần Đình Nhã

HÀ NỘI, 2020

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1

2. Tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................... 2

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3

4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3

4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................................ 4

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................. 4

7. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 4

NỘI DUNG ......................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SÁT VIỆC TIẾP

NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC TỘI PHẠM VÀ KIẾN

NGHỊ KHỞI TỐ THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM .. 6

1.1. Khái niệm tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ...................... 6

1.2. Những nội dung cơ bản của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ................................... 15

1.2.1. Kiểm sát việc tiếp nhận tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố .............................................................................................................. 15

1.2.2. Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ...................................................................................................... 17

1.2.3. Về tạm đình chỉ và phục hồi việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố ....................................................................... 23

1.2.4. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố ........................................ 26

1.2.5. Lập hồ sơ việc kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ..................................................................................... 28

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................... 31

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC THỤ LÝ

GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI

TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮCNINH .......... 32

2.1. Tình hình thụ lý và kết quả công tác giải quyết tố giác, tin báo tội phạmvà kiến nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................................... 32

2.2. Những kết quả đạt được ....................................................................... 38

2.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................... 42

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 54

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO,

TỐ GIÁC TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ ..................................... 55

3.1. Yêu cầu và định hướng hoàn thiện qui định của pháp luật tố tụng hình sự về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạmvà kiến nghị khởi tố trong bối cảnh hiện nay ..................................... 55

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố .................. 58

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................... 73

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 77

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các

số liệu và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung

thực. Kết quả nghiên cứu nêu trong Luận văn chưa từng được ai công bố

trong bất kỳ công trình nào khác.

Người cam đoan

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Cụm từ viết tắt Cụm từ viết đầy đủ

Bộ luật hình sự BLHS

Bộ luật tố tụng hình sự BLTTHS

Cơ quan điều tra CQĐT

Điều tra viên ĐTV

Kiểm sát viên KSV

Thực hành quyền công tố THQCT

Tố tụng hình sự TTHS

Viện kiểm sát VKS

Viện kiểm sát nhân dân VKSND

DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN

Bảng 2.1: Số liệu tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố Viện

kiểm sát thụ lý và kết quả giải quyết từ năm 2015 đến năm 2019.

Bảng 2.2: Số liệu các cuộc kiểm sát trực tiếp công tác tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố của cơ quan điều tra từ

năm 2015 đến 2019.

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Công tác tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị

khởi tố là một hoạt động có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cuộc đấu tranh

phòng, chống tội phạm. Đây là hoạt động mở đầu của quá trình giải quyết vụ

án hình sự nhằm phát hiện hành vi phạm tội. Trên cơ sở tiếp nhận tin báo, tố

giác, về tội phạm và kiến nghị khởi tố, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm

tra, xác minh và xác định có dấu hiệu tội phạm hay không để quyết định việc

khởi tố hoặc không khởi tố vụ án hình sự.

Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát

hoạt động tư pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động

này được thực hiện ngay từ khi giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm. Do

vậy, việc thực hiện chức năng kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố

giác tội phạm và kiến nghị khởi tố của Viện kiểm sát có vị trí, vai trò và ý

nghĩa trọng yếu để bảo đảm mọi hành vi phạm tội, người phạm tội đều được

phát hiện và xử lý kịp thời, đúng pháp luật. Bộ luật tố tụng hình sự 2015 ra

đời thay thế Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003, đã bổ sung nhiều điểm mới về

hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và

kiến nghị khởi tố. Thực tiễn thực hành quyền công tố cho thấy, nếu kiểm sát

tốt việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố

sẽ quyết định chất lượng cáo trạng, thực hành quyền công tố, kiểm sát điều

tra, kiểm sát xét xử. Và ngược lại: đồng thời, thông qua hoạt động này để có

cơ sở xác định việc khởi tố là đúng người, đúng tội và bảo đảm các căn cứ để

xử lý tội phạm, bảo đảm cho mọi hành vi phạm tội đều phải được xử lý theo

quy định của pháp luật, tránh làm oan, sai và bỏ lọt tội phạm.

1

Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, học viên đã chọn đề tài: “Kiểm

sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố

từ thực tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” để làm đề tài nghiên cứu

luận văn Thạc sĩ luật học.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Liên quan tới đề tài nêu trên, đã có một số công trình nghiên cứu đề cập

đến như:“Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam”, Trường Đại học Luật Hà

Nội, Nxb Công an nhân dân; “Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam”,

Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh, Nxb. Hồng Đức- Hội luật gia

Việt Nam; “Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự”,GS.TS. Võ Khánh

Vinh (chủ biên), Nxb. Tư pháp, 2011; PGS.TS Võ Khánh Vinh (chủ biên)

Bình luận khoa học bộ luật tố tụng hình sự, nxb CAND, 2004; Viện nhà nước

và Pháp luật, Tội phạm học, luật hình sự và tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb

chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994; Trường Đại học Quốc gia Hà Nội - Khoa

Luật (2009); Phạm Mạnh Hùng (2007), “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn

của việc khởi tố vụ án và kiểm sát việc khởi tố vụ án”, Tạp chí Kiểm sát; Lê

Thị Tuyết Hoa (2002), Quyền công tố ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ luật học,

Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Hà Nội; Vũ Gia Lâm

(2013), Hoàn thiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự nhằm nâng

cao hiệu quả hoạt động của VKS nhân dân trong kiểm sát việc khởi tố vụ án,

Tạp chí Kiểm sát; Nguyễn Tất Viễn (2003), “Hoạt động tư pháp và kiểm sát

các hoạt động tư pháp”, Kỷ yếu đề tài cấp bộ: Những giải pháp nâng cao chất

lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, Hà Nội…

Tuy nhiên các công trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở khái quát

chung hoặc được thể hiện một phần trong kết quả của các công trình nghiên

cứu khác về hoạt động kiểm sát tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố

hoặc việc nghiên cứu đặt trong bối cảnh Bộ luật Tố tụng hình sự năm

2

2015chưa ra đời, với nhiều quy mới về hoạt động kiểm sát tin báo, tố giác tội

phạm và kiến nghị khởi tố. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Kiểm sát việc

tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố từ thực

tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” phù hợp với lý luận và đòi hỏi của

thực tiễn.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là:

- Làm rõ một số vấn đề lý luận về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng hình

sự Việt Nam.

- Phân tích các quy định của pháp luật hiện hành và thực trạng kiểm sát

việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố từ

thực tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Từ đó, đánh giá thực trạng và

đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy định về hoạt động kiểm sát việc

tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố cũng

như nâng cao chất lượng hoạt động này trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh

Bắc Ninh nói riêng.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận,

giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng

hình sự Việt Nam.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu trong phạm vi quy định của pháp luật tố tụng hình

sự Việt Nam về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác

3

về tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng hình sự Việt Nam, đặc biệt

theo quy định của BLTTHS 2015 hiện hành, trong khoảng thời gian từ năm

2015 đến 2019, trên phạm vi thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Cơ sở phương pháp luận của việc nghiên cứu đề tài luận văn là phương

pháp duy vật biện chứng của triết học Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh,

quan điểm của Đảng và Nhà nước về đấu tranh chống tội phạm.

Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả sử

dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp phân tích, tổng

hợp, phương pháp thống kê, so sánh và phương pháp chuyên gia...

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

Về mặt lý luận: Trên cơ sở phân tích những vấn đề chung về hoạt động

kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị

khởi tố, luận văn góp phần nâng cao nhận thức pháp luật cho các chủ thể áp

dụng pháp luật; đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật

về kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị

khởi tố trong luật tố tụng hình sự Việt Nam.

Về mặt thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở để cơ

quan, người có thẩm quyền nghiên cứu, vận dụng trong quá trình áp dụng

pháp luật. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu

tham khảo trong công tác nghiên cứu khoa học chuyên ngành và tài liệu tham

khảo đối với người làm công tác nghiên cứu, giảng dạy về hình sự và tố tụng

hình sự.

7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm ba chương:

4

Chương 1. Lý luận chung về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố theo pháp luật tố tụng

hình sự Việt Nam.

Chương 2. Thực trạng kiểm sát việc thụ lý, giải quyết tin báo, tố giác tội

phạm và kiến nghị khởi tố từ thực tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát

việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố.

5

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SÁT VIỆC TIẾP

NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN

NGHỊ KHỞI TỐ THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM

1.1. Khái niệm tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

qquan qtrọng qgóp qphần qgiúp qcác qcơ qquan qtiến qhành qtố qtụng qphát qhiện qdấu qhiệu

qcủa qtội qphạm, qtrên qcơ qsở qđó qkịp qthời qtiến qhành qcác qhoạt qđộng qkiểm qtra, qxác

qminh qđể qcó qcăn qcứ qtiến qhành qhoạt qđộng qkhởi qtố, qđiều qtra qcác qvụ qán qhình qsự.

qTrong qbất qkỳ qxã qhội qnào, qtội qphạm qlà qmột qhiện qtượng qtiêu qcực, qlà qnhững qhành

qvi qđã qvi qphạm qcác qchuẩn qmực qxã qhội. qỞ qmỗi qnước qkhác qnhau qthì qcũng qcó qsự

qquan qniệm qkhác qnhau qvề qtội qphạm, qviệc qquy qđịnh qhành qvi qnào qđược qcoi qlà qtội

qphạm qtùy qtheo qbản qchất qcủa qmỗi qnhà qnước qvà qphong qtục qtập qquán qcủa qmỗi

qdân qtộc. q

Tin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnguồn qthông qtin

qhình qsự q(BLHS) qnăm q1999, qĐiều q8 qBLHS q2015 qtrong qđó: q“Tội qphạm qlà qhành

qvi qnguy qhiểm qcho qxã qhội qđược qquy qđịnh qtrong qBộ qluật qhình qsự, qdo qngười qcó

qnăng qlực qtrách qnhiệm qhình qsự qhoặc qpháp qnhân qthương qmại qthực qhiện”.

Tại qViệt qNam, qkhái qniệm qtội qphạm qđược qquy qđịnh qtại qĐiều q8 qBộ qLuật

qmột qkhái qniệm qchính qxác qsẽ qgiúp qcác qcơ qquan qtố qtụng qthuận qlợi qhơn qkhi qthực

qthi qnhiệm qvụ. qTheo qTừ qđiển qtiếng qViệt qthì:

Vậy, qtố qgiác qvề qtội qphạm qlà qgì, qtin qbáo qvề qtội qphạm qlà qgì? qViệc qđưa qra

qphạm qpháp qnào qđó.

- q“Tố qgiác” qlà qbáo qcho qcơ qquan qchính qquyền qbiết qngười qhoặc qhành qđộng

qhoặc qcũng qcó qthể qđược qhiểu qlà q“sự qtruyền qđạt, qsự qphản qánh qdưới qcác qhình qthức

- q“Tin” qlà qđiều qđược qtruyền qđi, qbáo qcho qbiết qvề qsự qviệc qtình qhình qxảy qra

6

qkhác qnhau, qcho qbiết qvề qthế qgiới qxung qquanh qvà qnhững qquá qtrình qxảy qra qtrong

qnó.”

- q qKhái qniệm q“Báo” qđược qhiểu qtheo qhai qnghĩa: q

Thứ qnhất qlà, qcho qbiết qviệc qgì qđó qđã qxảy qra. q

qhại qđến qtrật qtự qan qninh qchung qlà qdấu qhiệu qbiết qtrước.

Thứ qhai qlà, qcho qngười qcó qtrách qnhiệm qnào qđó qbiết qvề qviệc qxảy qra qcó qthể

qtheo qthủ qtục qquy qđịnh qcủa qLuật qnày qbáo qcho qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó

qthẩm qquyền qbiết qvề qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qcủa qbất qkỳ qcơ qquan, qtổ qchức,

qcá qnhân qnào qgây qthiệt qhại qhoặc qđe qdọa qgây qthiệt qhại qđến qlợi qích qcủa qNhà qnước,

qquyền qvà qlợi qích qhợp qpháp qcủa qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân, qbao qgồm:

Khoản q1 qĐiều q2 qLuật qtố qcáo qnăm q2018 qquy qđịnh: qTố qcáo qlà qviệc qcá qnhân

qcông qvụ;

a) qTố qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qtrong qviệc qthực qhiện qnhiệm qvụ,

qvực.

b) qTố qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qvề qquản qlý qnhà qnước qtrong qcác qlĩnh

qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật, qkhông qphân qbiệt qtính qchất, qmức qđộ qvi qphạm.

qCòn qtố qgiác qvề qtội qphạm qchỉ qbao qgồm qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qcó qthể qcấu

qthành qtội qphạm qđã qđược qquy qđịnh qtrong qBLHS. qTừ qđó qcó qthể qthấy qkhái qniệm

qtố qcáo qrộng qhơn qvà qbao qhàm qcả qkhái qniệm qtố qgiác qvề qtội qphạm qtheo qTTHS.

qThứ qhai, qtố qcáo qlà qquyền qcủa qcông qdân, qcòn qtố qgiác qvề qtội qphạm qlà qquyền

qđồng qthời qcũng qlà qnghĩa qvụ qcủa qcông qdân. qThứ qba, qquan qhệ qpháp qluật qvề qtố

qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qchỉ qphát qsinh qsau qkhi qcông qdân qthực

qhiệnqquyền qtố qcáo. qCòn qquan qhệ qpháp qluật qtố qgiác qvề qtội qphạm qphát qsinh qtừ qkhi

qcông qdân qbiết qtội qphạm. qCông qdân qcó qquyền qtố qcáo qhay qkhông qtố qcáo qmột

Tố qcáo qvà qtố qgiác qvề qtội qphạm qcó qnhững qđiểm qkhác qnhau. qThứ qnhất, qtố

7

qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qnhưng qnếu qbiết qrõ qhành qvi qhoặc qngười qthực qhiện

qhành qvi qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qđược qquy qđịnh qtại qBLHS qthì qcông qdân qphải qtố

qgiác qvề qhành qvi qđó.

qđể qxác qđịnh qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qhay qkhông. qĐiều qđó qcũng qkhẳng qđịnh qrằng,

qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qmuốn qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự, qphát qđộng qnhững qquan

qhệ qtố qtụng qhình qsự qphải qbắt qđầu qtừ qnhững qtin qtức qvề qtội qphạm qđược qchính qthức

qthông qbáo qchứ qkhông qphải qlà qnhững qlời qđồn qđại qkhông qcó qcăn qcứ. qNgười qbáo

qtin qvề qtội qphạm qkhông qnhất qthiết qphải qlà qngười qbị qhại qhoặc qcó qquan qhệ qtrực

qtiếp qđến qtội qphạm qđã qxảy qra.

Tố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm qđược qpháp qluật qquy qđịnh qlà qnhững qcơ qsở

Cần qphân qbiệt qtố qgiác qtội qphạm qvới qtin qbáo qvề qtội qphạm:

qhình qsự qmà qhọ qbiết qvới qcác qcơ qquan, qtổ qchức. qLuật qcho qphép qcông qdân qcó qthể

qtố qcáo qvề qtội qphạm qvới qbất qcứ qcơ qquan, qtổ qchức qnào qmà qhọ qthấy qthuận qtiện

qkhông qnhất qthiết qphải qlà qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà qán. qTrong qtất

qcả qcác qtrường qhợp qđó, qviệc tố qcáo qcủa qcông qdân qvề qtội qphạm qđều qđược qcoi qlà

qtố qgiác. qTố qgiác qtội qphạm qcó qthể qbằng qmiệng qcó qthể qtrực qtiếp qhoặc qqua qthư,

qđiện qthoại qhoặc qbằng qvăn qbản…Trường qhợp qngười qbị qhại qtrình qbáo qvề qsự qkiện

qphạm qtội qliên qquan qđến qhọ qcũng qđược qcoi qlà qtố qgiác qtội qphạm. qCó qthể qhiểu qsự

qtố qgiác qcủa qcông qdân qqua qđiện qthoại qnhư qlà qhình qthức qtố qgiác qbằng qmiệng.

qTuy qnhiên, qtrong qtrường qhợp qđó, qkhông qcó qthể qnói qtới qviệc qlập qbiên qbản qvới

qchữ qký qcủa qngười qtố qgiác qtội qphạm qngay. qDo qđó, qviệc qtiếp qnhận qthông qtin qtố

qgiác qtội qphạm qnhư qthế qphải qđược qgiải qquyết qtheo qnhững qthủ tục phức qtạp qhơn.

qMặc qdầu qĐiều qluật qkhông qquy qđịnh qchi qtiết qvề qvấn qđề qnày qnhưng qrõ qràngqkhi

qnhận qđược qthông qtin qtố qgiác qtội qphạm qqua qđiện qthoại qcơ qquan qtổ qchức qnhận qtin

qphải qkiểm qtra, qghi qnhận qsố qđiện qthoại qvà qtên qtuổi, qđịa qchỉ qcủa qngười qtố qgiác qvà

Công qdân qcó qquyền qvà qnghĩa qvụ qtố qcáo qvề qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật

8

qnhững qthông qtin qkhác qcó qý qnghĩa qphục qvụ qxác qđịnh qngười qtố qgiác, qgiải qthích

qtrách qnhiệm qcho qhọ. qMặt qkhác, qcác qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qcó qthẩm

qquyền qphải qkiểm qtra qvà qcó qtrách qnhiệm qthiết qlập qliên qhệ qtrực qtiếp qvới qngười qtố

qgiác qtội qphạm qđể qlàm qrõ qcăn qcứ xác minh qkhởi qtố qvụ qán. qTrường qhợp qngười qbị

qhại qtrình qbáo qvà qyêu qcầu qkhởi qtố qthì qbản qchất qcủa qsự qviệc qcũng qlà qsự qtố qgiác qvề

qtội qphạm, qchính qvì qthế qđiều qluật qkhông qquy qđịnh qriêng qmột qkhoản qđộc qlập.

qđược qthông qtin qvề qtội qphạm qhoặc qlà qnạn qnhân qcủa qtội qphạm qvới qmột qcơ qquan,

qtổ qchức qbất qkỳ qnào qđó. qTrong qkhi qđó, qý qnghĩa qtin qbáo qphản qánh qmối qliên qhệ

qgiữa qmột qchủ qthể qcó qtính qchất qpháp qnhân q– qcơ qquan, qtổ qchức qtruyền qtin qđi qvới

qmột qcơ qquan qcó qtrách qnhiệm qtrong qhệ qthống qchủ qthể qthực qhiện qcác qquyền qnăng

qtố qtụng qhình qsự qmà qtrực qtiếp qớ qđây qlà qquyền qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự. qTrong qđó,

qtin qbáo qtội qphạm qcó qthể qlà qsự qchuyển qtiếp qnhững qthông qtin qmà qcơ qquan, qtổ

qchức qđã qnhận qđược qtừ qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân. qCũng qcó qthể qlà qnhững

qthông qtin qthu qđược qtừ qhoạt qđộng qnghiệp qvụ qcủa qngay qchính qtổ qchức qđó q(ví qdụ,

qqua qthanh qtra, qkiểm qtra) qhoặc qđược qphản qánh qbằng qchính qhoạt qđộng qtruyền

qthông qtheo qchức qnăng qnghề qnghiệp q(các qcơ qquan qthông qtin qđại qchúng).Căn qcứ

qvào qĐiều q144 qcủa qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 qthì qtin qbáo qtội qphạm qcó

qthể qđược qphân qthành qhai qloại: qTin qbáo qtội qphạm qcó qthể qlà qtin qdo qcơ qquan, qtổ

qchức qgửi qđến qcho qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qtiến qhành qtố qtụng qhình qsự q(khoản q2,

qĐiều q144 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự) qtrực qtiếp qphản qánh qvề qtội qphạm; qtin qbáo qcó

qthể qđược qchính qthức qthông qbáo qhoặc qphản qánh qtrên qcác qphương qtiện qthông qtin

qđại qchúng qmà qcác qcơ qquan qchuyên qtrách qđấu qtranh qvới qtội qphạm qcó qthẩm

qquyền qphải qxem qxét, qnghiên qcứu qđể qrút qra qnhững qkết qluận q(khoản q3, qĐiều q144

qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự).

Tố qgiác qtội qphạm qlà qhành qvi qcủa qcông qdân qlà qngười qmục qkích, qngười qnhận

qnhận qbằng qnhững qhình qthức qnhất qđịnh.

Tố qgiác qtội qphạm qvà qtin qbáo qtội qphạm qcần qphải qđược qthể qhiện qhoặc qghi

9

qnhận qnhững qthông qtin qvề qtội qphạm qtừ qcông qdân qlà qtrách qnhiệm qcủa qcác qcơ

qquan, qtổ qchức.

Theo qquy qđịnh qtại qđiều q144 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 qviệc qtiếp

qcó qthể qtố qgiác qtội qphạm qvới qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà qán qhoặc qvới

qcác qcơ qquan qkhác, qtổ qchức qkhác.Không qchỉ qcác qcơ qquan qTòa qán, qKiểm qsát, qCơ

qquan qđiều qtra, qmà qĐiều qluật qcòn qquy qđịnh, qcác qcơ qquan qkhác, qcác qtổ qchức, qbất

qkể qlà qcơ qquan, qtổ qchức qnào qkhi qcông qdân qtố qgiác qtội qphạm qđều qcó qtrách qnhiệm

qtiếp qnhận.Pháp qluật qquy qđịnh qnhư qvậy qnhằm qtạo qđiều qkiện qcho qcơ qchế qthông

qtin qvề qtội qphạm qđược qnhanh qchóng, qtạo qđiều qkiện qcho qnhân qdân qtham qgia qrộng

qrãi qvà qthuận qtiện qvào qcuộc qđấu qtranh qvới qtội qphạm, qđồng qthời qnâng qcao qtrách

qnhiệm qcủa qcác qcơ qquan, qtổ qchức qtrong qviệc qđấu qtranh qvới qtội qphạm, qbảo qvệ

qtrật qtự qxã qhội, qquyền qvà qlợi qích qhợp qpháp qcủa qcông qdân.Cũng qtheo qquy qđịnh

qtại qđiều qtrên, qnếu qcông qdân qtố qgiác qtội qphạm qbằng qmiệng qthì qcơ qquan, qtổ qchức

qtiếp qnhận qphải qlập qbiên qbản qtiếp qnhận.Biên qbản qtiếp qnhận qtố qgiác qtội qphạm qcủa

qcông qdân qđược qlập qtheo qyêu qcầu qchung qđược qquy qđịnh qtại qĐiều q133 qcủa qBộ

qluật qtố qtụng qhình qsự. qNgười qtố qgiác qtội qphạm qđược qgiải qthích qvề qtrách qnhiệm

qcủa qmình qđối qvới qnhững qthông qtin qđã qtố qgiác, qBiên qbản qphải qghi qrõ qnội qdung

qtố qgiác qvà qphản qánh qrõ qnguồn qgốc qthông qtin qvề qtội qphạm qmà qngười qtố qgiác qbiết

qđược. qBiên qbản qphải qđược qngười qtố qgiác qký qxác qnhận.Cơ qquan, qtổ qchức qnhận

qđược qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân qcó qtrách qnhiệm qphải qthông qbáo qcho qCơ

qquan qđiều qtra qhoặc qViện qkiểm qsát qbằng qvăn qbản qđể qxem qxét qviệc qkhởi qtô qhay

qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự.Đối qvới qnhững qvụ qán qmà qluật qquy qđịnh qchỉ qkhởi

qtố qtheo qyêu qcầu qcủa qngười qbị qhại, qcác qcơ qquan qtiếp qnhận qthông qtin qban qđầu qđó

qcũng qphải qlàm qcác qthủ qtục qnhư qđối qvới qcác qtrường qhợp qkhác qkhi qcông qdân

qtốqgiác qtội qphạm.Cơ qquan, qtổ qchức qkhi qthực qhiện qchức qnăng, qnhiệm qvụ qcủa

Theo qquy qđịnh qtại qKhoản q1 qĐiều q144 qBộ qluật qTố qtụng qhình qsự, qcông qdân

10

qmình qmà qphát qhiện qthấy qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qcũng qphải qbáo qtin qngay qcho qCơ

qquan qđiều qtra qbằng qvăn qbản.

qnăng qcủa qmình qcó qkhả qnăng qphát qhiện qdấu qhiệu qtội qphạm: qLoại qthứ qnhất qlà qcác

qcơ qquan qcó qchức qnăng qbảo qvệ qpháp qluật, qchịu qtrách qnhiệm qtổ qchức qcác qhoạt

qđộng qphòng qngừa, qphát qhiện qtội qphạm qtrên qđịa qhạt qmình qquản qlý. qĐó qcó qthể qlà

qcác qcơ qquan qCông qan qnhân qdân, qQuân qđội qnhân qdân, qHải qquan, qKiểm qlâm, qlực

qlượng qCảnh qsát qbiển,… qThông qqua qcác qhoạt qđộng qchức qnăng qcủa qmình qcác qcơ

qquan qnày qcó qnhiều qkhả qnăng qphát qhiện qdấu qhiệu qtội qphạm. qNgoài qmột qsố

qtrường qhợp qmà qluật qquy qđịnh qcác qcơ qquan qnày qcó qthể qtiến qhành qkiểm qtra, qxác

qminh qvà qkhởi qtố qvụ qán, qcác qcơ qquan qnày qcó qtrách qnhiệm qphải qcung qcấp qbằng

qvăn qbản qcho qCơ qquan qđiều qtra qcó qthẩm qquyền qcác qthông qtin, qtài qliệu qvề qtội

qphạm, qphối qhợp qvới qCơ qquan qđiều qtra qtrong qviệc qkhám qphá qtội qphạm qđã qxảy

qra; qloại qthứ qhai, qlà qcác qcơ qquan qtổ qchức, qtuy qkhông qcó qchức qtrách qhoạt qđộng

qđấu qtranh qphòng qchống qtội qphạm, qnhưng qhoạt qđộng qchức qnăng qcủa qhọ qdễ qphát

qhiện qra qcác qdấu qhiệu qtội qphạm, qví qdụ, qcác qcơ qquan qthanh qtra, qkiểm qtra, qcác qcơ

qquan qkiểm qtoán,… qNhững qcơ qquan qnày qtrong qquá qtrình qthực qhiện qchức qnăng

qcủa qmình qdo qphải qthường qxuyên qkiểm qtra qtính qđúng qđắn, qhợp qpháp qcủa qcác

qhoạt qđộng qkinh qtế q– qxã qhội qtrong qlĩnh qvực qquản qlý qcủa qmình qmà qcó qthể qphát

qhiện qđược qnhững qdấu qhiệu qcủa qtội qphạm.

Có qthể qthấy qrằng, qcó qhai qloại qcơ qquan, qtổ qchức qmà qkhi qthực qhiện qcác qchức

qtiếp qnhận qthông qtin qvề qtội qphạm, qkể qcả qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà

qán qđều qphải qthông qbáo qngay qcho qCơ qquan qđiều qtra qcó qthẩm qquyền qgiải qquyết

qvụ qviệc qđó; qkhông qđược qviện qbất qcứ qlý qdo qgì qmà qtrì qhoãn qhoặc qtừ qchối qviệc

qtiếp qnhận qthông qtin qvề qtội qphạm qhoặc qkhông qthông qbáo. qViệc qgiải qquyết qtin

qbáo qtội qphạm, qtố qgiác qtội qphạm qphải qtheo qđúng qthẩm qquyền qvà qthủ qtục qdo

Trong qtrường qhợp qthấy qkhông qđúng qthẩm qquyền qcủa qmình qthì qcơ qquan qđã

11

qBộqluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 q(Điều q146) qvà qcác qvăn qbản qpháp qluật qvề qtố

qtụng qhình qsự qquy qđịnh.

qquy qđịnh qvề qtin qbáo qtội qphạm qcủa qcác qcơ qquan, qtổ qchức qvà qtin qbáo qtrên qcác

qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qlà qvì qnhững qlý qdo qvề qthủ qtục qtiếp qnhận, qtrách

qnhiệm qtiếp qnhận, qnghiên qcứu qvà qgiải qquyết qnhững qloại qtin qbáo qđó qcó qnhững

qđiểm qcụ qthể qkhác qnhau…Theo qquy qđịnh qthì, qcác qcơ qquan, qtổ qchức qkhi qphát

qhiện qtội qphạm qhoặc qnhận qđược qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân qphải qbáo qtin qvề

qtội qphạm qcho qCơ qquan qđiều qtra qbằng qvăn qbản. qNhư qvậy, qtin qbáo qcủa qcơ qquan

qhoặc qtổ qchức qlà qtin qcó qđịa qchỉ qcụ qthể, qđã qđược qcác qcơ qquan qtổ qchức qđó qsơ qbộ

qkiểm qtra q(kể qcả qtừ qsự qtố qgiác qcủa qcông qdân qcũng qnhư qdo qchính qcơ qquan qtổ

qchức qđó qphát qhiện). qLuật qquy qđịnh qrằng qcác qcơ qquan qtổ qchức qkhi qphát qhiện

qđược qhoặc qnhận qđược qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân qphải qbáo qtin qngay. qMặc

qdù qluật qkhông qquy qđịnh qthời qgian qcụ qthể qnhưng qyêu qcầu qbáo qngay qđó qcó qthể

qhiểu qlà qkhi qnhận qđược qthông qtin qvề qtội qphạm qcơ qquan, qtổ qchức qphải qlập qtức

qtriển qkhai qcác qbiện qpháp qluật qđịnh qvề qlập qbiên qbản, qghi qnội qdung, qthực qhiện qsự

qsơ qbộ qkiểm qtra qcác qyếu qtố qcần qthiết qđể qbảo qđảm qđộ qtin qcậy qkhách qquan qcủa

qnguồn qtin, qsau qđó qkhông qchậm qtrễ qgửi qthông qbáo q(báo qcáo,..) qcho qCơ qquan

qđiều qtra. qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà qán qnhận qđược qtin qbáo qvề qtội

qphạm qcũng qphải qchuyển qngay qnhững qtin qbáo, qtố qgiác qtội qphạm qcho qCơ qquan

qđiều qtra qcó qthẩm qquyền. qĐồng qthời, qvới qloại qtin qbáo qnày, qpháp qluật qquy qđịnh.

qCơ qquan qđiều qtra qphải qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qcơ qquan, qtổ qchức qđã

qbáo qtin qvề qtội qphạm. qKhoản q3, qĐiều q146 qquy qđịnh: qkết qquả qgiải qquyết qtin qbáo

qtố qgiác qtội qphạm qhoặc qkiến qnghị qkhởi qtố qphải qđược qgửi qcho qViện qKiểm qsát

qcùng qcấp qvà qthông qbáo qcho qcơ qquan, qtổ qchức qđã qbáo qtin qhoặc qngười qđã qtố qgiác

qtội qphạm qbiết.

Sở qdĩ qĐiều q144, qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qquy qđịnh qcác qkhoản qkhác qnhau

12

qan qtoàn qcho qngười qđã qtố qgiác qnếu qtin qbáo qcủa qcơ qquan, qtổ qchức qgửi qđến qcơ

qquan qđiều qtra qlà qkết qquả qxử qlý qban qđầu qsự qtố qgiác qcủa qcông qdân.

Ngoài qra, qtrách qnhiệm qcủa qcơ qquan qđiều qtra qlà qphải qcó qbiện qpháp qbảo qđảm

qbáo qtội qphạm qtrên qcác qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qnhư qbáo qchí, qphát

qthanh, qtruyền qhình… qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qcó qtrách qnhiệm qxem qxét qvà qgiải

qquyết qtin qbáo qđó qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật. qKhác qvới qloại qtin qbáo qnói qtrên

qluật qkhông qquy qđịnh qcụ qthể qcác qyêu qcầu qvề qviệc qthông qbáo qbằng qvăn qbản qvà

qáp qdụng qcác qbiện qpháp qbảo qvệ qngười qđã qđưa qtin.

Đối qvới qtin qbáo qtrên qcác qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qthì qkhi qcó qtin

qvà qtin qbáo qtội qphạm.Sở qdĩ qnhà qlàm qluật qquy qđịnh qcác qcơ qquan, qtổ qchức qnhận

qđược qtin qbáo, qtố qgiác qcủa qcông qdân qhoặc qtrực qtiếp qphát qhiện qdấu qhiệu qtội qphạm

qđều qphải qthông qtin, qbáo qcáo qvề qnhững qthông qtin qđó qbằng qvăn qbản qcho qCơ qquan

qđiều qtra, qmà qkhông qquy qđịnh qthông qbáo qđến qcác qcơ qquan qkhác qlà qnhằm qbảo

qđảm qcho qthông qtin qvề qtội qphạm qđược qtập qtrung, qxử qlý qnhanh qchóng qhơn, qtạo

qthêm qmột qbảo qđảm qcho qviệc qthực qhiện qnguyên qtắc qkhách qquan qtrong qtố qtụng

qhình qsự, qđồng qthời qthuận qtiện qcho qcông qdân qtham qgia qđấu qtranh qvới qtội qphạm.

Như qvậy, qđòi qhỏi qphải qcó qsự qnhận qthức qrõ qvà qphân qhoá qtố qgiác qtội qphạm

qhình qsự qnăm q2015 qthì:

Từ qnhững qphân qtích qtrên, qtheo qquy qđịnh qtại qĐiều q144 qBộ qluật qtố qtụng

qhiệu qtội qphạm qvới qcơ qquan qcó qthẩm qquyền.

- qTố qgiác qvề qtội qphạm qlà qviệc qcá qnhân qphát qhiện qvà qtố qcáo qhành qvi qcó qdấu

qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qthông qbáo qvới qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qhoặc qthông qtin

qvề qtội qphạm qtrên qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng.

- qTin qbáo qvề qtội qphạm qlà qthông qtin qvề qvụ qviệc qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qdo qcơ

13

qbằng qvăn qbản qvà qgửi qkèm qtheo qchứng qcứ, qtài qliệu qliên qquan qcho qCQĐT, qVKS

qcó qthẩm qquyền qxem qxét, qxử qlý qvụ qviệc qcó qdấu qhiệu qtội qphạm.

- qKiến qnghị qkhởi qtố qlà qviệc qcơ qquan qnhà qnước qcó qthẩm qquyền qkiến qnghị

qsau:

Và qcó qthể qnêu qmột qkhái qniệm qchung qvề qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qnhư

qtội qphạm qđược qquy qđịnh qtrong qBLHS qdo qcông qdân, qcơ qquan qnhà qnước, qtổ

qchức qchính qtrị, qchính qtrị qxã qhội, qxã qhội qnghề qnghiệp, qtổ qchức qkinh qtế,... q(gọi qtắt

qlà qngười, qcơ qquan, qtổ qchức) qcung qcấp qbằng qcác qhình qthức qthông qtin qkhác qnhau;

qdo qcác qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qnêu qlên qhoặc qdo qngười qphạm qtội qtự

qthú qđể qcho qcơ qquan qcó qtrách qnhiệm qtiếp qnhận qvà qgiải qquyết qtheo qquy qđịnh qcủa

qBLTTHS.

Tin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnhững qthông qtin qvề

qkhởi qtố qcó qý qnghĩa qquan qtrọng qđối qvới qcác qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qtiến qhành

qtố qtụng qvà qngười qtiến qhành qtố qtụng qtrong qcông qtác qphát qhiện, qđiều qtra, qtruy qtố,

qxét qxử qtội qphạm qvà qngười qphạm qtội. qỞ qphương qdiện qđiều qtra qkhám qphá qtội

qphạm; qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnhững qthông qtin

qban qđầu, qcó qý qnghĩa qrất qlớn qđối qvới qcác qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qxem qxét qtính

qchất qnghiêm qtrọng qcủa qsự qviệc, qlà qcăn qcứ qđể qCQĐT qmở qra qnhững qhoạt qđộng

qđiều qtra, qxác qminh qtheo qluật qđịnh qnhằm qlàm qrõ qtính qcó qcăn qcứ qvà qhợp qpháp

qcủa qcác qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qTừ qđó qlàm qcơ qsở qđể

qCQĐT qtiến qhành qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự, qmở qra qmột qgiai qđoạn qmới qtrong qtố

qtụng qhình qsự qlà qgiai qđoạn qđiều qtra qvụ qán qhình qsự.

Về qmặt qTTHS qthì qkhái qniệm qvề qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị

qvới qđơn qthư qtố qcáo qnặc qdanh, qđơn qthư qtố qcáo qcủa qcông qdân qvề qhành qvi qvi qphạm

qpháp qluật qthuộc qthẩm qquyền qcủa qcơ qquan qhành qchính qnhà qnước. qTheo qtác

Ngoài qra qcần qphân qbiệt qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

14

qgiả,qtố qcáo qcó qbản qchất qlà qcung qcấp qthông qtin qgiống qnhư qtin qbáo qtội qphạm, qnên

qkhông qcần qcâu qnệ qvề qchuyện qnặc qdanh qhay qkhông qnặc qdanh qmà qcần qxem qđó qlà

qmột qnguồn qcung qcấp qthông qtin. qKhi qcơ qquan qchức qnăng qđược qcung qcấp qthông

qtin qvà qcó qchứng qcứ qđể qxác qminh qnguồn qthông qtin qđó qthì qphải qcó qtrách qnhiệm

qxử qlý, qxem qxét qvà qgiải qquyết. qViệc qkhông qquy qđịnh qgiải qquyết qloại qtố qcáo qnặc

qdanh qsẽ qdẫn qđến qtình qtrạng qbỏ qsót, qkhông qxử qlý qnhững qhành qvi qvi qphạm qbị qtố

qgiác.

1.2. Những nội dung cơ bản của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố

1.2.1. Kiểm sát việc tiếp nhận tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố

Tại khoản 1 Điều 145 BLTTHS năm 2015 không chỉ quy định cụ thể cơ

quan có trách nhiệm tiếp nhận mà còn quy định về trách nhiệm của cơ quan

có thẩm quyền không được từ chối tiếp nhận tin báo, tố giác về tội phạm và

kiến nghị khởi tố. Việc này góp phần đảm bảo tin báo, tố giác tội phạm và

kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, giải quyết đầy đủ, kịp thời.

Đồng thời, khoản 3 Điều 146 BLTTHS năm 2015 còn quy định về trách

nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của Công an

xã, phường, thị trấn, Đồn Công an (gọi chung là Công an cấp xã). Quy định

này một mặt tăng thẩm quyền cho Công an cấp xã, phường, thị trấn trong

công tác tiếp nhận và xác minh sơ bộ ban đầu đối với tin báo, tố giác tội phạm

và kiến nghị khởi tố, đồng thời nhằm phân loại kịp thời, chính xác ngay từ

đầu việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố,

hạn chế, khắc phục tình trạng tồn đọng, kéo dài thời hạn giải quyết lượng tố

giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố cho các cơ quan có thẩm quyền

giải quyết.

15

Căn cứ các quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận tố giác, tin báo tội

phạm và kiến nghị khởi tố, VKS thực hiện quyền kiểm sát của mình có ý

nghĩa thiết thực, nhằm đảm bảo mọi tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị

khởi tố đều phải được giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, kịp thời phát hiện

các sai phạm, thiếu sót để ban hành kiến nghị, kháng nghị yêu cầu khắc phục,

chấn chỉnh kịp thời. Theo đó, trách nhiệm của VKS trong giai đoạn này bao

gồm:

Thứ nhất, tiếp nhận đầy đủ tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi

tố do các cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đến và chuyển ngay cho CQĐT có

thẩm quyền giải quyết. Trường hợp công dân đến tố giác tại VKS, Viện

trưởng phải phân công KSV tiếp nhận đầy đủ, ghi nhận vào sổ theo dõi và

thực hiện việc phân loại, xử lý đơn đã tiếp nhận và chuyển ngay đơn thư tố

giác kèm các tài liệu liên quan đến CQĐT có thẩm quyền đồng thời thực hiện

việc kiểm sát giải quyết tin tố giác đó trong trường hợp thuộc thẩm quyền

kiểm sát của mình.

Thứ hai, kiểm sát việc tuân theo pháp luật của CQĐT, cơ quan được giao

nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc tiếp nhận tố giác, tin

báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.

Đồng thời, kiểm sát việc phân loại và xử lý các tố giác, tin báo và kiến

nghị khởi tố mà CQĐT tiếp nhận, nhất là việc chuyển tố giác, tin báo về tội

phạm và kiến nghị khởi tố theo thẩm quyền.

Việc thực hiện các hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận tố giác, tin báo về

tội phạm và kiến nghị khởi tố được tiến hành thường xuyên, liên tục và hết

sức chặt chẽ và công tác phân loại tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị

khởi tố cần được thực hiện chính xác, kịp thời, đồng bộ, đảm bảo cho các tố

giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố được phân loại và thụ lý, xử lý

16

đúng quy trình tố tụng. Vì vậy, KSV cần nắm chắc các thông tin liên quan đến

tội phạm, các quy định pháp luật TTHS về công tác tiếp nhận, phân loại tố

giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố để có kiến thức pháp luật toàn

diện, nâng cao hiệu quả, chất lượng của hoạt động kiểm sát, góp phần quan

trọng cho công tác thống kê số liệu, làm cơ sở nhận định, đánh giá tình hình

tố giác của công dân, tin báo về tội phạm của cơ quan, tổ chức và việc thực

hiện trách nhiệm kiến nghị khởi tố của các cơ quan có thẩm quyền.

1.2.2. Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố

qđảm qbảo qcho qpháp qluật qđược qchấp qhành qnghiêm qchỉnh, qthống qnhất. qChức qnăng

qcủa qViện qKSND qđược qthể qhiện qtại qĐiều q107 qHiến qpháp qnăm q2013: q“Viện

qKiểm qsát qnhân qdân qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp” qvà

qĐiều q2 qLuật qTổ qchức qViện qKSND qnăm q2014: q“Viện qKiểm qsát qnhân qdân qlà qcơ

qquan qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qcủa qnước qCộng

qhòa qxã qhội qchủ qnghĩa qViệt qNam”. q

VKSND qcó qchức qnăng qTHQCT qvà qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qgóp qphần

qpháp qtrong qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

qnhư qsau: q“Kiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qtrong qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác

qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qmột qnhóm qquyền qnăng qpháp qlý qcủa qVKS,

qcó qnội qdung qlà qkiểm qtra, qgiám qsát qtrực qtiếp qvà qliên qtục qcác qhành qvi, qquyết qđịnh

qcủa qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó qthẩm qquyền qtrong qviệc qgiải qquyết qtin qbáo,

qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật”.

Từ qcác qphân qtích qtrên qđây, qcó qthể qđưa qra qkhái qniệm qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư

qđịnh qnghĩa qthống qnhất qvề qkhái qniệm: q“Kiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố

qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố”, qbởi qlẽ, qchúng qta qmới qchỉ qdừng qlại

qnghiên qcứu qở qcấp qđộ qkiểm qsát qcác qhoạt qđộng qtư qpháp qnói qchung. qĐể qxây

Trong qkhoa qhọc qluật qtố qtụng qhình qsự qViệt qNam qhiện qnay qchưa qcó qmột

17

qdựngqkhái qniệm: q“Kiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà

qkiếnqnghị qkhởi qtố” qchúng qta qcó qthể qđi qtừ qkhái qniệm: q“Kiểm qsát qcác qhoạt qđộng

qtư qpháp” qđể qđưa qra qmột qkhái qniệm qcó qtính qthống qnhất qvà qchính qxác. q

qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau: q“Kiểm qsát

qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qviệc qViện

qkiểm qsát qsử qdụng qtổng qhợp qquyền qnăng qpháp qlý qthuộc qnội qdung qcông qtác qkiểm

qsát qdo qpháp qluật qtố qtụng qhình qsự qquy qđịnh qđể qthực qhiện qchức qnăng qkiểm qsát

qviệc qtuân qtheo qpháp qluật qtrong qhoạt qđộng qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội

qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qtheo qquy qđịnh qcủa

qpháp qluật”.

Từ qcác qphân qtích qtrên qđây, qcó qthể qđưa qra qkhái qniệm qkiểm qsát qviệc qgiải

qtrách qnhiệm qcủa qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qphải qtổ qchức qvà qtiến qhành

qnhững qbiện qpháp, qthủ qtục qcần qthiết qđể qtiếp qnhận qđầy qđủ, qkiểm qtra qxác qminh qvà

qxử qlý qtheo qluật qđịnh qmọi qthông qtin qvề qtội qphạm qdo qcơ qquan, qtổ qchức qvà qcá

qnhân qgửi qđến, qnhằm qquyết qđịnh qkhởi qtố qhay qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán

qhình qsự, qáp qdụng qcác qbiện qpháp qcần qthiết qbảo qđảm qan qtoàn qcho qngười qtố qgiác.

Nhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà

qđược qquy qđịnh qtrong qpháp qluật qTTHS. qCác qquan qhệ qphát qsinh qtrong qviệc qthực

qhiện qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

qđược qđiều qchỉnh qtrực qtiếp qbởi qcác qquy qphạm qcủa qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qvà qcả

qcác qquy qphạm qcủa qcác qvăn qbản qdưới qluật qkhác. qMặc qdù qđều qliên qquan qđến qtin

qbáo, qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnhưng qviệc qtiếp qnhận qtin qbáo, qtố qgiác qvà

qkiến qnghị qkhởi qtố qở qgiai qđoạn qđầu qvới qviệc qgiải qquyết qtin qbáo qtố qgiác qlà qnhững

qhoạt qđộng qcó qbản qchất qpháp qlý qkhác qnhau qvà qsự qđiều qchỉnh qpháp qluật qđối qvới

qcác qhoạt qđộng qnày qcũng qkhác qnhau. qNếu qviệc qtiếp qnhận qtin qbáo, qtố qgiác

Giải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qhoạt qđộng qtiền qtố qtụng

18

qvàqkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnghĩa qvụ qcủa qtất qcả qcác qcơ qquan, qtổ qchức, qthì qviệc

qgiảiqquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlại qđược qpháp qluật qtố qtụng qhình

qsự qquy qđịnh qlà qnhiệm qvụ qcủa qmột qsố qrất qhẹp qcác qcơ qquan qbảo qvệ qpháp qluật q(cụ

qthể qlà, qchỉ qcó qCơ qquan qđiều qtra qvà qViện qkiểm qsát). q

qđề qcó qý qnghĩa qquan qtrọng qđối qvới qviệc qgiữ qgìn qbảo qvệ qpháp qluật qvà qtrật qtự qxã

qhội. qViệc qquy qđịnh qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

qxét qvề qmặt qxã qhội qlà qmột qbảo qđảm qquan qtrọng qcho qviệc qthực qhiện qtrật qtự qpháp

qluật, qbảo qđảm qtính qnghiêm qminh qcủa qpháp qchế, qđể qcông qlý qluôn qđược qbảo qvệ.

qNgười qdân qcó qthể qtin qtưởng qrằng qnhững qthông qtin qvề qtội qphạm qmà qhọ qđem qđến

qcho qcác qcơ qquan, qtổ qchức qvới qý qnghĩa qlà qnhững qđại qdiện qcho qNhà qnước qvà qxã

qhội qnày qđều qcó qnhững qđịa qchỉ qtin qcậy qvà qđược qxem qxét qgiải qquyết qtheo qluật

qđịnh. qMặt qkhác, qxét qvề qmặt qtố qtụng qhình qsự, qviệc qquy qđịnh qnhư qthế qnhằm qxác

qđịnh qrõ qchức qtrách qnhiệm qvụ qvà qthủ qtục qđể qgiải qquyết qnhanh qchóng qtin qbáo qtố

qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qbảo qđảm qhiệu qquả qcao qcủa qtố qtụng qhình

qsự. qQuy qđịnh qnhư qthế qcòn qcó qý qnghĩa qquan qtrọng qđối qvới qviệc qkhắc qphục qtình

qtrạng qchồng qchéo qnhau, qnhiều qcơ qquan, qđơn qvị qcùng qlúc qgiải qquyết qmột qsự

qviệc qdẫn qđến qnhững qtranh qchấp qhoặc qnhững qhậu qquả qkhông qmong qmuốn qkhác.

qĐồng qthời, qđể qtránh qtình qtrạng qbỏ qlọt qtội qphạm.

Quy qđịnh qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qvấn

qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qcơ qquan qnhà qnước qgửi qđến;

qđồng qthời qquy qđịnh qvề qchủ qthể, qvai qtrò qcủa qcác qchủ qthể, qtrách qnhiệm, qnghĩa qvụ

qcủa qcác qchủ qthể qđó qtrong qquá qtrình qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà

qkiến qnghị qkhởi qtố.

Điều q145 qBLTTHS q2015 qquy qđịnh qvề qnội qdung qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtố

qnhiệm qtiếp qnhận qđầy qđủ qmọi qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi

Theo qquy qđịnh qcủa qĐiều qluật: qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qcó qtrách

19

qtốqdo qcá qnhân, qcơ qquan, qtổ qchức qchuyển qđến. qĐiều qđó qcó qnghĩa qlà qbất

qluậnqtrường qhợp qnào qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qkhông qđược qtừ qchối

qviệc qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qhoặc qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan

qnhà qnước qvới qlý qdo qtin qtức qkhông qđầy qđủ qhay qviệc qđó qkhông qthuộc qthẩm

qquyền qgiải qquyết qcủa qmình. qKhi qnhận qđược qtố qgiác qhay qtin qbáo qvề qtội qphạm

qhoặc qkiến qnghị qkhởi qtố qViện qkiểm qsát qcó qtrách qnhiệm qchuyển qngay qcác qtố qgiác

qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđã qtiếp qnhận qcho qCơ qquan qđiều

qtra qcó qthẩm qquyền. qCơ qquan qđiều qtra, qphải qkhẩn qtrương qkiểm qtra, qxác qminh

qnguồn qtin qđể qquyết qđịnh qviệc qkhởi qtố qhoặc qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán

qhình qsự, qkhông qđược qchần qchừ. qVì qnhững qngười qcó qquyền qra qquyết qđịnh qkhởi

qtố qvụ qán qhình qsự qthì qcũng qcó qquyền qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình

qsự. qNếu qcó qtố qgiác qhay qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qmà qtheo qluật

qđịnh qchỉ qđược qkhởi qtố qtheo qyêu qcầu qcủa qngười qbị qhại qthì qphải qhỏi qngười qbị qhại

qxem qhọ qcó qyêu qcầu qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự qhay qkhông.

qtố qtụng qđộc qlập qnhưng qhoạt qđộng qnày qcó qquan qhệ qchặt qchẽ qvà qcó qý qnghĩa qquan

qtrọng qđối qvới qcác qhoạt qđộng qtố qtụng qtiếp qtheo.

Việc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác, qkiến qnghị qkhởi qtố qtuy qlà qmột qhoạt qđộng

qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan qnhà qnước, qnhưng qđể

qthực qhiện qđược qnhững qnhiệm qvụ qmà qluật qđã qđịnh qtrong qcác qCơ qquan qđiều qtra,

qViện qkiểm qsát qđều qphải qcó qđơn qvị qthường qtrực qđể qtiếp qnhận qtố qgiác qvà qtin qbáo

qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qcông qdân, qcơ qquan, qtổ qchức qcung qcấp. qCác

qđơn qvị qcó qnhiệm qvụ qtiếp qnhận qnguồn qtin qphải qcó qđịa qđiểm qthuận qlợi, qcó qghi qtên

qcơ qquan qvà qthông qbáo qrộng qrãi qcho qquần qchúng qnhân qdân qbiết. qNhững qcán qbộ

qthường qtrực qtiếp qnhận, qxử qlý qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố

qphải qcó qnăng qlực qpháp qlý, qnghiệp qvụ qvà qphẩm qchất qcần qthiết. qCơ qquan qtiếp

qnhận qthông qtin qtội qphạm qphải qcó qhệ qthống qsổ qsách qthống qnhất qtheo qmẫu

- qĐiều qluật qkhông qđiều qchỉnh qchi qtiết qvề qtrình qtự, qthủ qtục qgiải qquyết qtố

20

qquyqđịnh qchung: qsổ qtiếp qnhận qtố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi

qtố;qthống qkê qtố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qthống qkê qkết

qquả qgiải qquyết qtố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qsổ qgiao qban,

qchuyển qgiao qthông qtin qgiữa qcác qcơ qquan, qđơn qvị…

qvào qsổ q“Tiếp qnhận qtố qgiác, qbáo qtin qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố”. qKhi qcó

qcông qdân qtrực qtiếp qtố qgiác qvề qtội qphạm, qcán qbộ qtrực qban qhình qsự qtiếp qnhận qvà

qphải qlập qbiên qbản qtheo qđúng qthủ qtục qpháp qluật. qBiên qbản qtiếp qnhận qtố qgiác qvề

qtội qphạm qphải qcó qchữ qký qcủa qngười qđã qtố qgiác. qNếu qngười qtố qgiác qmang qtheo

qđơn qthì qphải qxem qxét qnội qdung qđơn qvà qyêu qcầu qghi qđầy qđủ qcác qdữ qkiện qcần

qthiết qnhư: qhọ qtên, qđịa qchỉ, qnội qdung qsự qviệc. qTrong qtrường qhợp qcần qngăn qchặn

qngay qtội qphạm qthì qCơ qquan qđiều qtra q(hoặc qViện qKiểm qsát qyêu qcầu qCơ qquan

qđiều qtra) qphải qtổ qchức qtriển qkhai qkịp qthời qcác qbiện qpháp qkhẩn qcấp qtheo qđúng

qquy qđịnh qcủa qpháp qluật.

- qTrường qhợp qcá qnhân qtố qgiác qvề qtội qphạm qthì qphải qghi qnhận qnguồn qtin

qphản qánh qtrong qsổ qtrực qban qvà qđưa qvào qsổ qtheo qdõi qđể qgiải qquyết. q

- qTrường qhợp qnhận qđược qđơn qtố qgiác qqua qđơn qthư qthì qphải qtiếp qnhận,

Điều q147 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 q(có qhiệu qlực qtừ qngày q1-7-

qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau:

2016), qquy qđịnh qvề qthời qhạn, qthủ qtục qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,

qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến

qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qkiểm qtra, qxác qminh qvà qra qmột qtrong qcác

qquyết qđịnh:

- qTrong qthời qhạn q20 qngày qkể qtừ qngày qnhận qđược qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

+ qQuyết qđịnh qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự;

+ qQuyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự;

21

qkiến qnghị qkhởi qtố.

+ qQuyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,

qtố qcó qnhiều qtình qtiết qphức qtạp qhoặc qphải qkiểm qtra, qxác qminh qtại qnhiều qđịa qđiểm

qthì qthời qhạn qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo, qkiến qnghị qkhởi qtố qcó qthể qkéo qdài

qnhưng qkhông qquá q02 qtháng. qTrường qhợp qchưa qthể qkết qthúc qviệc qkiểm qtra, qxác

qminh qtrong qthời qhạn qquy qđịnh qtại qkhoản qnày qthì qViện qtrưởng qViện qkiểm qsát

qcùng qcấp qhoặc qViện qtrưởng qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền qcó qthể qgia qhạn qmột

qlần qnhưng qkhông qquá q02 qtháng.

- qTrường qhợp qvụ qviệc qbị qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qhoặc qkiến qnghị qkhởi

qđịnh qtại qkhoản qnày, qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành

qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qcó qvăn qbản qđề qnghị qViện qkiểm qsát qcùng qcấp

qhoặc qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền qgia qhạn qthời qhạn qkiểm qtra, qxác qminh.

- qChậm qnhất qlà q05 qngày qtrước qkhi qhết qthời qhạn qkiểm qtra, qxác qminh qquy

qcó qthẩm qquyền qcó qquyền qtiến qhành qcác qhoạt qđộng:

- qKhi qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố, qcơ qquan

qquan qđể qkiểm qtra, qxác qminh qnguồn qtin;

+ qThu qthập qthông qtin, qtài qliệu, qđồ qvật qtừ qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó qliên

+ qKhám qnghiệm qhiện qtrường;

+ qKhám qnghiệm qtử qthi;

+ qTrưng qcầu qgiám qđịnh, qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản.

qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qđược qthực qhiện qtheo qquy qđịnh qtại qĐiều qnày.

Trình qtự, qthủ qtục, qthời qhạn qViện qkiểm qsát qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

22

1.2.3. Về tạm đình chỉ và phục hồi việc giải quyết tin báo, tố giác về tội

phạmvà kiến nghị khởi tố

qnhận qđược qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ qquan qđiều qtra;

qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qkiểm

qtra; qxác qminh qvà qra qmột qtrong qcác qquyết qđịnh: qQuyết qđịnh qkhởi qtố qvụ qán qhình

qsự; qQuyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự; qQuyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc

qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố. qTrong qđó qquyết

qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác qlà qmột qquyết qđịnh qmới qđược qquy

qđịnh qtrong qBLTTHS q2015.

Theo qquy qđịnh qcủa qBLTTHS q2015, qtrong qthời qhạn q20 qngày qkể qtừ qngày

qtra qchỉ qcó qmột qtrong qhai qlựa qchọn qlà qra qquyết qđịnh qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự qhoặc

qlà qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự. qVậy qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ

qviệc qgiải qquyết qtố qgiác qđược qquy qđịnh qtrong qBLTTHS q2015 qđược qhiểu qnhư

qthế qnào?

Bởi qBLTTHS qnăm q2003; qkhi qkết qthúc qthời qhạn qgiải qquyết; qCơ qquan qđiều

qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau:

BLTTHS q2015 qquy qđịnh qvề qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố

qnghị qkhởi qtố:

Điều q148: qTạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến

qthẩm qquyền qgiải qquyết qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo

qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qkhi qthuộc qmột qtrong qcác qtrường qhợp:

“1. qHết qthời qhạn qquy qđịnh qtại qĐiều q147 qcủa qBộ qluật qnày, qcơ qquan qcó

qngoài qtương qtrợ qtư qpháp qnhưng qchưa qcó qkết qquả;

a) qĐã qtrưng qcầu qgiám qđịnh; qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản, qyêu qcầu qnước

23

qtrọng qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qđối qvới qviệc qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán

qnhưng qchưa qcó qkết qquả.

b) qĐã qyêu qcầu qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qcung qcấp qtài qliệu; qđồ qvật qquan

qquyết qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố; qCơ qquan qđiều qtra; qcơ

qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qgửi qquyết

qđịnh qtạm qđình qchỉ qkèm qtheo qtài qliệu qliên qquan qđến qViện qkiểm qsát qcùng qcấp

qhoặc qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền qđể qkiểm qsát qvà qgửi qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ

qđó qcho qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị

qkhởi qtố.

2. qTrong qthời qhạn q24 qgiờ qkể qtừ qkhi qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải

qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qđể qtiếp qtục qgiải qquyết. qTrong

qthời qhạn q24 qgiờ qkể qtừ qkhi qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ, qViện

qkiểm qsát qphải qgửi qquyết qđịnh qđó qcho qCơ qquan qđiều qtra; qcơ qquan qđược qgiao

qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qđã

qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố. qThời qhạn qgiải qquyết qtố qgiác,

qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qtiếp qkhông qquá q01 qtháng qkể qtừ qngày qCơ

qquan qđiều qtra; qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều

qtra qnhận qđược qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ.

Trường qhợp qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qkhông qcó qcăn qcứ qthì qViện qkiểm qsát

qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qviệc qgiám qđịnh, qđịnh qgiá qtài qsản qhoặc qtương qtrợ qtư qpháp

qvẫn qtiếp qtục qđược qtiến qhành qcho qđến qkhi qcó qkết qquả.”

3. qTrường qhợp qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm;

qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố. q

Điều qkiện qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề

24

qquyết qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qhai qtình qhuống qsau

qđây:

+ qCơ qquan qcó qthẩm qquyền qcó qthể qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải

qnước qngoài qtương qtrợ qtư qpháp qnhưng qchưa qcó qkết qquả. q

Thứ qnhất, qđã qtrưng qcầu qgiám qđịnh; qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản; qyêu qcầu

qhợp qphải qchờ qkết qquả qtrưng qcầu qgiám qđịnh; qkết qquả qtương qtrợ qtư qpháp qmới qcó

qthể qxác qđịnh qsự qviệc qcó qhay qkhông qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qđể qlàm qcăn qcứ qra

qquyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán. qVí qdụ: qvới qnhững qvụ qán qmà qkết

qquả qtrưng qcầu qgiám qđịnh qlà qcăn qcứ qcho qviệc qđịnh qtội qnhư q(Tội qcố qý qgây

qthương qtích qhoặc qgây qtổn qhại qđến qsức qkhỏe qcủa qngười qkhác; qtội qcố qý qgây

qthương qtích qhoặc qgây qtổn qhại qcho qsức qkhỏe qcủa qngười qkhác qtrong qkhi qthi qhành

qcông qvụ; qtội qvô qý qgây qthương qtích qhoặc qgây qtổn qhại qcho qsức qkhỏe qcủa qngười

qkhác;…).

Thực qtiễn qtrong qquá qtrình qgiải qquyết qvụ qán qhình qsự qcho qthấy qnhiều qtrường

qquan qtrọng qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qđối qvới qviệc qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ

qán qnhưng qchưa qcó qkết qquả.

Thứ qhai, qđã qyêu qcầu qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qcung qcấp qtài qliệu; qđồ qvật

qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố. q

Thủ qtục qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qthì qquyết qđịnh qnày qvà

qtài qliệu qliên qquan qphải qgửi qđến qViện qkiểm qsát qtrong qvòng q24 qgiờ. qBởi qViện

qkiểm qsát qgiữ qchức qnăng qthực qhành qquyền qcông qtố qvà qkiểm qsát qcác qhoạt qđộng

qtư qpháp. qDo qđó, qviệc qgửi qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qcho qViện qkiểm qsát qđể qkiểm

qsát qviệc qtuân qtheo qpháp qluật qlà qhợp qlý. qNgoài qra, qcơ qquan qra qquyết qđịnh

Theo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qkhi qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải

25

qtạmqđình qchỉ qphải qgửi qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qđó qcho qcơ qquan; qtổ qchức; qcá

qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố.

qcứ, qthì qsẽ qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qđể qtiếp qtục qgiải qquyết.

qThời qgian qđể qtiếp qtục qgiải qquyết qlà q1 qtháng qkể qtừ qkhi qcơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan

qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qcơ qquan; qtổ qchức;

qcá qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qnhận qđược qquyết

qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ.

Nếu qViện qkiểm qsát qnhận qthấy qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qlà qkhông qcó qcăn

qđình qchỉ; qViện qkiểm qsát qphải qgửi qquyết qđịnh qđó qcho qCơ qquan qđiều qtra; qcơ

qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qcơ qquan; qtổ

qchức; qcá qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố.

Trong qthời qhạn q24 qgiờ qkể qtừ qkhi qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm

qtương qtrợ qtư qpháp qvẫn qtiếp qtục qđược qtiến qhành qcho qđến qkhi qcó qkết qquả. qNếu qcó

qkết qquả qgiám qđịnh, qđịnh qgiá qtài qsản qhay qtương qtrợ qtư qpháp qcó qnghĩa qlý qdo qtạm

qđình qchỉ qđã qkhông qcòn qthì qCơ qquan qđiều qtra; qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến

qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qra qquyết qđịnh qphục qhồi qgiải qquyết qtố qgiác; qtin

qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qtheo qĐiều q149 qBLTTHS q2015.

Trong qtrường qhợp qtạm qđình qchỉ qthì qviệc qgiám qđịnh;định qgiá qtài qsản qhoặc

1.2.4. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác,

tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố

qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qmà

qchỉ qquy qđịnh: qViện qkiểm qsát qcó qtrách qnhiệm qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qcủa qCơ

qquan qđiều qtra qđối qvới qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố.

BLTTHS qnăm q2003 qkhông qquy qđịnh qvề qvấn qđề qgiải qquyết qtranh qchấp qvề

qquyền qgiải qquyết, qtuy qnhiên qchưa qcó qvăn qbản qnào qhướng qdẫn qvề qvấn qđề qnày

Thực qtiễn qhiện qnay qcho qthấy qcó qnhiều qvụ qviệc qcó qsự qtranh qchấp qvề qthẩm

26

qkểqcả qThông qtư qliên qtịch qsố q06/2013. qChính qvì qvậy, qđiều q150 qBLTTHS qnăm

q2015qđã qkhắc qphục qđược qvấn qđề qnày qbằng qcách qquy qđịnh qcụ qthể qthẩm qquyền

qcủa qViện qkiểm qsát qcác qcấp qtrong qviệc qgiải qquyết qtranh qchấp:

qkhách qquan, qminh qbạch. qĐây qlà qđòi qhỏi qkhách qquan qtrong qthực qtiễn.

Thẩm qquyền qquy qđịnh qcho qViện qkiểm qsát qcác qcấp qgiải qquyết qlà qđảm qbảo

q1-7-2016) qquy qđịnh qvề qgiải qquyết qtranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố

qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau:

Cụ qthể, qĐiều q150 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 q(có qhiệu qlực qtừ qngày

qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qVKS qcấp qtrên qtrực qtiếp qgiải qquyết. qTranh qchấp qthẩm

qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan

qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qdo qViện qkiểm qsát qcó

qthẩm qquyền qgiải qquyết.

1. qTranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,

qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qcấp qtỉnh, qgiữa qcác qCơ qquan qđiều

qtra qquân qsự qcấp qquân qkhu qdo qVKSND qtối qcao, qViện qkiểm qsát qquân qsự qtrung

qương qgiải qquyết. qTranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qcấp qhuyện qthuộc qcác qtỉnh,

qthành qphố qtrực qthuộc qtrung qương qkhác qnhau, qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qquân

qsự qkhu qvực qthuộc qcác qquân qkhu qkhác qnhau qdo qVKSND qcấp qtỉnh, qViện qkiểm

qsát qquân qsự qcấp qquân qkhu qnơi qđầu qtiên qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,

qkiến qnghị qkhởi qtố qgiải qquyết.

2. qTranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,

qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qcủa qCông qan qnhân qdân, qCơ

qquan qđiều qtra qtrong qQuân qđội qnhân qdân qvà qCơ qquan qđiều qtra qVKSND qtối qcao

qdo qViện qtrưởng qVKSND qtối qcao qgiải qquyết.

3. qĐối qvới qtranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

27

qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa

qcác qcơ qquan qđiều qtra, qCơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt

qđộng qđiều qtra qthì qtrách qnhiệm qthuộc qvề qViện qkiểm qsát qcác qcấp. qĐây qlà qquy

qđịnh qmới qcủa qBLTTHS qvề qvấn qđề qtrách qnhiệm qcủa qViện qkiểm qsát, qdo qđó qtrong

qquá qtrình qáp qdụng qcũng qnhư qthực qhiện qBộ qluật qcần qcó qsự qhướng qdẫn qcụ qthể qtừ

qcác qngành qcấp qtrên, qđể qđảm qbảo qsự qthống qnhất qtrong qviệc qáp qdụng qcác qquy

qđịnh qcủa qpháp qluật.

Như qvậy, qqua qnhững qquy qđịnh qtrên qcó qthể qthấy, qkhi qphát qsinh qtranh qchấp

1.2.5. Lập hồ sơ việc kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và

kiến nghị khởi tố

Trên cơ sở nguồn tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, các cơ quan có

thẩm quyền mới xác định được có dấu hiệu tội phạm hay không để quyết định

việc khởi tố hay không khởi tố vụ án hình sự nhằm đảm bảo mọi hành vi vi

phạm pháp luật được xử lý kịp thời, tránh bỏ lọt tội phạm. Viện kiểm sát nhân

dân các cấp đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc tiếp nhận, giải quyết

tố giác, tin báo tội phạm; kiểm sát việc tiếp nhận giải quyết tố giác, tin báo tội

phạm của Cơ quan điều tra và Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số

hoạt động điều tra là đúng pháp luật.

Một trong những kỹ năng quan trọng trong hoạt động kiểm sát giải quyết

tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố đó là lập hồ sơ kiểm sát giải

quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố. Việc lập hồ sơ phải được

thực hiện song song trong quá trình giải quyết nhằm tiếp nhận đầy đủ nguồn

tin, đảm bảo các hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của Cơ quan điều tra

là đúng quy định tố tụng. Điều 160 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 và Điều 10

Quyết định 169/QĐ-VKSTC ngày 02/5/2018 về ban hành quy chế tạm thời

công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc nhận, giải quyết tố giác, tin

28

báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố đã quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn

của Viện kiểm sát trong việc kiểm sát hồ sơ tin báo tội phạm.

Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị

khởi tố cần có những tài liệu như sau:

- Văn bản thể hiện nguồn tố giác, tin báo về tội phạm (đơn tố giác của

công dân, lời khai của người phạm tội tự thú và thông tin về tội phạm do cơ

quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện,..) cùng các tài liệu,

chứng cứ ban đầu được cung cấp.

- Đối với các tố giác, tin báo tội phạm do nơi khác chuyển đến để giải

quyết theo thẩm quyền phải có Quyết định chuyển tố giác, tin báo tội phạm

- Quyết định phân công giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.

- Quyết định phân công kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo tội

phạm.

- Bản yêu cầu xác minh.

- Các tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh (vật

chứng, lời khai, lời trình bày, dữ liệu điện tử, kết luận giám định, định giá tài

sản, các tài liệu đồ vật khác,..).

- Biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi hoặc biên bản

xác định hiện trường, sơ đồ hiện trường. Văn bản đề nghị kéo dài thời hạn

giải quyết tin báo của cơ quan điều tra đối với những tin báo có nhiều tình tiết

phức tạp, phải xác minh tại nhiều nơi. Quyết định trưng cầu giám định; Kết

luận giám định.

- Bản kết thúc điều tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến

nghị khởi tố của Cơ quan điều tra.

29

- Quyết định khởi tố hoặc không khởi tố vụ án hình sự của cơ quan điều

tra.

- Thông báo kết quả giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.

- Văn bản đề xuất quan điểm của Kiểm sát viên được phân công kiểm sát

giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.

- Văn bản thể hiện quan điểm của Lãnh đạo Viện kiểm sát đối với kết

quả giải quyết tố giác, tin báo tội phạm của Cơ quan điều tra.

Ngoài ra, cần trích cứu các tài liệu, chứng cứ thu thập được trong hồ sơ

kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.

Kiểm sát viên, Kiểm tra viên nghiên cứu kỹ các quy định của tố tụng

hình sự và các văn bản hướng dẫn để lập hồ sơ kiểm sát chặt chẽ, đầy đủ,

đúng quy định, đáp ứng tốt yêu cầu của nội dung Thông tư liên tịch số

01/2017 ngày 29/12/2017 của Liên ngành trung ương về tiếp nhận, giải quyết

tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố. Góp phần có hiệu quả vào công

tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.

30

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

Hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm

và kiến nghị khởi tố là một trong những hoạt động quan trọng nhằm thực hiện

chức năng Hiến định của Ngành kiểm sát nhân dân. Thực hiện tốt hoạt động

này sẽ tạo cơ sở cho việc kiểm tra, xác minh của CQĐT và các cơ quan được

giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra diễn ra nhanh chóng, kịp

thời, đúng quy định của pháp luật, tránh oan sai, bỏ lọt tội phạm và người

phạm tội.

Chương 1 của Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận chung và quy

định của pháp luật về kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội

phạm và kiến nghị khởi tố của VKSND. Luận văn phân tích khái niệm, đặc

điểm của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội

phạm và kiến nghị khởi tố. Ngoài ra luận văn còn phân tích những nội dung

cơ bản của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội

phạm và kiến nghị khởi tố theo của pháp luật tố tụng hình sự hiện hành. Đồng

thời có sự so sánh và đối chiếu giữa các quy định của BLTTHS năm 2003 và

BLTTHS 2015 hiện hành, từ đó tìm ra những điểm kế thừa và những điểm

mới của BLTTHS 2015 về vấn đề này.

31

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC THỤ LÝ

GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ

KHỞI TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

2.1. Tình hình thụ lý và kết quả công tác giải quyết tố giác, tin báo tội

phạm và kiến nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc

Ninh

qđạo qlàm qtốt qcông qtác qtuyên qtruyền qvề qsố qđiện qthoại q“Đường qdây qnóng” qđến

qcán qbộ qvà qnhân qdân qtrong qphạm qvi qtoàn qthành qphố, qvới qmục qtiêu qmọi qngười

qdân qđều qbiết qđể qcung qcấp, qphản qánh qthông qtin qliên qquan qđến qANTT qcho qlực

qlượng qCông qan. qĐể qtuyên qtruyền qsâu qrộng qvề q“Đường qdây qnóng”, qCông qan

qthành qphố qđã qđăng qtải qcông qkhai qsố qđiện qthoại q“Đường qdây qnóng” qtrên

qwebsite qcủa qCông qan qthành qphố, qin qấn qhàng qvạn qtờ qthông qbáo qcấp qxuống qtừng

qkhu qdân qcư, qcơ qquan qtrường qhọc, qdoanh qnghiệp qđóng qtrên qđịa qbàn, qniêm qyết

qcông qkhai qtại qcác qcông qsở, qcơ qquan, qtrường qhọc qvà qở qcác qkhu qvực qcông qcộng,

qkhu qdân qcư. qĐồng qthời, qtích qcực qphối qhợp qvới qcác qcơ qquan qtruyền qthông qcủa

qTrung qương qvà qđịa qphương qtuyên qtruyền qsâu qrộng qvề qviệc qCông qan qthành qphố

qthiết qlập q“Đường qdây qnóng” qđể qtiếp qnhận, qxử qlý qnhanh qcác qthông qtin qvề

qANTT, qnhất qlà qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qngị qkhởi qtố... qcùng qvới qviệc

qphát qđộng qphong qtrào qquần qchúng qtích qcực qtham qgia qphát qhiện, qtố qgiác qtội

qphạm, qtạo qkhí qthế qthi qđua qsôi qnổi qvà qsự qủng qhộ qtích qcực qtrong qcác qtầng qlớp

qnhân qdân. qDo qtriển qkhai qtốt qcông qtác qtuyên qtruyền, qchỉ qtrong qmột qthời qgian

qngắn, qsố qđiện qthoại q“Đường qdây qnóng” qcủa qCông qan qthành qphố qBắc qNinh,

qtỉnh qBắc qNinh qđã qđược qphổ qbiến qrộng qrãi qtrong qnhân qdân, qkênh qthông qtin qtiếp

qnhận qqua q“Đường qdây qnóng” qđã qtrở qthành qkênh qquan qtrọng qtrong qtiếp

Giám qđốc qCông qan qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qtập qtrung qchỉ

32

qnhận,qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qvà qtrong qcông

qtác qxây qdựng qlực qlượng qCông qan qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh.

qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qtiếp qnhận qtrên q600 qnguồn qtin qdo qnhân qdân qphản qánh

qliên qquan qđến qANTT qvà qxây qdựng qlực qlượng. qTrong qđó qcó qgần q70% qlà qtin

qbáo, qtố qgiác qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qtrên q20% qtin qphản qánh qvề qhoạt qđộng

qcủa qCBCS qCông qan, q10% qtin qvề qcông qtác qđảm qbảo qTTATGT. q

Trung qbình qhàng qnăm q“Đường qdây qnóng” qcủa qCông qan qthành qphố qBắc

qđược qchỉ qđạo qtổ qchức qkiểm qtra qxác qminh qnghiêm qtúc, qđúng qquy qtrình qvà qquy

qđịnh qcủa qpháp qluật. qCơ qbản qđều qphản qánh qđúng qtình qhình qđang qdiễn qra qở qđịa

qbàn qngười qdân qcung qcấp qthông qtin; qsố qlượng qtin qkhông qcó qcơ qsở q(tin qkhông

qđúng) qchiếm qtỷ qlệ qrất qthấp qvà qgiảm qdần qhàng qnăm q(khoảng qtrên qdưới q1% qtrên

qtổng qsố qthông qtin qtiếp qnhận). qNhiều qthông qtin qtiếp qnhận qqua qđường qdây qnóng

qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qtrong qđiều qtra qkhám qphá qcác qvụ qán qcũng qnhư qtruy qxét

qtội qphạm qgây qán qnghiêm qtrọng, qtội qphạm qhoạt qđộng qtheo qbăng, qổ qnhóm.

qThông qqua q“Đường qdây qnóng”, qquần qchúng qnhân qdân qcũng qđã qcung qcấp qcho

qlực qlượng qCông qan qhàng qtrăm qthông qtin qvề qcác qvụ qviệc qđang qxảy qra qđể qtổ qchức

qlực qlượng qphản qứng qnhanh qtriển qkhai qvây qbắt, qngăn qchặn qtội qphạm, qnhất qlà qcác

qvụ qviệc qcác qđối qtượng qsử qdụng qvũ qkhí, qhung qkhí qnguy qhiểm qrượt qđuổi qnhau

qtrên qcác qtuyến qphố, qkhu qdân qcư. q

Những qthông qtin qdo qnhân qdân qcung qcấp qthông qqua q“Đường qdây qnóng” qđã

qchúng qnhân qdân qcòn qcung qcấp qnhiều qthông qtin qgóp qý qvề qhoạt qđộng qcủa qCBCS

qở qcơ qsở qhoặc qtrong qquá qtrình qtiếp qxúc qvới qnhân qdân, qnhất qlà qlễ qtiết, qtác qphong,

qthái qđộ qvà qviệc qchấp qhành qĐiều qlệnh qCAND qgóp qphần qmang qlại qhiệu qquả qtích

qcực qtrong qcông qtác qxây qdựng qlực qlượng. qHiện qnay, q“Đường qdây qnóng” qđã qtrở

qthành qđịa qchỉ qtin qcậy qcủa qnhân qdân qtrong qtố qgiác qvề qtội qphạm, qthông qtin

Bên qcạnh qkết qquả qđạt qđược qtrong qcông qtác qphòng qchống qtội qphạm, qquần

33

qvềqnhững qnội qdung qcó qliên qquan qđến qANTT qvà qgóp qý qtrong qxây qdựng qlực

qlượng qCông qan qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qngày qcàng qtrong qsạch,

qvững qmạnh.

qtổ qchức qđược qtiếp qnhận qtại qVKSNDthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđược

qthực qhiện qtại qPhòng qtiếp qcông qdân qdo qPhòng qkhiếu qtố qchịu qtrách qnhiệm qthực

qhiện qđồng qthời qtiến qhành qphân qloại qvà qchuyển qđến qcác qphòng qthực qhành qquyền

qcông qtố, qkiểm qsát qđiều qtra q(Phòng q1, qPhòng q2). qĐối qvới qcác qtố qgiác qthuộc qlĩnh

qvực qtrật qtự, qtrị qan, qsở qhữu qthì qPhòng qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm qsát qđiều

qtra, qkiểm qsát qxét qxử qán qtrật qtự, qtrị qan, qsở qhữu q(Phòng q2) qthực qhiện qnhiệm qvụ

qtheo qdõi, qquản qlý, qkiểm qsát qtheo qquy qđịnh. qThực qhiện qcác qcông qtác qbáo qcáo,

qkiểm qtra, qtrực qtiếp qkiểm qsát qtại qCQĐT qcùng qcấp. q

Đối qvới qcác qtin qbáo, qtố qgiác qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcá qnhân,

qma qtúy, qtham qnhũng qthì qchuyển qPhòng qPhòng qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm

qsát qđiều qtra, qkiểm qsát qxét qxử qán qan qninh, qma qtúy qthực qhiện qnhiệm qvụ, qquyền

qhạn qtheo qquy qđịnh qpháp qluật. q

Đối qvới qcác qtố qgiác, qtin qbáo, qkiến qnghị qkhởi qtố qthuộc qlĩnh qvực qan qninh,

34

Bảng 2.1: Số liệu tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố

Viện kiểm sát thụ lý và kết quả giải quyết từ năm 2015 đến năm 2019

Năm Tổng Tỷ lệ Kết quả giải quyết Số vụ Tỷ lệ

số tin (%) chưa (%)

giải báo, Khởi Tỷ lệ Không Tỷ lệ Xử Tỷ

quyết tố tố vụ (%) khởi (%) lý lệ

giác khác (%) án tố vụ

về tội hình án

phạm sự hình

và sự

kiến

nghị

khởi

tố

2015 642 100 383 100 85 100 136 100 38 100

2016 604 94,1 425 111 102 120 44 32,4 33 86,9

2017 739 115,1 430 112,3 245 288,2 18 13,2 46 121,1

2018 614 95,6 326 85,1 222 261,1 20 14,7 46 121,1

2019 560 87,2 209 54,6 286 336,5 21 15,4 44 115,8

Tổng 3159 1773 940 239 207

số

35

Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin VKSND thành

phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qthụ qlý qkiểm qsát q3159 qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà

qkiến qnghị qkhởi qtố. qTuy qnhiên qsố qlượng qcác qtin qthụ qlý qqua qtừng qnăm qlà qkhông

qđồng qđều, qcao qnhất qlà qvào qnăm q2017 qvới q739 qvụ q(tăng q15,1 q% qso qvới qnăm

q2015) qvà qthấp qnhất qlà qvào qnăm q2019 qvới q560 qvụ q(giảm q12,8% qso qvới qnăm

q2015). qCơ qquan qđiều qtra qđã qkhởi qtố q1773 qvụ, qkhông qkhởi qtố q940 qvụ, qxử qlý

qkhác q239 qvụ, qtỷ qlệ qgiải qquyết qđạt q93,4%. qĐi qsâu qvào qphân qtích qkết qquả qgiải

qquyết qcủa qtừng qnăm, qnếu qlấy qnăm q2015 qlàm qgốc qthì qtỷ qlệ qkhởi qtố qvụ qán qhình

qsự qcủa qCQĐT qcó qsự qbiến qđộng q(năm q2016, qnăm q2017 qtăng qlần qlượt q11%;

q12,3% qnhưng qnăm q2018 qlại qgiảm q14,9% qvà qnăm q2019 qgiảm q45,4%). qTỷ qlệ

qkhông qkhởi qtố qvụ qán qcó qxu qhướng qtăng q(cao qnhất qlà qvào qnăm q2019, qtăng

q236,5%). qTỷ qlệ qxử qlý qkhác qcó qxu qhướng qgiảm q(năm q2017 qgiảm q86,8%, qnăm

q2018 qgiảm q85,3 q%, qnăm q2019 qgiảm q84,6%). qCác qvụ qviệc qgiải qquyết qđều qđược

qVKS qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qkiểm qsoát qchặt qchẽ, qđảm qcho qquá

qtrình qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qCQĐT

qdiễn qra qđúng qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qtố qtụng qhình qsự, qtránh qbỏ qlọt qngười,

qlọt qtội. qCác qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qchủ qyếu qtập qtrung

qvào qnhóm qtội qxâm qphạm qtính qmạng, qsức qkhỏe, qnhân qphẩm, qdanh qdự qcủa qcon

qngười qvà qnhóm qtội qxâm qphạm qsở qhữu. qĐây qcũng qlà qnhững qloại qtội qphạm qcó qxu

qhướng qgia qtăng qcả qvề qsố qlượng qvà qmức qđộ qnghiệm qtrong qnhững qnăm qgần qđây. q

Trong qthời qgian qtừ qnăm q2015 qđến qnăm q2019, qVKSND qthành qphố qBắc

36

Bảng 2.2: Số liệu các cuộc kiểm sát trực tiếp công tác tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố của cơ quan điều

tra từ năm 2015 đến 2019

Năm Số cuộc kiểm sát trực Tỷ lệ (%)

tiếp

2015 100 8

2016 137,5 11

2017 137,5 11

2018 150 12

2019 187,5 15

Tổng 57

Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin VKSND thành phố

Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

qthụ qlý, qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtại

qcác qCQĐT. qĐã qkiểm qsát qtrực qtiếp q57 qcuộc qtại qcác qCQĐT qtrên qđịa qbàn qthành

qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh. qSố qlần qtiến qhành qkiểm qsát qtrực qtiếp qcó qxu

qhướng qtăng qqua qcác qnăm q(Năm q2015 qlà q100%, qnăm q2016, q2017 qđều qtăng

q37,5%; qnăm q2018 qtăng q50% qvà qnăm q2019 qtăng q87,5%). qĐiều qnày qcho qthấy

qVKSND qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qngày qcàng qchú qtrọng qđến qcông

qtác qkiểm qsát qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qThông qqua

qcông qtác qkiểm qsát qtrực qtiếp qVKS qsẽ qcó qsự qđánh qgiá qtoàn qdiện qhơn qvề qhoạt

qđộng qtiếp qnhận qvà qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi

Viện qKSND qcác qcấp qthường qxuyên qkiểm qsát qtrực qtiếp qcông qtác qtiếp qnhận,

37

qtốqcủa qCQĐT, qkịp qthời qphát qhiện qra qnhững qvi qphạm, qthiếu qsót qtrong qcông qtác

qnày qđể qyêu qcầu qCQĐT qkhắc qphục. q

2.2. Những kết quả đạt được

Thực hiện Nghị quyết số 49/2005/NQ-TW của Bộ chính trị về chiến

lược cải cách tư pháp đến năm 2020 và thực hiện Bộ luật tố tụng hình sự và

Luật tổ chức VKSND năm 2014, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban

thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ của VKSND, VKSND thành phố

Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh luôn phấn đấu hoàn thành tốt chức năng kiểm sát các

hoạt động tư pháp nói chung và kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố

giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố nói riêng. Với sự nỗ lực đó, ngành kiểm

sát thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả nhất định

trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm.

- Về kiểm sát việc tiếp nhận tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị

khởi tố:

Thông qua công tác kiểm sát hoạt động tư pháp, Viện kiểm sát đã phát

hiện những vi phạm của CQĐT trong quá trình tiếp nhận nguồn tin về tội

phạm, đồng thời ban hành kiến nghị yêu cầu CQĐT khắc phục vi phạm. Điển

hình như trong Kiến nghị số 446/KN-VKS ngày 26/10/2016 của VKSND

Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin VKSND thành phố

Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã chỉ ra những vi phạm và yêu cầu CQĐT khắc

phục: Trong sổ tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của

CQĐT Công an Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin

VKSND thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh chưa cập nhật đầy đủ 4 tin báo:

Vụ trộm cắp tài sản xảy ra tại phường Đáp Cầu ngày 10/06/2016, vụ trộm cắp

tài sản ở phường Vũ Ninh ngày 17/07/2016, vụ Lừa đảo chiếm đoạt tài sản

xảy ra ngày 02/06/2016 tại phường Suối Hoa và vụ Cố ý gây thương tích xảy

38

ra tại phường Hòa Long ngày 05/07/2016, những tin này sau đó đều đã được

khởi tố.

- Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi

tố:

Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, VKS đã bám

sát quá trình tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị

khởi tố của CQĐT. Qua công tác kiểm sát phát hiện nhiều vụ việc có dấu hiệu

tội phạm bị bỏ lọt, VKS đã yêu cầu CQĐT khởi tố vụ án hình sự hoặc những

vụ việc có dấu hiệu sai phạm, VKS ban hành quyết định hủy bỏ các quyết

định tố tụng của các cơ quan này.

Ngoài việc bám sát nội dung giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và

kiến nghị khởi tố của CQĐT, VKS còn kiểm sát chặt chẽ về thời hạn giải

quyết nguồn tin, qua đó đôn đốc CQĐT tiến hành các hoạt động điều tra, xác

minh một cách có hiệu quả và nhanh chóng, đảm bảo thời hạn giải quyết vụ

việc đúng theo quy định của BLTTHS. VKS kịp thời chỉ ra những vi phạm về

thời hạn của CQĐT thông qua việc ban hành các kiến nghị để họ rút kinh

nghiệm và sớm khắc phục trong những vụ việc tiếp theo như một số vụ việc

tình tiết đơn giản, không phải xác minh nhiều nơi nhưng vẫn để kéo dài thời

hạn.

- Kiểm sát kết quả giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị

khởi tố:

Kết quả của hoạt động kiểm sát tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị

khởi tố được thể hiện thông qua văn bản nêu ý kiến của VKS đối với việc giải

quyết nguồn tin của Cơ quan có thẩm quyền. Trong thời gian qua VKS luôn

kiểm sát chặt chẽ kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm, đảm bảo 100%

các vụ việc CQĐT đã kết thúc điều tra, xác minh đều được kiểm sát và có văn

39

trả lời trong thời gian quy định của BLTTHS. Sau khi bàn giao lại hồ sơ đã

kiểm sát cho CQĐT, VKS còn yêu cầu CQĐT nhanh chóng ra thông báo kết

quả giải quyết nguồn tin và gửi thông báo này cho các cá nhân, cơ quan, tổ

chức đã cung cấp tin và VKS. Đối với những vụ việc CQĐT không ra thông

báo hoặc có ra nhưng không gửi cho VKS thì VKS ban hành kiến nghị yêu

cầu CQĐT rút kinh nghiệm và khắc phục vi phạm.

Để qđạt qđược qnhững qkết qquả qtrên qlà qdo:

qtriệt qđầy qđủ qcác qchỉ qthị, qNghị qquyết qcủa qĐảng qvề qcải qcách qtư qpháp, qchú qtrọng

qcông qtác qlãnh qđạo, qchỉ qđạo qtrong qviệc qthực qhiện qchức qnăng, qnhiệm qcủa

qVKSND qcấp qtỉnh qcũng qnhư qcấp qhuyện. qĐối qvới qcông qtác qkiểm qsát qtiếp qnhận,

qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qVKSND qthành

qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qtập qtrung qquán qtriệt qcác qvăn qbản qpháp qluật

qliên qquan qđến qđội qngũ qKSV; qthường qxuyên qtổ qchức qcác qbuổi qtập qhuấn qchuyên

qđề qnâng qcao qnghiệp qvụ; qchỉ qđạo qcác qphòng qnghiệp qvụ qvà qVKS qcấp qhuyện qxây

qdựng qkế qhoạch qthực qhiện qcông qtác qkiểm qsát qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà

qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qtừng qnăm. qBên qcạnh qđó, qlãnh qđạo qVKSND qthành qphố

qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qcó qkế qhoạch qphân qcông qcác qcán qbộ qchuyên qtrách,

qcó qkinh qnghiệm qđể qthực qhiện qnhiệm qvụ qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtin

qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qLãnh qđạo qVKS qthành qphố qBắc

qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qchú qtrọng qđến qcông qtác qlãnh qđạo, qchỉ qđạo, qđi qsâu qkiểm

qtra qviệc qthực qhiện qchức qnăng, qnhiệm qvụ qở qđịa qphương, qtổ qchức qgiao qban qgiữa

qlãnh qđạo qVKS qcấp qtỉnh qvà qVKS qcấp qhuyện qđể qhướng qdẫn, qgiải qthích qnhững

qkhó qkhăn, qvướng qmắc, qquan qtâm qđến qcông qtác qrút qkinh qnghiệm qthông qqua

qnhững qvụ qviệc qcụ qthể qnhằm qnâng qcao qchất qlượng qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp

qnhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. q

Thứ qnhất, qlãnh qđạo qVKSND qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qquán

40

qBắc qNinh qđã qchủ qđộng qnắm qtình qhình qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến

qnghị qkhởi qtố qthông qqua qviệc qđối qchiếu, qrà qsoát qnhững qsố qliệu qdo qCQĐT qthụ qlý,

qqua qđó qyêu qcầu qCQĐT qtiến qhành qxác qminh qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà

qkiến qnghị qkhởi qtố qnhằm qbảo qđảm qthời qhạn qgiải qquyết qtheo qquy qđịnh. qTrường

qhợp qcần qthiết, qLãnh qđạo qVKSND qchủ qđộng qhọp qbàn qvới qLãnh qđạo qCQĐT

qphân qloại qxử qlý qnhững qtin qbáo, qtố qgiác qphức qtạp, qnghiêm qtrọng. qQua qkiểm qsát,

qVKSND qđã qkịp qthời qphát qhiện qnhững qsai qphạm qtrong qquá qtrình qtiếp qnhận,

qphân qloại qvà qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa

qCQĐT qđể qyêu qcầu qCQĐT qkhắc qphục, qnhằm qđảm qbảo qcho qtoàn qbộ qquá qtrình

qgiải qquyết qđúng qtheo qquy qđịnh qcủa qBLTTHS, qgiảm qthiểu qcác qvi qphạm qvề qthời

qhạn qxác qminh. q

Thứ qhai, qtrong qquá qtrình qthực qhiện, qVKSND qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh

qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qluôn qnghiên qcứu qvà qlàm qsáng qtỏ

qcác qchi qtiết qtrong qtin qbáo, qtố qgiácvề qtội qphạm qđể qtừ qđó qcó qthể qxác qđịnh qcó qphải

qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qhay qkhông. qSau qđó, qđề qra qyêu qcầu qxác qminh qnhằm

qđịnh qhướng qcho qĐTV qtiến qhành qcác qhoạt qđộng qđiều qtra qcần qthiết qđể qcó qthể qđưa

qra qcác qquyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự. qĐối qvới qnhững

qtin qbáo qphức qtạp, qthì qĐTV qvà qKSV qcùng qphối qhợp qthực qhiện qtốt qkế qhoạch qxác

qminh qvà qyêu qcầu qxác qminh qđã qđặt qra. qHết qthời qhạn qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác

qvề qtội qphạm qmà qchưa qđưa qra qđược qmột qtrong qhai qquyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc

qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự qthì qhai qcơ qquan qthống qnhất qtrao qđổi qbằng qvăn qbản

qđể qđưa qra qphương qhướng qgiải qquyết qvụ qviệc.

Thứ qba, qmỗi qKSV qkhi qđược qphân qcông qthực qhiện qnhiệm qvụ qkiểm qsát qtin

qquyết qtin qbáo, qtố qgiácvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qvề qcơ qbản qđã qđi qvào qnề

qnếp, qgóp qphần qtích qcực qvào qcông qtác qđấu qtranh qphòng, qchống qtội qphạm, qkhông

qlàm qoan qngười qvô qtội, qhạn qchế qtình qtrạng qbỏ qlọt qtội qphạm qvà qngười qphạm qtội.

Với qnhiều qbiện qpháp qtích qcực qvà qđồng qbộ, qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải

41

2.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

Thứ qnhất: qVề qtồn qtại, qhạn qchế

qnhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcòn qmột qsố

qtồn qtại, qhạn qchế qnhất qđịnh:

Bên qcạnh qnhững qkết qquả qđã qđạt qđược qthì qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp

- qĐối qvới qquy qđịnh qpháp qluật:

qđối qvới qnguồn qtin qtiếp qnhận qqua qdịch qvụ qbưu qchính, qđiện qthoại, qhoặc qqua

qphương qtiện qthông qtin qkhác:

Về qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm

qchức, qcá qnhân qtrực qtiếp qtố qgiác, qbáo qtin qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qCơ

qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố

qhoạt qđộng qđiều qtra qcó qthẩm qquyền q“phải qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qvà qghi qvào qsổ

qtiếp qnhận”. qViệc qcó qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qlà qcăn qcứ qđể qtính qthời qđiểm qbắt qđầu

qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm, qhay qnói qcách qkhác qthời qđiểm qbắt qđầu qđể

qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qlà qtính qtừ qlúc qlập qbiên qbản qtiếp

qnhận.

Tại qkhoản q1 qĐiều q146 qcủa qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh: qkhi qcơ qquan, qtổ

q“Trường qhợp qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgửi qqua qdịch qvụ

qbưu qchính, qđiện qthoại qhoặc qqua qphương qtiện qthông qtin qkhác qthì qghi qvào qsổ qtiếp

qnhận”. qĐối qvới qviệc qtiếp qnhận qnguồn qtin qvề qtội qphạm qtheo qquy qđịnh qnày qthì

qchỉ qghi qvào qsổ qtiếp qnhận, qkhông qcó qquy qđịnh qphải qlập qbiên qbản qtiếp qnhận.

qThời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđối qvới

qtrường qhợp qnày qcó qhai qquan qđiểm:

Tuy qnhiên, qcũng qtại qkhoản q1 qĐiều q146 qcủa qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh:

42

qQuan qđiểm qthứ qnhất, qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết

qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđối qvới qtrường qhợp qnày qphải qđược qtính qtừ qlúc q“ghi qvào

qsổ qtiếp qnhận”, qcơ qsở qpháp qlý qcho qviệc qnày qtại q1 qĐiều q147 qcủa qBLTTHS qnăm

q2015 qcó qquy qđịnh: q“Trong qthời qhạn q20 qngày qkể qtừ qngày qnhận qđược qtố qgiác, qtin

qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao

qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qkiểm qtra, qxác qminh”. qNhư

qvậy, qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm

qđược qtính qkể qtừ qngày qnhận qđược qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi

qtố, qkhông qphụ qthuộc qnguồn qtin qđó qcó qđược qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qhay qkhông.

qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qcần qđược qphân qthành q02 qtrường qhợp qlà:

Quan qđiểm qthứ qhai, qcho qrằng qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải

qngay qsau qkhi q“ghi qvào qsổ qtiếp qnhận” qđối qvới qnguồn qtin qvề qtội qphạm, qtiến qhành

qmời qlàm qviệc qvà qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qnguồn qtin qvề qtội qphạm. qVà qthời qđiểm

qbắt qđầu qlà qtừ qlúc qlập qbiên qbản qtiếp qnhận. q q

Nếu qxác qđịnh qđược qthông qtin qđịa qchỉ qliên qlạc qcủa qngười qcung qcấp qthì

qngười qcung qcấp, qthì qsau qkhi qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu qcơ qquan qcó qthẩm qquyền

qra qquyết qđịnh qphân qcông qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qthì qthời qđiểm qbắt

qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qlà qtừ qlúc qra qquyết qđịnh

qphân qcông qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđó.

Nếu qnguồn qtin qvề qtội qphạm qkhông qxác qđịnh qđược qthông qtin qđịa qchỉ qcủa

qnguồn qtin qvề qtội qphạm:

Về qquy qđịnh qbiện qpháp qthu qthập qchứng qcứ qtrong qgiai qđoạn qgiải qquyết

qtin qvề qtội qphạm, qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qđược qquyền qtiến qhành q04 qhoạt qđộng

qcụ qthể qlà qkhám qnghiệm qhiện qtrường; qkhám qnghiệm qtử qthi; qtrưng qcầu qgiám

qđịnh; qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản qvà qđồng qthời qcòn qthực qhiện qmột qsố qhoạt

Theo qkhoản q3 qĐiều q147 qcủa qBLTTHS qnăm q2015 qkhi qgiải qquyết qnguồn

43

qđộngqcó qtính qđịnh qhướng qlà qthu qthập qthông qtin, qtài qliệu, qđồ qvật qtừ qcơ qquan, qtổ

qchức, qcá qnhân qcó qliên qquan qđể qkiểm qtra, qxác qminh qnguồn qtin qđể qkết qquả qcuối

qcùng qcủa qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđó qđể qquyết qđịnh qkhởi qtố,

qkhông qkhởi qtố qhoặc qtạm qđình qchỉ.

qtụng qhình qsự qphải qđược qthực qhiện qtheo qquy qđịnh qcủa qBộ qluật qnày. qKhông

qđược qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm, qkhởi qtố, qđiều qtra, qtruy qtố, qxét qxử qngoài

qnhững qcăn qcứ qvà qtrình qtự, qthủ qtục qdo qBộ qluật qnày qquy qđịnh”. qNhư qvậy, qtrong

qquá qtrình qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qthì qnhững qthông qtin, qtài qliệu, qđồ

qvật qthu qthập qđược qngoài q04 qbiện qpháp qđã qđược qnêu qtrên qthì qnhững qtài qliệu,

qchứng qcứ qkhác qđược qthu qthập qcó qđảm qbảo qgiá qtrị qpháp qlý qhay qkhông, qdo qhiện

qnay qvẫn qchưa qcó qquy qđịnh qchi qtiết qhướng qdẫn qthi qhành qvề qviệc qcơ qquan qcó

qthẩm qquyền qđược qtiến qhành qnhững qhoạt qđộng qcụ qthể qnào qđể q“thu qthập qthông

qtin, qtài qliệu, qđồ qvật qtừ qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó qliên qquan qđể qkiểm qtra, qxác

qminh qnguồn qtin”. q

Tuy qnhiên, qtại qĐiều q7 qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh: q“Mọi qhoạt qđộng qtố

qhình qsự:

Về qquy qđịnh qtạm qđình qchỉ qtheo qkhoản q1 qĐiều q148 qcủa qBộ qluật qtố qtụng

qquyền qgiải qquyết qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề

qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qkhi qthuộc qmột qtrong qcác qtrường qhợp:

“1. qHết qthời qhạn qquy qđịnh qtại qĐiều q147 qcủa qBộ qluật qnày, qcơ qquan qcó qthẩm

qtương qtrợ qtư qpháp qnhưng qchưa qcó qkết qquả;

a) qĐã qtrưng qcầu qgiám qđịnh, qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản, qyêu qcầu qnước qngoài

qtrọng qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qđối qvới qviệc qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán

qnhưng qchưa qcó qkết qquả.”

b) qĐã qyêu qcầu qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcung qcấp qtài qliệu, qđồ qvật qquan

44

qNhư qvậy qcăn qcứ qđể qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin

qvề qtội qphạm qchỉ qquy qđịnh q02 qtrường qhợp qnhư qtrên. qTuy qnhiên, qtrong qtrường

qhợp qCơ qquan qđiều qtra qđã qthực qhiện qđầy qđủ qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qđể qthu

qthập qchứng qcứ qnhưng qvẫn qchưa qchứng qminh qđược qcó qhành qvi qphạm qtội qxảy qra

qhay qkhông, qcũng qkhông qđủ qcơ qsở qcho qviệc qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự, qbởi

qvì, qkhông qlàm qviệc qđược qngười qbị qtố qgiác qmà qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề

qtội qphạm qđã qhết. qTheo qtác qgiả qcần qbổ qsung qnội qdung qnày qvào qcăn qcứ qtạm qđình

qchỉ qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin.

qkiến qnghị qkhởi qtố.

- qHạn qchế qtrong qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà

qkiến qnghị qkhởi qtốlà qtại qCQĐT. qCQĐT qđược qtổ qchức qthành qnhiều qđầu qmối qvới

qcác qchức qnăng qnhiệm qvụ qkhác qnhau: qCơ qquan qCSĐT qtội qphạm qvề qtrật qtự qan

qtoàn qxã qhội, qtội qphạm qvề qma qtúy, qtội qphạm qvề qkinh qtế, qtội qphạm qvề qmôi

qtrường, qVăn qphòng qcơ qquan qCSĐT, qCơ qquan qan qninh qđiều qtra,.... qVì qthế qkhông

qphải qlúc qnào qcác qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcũng qđược

qtiếp qnhận qtập qtrung qvề qmột qmối qmà qnằm qrải qrác qở qmỗi qđơn qvị qdẫn qđến qtình

qtrạng qviệc qtiếp qnhận qtin qbáo, qtố qgiácvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qnhiều qkhi

qkhông qđược qcập qnhật qkịp qthời. qCó qnhững qtin qđược qtiếp qnhận qtrước qnhưng qlại

qđược qcho qvào qsổ qthụ qlý qsau qvà qngược qlại qgây qnên qnhững qkhó qkhăn qcho qVKS

qtrong qviệc qnắm qbắt qthông qtin, qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận qgiải qquyết qtin qbáo, qtố

qgiácvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. q

Hiện qnay, qđầu qmối qchính qđể qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà

qchủ qyếu qdo qCQĐT qcung qcấp qthông qqua qcuộc qhọp qgiao qban qđịnh qkì qvà qqua

qcông qtác qkiểm qsát qviệc qkhám qnghiệm, qkiểm qsát qviệc qbắt, qtạm qgiữ. qNhiều

qtrường qhợp qCQĐT qchưa qcung qcấp, qtrao qđổi qđầy qđủ, qkịp qthời qcác qtin qbáo,

Các qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qmà qVKS qnắm qđược

45

qtốqgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcho qVKS qmà qVKS qthì qchưa qcó qcơ qsở

qpháp qlý qđể qcó qthể qcập qnhật qđầy qđủ qsố qlượng qvụ, qviệc qcó qdấu qhiệu qtội qphạm.

qChẳng qhạn, qcó qmột qsố qtrường qhợp qkhi qcó qhành qvi qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qxảy qra

qcác qbên qtự qdàn qxếp qvới qnhau, qchính qquyền qcấp qcơ qsở qxử qphạt qhành qchính qrồi

qcho qqua, qnhiều qvụ qđáng qlẽ qra qphải qkhởi qtố qnhưng qvì qnhững qlý qdo qkhác qnhau

qnên qngười qcó qthẩm qquyền qchỉ qxử qlý qnội qbộ, qxử qphạt qhành qchính. qThực qtế qcó

qtrường qhợp qkhi qphát qhiện qđược qđối qtượng qgây qán qhoặc qcó qkết qluận qgiám qđịnh

qthương qtích q(trong qcác qvụ qcố qý qgây qthương qtích),... qCQĐT qmới qkhởi qtố qvụ qán,

qnên qviệc qthu qthập qchứng qcứ qgặp qkhó qkhăn, qnhiều qtrường qhợp qkhông qchứng

qminh qđược qtội qphạm qdo qkhông qlàm qtốt qkhâu qtiếp qnhận, qgiải qquyết qnguồn qtin

qvề qtội qphạm. qViệc qthụ qđộng qtrong qnắm qbắt qnguồn qtin qcũng qnhư qdiễn qbiến qtình

qhình qtội qphạm qxảy qra qđã qgây qnên qkhông qít qkhó qkhăn qcho qVKS qtrong qcông qtác

qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật.

qkiến qnghị qkhởi qtố:

- qHạn qchế qtrong qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà

qphải qtiến qhành qphân qloại, qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu. qTrong qthời qhạn q03 qngày qkể

qtừ qngày qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qCơ qquan

qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qcó

qtrách qnhiệm qthông qbáo qbằng qvăn qbản qvề qviệc qtiếp qnhận qđó qcho qViện qkiểm qsát

qcùng qcấp qhoặc qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền q(Khoản q5 qĐiều q146 qBLTTHS

q2015). qTrên qthực qtế qxảy qra qnhiều qtrường qhợp qthời qgian qphân qloại, qxác qminh qsơ

qbộ qban qđầu qcủa qCQĐT qkéo qdài qkhá qlâu. qMà qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qthì

qVKS qđược qtiến qhành qkiểm qsát qtố qgiác qtin qbáo qvề qtội qphạm qtừ qkhi qCQĐT qcó

qquyết qđịnh qphân qcông qĐTV qgiải qquyết. qVKS qkhông qtham qgia qngay qtừ qquá

qtrình qphân qloại, qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu qcủa qCQĐT qnên qviệc qgiải qquyết

Sau qkhi qtiếp qnhận qthông qtin qliên qquan qđến qtội qphạm, qCơ qquan qđiều qtra

46

qmộtqsố qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcòn qkéo qdài. qCó qtrường

qhợp qCQĐT qtiếp qnhận qnguồn qtin, qđã qphân qcông qĐTV qthụ qlý qnhưng qlại qgửi

qchậm qquyết qđịnh qphân qcông qcho qVKS qảnh qhưởng qđến qhoạt qđộng qkiểm qsát qviệc

qtiếp qnhận, qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. q

qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qmối qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT qvới qVKS qđóng qvai

qtrò qhết qsức qquan qtrọng qquyết qđịnh qhiệu qquả qcủa qcông qtác qnày. qTrong qquá qtrình

qxác qminh, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qCQĐT

qphải qsử qdụng qvà qkết qhợp qnhiều qbiện qpháp qnghiệp qvụ qnhư qkhám qnghiệm qhiện

qtrường, qkhám qnghiệm qtử qthi, qlấy qlời qkhai,… qMột qtrong qnhững qbiện qpháp qđó

qđòi qhỏi qphải qcó qsự qkiểm qsát, qphối qhợp qcủa qVKS qnhư qkhám qnghiệm qhiện

qtrường, qkhám qnghiệm qtử qthi,… qViệc qkiểm qsát qđối qvới qcác qhoạt qđộng qtrên

qnhằm qđảm qbảo qcho qviệc qthực qhiện qcủa qCQĐT qđược qđúng qtheo qquy qđịnh, qđảm

qbảo qmọi qthông qtin qvề qtội qphạm qđược qthu qthập qđầy qđủ. qTrên qthực qtế, qtrong qquá

qtrình qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qCQĐT qđã

qthực qhiện qđầy qđủ qcác qnghiệp qvụ qcần qthiết. qVKS qthực qhiện qđúng qchức qnăng

qkiểm qsát qcủa qmình, qđảm qbảo qchống qbỏ qlọt qtội qphạm, qtránh qlàm qoan qngười qvô

qtội, qbảo qvệ qquyền qcon qngười, qlợi qích qcủa qcông qdân. qTuy qnhiên, qquá qtrình qphối

qhợp qgiữa qCQĐT qvà qVKS qcòn qcó qnhiều qbất qcập qnhư qmột qsố qvụ qviệc, qCQĐT

qkhông qtiến qhành qkhám qnghiệm qhiện qtrường qhoặc qtổ qchức qkhám qnghiệm qnhưng

qkhông qthông qbáo qcho qVKS qbiết qđể qtiến qhành qkiểm qsát qnên qkhông qđảm qbảo qvề

qthủ qtục qpháp qlý, qcó qthể qlàm qmất qđi qnhững qchứng qcứ, qvật qchứng qquan qtrọng

qmang qdấu qhiệu qcủa qtội qphạm qmà qsau qnày qkhông qthể qchứng qminh, qkhắc qphục

qđược. qChẳng qhạn qnhư qtin qbáo qsố q10 qcủa qCơ qquan qCSĐT qCông qan qthành qphố

qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh. qTối qngày q18/04/2019 qNguyễn qVăn qQuang q(sinh

qngày q03/11/2002) qvà qLường qVăn qHành q(sinh qngày q05/06/2004) qcùng qtrú qtại

qthành

qphố

qBắc

qNinh

qđã

qđột

qnhập

qvào

qphòng

qbảo

qvệ

qcủa

qTrường

Trong qquá qtrình qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà

47

qTHPTqChuyên qBắc qNinh, qdùng qkéo qcắt qcây qcảnh qđục qvách qtường qsang qphòng

qHiệu qtrưởng qvà qphòng qHội qđồng qcủa qnhà qtrường qlấy qtrộm q02 qmàn qhình qmáy

qvi qtính qvà q01 qloa qvi qtính qđem qbán qlấy qtiền qtiêu qsài qcá qnhân. qQuá qtrình qkiểm qsát

qphát qhiện qbiên qbản qkhám qnghiệm qhiện qtrường qvụ qviệc qtrên qthiếu qchữ qký qcủa

qKSV. qVi qphạm qthủ qtục qtố qtụng qtrong qkhám qnghiệm qhiện qtrường.

qCQĐT qcũng qnhư qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qcủa qVKS qhiện qnay qbị qphụ

qthuộc qvào qhoạt qđộng qcủa qcác qcơ qquan qbổ qtrợ qtư qpháp qnhư qCơ qquan qgiám qđịnh,

qHội qđồng qđịnh qgiá qtài qsản. qNhiều qtrường qhợp qviệc qkhởi qtố qhay qkhông qkhởi qtố

qvụ qán qhình qsự qtrong qcác qvụ qán qliên qquan qđến qtỷ qlệ qphần qtrăm qtổn qhại qsức qkhỏe

qcủa qngười qbị qhại qhoặc qgiá qtrị qtài qsản qbị qthiệt qhại,… qđều qphải qchờ qkết qquả qgiám

qđịnh qcủa qcơ qquan qchức qnăng qdẫn qđến qnhiều qvụ qviệc qkéo qdài qđến qvài qtháng

qhoặc qmột qvài qnăm qgây qảnh qhưởng qkhông qnhỏ qđến qchất qlượng qvà qhiệu qquả qcủa

qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị

qkhởi qtố.

Việc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa

qvà qkiến qnghị qkhởi qtố:

- qHạn qchế qtrong qkiểm qsát qkết qquả qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm

qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qCQĐT. qQuá

qtrình qnghiên qcứu qhồ qsơ, qVKS qphát qhiện qnhiều qhồ qsơ qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác

qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qCQĐT qcòn qkhá qsơ qxài, qthiếu qnhiều qtài

qliệu qquan qtrọng qvì qthế qchưa qphản qánh qđược qhết qtính qchất qcủa qsự qviệc; qmột qsố

qhồ qsơ qsắp qxếp qlộn qxộn qgây qra qkhông qít qkhó qkhăn qcho qKSV qkhi qnghiên qcứu qhồ

qsơ, qđánh qgiá qkết qquả qgiải qquyết qvụ qviệc qđể qtừ qđó qra qvăn qbản qthể qhiện qquan

qđiểm qcủa qVKS qđối qvới qviệc qgiải qquyết qcủa qCQĐT. q

Sau qkhi qnhận qđược qhồ qsơ qtừ qCQĐT, qVKS qphải qkiểm qsát qchặt qchẽ qkết qquả

48

qbáo qkết qquả qgiải qquyết q(khởi qtố qvụ qán qhình qsự qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình

qsự, qchuyển qxử qlý qhành qchính) qtới qViện qkiểm qsát qcùng qcấp qvà qcơ qquan, qtổ qchức

qđã qbáo qtin qhoặc qngười qđã qtố qgiác qtội qphạm qbiết. qTrên qthực qtiễn, qcông qtác qnày

qđược qCQĐT qthực qhiện qtương qđối qtốt. qTuy qnhiên, qqua qcông qtác qkiểm qsát qviệc

qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qVKS

qphát qhiện qmột qsố qtin qbáo, qtố qgiácđã qđược qgiải qquyết qxong qnhưng qCQĐT qchưa

qthông qbáo qVKS qcùng qcấp qhoặc qkhông qthông qbáo qcho qcá qnhân, qcơ qquan, qtổ

qchức qđã qcung qcấp qthông qtin qvề qtội qphạm qđể qhọ qbiết qđược qlà qtin qbáo, qtố qgiác qđó

qđã qđược qgiải qquyết qhay qchưa. qChẳng qhạn qnhư qtin qbáo qsố q37 qngày q31/07/2019

qcủa qCông qan qThành qphố qBắc qNinh: qKhoảng q16 qgiờ q15 qphút qngày q29/07/2019,

qtại qQuốc qlộ q18 qthuộc qđịa qphận qthành qphố qBắc qNinh qxảy qra qvụ qtai qnạn qgiao

qthông qgiữa qxe qô qtô qBKS q29C q– q54950 qdo qanh qNguyễn qMạnh qTuấn q(sinh qnăm

q1984, qtrú qtại qhuyện qLục qNgạn, qtỉnh qBắc qGiang) qđiều qkhiển qđi qtrên qđường qvới

qxe qmô qtô qBKS q21C1 q– q07267 qdo qanh qPhùng qVăn qNiên q(sinh qnăm q1968, qtrú qtại

qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh) qđiều qkhiển qđang qđi qngược qchiều. qHậu

qquả: qAnh qNiên qbị qthương qphải qđi qcấp qcứu qtại qBệnh qviện qđa qkhoa qtỉnh qBắc

qNinh. qQuá qtrình qgiải qquyết qvụ qviệc qxác qđịnh qlỗi qlà qthuộc qvề qanh qNguyễn

qMạnh qTuấn. qAnh qTuấn qđã qtự qnguyện qhỗ qtrợ qtiền qchi qphí qđiều qtrị qvà qbồi qdưỡng

qsức qkhỏe, qkhắc qphục qhậu qquả qcho qanh qNiên qlà q48.000.000đ. qĐồng qthời qanh

qNiên qcùng qtừ qchối qgiám qđịnh qtình qtrạng qsức qkhỏe qbị qtổn qhại qvà qcam qkết qkhông

qkhiếu qkiện qhay qđề qnghị qgì. qDo qđó qngày q26/08/2019, qcơ qquan qCSĐT qCông qan

qthành qphố qBắc qNinh qđã qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qsố q37. qTuy qnhiên

qsau qkhi qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán, qcơquan qCSĐT qCông qan qthành qphố

qBắc qNinhđã qkhông qgửi qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qVKS qcùng qcấp. q

Khi qnhận qđược qvăn qbản qthể qhiện qquan qđiểm qcủa qVKS, qCQĐT qsẽ qthông

Thứ hai: Về nguyên nhân

- Nguyên nhân thứ nhất: Xuất phát từ quy định pháp luật

49

Quy định của pháp luật tố tụng hình sự chưa đầy đủ, rõ ràng, khó khăn

cho công tác kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị

khởi tố. Bộ luật Tố tụng hình sự hiện hành còn quy định chung chung về thẩm

quyền, trách nhiệm của các cơ quan cũng như trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải

quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Thông tư liên tịch số

01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC, mặc dù đã cụ thể

hóa một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, tuy nhiên vẫn chưa quy

định rõ thẩm quyền, trách nhiệm đầu mối của Cơ quan điều tra, vai trò trách

nhiệm của Viện kiểm sát trong giai đoạn tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo

về tội phạm và kiến nghị khởi tố dẫn đến những hạn chế về nhận thức, áp

dụng pháp luật không thống nhất. Thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội

phạm và kiến nghị khởi tố còn quá ngắn, chưa có quy định về các hình thức

giải quyết khác như tạm dừng xác minh, gia hạn thời hạn xác minh để xử lý

các vụ việc phức tạp phải xác minh ở nhiều tỉnh, thành khác nhau. Chưa quy

định đầy đủ, cụ thể các biện pháp tạo điều kiện cho Cơ quan điều tra, Viện

kiểm sát thực hiện có hiệu quả trách nhiệm của mình; chưa quy định chế tài

xử lý vi phạm trong trường hợp không thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm luật

định. Công tác xác minh có nhiều khó khăn trong bối cảnh tình hình tội phạm

có nhiều biến động, quan hệ kinh tế, xã hội ngày càng phức tạp, liên quan đến

nhiều người, nhiều địa bàn, nhiều cơ quan, tổ chức xã hội.

Đối với công tác phối hợp giải quyết án hình sự thì quy định của pháp

luật hình sự chưa đầy đủ, khó khăn cho việc áp dụng nhưng chưa được hướng

dẫn kịp thời. Mặc dù cả Bộ luật Hình sự và Bộ luật Tố tụng hình sự được sửa

đổi bổ sung nhiều lần nhưng văn bản hướng dẫn áp dụng còn chưa kịp thời,

Thực tiễn hiện nay vẫn tồn tại không ít khó khăn, vướng mắc trong áp dụng

pháp luật để khởi tố, điều tra, truy tố, Quá trình thực hiện Thông tư liên tịch

số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC “Quy định việc

50

phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy

định của bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin

báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố”, đã bộc lộ những vướng mắc, bất cập, một

số quy định không mang tính khả thi, thiếu cơ chế ràng buộc nên đã ảnh

hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các cơ quan tiến hành tố tụng

trong việc giải quyết các vụ án hình sự, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu đấu

tranh phòng chống tội phạm và vi phạm trong tình hình mới.

- Nguyên nhân thứ hai: Từ công tác quản lý, chỉ đạo, tổ chức cán bộ

Thời gian qua, công tác chỉ đạo và quản lý của VKSND thành phố Bắc

Ninh, tỉnh Bắc Ninh đối với công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố

giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố đã có những kết quả đáng ghi

nhận. Tuy nhiên, việc bố trí các cán bộ phụ trách bộ phận này còn chưa hợp

lý. Thường phân công các cán bộ trẻ, mới ra trường chưa có kinh nghiệm

trong công tác nghiệp vụ giải quyết, thiếu các KSV có kinh nghiệm, trình độ

chuyên môn, chuyên sâu khi kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội

phạm và kiến nghị khởi tố. Bộ phận kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố

giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố chung với bộ phận hình sự,

chưa tách thành bộ phận nghiệp vụ chuyên trách riêng. Hầu hết, các VKS chỉ

quan tâm đến công tác THQCT, kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử và coi đây

là khâu mũi nhọn trong Ngành. Do chưa đánh giá đầy đủ vai trò quan trọng

của công tác kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị

khởi tố nên dẫn đến nhiều vụ án bị oan sai ngay từ đầu hoặc bỏ lọt tội phạm

gây nhiều bức xúc trong xã hội.

Công tác chỉ đạo trong Ngành đối với hoạt động kiểm sát việc giải quyết

tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố đôi khi còn chưa đáp ứng

51

được yêu cầu. VKS cấp trên chưa thực sự quan tâm trả lời các thỉnh thị,

hướng dẫn cụ thể liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của VKS cấp dưới.

Ở VKS cấp huyện, thành phố số lượng KSV phần lớn là chỉ từ 5 – 7

người. Trong khi đó ở bộ phận hình sự chỉ có từ 2 – 3 KSV mà tình hình tội

phạm hiện nay đang ngày một gia tăng, số lượng án ngày càng nhiều dẫn đến

khối lượng công việc của một KSV là khá lớn, trong khi họ vừa phải kiểm sát

điều tra vụ án hình sự, vừa phải kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội

phạm và kiến nghị khởi tố, nhất là ở thời kì cao điểm khi CQĐT kết thúc

nhiều vụ án, vụ việc. Điều này đã tạo nên những áp lực không nhỏ cho KSV

khi thực hiện nhiệm vụ của mình gây ảnh hưởng đến chất lượng của hoạt

động kiểm sát nói chung và hoạt động kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo

về tội phạm và kiến nghị khởi tố nói riêng.

- Nguyên nhân thứ 3: Từ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ

KSV, cán bộ

Trình độ, năng lực của một bộ phận cán bộ, KSV trong ngành chưa đáp

ứng được yêu cầu của công tác kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội

phạm và kiến nghị khởi tố, nhất là kiến thức chuyên môn trong hoạt động

kiểm sát khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi; các kiến thức về kỹ

thuật hình sự; kiến thức về tin học, ngoại ngữ,... Khi thực hiện việc kiểm sát

giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố, KSV chưa nghiên

cứu kỹ hồ sơ để đánh giá các chứng cứ, chứng minh tội phạm, kiểm sát không

chặt chẽ quá trình giải quyết của CQĐT để kịp thời phát hiện vi phạm và ra

những kiến nghị, kháng nghị khắc phục sai sót. Đôi khi vẫn còn tình trạng cả

nể, chưa thực sự kiên quyết trong việc đốc thúc ĐTV đẩy nhanh tiến độ giải

quyết vụ việc dẫn đến tình trạng tồn đọng tin với số lượng khá cao. Một số

KSV còn chưa chịu khó nghiên cứu, cập nhật kịp thời các văn bản phục vụ

52

công tác nghiệp vụ, trau dồi kiến thức chuyên môn để nâng cao hiệu quả công

việc.

- Nguyên nhân thứ tư: Từ việc thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị làm

việc

Cơ sở vật chất kĩ thuật, trang thiết bị làm việc có ý nghĩa quan trọng và

quyết định tính hiệu quả của hoạt động kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin

báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Hiện nay, ở thành phố Bắc Ninh, tỉnh

Bắc Ninh phần lớn các tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố phát

sinh hàng ngày còn thiếu các phương tiện kỹ thuật hỗ trợ để sử dụng khi kiểm

sát khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi,... dẫn đến việc khó thể

đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời.

Nguyên nhân thứ năm:

Hầu hết tính chất mức độ của các vụ việc là phức tạp, về phương thức

thủ đoạn hoạt động của tội phạm ngày càng tinh vi, xảo quyệt, lợi dụng sự

tiến bộ của công nghệ thông tin để hoạt động tội phạm, tham gia hoạt động tội

phạm với nhiều đối tượng, thực hiện tội phạm trên nhiều địa phương với địa

bàn rộng thậm trí trên phạm vi cả nước nên ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ

về thời hạn và hiệu quả của việc xác minh.

53

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

Tại Chương 2 của luận văn, tác giả nghiên cứu về diễn biến tình hình

tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố và thực

trạng kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến

nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2015 đến

năm 2019. Trên cơ sở đó đánh giá một cách toàn diện hiệu quả công tác kiểm

sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố

của VKSND thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, phân tích, đánh giá những

ưu điểm, hạn chế, bất cập. Thông qua đó tìm ra những nguyên nhân dẫn đến

hạn chế, tồn tại đó, trong đó có những nguyên nhân về quy định của pháp luật

chưa hoàn chỉnh, chưa đầy đủ, nguyên nhân về ý thức trách nhiệm, trình độ

chuyên môn của KSV trong hoạt động kiểm sát. Từ đó tác giả có thể đưa ra

những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố ở Chương 3 của Luận

văn.

54

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO,

TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ

3.1. Yêu cầu và định hướng hoàn thiện qui định của pháp luật tố tụng

hình sự về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về

tội phạm và kiến nghị khởi tố trong bối cảnh hiện nay

qThông qtư qliên qtịch qhướng qdẫn qcụ qthể qliên qquan qđến qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết

qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qViệc qxây qdựng qcác qvăn qbản

qpháp qluật qnày qcần qvận qdụng qvà qkế qthừa qnhững qquy qđịnh qhợp qlý qcủa qnhững qvăn

qbản qtrước qđó. qĐặc qbiệt qlà qThông qtư qliên qtịch qsố q01/2017/TTLT-BCA-BQP-

Để qthi qhành qBLTTHS qnăm q2015 qcần qxây qdựng qvà qban qhành qThông qtư,

qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qthời qgian

qvừa qqua. qBan qhành qQuy qchế qnghiệp qvụ qđể qhướng qdẫn, qthống qnhất qtrong qtoàn

qngành qkhi qthực qhiện qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin

qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qphù qhợp qvới qLuật qtổ qchức qVKSND

qnăm q2014. q

BTC-BNN&PTNT-VKSNDTCđã qgóp qphần qrất qlớn qvào qcông qtác qtiếp qnhận,

qdẫn qvà qQuy qchế qnghiệp qvụ qcủa qVKSND qtheo qhướng qsau: q

Việc qsửa qđổi qbổ qsung, qban qhành qcác qthông qtư qliên qtịch, qvăn qbản qhướng

qkiến qnghị qkhởi qtố qvà qđối qtượng qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin

qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

Thứ qnhất, qvề qchủ qthể qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,

qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố: q“a) qCơ qquan qđiều qtra

qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qtheo qthẩm

Khoản q3 qĐiều q145 qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh qcụ qthể qthẩm qquyền qgiải

55

qquyềnqđiều qtra qcủa qmình; qb) qCơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố

qhoạt qđộng qđiều qtra qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qtheo qthẩm qquyền

qđiều qtra qcủa qmình; qc) qViện qkiểm qsát qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,

qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qtrường qhợp qphát qhiện qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược

qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qcó qvi qphạm qpháp qluật

qnghiêm qtrọng qtrong qhoạt qđộng qkiểm qtra, qxác qminh qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qhoặc qcó qdấu qhiệu qbỏ qlọt qtội qphạm qmà qViện qkiểm qsát

qđã qyêu qcầu qbằng qvăn qbản qnhưng qkhông qđược qkhắc qphục”. q

qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qBLTTHS qnăm q2015 qcó

qquy qđịnh qthêm qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng

qđiều qtra qcũng qđược qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi

qtố qtheo qthẩm qquyền qcủa qmình. qĐiều q35 qBLTTHS qnăm q2015 qđã qquy qđịnh qrõ

qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qgồm:

q“a) qCác qcơ qquan qcủa qBộ qđội qbiên qphòng; qb) qCác qcơ qquan qcủa qHải qquan; qc)

qCác qcơ qquan qcủa qKiểm qlâm; qd) qCác qcơ qquan qcủa qlực qlượng qCảnh qsát qbiển; qđ)

qCác qcơ qquan qcủa qKiểm qngư; qe) qCác qcơ qquan qcủa qCông qan qnhân qdân qđược qgiao

qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qg) qCác qcơ qquan qkhác qtrong

qQuân qđội qnhân qdân qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra”.

qCần qsửa qđổi qthông qtư qliên qtịch qhướng qdẫn qthi qhành qquy qđịnh qcủa qBLTTHS qvề

qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốđối qvới

qthẩm qquyền qgiải qquyết qtheo qquy qđịnh qtại qĐiều q35 qBLTTHS qnăm q2015 qnhư qđã

qnêu qở qtrên.

Nếu qnhư qBLTTHS qnăm q2003 qquy qđịnh qchỉ qcó qCQĐT qcó qthẩm qgiải qquyết

qđược qmở qrộng qđồng qnghĩa qvới qđối qtượng qkiểm qsát qcủa qVKS qtrong qlĩnh qvực

qnày qcũng qđược qmở qrộng qtheo. qTheo qđó, qngoài qviệc qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận,

qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđối qvới qCQĐT

Thẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

56

qthìqVKS qphải qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm

qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđối qvới qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố

qhoạt qđộng qđiều qtra. qKhi qban qhành qquy qchế qcông qtác qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết

qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcần qchú qý qbổ qsung qđối qtượng

qkiểm qsát qnày.

qnghị qkhởi qtố qđược qthực qhiện qmột qcách qcó qhiệu qquả qvà qđi qvào qnề qnếp qthì

qVKSNDTC qcần qmở qcác qđợt qtập qhuấn qvề qcác qđiểm qmới qcủa qBLTTHS q2015 qvề

qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcho

qcán qbộ, qKSV,...

Ngoài qra, qđể qhoạt qđộng qkiểm qsát qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến

qtrong qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi

qtố

Thứhai, qmối qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qVKSND, qCQĐT qvà qcác qcơ qquan

qhữu qquan qcần qchú qý qquy qđịnh qcụ qthể qtrách qnhiệm qtrong qmối qquan qhệ qphối qhợp

qgiữa qVKSND, qCQĐT qvà qcác qcơ qquan qtrong qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác,

qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qThực qhiện qđúng qchế qđộ qbáo qcáo qtình

qhình qthụ qlý, qkết qquả qgiải qquyết qtới qVKSND qcác qcấp. qQuy qđịnh qthống qnhất, qcụ

qthể qbiểu qmẫu qbáo qcáo, qthống qkê; qQuy qđịnh qcác qcuộc qhọp qthường qkì, qcuộc qhọp

qđột qxuất, qHội qnghị qsơ qtổng qkết qtheo qcác qquý, q6 qtháng, q12 qtháng…

Khi qxây qdựng qThông qtư qliên qngành qVKSND, qBộ qcông qan qvà qcác qcơ qquan

qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà

qkiến qnghị qkhởi qtố qcần qtriển qkhai qthực qhiện qnghiêm qtúc, qđể qcông qtác qnày qđi qvào

qnề qnếp. qTrong qquá qtrình qthực qhiện qtổng qhợp qnhững qvướng qmắc, qbất qcập. qĐồng

qthời qnghiên qcứu qđề qxuất qsửa qđổi, qbổ qsung qcác qthông qtư, qquy qchế qnghiệp qvụ

qcho qphù qhợp.

Sau qkhi qban qhành qThông qtư qliên qtịch, qcác qvăn qbản qhướng qdẫn, qQuy qchế

57

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm sát việc

tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạmvà kiến nghị khởi tố

Một qlà: qGiải qpháp qvề qhoàn qthiện qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qvề qkiểm qsát qviệc

tiếp nhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố

qkhởi qtố qlà qhoạt qđộng qtạo qtiền qđề qcho qcho qhoạt qđộng qkhởi qtố qvụ qán, qđảm qbảo

qcho qviệc qkhởi qtố qđúng qngười, qđúng qtội qvà qđúng qpháp qluật, qkhông qbỏ qlọt qtội

qphạm; qkhông qlàm qoan qngười qvô qtội. qĐể qhoạt qđộng qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố

qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qdiễn qra qmột qcách qđúng qquy

qđịnh qvà qđạt qhiệu qquả qcao qthì qvai qtrò qcủa qVKS qtrong qviệc qkiểm qsát qhoạt qđộng

qnày qlà qrất qquan qtrọng.

Hoạt qđộng qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị

qtrên qcơ qsở qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2003 qlà qhết qsức qcần qthiết. qVới qnhững

qquy qđịnh qcủa qBLTTHS q2015 qđã qkhắc qphục qđược qnhưng qhạn qchế, qvướng qmắc

qcủa qthực qtiễn qdo qtính qthiếu qcụ qthể qcủa qBLTTHS qnăm q2003 qvà qtrong qcác qquy

qđịnh qcủa qcác qvăn qbản qdưới qluật qliên qquan qđến qvấn qđề qtiếp qnhận, qphân qloại qvà

qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qmà qcụ qthể qlà

qTTLT qsố q06. qNó qtạo qra qđược qmột qkhung qpháp qlý qvững qchắc qvà qthống qnhất qcho

qcác qcơ qquan qtiến qhành qtố qtụng qtrong qviệc qgiải qquyết qvấn qđề qtrên. qCụ qthể: q

Việc qQuốc qhội qkhóa qXIII qthông qqua qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015

qVKSND qtrong qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến

qnghị qkhởi qtố. qTheo qđó qVKS qthực qhiện qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải

qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qngay qtừ qkhi qcơ qquan

qđiều qtra, qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra

qtiếp qnhận qvà qthụ qlý qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcác

qcá qnhân, qtổ qchức. qNgoài qra, qVKS qkhông qchỉ qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết

Thứ qnhất, qBLTTHS q2015 qđã qquy qđịnh qcụ qthể qnhiệm qvụ, qquyền qhạn qcủa

58

qvàqkếtqquả qgiải qquyết qcủa qCQĐT qmà qcòn qcủa qcả qviệc qgiải qquyết qvà qkết qquả

qgiải qquyết qcủa qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qthực qhiện qmột qsố qhoạt qđộng

qđiều qtra q(Khoản q2, qĐiều q160 qBLTTHS q2015).

qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtại qkhoản q3

qĐiều q153 qBLTTHS q2015 qquy qđịnh qbổ qsung qhai qtrường qhợp qVKS qcó qquyền

qkhởi qtố qvụ qán, qđó qlà qkhi qVKS qtrực qtiếp qphát qhiện qtội qphạm qvà qkhi qVKS qtrực

qtiếp qgiải qquyết qtin. qQuy qđịnh qnày qcó qý qnghĩa qthiết qthực qnhằm qđảm qbảo qmọi qtố

qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qđều qphải qđược qgiải qquyết qkịp qthời, qđúng qpháp qluật.

qĐồng qthời, qtạo qcơ qsở qpháp qlý qquan qtrọng qcho qVKS qtiến qhành qhoạt qđộng qkiểm

qsát qnguồn qtin qmột qcác qcó qhiệu qquả. q

Thứ qhai, qBộ qluật qcòn qmở qrộng qthêm qquyền qnăng qcủa qViện qkiểm qsát qtrong

qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcông qan qxã, qphường, qthị qtrấn, qĐồn

qcông qan q(gọi qchung qlà qCông qan qcấp qxã) qtại qkhoản q3 qĐiều q146. qTuy qnhiên qcăn

qcứ qvào qĐiều q34, qĐiều q163, qĐiều q164 qBLTTHS q2015 qthì qCông qan qcấp qxã

qkhông qphải qlà qcơ qquan qtiến qhành qtố qtụng, qkhông qphải qcơ qquan qđiều qtra qvà qcơ

qquan qđược qgiao qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra. qDo qvậy, qcác qhoạt qđộng

qcủa qCông qan qcấp qxã qnhư qlập qbiên qbản qtiếp qnhận, qlấy qlời qkhai, qthu qgiữ qvật

qchứng,.. qkhông qphải qlà qhoạt qđộng qđiều qtra, qđây qlà qcác qhoạt qđộng qxác qminh qsơ

qbộ qban qđầu. qVKS qchỉ qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận qcủa qCơ qquan qđiều qtra qkhi qCông

qan qxã qchuyển qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđến. qNhư qvậy,

qgiai qđoạn qCông qan qcấp qxã qtiếp qnhận, qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu qđến qtrước qkhi

qchuyển qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcho qCQĐT, qVKS

qkhông qthực qhiện qquyền qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp. qCũng qtại qkhoản q3 qĐiều

q146 qBLTTHS q2015 qquy qđịnh, qCông qan qcấp qxã qsau qkhi qtiến qhành, qxác qminh qsơ

qbộ qban qđầu qphải qchuyển qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi

Thứ qba, qBLTTHS q2015 qđã qquy qđịnh qtrách qnhiệm qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin

59

qtốqchoqCQĐT, qnhưng qkhông qquy qđịnh qcụ qthể qlà qtrong qthời qhạn qbao qnhiêu qngày

qsẽ qgây qra qkhông qít qkhó qkhăn qcho qquá qtrình qgiải qquyết qvụ qviệc. q

qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtối qđa qlà q04 qtháng qthay qvì q02 qtháng qnhư

qBLTTHS q2003; qviệc qgia qhạn qthời qhạn qgiải qquyết qphải qđược qViện qtrưởng qViện

qkiểm qsát qcùng qcấp qquyết qđịnh; qbổ qsung qthời qhạn qphục qhồi qgiải qquyết qtố qgiác,

qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qtối qđa qkhông qquá q01 qtháng q(Điều q147,

qĐiều q149 qBLTTHS q2015). q

Thứ qtư, qBLTTHS qnăm q2015 qđã qkéo qdài qthời qhạn qgiải qquyết qtố qgiác, qtin

qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm. qTheo qđó qViện qkiểm qsát qsẽ qtrực qtiếp

qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qtrường qhợp

qphát qhiện qCQĐT, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng

qđiều qtra qcó qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qnghiêm qtrọng qtrong qhoạt qđộng qkiểm qtra,

qxác qminh qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qhoặc qcó qdấu qhiệu

qbỏ qlọt qtội qphạm qmà qVKS qđã qyêu qcầu qbằng qvăn qbản qnhưng qkhông qđược qkhắc

qphục q(điểm qc qkhoản q3 qĐiều q145 qBLTTHS q2015). qVKS qcòn qcó qquyền qhủy qbỏ

qcác qquyết qđịnh qtrái qpháp qluật qcủa qCQĐT, qCơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến

qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra q(Khoản q6 qĐiều q159 qBLTTHS q2015). qQuy

qđịnh qnày qsẽ qgóp qphần qđảm qbảo qcho qcác qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến

qnghị qkhởi qtố qđược qgiải qquyết qđúng qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qhạn qchế qtình

qtrạng qcố qý qbỏ qlọt qngười, qlọt qtội. q

Thứ qnăm, qBLTTHS qnăm q2015 qđã qtăng qthêm qquyền qhạn qcho qVKS qtrong

qđịnh qgiá qtài qsản qnhằm qnâng qcao qtrách qnhiệm qcủa qcác qcơ qquan qtiến qhành qgiám

qđịnh, qđịnh qgiá qtrong qviệc qthực qhiện qnhiệm qvụ qcủa qmình qtừ qđó qgóp qphần qgiải

qquyết

qnhanh

qchóng,

qkịp

qthời

qcác

qvụ

qán,

qvụ

qviệc

qcó

qliên

qquan

qđến

Ngoài qra qBLTTHS q2015 qcòn qbổ qsung qquy qđịnh qvề qthời qhạn qgiám qđịnh,

60

qviệcqgiámqđịnh, qđịnh qgiá qmà qchỉ qkhi qcó qkết qluận qgiám qđịnh, qđịnh qgiá qthì qmới

qcó qthể qđưa qra qquyết qđịnh qgiải qquyết qđược. q

qvướng qmắc qliên qquan qđến qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề

qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđược qquy qđịnh qtrong qBLTTHS q2003 qvà qcác

qvăn qbản qhướng qdẫn qthi qhành qcác qquy qđịnh qcủa qBLTTHS q2003. qTuy qnhiên, qvẫn

qcòn qmột qsố qnhững qhạn qchế qmà qBLTTHS q2015 qchưa qkhắc qphục qđược qvà qcần

qphải qđược qhoàn qthiện qtrong qtương qlai. qCụ qthể:

Có qthể qnói qBLTTHS q2015 qvề qcơ qbản qđã qkhắc qphục qđược qnhững qhạn qchế,

qviệc qkiểm qsát qquá qtrình qtiếp qnhận, qxác qminh qsơ qbộ qđối qvới qcác qtố qgiác, qtin qbáo

qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qCông qan qcấp qxã qtiếp qnhận qtrước qkhi

qchuyển qlên qCQĐT qcấp qhuyện qnhằm qđảm qbảo qcho qmọi qhành qvi qtội qphạm qvà

qngười qphạm qtội qđều qđược qphát qhiện, qxử qlý qmột qcách qnhanh qchóng, qkịp qthời,

qđúng qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qkhông qbỏ qlọt qtội qphạm. qTheo qtác qgiả, qkhoản q2

qĐiều q160 qBLTTHS q2015 qnên qsửa qđổi qtheo qhướng qVKSND qcó qnhiệm qvụ,

qquyền qhạn qtrong qviệc qtiếp qnhận qvà qkiểm qsát qnguồn qtin qvề qtội qphạm qvà qkiến

qnghị qkhởi qtố qnhư qsau: q“Kiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qtrực qtiếp qkiểm qsát, qkiểm qsát

qviệc qkiểm qtra, qxác qminh qvà qviệc qlập qhồ qsơ qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm

qcủa qCQĐT, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều

qtra; qkể qcả qviệc qphân qloại, qxử qlý qnguồn qtin qvề qtội qphạm qcủa qCông qan qcấp qxã

qtrên qđịa qbàn”. q

Thứ qnhất, qcần qbổ qsung qquy qđịnh qvề qnhiệm qvụ, qquyền qhạn qcủa qVKS qtrong

qcủa qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến

qnghị qkhởi qtố qcó qtrách qnhiệm qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qcá qnhân, qcơ

qquan, qtổ qchức qđã qtố qgiác, qbáo qtin qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtại qkhoản q4

qĐiều q145 qmà qchưa qquy qđịnh qvề qthời qhạn qgửi qthông qbáo qvà qchế qtài qnếu

Thứ qhai, qBLTTHS q2015 qmới qchỉ qdừng qlại qở qviệc qquy qđịnh qtrách qnhiệm

61

qnhưqCơqquan qcó qthẩm qquyền qkhông qgửi qthông qbáo qcho qcác qđối qtượng qtrên. qVì

qthế, qtheo qtác qgiả qkhoản q4 qĐiều q145 qBLTTHS q2015 qnên qtiếp qthu qquy qđịnh qtại

qĐiều q13 qTTLTT qsố q06 qnhư qsau: q“Trong qthời qhạn q12 qngày qlàm qviệc qsau qkhi

qkết qthúc qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ

qquan qcó qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi

qtố qcó qtrách qnhiệm qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qcá qnhân, qcơ qquan, qtổ

qchức qđã qcung qcấp qnguồn qthông qtin qvề qtội qphạm.” qVề qphần qchế qtài qtrong

qtrường qhợp qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qkhông qgửi qthông qbáo qđến qcác qchủ qthể qđã

qcung qcấp qtin qthì qtheo qtác qgiả qnên qđưa qvào qtrong qQuy qchế qvề qtiếp qnhận, qgiải

qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qBộ qCông qan, qmà

qđối qtượng qchịu qtrách qnhiệm qlà qcác qĐTV qtrực qtiếp qđược qphân qcông qgiải qquyết

qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qBởi qcác qĐTV qlà qnhững

qngười qtrực qtiếp qcầm qhồ qsơ, qtiến qhành qcác qhoạt qđộng qxác qminh qđể qgiải qquyết

qnguồn qtin. q

Hai qlà: qGiải qpháp qvề qnâng qcao qcông qtác qtổ qchức, qchỉ qđạo qđiều qhành

qgiúp qđịnh qhướng qđường qlối qgiải qquyết, qđảm qbảo qcho qviệc qgiải qquyết qnhanh

qchóng, qchính qxác qvà qkịp qthời. qLàm qtốt qcông qtác qchỉ qđạo, qđiều qhành qsẽ qgiúp

qcho qcác qcán qbộ qlàm qcông qtác qnghiệp qvụ qphát qhuy qhết qtrí qtuệ qcũng qnhư qkhả

qnăng qcủa qmình qđể qhoàn qthành qtốt qcác qnhiệm qvụ qđược qgiao. qVà qđể qnâng qcao

qchất qlượng qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qcần qnâng qcao qhiệu qquả qcông qtác qtổ qchức, qchỉ

qđạo qđiều qhành qtại qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qnhư qsau: q

Công qtác qchỉ qđạo, qđiều qhành qcủa qlãnh qđạo qđiều qtra, qlãnh qđạo qkiểm qsát

qvụ, qquan qtâm, qchỉ qđạo, qkiểm qtra qtiến qtrình qgiải qquyết qcông qviệc qcủa qnhân qviên

qcấp qdưới. qKhi qcần qthiết, qlãnh qđạo qtrực qtiếp qkiểm qtra qhồ qsơ, qsổ qsách, qcách

Thứ qnhất, qbản qthân qlãnh qđạo qluôn qđi qsâu, qđi qsát qvào qcác qhoạt qđộng qnghiệp

62

qghiqchép qđể qđánh qgiá qnăng qlực qcán qbộ, qKiểm qsát qviên, qsẵn qsàng qchịu qtrách

qnhiệm qvới qnhững qvi qphạm qxảy qra qtrong qlĩnh qvực qmình qphụ qtrách, qquản qlý. q

qsát qviên qphù qhợp qđể qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốvì qphần qnghiệp qvụ qnày qkhông qchỉ qđòi qhỏi qcán qbộ

qtrình qđộ qchuyên qmôn qmà qcòn qcần qngười qcó qkiến qthức qxã qhội, qkiến qthức qthực

qtiễn. qTăng qcường qcông qtác qkiểm qtra, qhướng qdẫn, qthường qxuyên qtrao qđổi qvới

qcán qbộ, qKiểm qsát qviên qđược qphân qcông qthụ qlý qgiải qquyết qđể qkịp qthời qphát qhiện

qnhững qthiếu qxót qhoặc qnhững qbất qcập, qphát qsinh qtrong qquá qtrình qgiải qquyết qđó

qđể qcó qnhững qphương qán qchỉ qđạo qtối qứu qnhất.

Thứ qhai, qbản qthân qngười qlãnh qđạo, qquản qlý qcần qlựa qchọn qcác qcán qbộ, qkiểm

qtháng, qmột qnăm qđể qtổng qkết qrút qkinh qnghiệm qgiữa qCQĐT, qTòa qán, qcác qcơ

qquan qđược qgiao qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra… qHọc qtập qkinh qnghiệm qcủa qcác

qđơn qvị qcó qcách qlàm qhay qtrong qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố

qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qáp qdụng qlinh qhoạt qcho qđơn qvị

qmình, qnhằm qnâng qcao qhiệu qquả qtrong qcông qviệc. q

Thứ qba, qchủ qđộng qtổ qchức qcác qcuộc qhọp qliên qngành qhàng qtháng, qsáu

qcác qđợt qtập qhuấn qvề qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin

qbáo qvề qtội qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnhằm qnâng qcao qhơn qnữa qtrình qđộ qnghiệp

qvụ qcho qđội qngũ qcán qbộ, qKiểm qsát qviên qtrực qtiếp qlàm qcông qtác qnày.

Thứ qtư, qhàng qnăm qlãnh qđạo qViện qkiểm qsát qnhân qdân qthành qphố qtổ qchức

Ba qqlà: qqGiải qqpháp qqvề qqcông qqtác qqcán qqbộ, qqxây qqdựng qqcơ qqsở qqvật qqchất

Thứ qqnhất, qqvề qqcông qqtác qqcán qqbộ. qq

qqchức, qqcán qqbộ qqcủa qqNgành qqKiểm qqsát qqnhân qqdân qqnói qqchung qqvà qqVKSND

qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqnói qqriêng qqtrong qqnhững qqnăm qqqua qqđã

qqcó qqnhững qqchuyển qqbiến qqtích qqcực. qqCơ qqcấu qqtổ qqchức qqbộ qqmáy, qqđội qqngũ

Đánh qqgiá qqmột qqcách qqtổng qqquát qqnhất qqcó qqthể qqnhận qqthấy qqcông qqtác qqtổ

63

qqcánqqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqtăng qqvề qqcả qqsốqlượng qqcũng qqnhư qqchất qqlượng. qqĐáp

qqứng qqđược qqnhiệm qqvụ qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqcác qqhoạt qqđộng qqtư qqpháp qqtrong qqđó

qqcó qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội

qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố. qqCán qqbộ qqngành qqKiểm qqsát qqđược qqtuyển qqchọn

qqkỹ qqlưỡng, qqthực qqhiện qqtheo qqđúng qqquy qqđịnh qqcủa qqVKSND qqtối qqcao, qqLuật qqcán

qqbộ qqcông qqchức. qqCông qqtác qqquy qqhoạch qqcán qqbộ qqcũng qqđược qqVKSND qqthành

qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqquan qqtâm qqđúng qqmức qqđể qqcó qqsự qqđiều qqchỉnh

qqbổ qqsung qqnhân qqsự qqkịp qqthời qqđể qqcó qqkế qqhoạch qqbồi qqdưỡng, qqnâng qqcao qqtrình qqđộ

qqchính qqtrị, qqchuyên qqmôn qqnghiệp qqvụ qqcho qqđội qqngũ qqcán qqbộ qqnày

qqtrước qqnhững qqyêu qqcầu qqcủa qqcông qqcuộc qqđổi qqmới, qqhội qqnhập qqquốc qqtế. qqCông

qqtác qqkiện qqtoàn, qqđổi qqmới qqbộ qqmáy qqlàm qqviệc qqcòn qqchậm, qqviệc qqsắp qqxếp qqcán qqbộ

qqchưa qqđược qqhợp qqlý qqnên qqchưa qqtạo qqđược qqđiều qqkiện qqđể qqcác qqcán qqbộ, qqKSV

qqphát qqhuy qqđược qqnăng qqlực, qqsở qqtrường qqcông qqtác qqcủa qqmình. qqCông qqtác qqđào

qqtạo, qqbồi qqdưỡng qqcán qqbộ qqchưa qqđược qqchuyên qqsâu… qqĐể qqkhắc qqphục qqnhững

qqhạn qqchế qqcòn qqtồn qqtại, qqtác qqgiả qqxin qqnêu qqnhững qqgiải qqpháp qqsau: qq

Bên qqcạnh qqđó qqcông qqtác qqtổ qqchức qqcán qqbộ qqcòn qqnhững qqhạn qqchế qqnhất qqđịnh

qqhiệu qqquả qqchức qqnăng qqthực qqhành qqquyền qqcông qqtố qqvà qqkiểm qqsát qqcác qqhoạt

qqđộng qqtư qqpháp qqbảo qqđảm qqsự qqlãnh qqđạo qqcủa qqcác qqcấp qqủy qqĐảng, qqsự qqgiám qqsát

qqcủa qqcác qqcơ qqquan qqdân qqcử qqvà qqcủa qqnhân qqdân, qqsự qqphối qqhợp qqchặt qqchẽ qqcủa

qqcác qqcấp, qqcác qqngành qqgắn qqvới qqthực qqhiện qqchiến qqlược qqcán qqbộ qqcủa qqngành

qqkiểm qqsát qqtrong qqthời qqkì qqcông qqnghiệp qqhóa, qqhiện qqđại qqhóa qqđất qqnước qqvà qqhội

qqnhập qqquốc qqtế.

Viện qqKSND qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqmuốn qqnâng qqcao

qqVKSND qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqcần qqcó qqkế qqhoạch qqcụ qqthể

qqtrong qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo

Hàng qqnăm, qqkhi qqxây qqdựng qqkế qqhoạch qqnhiệm qqvụ qqcông qqtác qqnăm

64

qqvềqqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố. qqĐồng qqthời qqphân qqcông qqtrách qqnhiệm

qqcho qqbộ qqphận qqnghiệp qqvụ qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin

qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtốqthực qqhiện qqviệc qqtiếp qqnhận, qqquản qqlý,

qqthông qqkê qqcác qqthông qqtin qqvề qqtội qqphạm, qqtình qqhình qqthụ qqlý, qqgiải qqquyết qqtố

qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqmột qqcách qqthống qqnhất.

qqSố qqlượng qqcán qqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqtrực qqtiếp qqlàm qqcông qqtác qqphải qqđủ qqđồng

qqthời qqphải qqđảm qqbảo qqchất qqlượng. qqCần qqchọn qqcác qqKiểm qqsát qqviên qqcó qqkinh

qqnghiệm qqthực qqhiện qqkhâu qqcông qqtác qqnghiệp qqvụ qqnày, qqkhông qqgiao qqcho qqngười

qqkhông qqđủ qqtrình qqđộ, qqnăng qqlực. qq

qqcó qqtài, qqcó qqđức qqvào qqtrong qqngành, qqưu qqtiên qqthu qqhút qqcán qqbộ qqđến qqcông qqtác qqở

qqnhững qqvùng qqkhó qqkhăn. qqThường qqxuyên qqđiều qqđộng, qqluân qqchuyển qqcán qqbộ qqtừ

qqcấp qqtỉnh qqxuống qqcấp qqhuyện, qqtừ qqcấp qqhuyện qqlên qqcấp qqtỉnh qqvà qqgiữa qqcác qqđơn

qqvị qqvới qqnhau qqđể qqtạo qqđiều qqkiện qqcho qqcác qqcán qqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqcó qqcơ qqhội

qqrèn qqluyện, qqphấn qqđấu qqtrong qqmôi qqtrường qqlàm qqviệc qqmới, qqtạo qqđồng qqđều qqvề

qqchất qqlượng, qqhiệu qqquả qqcông qqviệc qqở qqcác qqđơn qqvị qqVKS.

Trong qqcông qqtác qqtuyển qqdụng qqcần qqthu qqhút qqnhững qqngười qqcó qqtâm qqhuyết,

qqđộng qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị

qqkhởi qqtố qqnhằm qqđộng qqviên qqtinh qqthần qqlẫn qqvật qqchất qqcho qqcán qqbộ, qqtạo qqnên

qqphong qqtrào qqthi qqđua qqchung qqcho qqcác qqhoạt qqđộng qqkiểm qqsát qqhoạt qqđộng qqtư

qqpháp. qq

Kịp qqthời qqthưởng qqcác qqcá qqnhân qqcó qqthành qqtích qqxuất qqsắc qqtrong qqhoạt

qqKSV. qqTại qqcác qqđơn qqvị qqVKS qqcấp qqtỉnh qqcũng qqnhư qqcấp qqhuyện qqcần qqtiến qqhành

qqcác qqbuổi qqhọp qqgiao qqban qqđể qqphổ qqbiến qqcác qqvăn qqbản qqpháp qqluật qqmới, qqcác

qqthông qqbáo qqrút qqkinh qqnghiệm… qqtạo qqcơ qqhội qqcho qqcác qqKiểm qqsát qqviên qqlàm

qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề

Tăng qqcường qqtập qqhuấn, qqnâng qqcao qqtrình qqđộ qqnhận qqthức qqcho qqcán qqbộ,

65

qqtộiqqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqtrao qqđổi, qqhọc qqtập qqkinh qqnghiệm qqđể qqnâng

qqcao qqtrình qqđộ qqchuyên qqmôn. qqVKSND qqtỉnh qqvà qqVKSND qqcác qqhuyện qqkhuyến

qqkhích, qqtạo qqđiều qqkiện qqcho qqcán qqbộ qqđi qqhọc qqđể qqnâng qqcao qqtrình qqđộ qqchuyên

qqmôn qqđồng qqthời qqcó qqchế qqđộ qqưu qqđãi qqphù qqhợp qqnhằm qqxây qqdựngqđội qqngũ qqcán

qqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqcủa qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqgiỏi qqvề

qqnghiệp qqvụ qqvà qqtận qqtâm qqvới qqNgành.

Thứ qqhai, qqcần qqtăng qqcường qqcơ qqsở qqvật qqchất, qqtrang qqthiết qqbị. qq

qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqphải qqđược

qqthông qqbáo qqnhanh qqchóng qqgiúp qqcho qqcác qqlãnh qqđạo qqcủa qqVKS qqnắm qqbắt qqvà qqcó

qqhướng qqchỉ qqđạo qqkịp qqthời. qqDo qqvậy, qqcơ qqsở qqvật qqchất, qqkỹ qqthuật qqtrang qqthiết qqbị

qqphục qqvụ qqcho qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin

qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqcó qqý qqnghĩa qqquan qqtrọng qqvà qqquyết

qqđịnh qqtính qqhiệu qqquả qqcủa qqcông qqtác qqnày. qqTăng qqcường qqđầu qqtư qqvề qqcơ qqsở qqvật

qqchất qqnhư qqtrụ qqsở qqlàm qqviệc, qqmáy qqvi qqtính, qqmáy qqin, qqmáy qqphoto… qqkết qqnối qqhệ

qqthống qqcông qqnghệ qqthông qqtin, qqkỹ qqthuật qqsố qqtừ qqhoạt qqđộng qqkiểm qqsát qqtiếp

qqnhận, qqthụ qqlý, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqđến qqkhởi qqtố, qqđiều

qqtra, qqtruy qqtố qqđều qqđược qqquản qqlý qqtrên qqmạng qqnội qqbộ qqcủa qqcơ qqquan qqVKSND.

qqPhương

qqtiện

qqđi

qqlại

qqnhư

qqô

qqtô,

qqcác

qqthiết

qqbị

qqmáy

qqảnh,

qqmáy

qqquay

qqphim…phục qqvụ qqcho qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqkhám qqnghiệm qqhiện qqtrường, qqkhám

qqnghiệm qqtử qqthi. qqLàm qqtốt qqcông qqtác qqnày qqsẽ qqnâng qqcao qqhiệu qqquả qqcho qqcông

qqtác qqcủa qqVKSND.

Hiện qqnay, qqmọi qqthông qqtin qqliên qqquan qqđến qqcông qqtác qqtiếp qqnhận, qqgiải

qViện qkiểm qsát qvà qcác qcơ qquan qliên qquan

Bốn qlà: qGiải qpháp qvề qtăng qcường qmối qquan qhệ qgiữa qCơ qquan qđiều qtra,

qnghĩa qquan qtrọng qtrong qviệc qnâng qchất qlượng, qhiệu qquả qcủa qhoạt qđộng

Mối qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan qhữu qquan qcó qý

66

qphòngqchống qtội qphạm qnói qchung qvà qcông qtác qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm

qsát qviệctiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi

qtốnói qriêng. qViệc qduy qtrì qmối qquan qhệ qphối qhợp qnày qsẽ qgóp qphần qbảo qvệ qpháp

qchế qxã qhội qchủ qnghĩa, qgiáo qdục qmọi qngười qý qthức qtuân qtheo qpháp qluật. qĐể

qnâng qcao qchất qlượng, qhiệu qquả qhoạt qđộng qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết

qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qVKSND qphối qhợp qchặt qchẽ

qvới qCQĐT qvà qcác qcơ qquan qhữu qquan qtrong qsuốt qquá qtrình qtiếp qnhận, qgiải

qquyết qtố qgiác, qtin qbáovà qkiến qnghị qkhởi qtố. q

qliên qquan qtrong qcông qtác qthực qhành qquyền qcông qtố qvà qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận,

qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốlà qmột qtrong

qnhững qyêu qcầu qquan qtrọng. qTrong qđó, qquan qhệ qgiữa qCQĐT qvà qVKS qchủ qyếu

qlà qsự qphối qhợp qvà qchế qước qnhằm qmục qđích qbảo qđảm qviệc qphát qhiện qtội qphạm,

qkiểm qtra, qxác qminh, qxử qlý qcác qtố qgiác, qtin qbáo qkịp qthời, qđúng qpháp qluật. qViệc

qtăng qcường qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan qliên qquan

qtrong qhoạt qđộng qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốcần qthực qhiện qcác qnội qdung qsau:

Việc qtăng qcường qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan

qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan qhữu qquan qcho qĐTV, qKSV qvà

qđội qngũ qcán qbộ qcủa qcác qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qđể qhọ qcó qnhận qthức qđây qlà

qtrách qnhiệm qquan qtrọng qhành qđầu qcủa qcác qcơ qquan qtrong qcông qtác qphòng

qchống qtội qphạm qnói qchung qvà qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội

qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnói qriêng. qMối qquan qhệ qnày qphải qđược qquán qtriệt

qtrên qcơ qsở qchủ qđộng qcủa qcác qcơ qquan, qđồng qthời qphải qđược qtiến qhành qđồng qbộ

qtrong qquá qtrình qđiều qtra, qxác qminh. q

Thứ qnhất, qnâng qcao qnhận qthức qvề qvai qtrò qvà qtầm qquan qtrọng qcủa qmối qquan

67

qquyền qhạn, qtrách qnhiệm qcủa qmỗi qNgành qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qđặc qbiệt

qthông qqua qviệc qtăng qcường qquan qhệ qgiữa qĐTV qvà qKSV qtrong qviệc qđề qra

qyêucầu qkiểm qtra, qxác qminh qtố qgiác qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qthực qhiện qyêu qcầu

qkiểm qtra, qxác qminh. qĐồng qthời, qLãnh qđạo qVKSND qvà qKSV qphải qcùng qCQĐT

qvà qĐTV qphối qhợp qđánh qgiá qtài qliệu, qthống qnhất qcác qbiện qpháp qvà qcó qthể qtham

qgia qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qxác qminh qcùng qgiải qquyết qvụ qviệc. qTuy qnhiên

qkhông qquá qđề qcao qhoạt qđộng qphối qhợp qgiữa qCQĐT qvới qVKS qmà qlàm qgiảm qđi

qvai qtrò qvị qtrí qcủa qcơ qquan qcòn qlại. qHoạt qđộng qphối qhợp qvới qCQĐT qphải qtrên

qnguyên qtắc qlà qthực qhiện qtốt qhoạt qđộng qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qcủa qVKS. q

Thứ qhai, qquá qtrình qphối qhợp qphải qdưa qtrên qcơ qsở qchức qnăng, qnhiệm qvụ,

qvà qQuy qchế qphối qhợp qliên qngành qtrong qcông qtác qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác,

qtin qbáo qvề qtội qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qnhằm qthống qnhất qvề qquan qđiểm qxử

qlý qcác qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốphức qtạp, qđảm qbảo

qviệc qlý qcác qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốđúng qngười, qđúng

qtội, qđúng qpháp qluật; qkhông qđể qxảy qra qoan qsai, qhay qbỏ qlọt qtội qphạm; qkhắc qphục

qtình qtrạng qđể qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốquá qhạn qluật

qđịnh qvà qhạn qchế qviệc qVKSND qphải qhủy qQuyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi

qtố qcủa qCQĐT qsau qkhi qkiểm qtra qxác qminh. q

Thứ qba, qVKSND qcần qtriển qkhai qthực qhiện qcó qhiệu qquả qThông qtư qliên qtịch

qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qnói qriêng qcần qchủ qđộng qxây qdựng qQuy qchế qphối qhợp qliên

qngành, qdựa qtrên qcác qnguyên qtắc qvà qnội qdung qcơ qbản qsau: qQuy qchế qphải qphù

qhợp qvới qHiến qpháp qvà qpháp qluật qhiện qhành qnhư qBLTTHS qnăm q2015, qLuật qtố

qchức qVKSND qnăm q2014, qLuật qTố qchức qCQĐT qhình qsự qnăm q2015…; qxác

qđịnh qnhững qnguyên qtắc qcơ qbản qvề qmối qquan qhệ qphối qhợp, qtrách qnhiệm qcác qchủ

qthể qtrong qcông qtác qphối qhợp; qquy qđịnh qrõ qquyền qhạn, qtrách qnhiệm qcủa qmỗi qcơ

qquan, qĐTV, qKSV, qcán qbộ qtừng qcơ qquan; qthể qchế qhoá qnhững qquy qđịnh

Thứ qtư, qVKSND qcác qđịa qphương qnói qchung qvà qVKSND qthành qphố qBắc

68

qcủaqBLTTHS qvà qcác qvăn qbản qpháp qluật qkhác qcó qliên qquan qđến qhoạt qđộng

qTTHS. qĐịnh qkỳ qhàng qtháng qphối qhợp qvới qCQĐT qrà qsoát, qkiểm qtra qtình qhình

qtiếp qnhận, qthụ qlý qvà qtiến qđộ qgiải qquyết qtừ qđó qkịp qthời qđề qra qbiện qpháp, qđịnh

qhướng qxử qlý qphù qhợp qnhất.

Năm là: Đổi mới phương thức phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân với

Cơ quan Cảnh sát điều tra và các Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một

số hoạt động điều tra tại tỉnh Bắc Ninh trong công tác tiếp nhận, thụ lý, giải

quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.

Bộ luật TTHS năm 2015 đã quy định trình tự, thủ tục giải quyết tố giác,

tin báo về tội phạm, Viện KSND kiểm sát sớm hơn, ngay từ giai đoạn tiếp

nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố (Điều 159 BLTTHS

2015 và Điều 12 Luật TCVKSND 2014), Viện KSND trực tiếp giải quyết tố

giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố trong trường hợp phát hiện Cơ

quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều

tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác minh tố

giác tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm

mà VKS đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục. Vì vậy, việc

giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố không chỉ là nhiệm

vụ của Cơ quan điều tra mà đây còn là nhiệm vụ phải được gắn với việc kiểm

sát của VKS ngay từ khi tiếp nhận nguồn tin về tội phạm. VKS phải chủ động

phối hợp chặt chẽ với Cơ quan điều tra để nắm nguồn tin, đề ra yêu cầu xác

minh, nắm rõ tài liệu để đánh giá, chủ động trong việc quyết định việc buộc

tội ngay từ khâu này. Trường hợp VKS trực tiếp xác minh tố giác, tin báo về

tội phạm thì cần phải thu thập tài liệu, thực hiện các biện pháp để ra một trong

các quyết định khởi tố, không khởi tố hoặc tạm đình chỉ việc xác minh tố

giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

Một trong những yếu tố góp phần vào hiệu quả của công tác này là mối

quan hệ phối của VKSND với CQĐT, Tòa án và nội dung này đã được

69

BLTTHS, Luật tổ chức VKSND, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức

Cơ quan điều tra hình sự quy định mang tính nguyên tắc, do đó các cơ quan

có thẩm quyền cần cụ thể hóa mối quan hệ này để áp dụng thống nhất, phù

hợp với quy định của pháp luật.

VKS còn phải phối hợp với các cơ quan nhà nước khác bằng những nội

dung cụ thể, thiết thực theo quy định của Bộ luật hình sự, Bộ luật TTHS và

các văn bản pháp luật khác dựa nguyên tắc xác định sự thật vụ án và nguyên

tắc phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng với các cơ quan, tổ chức nhà

nước khác. Để tạo ra được mối quan hệ phối hợp một cách hiệu quả, cũng như

giải quyết những vấn đề thực tiễn vướng mắc trong thực tiễn việc phối hợp

giữa VKS, HĐXX và các cơ quan tiến hành tố tụng, trong thời gian đến VKS

thành phố Bắc Ninh cần coi trọng việc xây dựng kế hoạch phối hợp liên

ngành cụ thể đối với các cơ quan này, trong đó cần chú ý đến việc đổi mới

hình thức phối hợp, đặc biệt là hình thức họp liên ngành các cơ quan tư pháp.

Tranh thủ sự ủng hộ của Cấp ủy, chính quyền địa phương, duy trì mối quan hệ

phối hợp chặt chẽ với các cơ quan tư pháp, cơ quan hữu quan trên địa bàn.

Xây dựng cơ chế, lề lối làm việc cụ thể phù hợp với điều kiện thực tiễn trong

việc thực hiện Quy chế phối hợp giữa VKSND với Cơ quan điều tra, Tòa án,

duy trì họp định kỳ giao ban nội chính và liên ngành để trực tiếp trao đổi,

tranh luận đi đến thống nhất về nhận thức và hành động trong giải quyết các

vấn đề vướng mắc về hình sự, dân sự, thi hành án. Đối với các Yêu cầu xác

minh tin báo, Yêu cầu điều tra vụ án của VKS được gửi trực tiếp cho Thủ

trưởng CQĐT để thường xuyên kiểm tra tiến độ điều tra, xác minh của Điều

tra viên đối với vụ việc vào các ngày giao ban đầu tuần của CQĐT.

Lãnh đạo liên ngành cần tăng cường hơn nữa sự chỉ đạo, điều hành trực

tiếp đối với Điều tra viên, KSV và định kỳ phối hợp tổ chức các cuộc hội thảo

chuyên đề, họp rút kinh nghiệm uốn nắn kịp thời những hạn chế, thiếu sót

70

nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác,

tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án

được chính xác, đúng người, đúng tội và đúng pháp luật.

Cán bộ, KSV thụ lý, xử lý tin báo về tội phạm phải phối hợp chặt chẽ với

Điều tra viên bằng việc làm cụ thể đó là: KSV được phân công phải nghiên

cứu kỹ nội dung vụ việc của tin báo đó và xây dựng bản yêu cầu xác minh,

xây dựng kế hoạch xác minh; đồng thời phải kiểm sát chặt chẽ việc ghi lời

khai những người thực hiện hành vi phạm tội và những người liên quan cũng

như việc thu thập chứng cứ có những vấn đề gì hay không,có còn nhiều mâu

thuẫn không, hay những lời khai nào chưa được thẩm định thì yêu cầu Điều

tra viên phải làm ngay. KSV phải chủ động phối hợp với Điều tra viên để xác

minh làm rõ những vấn đề cần chứng minh ngay trong giai đoạn điều tra ban

đầu vụ việc, đồng thời tiến hành kiểm sát chặt chẽ các tài liệu, chứng cứ, vật

chứng mà Cơ quan điều tra thu thập được.

Nếu nội dung tin báo mà Điều tra viên (Cơ quan điều tra) làm chưa đạt

theo yêu cầu của KSV, thì KSV được phân công phải nghiên cứu kỹ và xây

dựng kế hoạch phối hợp ghi lời khai hoặc KSV hỏi trực tiếp… chú ý phải hỏi

về tình trạng nhân thân, sức khỏe cũng như các mối quan hệ khác của bị can,

người bị hại, người liên quan nhằm tìm ra sự thật khách quan của vụ án. Nội

dung, kế hoạch xét hỏi sau khi chuẩn bị phải báo cáo Lãnh đạo Phòng (cấp

tỉnh), Viện trưởng, Phó viện trưởng (cấp huyện) thẩm định duyệt. Sau khi làm

xong phải báo cáo lại cho Lãnh đạo biết là những vấn đề nào đã làm được,

những vấn đề nào còn vướng mắc, khó khăn, hay phát hiện những vấn đề gì,

tình tiết gì mới phát sinh để từ đó bàn bạc cùng Lãnh đạo đưa ra giải pháp xử

lý. Đây là giai đoạn quyết định có hay không sự kiện phạm tội và người phạm

tội, nếu có sự việc phạm tội xảy ra thì có đúng người đó thực hiện hành vi

phạm tội không; do vậy, đòi hỏi KSV phải nghiên cứu thật kỹ và chính xác.

71

Nếu làm tốt các chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, KSV thì sẽ hạn chế việc xin

ý kiến xử lý tin báo, hay để tin báo kéo dài, tồn đọng.

Bên cạnh đó, cần tiếp tục đổi mới và thực hiện tốt công tác phối hợp

giữa Cơ quan điều tra và VKS hai cấp trong việc phân loại và giải quyết tin

báo, tố giác về tội phạm vì đây là công tác đột phá mang tính chất quan trọng

nhất trong lĩnh vực hình sự. Làm tốt công tác này đảm bảo mọi hành vi vi

phạm pháp luật đều được xử lý kịp thời, không bỏ lọt tội phạm. Chú trọng đến

những biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khám nghiệm hiện

trường, khám nghiệm tử thi, thường xuyên trao đổi tháo gỡ những khó khăn,

vướng mắc về đường lối xử lý cũng như thống nhất quan điểm nhận thức, áp

dụng pháp luật để kịp thời khắc phục những khả năng có thể dẫn đến việc hạn

chế, thiếu sót trong hoạt động điều tra.

72

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân của những tồn

tại, vướng mắc khi thực hành quyền công tố và kiểm sát giải quyết tố giác, tin

báo về tội phạmvà kiến nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh

Bắc Ninh, tại Chương 3 của luận văn tác giả đề xuất một số các giải pháp cụ

thể nhằm góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố của VKSND như: Giải

pháp về hoàn thiện pháp luật; giải pháp nâng cao chất lượng của hoạt động

lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; giải pháp về công tác tổ chức cán bộ; bồi dưỡng

phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ KSV; giải pháp

về tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa VKS và CQĐT cùng cấp và giải

pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho VKS. Những giải pháp trên

cần được triển khai và thực hiện đồng bộ, thống nhất trong hệ thống VKSND

sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm sát việc giải quyết

tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tốtrong giai đoạn hiện nay và

những năm tiếp theo.

73

KẾT LUẬN

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện nay thì tình hình tội

phạm cũng có diễn biến ngày càng phức tạp về cả tính chất và mức độ của

hành vi phạm tội. Do đó, công tác đấu tranh phòng chống tội phạm là trách

nhiệm của toàn xã hội đặc biệt là các cơ quan tư pháp, các cơ quan bảo vệ

pháp luật. Tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố là nguồn thông tin

quan trọng phản ánh thực trạng an ninh trật tự trong xã hội. Giải quyết tốt tin

báo, tố giác về tội phạm góp phần bảo đảm khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử

đúng người, đúng tội, tránh bỏ lọt tội phạm. Để đạt được những kết quả đó là

sự đóng góp không nhỏ của VKSND khi thực hành quyền công tố và kiểm sát

các hoạt động tư pháp, trong đó có công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố.

Vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố luôn cần được nghiên

cứu để có sự thống nhất trong nhận thức và nâng cao hiệu quả trong thực tiễn

đấu tranh phòng chống tội phạm. Trong những năm qua công tác kiểm sát

việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố đạt

được ngày càng nhiều những kết quả, là bước đột phá trong công tác kiểm sát

của Ngành KSND.

Tác giả nghiên cứu các vấn đề lý luận và các quy định của pháp luật về

kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tốdựa

trên các tài liệu, văn bản có liên quan. Qua đó luận văn đã làm rõ được khái

niệm về tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố để từ đó phân tích

phạm vi hoạt động, trình tự, thủ tục, thời hạn kiểm sát việc giải quyết tin báo,

tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố.

74

Trên cơ sở lý luận, tác giả nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm sát việc

tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố trên địa

bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019,

tác giả đã trình bày toàn bộ kết quả khảo sát công tác kiểm sát việc tiếp nhận,

giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố trên cơ sở số liệu

do Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin, Văn phòng VKSND

thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh cung cấp. VKSND thành phố Bắc Ninh,

tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả nhất định từ khâu kiểm sát việc tiếp

nhận, kiểm sát việc xác minh, điều tra đến kiểm sát kết quả việc giải quyết tin

báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Bên cạnh đó còn tồn tại những

hạn chế, thiếu sót do cả nguyên nhân khách quan lẫn nguyên nhân chủ quan.

Qua đó cần phải đề ra những giải pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả trong

quá trình VKSND thực hiện nhiệm vụ.

Để nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Kiểm sát việc tiếp nhận, giải

quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố từ thực tiễn thành phố

Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” tác giả đã cố gắng sưu tầm tài liệu, tìm tòi nghiên

cứu, vận dụng lý luận và thực tiễn. Những giải pháp được đề cập đến trong

luận văn tương đối cụ thể, tuy chưa toàn diện nhưng là những vấn đề cơ bản

có thể nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo,

tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Đảm bảo cho các hoạt động tố tụng

sau đó được đúng quy định của pháp luật, không làm oan người vô tội cũng

như không bỏ lọt tội phạm. Tuy nhiên, quá trình nghiên cứu và hoàn thành

luận văn không tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy tác giả rất mong được sự

đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp và các độc giả để hoàn thiện Luận

văn trong thời gian tới.

Tác giả hi vọng kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ có ý nghĩa về cả mặt

lý luận cũng như thực tiễn đóng góp cho hoạt động kiểm sát hoạt động tư

75

pháp nói chung và hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố

giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố nói riêng ngày càng đạt được hiệu quả

và chất lượng trong công việc.

76

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Văn bản quy phạm pháp luật

1. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến

pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội.

2.Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Bộ luật tố

tụng hình sự năm 2003, Hà Nội.

3. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật tố

tụng hình sự năm 2015, Hà Nội.

4. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật Tố

chức cơ quan điều tra hình sự năm 2015, Hà Nội.

5. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật tổ

chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Hà Nội.

6. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật tố

cáo năm 2018, Hà Nội.

7. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật

hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, Hà Nội.

8. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, bộ Tài chính, BNN&PTNT- VKSNDTC

Thông tư liên tịch Số: 06/2013/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-

VKSNDTC ngày 02/8/2013, Hướng dẫn thi hành quy định của Bộ luật tố tụng

hình sự về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi

tố, Hà Nội.

9. Thông tư liên tịch số 01/2017 ngày 29/12/2017 của Liên ngành trung

ương về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố.

77

10. Quyết định 169/QĐ-VKSTC ngày 02/5/2018 về ban hành quy chế

tạm thời công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc nhận, giải quyết tố

giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.

B. Giáo trình, sách, tạp chí

11. Trường Đại học Luật Hà Nội (năm 2015) Giáo trình luật tố tụng hình

sự - NXB Công an nhân dân –Hà Nội.

12. Từ điển tiếng Việt (2010), NXB Bách khoa Hà Nội.

13. Võ Khánh Vinh (2010), Quyền con người: tiếp cận đa ngành và liên

ngành khoa học xã hội, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

14. Võ Khánh Vinh (2013), Luật so sánh, NXB Khoa học xã hội, Hà

Nội.

15. Võ Khánh Vinh (2013), Bình luật khoa học Bộ luật tố tụng hình sự,

NXB Tư pháp, Hà Nội.

16. Võ Khánh Vinh (2011), Cơ chế bảo đảm và bảo vệ quyền con người,

NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

17. Võ Khánh Vinh (2012) Xã hội học pháp luật những vấn đề cơ bản,

Nxb khoa học xã hội, Hà Nội.

18. Dương Thị Hồng Lĩnh (2016), Những điểm mới quy định trong

BLTTHS năm 2015 cần lưu ý trong tiếp nhận, giải quyết về tố giác, tin báo

tội phạm và kiến nghị khởi tố, tạp chí kiểm sát online (số 52), tr.16 - 19, Hà

Nội.

19. Mai Thơ (2016), Nâng cao chất lượng kiểm sát giải quyết tin báo, tố

giác tội phạm và kiến nghị khởi tố, báo Vĩnh Phúc, tr.15 – 17, Vĩnh Phúc.

78

20. Phạm Mạnh Hùng (2007), “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của

việc khởi tố vụ án và kiểm sát việc khởi tố vụ án”, Tạp chí Kiểm sát số

26/2007, tr 11-13.

C. Tài liệu tham khảo khác

21. Trương Văn Chung (2015), Luận văn thạc sĩ luật học đề tài “Tố giác,

tin báo về tội phạm theo pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh

Tiền Giang”, Hà Nội.

22. Dương Tiến Mạnh (2015), Luận văn thạc sĩ luật học đề tài “Kiểm sát

việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm trong luật tố tụng hình sự Việt Nam”,

Hà Nội.

23. Nguyễn Thu Hồng (2016), Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác

tội phạm từ thực tiễn tỉnh Lạng Sơn, Luận văn thạc sĩ luật học, Học viện khoa

học xã hội, Hà Nội.

24. Trần Khánh Trường (2017), Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác

tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn

tỉnh Kiên Giang, Luận văn thạc sĩ luật học, Học viện khoa học xã hội, Hà Nội.

25. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo

tổng kết công tác kiểm sát năm 2015.

26. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo

tổng kết công tác kiểm sát năm 2016.

27. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo

tổng kết công tác kiểm sát năm 2017.

28. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo

tổng kết công tác kiểm sát năm 2018.

79

29. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo

tổng kết công tác kiểm sát năm 2019.

D. Trang thông tin điện tử

30. Một số bài học kinh nghiệm, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

công tác kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị

khởi tố, http://www.vksndtc.gov.vn/tin-chi-tiet-4775, truy cập ngày 10 tháng

12 năm 2019.

31. Nâng cao chất lượng kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội

phạm và kiến nghị khởi tố, http://tks.edu.vn/thong-tin-khoa-hoc/chi-

tiet/79/101, truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.

32. Những điểm mới của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về việc giải

quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố,

http://www.kiengiang.gov.vn/index2.jsp?menuId=1343&articleId=34220,

truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.

80