VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN TUẤN QUANG
KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Luật Hình sự và tố tụng hình sự
Mã số : 8380104
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, 2020
LỜI CAM ĐOAN
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong NGUYỄN TUẤN QUANG
bất kỳ công trình nào khác. Các ví dụ và trích dẫn trong Luận văn
đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Những kết luận khoa
học của luận văn là kết quả quá trình tìm tòi nghiên cứu!
Người cam đoan
KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
Ngô Xuân Trung
Chuyên ngành: Luật Hình sự và tố tụng hình sự
Mã số : 8380104
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Trần Đình Nhã
HÀ NỘI, 2020
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................................ 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................. 4
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 4
NỘI DUNG ......................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SÁT VIỆC TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC TỘI PHẠM VÀ KIẾN
NGHỊ KHỞI TỐ THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM .. 6
1.1. Khái niệm tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ...................... 6
1.2. Những nội dung cơ bản của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ................................... 15
1.2.1. Kiểm sát việc tiếp nhận tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố .............................................................................................................. 15
1.2.2. Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ...................................................................................................... 17
1.2.3. Về tạm đình chỉ và phục hồi việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố ....................................................................... 23
1.2.4. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố ........................................ 26
1.2.5. Lập hồ sơ việc kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố ..................................................................................... 28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC THỤ LÝ
GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI
TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮCNINH .......... 32
2.1. Tình hình thụ lý và kết quả công tác giải quyết tố giác, tin báo tội phạmvà kiến nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................................... 32
2.2. Những kết quả đạt được ....................................................................... 38
2.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................... 42
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 54
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO,
TỐ GIÁC TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ ..................................... 55
3.1. Yêu cầu và định hướng hoàn thiện qui định của pháp luật tố tụng hình sự về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạmvà kiến nghị khởi tố trong bối cảnh hiện nay ..................................... 55
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố .................. 58
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................... 73
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 77
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung
thực. Kết quả nghiên cứu nêu trong Luận văn chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam đoan
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Cụm từ viết tắt Cụm từ viết đầy đủ
Bộ luật hình sự BLHS
Bộ luật tố tụng hình sự BLTTHS
Cơ quan điều tra CQĐT
Điều tra viên ĐTV
Kiểm sát viên KSV
Thực hành quyền công tố THQCT
Tố tụng hình sự TTHS
Viện kiểm sát VKS
Viện kiểm sát nhân dân VKSND
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.1: Số liệu tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố Viện
kiểm sát thụ lý và kết quả giải quyết từ năm 2015 đến năm 2019.
Bảng 2.2: Số liệu các cuộc kiểm sát trực tiếp công tác tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố của cơ quan điều tra từ
năm 2015 đến 2019.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công tác tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị
khởi tố là một hoạt động có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cuộc đấu tranh
phòng, chống tội phạm. Đây là hoạt động mở đầu của quá trình giải quyết vụ
án hình sự nhằm phát hiện hành vi phạm tội. Trên cơ sở tiếp nhận tin báo, tố
giác, về tội phạm và kiến nghị khởi tố, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm
tra, xác minh và xác định có dấu hiệu tội phạm hay không để quyết định việc
khởi tố hoặc không khởi tố vụ án hình sự.
Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát
hoạt động tư pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động
này được thực hiện ngay từ khi giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm. Do
vậy, việc thực hiện chức năng kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố
giác tội phạm và kiến nghị khởi tố của Viện kiểm sát có vị trí, vai trò và ý
nghĩa trọng yếu để bảo đảm mọi hành vi phạm tội, người phạm tội đều được
phát hiện và xử lý kịp thời, đúng pháp luật. Bộ luật tố tụng hình sự 2015 ra
đời thay thế Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003, đã bổ sung nhiều điểm mới về
hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và
kiến nghị khởi tố. Thực tiễn thực hành quyền công tố cho thấy, nếu kiểm sát
tốt việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố
sẽ quyết định chất lượng cáo trạng, thực hành quyền công tố, kiểm sát điều
tra, kiểm sát xét xử. Và ngược lại: đồng thời, thông qua hoạt động này để có
cơ sở xác định việc khởi tố là đúng người, đúng tội và bảo đảm các căn cứ để
xử lý tội phạm, bảo đảm cho mọi hành vi phạm tội đều phải được xử lý theo
quy định của pháp luật, tránh làm oan, sai và bỏ lọt tội phạm.
1
Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, học viên đã chọn đề tài: “Kiểm
sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố
từ thực tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” để làm đề tài nghiên cứu
luận văn Thạc sĩ luật học.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Liên quan tới đề tài nêu trên, đã có một số công trình nghiên cứu đề cập
đến như:“Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam”, Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb Công an nhân dân; “Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam”,
Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh, Nxb. Hồng Đức- Hội luật gia
Việt Nam; “Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự”,GS.TS. Võ Khánh
Vinh (chủ biên), Nxb. Tư pháp, 2011; PGS.TS Võ Khánh Vinh (chủ biên)
Bình luận khoa học bộ luật tố tụng hình sự, nxb CAND, 2004; Viện nhà nước
và Pháp luật, Tội phạm học, luật hình sự và tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb
chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994; Trường Đại học Quốc gia Hà Nội - Khoa
Luật (2009); Phạm Mạnh Hùng (2007), “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
của việc khởi tố vụ án và kiểm sát việc khởi tố vụ án”, Tạp chí Kiểm sát; Lê
Thị Tuyết Hoa (2002), Quyền công tố ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ luật học,
Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Hà Nội; Vũ Gia Lâm
(2013), Hoàn thiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của VKS nhân dân trong kiểm sát việc khởi tố vụ án,
Tạp chí Kiểm sát; Nguyễn Tất Viễn (2003), “Hoạt động tư pháp và kiểm sát
các hoạt động tư pháp”, Kỷ yếu đề tài cấp bộ: Những giải pháp nâng cao chất
lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, Hà Nội…
Tuy nhiên các công trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở khái quát
chung hoặc được thể hiện một phần trong kết quả của các công trình nghiên
cứu khác về hoạt động kiểm sát tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố
hoặc việc nghiên cứu đặt trong bối cảnh Bộ luật Tố tụng hình sự năm
2
2015chưa ra đời, với nhiều quy mới về hoạt động kiểm sát tin báo, tố giác tội
phạm và kiến nghị khởi tố. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Kiểm sát việc
tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố từ thực
tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” phù hợp với lý luận và đòi hỏi của
thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là:
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng hình
sự Việt Nam.
- Phân tích các quy định của pháp luật hiện hành và thực trạng kiểm sát
việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố từ
thực tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Từ đó, đánh giá thực trạng và
đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy định về hoạt động kiểm sát việc
tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố cũng
như nâng cao chất lượng hoạt động này trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh nói riêng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận,
giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng
hình sự Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi quy định của pháp luật tố tụng hình
sự Việt Nam về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác
3
về tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng hình sự Việt Nam, đặc biệt
theo quy định của BLTTHS 2015 hiện hành, trong khoảng thời gian từ năm
2015 đến 2019, trên phạm vi thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở phương pháp luận của việc nghiên cứu đề tài luận văn là phương
pháp duy vật biện chứng của triết học Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
quan điểm của Đảng và Nhà nước về đấu tranh chống tội phạm.
Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả sử
dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp phân tích, tổng
hợp, phương pháp thống kê, so sánh và phương pháp chuyên gia...
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý luận: Trên cơ sở phân tích những vấn đề chung về hoạt động
kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị
khởi tố, luận văn góp phần nâng cao nhận thức pháp luật cho các chủ thể áp
dụng pháp luật; đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật
về kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị
khởi tố trong luật tố tụng hình sự Việt Nam.
Về mặt thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở để cơ
quan, người có thẩm quyền nghiên cứu, vận dụng trong quá trình áp dụng
pháp luật. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu
tham khảo trong công tác nghiên cứu khoa học chuyên ngành và tài liệu tham
khảo đối với người làm công tác nghiên cứu, giảng dạy về hình sự và tố tụng
hình sự.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm ba chương:
4
Chương 1. Lý luận chung về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố theo pháp luật tố tụng
hình sự Việt Nam.
Chương 2. Thực trạng kiểm sát việc thụ lý, giải quyết tin báo, tố giác tội
phạm và kiến nghị khởi tố từ thực tiễn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát
việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố.
5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SÁT VIỆC TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN
NGHỊ KHỞI TỐ THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
1.1. Khái niệm tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
qquan qtrọng qgóp qphần qgiúp qcác qcơ qquan qtiến qhành qtố qtụng qphát qhiện qdấu qhiệu
qcủa qtội qphạm, qtrên qcơ qsở qđó qkịp qthời qtiến qhành qcác qhoạt qđộng qkiểm qtra, qxác
qminh qđể qcó qcăn qcứ qtiến qhành qhoạt qđộng qkhởi qtố, qđiều qtra qcác qvụ qán qhình qsự.
qTrong qbất qkỳ qxã qhội qnào, qtội qphạm qlà qmột qhiện qtượng qtiêu qcực, qlà qnhững qhành
qvi qđã qvi qphạm qcác qchuẩn qmực qxã qhội. qỞ qmỗi qnước qkhác qnhau qthì qcũng qcó qsự
qquan qniệm qkhác qnhau qvề qtội qphạm, qviệc qquy qđịnh qhành qvi qnào qđược qcoi qlà qtội
qphạm qtùy qtheo qbản qchất qcủa qmỗi qnhà qnước qvà qphong qtục qtập qquán qcủa qmỗi
qdân qtộc. q
Tin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnguồn qthông qtin
qhình qsự q(BLHS) qnăm q1999, qĐiều q8 qBLHS q2015 qtrong qđó: q“Tội qphạm qlà qhành
qvi qnguy qhiểm qcho qxã qhội qđược qquy qđịnh qtrong qBộ qluật qhình qsự, qdo qngười qcó
qnăng qlực qtrách qnhiệm qhình qsự qhoặc qpháp qnhân qthương qmại qthực qhiện”.
Tại qViệt qNam, qkhái qniệm qtội qphạm qđược qquy qđịnh qtại qĐiều q8 qBộ qLuật
qmột qkhái qniệm qchính qxác qsẽ qgiúp qcác qcơ qquan qtố qtụng qthuận qlợi qhơn qkhi qthực
qthi qnhiệm qvụ. qTheo qTừ qđiển qtiếng qViệt qthì:
Vậy, qtố qgiác qvề qtội qphạm qlà qgì, qtin qbáo qvề qtội qphạm qlà qgì? qViệc qđưa qra
qphạm qpháp qnào qđó.
- q“Tố qgiác” qlà qbáo qcho qcơ qquan qchính qquyền qbiết qngười qhoặc qhành qđộng
qhoặc qcũng qcó qthể qđược qhiểu qlà q“sự qtruyền qđạt, qsự qphản qánh qdưới qcác qhình qthức
- q“Tin” qlà qđiều qđược qtruyền qđi, qbáo qcho qbiết qvề qsự qviệc qtình qhình qxảy qra
6
qkhác qnhau, qcho qbiết qvề qthế qgiới qxung qquanh qvà qnhững qquá qtrình qxảy qra qtrong
qnó.”
- q qKhái qniệm q“Báo” qđược qhiểu qtheo qhai qnghĩa: q
Thứ qnhất qlà, qcho qbiết qviệc qgì qđó qđã qxảy qra. q
qhại qđến qtrật qtự qan qninh qchung qlà qdấu qhiệu qbiết qtrước.
Thứ qhai qlà, qcho qngười qcó qtrách qnhiệm qnào qđó qbiết qvề qviệc qxảy qra qcó qthể
qtheo qthủ qtục qquy qđịnh qcủa qLuật qnày qbáo qcho qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó
qthẩm qquyền qbiết qvề qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qcủa qbất qkỳ qcơ qquan, qtổ qchức,
qcá qnhân qnào qgây qthiệt qhại qhoặc qđe qdọa qgây qthiệt qhại qđến qlợi qích qcủa qNhà qnước,
qquyền qvà qlợi qích qhợp qpháp qcủa qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân, qbao qgồm:
Khoản q1 qĐiều q2 qLuật qtố qcáo qnăm q2018 qquy qđịnh: qTố qcáo qlà qviệc qcá qnhân
qcông qvụ;
a) qTố qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qtrong qviệc qthực qhiện qnhiệm qvụ,
qvực.
b) qTố qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qvề qquản qlý qnhà qnước qtrong qcác qlĩnh
qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật, qkhông qphân qbiệt qtính qchất, qmức qđộ qvi qphạm.
qCòn qtố qgiác qvề qtội qphạm qchỉ qbao qgồm qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qcó qthể qcấu
qthành qtội qphạm qđã qđược qquy qđịnh qtrong qBLHS. qTừ qđó qcó qthể qthấy qkhái qniệm
qtố qcáo qrộng qhơn qvà qbao qhàm qcả qkhái qniệm qtố qgiác qvề qtội qphạm qtheo qTTHS.
qThứ qhai, qtố qcáo qlà qquyền qcủa qcông qdân, qcòn qtố qgiác qvề qtội qphạm qlà qquyền
qđồng qthời qcũng qlà qnghĩa qvụ qcủa qcông qdân. qThứ qba, qquan qhệ qpháp qluật qvề qtố
qcáo qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qchỉ qphát qsinh qsau qkhi qcông qdân qthực
qhiệnqquyền qtố qcáo. qCòn qquan qhệ qpháp qluật qtố qgiác qvề qtội qphạm qphát qsinh qtừ qkhi
qcông qdân qbiết qtội qphạm. qCông qdân qcó qquyền qtố qcáo qhay qkhông qtố qcáo qmột
Tố qcáo qvà qtố qgiác qvề qtội qphạm qcó qnhững qđiểm qkhác qnhau. qThứ qnhất, qtố
7
qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qnhưng qnếu qbiết qrõ qhành qvi qhoặc qngười qthực qhiện
qhành qvi qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qđược qquy qđịnh qtại qBLHS qthì qcông qdân qphải qtố
qgiác qvề qhành qvi qđó.
qđể qxác qđịnh qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qhay qkhông. qĐiều qđó qcũng qkhẳng qđịnh qrằng,
qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qmuốn qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự, qphát qđộng qnhững qquan
qhệ qtố qtụng qhình qsự qphải qbắt qđầu qtừ qnhững qtin qtức qvề qtội qphạm qđược qchính qthức
qthông qbáo qchứ qkhông qphải qlà qnhững qlời qđồn qđại qkhông qcó qcăn qcứ. qNgười qbáo
qtin qvề qtội qphạm qkhông qnhất qthiết qphải qlà qngười qbị qhại qhoặc qcó qquan qhệ qtrực
qtiếp qđến qtội qphạm qđã qxảy qra.
Tố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm qđược qpháp qluật qquy qđịnh qlà qnhững qcơ qsở
Cần qphân qbiệt qtố qgiác qtội qphạm qvới qtin qbáo qvề qtội qphạm:
qhình qsự qmà qhọ qbiết qvới qcác qcơ qquan, qtổ qchức. qLuật qcho qphép qcông qdân qcó qthể
qtố qcáo qvề qtội qphạm qvới qbất qcứ qcơ qquan, qtổ qchức qnào qmà qhọ qthấy qthuận qtiện
qkhông qnhất qthiết qphải qlà qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà qán. qTrong qtất
qcả qcác qtrường qhợp qđó, qviệc tố qcáo qcủa qcông qdân qvề qtội qphạm qđều qđược qcoi qlà
qtố qgiác. qTố qgiác qtội qphạm qcó qthể qbằng qmiệng qcó qthể qtrực qtiếp qhoặc qqua qthư,
qđiện qthoại qhoặc qbằng qvăn qbản…Trường qhợp qngười qbị qhại qtrình qbáo qvề qsự qkiện
qphạm qtội qliên qquan qđến qhọ qcũng qđược qcoi qlà qtố qgiác qtội qphạm. qCó qthể qhiểu qsự
qtố qgiác qcủa qcông qdân qqua qđiện qthoại qnhư qlà qhình qthức qtố qgiác qbằng qmiệng.
qTuy qnhiên, qtrong qtrường qhợp qđó, qkhông qcó qthể qnói qtới qviệc qlập qbiên qbản qvới
qchữ qký qcủa qngười qtố qgiác qtội qphạm qngay. qDo qđó, qviệc qtiếp qnhận qthông qtin qtố
qgiác qtội qphạm qnhư qthế qphải qđược qgiải qquyết qtheo qnhững qthủ tục phức qtạp qhơn.
qMặc qdầu qĐiều qluật qkhông qquy qđịnh qchi qtiết qvề qvấn qđề qnày qnhưng qrõ qràngqkhi
qnhận qđược qthông qtin qtố qgiác qtội qphạm qqua qđiện qthoại qcơ qquan qtổ qchức qnhận qtin
qphải qkiểm qtra, qghi qnhận qsố qđiện qthoại qvà qtên qtuổi, qđịa qchỉ qcủa qngười qtố qgiác qvà
Công qdân qcó qquyền qvà qnghĩa qvụ qtố qcáo qvề qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật
8
qnhững qthông qtin qkhác qcó qý qnghĩa qphục qvụ qxác qđịnh qngười qtố qgiác, qgiải qthích
qtrách qnhiệm qcho qhọ. qMặt qkhác, qcác qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qcó qthẩm
qquyền qphải qkiểm qtra qvà qcó qtrách qnhiệm qthiết qlập qliên qhệ qtrực qtiếp qvới qngười qtố
qgiác qtội qphạm qđể qlàm qrõ qcăn qcứ xác minh qkhởi qtố qvụ qán. qTrường qhợp qngười qbị
qhại qtrình qbáo qvà qyêu qcầu qkhởi qtố qthì qbản qchất qcủa qsự qviệc qcũng qlà qsự qtố qgiác qvề
qtội qphạm, qchính qvì qthế qđiều qluật qkhông qquy qđịnh qriêng qmột qkhoản qđộc qlập.
qđược qthông qtin qvề qtội qphạm qhoặc qlà qnạn qnhân qcủa qtội qphạm qvới qmột qcơ qquan,
qtổ qchức qbất qkỳ qnào qđó. qTrong qkhi qđó, qý qnghĩa qtin qbáo qphản qánh qmối qliên qhệ
qgiữa qmột qchủ qthể qcó qtính qchất qpháp qnhân q– qcơ qquan, qtổ qchức qtruyền qtin qđi qvới
qmột qcơ qquan qcó qtrách qnhiệm qtrong qhệ qthống qchủ qthể qthực qhiện qcác qquyền qnăng
qtố qtụng qhình qsự qmà qtrực qtiếp qớ qđây qlà qquyền qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự. qTrong qđó,
qtin qbáo qtội qphạm qcó qthể qlà qsự qchuyển qtiếp qnhững qthông qtin qmà qcơ qquan, qtổ
qchức qđã qnhận qđược qtừ qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân. qCũng qcó qthể qlà qnhững
qthông qtin qthu qđược qtừ qhoạt qđộng qnghiệp qvụ qcủa qngay qchính qtổ qchức qđó q(ví qdụ,
qqua qthanh qtra, qkiểm qtra) qhoặc qđược qphản qánh qbằng qchính qhoạt qđộng qtruyền
qthông qtheo qchức qnăng qnghề qnghiệp q(các qcơ qquan qthông qtin qđại qchúng).Căn qcứ
qvào qĐiều q144 qcủa qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 qthì qtin qbáo qtội qphạm qcó
qthể qđược qphân qthành qhai qloại: qTin qbáo qtội qphạm qcó qthể qlà qtin qdo qcơ qquan, qtổ
qchức qgửi qđến qcho qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qtiến qhành qtố qtụng qhình qsự q(khoản q2,
qĐiều q144 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự) qtrực qtiếp qphản qánh qvề qtội qphạm; qtin qbáo qcó
qthể qđược qchính qthức qthông qbáo qhoặc qphản qánh qtrên qcác qphương qtiện qthông qtin
qđại qchúng qmà qcác qcơ qquan qchuyên qtrách qđấu qtranh qvới qtội qphạm qcó qthẩm
qquyền qphải qxem qxét, qnghiên qcứu qđể qrút qra qnhững qkết qluận q(khoản q3, qĐiều q144
qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự).
Tố qgiác qtội qphạm qlà qhành qvi qcủa qcông qdân qlà qngười qmục qkích, qngười qnhận
qnhận qbằng qnhững qhình qthức qnhất qđịnh.
Tố qgiác qtội qphạm qvà qtin qbáo qtội qphạm qcần qphải qđược qthể qhiện qhoặc qghi
9
qnhận qnhững qthông qtin qvề qtội qphạm qtừ qcông qdân qlà qtrách qnhiệm qcủa qcác qcơ
qquan, qtổ qchức.
Theo qquy qđịnh qtại qđiều q144 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 qviệc qtiếp
qcó qthể qtố qgiác qtội qphạm qvới qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà qán qhoặc qvới
qcác qcơ qquan qkhác, qtổ qchức qkhác.Không qchỉ qcác qcơ qquan qTòa qán, qKiểm qsát, qCơ
qquan qđiều qtra, qmà qĐiều qluật qcòn qquy qđịnh, qcác qcơ qquan qkhác, qcác qtổ qchức, qbất
qkể qlà qcơ qquan, qtổ qchức qnào qkhi qcông qdân qtố qgiác qtội qphạm qđều qcó qtrách qnhiệm
qtiếp qnhận.Pháp qluật qquy qđịnh qnhư qvậy qnhằm qtạo qđiều qkiện qcho qcơ qchế qthông
qtin qvề qtội qphạm qđược qnhanh qchóng, qtạo qđiều qkiện qcho qnhân qdân qtham qgia qrộng
qrãi qvà qthuận qtiện qvào qcuộc qđấu qtranh qvới qtội qphạm, qđồng qthời qnâng qcao qtrách
qnhiệm qcủa qcác qcơ qquan, qtổ qchức qtrong qviệc qđấu qtranh qvới qtội qphạm, qbảo qvệ
qtrật qtự qxã qhội, qquyền qvà qlợi qích qhợp qpháp qcủa qcông qdân.Cũng qtheo qquy qđịnh
qtại qđiều qtrên, qnếu qcông qdân qtố qgiác qtội qphạm qbằng qmiệng qthì qcơ qquan, qtổ qchức
qtiếp qnhận qphải qlập qbiên qbản qtiếp qnhận.Biên qbản qtiếp qnhận qtố qgiác qtội qphạm qcủa
qcông qdân qđược qlập qtheo qyêu qcầu qchung qđược qquy qđịnh qtại qĐiều q133 qcủa qBộ
qluật qtố qtụng qhình qsự. qNgười qtố qgiác qtội qphạm qđược qgiải qthích qvề qtrách qnhiệm
qcủa qmình qđối qvới qnhững qthông qtin qđã qtố qgiác, qBiên qbản qphải qghi qrõ qnội qdung
qtố qgiác qvà qphản qánh qrõ qnguồn qgốc qthông qtin qvề qtội qphạm qmà qngười qtố qgiác qbiết
qđược. qBiên qbản qphải qđược qngười qtố qgiác qký qxác qnhận.Cơ qquan, qtổ qchức qnhận
qđược qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân qcó qtrách qnhiệm qphải qthông qbáo qcho qCơ
qquan qđiều qtra qhoặc qViện qkiểm qsát qbằng qvăn qbản qđể qxem qxét qviệc qkhởi qtô qhay
qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự.Đối qvới qnhững qvụ qán qmà qluật qquy qđịnh qchỉ qkhởi
qtố qtheo qyêu qcầu qcủa qngười qbị qhại, qcác qcơ qquan qtiếp qnhận qthông qtin qban qđầu qđó
qcũng qphải qlàm qcác qthủ qtục qnhư qđối qvới qcác qtrường qhợp qkhác qkhi qcông qdân
qtốqgiác qtội qphạm.Cơ qquan, qtổ qchức qkhi qthực qhiện qchức qnăng, qnhiệm qvụ qcủa
Theo qquy qđịnh qtại qKhoản q1 qĐiều q144 qBộ qluật qTố qtụng qhình qsự, qcông qdân
10
qmình qmà qphát qhiện qthấy qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qcũng qphải qbáo qtin qngay qcho qCơ
qquan qđiều qtra qbằng qvăn qbản.
qnăng qcủa qmình qcó qkhả qnăng qphát qhiện qdấu qhiệu qtội qphạm: qLoại qthứ qnhất qlà qcác
qcơ qquan qcó qchức qnăng qbảo qvệ qpháp qluật, qchịu qtrách qnhiệm qtổ qchức qcác qhoạt
qđộng qphòng qngừa, qphát qhiện qtội qphạm qtrên qđịa qhạt qmình qquản qlý. qĐó qcó qthể qlà
qcác qcơ qquan qCông qan qnhân qdân, qQuân qđội qnhân qdân, qHải qquan, qKiểm qlâm, qlực
qlượng qCảnh qsát qbiển,… qThông qqua qcác qhoạt qđộng qchức qnăng qcủa qmình qcác qcơ
qquan qnày qcó qnhiều qkhả qnăng qphát qhiện qdấu qhiệu qtội qphạm. qNgoài qmột qsố
qtrường qhợp qmà qluật qquy qđịnh qcác qcơ qquan qnày qcó qthể qtiến qhành qkiểm qtra, qxác
qminh qvà qkhởi qtố qvụ qán, qcác qcơ qquan qnày qcó qtrách qnhiệm qphải qcung qcấp qbằng
qvăn qbản qcho qCơ qquan qđiều qtra qcó qthẩm qquyền qcác qthông qtin, qtài qliệu qvề qtội
qphạm, qphối qhợp qvới qCơ qquan qđiều qtra qtrong qviệc qkhám qphá qtội qphạm qđã qxảy
qra; qloại qthứ qhai, qlà qcác qcơ qquan qtổ qchức, qtuy qkhông qcó qchức qtrách qhoạt qđộng
qđấu qtranh qphòng qchống qtội qphạm, qnhưng qhoạt qđộng qchức qnăng qcủa qhọ qdễ qphát
qhiện qra qcác qdấu qhiệu qtội qphạm, qví qdụ, qcác qcơ qquan qthanh qtra, qkiểm qtra, qcác qcơ
qquan qkiểm qtoán,… qNhững qcơ qquan qnày qtrong qquá qtrình qthực qhiện qchức qnăng
qcủa qmình qdo qphải qthường qxuyên qkiểm qtra qtính qđúng qđắn, qhợp qpháp qcủa qcác
qhoạt qđộng qkinh qtế q– qxã qhội qtrong qlĩnh qvực qquản qlý qcủa qmình qmà qcó qthể qphát
qhiện qđược qnhững qdấu qhiệu qcủa qtội qphạm.
Có qthể qthấy qrằng, qcó qhai qloại qcơ qquan, qtổ qchức qmà qkhi qthực qhiện qcác qchức
qtiếp qnhận qthông qtin qvề qtội qphạm, qkể qcả qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà
qán qđều qphải qthông qbáo qngay qcho qCơ qquan qđiều qtra qcó qthẩm qquyền qgiải qquyết
qvụ qviệc qđó; qkhông qđược qviện qbất qcứ qlý qdo qgì qmà qtrì qhoãn qhoặc qtừ qchối qviệc
qtiếp qnhận qthông qtin qvề qtội qphạm qhoặc qkhông qthông qbáo. qViệc qgiải qquyết qtin
qbáo qtội qphạm, qtố qgiác qtội qphạm qphải qtheo qđúng qthẩm qquyền qvà qthủ qtục qdo
Trong qtrường qhợp qthấy qkhông qđúng qthẩm qquyền qcủa qmình qthì qcơ qquan qđã
11
qBộqluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 q(Điều q146) qvà qcác qvăn qbản qpháp qluật qvề qtố
qtụng qhình qsự qquy qđịnh.
qquy qđịnh qvề qtin qbáo qtội qphạm qcủa qcác qcơ qquan, qtổ qchức qvà qtin qbáo qtrên qcác
qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qlà qvì qnhững qlý qdo qvề qthủ qtục qtiếp qnhận, qtrách
qnhiệm qtiếp qnhận, qnghiên qcứu qvà qgiải qquyết qnhững qloại qtin qbáo qđó qcó qnhững
qđiểm qcụ qthể qkhác qnhau…Theo qquy qđịnh qthì, qcác qcơ qquan, qtổ qchức qkhi qphát
qhiện qtội qphạm qhoặc qnhận qđược qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân qphải qbáo qtin qvề
qtội qphạm qcho qCơ qquan qđiều qtra qbằng qvăn qbản. qNhư qvậy, qtin qbáo qcủa qcơ qquan
qhoặc qtổ qchức qlà qtin qcó qđịa qchỉ qcụ qthể, qđã qđược qcác qcơ qquan qtổ qchức qđó qsơ qbộ
qkiểm qtra q(kể qcả qtừ qsự qtố qgiác qcủa qcông qdân qcũng qnhư qdo qchính qcơ qquan qtổ
qchức qđó qphát qhiện). qLuật qquy qđịnh qrằng qcác qcơ qquan qtổ qchức qkhi qphát qhiện
qđược qhoặc qnhận qđược qtố qgiác qtội qphạm qcủa qcông qdân qphải qbáo qtin qngay. qMặc
qdù qluật qkhông qquy qđịnh qthời qgian qcụ qthể qnhưng qyêu qcầu qbáo qngay qđó qcó qthể
qhiểu qlà qkhi qnhận qđược qthông qtin qvề qtội qphạm qcơ qquan, qtổ qchức qphải qlập qtức
qtriển qkhai qcác qbiện qpháp qluật qđịnh qvề qlập qbiên qbản, qghi qnội qdung, qthực qhiện qsự
qsơ qbộ qkiểm qtra qcác qyếu qtố qcần qthiết qđể qbảo qđảm qđộ qtin qcậy qkhách qquan qcủa
qnguồn qtin, qsau qđó qkhông qchậm qtrễ qgửi qthông qbáo q(báo qcáo,..) qcho qCơ qquan
qđiều qtra. qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qToà qán qnhận qđược qtin qbáo qvề qtội
qphạm qcũng qphải qchuyển qngay qnhững qtin qbáo, qtố qgiác qtội qphạm qcho qCơ qquan
qđiều qtra qcó qthẩm qquyền. qĐồng qthời, qvới qloại qtin qbáo qnày, qpháp qluật qquy qđịnh.
qCơ qquan qđiều qtra qphải qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qcơ qquan, qtổ qchức qđã
qbáo qtin qvề qtội qphạm. qKhoản q3, qĐiều q146 qquy qđịnh: qkết qquả qgiải qquyết qtin qbáo
qtố qgiác qtội qphạm qhoặc qkiến qnghị qkhởi qtố qphải qđược qgửi qcho qViện qKiểm qsát
qcùng qcấp qvà qthông qbáo qcho qcơ qquan, qtổ qchức qđã qbáo qtin qhoặc qngười qđã qtố qgiác
qtội qphạm qbiết.
Sở qdĩ qĐiều q144, qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qquy qđịnh qcác qkhoản qkhác qnhau
12
qan qtoàn qcho qngười qđã qtố qgiác qnếu qtin qbáo qcủa qcơ qquan, qtổ qchức qgửi qđến qcơ
qquan qđiều qtra qlà qkết qquả qxử qlý qban qđầu qsự qtố qgiác qcủa qcông qdân.
Ngoài qra, qtrách qnhiệm qcủa qcơ qquan qđiều qtra qlà qphải qcó qbiện qpháp qbảo qđảm
qbáo qtội qphạm qtrên qcác qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qnhư qbáo qchí, qphát
qthanh, qtruyền qhình… qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qcó qtrách qnhiệm qxem qxét qvà qgiải
qquyết qtin qbáo qđó qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật. qKhác qvới qloại qtin qbáo qnói qtrên
qluật qkhông qquy qđịnh qcụ qthể qcác qyêu qcầu qvề qviệc qthông qbáo qbằng qvăn qbản qvà
qáp qdụng qcác qbiện qpháp qbảo qvệ qngười qđã qđưa qtin.
Đối qvới qtin qbáo qtrên qcác qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qthì qkhi qcó qtin
qvà qtin qbáo qtội qphạm.Sở qdĩ qnhà qlàm qluật qquy qđịnh qcác qcơ qquan, qtổ qchức qnhận
qđược qtin qbáo, qtố qgiác qcủa qcông qdân qhoặc qtrực qtiếp qphát qhiện qdấu qhiệu qtội qphạm
qđều qphải qthông qtin, qbáo qcáo qvề qnhững qthông qtin qđó qbằng qvăn qbản qcho qCơ qquan
qđiều qtra, qmà qkhông qquy qđịnh qthông qbáo qđến qcác qcơ qquan qkhác qlà qnhằm qbảo
qđảm qcho qthông qtin qvề qtội qphạm qđược qtập qtrung, qxử qlý qnhanh qchóng qhơn, qtạo
qthêm qmột qbảo qđảm qcho qviệc qthực qhiện qnguyên qtắc qkhách qquan qtrong qtố qtụng
qhình qsự, qđồng qthời qthuận qtiện qcho qcông qdân qtham qgia qđấu qtranh qvới qtội qphạm.
Như qvậy, qđòi qhỏi qphải qcó qsự qnhận qthức qrõ qvà qphân qhoá qtố qgiác qtội qphạm
qhình qsự qnăm q2015 qthì:
Từ qnhững qphân qtích qtrên, qtheo qquy qđịnh qtại qĐiều q144 qBộ qluật qtố qtụng
qhiệu qtội qphạm qvới qcơ qquan qcó qthẩm qquyền.
- qTố qgiác qvề qtội qphạm qlà qviệc qcá qnhân qphát qhiện qvà qtố qcáo qhành qvi qcó qdấu
qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qthông qbáo qvới qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qhoặc qthông qtin
qvề qtội qphạm qtrên qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng.
- qTin qbáo qvề qtội qphạm qlà qthông qtin qvề qvụ qviệc qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qdo qcơ
13
qbằng qvăn qbản qvà qgửi qkèm qtheo qchứng qcứ, qtài qliệu qliên qquan qcho qCQĐT, qVKS
qcó qthẩm qquyền qxem qxét, qxử qlý qvụ qviệc qcó qdấu qhiệu qtội qphạm.
- qKiến qnghị qkhởi qtố qlà qviệc qcơ qquan qnhà qnước qcó qthẩm qquyền qkiến qnghị
qsau:
Và qcó qthể qnêu qmột qkhái qniệm qchung qvề qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qnhư
qtội qphạm qđược qquy qđịnh qtrong qBLHS qdo qcông qdân, qcơ qquan qnhà qnước, qtổ
qchức qchính qtrị, qchính qtrị qxã qhội, qxã qhội qnghề qnghiệp, qtổ qchức qkinh qtế,... q(gọi qtắt
qlà qngười, qcơ qquan, qtổ qchức) qcung qcấp qbằng qcác qhình qthức qthông qtin qkhác qnhau;
qdo qcác qphương qtiện qthông qtin qđại qchúng qnêu qlên qhoặc qdo qngười qphạm qtội qtự
qthú qđể qcho qcơ qquan qcó qtrách qnhiệm qtiếp qnhận qvà qgiải qquyết qtheo qquy qđịnh qcủa
qBLTTHS.
Tin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnhững qthông qtin qvề
qkhởi qtố qcó qý qnghĩa qquan qtrọng qđối qvới qcác qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qtiến qhành
qtố qtụng qvà qngười qtiến qhành qtố qtụng qtrong qcông qtác qphát qhiện, qđiều qtra, qtruy qtố,
qxét qxử qtội qphạm qvà qngười qphạm qtội. qỞ qphương qdiện qđiều qtra qkhám qphá qtội
qphạm; qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnhững qthông qtin
qban qđầu, qcó qý qnghĩa qrất qlớn qđối qvới qcác qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qxem qxét qtính
qchất qnghiêm qtrọng qcủa qsự qviệc, qlà qcăn qcứ qđể qCQĐT qmở qra qnhững qhoạt qđộng
qđiều qtra, qxác qminh qtheo qluật qđịnh qnhằm qlàm qrõ qtính qcó qcăn qcứ qvà qhợp qpháp
qcủa qcác qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qTừ qđó qlàm qcơ qsở qđể
qCQĐT qtiến qhành qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự, qmở qra qmột qgiai qđoạn qmới qtrong qtố
qtụng qhình qsự qlà qgiai qđoạn qđiều qtra qvụ qán qhình qsự.
Về qmặt qTTHS qthì qkhái qniệm qvề qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị
qvới qđơn qthư qtố qcáo qnặc qdanh, qđơn qthư qtố qcáo qcủa qcông qdân qvề qhành qvi qvi qphạm
qpháp qluật qthuộc qthẩm qquyền qcủa qcơ qquan qhành qchính qnhà qnước. qTheo qtác
Ngoài qra qcần qphân qbiệt qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
14
qgiả,qtố qcáo qcó qbản qchất qlà qcung qcấp qthông qtin qgiống qnhư qtin qbáo qtội qphạm, qnên
qkhông qcần qcâu qnệ qvề qchuyện qnặc qdanh qhay qkhông qnặc qdanh qmà qcần qxem qđó qlà
qmột qnguồn qcung qcấp qthông qtin. qKhi qcơ qquan qchức qnăng qđược qcung qcấp qthông
qtin qvà qcó qchứng qcứ qđể qxác qminh qnguồn qthông qtin qđó qthì qphải qcó qtrách qnhiệm
qxử qlý, qxem qxét qvà qgiải qquyết. qViệc qkhông qquy qđịnh qgiải qquyết qloại qtố qcáo qnặc
qdanh qsẽ qdẫn qđến qtình qtrạng qbỏ qsót, qkhông qxử qlý qnhững qhành qvi qvi qphạm qbị qtố
qgiác.
1.2. Những nội dung cơ bản của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố
1.2.1. Kiểm sát việc tiếp nhận tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố
Tại khoản 1 Điều 145 BLTTHS năm 2015 không chỉ quy định cụ thể cơ
quan có trách nhiệm tiếp nhận mà còn quy định về trách nhiệm của cơ quan
có thẩm quyền không được từ chối tiếp nhận tin báo, tố giác về tội phạm và
kiến nghị khởi tố. Việc này góp phần đảm bảo tin báo, tố giác tội phạm và
kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, giải quyết đầy đủ, kịp thời.
Đồng thời, khoản 3 Điều 146 BLTTHS năm 2015 còn quy định về trách
nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của Công an
xã, phường, thị trấn, Đồn Công an (gọi chung là Công an cấp xã). Quy định
này một mặt tăng thẩm quyền cho Công an cấp xã, phường, thị trấn trong
công tác tiếp nhận và xác minh sơ bộ ban đầu đối với tin báo, tố giác tội phạm
và kiến nghị khởi tố, đồng thời nhằm phân loại kịp thời, chính xác ngay từ
đầu việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố,
hạn chế, khắc phục tình trạng tồn đọng, kéo dài thời hạn giải quyết lượng tố
giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố cho các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
15
Căn cứ các quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận tố giác, tin báo tội
phạm và kiến nghị khởi tố, VKS thực hiện quyền kiểm sát của mình có ý
nghĩa thiết thực, nhằm đảm bảo mọi tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố đều phải được giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, kịp thời phát hiện
các sai phạm, thiếu sót để ban hành kiến nghị, kháng nghị yêu cầu khắc phục,
chấn chỉnh kịp thời. Theo đó, trách nhiệm của VKS trong giai đoạn này bao
gồm:
Thứ nhất, tiếp nhận đầy đủ tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi
tố do các cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đến và chuyển ngay cho CQĐT có
thẩm quyền giải quyết. Trường hợp công dân đến tố giác tại VKS, Viện
trưởng phải phân công KSV tiếp nhận đầy đủ, ghi nhận vào sổ theo dõi và
thực hiện việc phân loại, xử lý đơn đã tiếp nhận và chuyển ngay đơn thư tố
giác kèm các tài liệu liên quan đến CQĐT có thẩm quyền đồng thời thực hiện
việc kiểm sát giải quyết tin tố giác đó trong trường hợp thuộc thẩm quyền
kiểm sát của mình.
Thứ hai, kiểm sát việc tuân theo pháp luật của CQĐT, cơ quan được giao
nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc tiếp nhận tố giác, tin
báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.
Đồng thời, kiểm sát việc phân loại và xử lý các tố giác, tin báo và kiến
nghị khởi tố mà CQĐT tiếp nhận, nhất là việc chuyển tố giác, tin báo về tội
phạm và kiến nghị khởi tố theo thẩm quyền.
Việc thực hiện các hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận tố giác, tin báo về
tội phạm và kiến nghị khởi tố được tiến hành thường xuyên, liên tục và hết
sức chặt chẽ và công tác phân loại tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố cần được thực hiện chính xác, kịp thời, đồng bộ, đảm bảo cho các tố
giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố được phân loại và thụ lý, xử lý
16
đúng quy trình tố tụng. Vì vậy, KSV cần nắm chắc các thông tin liên quan đến
tội phạm, các quy định pháp luật TTHS về công tác tiếp nhận, phân loại tố
giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố để có kiến thức pháp luật toàn
diện, nâng cao hiệu quả, chất lượng của hoạt động kiểm sát, góp phần quan
trọng cho công tác thống kê số liệu, làm cơ sở nhận định, đánh giá tình hình
tố giác của công dân, tin báo về tội phạm của cơ quan, tổ chức và việc thực
hiện trách nhiệm kiến nghị khởi tố của các cơ quan có thẩm quyền.
1.2.2. Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố
qđảm qbảo qcho qpháp qluật qđược qchấp qhành qnghiêm qchỉnh, qthống qnhất. qChức qnăng
qcủa qViện qKSND qđược qthể qhiện qtại qĐiều q107 qHiến qpháp qnăm q2013: q“Viện
qKiểm qsát qnhân qdân qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp” qvà
qĐiều q2 qLuật qTổ qchức qViện qKSND qnăm q2014: q“Viện qKiểm qsát qnhân qdân qlà qcơ
qquan qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qcủa qnước qCộng
qhòa qxã qhội qchủ qnghĩa qViệt qNam”. q
VKSND qcó qchức qnăng qTHQCT qvà qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qgóp qphần
qpháp qtrong qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
qnhư qsau: q“Kiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qtrong qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác
qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qmột qnhóm qquyền qnăng qpháp qlý qcủa qVKS,
qcó qnội qdung qlà qkiểm qtra, qgiám qsát qtrực qtiếp qvà qliên qtục qcác qhành qvi, qquyết qđịnh
qcủa qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó qthẩm qquyền qtrong qviệc qgiải qquyết qtin qbáo,
qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật”.
Từ qcác qphân qtích qtrên qđây, qcó qthể qđưa qra qkhái qniệm qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư
qđịnh qnghĩa qthống qnhất qvề qkhái qniệm: q“Kiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố
qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố”, qbởi qlẽ, qchúng qta qmới qchỉ qdừng qlại
qnghiên qcứu qở qcấp qđộ qkiểm qsát qcác qhoạt qđộng qtư qpháp qnói qchung. qĐể qxây
Trong qkhoa qhọc qluật qtố qtụng qhình qsự qViệt qNam qhiện qnay qchưa qcó qmột
17
qdựngqkhái qniệm: q“Kiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà
qkiếnqnghị qkhởi qtố” qchúng qta qcó qthể qđi qtừ qkhái qniệm: q“Kiểm qsát qcác qhoạt qđộng
qtư qpháp” qđể qđưa qra qmột qkhái qniệm qcó qtính qthống qnhất qvà qchính qxác. q
qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau: q“Kiểm qsát
qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qviệc qViện
qkiểm qsát qsử qdụng qtổng qhợp qquyền qnăng qpháp qlý qthuộc qnội qdung qcông qtác qkiểm
qsát qdo qpháp qluật qtố qtụng qhình qsự qquy qđịnh qđể qthực qhiện qchức qnăng qkiểm qsát
qviệc qtuân qtheo qpháp qluật qtrong qhoạt qđộng qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội
qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qtheo qquy qđịnh qcủa
qpháp qluật”.
Từ qcác qphân qtích qtrên qđây, qcó qthể qđưa qra qkhái qniệm qkiểm qsát qviệc qgiải
qtrách qnhiệm qcủa qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qphải qtổ qchức qvà qtiến qhành
qnhững qbiện qpháp, qthủ qtục qcần qthiết qđể qtiếp qnhận qđầy qđủ, qkiểm qtra qxác qminh qvà
qxử qlý qtheo qluật qđịnh qmọi qthông qtin qvề qtội qphạm qdo qcơ qquan, qtổ qchức qvà qcá
qnhân qgửi qđến, qnhằm qquyết qđịnh qkhởi qtố qhay qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán
qhình qsự, qáp qdụng qcác qbiện qpháp qcần qthiết qbảo qđảm qan qtoàn qcho qngười qtố qgiác.
Nhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà
qđược qquy qđịnh qtrong qpháp qluật qTTHS. qCác qquan qhệ qphát qsinh qtrong qviệc qthực
qhiện qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
qđược qđiều qchỉnh qtrực qtiếp qbởi qcác qquy qphạm qcủa qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qvà qcả
qcác qquy qphạm qcủa qcác qvăn qbản qdưới qluật qkhác. qMặc qdù qđều qliên qquan qđến qtin
qbáo, qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnhưng qviệc qtiếp qnhận qtin qbáo, qtố qgiác qvà
qkiến qnghị qkhởi qtố qở qgiai qđoạn qđầu qvới qviệc qgiải qquyết qtin qbáo qtố qgiác qlà qnhững
qhoạt qđộng qcó qbản qchất qpháp qlý qkhác qnhau qvà qsự qđiều qchỉnh qpháp qluật qđối qvới
qcác qhoạt qđộng qnày qcũng qkhác qnhau. qNếu qviệc qtiếp qnhận qtin qbáo, qtố qgiác
Giải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qhoạt qđộng qtiền qtố qtụng
18
qvàqkiến qnghị qkhởi qtố qlà qnghĩa qvụ qcủa qtất qcả qcác qcơ qquan, qtổ qchức, qthì qviệc
qgiảiqquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlại qđược qpháp qluật qtố qtụng qhình
qsự qquy qđịnh qlà qnhiệm qvụ qcủa qmột qsố qrất qhẹp qcác qcơ qquan qbảo qvệ qpháp qluật q(cụ
qthể qlà, qchỉ qcó qCơ qquan qđiều qtra qvà qViện qkiểm qsát). q
qđề qcó qý qnghĩa qquan qtrọng qđối qvới qviệc qgiữ qgìn qbảo qvệ qpháp qluật qvà qtrật qtự qxã
qhội. qViệc qquy qđịnh qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
qxét qvề qmặt qxã qhội qlà qmột qbảo qđảm qquan qtrọng qcho qviệc qthực qhiện qtrật qtự qpháp
qluật, qbảo qđảm qtính qnghiêm qminh qcủa qpháp qchế, qđể qcông qlý qluôn qđược qbảo qvệ.
qNgười qdân qcó qthể qtin qtưởng qrằng qnhững qthông qtin qvề qtội qphạm qmà qhọ qđem qđến
qcho qcác qcơ qquan, qtổ qchức qvới qý qnghĩa qlà qnhững qđại qdiện qcho qNhà qnước qvà qxã
qhội qnày qđều qcó qnhững qđịa qchỉ qtin qcậy qvà qđược qxem qxét qgiải qquyết qtheo qluật
qđịnh. qMặt qkhác, qxét qvề qmặt qtố qtụng qhình qsự, qviệc qquy qđịnh qnhư qthế qnhằm qxác
qđịnh qrõ qchức qtrách qnhiệm qvụ qvà qthủ qtục qđể qgiải qquyết qnhanh qchóng qtin qbáo qtố
qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qbảo qđảm qhiệu qquả qcao qcủa qtố qtụng qhình
qsự. qQuy qđịnh qnhư qthế qcòn qcó qý qnghĩa qquan qtrọng qđối qvới qviệc qkhắc qphục qtình
qtrạng qchồng qchéo qnhau, qnhiều qcơ qquan, qđơn qvị qcùng qlúc qgiải qquyết qmột qsự
qviệc qdẫn qđến qnhững qtranh qchấp qhoặc qnhững qhậu qquả qkhông qmong qmuốn qkhác.
qĐồng qthời, qđể qtránh qtình qtrạng qbỏ qlọt qtội qphạm.
Quy qđịnh qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtin qbáo qtố qgiác qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qlà qvấn
qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qcơ qquan qnhà qnước qgửi qđến;
qđồng qthời qquy qđịnh qvề qchủ qthể, qvai qtrò qcủa qcác qchủ qthể, qtrách qnhiệm, qnghĩa qvụ
qcủa qcác qchủ qthể qđó qtrong qquá qtrình qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà
qkiến qnghị qkhởi qtố.
Điều q145 qBLTTHS q2015 qquy qđịnh qvề qnội qdung qnhiệm qvụ qgiải qquyết qtố
qnhiệm qtiếp qnhận qđầy qđủ qmọi qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi
Theo qquy qđịnh qcủa qĐiều qluật: qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qcó qtrách
19
qtốqdo qcá qnhân, qcơ qquan, qtổ qchức qchuyển qđến. qĐiều qđó qcó qnghĩa qlà qbất
qluậnqtrường qhợp qnào qCơ qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát qkhông qđược qtừ qchối
qviệc qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qhoặc qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan
qnhà qnước qvới qlý qdo qtin qtức qkhông qđầy qđủ qhay qviệc qđó qkhông qthuộc qthẩm
qquyền qgiải qquyết qcủa qmình. qKhi qnhận qđược qtố qgiác qhay qtin qbáo qvề qtội qphạm
qhoặc qkiến qnghị qkhởi qtố qViện qkiểm qsát qcó qtrách qnhiệm qchuyển qngay qcác qtố qgiác
qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđã qtiếp qnhận qcho qCơ qquan qđiều
qtra qcó qthẩm qquyền. qCơ qquan qđiều qtra, qphải qkhẩn qtrương qkiểm qtra, qxác qminh
qnguồn qtin qđể qquyết qđịnh qviệc qkhởi qtố qhoặc qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán
qhình qsự, qkhông qđược qchần qchừ. qVì qnhững qngười qcó qquyền qra qquyết qđịnh qkhởi
qtố qvụ qán qhình qsự qthì qcũng qcó qquyền qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình
qsự. qNếu qcó qtố qgiác qhay qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qmà qtheo qluật
qđịnh qchỉ qđược qkhởi qtố qtheo qyêu qcầu qcủa qngười qbị qhại qthì qphải qhỏi qngười qbị qhại
qxem qhọ qcó qyêu qcầu qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự qhay qkhông.
qtố qtụng qđộc qlập qnhưng qhoạt qđộng qnày qcó qquan qhệ qchặt qchẽ qvà qcó qý qnghĩa qquan
qtrọng qđối qvới qcác qhoạt qđộng qtố qtụng qtiếp qtheo.
Việc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác, qkiến qnghị qkhởi qtố qtuy qlà qmột qhoạt qđộng
qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan qnhà qnước, qnhưng qđể
qthực qhiện qđược qnhững qnhiệm qvụ qmà qluật qđã qđịnh qtrong qcác qCơ qquan qđiều qtra,
qViện qkiểm qsát qđều qphải qcó qđơn qvị qthường qtrực qđể qtiếp qnhận qtố qgiác qvà qtin qbáo
qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qcông qdân, qcơ qquan, qtổ qchức qcung qcấp. qCác
qđơn qvị qcó qnhiệm qvụ qtiếp qnhận qnguồn qtin qphải qcó qđịa qđiểm qthuận qlợi, qcó qghi qtên
qcơ qquan qvà qthông qbáo qrộng qrãi qcho qquần qchúng qnhân qdân qbiết. qNhững qcán qbộ
qthường qtrực qtiếp qnhận, qxử qlý qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố
qphải qcó qnăng qlực qpháp qlý, qnghiệp qvụ qvà qphẩm qchất qcần qthiết. qCơ qquan qtiếp
qnhận qthông qtin qtội qphạm qphải qcó qhệ qthống qsổ qsách qthống qnhất qtheo qmẫu
- qĐiều qluật qkhông qđiều qchỉnh qchi qtiết qvề qtrình qtự, qthủ qtục qgiải qquyết qtố
20
qquyqđịnh qchung: qsổ qtiếp qnhận qtố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi
qtố;qthống qkê qtố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qthống qkê qkết
qquả qgiải qquyết qtố qgiác qvà qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qsổ qgiao qban,
qchuyển qgiao qthông qtin qgiữa qcác qcơ qquan, qđơn qvị…
qvào qsổ q“Tiếp qnhận qtố qgiác, qbáo qtin qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố”. qKhi qcó
qcông qdân qtrực qtiếp qtố qgiác qvề qtội qphạm, qcán qbộ qtrực qban qhình qsự qtiếp qnhận qvà
qphải qlập qbiên qbản qtheo qđúng qthủ qtục qpháp qluật. qBiên qbản qtiếp qnhận qtố qgiác qvề
qtội qphạm qphải qcó qchữ qký qcủa qngười qđã qtố qgiác. qNếu qngười qtố qgiác qmang qtheo
qđơn qthì qphải qxem qxét qnội qdung qđơn qvà qyêu qcầu qghi qđầy qđủ qcác qdữ qkiện qcần
qthiết qnhư: qhọ qtên, qđịa qchỉ, qnội qdung qsự qviệc. qTrong qtrường qhợp qcần qngăn qchặn
qngay qtội qphạm qthì qCơ qquan qđiều qtra q(hoặc qViện qKiểm qsát qyêu qcầu qCơ qquan
qđiều qtra) qphải qtổ qchức qtriển qkhai qkịp qthời qcác qbiện qpháp qkhẩn qcấp qtheo qđúng
qquy qđịnh qcủa qpháp qluật.
- qTrường qhợp qcá qnhân qtố qgiác qvề qtội qphạm qthì qphải qghi qnhận qnguồn qtin
qphản qánh qtrong qsổ qtrực qban qvà qđưa qvào qsổ qtheo qdõi qđể qgiải qquyết. q
- qTrường qhợp qnhận qđược qđơn qtố qgiác qqua qđơn qthư qthì qphải qtiếp qnhận,
Điều q147 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 q(có qhiệu qlực qtừ qngày q1-7-
qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau:
2016), qquy qđịnh qvề qthời qhạn, qthủ qtục qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,
qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến
qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qkiểm qtra, qxác qminh qvà qra qmột qtrong qcác
qquyết qđịnh:
- qTrong qthời qhạn q20 qngày qkể qtừ qngày qnhận qđược qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
+ qQuyết qđịnh qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự;
+ qQuyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự;
21
qkiến qnghị qkhởi qtố.
+ qQuyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,
qtố qcó qnhiều qtình qtiết qphức qtạp qhoặc qphải qkiểm qtra, qxác qminh qtại qnhiều qđịa qđiểm
qthì qthời qhạn qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo, qkiến qnghị qkhởi qtố qcó qthể qkéo qdài
qnhưng qkhông qquá q02 qtháng. qTrường qhợp qchưa qthể qkết qthúc qviệc qkiểm qtra, qxác
qminh qtrong qthời qhạn qquy qđịnh qtại qkhoản qnày qthì qViện qtrưởng qViện qkiểm qsát
qcùng qcấp qhoặc qViện qtrưởng qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền qcó qthể qgia qhạn qmột
qlần qnhưng qkhông qquá q02 qtháng.
- qTrường qhợp qvụ qviệc qbị qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qhoặc qkiến qnghị qkhởi
qđịnh qtại qkhoản qnày, qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành
qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qcó qvăn qbản qđề qnghị qViện qkiểm qsát qcùng qcấp
qhoặc qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền qgia qhạn qthời qhạn qkiểm qtra, qxác qminh.
- qChậm qnhất qlà q05 qngày qtrước qkhi qhết qthời qhạn qkiểm qtra, qxác qminh qquy
qcó qthẩm qquyền qcó qquyền qtiến qhành qcác qhoạt qđộng:
- qKhi qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố, qcơ qquan
qquan qđể qkiểm qtra, qxác qminh qnguồn qtin;
+ qThu qthập qthông qtin, qtài qliệu, qđồ qvật qtừ qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó qliên
+ qKhám qnghiệm qhiện qtrường;
+ qKhám qnghiệm qtử qthi;
+ qTrưng qcầu qgiám qđịnh, qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản.
qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qđược qthực qhiện qtheo qquy qđịnh qtại qĐiều qnày.
Trình qtự, qthủ qtục, qthời qhạn qViện qkiểm qsát qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
22
1.2.3. Về tạm đình chỉ và phục hồi việc giải quyết tin báo, tố giác về tội
phạmvà kiến nghị khởi tố
qnhận qđược qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ qquan qđiều qtra;
qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qkiểm
qtra; qxác qminh qvà qra qmột qtrong qcác qquyết qđịnh: qQuyết qđịnh qkhởi qtố qvụ qán qhình
qsự; qQuyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự; qQuyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc
qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố. qTrong qđó qquyết
qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác qlà qmột qquyết qđịnh qmới qđược qquy
qđịnh qtrong qBLTTHS q2015.
Theo qquy qđịnh qcủa qBLTTHS q2015, qtrong qthời qhạn q20 qngày qkể qtừ qngày
qtra qchỉ qcó qmột qtrong qhai qlựa qchọn qlà qra qquyết qđịnh qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự qhoặc
qlà qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự. qVậy qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ
qviệc qgiải qquyết qtố qgiác qđược qquy qđịnh qtrong qBLTTHS q2015 qđược qhiểu qnhư
qthế qnào?
Bởi qBLTTHS qnăm q2003; qkhi qkết qthúc qthời qhạn qgiải qquyết; qCơ qquan qđiều
qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau:
BLTTHS q2015 qquy qđịnh qvề qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố
qnghị qkhởi qtố:
Điều q148: qTạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến
qthẩm qquyền qgiải qquyết qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo
qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qkhi qthuộc qmột qtrong qcác qtrường qhợp:
“1. qHết qthời qhạn qquy qđịnh qtại qĐiều q147 qcủa qBộ qluật qnày, qcơ qquan qcó
qngoài qtương qtrợ qtư qpháp qnhưng qchưa qcó qkết qquả;
a) qĐã qtrưng qcầu qgiám qđịnh; qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản, qyêu qcầu qnước
23
qtrọng qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qđối qvới qviệc qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán
qnhưng qchưa qcó qkết qquả.
b) qĐã qyêu qcầu qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qcung qcấp qtài qliệu; qđồ qvật qquan
qquyết qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố; qCơ qquan qđiều qtra; qcơ
qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qgửi qquyết
qđịnh qtạm qđình qchỉ qkèm qtheo qtài qliệu qliên qquan qđến qViện qkiểm qsát qcùng qcấp
qhoặc qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền qđể qkiểm qsát qvà qgửi qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ
qđó qcho qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị
qkhởi qtố.
2. qTrong qthời qhạn q24 qgiờ qkể qtừ qkhi qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải
qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qđể qtiếp qtục qgiải qquyết. qTrong
qthời qhạn q24 qgiờ qkể qtừ qkhi qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ, qViện
qkiểm qsát qphải qgửi qquyết qđịnh qđó qcho qCơ qquan qđiều qtra; qcơ qquan qđược qgiao
qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qđã
qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố. qThời qhạn qgiải qquyết qtố qgiác,
qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qtiếp qkhông qquá q01 qtháng qkể qtừ qngày qCơ
qquan qđiều qtra; qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều
qtra qnhận qđược qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ.
Trường qhợp qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qkhông qcó qcăn qcứ qthì qViện qkiểm qsát
qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qviệc qgiám qđịnh, qđịnh qgiá qtài qsản qhoặc qtương qtrợ qtư qpháp
qvẫn qtiếp qtục qđược qtiến qhành qcho qđến qkhi qcó qkết qquả.”
3. qTrường qhợp qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm;
qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố. q
Điều qkiện qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề
24
qquyết qtố qgiác; qtin qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qhai qtình qhuống qsau
qđây:
+ qCơ qquan qcó qthẩm qquyền qcó qthể qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải
qnước qngoài qtương qtrợ qtư qpháp qnhưng qchưa qcó qkết qquả. q
Thứ qnhất, qđã qtrưng qcầu qgiám qđịnh; qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản; qyêu qcầu
qhợp qphải qchờ qkết qquả qtrưng qcầu qgiám qđịnh; qkết qquả qtương qtrợ qtư qpháp qmới qcó
qthể qxác qđịnh qsự qviệc qcó qhay qkhông qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qđể qlàm qcăn qcứ qra
qquyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán. qVí qdụ: qvới qnhững qvụ qán qmà qkết
qquả qtrưng qcầu qgiám qđịnh qlà qcăn qcứ qcho qviệc qđịnh qtội qnhư q(Tội qcố qý qgây
qthương qtích qhoặc qgây qtổn qhại qđến qsức qkhỏe qcủa qngười qkhác; qtội qcố qý qgây
qthương qtích qhoặc qgây qtổn qhại qcho qsức qkhỏe qcủa qngười qkhác qtrong qkhi qthi qhành
qcông qvụ; qtội qvô qý qgây qthương qtích qhoặc qgây qtổn qhại qcho qsức qkhỏe qcủa qngười
qkhác;…).
Thực qtiễn qtrong qquá qtrình qgiải qquyết qvụ qán qhình qsự qcho qthấy qnhiều qtrường
qquan qtrọng qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qđối qvới qviệc qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ
qán qnhưng qchưa qcó qkết qquả.
Thứ qhai, qđã qyêu qcầu qcơ qquan; qtổ qchức; qcá qnhân qcung qcấp qtài qliệu; qđồ qvật
qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố. q
Thủ qtục qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qthì qquyết qđịnh qnày qvà
qtài qliệu qliên qquan qphải qgửi qđến qViện qkiểm qsát qtrong qvòng q24 qgiờ. qBởi qViện
qkiểm qsát qgiữ qchức qnăng qthực qhành qquyền qcông qtố qvà qkiểm qsát qcác qhoạt qđộng
qtư qpháp. qDo qđó, qviệc qgửi qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qcho qViện qkiểm qsát qđể qkiểm
qsát qviệc qtuân qtheo qpháp qluật qlà qhợp qlý. qNgoài qra, qcơ qquan qra qquyết qđịnh
Theo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qkhi qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải
25
qtạmqđình qchỉ qphải qgửi qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qđó qcho qcơ qquan; qtổ qchức; qcá
qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố.
qcứ, qthì qsẽ qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qđể qtiếp qtục qgiải qquyết.
qThời qgian qđể qtiếp qtục qgiải qquyết qlà q1 qtháng qkể qtừ qkhi qcơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan
qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qcơ qquan; qtổ qchức;
qcá qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qnhận qđược qquyết
qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ.
Nếu qViện qkiểm qsát qnhận qthấy qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qlà qkhông qcó qcăn
qđình qchỉ; qViện qkiểm qsát qphải qgửi qquyết qđịnh qđó qcho qCơ qquan qđiều qtra; qcơ
qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qcơ qquan; qtổ
qchức; qcá qnhân qđã qtố qgiác; qbáo qtin qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố.
Trong qthời qhạn q24 qgiờ qkể qtừ qkhi qra qquyết qđịnh qhủy qbỏ qquyết qđịnh qtạm
qtương qtrợ qtư qpháp qvẫn qtiếp qtục qđược qtiến qhành qcho qđến qkhi qcó qkết qquả. qNếu qcó
qkết qquả qgiám qđịnh, qđịnh qgiá qtài qsản qhay qtương qtrợ qtư qpháp qcó qnghĩa qlý qdo qtạm
qđình qchỉ qđã qkhông qcòn qthì qCơ qquan qđiều qtra; qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến
qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qra qquyết qđịnh qphục qhồi qgiải qquyết qtố qgiác; qtin
qbáo qvề qtội qphạm; qkiến qnghị qkhởi qtố qtheo qĐiều q149 qBLTTHS q2015.
Trong qtrường qhợp qtạm qđình qchỉ qthì qviệc qgiám qđịnh;định qgiá qtài qsản qhoặc
1.2.4. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác,
tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qmà
qchỉ qquy qđịnh: qViện qkiểm qsát qcó qtrách qnhiệm qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qcủa qCơ
qquan qđiều qtra qđối qvới qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố.
BLTTHS qnăm q2003 qkhông qquy qđịnh qvề qvấn qđề qgiải qquyết qtranh qchấp qvề
qquyền qgiải qquyết, qtuy qnhiên qchưa qcó qvăn qbản qnào qhướng qdẫn qvề qvấn qđề qnày
Thực qtiễn qhiện qnay qcho qthấy qcó qnhiều qvụ qviệc qcó qsự qtranh qchấp qvề qthẩm
26
qkểqcả qThông qtư qliên qtịch qsố q06/2013. qChính qvì qvậy, qđiều q150 qBLTTHS qnăm
q2015qđã qkhắc qphục qđược qvấn qđề qnày qbằng qcách qquy qđịnh qcụ qthể qthẩm qquyền
qcủa qViện qkiểm qsát qcác qcấp qtrong qviệc qgiải qquyết qtranh qchấp:
qkhách qquan, qminh qbạch. qĐây qlà qđòi qhỏi qkhách qquan qtrong qthực qtiễn.
Thẩm qquyền qquy qđịnh qcho qViện qkiểm qsát qcác qcấp qgiải qquyết qlà qđảm qbảo
q1-7-2016) qquy qđịnh qvề qgiải qquyết qtranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố
qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qnhư qsau:
Cụ qthể, qĐiều q150 qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015 q(có qhiệu qlực qtừ qngày
qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qVKS qcấp qtrên qtrực qtiếp qgiải qquyết. qTranh qchấp qthẩm
qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcơ qquan
qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qdo qViện qkiểm qsát qcó
qthẩm qquyền qgiải qquyết.
1. qTranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,
qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qcấp qtỉnh, qgiữa qcác qCơ qquan qđiều
qtra qquân qsự qcấp qquân qkhu qdo qVKSND qtối qcao, qViện qkiểm qsát qquân qsự qtrung
qương qgiải qquyết. qTranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qcấp qhuyện qthuộc qcác qtỉnh,
qthành qphố qtrực qthuộc qtrung qương qkhác qnhau, qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qquân
qsự qkhu qvực qthuộc qcác qquân qkhu qkhác qnhau qdo qVKSND qcấp qtỉnh, qViện qkiểm
qsát qquân qsự qcấp qquân qkhu qnơi qđầu qtiên qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,
qkiến qnghị qkhởi qtố qgiải qquyết.
2. qTranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,
qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa qcác qCơ qquan qđiều qtra qcủa qCông qan qnhân qdân, qCơ
qquan qđiều qtra qtrong qQuân qđội qnhân qdân qvà qCơ qquan qđiều qtra qVKSND qtối qcao
qdo qViện qtrưởng qVKSND qtối qcao qgiải qquyết.
3. qĐối qvới qtranh qchấp qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
27
qvề qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgiữa
qcác qcơ qquan qđiều qtra, qCơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt
qđộng qđiều qtra qthì qtrách qnhiệm qthuộc qvề qViện qkiểm qsát qcác qcấp. qĐây qlà qquy
qđịnh qmới qcủa qBLTTHS qvề qvấn qđề qtrách qnhiệm qcủa qViện qkiểm qsát, qdo qđó qtrong
qquá qtrình qáp qdụng qcũng qnhư qthực qhiện qBộ qluật qcần qcó qsự qhướng qdẫn qcụ qthể qtừ
qcác qngành qcấp qtrên, qđể qđảm qbảo qsự qthống qnhất qtrong qviệc qáp qdụng qcác qquy
qđịnh qcủa qpháp qluật.
Như qvậy, qqua qnhững qquy qđịnh qtrên qcó qthể qthấy, qkhi qphát qsinh qtranh qchấp
1.2.5. Lập hồ sơ việc kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và
kiến nghị khởi tố
Trên cơ sở nguồn tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, các cơ quan có
thẩm quyền mới xác định được có dấu hiệu tội phạm hay không để quyết định
việc khởi tố hay không khởi tố vụ án hình sự nhằm đảm bảo mọi hành vi vi
phạm pháp luật được xử lý kịp thời, tránh bỏ lọt tội phạm. Viện kiểm sát nhân
dân các cấp đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc tiếp nhận, giải quyết
tố giác, tin báo tội phạm; kiểm sát việc tiếp nhận giải quyết tố giác, tin báo tội
phạm của Cơ quan điều tra và Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số
hoạt động điều tra là đúng pháp luật.
Một trong những kỹ năng quan trọng trong hoạt động kiểm sát giải quyết
tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố đó là lập hồ sơ kiểm sát giải
quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố. Việc lập hồ sơ phải được
thực hiện song song trong quá trình giải quyết nhằm tiếp nhận đầy đủ nguồn
tin, đảm bảo các hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của Cơ quan điều tra
là đúng quy định tố tụng. Điều 160 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 và Điều 10
Quyết định 169/QĐ-VKSTC ngày 02/5/2018 về ban hành quy chế tạm thời
công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc nhận, giải quyết tố giác, tin
28
báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố đã quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn
của Viện kiểm sát trong việc kiểm sát hồ sơ tin báo tội phạm.
Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố cần có những tài liệu như sau:
- Văn bản thể hiện nguồn tố giác, tin báo về tội phạm (đơn tố giác của
công dân, lời khai của người phạm tội tự thú và thông tin về tội phạm do cơ
quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện,..) cùng các tài liệu,
chứng cứ ban đầu được cung cấp.
- Đối với các tố giác, tin báo tội phạm do nơi khác chuyển đến để giải
quyết theo thẩm quyền phải có Quyết định chuyển tố giác, tin báo tội phạm
- Quyết định phân công giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.
- Quyết định phân công kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo tội
phạm.
- Bản yêu cầu xác minh.
- Các tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh (vật
chứng, lời khai, lời trình bày, dữ liệu điện tử, kết luận giám định, định giá tài
sản, các tài liệu đồ vật khác,..).
- Biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi hoặc biên bản
xác định hiện trường, sơ đồ hiện trường. Văn bản đề nghị kéo dài thời hạn
giải quyết tin báo của cơ quan điều tra đối với những tin báo có nhiều tình tiết
phức tạp, phải xác minh tại nhiều nơi. Quyết định trưng cầu giám định; Kết
luận giám định.
- Bản kết thúc điều tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến
nghị khởi tố của Cơ quan điều tra.
29
- Quyết định khởi tố hoặc không khởi tố vụ án hình sự của cơ quan điều
tra.
- Thông báo kết quả giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.
- Văn bản đề xuất quan điểm của Kiểm sát viên được phân công kiểm sát
giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.
- Văn bản thể hiện quan điểm của Lãnh đạo Viện kiểm sát đối với kết
quả giải quyết tố giác, tin báo tội phạm của Cơ quan điều tra.
Ngoài ra, cần trích cứu các tài liệu, chứng cứ thu thập được trong hồ sơ
kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo tội phạm.
Kiểm sát viên, Kiểm tra viên nghiên cứu kỹ các quy định của tố tụng
hình sự và các văn bản hướng dẫn để lập hồ sơ kiểm sát chặt chẽ, đầy đủ,
đúng quy định, đáp ứng tốt yêu cầu của nội dung Thông tư liên tịch số
01/2017 ngày 29/12/2017 của Liên ngành trung ương về tiếp nhận, giải quyết
tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố. Góp phần có hiệu quả vào công
tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.
30
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm
và kiến nghị khởi tố là một trong những hoạt động quan trọng nhằm thực hiện
chức năng Hiến định của Ngành kiểm sát nhân dân. Thực hiện tốt hoạt động
này sẽ tạo cơ sở cho việc kiểm tra, xác minh của CQĐT và các cơ quan được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra diễn ra nhanh chóng, kịp
thời, đúng quy định của pháp luật, tránh oan sai, bỏ lọt tội phạm và người
phạm tội.
Chương 1 của Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận chung và quy
định của pháp luật về kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội
phạm và kiến nghị khởi tố của VKSND. Luận văn phân tích khái niệm, đặc
điểm của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm và kiến nghị khởi tố. Ngoài ra luận văn còn phân tích những nội dung
cơ bản của hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội
phạm và kiến nghị khởi tố theo của pháp luật tố tụng hình sự hiện hành. Đồng
thời có sự so sánh và đối chiếu giữa các quy định của BLTTHS năm 2003 và
BLTTHS 2015 hiện hành, từ đó tìm ra những điểm kế thừa và những điểm
mới của BLTTHS 2015 về vấn đề này.
31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC THỤ LÝ
GIẢI QUYẾT TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ
KHỞI TỐ TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
2.1. Tình hình thụ lý và kết quả công tác giải quyết tố giác, tin báo tội
phạm và kiến nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh
qđạo qlàm qtốt qcông qtác qtuyên qtruyền qvề qsố qđiện qthoại q“Đường qdây qnóng” qđến
qcán qbộ qvà qnhân qdân qtrong qphạm qvi qtoàn qthành qphố, qvới qmục qtiêu qmọi qngười
qdân qđều qbiết qđể qcung qcấp, qphản qánh qthông qtin qliên qquan qđến qANTT qcho qlực
qlượng qCông qan. qĐể qtuyên qtruyền qsâu qrộng qvề q“Đường qdây qnóng”, qCông qan
qthành qphố qđã qđăng qtải qcông qkhai qsố qđiện qthoại q“Đường qdây qnóng” qtrên
qwebsite qcủa qCông qan qthành qphố, qin qấn qhàng qvạn qtờ qthông qbáo qcấp qxuống qtừng
qkhu qdân qcư, qcơ qquan qtrường qhọc, qdoanh qnghiệp qđóng qtrên qđịa qbàn, qniêm qyết
qcông qkhai qtại qcác qcông qsở, qcơ qquan, qtrường qhọc qvà qở qcác qkhu qvực qcông qcộng,
qkhu qdân qcư. qĐồng qthời, qtích qcực qphối qhợp qvới qcác qcơ qquan qtruyền qthông qcủa
qTrung qương qvà qđịa qphương qtuyên qtruyền qsâu qrộng qvề qviệc qCông qan qthành qphố
qthiết qlập q“Đường qdây qnóng” qđể qtiếp qnhận, qxử qlý qnhanh qcác qthông qtin qvề
qANTT, qnhất qlà qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qngị qkhởi qtố... qcùng qvới qviệc
qphát qđộng qphong qtrào qquần qchúng qtích qcực qtham qgia qphát qhiện, qtố qgiác qtội
qphạm, qtạo qkhí qthế qthi qđua qsôi qnổi qvà qsự qủng qhộ qtích qcực qtrong qcác qtầng qlớp
qnhân qdân. qDo qtriển qkhai qtốt qcông qtác qtuyên qtruyền, qchỉ qtrong qmột qthời qgian
qngắn, qsố qđiện qthoại q“Đường qdây qnóng” qcủa qCông qan qthành qphố qBắc qNinh,
qtỉnh qBắc qNinh qđã qđược qphổ qbiến qrộng qrãi qtrong qnhân qdân, qkênh qthông qtin qtiếp
qnhận qqua q“Đường qdây qnóng” qđã qtrở qthành qkênh qquan qtrọng qtrong qtiếp
Giám qđốc qCông qan qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qtập qtrung qchỉ
32
qnhận,qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qvà qtrong qcông
qtác qxây qdựng qlực qlượng qCông qan qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh.
qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qtiếp qnhận qtrên q600 qnguồn qtin qdo qnhân qdân qphản qánh
qliên qquan qđến qANTT qvà qxây qdựng qlực qlượng. qTrong qđó qcó qgần q70% qlà qtin
qbáo, qtố qgiác qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố; qtrên q20% qtin qphản qánh qvề qhoạt qđộng
qcủa qCBCS qCông qan, q10% qtin qvề qcông qtác qđảm qbảo qTTATGT. q
Trung qbình qhàng qnăm q“Đường qdây qnóng” qcủa qCông qan qthành qphố qBắc
qđược qchỉ qđạo qtổ qchức qkiểm qtra qxác qminh qnghiêm qtúc, qđúng qquy qtrình qvà qquy
qđịnh qcủa qpháp qluật. qCơ qbản qđều qphản qánh qđúng qtình qhình qđang qdiễn qra qở qđịa
qbàn qngười qdân qcung qcấp qthông qtin; qsố qlượng qtin qkhông qcó qcơ qsở q(tin qkhông
qđúng) qchiếm qtỷ qlệ qrất qthấp qvà qgiảm qdần qhàng qnăm q(khoảng qtrên qdưới q1% qtrên
qtổng qsố qthông qtin qtiếp qnhận). qNhiều qthông qtin qtiếp qnhận qqua qđường qdây qnóng
qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qtrong qđiều qtra qkhám qphá qcác qvụ qán qcũng qnhư qtruy qxét
qtội qphạm qgây qán qnghiêm qtrọng, qtội qphạm qhoạt qđộng qtheo qbăng, qổ qnhóm.
qThông qqua q“Đường qdây qnóng”, qquần qchúng qnhân qdân qcũng qđã qcung qcấp qcho
qlực qlượng qCông qan qhàng qtrăm qthông qtin qvề qcác qvụ qviệc qđang qxảy qra qđể qtổ qchức
qlực qlượng qphản qứng qnhanh qtriển qkhai qvây qbắt, qngăn qchặn qtội qphạm, qnhất qlà qcác
qvụ qviệc qcác qđối qtượng qsử qdụng qvũ qkhí, qhung qkhí qnguy qhiểm qrượt qđuổi qnhau
qtrên qcác qtuyến qphố, qkhu qdân qcư. q
Những qthông qtin qdo qnhân qdân qcung qcấp qthông qqua q“Đường qdây qnóng” qđã
qchúng qnhân qdân qcòn qcung qcấp qnhiều qthông qtin qgóp qý qvề qhoạt qđộng qcủa qCBCS
qở qcơ qsở qhoặc qtrong qquá qtrình qtiếp qxúc qvới qnhân qdân, qnhất qlà qlễ qtiết, qtác qphong,
qthái qđộ qvà qviệc qchấp qhành qĐiều qlệnh qCAND qgóp qphần qmang qlại qhiệu qquả qtích
qcực qtrong qcông qtác qxây qdựng qlực qlượng. qHiện qnay, q“Đường qdây qnóng” qđã qtrở
qthành qđịa qchỉ qtin qcậy qcủa qnhân qdân qtrong qtố qgiác qvề qtội qphạm, qthông qtin
Bên qcạnh qkết qquả qđạt qđược qtrong qcông qtác qphòng qchống qtội qphạm, qquần
33
qvềqnhững qnội qdung qcó qliên qquan qđến qANTT qvà qgóp qý qtrong qxây qdựng qlực
qlượng qCông qan qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qngày qcàng qtrong qsạch,
qvững qmạnh.
qtổ qchức qđược qtiếp qnhận qtại qVKSNDthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđược
qthực qhiện qtại qPhòng qtiếp qcông qdân qdo qPhòng qkhiếu qtố qchịu qtrách qnhiệm qthực
qhiện qđồng qthời qtiến qhành qphân qloại qvà qchuyển qđến qcác qphòng qthực qhành qquyền
qcông qtố, qkiểm qsát qđiều qtra q(Phòng q1, qPhòng q2). qĐối qvới qcác qtố qgiác qthuộc qlĩnh
qvực qtrật qtự, qtrị qan, qsở qhữu qthì qPhòng qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm qsát qđiều
qtra, qkiểm qsát qxét qxử qán qtrật qtự, qtrị qan, qsở qhữu q(Phòng q2) qthực qhiện qnhiệm qvụ
qtheo qdõi, qquản qlý, qkiểm qsát qtheo qquy qđịnh. qThực qhiện qcác qcông qtác qbáo qcáo,
qkiểm qtra, qtrực qtiếp qkiểm qsát qtại qCQĐT qcùng qcấp. q
Đối qvới qcác qtin qbáo, qtố qgiác qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcá qnhân,
qma qtúy, qtham qnhũng qthì qchuyển qPhòng qPhòng qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm
qsát qđiều qtra, qkiểm qsát qxét qxử qán qan qninh, qma qtúy qthực qhiện qnhiệm qvụ, qquyền
qhạn qtheo qquy qđịnh qpháp qluật. q
Đối qvới qcác qtố qgiác, qtin qbáo, qkiến qnghị qkhởi qtố qthuộc qlĩnh qvực qan qninh,
34
Bảng 2.1: Số liệu tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố
Viện kiểm sát thụ lý và kết quả giải quyết từ năm 2015 đến năm 2019
Năm Tổng Tỷ lệ Kết quả giải quyết Số vụ Tỷ lệ
số tin (%) chưa (%)
giải báo, Khởi Tỷ lệ Không Tỷ lệ Xử Tỷ
quyết tố tố vụ (%) khởi (%) lý lệ
giác khác (%) án tố vụ
về tội hình án
phạm sự hình
và sự
kiến
nghị
khởi
tố
2015 642 100 383 100 85 100 136 100 38 100
2016 604 94,1 425 111 102 120 44 32,4 33 86,9
2017 739 115,1 430 112,3 245 288,2 18 13,2 46 121,1
2018 614 95,6 326 85,1 222 261,1 20 14,7 46 121,1
2019 560 87,2 209 54,6 286 336,5 21 15,4 44 115,8
Tổng 3159 1773 940 239 207
số
35
Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin VKSND thành
phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qthụ qlý qkiểm qsát q3159 qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà
qkiến qnghị qkhởi qtố. qTuy qnhiên qsố qlượng qcác qtin qthụ qlý qqua qtừng qnăm qlà qkhông
qđồng qđều, qcao qnhất qlà qvào qnăm q2017 qvới q739 qvụ q(tăng q15,1 q% qso qvới qnăm
q2015) qvà qthấp qnhất qlà qvào qnăm q2019 qvới q560 qvụ q(giảm q12,8% qso qvới qnăm
q2015). qCơ qquan qđiều qtra qđã qkhởi qtố q1773 qvụ, qkhông qkhởi qtố q940 qvụ, qxử qlý
qkhác q239 qvụ, qtỷ qlệ qgiải qquyết qđạt q93,4%. qĐi qsâu qvào qphân qtích qkết qquả qgiải
qquyết qcủa qtừng qnăm, qnếu qlấy qnăm q2015 qlàm qgốc qthì qtỷ qlệ qkhởi qtố qvụ qán qhình
qsự qcủa qCQĐT qcó qsự qbiến qđộng q(năm q2016, qnăm q2017 qtăng qlần qlượt q11%;
q12,3% qnhưng qnăm q2018 qlại qgiảm q14,9% qvà qnăm q2019 qgiảm q45,4%). qTỷ qlệ
qkhông qkhởi qtố qvụ qán qcó qxu qhướng qtăng q(cao qnhất qlà qvào qnăm q2019, qtăng
q236,5%). qTỷ qlệ qxử qlý qkhác qcó qxu qhướng qgiảm q(năm q2017 qgiảm q86,8%, qnăm
q2018 qgiảm q85,3 q%, qnăm q2019 qgiảm q84,6%). qCác qvụ qviệc qgiải qquyết qđều qđược
qVKS qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qkiểm qsoát qchặt qchẽ, qđảm qcho qquá
qtrình qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qCQĐT
qdiễn qra qđúng qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qtố qtụng qhình qsự, qtránh qbỏ qlọt qngười,
qlọt qtội. qCác qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qchủ qyếu qtập qtrung
qvào qnhóm qtội qxâm qphạm qtính qmạng, qsức qkhỏe, qnhân qphẩm, qdanh qdự qcủa qcon
qngười qvà qnhóm qtội qxâm qphạm qsở qhữu. qĐây qcũng qlà qnhững qloại qtội qphạm qcó qxu
qhướng qgia qtăng qcả qvề qsố qlượng qvà qmức qđộ qnghiệm qtrong qnhững qnăm qgần qđây. q
Trong qthời qgian qtừ qnăm q2015 qđến qnăm q2019, qVKSND qthành qphố qBắc
36
Bảng 2.2: Số liệu các cuộc kiểm sát trực tiếp công tác tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố của cơ quan điều
tra từ năm 2015 đến 2019
Năm Số cuộc kiểm sát trực Tỷ lệ (%)
tiếp
2015 100 8
2016 137,5 11
2017 137,5 11
2018 150 12
2019 187,5 15
Tổng 57
Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin VKSND thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
qthụ qlý, qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtại
qcác qCQĐT. qĐã qkiểm qsát qtrực qtiếp q57 qcuộc qtại qcác qCQĐT qtrên qđịa qbàn qthành
qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh. qSố qlần qtiến qhành qkiểm qsát qtrực qtiếp qcó qxu
qhướng qtăng qqua qcác qnăm q(Năm q2015 qlà q100%, qnăm q2016, q2017 qđều qtăng
q37,5%; qnăm q2018 qtăng q50% qvà qnăm q2019 qtăng q87,5%). qĐiều qnày qcho qthấy
qVKSND qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qngày qcàng qchú qtrọng qđến qcông
qtác qkiểm qsát qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qThông qqua
qcông qtác qkiểm qsát qtrực qtiếp qVKS qsẽ qcó qsự qđánh qgiá qtoàn qdiện qhơn qvề qhoạt
qđộng qtiếp qnhận qvà qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi
Viện qKSND qcác qcấp qthường qxuyên qkiểm qsát qtrực qtiếp qcông qtác qtiếp qnhận,
37
qtốqcủa qCQĐT, qkịp qthời qphát qhiện qra qnhững qvi qphạm, qthiếu qsót qtrong qcông qtác
qnày qđể qyêu qcầu qCQĐT qkhắc qphục. q
2.2. Những kết quả đạt được
Thực hiện Nghị quyết số 49/2005/NQ-TW của Bộ chính trị về chiến
lược cải cách tư pháp đến năm 2020 và thực hiện Bộ luật tố tụng hình sự và
Luật tổ chức VKSND năm 2014, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ của VKSND, VKSND thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh luôn phấn đấu hoàn thành tốt chức năng kiểm sát các
hoạt động tư pháp nói chung và kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố
giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố nói riêng. Với sự nỗ lực đó, ngành kiểm
sát thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả nhất định
trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm.
- Về kiểm sát việc tiếp nhận tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị
khởi tố:
Thông qua công tác kiểm sát hoạt động tư pháp, Viện kiểm sát đã phát
hiện những vi phạm của CQĐT trong quá trình tiếp nhận nguồn tin về tội
phạm, đồng thời ban hành kiến nghị yêu cầu CQĐT khắc phục vi phạm. Điển
hình như trong Kiến nghị số 446/KN-VKS ngày 26/10/2016 của VKSND
Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin VKSND thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã chỉ ra những vi phạm và yêu cầu CQĐT khắc
phục: Trong sổ tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của
CQĐT Công an Nguồn: Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin
VKSND thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh chưa cập nhật đầy đủ 4 tin báo:
Vụ trộm cắp tài sản xảy ra tại phường Đáp Cầu ngày 10/06/2016, vụ trộm cắp
tài sản ở phường Vũ Ninh ngày 17/07/2016, vụ Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
xảy ra ngày 02/06/2016 tại phường Suối Hoa và vụ Cố ý gây thương tích xảy
38
ra tại phường Hòa Long ngày 05/07/2016, những tin này sau đó đều đã được
khởi tố.
- Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi
tố:
Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, VKS đã bám
sát quá trình tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố của CQĐT. Qua công tác kiểm sát phát hiện nhiều vụ việc có dấu hiệu
tội phạm bị bỏ lọt, VKS đã yêu cầu CQĐT khởi tố vụ án hình sự hoặc những
vụ việc có dấu hiệu sai phạm, VKS ban hành quyết định hủy bỏ các quyết
định tố tụng của các cơ quan này.
Ngoài việc bám sát nội dung giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và
kiến nghị khởi tố của CQĐT, VKS còn kiểm sát chặt chẽ về thời hạn giải
quyết nguồn tin, qua đó đôn đốc CQĐT tiến hành các hoạt động điều tra, xác
minh một cách có hiệu quả và nhanh chóng, đảm bảo thời hạn giải quyết vụ
việc đúng theo quy định của BLTTHS. VKS kịp thời chỉ ra những vi phạm về
thời hạn của CQĐT thông qua việc ban hành các kiến nghị để họ rút kinh
nghiệm và sớm khắc phục trong những vụ việc tiếp theo như một số vụ việc
tình tiết đơn giản, không phải xác minh nhiều nơi nhưng vẫn để kéo dài thời
hạn.
- Kiểm sát kết quả giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố:
Kết quả của hoạt động kiểm sát tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố được thể hiện thông qua văn bản nêu ý kiến của VKS đối với việc giải
quyết nguồn tin của Cơ quan có thẩm quyền. Trong thời gian qua VKS luôn
kiểm sát chặt chẽ kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm, đảm bảo 100%
các vụ việc CQĐT đã kết thúc điều tra, xác minh đều được kiểm sát và có văn
39
trả lời trong thời gian quy định của BLTTHS. Sau khi bàn giao lại hồ sơ đã
kiểm sát cho CQĐT, VKS còn yêu cầu CQĐT nhanh chóng ra thông báo kết
quả giải quyết nguồn tin và gửi thông báo này cho các cá nhân, cơ quan, tổ
chức đã cung cấp tin và VKS. Đối với những vụ việc CQĐT không ra thông
báo hoặc có ra nhưng không gửi cho VKS thì VKS ban hành kiến nghị yêu
cầu CQĐT rút kinh nghiệm và khắc phục vi phạm.
Để qđạt qđược qnhững qkết qquả qtrên qlà qdo:
qtriệt qđầy qđủ qcác qchỉ qthị, qNghị qquyết qcủa qĐảng qvề qcải qcách qtư qpháp, qchú qtrọng
qcông qtác qlãnh qđạo, qchỉ qđạo qtrong qviệc qthực qhiện qchức qnăng, qnhiệm qcủa
qVKSND qcấp qtỉnh qcũng qnhư qcấp qhuyện. qĐối qvới qcông qtác qkiểm qsát qtiếp qnhận,
qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qVKSND qthành
qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qtập qtrung qquán qtriệt qcác qvăn qbản qpháp qluật
qliên qquan qđến qđội qngũ qKSV; qthường qxuyên qtổ qchức qcác qbuổi qtập qhuấn qchuyên
qđề qnâng qcao qnghiệp qvụ; qchỉ qđạo qcác qphòng qnghiệp qvụ qvà qVKS qcấp qhuyện qxây
qdựng qkế qhoạch qthực qhiện qcông qtác qkiểm qsát qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà
qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qtừng qnăm. qBên qcạnh qđó, qlãnh qđạo qVKSND qthành qphố
qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qcó qkế qhoạch qphân qcông qcác qcán qbộ qchuyên qtrách,
qcó qkinh qnghiệm qđể qthực qhiện qnhiệm qvụ qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtin
qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qLãnh qđạo qVKS qthành qphố qBắc
qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qchú qtrọng qđến qcông qtác qlãnh qđạo, qchỉ qđạo, qđi qsâu qkiểm
qtra qviệc qthực qhiện qchức qnăng, qnhiệm qvụ qở qđịa qphương, qtổ qchức qgiao qban qgiữa
qlãnh qđạo qVKS qcấp qtỉnh qvà qVKS qcấp qhuyện qđể qhướng qdẫn, qgiải qthích qnhững
qkhó qkhăn, qvướng qmắc, qquan qtâm qđến qcông qtác qrút qkinh qnghiệm qthông qqua
qnhững qvụ qviệc qcụ qthể qnhằm qnâng qcao qchất qlượng qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp
qnhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. q
Thứ qnhất, qlãnh qđạo qVKSND qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qđã qquán
40
qBắc qNinh qđã qchủ qđộng qnắm qtình qhình qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến
qnghị qkhởi qtố qthông qqua qviệc qđối qchiếu, qrà qsoát qnhững qsố qliệu qdo qCQĐT qthụ qlý,
qqua qđó qyêu qcầu qCQĐT qtiến qhành qxác qminh qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà
qkiến qnghị qkhởi qtố qnhằm qbảo qđảm qthời qhạn qgiải qquyết qtheo qquy qđịnh. qTrường
qhợp qcần qthiết, qLãnh qđạo qVKSND qchủ qđộng qhọp qbàn qvới qLãnh qđạo qCQĐT
qphân qloại qxử qlý qnhững qtin qbáo, qtố qgiác qphức qtạp, qnghiêm qtrọng. qQua qkiểm qsát,
qVKSND qđã qkịp qthời qphát qhiện qnhững qsai qphạm qtrong qquá qtrình qtiếp qnhận,
qphân qloại qvà qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa
qCQĐT qđể qyêu qcầu qCQĐT qkhắc qphục, qnhằm qđảm qbảo qcho qtoàn qbộ qquá qtrình
qgiải qquyết qđúng qtheo qquy qđịnh qcủa qBLTTHS, qgiảm qthiểu qcác qvi qphạm qvề qthời
qhạn qxác qminh. q
Thứ qhai, qtrong qquá qtrình qthực qhiện, qVKSND qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh
qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qluôn qnghiên qcứu qvà qlàm qsáng qtỏ
qcác qchi qtiết qtrong qtin qbáo, qtố qgiácvề qtội qphạm qđể qtừ qđó qcó qthể qxác qđịnh qcó qphải
qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qhay qkhông. qSau qđó, qđề qra qyêu qcầu qxác qminh qnhằm
qđịnh qhướng qcho qĐTV qtiến qhành qcác qhoạt qđộng qđiều qtra qcần qthiết qđể qcó qthể qđưa
qra qcác qquyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự. qĐối qvới qnhững
qtin qbáo qphức qtạp, qthì qĐTV qvà qKSV qcùng qphối qhợp qthực qhiện qtốt qkế qhoạch qxác
qminh qvà qyêu qcầu qxác qminh qđã qđặt qra. qHết qthời qhạn qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác
qvề qtội qphạm qmà qchưa qđưa qra qđược qmột qtrong qhai qquyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc
qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự qthì qhai qcơ qquan qthống qnhất qtrao qđổi qbằng qvăn qbản
qđể qđưa qra qphương qhướng qgiải qquyết qvụ qviệc.
Thứ qba, qmỗi qKSV qkhi qđược qphân qcông qthực qhiện qnhiệm qvụ qkiểm qsát qtin
qquyết qtin qbáo, qtố qgiácvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qvề qcơ qbản qđã qđi qvào qnề
qnếp, qgóp qphần qtích qcực qvào qcông qtác qđấu qtranh qphòng, qchống qtội qphạm, qkhông
qlàm qoan qngười qvô qtội, qhạn qchế qtình qtrạng qbỏ qlọt qtội qphạm qvà qngười qphạm qtội.
Với qnhiều qbiện qpháp qtích qcực qvà qđồng qbộ, qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải
41
2.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Thứ qnhất: qVề qtồn qtại, qhạn qchế
qnhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcòn qmột qsố
qtồn qtại, qhạn qchế qnhất qđịnh:
Bên qcạnh qnhững qkết qquả qđã qđạt qđược qthì qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp
- qĐối qvới qquy qđịnh qpháp qluật:
qđối qvới qnguồn qtin qtiếp qnhận qqua qdịch qvụ qbưu qchính, qđiện qthoại, qhoặc qqua
qphương qtiện qthông qtin qkhác:
Về qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm
qchức, qcá qnhân qtrực qtiếp qtố qgiác, qbáo qtin qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qCơ
qquan qđiều qtra, qViện qkiểm qsát, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố
qhoạt qđộng qđiều qtra qcó qthẩm qquyền q“phải qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qvà qghi qvào qsổ
qtiếp qnhận”. qViệc qcó qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qlà qcăn qcứ qđể qtính qthời qđiểm qbắt qđầu
qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm, qhay qnói qcách qkhác qthời qđiểm qbắt qđầu qđể
qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qlà qtính qtừ qlúc qlập qbiên qbản qtiếp
qnhận.
Tại qkhoản q1 qĐiều q146 qcủa qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh: qkhi qcơ qquan, qtổ
q“Trường qhợp qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qgửi qqua qdịch qvụ
qbưu qchính, qđiện qthoại qhoặc qqua qphương qtiện qthông qtin qkhác qthì qghi qvào qsổ qtiếp
qnhận”. qĐối qvới qviệc qtiếp qnhận qnguồn qtin qvề qtội qphạm qtheo qquy qđịnh qnày qthì
qchỉ qghi qvào qsổ qtiếp qnhận, qkhông qcó qquy qđịnh qphải qlập qbiên qbản qtiếp qnhận.
qThời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđối qvới
qtrường qhợp qnày qcó qhai qquan qđiểm:
Tuy qnhiên, qcũng qtại qkhoản q1 qĐiều q146 qcủa qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh:
42
qQuan qđiểm qthứ qnhất, qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết
qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđối qvới qtrường qhợp qnày qphải qđược qtính qtừ qlúc q“ghi qvào
qsổ qtiếp qnhận”, qcơ qsở qpháp qlý qcho qviệc qnày qtại q1 qĐiều q147 qcủa qBLTTHS qnăm
q2015 qcó qquy qđịnh: q“Trong qthời qhạn q20 qngày qkể qtừ qngày qnhận qđược qtố qgiác, qtin
qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao
qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qphải qkiểm qtra, qxác qminh”. qNhư
qvậy, qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm
qđược qtính qkể qtừ qngày qnhận qđược qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi
qtố, qkhông qphụ qthuộc qnguồn qtin qđó qcó qđược qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qhay qkhông.
qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qcần qđược qphân qthành q02 qtrường qhợp qlà:
Quan qđiểm qthứ qhai, qcho qrằng qthời qđiểm qbắt qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải
qngay qsau qkhi q“ghi qvào qsổ qtiếp qnhận” qđối qvới qnguồn qtin qvề qtội qphạm, qtiến qhành
qmời qlàm qviệc qvà qlập qbiên qbản qtiếp qnhận qnguồn qtin qvề qtội qphạm. qVà qthời qđiểm
qbắt qđầu qlà qtừ qlúc qlập qbiên qbản qtiếp qnhận. q q
Nếu qxác qđịnh qđược qthông qtin qđịa qchỉ qliên qlạc qcủa qngười qcung qcấp qthì
qngười qcung qcấp, qthì qsau qkhi qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu qcơ qquan qcó qthẩm qquyền
qra qquyết qđịnh qphân qcông qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qthì qthời qđiểm qbắt
qđầu qđể qtính qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qlà qtừ qlúc qra qquyết qđịnh
qphân qcông qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđó.
Nếu qnguồn qtin qvề qtội qphạm qkhông qxác qđịnh qđược qthông qtin qđịa qchỉ qcủa
qnguồn qtin qvề qtội qphạm:
Về qquy qđịnh qbiện qpháp qthu qthập qchứng qcứ qtrong qgiai qđoạn qgiải qquyết
qtin qvề qtội qphạm, qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qđược qquyền qtiến qhành q04 qhoạt qđộng
qcụ qthể qlà qkhám qnghiệm qhiện qtrường; qkhám qnghiệm qtử qthi; qtrưng qcầu qgiám
qđịnh; qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản qvà qđồng qthời qcòn qthực qhiện qmột qsố qhoạt
Theo qkhoản q3 qĐiều q147 qcủa qBLTTHS qnăm q2015 qkhi qgiải qquyết qnguồn
43
qđộngqcó qtính qđịnh qhướng qlà qthu qthập qthông qtin, qtài qliệu, qđồ qvật qtừ qcơ qquan, qtổ
qchức, qcá qnhân qcó qliên qquan qđể qkiểm qtra, qxác qminh qnguồn qtin qđể qkết qquả qcuối
qcùng qcủa qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qđó qđể qquyết qđịnh qkhởi qtố,
qkhông qkhởi qtố qhoặc qtạm qđình qchỉ.
qtụng qhình qsự qphải qđược qthực qhiện qtheo qquy qđịnh qcủa qBộ qluật qnày. qKhông
qđược qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm, qkhởi qtố, qđiều qtra, qtruy qtố, qxét qxử qngoài
qnhững qcăn qcứ qvà qtrình qtự, qthủ qtục qdo qBộ qluật qnày qquy qđịnh”. qNhư qvậy, qtrong
qquá qtrình qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qthì qnhững qthông qtin, qtài qliệu, qđồ
qvật qthu qthập qđược qngoài q04 qbiện qpháp qđã qđược qnêu qtrên qthì qnhững qtài qliệu,
qchứng qcứ qkhác qđược qthu qthập qcó qđảm qbảo qgiá qtrị qpháp qlý qhay qkhông, qdo qhiện
qnay qvẫn qchưa qcó qquy qđịnh qchi qtiết qhướng qdẫn qthi qhành qvề qviệc qcơ qquan qcó
qthẩm qquyền qđược qtiến qhành qnhững qhoạt qđộng qcụ qthể qnào qđể q“thu qthập qthông
qtin, qtài qliệu, qđồ qvật qtừ qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcó qliên qquan qđể qkiểm qtra, qxác
qminh qnguồn qtin”. q
Tuy qnhiên, qtại qĐiều q7 qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh: q“Mọi qhoạt qđộng qtố
qhình qsự:
Về qquy qđịnh qtạm qđình qchỉ qtheo qkhoản q1 qĐiều q148 qcủa qBộ qluật qtố qtụng
qquyền qgiải qquyết qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề
qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qkhi qthuộc qmột qtrong qcác qtrường qhợp:
“1. qHết qthời qhạn qquy qđịnh qtại qĐiều q147 qcủa qBộ qluật qnày, qcơ qquan qcó qthẩm
qtương qtrợ qtư qpháp qnhưng qchưa qcó qkết qquả;
a) qĐã qtrưng qcầu qgiám qđịnh, qyêu qcầu qđịnh qgiá qtài qsản, qyêu qcầu qnước qngoài
qtrọng qcó qý qnghĩa qquyết qđịnh qđối qvới qviệc qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán
qnhưng qchưa qcó qkết qquả.”
b) qĐã qyêu qcầu qcơ qquan, qtổ qchức, qcá qnhân qcung qcấp qtài qliệu, qđồ qvật qquan
44
qNhư qvậy qcăn qcứ qđể qra qquyết qđịnh qtạm qđình qchỉ qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin
qvề qtội qphạm qchỉ qquy qđịnh q02 qtrường qhợp qnhư qtrên. qTuy qnhiên, qtrong qtrường
qhợp qCơ qquan qđiều qtra qđã qthực qhiện qđầy qđủ qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qđể qthu
qthập qchứng qcứ qnhưng qvẫn qchưa qchứng qminh qđược qcó qhành qvi qphạm qtội qxảy qra
qhay qkhông, qcũng qkhông qđủ qcơ qsở qcho qviệc qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình qsự, qbởi
qvì, qkhông qlàm qviệc qđược qngười qbị qtố qgiác qmà qthời qhạn qgiải qquyết qnguồn qtin qvề
qtội qphạm qđã qhết. qTheo qtác qgiả qcần qbổ qsung qnội qdung qnày qvào qcăn qcứ qtạm qđình
qchỉ qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin.
qkiến qnghị qkhởi qtố.
- qHạn qchế qtrong qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà
qkiến qnghị qkhởi qtốlà qtại qCQĐT. qCQĐT qđược qtổ qchức qthành qnhiều qđầu qmối qvới
qcác qchức qnăng qnhiệm qvụ qkhác qnhau: qCơ qquan qCSĐT qtội qphạm qvề qtrật qtự qan
qtoàn qxã qhội, qtội qphạm qvề qma qtúy, qtội qphạm qvề qkinh qtế, qtội qphạm qvề qmôi
qtrường, qVăn qphòng qcơ qquan qCSĐT, qCơ qquan qan qninh qđiều qtra,.... qVì qthế qkhông
qphải qlúc qnào qcác qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcũng qđược
qtiếp qnhận qtập qtrung qvề qmột qmối qmà qnằm qrải qrác qở qmỗi qđơn qvị qdẫn qđến qtình
qtrạng qviệc qtiếp qnhận qtin qbáo, qtố qgiácvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qnhiều qkhi
qkhông qđược qcập qnhật qkịp qthời. qCó qnhững qtin qđược qtiếp qnhận qtrước qnhưng qlại
qđược qcho qvào qsổ qthụ qlý qsau qvà qngược qlại qgây qnên qnhững qkhó qkhăn qcho qVKS
qtrong qviệc qnắm qbắt qthông qtin, qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận qgiải qquyết qtin qbáo, qtố
qgiácvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. q
Hiện qnay, qđầu qmối qchính qđể qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà
qchủ qyếu qdo qCQĐT qcung qcấp qthông qqua qcuộc qhọp qgiao qban qđịnh qkì qvà qqua
qcông qtác qkiểm qsát qviệc qkhám qnghiệm, qkiểm qsát qviệc qbắt, qtạm qgiữ. qNhiều
qtrường qhợp qCQĐT qchưa qcung qcấp, qtrao qđổi qđầy qđủ, qkịp qthời qcác qtin qbáo,
Các qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qmà qVKS qnắm qđược
45
qtốqgiác qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcho qVKS qmà qVKS qthì qchưa qcó qcơ qsở
qpháp qlý qđể qcó qthể qcập qnhật qđầy qđủ qsố qlượng qvụ, qviệc qcó qdấu qhiệu qtội qphạm.
qChẳng qhạn, qcó qmột qsố qtrường qhợp qkhi qcó qhành qvi qcó qdấu qhiệu qtội qphạm qxảy qra
qcác qbên qtự qdàn qxếp qvới qnhau, qchính qquyền qcấp qcơ qsở qxử qphạt qhành qchính qrồi
qcho qqua, qnhiều qvụ qđáng qlẽ qra qphải qkhởi qtố qnhưng qvì qnhững qlý qdo qkhác qnhau
qnên qngười qcó qthẩm qquyền qchỉ qxử qlý qnội qbộ, qxử qphạt qhành qchính. qThực qtế qcó
qtrường qhợp qkhi qphát qhiện qđược qđối qtượng qgây qán qhoặc qcó qkết qluận qgiám qđịnh
qthương qtích q(trong qcác qvụ qcố qý qgây qthương qtích),... qCQĐT qmới qkhởi qtố qvụ qán,
qnên qviệc qthu qthập qchứng qcứ qgặp qkhó qkhăn, qnhiều qtrường qhợp qkhông qchứng
qminh qđược qtội qphạm qdo qkhông qlàm qtốt qkhâu qtiếp qnhận, qgiải qquyết qnguồn qtin
qvề qtội qphạm. qViệc qthụ qđộng qtrong qnắm qbắt qnguồn qtin qcũng qnhư qdiễn qbiến qtình
qhình qtội qphạm qxảy qra qđã qgây qnên qkhông qít qkhó qkhăn qcho qVKS qtrong qcông qtác
qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật.
qkiến qnghị qkhởi qtố:
- qHạn qchế qtrong qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà
qphải qtiến qhành qphân qloại, qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu. qTrong qthời qhạn q03 qngày qkể
qtừ qngày qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qCơ qquan
qđiều qtra, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qcó
qtrách qnhiệm qthông qbáo qbằng qvăn qbản qvề qviệc qtiếp qnhận qđó qcho qViện qkiểm qsát
qcùng qcấp qhoặc qViện qkiểm qsát qcó qthẩm qquyền q(Khoản q5 qĐiều q146 qBLTTHS
q2015). qTrên qthực qtế qxảy qra qnhiều qtrường qhợp qthời qgian qphân qloại, qxác qminh qsơ
qbộ qban qđầu qcủa qCQĐT qkéo qdài qkhá qlâu. qMà qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qthì
qVKS qđược qtiến qhành qkiểm qsát qtố qgiác qtin qbáo qvề qtội qphạm qtừ qkhi qCQĐT qcó
qquyết qđịnh qphân qcông qĐTV qgiải qquyết. qVKS qkhông qtham qgia qngay qtừ qquá
qtrình qphân qloại, qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu qcủa qCQĐT qnên qviệc qgiải qquyết
Sau qkhi qtiếp qnhận qthông qtin qliên qquan qđến qtội qphạm, qCơ qquan qđiều qtra
46
qmộtqsố qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qcòn qkéo qdài. qCó qtrường
qhợp qCQĐT qtiếp qnhận qnguồn qtin, qđã qphân qcông qĐTV qthụ qlý qnhưng qlại qgửi
qchậm qquyết qđịnh qphân qcông qcho qVKS qảnh qhưởng qđến qhoạt qđộng qkiểm qsát qviệc
qtiếp qnhận, qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. q
qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qmối qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT qvới qVKS qđóng qvai
qtrò qhết qsức qquan qtrọng qquyết qđịnh qhiệu qquả qcủa qcông qtác qnày. qTrong qquá qtrình
qxác qminh, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qCQĐT
qphải qsử qdụng qvà qkết qhợp qnhiều qbiện qpháp qnghiệp qvụ qnhư qkhám qnghiệm qhiện
qtrường, qkhám qnghiệm qtử qthi, qlấy qlời qkhai,… qMột qtrong qnhững qbiện qpháp qđó
qđòi qhỏi qphải qcó qsự qkiểm qsát, qphối qhợp qcủa qVKS qnhư qkhám qnghiệm qhiện
qtrường, qkhám qnghiệm qtử qthi,… qViệc qkiểm qsát qđối qvới qcác qhoạt qđộng qtrên
qnhằm qđảm qbảo qcho qviệc qthực qhiện qcủa qCQĐT qđược qđúng qtheo qquy qđịnh, qđảm
qbảo qmọi qthông qtin qvề qtội qphạm qđược qthu qthập qđầy qđủ. qTrên qthực qtế, qtrong qquá
qtrình qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qCQĐT qđã
qthực qhiện qđầy qđủ qcác qnghiệp qvụ qcần qthiết. qVKS qthực qhiện qđúng qchức qnăng
qkiểm qsát qcủa qmình, qđảm qbảo qchống qbỏ qlọt qtội qphạm, qtránh qlàm qoan qngười qvô
qtội, qbảo qvệ qquyền qcon qngười, qlợi qích qcủa qcông qdân. qTuy qnhiên, qquá qtrình qphối
qhợp qgiữa qCQĐT qvà qVKS qcòn qcó qnhiều qbất qcập qnhư qmột qsố qvụ qviệc, qCQĐT
qkhông qtiến qhành qkhám qnghiệm qhiện qtrường qhoặc qtổ qchức qkhám qnghiệm qnhưng
qkhông qthông qbáo qcho qVKS qbiết qđể qtiến qhành qkiểm qsát qnên qkhông qđảm qbảo qvề
qthủ qtục qpháp qlý, qcó qthể qlàm qmất qđi qnhững qchứng qcứ, qvật qchứng qquan qtrọng
qmang qdấu qhiệu qcủa qtội qphạm qmà qsau qnày qkhông qthể qchứng qminh, qkhắc qphục
qđược. qChẳng qhạn qnhư qtin qbáo qsố q10 qcủa qCơ qquan qCSĐT qCông qan qthành qphố
qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh. qTối qngày q18/04/2019 qNguyễn qVăn qQuang q(sinh
qngày q03/11/2002) qvà qLường qVăn qHành q(sinh qngày q05/06/2004) qcùng qtrú qtại
qthành
qphố
qBắc
qNinh
qđã
qđột
qnhập
qvào
qphòng
qbảo
qvệ
qcủa
qTrường
Trong qquá qtrình qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà
47
qTHPTqChuyên qBắc qNinh, qdùng qkéo qcắt qcây qcảnh qđục qvách qtường qsang qphòng
qHiệu qtrưởng qvà qphòng qHội qđồng qcủa qnhà qtrường qlấy qtrộm q02 qmàn qhình qmáy
qvi qtính qvà q01 qloa qvi qtính qđem qbán qlấy qtiền qtiêu qsài qcá qnhân. qQuá qtrình qkiểm qsát
qphát qhiện qbiên qbản qkhám qnghiệm qhiện qtrường qvụ qviệc qtrên qthiếu qchữ qký qcủa
qKSV. qVi qphạm qthủ qtục qtố qtụng qtrong qkhám qnghiệm qhiện qtrường.
qCQĐT qcũng qnhư qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qcủa qVKS qhiện qnay qbị qphụ
qthuộc qvào qhoạt qđộng qcủa qcác qcơ qquan qbổ qtrợ qtư qpháp qnhư qCơ qquan qgiám qđịnh,
qHội qđồng qđịnh qgiá qtài qsản. qNhiều qtrường qhợp qviệc qkhởi qtố qhay qkhông qkhởi qtố
qvụ qán qhình qsự qtrong qcác qvụ qán qliên qquan qđến qtỷ qlệ qphần qtrăm qtổn qhại qsức qkhỏe
qcủa qngười qbị qhại qhoặc qgiá qtrị qtài qsản qbị qthiệt qhại,… qđều qphải qchờ qkết qquả qgiám
qđịnh qcủa qcơ qquan qchức qnăng qdẫn qđến qnhiều qvụ qviệc qkéo qdài qđến qvài qtháng
qhoặc qmột qvài qnăm qgây qảnh qhưởng qkhông qnhỏ qđến qchất qlượng qvà qhiệu qquả qcủa
qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị
qkhởi qtố.
Việc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa
qvà qkiến qnghị qkhởi qtố:
- qHạn qchế qtrong qkiểm qsát qkết qquả qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm
qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qCQĐT. qQuá
qtrình qnghiên qcứu qhồ qsơ, qVKS qphát qhiện qnhiều qhồ qsơ qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác
qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qCQĐT qcòn qkhá qsơ qxài, qthiếu qnhiều qtài
qliệu qquan qtrọng qvì qthế qchưa qphản qánh qđược qhết qtính qchất qcủa qsự qviệc; qmột qsố
qhồ qsơ qsắp qxếp qlộn qxộn qgây qra qkhông qít qkhó qkhăn qcho qKSV qkhi qnghiên qcứu qhồ
qsơ, qđánh qgiá qkết qquả qgiải qquyết qvụ qviệc qđể qtừ qđó qra qvăn qbản qthể qhiện qquan
qđiểm qcủa qVKS qđối qvới qviệc qgiải qquyết qcủa qCQĐT. q
Sau qkhi qnhận qđược qhồ qsơ qtừ qCQĐT, qVKS qphải qkiểm qsát qchặt qchẽ qkết qquả
48
qbáo qkết qquả qgiải qquyết q(khởi qtố qvụ qán qhình qsự qhoặc qkhông qkhởi qtố qvụ qán qhình
qsự, qchuyển qxử qlý qhành qchính) qtới qViện qkiểm qsát qcùng qcấp qvà qcơ qquan, qtổ qchức
qđã qbáo qtin qhoặc qngười qđã qtố qgiác qtội qphạm qbiết. qTrên qthực qtiễn, qcông qtác qnày
qđược qCQĐT qthực qhiện qtương qđối qtốt. qTuy qnhiên, qqua qcông qtác qkiểm qsát qviệc
qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qVKS
qphát qhiện qmột qsố qtin qbáo, qtố qgiácđã qđược qgiải qquyết qxong qnhưng qCQĐT qchưa
qthông qbáo qVKS qcùng qcấp qhoặc qkhông qthông qbáo qcho qcá qnhân, qcơ qquan, qtổ
qchức qđã qcung qcấp qthông qtin qvề qtội qphạm qđể qhọ qbiết qđược qlà qtin qbáo, qtố qgiác qđó
qđã qđược qgiải qquyết qhay qchưa. qChẳng qhạn qnhư qtin qbáo qsố q37 qngày q31/07/2019
qcủa qCông qan qThành qphố qBắc qNinh: qKhoảng q16 qgiờ q15 qphút qngày q29/07/2019,
qtại qQuốc qlộ q18 qthuộc qđịa qphận qthành qphố qBắc qNinh qxảy qra qvụ qtai qnạn qgiao
qthông qgiữa qxe qô qtô qBKS q29C q– q54950 qdo qanh qNguyễn qMạnh qTuấn q(sinh qnăm
q1984, qtrú qtại qhuyện qLục qNgạn, qtỉnh qBắc qGiang) qđiều qkhiển qđi qtrên qđường qvới
qxe qmô qtô qBKS q21C1 q– q07267 qdo qanh qPhùng qVăn qNiên q(sinh qnăm q1968, qtrú qtại
qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh) qđiều qkhiển qđang qđi qngược qchiều. qHậu
qquả: qAnh qNiên qbị qthương qphải qđi qcấp qcứu qtại qBệnh qviện qđa qkhoa qtỉnh qBắc
qNinh. qQuá qtrình qgiải qquyết qvụ qviệc qxác qđịnh qlỗi qlà qthuộc qvề qanh qNguyễn
qMạnh qTuấn. qAnh qTuấn qđã qtự qnguyện qhỗ qtrợ qtiền qchi qphí qđiều qtrị qvà qbồi qdưỡng
qsức qkhỏe, qkhắc qphục qhậu qquả qcho qanh qNiên qlà q48.000.000đ. qĐồng qthời qanh
qNiên qcùng qtừ qchối qgiám qđịnh qtình qtrạng qsức qkhỏe qbị qtổn qhại qvà qcam qkết qkhông
qkhiếu qkiện qhay qđề qnghị qgì. qDo qđó qngày q26/08/2019, qcơ qquan qCSĐT qCông qan
qthành qphố qBắc qNinh qđã qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán qsố q37. qTuy qnhiên
qsau qkhi qra qquyết qđịnh qkhông qkhởi qtố qvụ qán, qcơquan qCSĐT qCông qan qthành qphố
qBắc qNinhđã qkhông qgửi qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qVKS qcùng qcấp. q
Khi qnhận qđược qvăn qbản qthể qhiện qquan qđiểm qcủa qVKS, qCQĐT qsẽ qthông
Thứ hai: Về nguyên nhân
- Nguyên nhân thứ nhất: Xuất phát từ quy định pháp luật
49
Quy định của pháp luật tố tụng hình sự chưa đầy đủ, rõ ràng, khó khăn
cho công tác kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị
khởi tố. Bộ luật Tố tụng hình sự hiện hành còn quy định chung chung về thẩm
quyền, trách nhiệm của các cơ quan cũng như trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải
quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Thông tư liên tịch số
01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC, mặc dù đã cụ thể
hóa một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, tuy nhiên vẫn chưa quy
định rõ thẩm quyền, trách nhiệm đầu mối của Cơ quan điều tra, vai trò trách
nhiệm của Viện kiểm sát trong giai đoạn tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo
về tội phạm và kiến nghị khởi tố dẫn đến những hạn chế về nhận thức, áp
dụng pháp luật không thống nhất. Thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm và kiến nghị khởi tố còn quá ngắn, chưa có quy định về các hình thức
giải quyết khác như tạm dừng xác minh, gia hạn thời hạn xác minh để xử lý
các vụ việc phức tạp phải xác minh ở nhiều tỉnh, thành khác nhau. Chưa quy
định đầy đủ, cụ thể các biện pháp tạo điều kiện cho Cơ quan điều tra, Viện
kiểm sát thực hiện có hiệu quả trách nhiệm của mình; chưa quy định chế tài
xử lý vi phạm trong trường hợp không thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm luật
định. Công tác xác minh có nhiều khó khăn trong bối cảnh tình hình tội phạm
có nhiều biến động, quan hệ kinh tế, xã hội ngày càng phức tạp, liên quan đến
nhiều người, nhiều địa bàn, nhiều cơ quan, tổ chức xã hội.
Đối với công tác phối hợp giải quyết án hình sự thì quy định của pháp
luật hình sự chưa đầy đủ, khó khăn cho việc áp dụng nhưng chưa được hướng
dẫn kịp thời. Mặc dù cả Bộ luật Hình sự và Bộ luật Tố tụng hình sự được sửa
đổi bổ sung nhiều lần nhưng văn bản hướng dẫn áp dụng còn chưa kịp thời,
Thực tiễn hiện nay vẫn tồn tại không ít khó khăn, vướng mắc trong áp dụng
pháp luật để khởi tố, điều tra, truy tố, Quá trình thực hiện Thông tư liên tịch
số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC “Quy định việc
50
phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy
định của bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin
báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố”, đã bộc lộ những vướng mắc, bất cập, một
số quy định không mang tính khả thi, thiếu cơ chế ràng buộc nên đã ảnh
hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các cơ quan tiến hành tố tụng
trong việc giải quyết các vụ án hình sự, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu đấu
tranh phòng chống tội phạm và vi phạm trong tình hình mới.
- Nguyên nhân thứ hai: Từ công tác quản lý, chỉ đạo, tổ chức cán bộ
Thời gian qua, công tác chỉ đạo và quản lý của VKSND thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh đối với công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố đã có những kết quả đáng ghi
nhận. Tuy nhiên, việc bố trí các cán bộ phụ trách bộ phận này còn chưa hợp
lý. Thường phân công các cán bộ trẻ, mới ra trường chưa có kinh nghiệm
trong công tác nghiệp vụ giải quyết, thiếu các KSV có kinh nghiệm, trình độ
chuyên môn, chuyên sâu khi kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm và kiến nghị khởi tố. Bộ phận kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố chung với bộ phận hình sự,
chưa tách thành bộ phận nghiệp vụ chuyên trách riêng. Hầu hết, các VKS chỉ
quan tâm đến công tác THQCT, kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử và coi đây
là khâu mũi nhọn trong Ngành. Do chưa đánh giá đầy đủ vai trò quan trọng
của công tác kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị
khởi tố nên dẫn đến nhiều vụ án bị oan sai ngay từ đầu hoặc bỏ lọt tội phạm
gây nhiều bức xúc trong xã hội.
Công tác chỉ đạo trong Ngành đối với hoạt động kiểm sát việc giải quyết
tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố đôi khi còn chưa đáp ứng
51
được yêu cầu. VKS cấp trên chưa thực sự quan tâm trả lời các thỉnh thị,
hướng dẫn cụ thể liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của VKS cấp dưới.
Ở VKS cấp huyện, thành phố số lượng KSV phần lớn là chỉ từ 5 – 7
người. Trong khi đó ở bộ phận hình sự chỉ có từ 2 – 3 KSV mà tình hình tội
phạm hiện nay đang ngày một gia tăng, số lượng án ngày càng nhiều dẫn đến
khối lượng công việc của một KSV là khá lớn, trong khi họ vừa phải kiểm sát
điều tra vụ án hình sự, vừa phải kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm và kiến nghị khởi tố, nhất là ở thời kì cao điểm khi CQĐT kết thúc
nhiều vụ án, vụ việc. Điều này đã tạo nên những áp lực không nhỏ cho KSV
khi thực hiện nhiệm vụ của mình gây ảnh hưởng đến chất lượng của hoạt
động kiểm sát nói chung và hoạt động kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo
về tội phạm và kiến nghị khởi tố nói riêng.
- Nguyên nhân thứ 3: Từ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ
KSV, cán bộ
Trình độ, năng lực của một bộ phận cán bộ, KSV trong ngành chưa đáp
ứng được yêu cầu của công tác kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm và kiến nghị khởi tố, nhất là kiến thức chuyên môn trong hoạt động
kiểm sát khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi; các kiến thức về kỹ
thuật hình sự; kiến thức về tin học, ngoại ngữ,... Khi thực hiện việc kiểm sát
giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố, KSV chưa nghiên
cứu kỹ hồ sơ để đánh giá các chứng cứ, chứng minh tội phạm, kiểm sát không
chặt chẽ quá trình giải quyết của CQĐT để kịp thời phát hiện vi phạm và ra
những kiến nghị, kháng nghị khắc phục sai sót. Đôi khi vẫn còn tình trạng cả
nể, chưa thực sự kiên quyết trong việc đốc thúc ĐTV đẩy nhanh tiến độ giải
quyết vụ việc dẫn đến tình trạng tồn đọng tin với số lượng khá cao. Một số
KSV còn chưa chịu khó nghiên cứu, cập nhật kịp thời các văn bản phục vụ
52
công tác nghiệp vụ, trau dồi kiến thức chuyên môn để nâng cao hiệu quả công
việc.
- Nguyên nhân thứ tư: Từ việc thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị làm
việc
Cơ sở vật chất kĩ thuật, trang thiết bị làm việc có ý nghĩa quan trọng và
quyết định tính hiệu quả của hoạt động kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin
báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Hiện nay, ở thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh phần lớn các tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố phát
sinh hàng ngày còn thiếu các phương tiện kỹ thuật hỗ trợ để sử dụng khi kiểm
sát khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi,... dẫn đến việc khó thể
đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Nguyên nhân thứ năm:
Hầu hết tính chất mức độ của các vụ việc là phức tạp, về phương thức
thủ đoạn hoạt động của tội phạm ngày càng tinh vi, xảo quyệt, lợi dụng sự
tiến bộ của công nghệ thông tin để hoạt động tội phạm, tham gia hoạt động tội
phạm với nhiều đối tượng, thực hiện tội phạm trên nhiều địa phương với địa
bàn rộng thậm trí trên phạm vi cả nước nên ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ
về thời hạn và hiệu quả của việc xác minh.
53
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Tại Chương 2 của luận văn, tác giả nghiên cứu về diễn biến tình hình
tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố và thực
trạng kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến
nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2015 đến
năm 2019. Trên cơ sở đó đánh giá một cách toàn diện hiệu quả công tác kiểm
sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố
của VKSND thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, phân tích, đánh giá những
ưu điểm, hạn chế, bất cập. Thông qua đó tìm ra những nguyên nhân dẫn đến
hạn chế, tồn tại đó, trong đó có những nguyên nhân về quy định của pháp luật
chưa hoàn chỉnh, chưa đầy đủ, nguyên nhân về ý thức trách nhiệm, trình độ
chuyên môn của KSV trong hoạt động kiểm sát. Từ đó tác giả có thể đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố ở Chương 3 của Luận
văn.
54
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KIỂM SÁT VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TIN BÁO,
TỐ GIÁC VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ
3.1. Yêu cầu và định hướng hoàn thiện qui định của pháp luật tố tụng
hình sự về hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về
tội phạm và kiến nghị khởi tố trong bối cảnh hiện nay
qThông qtư qliên qtịch qhướng qdẫn qcụ qthể qliên qquan qđến qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết
qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qViệc qxây qdựng qcác qvăn qbản
qpháp qluật qnày qcần qvận qdụng qvà qkế qthừa qnhững qquy qđịnh qhợp qlý qcủa qnhững qvăn
qbản qtrước qđó. qĐặc qbiệt qlà qThông qtư qliên qtịch qsố q01/2017/TTLT-BCA-BQP-
Để qthi qhành qBLTTHS qnăm q2015 qcần qxây qdựng qvà qban qhành qThông qtư,
qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qthời qgian
qvừa qqua. qBan qhành qQuy qchế qnghiệp qvụ qđể qhướng qdẫn, qthống qnhất qtrong qtoàn
qngành qkhi qthực qhiện qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin
qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qphù qhợp qvới qLuật qtổ qchức qVKSND
qnăm q2014. q
BTC-BNN&PTNT-VKSNDTCđã qgóp qphần qrất qlớn qvào qcông qtác qtiếp qnhận,
qdẫn qvà qQuy qchế qnghiệp qvụ qcủa qVKSND qtheo qhướng qsau: q
Việc qsửa qđổi qbổ qsung, qban qhành qcác qthông qtư qliên qtịch, qvăn qbản qhướng
qkiến qnghị qkhởi qtố qvà qđối qtượng qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin
qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
Thứ qnhất, qvề qchủ qthể qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,
qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố: q“a) qCơ qquan qđiều qtra
qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qtheo qthẩm
Khoản q3 qĐiều q145 qBLTTHS qnăm q2015 qquy qđịnh qcụ qthể qthẩm qquyền qgiải
55
qquyềnqđiều qtra qcủa qmình; qb) qCơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố
qhoạt qđộng qđiều qtra qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qtheo qthẩm qquyền
qđiều qtra qcủa qmình; qc) qViện qkiểm qsát qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm,
qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qtrường qhợp qphát qhiện qCơ qquan qđiều qtra, qcơ qquan qđược
qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qcó qvi qphạm qpháp qluật
qnghiêm qtrọng qtrong qhoạt qđộng qkiểm qtra, qxác qminh qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qhoặc qcó qdấu qhiệu qbỏ qlọt qtội qphạm qmà qViện qkiểm qsát
qđã qyêu qcầu qbằng qvăn qbản qnhưng qkhông qđược qkhắc qphục”. q
qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qBLTTHS qnăm q2015 qcó
qquy qđịnh qthêm qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng
qđiều qtra qcũng qđược qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi
qtố qtheo qthẩm qquyền qcủa qmình. qĐiều q35 qBLTTHS qnăm q2015 qđã qquy qđịnh qrõ
qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qgồm:
q“a) qCác qcơ qquan qcủa qBộ qđội qbiên qphòng; qb) qCác qcơ qquan qcủa qHải qquan; qc)
qCác qcơ qquan qcủa qKiểm qlâm; qd) qCác qcơ qquan qcủa qlực qlượng qCảnh qsát qbiển; qđ)
qCác qcơ qquan qcủa qKiểm qngư; qe) qCác qcơ qquan qcủa qCông qan qnhân qdân qđược qgiao
qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra; qg) qCác qcơ qquan qkhác qtrong
qQuân qđội qnhân qdân qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra”.
qCần qsửa qđổi qthông qtư qliên qtịch qhướng qdẫn qthi qhành qquy qđịnh qcủa qBLTTHS qvề
qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốđối qvới
qthẩm qquyền qgiải qquyết qtheo qquy qđịnh qtại qĐiều q35 qBLTTHS qnăm q2015 qnhư qđã
qnêu qở qtrên.
Nếu qnhư qBLTTHS qnăm q2003 qquy qđịnh qchỉ qcó qCQĐT qcó qthẩm qgiải qquyết
qđược qmở qrộng qđồng qnghĩa qvới qđối qtượng qkiểm qsát qcủa qVKS qtrong qlĩnh qvực
qnày qcũng qđược qmở qrộng qtheo. qTheo qđó, qngoài qviệc qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận,
qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđối qvới qCQĐT
Thẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
56
qthìqVKS qphải qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm
qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđối qvới qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố
qhoạt qđộng qđiều qtra. qKhi qban qhành qquy qchế qcông qtác qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết
qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcần qchú qý qbổ qsung qđối qtượng
qkiểm qsát qnày.
qnghị qkhởi qtố qđược qthực qhiện qmột qcách qcó qhiệu qquả qvà qđi qvào qnề qnếp qthì
qVKSNDTC qcần qmở qcác qđợt qtập qhuấn qvề qcác qđiểm qmới qcủa qBLTTHS q2015 qvề
qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcho
qcán qbộ, qKSV,...
Ngoài qra, qđể qhoạt qđộng qkiểm qsát qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến
qtrong qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi
qtố
Thứhai, qmối qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qVKSND, qCQĐT qvà qcác qcơ qquan
qhữu qquan qcần qchú qý qquy qđịnh qcụ qthể qtrách qnhiệm qtrong qmối qquan qhệ qphối qhợp
qgiữa qVKSND, qCQĐT qvà qcác qcơ qquan qtrong qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác,
qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qThực qhiện qđúng qchế qđộ qbáo qcáo qtình
qhình qthụ qlý, qkết qquả qgiải qquyết qtới qVKSND qcác qcấp. qQuy qđịnh qthống qnhất, qcụ
qthể qbiểu qmẫu qbáo qcáo, qthống qkê; qQuy qđịnh qcác qcuộc qhọp qthường qkì, qcuộc qhọp
qđột qxuất, qHội qnghị qsơ qtổng qkết qtheo qcác qquý, q6 qtháng, q12 qtháng…
Khi qxây qdựng qThông qtư qliên qngành qVKSND, qBộ qcông qan qvà qcác qcơ qquan
qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà
qkiến qnghị qkhởi qtố qcần qtriển qkhai qthực qhiện qnghiêm qtúc, qđể qcông qtác qnày qđi qvào
qnề qnếp. qTrong qquá qtrình qthực qhiện qtổng qhợp qnhững qvướng qmắc, qbất qcập. qĐồng
qthời qnghiên qcứu qđề qxuất qsửa qđổi, qbổ qsung qcác qthông qtư, qquy qchế qnghiệp qvụ
qcho qphù qhợp.
Sau qkhi qban qhành qThông qtư qliên qtịch, qcác qvăn qbản qhướng qdẫn, qQuy qchế
57
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm sát việc
tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạmvà kiến nghị khởi tố
Một qlà: qGiải qpháp qvề qhoàn qthiện qquy qđịnh qcủa qpháp qluật qvề qkiểm qsát qviệc
tiếp nhận, qgiải qquyết qtin qbáo, qtố qgiác qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố
qkhởi qtố qlà qhoạt qđộng qtạo qtiền qđề qcho qcho qhoạt qđộng qkhởi qtố qvụ qán, qđảm qbảo
qcho qviệc qkhởi qtố qđúng qngười, qđúng qtội qvà qđúng qpháp qluật, qkhông qbỏ qlọt qtội
qphạm; qkhông qlàm qoan qngười qvô qtội. qĐể qhoạt qđộng qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố
qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qdiễn qra qmột qcách qđúng qquy
qđịnh qvà qđạt qhiệu qquả qcao qthì qvai qtrò qcủa qVKS qtrong qviệc qkiểm qsát qhoạt qđộng
qnày qlà qrất qquan qtrọng.
Hoạt qđộng qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị
qtrên qcơ qsở qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2003 qlà qhết qsức qcần qthiết. qVới qnhững
qquy qđịnh qcủa qBLTTHS q2015 qđã qkhắc qphục qđược qnhưng qhạn qchế, qvướng qmắc
qcủa qthực qtiễn qdo qtính qthiếu qcụ qthể qcủa qBLTTHS qnăm q2003 qvà qtrong qcác qquy
qđịnh qcủa qcác qvăn qbản qdưới qluật qliên qquan qđến qvấn qđề qtiếp qnhận, qphân qloại qvà
qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qmà qcụ qthể qlà
qTTLT qsố q06. qNó qtạo qra qđược qmột qkhung qpháp qlý qvững qchắc qvà qthống qnhất qcho
qcác qcơ qquan qtiến qhành qtố qtụng qtrong qviệc qgiải qquyết qvấn qđề qtrên. qCụ qthể: q
Việc qQuốc qhội qkhóa qXIII qthông qqua qBộ qluật qtố qtụng qhình qsự qnăm q2015
qVKSND qtrong qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến
qnghị qkhởi qtố. qTheo qđó qVKS qthực qhiện qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải
qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qngay qtừ qkhi qcơ qquan
qđiều qtra, qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra
qtiếp qnhận qvà qthụ qlý qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcác
qcá qnhân, qtổ qchức. qNgoài qra, qVKS qkhông qchỉ qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết
Thứ qnhất, qBLTTHS q2015 qđã qquy qđịnh qcụ qthể qnhiệm qvụ, qquyền qhạn qcủa
58
qvàqkếtqquả qgiải qquyết qcủa qCQĐT qmà qcòn qcủa qcả qviệc qgiải qquyết qvà qkết qquả
qgiải qquyết qcủa qcác qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qthực qhiện qmột qsố qhoạt qđộng
qđiều qtra q(Khoản q2, qĐiều q160 qBLTTHS q2015).
qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtại qkhoản q3
qĐiều q153 qBLTTHS q2015 qquy qđịnh qbổ qsung qhai qtrường qhợp qVKS qcó qquyền
qkhởi qtố qvụ qán, qđó qlà qkhi qVKS qtrực qtiếp qphát qhiện qtội qphạm qvà qkhi qVKS qtrực
qtiếp qgiải qquyết qtin. qQuy qđịnh qnày qcó qý qnghĩa qthiết qthực qnhằm qđảm qbảo qmọi qtố
qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qđều qphải qđược qgiải qquyết qkịp qthời, qđúng qpháp qluật.
qĐồng qthời, qtạo qcơ qsở qpháp qlý qquan qtrọng qcho qVKS qtiến qhành qhoạt qđộng qkiểm
qsát qnguồn qtin qmột qcác qcó qhiệu qquả. q
Thứ qhai, qBộ qluật qcòn qmở qrộng qthêm qquyền qnăng qcủa qViện qkiểm qsát qtrong
qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qcông qan qxã, qphường, qthị qtrấn, qĐồn
qcông qan q(gọi qchung qlà qCông qan qcấp qxã) qtại qkhoản q3 qĐiều q146. qTuy qnhiên qcăn
qcứ qvào qĐiều q34, qĐiều q163, qĐiều q164 qBLTTHS q2015 qthì qCông qan qcấp qxã
qkhông qphải qlà qcơ qquan qtiến qhành qtố qtụng, qkhông qphải qcơ qquan qđiều qtra qvà qcơ
qquan qđược qgiao qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra. qDo qvậy, qcác qhoạt qđộng
qcủa qCông qan qcấp qxã qnhư qlập qbiên qbản qtiếp qnhận, qlấy qlời qkhai, qthu qgiữ qvật
qchứng,.. qkhông qphải qlà qhoạt qđộng qđiều qtra, qđây qlà qcác qhoạt qđộng qxác qminh qsơ
qbộ qban qđầu. qVKS qchỉ qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận qcủa qCơ qquan qđiều qtra qkhi qCông
qan qxã qchuyển qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđến. qNhư qvậy,
qgiai qđoạn qCông qan qcấp qxã qtiếp qnhận, qxác qminh qsơ qbộ qban qđầu qđến qtrước qkhi
qchuyển qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcho qCQĐT, qVKS
qkhông qthực qhiện qquyền qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp. qCũng qtại qkhoản q3 qĐiều
q146 qBLTTHS q2015 qquy qđịnh, qCông qan qcấp qxã qsau qkhi qtiến qhành, qxác qminh qsơ
qbộ qban qđầu qphải qchuyển qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi
Thứ qba, qBLTTHS q2015 qđã qquy qđịnh qtrách qnhiệm qtiếp qnhận qtố qgiác, qtin
59
qtốqchoqCQĐT, qnhưng qkhông qquy qđịnh qcụ qthể qlà qtrong qthời qhạn qbao qnhiêu qngày
qsẽ qgây qra qkhông qít qkhó qkhăn qcho qquá qtrình qgiải qquyết qvụ qviệc. q
qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtối qđa qlà q04 qtháng qthay qvì q02 qtháng qnhư
qBLTTHS q2003; qviệc qgia qhạn qthời qhạn qgiải qquyết qphải qđược qViện qtrưởng qViện
qkiểm qsát qcùng qcấp qquyết qđịnh; qbổ qsung qthời qhạn qphục qhồi qgiải qquyết qtố qgiác,
qtin qbáo qvề qtội qphạm, qkiến qnghị qkhởi qtố qtối qđa qkhông qquá q01 qtháng q(Điều q147,
qĐiều q149 qBLTTHS q2015). q
Thứ qtư, qBLTTHS qnăm q2015 qđã qkéo qdài qthời qhạn qgiải qquyết qtố qgiác, qtin
qviệc qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm. qTheo qđó qViện qkiểm qsát qsẽ qtrực qtiếp
qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtrong qtrường qhợp
qphát qhiện qCQĐT, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng
qđiều qtra qcó qhành qvi qvi qphạm qpháp qluật qnghiêm qtrọng qtrong qhoạt qđộng qkiểm qtra,
qxác qminh qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qhoặc qcó qdấu qhiệu
qbỏ qlọt qtội qphạm qmà qVKS qđã qyêu qcầu qbằng qvăn qbản qnhưng qkhông qđược qkhắc
qphục q(điểm qc qkhoản q3 qĐiều q145 qBLTTHS q2015). qVKS qcòn qcó qquyền qhủy qbỏ
qcác qquyết qđịnh qtrái qpháp qluật qcủa qCQĐT, qCơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến
qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra q(Khoản q6 qĐiều q159 qBLTTHS q2015). qQuy
qđịnh qnày qsẽ qgóp qphần qđảm qbảo qcho qcác qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến
qnghị qkhởi qtố qđược qgiải qquyết qđúng qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qhạn qchế qtình
qtrạng qcố qý qbỏ qlọt qngười, qlọt qtội. q
Thứ qnăm, qBLTTHS qnăm q2015 qđã qtăng qthêm qquyền qhạn qcho qVKS qtrong
qđịnh qgiá qtài qsản qnhằm qnâng qcao qtrách qnhiệm qcủa qcác qcơ qquan qtiến qhành qgiám
qđịnh, qđịnh qgiá qtrong qviệc qthực qhiện qnhiệm qvụ qcủa qmình qtừ qđó qgóp qphần qgiải
qquyết
qnhanh
qchóng,
qkịp
qthời
qcác
qvụ
qán,
qvụ
qviệc
qcó
qliên
qquan
qđến
Ngoài qra qBLTTHS q2015 qcòn qbổ qsung qquy qđịnh qvề qthời qhạn qgiám qđịnh,
60
qviệcqgiámqđịnh, qđịnh qgiá qmà qchỉ qkhi qcó qkết qluận qgiám qđịnh, qđịnh qgiá qthì qmới
qcó qthể qđưa qra qquyết qđịnh qgiải qquyết qđược. q
qvướng qmắc qliên qquan qđến qcông qtác qkiểm qsát qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề
qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qđược qquy qđịnh qtrong qBLTTHS q2003 qvà qcác
qvăn qbản qhướng qdẫn qthi qhành qcác qquy qđịnh qcủa qBLTTHS q2003. qTuy qnhiên, qvẫn
qcòn qmột qsố qnhững qhạn qchế qmà qBLTTHS q2015 qchưa qkhắc qphục qđược qvà qcần
qphải qđược qhoàn qthiện qtrong qtương qlai. qCụ qthể:
Có qthể qnói qBLTTHS q2015 qvề qcơ qbản qđã qkhắc qphục qđược qnhững qhạn qchế,
qviệc qkiểm qsát qquá qtrình qtiếp qnhận, qxác qminh qsơ qbộ qđối qvới qcác qtố qgiác, qtin qbáo
qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qdo qCông qan qcấp qxã qtiếp qnhận qtrước qkhi
qchuyển qlên qCQĐT qcấp qhuyện qnhằm qđảm qbảo qcho qmọi qhành qvi qtội qphạm qvà
qngười qphạm qtội qđều qđược qphát qhiện, qxử qlý qmột qcách qnhanh qchóng, qkịp qthời,
qđúng qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qkhông qbỏ qlọt qtội qphạm. qTheo qtác qgiả, qkhoản q2
qĐiều q160 qBLTTHS q2015 qnên qsửa qđổi qtheo qhướng qVKSND qcó qnhiệm qvụ,
qquyền qhạn qtrong qviệc qtiếp qnhận qvà qkiểm qsát qnguồn qtin qvề qtội qphạm qvà qkiến
qnghị qkhởi qtố qnhư qsau: q“Kiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qtrực qtiếp qkiểm qsát, qkiểm qsát
qviệc qkiểm qtra, qxác qminh qvà qviệc qlập qhồ qsơ qgiải qquyết qnguồn qtin qvề qtội qphạm
qcủa qCQĐT, qcơ qquan qđược qgiao qnhiệm qvụ qtiến qhành qmột qsố qhoạt qđộng qđiều
qtra; qkể qcả qviệc qphân qloại, qxử qlý qnguồn qtin qvề qtội qphạm qcủa qCông qan qcấp qxã
qtrên qđịa qbàn”. q
Thứ qnhất, qcần qbổ qsung qquy qđịnh qvề qnhiệm qvụ, qquyền qhạn qcủa qVKS qtrong
qcủa qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến
qnghị qkhởi qtố qcó qtrách qnhiệm qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qcá qnhân, qcơ
qquan, qtổ qchức qđã qtố qgiác, qbáo qtin qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qtại qkhoản q4
qĐiều q145 qmà qchưa qquy qđịnh qvề qthời qhạn qgửi qthông qbáo qvà qchế qtài qnếu
Thứ qhai, qBLTTHS q2015 qmới qchỉ qdừng qlại qở qviệc qquy qđịnh qtrách qnhiệm
61
qnhưqCơqquan qcó qthẩm qquyền qkhông qgửi qthông qbáo qcho qcác qđối qtượng qtrên. qVì
qthế, qtheo qtác qgiả qkhoản q4 qĐiều q145 qBLTTHS q2015 qnên qtiếp qthu qquy qđịnh qtại
qĐiều q13 qTTLTT qsố q06 qnhư qsau: q“Trong qthời qhạn q12 qngày qlàm qviệc qsau qkhi
qkết qthúc qviệc qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qCơ
qquan qcó qthẩm qquyền qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi
qtố qcó qtrách qnhiệm qthông qbáo qkết qquả qgiải qquyết qcho qcá qnhân, qcơ qquan, qtổ
qchức qđã qcung qcấp qnguồn qthông qtin qvề qtội qphạm.” qVề qphần qchế qtài qtrong
qtrường qhợp qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qkhông qgửi qthông qbáo qđến qcác qchủ qthể qđã
qcung qcấp qtin qthì qtheo qtác qgiả qnên qđưa qvào qtrong qQuy qchế qvề qtiếp qnhận, qgiải
qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố qcủa qBộ qCông qan, qmà
qđối qtượng qchịu qtrách qnhiệm qlà qcác qĐTV qtrực qtiếp qđược qphân qcông qgiải qquyết
qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố. qBởi qcác qĐTV qlà qnhững
qngười qtrực qtiếp qcầm qhồ qsơ, qtiến qhành qcác qhoạt qđộng qxác qminh qđể qgiải qquyết
qnguồn qtin. q
Hai qlà: qGiải qpháp qvề qnâng qcao qcông qtác qtổ qchức, qchỉ qđạo qđiều qhành
qgiúp qđịnh qhướng qđường qlối qgiải qquyết, qđảm qbảo qcho qviệc qgiải qquyết qnhanh
qchóng, qchính qxác qvà qkịp qthời. qLàm qtốt qcông qtác qchỉ qđạo, qđiều qhành qsẽ qgiúp
qcho qcác qcán qbộ qlàm qcông qtác qnghiệp qvụ qphát qhuy qhết qtrí qtuệ qcũng qnhư qkhả
qnăng qcủa qmình qđể qhoàn qthành qtốt qcác qnhiệm qvụ qđược qgiao. qVà qđể qnâng qcao
qchất qlượng qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố qthì qcần qnâng qcao qhiệu qquả qcông qtác qtổ qchức, qchỉ
qđạo qđiều qhành qtại qthành qphố qBắc qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qnhư qsau: q
Công qtác qchỉ qđạo, qđiều qhành qcủa qlãnh qđạo qđiều qtra, qlãnh qđạo qkiểm qsát
qvụ, qquan qtâm, qchỉ qđạo, qkiểm qtra qtiến qtrình qgiải qquyết qcông qviệc qcủa qnhân qviên
qcấp qdưới. qKhi qcần qthiết, qlãnh qđạo qtrực qtiếp qkiểm qtra qhồ qsơ, qsổ qsách, qcách
Thứ qnhất, qbản qthân qlãnh qđạo qluôn qđi qsâu, qđi qsát qvào qcác qhoạt qđộng qnghiệp
62
qghiqchép qđể qđánh qgiá qnăng qlực qcán qbộ, qKiểm qsát qviên, qsẵn qsàng qchịu qtrách
qnhiệm qvới qnhững qvi qphạm qxảy qra qtrong qlĩnh qvực qmình qphụ qtrách, qquản qlý. q
qsát qviên qphù qhợp qđể qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốvì qphần qnghiệp qvụ qnày qkhông qchỉ qđòi qhỏi qcán qbộ
qtrình qđộ qchuyên qmôn qmà qcòn qcần qngười qcó qkiến qthức qxã qhội, qkiến qthức qthực
qtiễn. qTăng qcường qcông qtác qkiểm qtra, qhướng qdẫn, qthường qxuyên qtrao qđổi qvới
qcán qbộ, qKiểm qsát qviên qđược qphân qcông qthụ qlý qgiải qquyết qđể qkịp qthời qphát qhiện
qnhững qthiếu qxót qhoặc qnhững qbất qcập, qphát qsinh qtrong qquá qtrình qgiải qquyết qđó
qđể qcó qnhững qphương qán qchỉ qđạo qtối qứu qnhất.
Thứ qhai, qbản qthân qngười qlãnh qđạo, qquản qlý qcần qlựa qchọn qcác qcán qbộ, qkiểm
qtháng, qmột qnăm qđể qtổng qkết qrút qkinh qnghiệm qgiữa qCQĐT, qTòa qán, qcác qcơ
qquan qđược qgiao qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra… qHọc qtập qkinh qnghiệm qcủa qcác
qđơn qvị qcó qcách qlàm qhay qtrong qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố
qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qáp qdụng qlinh qhoạt qcho qđơn qvị
qmình, qnhằm qnâng qcao qhiệu qquả qtrong qcông qviệc. q
Thứ qba, qchủ qđộng qtổ qchức qcác qcuộc qhọp qliên qngành qhàng qtháng, qsáu
qcác qđợt qtập qhuấn qvề qcông qtác qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin
qbáo qvề qtội qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnhằm qnâng qcao qhơn qnữa qtrình qđộ qnghiệp
qvụ qcho qđội qngũ qcán qbộ, qKiểm qsát qviên qtrực qtiếp qlàm qcông qtác qnày.
Thứ qtư, qhàng qnăm qlãnh qđạo qViện qkiểm qsát qnhân qdân qthành qphố qtổ qchức
Ba qqlà: qqGiải qqpháp qqvề qqcông qqtác qqcán qqbộ, qqxây qqdựng qqcơ qqsở qqvật qqchất
Thứ qqnhất, qqvề qqcông qqtác qqcán qqbộ. qq
qqchức, qqcán qqbộ qqcủa qqNgành qqKiểm qqsát qqnhân qqdân qqnói qqchung qqvà qqVKSND
qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqnói qqriêng qqtrong qqnhững qqnăm qqqua qqđã
qqcó qqnhững qqchuyển qqbiến qqtích qqcực. qqCơ qqcấu qqtổ qqchức qqbộ qqmáy, qqđội qqngũ
Đánh qqgiá qqmột qqcách qqtổng qqquát qqnhất qqcó qqthể qqnhận qqthấy qqcông qqtác qqtổ
63
qqcánqqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqtăng qqvề qqcả qqsốqlượng qqcũng qqnhư qqchất qqlượng. qqĐáp
qqứng qqđược qqnhiệm qqvụ qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqcác qqhoạt qqđộng qqtư qqpháp qqtrong qqđó
qqcó qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội
qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố. qqCán qqbộ qqngành qqKiểm qqsát qqđược qqtuyển qqchọn
qqkỹ qqlưỡng, qqthực qqhiện qqtheo qqđúng qqquy qqđịnh qqcủa qqVKSND qqtối qqcao, qqLuật qqcán
qqbộ qqcông qqchức. qqCông qqtác qqquy qqhoạch qqcán qqbộ qqcũng qqđược qqVKSND qqthành
qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqquan qqtâm qqđúng qqmức qqđể qqcó qqsự qqđiều qqchỉnh
qqbổ qqsung qqnhân qqsự qqkịp qqthời qqđể qqcó qqkế qqhoạch qqbồi qqdưỡng, qqnâng qqcao qqtrình qqđộ
qqchính qqtrị, qqchuyên qqmôn qqnghiệp qqvụ qqcho qqđội qqngũ qqcán qqbộ qqnày
qqtrước qqnhững qqyêu qqcầu qqcủa qqcông qqcuộc qqđổi qqmới, qqhội qqnhập qqquốc qqtế. qqCông
qqtác qqkiện qqtoàn, qqđổi qqmới qqbộ qqmáy qqlàm qqviệc qqcòn qqchậm, qqviệc qqsắp qqxếp qqcán qqbộ
qqchưa qqđược qqhợp qqlý qqnên qqchưa qqtạo qqđược qqđiều qqkiện qqđể qqcác qqcán qqbộ, qqKSV
qqphát qqhuy qqđược qqnăng qqlực, qqsở qqtrường qqcông qqtác qqcủa qqmình. qqCông qqtác qqđào
qqtạo, qqbồi qqdưỡng qqcán qqbộ qqchưa qqđược qqchuyên qqsâu… qqĐể qqkhắc qqphục qqnhững
qqhạn qqchế qqcòn qqtồn qqtại, qqtác qqgiả qqxin qqnêu qqnhững qqgiải qqpháp qqsau: qq
Bên qqcạnh qqđó qqcông qqtác qqtổ qqchức qqcán qqbộ qqcòn qqnhững qqhạn qqchế qqnhất qqđịnh
qqhiệu qqquả qqchức qqnăng qqthực qqhành qqquyền qqcông qqtố qqvà qqkiểm qqsát qqcác qqhoạt
qqđộng qqtư qqpháp qqbảo qqđảm qqsự qqlãnh qqđạo qqcủa qqcác qqcấp qqủy qqĐảng, qqsự qqgiám qqsát
qqcủa qqcác qqcơ qqquan qqdân qqcử qqvà qqcủa qqnhân qqdân, qqsự qqphối qqhợp qqchặt qqchẽ qqcủa
qqcác qqcấp, qqcác qqngành qqgắn qqvới qqthực qqhiện qqchiến qqlược qqcán qqbộ qqcủa qqngành
qqkiểm qqsát qqtrong qqthời qqkì qqcông qqnghiệp qqhóa, qqhiện qqđại qqhóa qqđất qqnước qqvà qqhội
qqnhập qqquốc qqtế.
Viện qqKSND qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqmuốn qqnâng qqcao
qqVKSND qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqcần qqcó qqkế qqhoạch qqcụ qqthể
qqtrong qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo
Hàng qqnăm, qqkhi qqxây qqdựng qqkế qqhoạch qqnhiệm qqvụ qqcông qqtác qqnăm
64
qqvềqqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố. qqĐồng qqthời qqphân qqcông qqtrách qqnhiệm
qqcho qqbộ qqphận qqnghiệp qqvụ qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin
qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtốqthực qqhiện qqviệc qqtiếp qqnhận, qqquản qqlý,
qqthông qqkê qqcác qqthông qqtin qqvề qqtội qqphạm, qqtình qqhình qqthụ qqlý, qqgiải qqquyết qqtố
qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqmột qqcách qqthống qqnhất.
qqSố qqlượng qqcán qqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqtrực qqtiếp qqlàm qqcông qqtác qqphải qqđủ qqđồng
qqthời qqphải qqđảm qqbảo qqchất qqlượng. qqCần qqchọn qqcác qqKiểm qqsát qqviên qqcó qqkinh
qqnghiệm qqthực qqhiện qqkhâu qqcông qqtác qqnghiệp qqvụ qqnày, qqkhông qqgiao qqcho qqngười
qqkhông qqđủ qqtrình qqđộ, qqnăng qqlực. qq
qqcó qqtài, qqcó qqđức qqvào qqtrong qqngành, qqưu qqtiên qqthu qqhút qqcán qqbộ qqđến qqcông qqtác qqở
qqnhững qqvùng qqkhó qqkhăn. qqThường qqxuyên qqđiều qqđộng, qqluân qqchuyển qqcán qqbộ qqtừ
qqcấp qqtỉnh qqxuống qqcấp qqhuyện, qqtừ qqcấp qqhuyện qqlên qqcấp qqtỉnh qqvà qqgiữa qqcác qqđơn
qqvị qqvới qqnhau qqđể qqtạo qqđiều qqkiện qqcho qqcác qqcán qqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqcó qqcơ qqhội
qqrèn qqluyện, qqphấn qqđấu qqtrong qqmôi qqtrường qqlàm qqviệc qqmới, qqtạo qqđồng qqđều qqvề
qqchất qqlượng, qqhiệu qqquả qqcông qqviệc qqở qqcác qqđơn qqvị qqVKS.
Trong qqcông qqtác qqtuyển qqdụng qqcần qqthu qqhút qqnhững qqngười qqcó qqtâm qqhuyết,
qqđộng qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị
qqkhởi qqtố qqnhằm qqđộng qqviên qqtinh qqthần qqlẫn qqvật qqchất qqcho qqcán qqbộ, qqtạo qqnên
qqphong qqtrào qqthi qqđua qqchung qqcho qqcác qqhoạt qqđộng qqkiểm qqsát qqhoạt qqđộng qqtư
qqpháp. qq
Kịp qqthời qqthưởng qqcác qqcá qqnhân qqcó qqthành qqtích qqxuất qqsắc qqtrong qqhoạt
qqKSV. qqTại qqcác qqđơn qqvị qqVKS qqcấp qqtỉnh qqcũng qqnhư qqcấp qqhuyện qqcần qqtiến qqhành
qqcác qqbuổi qqhọp qqgiao qqban qqđể qqphổ qqbiến qqcác qqvăn qqbản qqpháp qqluật qqmới, qqcác
qqthông qqbáo qqrút qqkinh qqnghiệm… qqtạo qqcơ qqhội qqcho qqcác qqKiểm qqsát qqviên qqlàm
qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề
Tăng qqcường qqtập qqhuấn, qqnâng qqcao qqtrình qqđộ qqnhận qqthức qqcho qqcán qqbộ,
65
qqtộiqqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqtrao qqđổi, qqhọc qqtập qqkinh qqnghiệm qqđể qqnâng
qqcao qqtrình qqđộ qqchuyên qqmôn. qqVKSND qqtỉnh qqvà qqVKSND qqcác qqhuyện qqkhuyến
qqkhích, qqtạo qqđiều qqkiện qqcho qqcán qqbộ qqđi qqhọc qqđể qqnâng qqcao qqtrình qqđộ qqchuyên
qqmôn qqđồng qqthời qqcó qqchế qqđộ qqưu qqđãi qqphù qqhợp qqnhằm qqxây qqdựngqđội qqngũ qqcán
qqbộ, qqKiểm qqsát qqviên qqcủa qqthành qqphố qqBắc qqNinh, qqtỉnh qqBắc qqNinh qqgiỏi qqvề
qqnghiệp qqvụ qqvà qqtận qqtâm qqvới qqNgành.
Thứ qqhai, qqcần qqtăng qqcường qqcơ qqsở qqvật qqchất, qqtrang qqthiết qqbị. qq
qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqphải qqđược
qqthông qqbáo qqnhanh qqchóng qqgiúp qqcho qqcác qqlãnh qqđạo qqcủa qqVKS qqnắm qqbắt qqvà qqcó
qqhướng qqchỉ qqđạo qqkịp qqthời. qqDo qqvậy, qqcơ qqsở qqvật qqchất, qqkỹ qqthuật qqtrang qqthiết qqbị
qqphục qqvụ qqcho qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqviệc qqtiếp qqnhận, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin
qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqvà qqkiến qqnghị qqkhởi qqtố qqcó qqý qqnghĩa qqquan qqtrọng qqvà qqquyết
qqđịnh qqtính qqhiệu qqquả qqcủa qqcông qqtác qqnày. qqTăng qqcường qqđầu qqtư qqvề qqcơ qqsở qqvật
qqchất qqnhư qqtrụ qqsở qqlàm qqviệc, qqmáy qqvi qqtính, qqmáy qqin, qqmáy qqphoto… qqkết qqnối qqhệ
qqthống qqcông qqnghệ qqthông qqtin, qqkỹ qqthuật qqsố qqtừ qqhoạt qqđộng qqkiểm qqsát qqtiếp
qqnhận, qqthụ qqlý, qqgiải qqquyết qqtố qqgiác, qqtin qqbáo qqvề qqtội qqphạm qqđến qqkhởi qqtố, qqđiều
qqtra, qqtruy qqtố qqđều qqđược qqquản qqlý qqtrên qqmạng qqnội qqbộ qqcủa qqcơ qqquan qqVKSND.
qqPhương
qqtiện
qqđi
qqlại
qqnhư
qqô
qqtô,
qqcác
qqthiết
qqbị
qqmáy
qqảnh,
qqmáy
qqquay
qqphim…phục qqvụ qqcho qqcông qqtác qqkiểm qqsát qqkhám qqnghiệm qqhiện qqtrường, qqkhám
qqnghiệm qqtử qqthi. qqLàm qqtốt qqcông qqtác qqnày qqsẽ qqnâng qqcao qqhiệu qqquả qqcho qqcông
qqtác qqcủa qqVKSND.
Hiện qqnay, qqmọi qqthông qqtin qqliên qqquan qqđến qqcông qqtác qqtiếp qqnhận, qqgiải
qViện qkiểm qsát qvà qcác qcơ qquan qliên qquan
Bốn qlà: qGiải qpháp qvề qtăng qcường qmối qquan qhệ qgiữa qCơ qquan qđiều qtra,
qnghĩa qquan qtrọng qtrong qviệc qnâng qchất qlượng, qhiệu qquả qcủa qhoạt qđộng
Mối qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan qhữu qquan qcó qý
66
qphòngqchống qtội qphạm qnói qchung qvà qcông qtác qthực qhành qquyền qcông qtố, qkiểm
qsát qviệctiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi
qtốnói qriêng. qViệc qduy qtrì qmối qquan qhệ qphối qhợp qnày qsẽ qgóp qphần qbảo qvệ qpháp
qchế qxã qhội qchủ qnghĩa, qgiáo qdục qmọi qngười qý qthức qtuân qtheo qpháp qluật. qĐể
qnâng qcao qchất qlượng, qhiệu qquả qhoạt qđộng qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết
qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qVKSND qphối qhợp qchặt qchẽ
qvới qCQĐT qvà qcác qcơ qquan qhữu qquan qtrong qsuốt qquá qtrình qtiếp qnhận, qgiải
qquyết qtố qgiác, qtin qbáovà qkiến qnghị qkhởi qtố. q
qliên qquan qtrong qcông qtác qthực qhành qquyền qcông qtố qvà qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận,
qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốlà qmột qtrong
qnhững qyêu qcầu qquan qtrọng. qTrong qđó, qquan qhệ qgiữa qCQĐT qvà qVKS qchủ qyếu
qlà qsự qphối qhợp qvà qchế qước qnhằm qmục qđích qbảo qđảm qviệc qphát qhiện qtội qphạm,
qkiểm qtra, qxác qminh, qxử qlý qcác qtố qgiác, qtin qbáo qkịp qthời, qđúng qpháp qluật. qViệc
qtăng qcường qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan qliên qquan
qtrong qhoạt qđộng qkiểm qsát qviệc qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốcần qthực qhiện qcác qnội qdung qsau:
Việc qtăng qcường qquan qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan
qhệ qphối qhợp qgiữa qCQĐT, qVKS qvà qcác qcơ qquan qhữu qquan qcho qĐTV, qKSV qvà
qđội qngũ qcán qbộ qcủa qcác qcơ qquan qcó qthẩm qquyền qđể qhọ qcó qnhận qthức qđây qlà
qtrách qnhiệm qquan qtrọng qhành qđầu qcủa qcác qcơ qquan qtrong qcông qtác qphòng
qchống qtội qphạm qnói qchung qvà qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội
qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố qnói qriêng. qMối qquan qhệ qnày qphải qđược qquán qtriệt
qtrên qcơ qsở qchủ qđộng qcủa qcác qcơ qquan, qđồng qthời qphải qđược qtiến qhành qđồng qbộ
qtrong qquá qtrình qđiều qtra, qxác qminh. q
Thứ qnhất, qnâng qcao qnhận qthức qvề qvai qtrò qvà qtầm qquan qtrọng qcủa qmối qquan
67
qquyền qhạn, qtrách qnhiệm qcủa qmỗi qNgành qtheo qquy qđịnh qcủa qpháp qluật, qđặc qbiệt
qthông qqua qviệc qtăng qcường qquan qhệ qgiữa qĐTV qvà qKSV qtrong qviệc qđề qra
qyêucầu qkiểm qtra, qxác qminh qtố qgiác qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qthực qhiện qyêu qcầu
qkiểm qtra, qxác qminh. qĐồng qthời, qLãnh qđạo qVKSND qvà qKSV qphải qcùng qCQĐT
qvà qĐTV qphối qhợp qđánh qgiá qtài qliệu, qthống qnhất qcác qbiện qpháp qvà qcó qthể qtham
qgia qmột qsố qhoạt qđộng qđiều qtra qxác qminh qcùng qgiải qquyết qvụ qviệc. qTuy qnhiên
qkhông qquá qđề qcao qhoạt qđộng qphối qhợp qgiữa qCQĐT qvới qVKS qmà qlàm qgiảm qđi
qvai qtrò qvị qtrí qcủa qcơ qquan qcòn qlại. qHoạt qđộng qphối qhợp qvới qCQĐT qphải qtrên
qnguyên qtắc qlà qthực qhiện qtốt qhoạt qđộng qkiểm qsát qhoạt qđộng qtư qpháp qcủa qVKS. q
Thứ qhai, qquá qtrình qphối qhợp qphải qdưa qtrên qcơ qsở qchức qnăng, qnhiệm qvụ,
qvà qQuy qchế qphối qhợp qliên qngành qtrong qcông qtác qtiếp qnhận, qgiải qquyết qtố qgiác,
qtin qbáo qvề qtội qphạmvà qkiến qnghị qkhởi qtố, qnhằm qthống qnhất qvề qquan qđiểm qxử
qlý qcác qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốphức qtạp, qđảm qbảo
qviệc qlý qcác qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốđúng qngười, qđúng
qtội, qđúng qpháp qluật; qkhông qđể qxảy qra qoan qsai, qhay qbỏ qlọt qtội qphạm; qkhắc qphục
qtình qtrạng qđể qtố qgiác, qtin qbáo qvề qtội qphạm qvà qkiến qnghị qkhởi qtốquá qhạn qluật
qđịnh qvà qhạn qchế qviệc qVKSND qphải qhủy qQuyết qđịnh qkhởi qtố qhoặc qkhông qkhởi
qtố qcủa qCQĐT qsau qkhi qkiểm qtra qxác qminh. q
Thứ qba, qVKSND qcần qtriển qkhai qthực qhiện qcó qhiệu qquả qThông qtư qliên qtịch
qNinh, qtỉnh qBắc qNinh qnói qriêng qcần qchủ qđộng qxây qdựng qQuy qchế qphối qhợp qliên
qngành, qdựa qtrên qcác qnguyên qtắc qvà qnội qdung qcơ qbản qsau: qQuy qchế qphải qphù
qhợp qvới qHiến qpháp qvà qpháp qluật qhiện qhành qnhư qBLTTHS qnăm q2015, qLuật qtố
qchức qVKSND qnăm q2014, qLuật qTố qchức qCQĐT qhình qsự qnăm q2015…; qxác
qđịnh qnhững qnguyên qtắc qcơ qbản qvề qmối qquan qhệ qphối qhợp, qtrách qnhiệm qcác qchủ
qthể qtrong qcông qtác qphối qhợp; qquy qđịnh qrõ qquyền qhạn, qtrách qnhiệm qcủa qmỗi qcơ
qquan, qĐTV, qKSV, qcán qbộ qtừng qcơ qquan; qthể qchế qhoá qnhững qquy qđịnh
Thứ qtư, qVKSND qcác qđịa qphương qnói qchung qvà qVKSND qthành qphố qBắc
68
qcủaqBLTTHS qvà qcác qvăn qbản qpháp qluật qkhác qcó qliên qquan qđến qhoạt qđộng
qTTHS. qĐịnh qkỳ qhàng qtháng qphối qhợp qvới qCQĐT qrà qsoát, qkiểm qtra qtình qhình
qtiếp qnhận, qthụ qlý qvà qtiến qđộ qgiải qquyết qtừ qđó qkịp qthời qđề qra qbiện qpháp, qđịnh
qhướng qxử qlý qphù qhợp qnhất.
Năm là: Đổi mới phương thức phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân với
Cơ quan Cảnh sát điều tra và các Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một
số hoạt động điều tra tại tỉnh Bắc Ninh trong công tác tiếp nhận, thụ lý, giải
quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.
Bộ luật TTHS năm 2015 đã quy định trình tự, thủ tục giải quyết tố giác,
tin báo về tội phạm, Viện KSND kiểm sát sớm hơn, ngay từ giai đoạn tiếp
nhận tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố (Điều 159 BLTTHS
2015 và Điều 12 Luật TCVKSND 2014), Viện KSND trực tiếp giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố trong trường hợp phát hiện Cơ
quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều
tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác minh tố
giác tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm
mà VKS đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục. Vì vậy, việc
giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố không chỉ là nhiệm
vụ của Cơ quan điều tra mà đây còn là nhiệm vụ phải được gắn với việc kiểm
sát của VKS ngay từ khi tiếp nhận nguồn tin về tội phạm. VKS phải chủ động
phối hợp chặt chẽ với Cơ quan điều tra để nắm nguồn tin, đề ra yêu cầu xác
minh, nắm rõ tài liệu để đánh giá, chủ động trong việc quyết định việc buộc
tội ngay từ khâu này. Trường hợp VKS trực tiếp xác minh tố giác, tin báo về
tội phạm thì cần phải thu thập tài liệu, thực hiện các biện pháp để ra một trong
các quyết định khởi tố, không khởi tố hoặc tạm đình chỉ việc xác minh tố
giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
Một trong những yếu tố góp phần vào hiệu quả của công tác này là mối
quan hệ phối của VKSND với CQĐT, Tòa án và nội dung này đã được
69
BLTTHS, Luật tổ chức VKSND, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức
Cơ quan điều tra hình sự quy định mang tính nguyên tắc, do đó các cơ quan
có thẩm quyền cần cụ thể hóa mối quan hệ này để áp dụng thống nhất, phù
hợp với quy định của pháp luật.
VKS còn phải phối hợp với các cơ quan nhà nước khác bằng những nội
dung cụ thể, thiết thực theo quy định của Bộ luật hình sự, Bộ luật TTHS và
các văn bản pháp luật khác dựa nguyên tắc xác định sự thật vụ án và nguyên
tắc phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng với các cơ quan, tổ chức nhà
nước khác. Để tạo ra được mối quan hệ phối hợp một cách hiệu quả, cũng như
giải quyết những vấn đề thực tiễn vướng mắc trong thực tiễn việc phối hợp
giữa VKS, HĐXX và các cơ quan tiến hành tố tụng, trong thời gian đến VKS
thành phố Bắc Ninh cần coi trọng việc xây dựng kế hoạch phối hợp liên
ngành cụ thể đối với các cơ quan này, trong đó cần chú ý đến việc đổi mới
hình thức phối hợp, đặc biệt là hình thức họp liên ngành các cơ quan tư pháp.
Tranh thủ sự ủng hộ của Cấp ủy, chính quyền địa phương, duy trì mối quan hệ
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan tư pháp, cơ quan hữu quan trên địa bàn.
Xây dựng cơ chế, lề lối làm việc cụ thể phù hợp với điều kiện thực tiễn trong
việc thực hiện Quy chế phối hợp giữa VKSND với Cơ quan điều tra, Tòa án,
duy trì họp định kỳ giao ban nội chính và liên ngành để trực tiếp trao đổi,
tranh luận đi đến thống nhất về nhận thức và hành động trong giải quyết các
vấn đề vướng mắc về hình sự, dân sự, thi hành án. Đối với các Yêu cầu xác
minh tin báo, Yêu cầu điều tra vụ án của VKS được gửi trực tiếp cho Thủ
trưởng CQĐT để thường xuyên kiểm tra tiến độ điều tra, xác minh của Điều
tra viên đối với vụ việc vào các ngày giao ban đầu tuần của CQĐT.
Lãnh đạo liên ngành cần tăng cường hơn nữa sự chỉ đạo, điều hành trực
tiếp đối với Điều tra viên, KSV và định kỳ phối hợp tổ chức các cuộc hội thảo
chuyên đề, họp rút kinh nghiệm uốn nắn kịp thời những hạn chế, thiếu sót
70
nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác,
tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án
được chính xác, đúng người, đúng tội và đúng pháp luật.
Cán bộ, KSV thụ lý, xử lý tin báo về tội phạm phải phối hợp chặt chẽ với
Điều tra viên bằng việc làm cụ thể đó là: KSV được phân công phải nghiên
cứu kỹ nội dung vụ việc của tin báo đó và xây dựng bản yêu cầu xác minh,
xây dựng kế hoạch xác minh; đồng thời phải kiểm sát chặt chẽ việc ghi lời
khai những người thực hiện hành vi phạm tội và những người liên quan cũng
như việc thu thập chứng cứ có những vấn đề gì hay không,có còn nhiều mâu
thuẫn không, hay những lời khai nào chưa được thẩm định thì yêu cầu Điều
tra viên phải làm ngay. KSV phải chủ động phối hợp với Điều tra viên để xác
minh làm rõ những vấn đề cần chứng minh ngay trong giai đoạn điều tra ban
đầu vụ việc, đồng thời tiến hành kiểm sát chặt chẽ các tài liệu, chứng cứ, vật
chứng mà Cơ quan điều tra thu thập được.
Nếu nội dung tin báo mà Điều tra viên (Cơ quan điều tra) làm chưa đạt
theo yêu cầu của KSV, thì KSV được phân công phải nghiên cứu kỹ và xây
dựng kế hoạch phối hợp ghi lời khai hoặc KSV hỏi trực tiếp… chú ý phải hỏi
về tình trạng nhân thân, sức khỏe cũng như các mối quan hệ khác của bị can,
người bị hại, người liên quan nhằm tìm ra sự thật khách quan của vụ án. Nội
dung, kế hoạch xét hỏi sau khi chuẩn bị phải báo cáo Lãnh đạo Phòng (cấp
tỉnh), Viện trưởng, Phó viện trưởng (cấp huyện) thẩm định duyệt. Sau khi làm
xong phải báo cáo lại cho Lãnh đạo biết là những vấn đề nào đã làm được,
những vấn đề nào còn vướng mắc, khó khăn, hay phát hiện những vấn đề gì,
tình tiết gì mới phát sinh để từ đó bàn bạc cùng Lãnh đạo đưa ra giải pháp xử
lý. Đây là giai đoạn quyết định có hay không sự kiện phạm tội và người phạm
tội, nếu có sự việc phạm tội xảy ra thì có đúng người đó thực hiện hành vi
phạm tội không; do vậy, đòi hỏi KSV phải nghiên cứu thật kỹ và chính xác.
71
Nếu làm tốt các chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, KSV thì sẽ hạn chế việc xin
ý kiến xử lý tin báo, hay để tin báo kéo dài, tồn đọng.
Bên cạnh đó, cần tiếp tục đổi mới và thực hiện tốt công tác phối hợp
giữa Cơ quan điều tra và VKS hai cấp trong việc phân loại và giải quyết tin
báo, tố giác về tội phạm vì đây là công tác đột phá mang tính chất quan trọng
nhất trong lĩnh vực hình sự. Làm tốt công tác này đảm bảo mọi hành vi vi
phạm pháp luật đều được xử lý kịp thời, không bỏ lọt tội phạm. Chú trọng đến
những biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khám nghiệm hiện
trường, khám nghiệm tử thi, thường xuyên trao đổi tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc về đường lối xử lý cũng như thống nhất quan điểm nhận thức, áp
dụng pháp luật để kịp thời khắc phục những khả năng có thể dẫn đến việc hạn
chế, thiếu sót trong hoạt động điều tra.
72
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân của những tồn
tại, vướng mắc khi thực hành quyền công tố và kiểm sát giải quyết tố giác, tin
báo về tội phạmvà kiến nghị khởi tố trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh, tại Chương 3 của luận văn tác giả đề xuất một số các giải pháp cụ
thể nhằm góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố của VKSND như: Giải
pháp về hoàn thiện pháp luật; giải pháp nâng cao chất lượng của hoạt động
lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; giải pháp về công tác tổ chức cán bộ; bồi dưỡng
phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ KSV; giải pháp
về tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa VKS và CQĐT cùng cấp và giải
pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho VKS. Những giải pháp trên
cần được triển khai và thực hiện đồng bộ, thống nhất trong hệ thống VKSND
sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm sát việc giải quyết
tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tốtrong giai đoạn hiện nay và
những năm tiếp theo.
73
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện nay thì tình hình tội
phạm cũng có diễn biến ngày càng phức tạp về cả tính chất và mức độ của
hành vi phạm tội. Do đó, công tác đấu tranh phòng chống tội phạm là trách
nhiệm của toàn xã hội đặc biệt là các cơ quan tư pháp, các cơ quan bảo vệ
pháp luật. Tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố là nguồn thông tin
quan trọng phản ánh thực trạng an ninh trật tự trong xã hội. Giải quyết tốt tin
báo, tố giác về tội phạm góp phần bảo đảm khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
đúng người, đúng tội, tránh bỏ lọt tội phạm. Để đạt được những kết quả đó là
sự đóng góp không nhỏ của VKSND khi thực hành quyền công tố và kiểm sát
các hoạt động tư pháp, trong đó có công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố.
Vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố luôn cần được nghiên
cứu để có sự thống nhất trong nhận thức và nâng cao hiệu quả trong thực tiễn
đấu tranh phòng chống tội phạm. Trong những năm qua công tác kiểm sát
việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố đạt
được ngày càng nhiều những kết quả, là bước đột phá trong công tác kiểm sát
của Ngành KSND.
Tác giả nghiên cứu các vấn đề lý luận và các quy định của pháp luật về
kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tốdựa
trên các tài liệu, văn bản có liên quan. Qua đó luận văn đã làm rõ được khái
niệm về tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố để từ đó phân tích
phạm vi hoạt động, trình tự, thủ tục, thời hạn kiểm sát việc giải quyết tin báo,
tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố.
74
Trên cơ sở lý luận, tác giả nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm sát việc
tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố trên địa
bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019,
tác giả đã trình bày toàn bộ kết quả khảo sát công tác kiểm sát việc tiếp nhận,
giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố trên cơ sở số liệu
do Phòng thống kê tội phạm và công nghệ thông tin, Văn phòng VKSND
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh cung cấp. VKSND thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả nhất định từ khâu kiểm sát việc tiếp
nhận, kiểm sát việc xác minh, điều tra đến kiểm sát kết quả việc giải quyết tin
báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Bên cạnh đó còn tồn tại những
hạn chế, thiếu sót do cả nguyên nhân khách quan lẫn nguyên nhân chủ quan.
Qua đó cần phải đề ra những giải pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả trong
quá trình VKSND thực hiện nhiệm vụ.
Để nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Kiểm sát việc tiếp nhận, giải
quyết tin báo, tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố từ thực tiễn thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” tác giả đã cố gắng sưu tầm tài liệu, tìm tòi nghiên
cứu, vận dụng lý luận và thực tiễn. Những giải pháp được đề cập đến trong
luận văn tương đối cụ thể, tuy chưa toàn diện nhưng là những vấn đề cơ bản
có thể nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo,
tố giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Đảm bảo cho các hoạt động tố tụng
sau đó được đúng quy định của pháp luật, không làm oan người vô tội cũng
như không bỏ lọt tội phạm. Tuy nhiên, quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn không tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy tác giả rất mong được sự
đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp và các độc giả để hoàn thiện Luận
văn trong thời gian tới.
Tác giả hi vọng kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ có ý nghĩa về cả mặt
lý luận cũng như thực tiễn đóng góp cho hoạt động kiểm sát hoạt động tư
75
pháp nói chung và hoạt động kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố
giác về tội phạm và kiến nghị khởi tố nói riêng ngày càng đạt được hiệu quả
và chất lượng trong công việc.
76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Văn bản quy phạm pháp luật
1. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến
pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội.
2.Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Bộ luật tố
tụng hình sự năm 2003, Hà Nội.
3. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật tố
tụng hình sự năm 2015, Hà Nội.
4. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật Tố
chức cơ quan điều tra hình sự năm 2015, Hà Nội.
5. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật tổ
chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Hà Nội.
6. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật tố
cáo năm 2018, Hà Nội.
7. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ luật
hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, Hà Nội.
8. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, bộ Tài chính, BNN&PTNT- VKSNDTC
Thông tư liên tịch Số: 06/2013/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-
VKSNDTC ngày 02/8/2013, Hướng dẫn thi hành quy định của Bộ luật tố tụng
hình sự về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi
tố, Hà Nội.
9. Thông tư liên tịch số 01/2017 ngày 29/12/2017 của Liên ngành trung
ương về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố.
77
10. Quyết định 169/QĐ-VKSTC ngày 02/5/2018 về ban hành quy chế
tạm thời công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc nhận, giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.
B. Giáo trình, sách, tạp chí
11. Trường Đại học Luật Hà Nội (năm 2015) Giáo trình luật tố tụng hình
sự - NXB Công an nhân dân –Hà Nội.
12. Từ điển tiếng Việt (2010), NXB Bách khoa Hà Nội.
13. Võ Khánh Vinh (2010), Quyền con người: tiếp cận đa ngành và liên
ngành khoa học xã hội, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
14. Võ Khánh Vinh (2013), Luật so sánh, NXB Khoa học xã hội, Hà
Nội.
15. Võ Khánh Vinh (2013), Bình luật khoa học Bộ luật tố tụng hình sự,
NXB Tư pháp, Hà Nội.
16. Võ Khánh Vinh (2011), Cơ chế bảo đảm và bảo vệ quyền con người,
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
17. Võ Khánh Vinh (2012) Xã hội học pháp luật những vấn đề cơ bản,
Nxb khoa học xã hội, Hà Nội.
18. Dương Thị Hồng Lĩnh (2016), Những điểm mới quy định trong
BLTTHS năm 2015 cần lưu ý trong tiếp nhận, giải quyết về tố giác, tin báo
tội phạm và kiến nghị khởi tố, tạp chí kiểm sát online (số 52), tr.16 - 19, Hà
Nội.
19. Mai Thơ (2016), Nâng cao chất lượng kiểm sát giải quyết tin báo, tố
giác tội phạm và kiến nghị khởi tố, báo Vĩnh Phúc, tr.15 – 17, Vĩnh Phúc.
78
20. Phạm Mạnh Hùng (2007), “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của
việc khởi tố vụ án và kiểm sát việc khởi tố vụ án”, Tạp chí Kiểm sát số
26/2007, tr 11-13.
C. Tài liệu tham khảo khác
21. Trương Văn Chung (2015), Luận văn thạc sĩ luật học đề tài “Tố giác,
tin báo về tội phạm theo pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh
Tiền Giang”, Hà Nội.
22. Dương Tiến Mạnh (2015), Luận văn thạc sĩ luật học đề tài “Kiểm sát
việc giải quyết tin báo, tố giác tội phạm trong luật tố tụng hình sự Việt Nam”,
Hà Nội.
23. Nguyễn Thu Hồng (2016), Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác
tội phạm từ thực tiễn tỉnh Lạng Sơn, Luận văn thạc sĩ luật học, Học viện khoa
học xã hội, Hà Nội.
24. Trần Khánh Trường (2017), Kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác
tội phạm và kiến nghị khởi tố trong luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn
tỉnh Kiên Giang, Luận văn thạc sĩ luật học, Học viện khoa học xã hội, Hà Nội.
25. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo
tổng kết công tác kiểm sát năm 2015.
26. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo
tổng kết công tác kiểm sát năm 2016.
27. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo
tổng kết công tác kiểm sát năm 2017.
28. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo
tổng kết công tác kiểm sát năm 2018.
79
29. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Báo cáo
tổng kết công tác kiểm sát năm 2019.
D. Trang thông tin điện tử
30. Một số bài học kinh nghiệm, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
công tác kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị
khởi tố, http://www.vksndtc.gov.vn/tin-chi-tiet-4775, truy cập ngày 10 tháng
12 năm 2019.
31. Nâng cao chất lượng kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác tội
phạm và kiến nghị khởi tố, http://tks.edu.vn/thong-tin-khoa-hoc/chi-
tiet/79/101, truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
32. Những điểm mới của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về việc giải
quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố,
http://www.kiengiang.gov.vn/index2.jsp?menuId=1343&articleId=34220,
truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
80