intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các chỉ tiêu đánh giá tính bền vững trong sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu; đưa ra một số kiến nghị và giải pháp sản xuất để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------- PHAN THỊ PHƢƠNG THẢO GIẢI PHÁP SẢN XUẤT HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU BỀN VỮNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh –Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ PHAN THỊ PHƢƠNG THẢO GIẢI PHÁP SẢN XUẤT HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU BỀN VỮNG Chuyên ngành: Kinh Doanh Thƣơng Mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRUNG ĐÔNG TP.Hồ Chí Minh –Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn đều đƣợc ghi rõ nguồn tham khảo. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Năm 2016, Thành phố Hồ Chí Minh Học viên thực hiện Phan Thị Phƣơng Thảo
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .......................... 5 1.1 Khái niệm phát triển bền vững và nông nghiệp bền vững ................................ 5 1.1.1 Khái niệm phát triển bền vững ...................................................................... 5 1.1.2 Nông nghiệp bền vững................................................................................... 6 1.2 Bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng ............................................... 9 1.2.1 Bền vững về mặt kinh tế ................................................................................ 9 1.2.2 Bền vững về mặt xã hội ................................................................................. 9 1.2.3 Bền vững về mặt môi trƣờng ....................................................................... 10 1.3 Tiêu chí đo lƣờng và đánh giá sản xuất và xuất khẩu nông nghiệp bền vững11 1.3.1 Tiêu chí bền vững về mặt kinh tế ................................................................ 11 1.3.2 Tiêu chí bền vững về mặt xã hội ................................................................ 15 1.3.3 Tiêu chí bền vững về mặt môi trƣờng ......................................................... 17 1.4 Các tiêu chí đánh giá tính bền vững trong sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu ... 18 1.4.1 Tiêu chí đánh giá sản xuất và xuất khẩu bền vững về mặt kinh tế ........... 18
  5. 1.4.2 Tiêu chí đánh giá sản xuất và xuất khẩu bền vững về mặt xã hội ............. 20 1.4.3 Tiêu chí đánh giá sản xuất và xuất khẩu bền vững về mặt môi trƣờng ...... 20 1.5 Bài học kinh nghiệm t các nƣ c về phát triển bền vững ngành hồ tiêu ....... 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU ............ 26 2.1 Sơ lƣợc về tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu thế gi i ........................... 26 2.2 Tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam ........................................ 30 2.2.1 Bền vững về mặt kinh tế .............................................................................. 30 2.2.2 Bền vững về mặt xã hội ............................................................................... 51 2.2.3 Bền vững về mặt môi trƣờng ....................................................................... 54 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP SẢN XUẤT HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU BỀN VỮNG ................................................................................................... 60 3.1 Định hƣ ng phát triển ngành hồ tiêu nƣ c ta trong thời gian t i ................... 60 3.2 Một số giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững ........................ 62 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ Viết tắt Diễn giải PTBV Phát triển bền vững XKBV Xuất khẩu bền vững PTNNBV Phát triển nông nghiệp bền vững VPA Việt Nam Pepper Association (hiệp hội hồ tiêu Việt Nam) IPC International Pepper Community (Hiệp hội hồ tiêu thế gi i) VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practice) Tiêu chuẩn Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Việt Nam BVTV Bảo Vệ Thực Vật Bộ Nông Nghiệp & PTNT Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các nhân tố kinh tế & xã hội có thể ảnh hƣởng đến phát triển bền vững nông nghiệp .............................................................................................. 13 Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các tiêu chí đo lƣờng bền vững nông nghiệp về kinh tế, xã hội và môi trƣờng .................................................................................... 21 Bảng 2.1: Diện tích - Năng suất - Sản lƣợng 6 vùng trọng điểm tập trung hồ tiêu Việt Nam năm 2014 ................................................................................... 37 Bảng 2.2: Sản lƣợng tiêu nguyên hạt và tiêu đã xay của Việt Nam xuất khẩu ra thế gi i giai đoạn 2009-2015............................................................................. 40 Bảng 2.3: Giá tiêu đen xuất khẩu t các nƣ c sản xuất chính t ng quý năm 2015 ................................................................................................................... 42 Bảng 2.4: Một số thị trƣờng nhập khẩu chính hồ tiêu Việt Nam ở các châu lục ........................................................................................................................... 43 Bảng 2.5: So sánh giá trị gia tăng và lợi nhuận giữa các tác nhân tham gia ngành hàng hồ tiêu ............................................................................................ 52 Bảng 2.6 : Đánh giá việc nâng cao đời sống cho dân vùng trồng tiêu. ............. 53
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ 1. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Diện tích Hồ Tiêu các nƣ c chính năm 2015 ................................. 27 Biểu đồ 2.2: Sản lƣợng hồ tiêu sản xuất của các nƣ c năm 2016 ....................... 27 Biểu đồ 2.3: Tiêu thụ hồ tiêu toàn cầu theo khu vực – 422 000 tấn năm 2015 ... 28 Biểu đồ 2.4: Giá trị xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam giai đoạn 2005-2016 (triệu USD) .............................................................................................................................. 30 Biểu đồ 2.6: Năng suất hồ tiêu Việt Nam giai đoạn qua các năm ...................... 32 Biểu đồ 2.7: Những khó khăn gặp phải khi trồng tiêu......................................... 33 Biểu đồ 2.8: Giống tiêu chính đang đƣợc trồng .................................................. 34 Biểu đồ 2.9: Nguồn gốc của giống hồ tiêu .......................................................... 35 Biểu đồ 2.10: Diện tích hồ tiêu 2010-2015.......................................................... 36 Biểu đồ 2.12: Giá Tiêu đen & tiêu trắng xuất khẩu (ĐVT: USD) ....................... 39 Biểu đồ 2.13: Xuất khẩu hồ tiêu giai đoạn 2010-2016 ........................................ 40 Biểu đồ 2.15: Xuất khẩu hồ tiêu theo châu lục năm 2016 .................................. 44 Biểu đồ 2.16: Giãn cách thời gian sử dụng thuốc BVTV theo khuyến cáo ........ 46 Biểu đồ 2.17: Biết đến phƣơng pháp nông sản hữu cơ hay Globalgap, Vietgap 46 Biểu đồ 2.18: Sau thi thu hoạch, hạt tiêu đƣợc phơi........................................... 47 Biểu đồ 2.19: Thu hoạch hồ tiêu khi tỷ lệ quả chín trên chùm ........................... 47 Biểu đồ 2.20: Nguồn thu nhập chính của gia đình .............................................. 51 Biểu đồ 2.21: Lƣợng phân bón hóa học trung bình hàng năm ............................ 55 Biểu đồ 2.22: Lƣợng phân bón hữu cơ 1 hecta trong 1 năm ............................... 56 Biểu đồ 2.23: Sử dụng thuốc BVTV cấm/ không rõ nguồn gốc xuất xứ ............ 57 Biểu đồ 2.24: Sử dụng các loại thuốc BVTV theo đúng khuyến cáo và hƣ ng dẫn .............................................................................................................................. 57
  9. Biểu đồ 2.25: Thói quen làm sạch thảm cỏ thấp giữa các trụ tiêu....................... 58 2. HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ các yếu tố đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu ............ 19 Hình 2.1: Tiêu thụ hồ tiêu trên toàn cầu theo khu vực ....................................... 28 Hình 2.3: So sánh giá hồ tiêu của 5 nhà sản xuất đƣợc chọn .............................. 42 Hình 2.4: Kênh marketing hồ tiêu ....................................................................... 48 Hình 2.5: Lƣợng cầu và sản lƣợng hồ tiêu toàn cầu giai đoạn năm1988-2016 ... 49
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp v i hơn 70% dân số làm trong lĩnh vực nông nghiệp. Trong đó cây hồ tiêu đƣợc mệnh danh là “cây vàng” của đất Việt. T năm 2002 đến nay thì hồ tiêu Việt Nam luôn duy trì vị trí số một thế gi i v i sản lƣợng chiếm gần một nửa sản lƣợng tiêu xuất khẩu của thế gi i nhờ tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên v i thổ nhƣỡng, khí hậu thuận lợi cũng nhƣ giá nhân công, lao động rẻ….Theo dữ liệu thống kê của Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, sản phẩm hạt tiêu của Việt Nam đã xuất khẩu vƣơn đến 97 quốc gia, vùng lãnh thổ v i các thị trƣờng chủ lực nhƣ Hoa Kỳ, Đức, Hà Lan, Singapore... Cây hồ tiêu đã đóng góp hơn 8% (năm 2016) trong tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia cũng nhƣ giúp nhiều nông dân vƣơn lên làm giàu. T năm 2014, hồ tiêu đƣợc ghi tên trong danh sách các mặt hàng xuất khẩu v i kim ngạch hơn 1 tỷ USD. Ngành hồ tiêu nƣ c ta đang gặt hái những thành công nổi bật, tuy nhiên cũng đang tiềm ẩn nhiều nguy cơ thiếu bền vững. Mặc dù đứng đầu về sản lƣợng xuất khẩu song phần l n hồ tiêu Việt Nam lại xuất khẩu dƣ i dạng thô, hàm lƣợng giá trị gia tăng thấp, chƣa có thƣơng hiệu và một lƣợng l n hồ tiêu còn xuất qua các nƣ c trung gian, cho thấy ngành hồ tiêu nƣ c ta chƣa đƣợc khai thác hết tiềm năng. Ngoài ra giá hồ tiêu hấp dẫn, ngƣời dân thâm canh quá mức để tăng năng suất nhƣng do thiếu kiến thức canh tác, lạm dụng các loại phân bón hóa học và các loại thuốc BVTV dẫn đến dịch bệnh bùng phát. Tồn dƣ thuốc bảo vệ thực vật trong hồ tiêu cũng đang là rào cản hạn chế nhập khẩu vào một số thị trƣờng l n nhƣ Mỹ và EU. Bên cạnh đó, sự gia tăng diện tích quá nhanh gần đây có thể sẽ khiến giá giảm trong tƣơng lai do cung vƣợt cầu cũng nhƣ đe dọa đến nguồn tài nguyên đất, nguồn nƣ c ngầm,… Hồ tiêu nƣ c ta v i hơn 90 % sản lƣợng đƣợc xuất khẩu thì quá trình sản xuất góp phần quyết định quan trọng đến sự bền vững của xuất khẩu hồ tiêu .
  11. 2 Vậy nên, việc nghiên cứu và phân tích những nguyên nhân dẫn đến sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu nƣ c ta chƣa thực sự bền vững để t đó có những giải pháp hỗ trợ là hết sức cần thiết. Chính vì vậy luận văn “Giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững” đƣợc xây dựng v i mục tiêu tập trung phân tích tính bền vững của ngành hồ tiêu nƣ c ta, t đó có thể kiến nghị một số giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững hơn nữa trong tƣơng lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các chỉ tiêu đánh giá tính bền vững trong sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu. - Đƣa ra một số kiến nghị và giải pháp sản xuất để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu ở Việt Nam. - Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất và xuất khẩu 5 năm gần đây t năm 2010 đến nay. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Thứ nhất, dựa trên nền tảng lý thuyết về phát triển bền vững, tác giả phát triển và xác định các tiêu chí để đánh giá sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu bền vững. Tiếp đó, tổng hợp các dữ liệu thứ cấp t Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam các tài liệu t công trình nghiên cứu, sách báo và Internet trong nƣ c và quốc tế để phân tích và đánh giá tính bền vững của sản xuất & xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam trên 3 khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Thứ hai, hồ tiêu nƣ c ta đƣợc trồng chủ yếu ở 2 vùng trọng điểm là Đông nam bộ và Tây nguyên. Trong đó, Đắc Lắc (thuộc Tây nguyên) là một trong những tỉnh có diện tích hồ tiêu l n nhất cả nƣ c. Bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện
  12. 3 những hộ trồng tiêu ở một huyện thuộc Đắc Lắc và dựa trên những tiêu chí sản xuất để xuất khẩu hồ tiêu bền vững, tác giả tiến hành khảo sát 100 hộ trồng tiêu để thông kê mô tả, làm ví dụ minh họa cho những kết quả nghiên cứu của hồ tiêu cả nƣ c. Tác giả khai thác thông những hộ trồng tiêu để đánh giá vai trò của hồ tiêu, phƣơng pháp canh tác có hiệu quả kinh tế và ảnh hƣởng môi trƣờng hay không ? cũng nhƣ những đóng góp của hồ tiêu trong việc cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống xã hội ở vùng trồng hồ tiêu…(các câu hỏi đƣợc phát triển dựa trên các yếu tố bảng 1.2) 5. Tổng quan tài liệu Indicators of Sustainable Development: Guidelines and Methodologies- JoAnne DiSano (2007) (chỉ số phát triển bền vững: hƣ ng dẫn và phƣơng pháp) - ấn phẩm tái bản lần thứ 3 do ủy ban phát triển bền vững Liên hợp quốc đƣa ra các hƣ ng dẫn chi tiết áp dụng các chỉ số trong đánh giá phát triển bền vững cho quốc gia. Đây đƣợc xem là tài liệu nền tảng của phát triển bền vững. Luận văn thạc sĩ “Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long của tỉnh Long An” của Trƣơng Hoàng Chinh (2014) đã đƣa khái niệm phát triển bền vững vào trong lĩnh vực ngành sản xuất xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp. Song hệ thống lý thuyết còn khá đơn giản và luận văn chƣa áp dụng chặt chẽ nội dung lý thuyết vào đánh giá và đƣa ra các giải pháp phát triển bền vững. Luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển xuất khẩu bền vững cho sản phẩm hạt điều của tỉnh Bình Phước” Tạ Thị Kim Chúc (2012) đã hệ thống hóa lý thuyết về xuất khẩu bền vững đƣa ra các giải pháp xuất khẩu bền vững cho hạt điều của tỉnh Bình Phƣ c. Hạt điều và hồ tiêu đều là sản phẩm của cây công nghiệp dài ngày, thích hợp ở những vùng đất bazan và chủ yếu đƣợc xuất khẩu. Vậy nên có sự tƣơng tự v i đề tài trên, tác giả có thể tham khảo, đối chiếu trong ngành hàng hồ tiêu. Luận Văn của thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao chất lượng và đẩy mạnh xuất khẩu hồ tiêu tại các doanh nghiệp thành viên hiệp hội hồ tiêu Việt Nam” Lý Trung Kiên (2009) trên nền tảng lý thuyết về lợi thế cạnh tranh, tác giả đƣa các giải pháp
  13. 4 nhằm nâng cao chất lƣợng và xây dựng thƣơng hiệu hạt tiêu để nâng cao năng lực cạnh tranh v i mục đích đẩy mạnh xuất khẩu. Nội dung nâng cao chất lƣợng và xây dựng thƣơng hiệu cũng là một phần trong phát triển bền vững hồ tiêu cần tham khảo. Luận văn thạc sĩ Trần Lệ My (2009) “Giải pháp phát triển bền vững và hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu” đã cho thấy tầm quan trọng của phát triển hồ tiêu bền vững và cho thấy bền vững trong sản xuất hồ tiêu tác động tích cực đến hoạt động xuất khẩu hồ tiêu. Bằng phƣơng pháp thống kê mô tả cũng nhƣ tác giả đã đánh giá tính bền vững ngành hồ tiêu Việt Nam và qua đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để đề xuất kiến nghị các giải pháp về mặt chính sách nhà nƣ c để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu. Tuy nhiên cơ sở lý thuyết v i các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững đƣợc đƣa ra chƣa cụ thể và giải pháp hầu nhƣ về mặt chính sách. Vì vậy trong luận văn sẽ hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về phát triển bền vững để làm cơ sở phân tích tính bền vững của sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu để đƣa ra những giải pháp nâng cao tính bền vững của ngành hồ tiêu nƣ c ta. 6. Kết cấu luận văn Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển bền vững Chƣơng 2 : Thực trạng sản xuất và xuất khẩu ngành hồ tiêu Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu bền vững hồ tiêu
  14. 5 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1.1 Khái niệm phát triển bền vững và nông nghiệp bền vững 1.1.1 Khái niệm phát triển bền vững Năm 1980 thuật ngữ phát triển bền vững lần đầu tiên xuất hiện trong ấn phẩm “chiến lƣợc bảo tồn thế gi i” (công bố bởi hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên thế gi i-IUCN) là “sự phát triển của nhân loại không chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và không tác động đến môi trƣờng sinh thái học”. Năm 1987 trong báo cáo Brundrland v i tiêu đề “Tƣơng lai của chúng ta” do Ủy ban Môi Trƣờng và Phát Triển thế gi i -WCED đã mở rộng thêm khái niệm phát triển bền vững. Đó là phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại của con ngƣời nhƣng không gây tổn hại t i các nhu cầu của thế hệ tƣơng lai”. Hội nghị Phát triển và Môi trƣờng của liên hiệp các nƣ c vào năm 1992 đã nhận thấy vai trò và sự cần thiết việc xây dựng bộ chỉ tiêu hƣ ng dẫn phát triển bền vững cho các nƣ c làm kim chỉ nam cho hành động. Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển tổ chức ở Rio de Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội nghị Thƣợng đỉnh thế gi i về Phát triển bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trƣởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xoá đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trƣờng (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lƣợng môi trƣờng; phòng chống cháy và chặt phá r ng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). Nội dung của ba khía cạnh của phát triển bền vững (kinh tế, xã hội, môi trƣờng) đã đƣợc làm rõ. Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trƣởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công
  15. 6 bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao đƣợc chất lƣợng môi trƣờng sống. Tại đại hội XII của Đảng, Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 cũng đã nhấn mạnh phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong chiến lƣợc. Đó là phải phát triển bền vững về kinh tế, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an ninh kinh tế. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng, coi chất lƣợng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ƣu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trƣởng kinh tế phải kết hợp hài hoà v i phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không ng ng nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế-xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, chủ động ứng phó v i biến đổi khí hậu. Ở Việt Nam, trong mục 4, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trƣờng Phát triển bền vững đƣợc định nghĩa một cách tổng quát v i các mục tiêu trọng yếu, phù hợp v i điều kiện và tình hình ở nƣ c ta. Đó là “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tƣơng lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trƣờng”. Đây là khái niệm chung nhất về phát triển bền vững v i sự kết hợp: phát triển hài hòa kinh tế, xã hội, môi trƣờng và không ảnh hƣởng đến tƣơng lai. 1.1.2 Nông nghiệp bền vững Nông nghiệp bền vững đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Một số nhà sinh học đƣa ra định nghĩa về nông nghiệp bền vững dựa trên quan điểm sinh thái học đã đặt vấn đề môi trƣờng và phƣơng pháp canh tác lên quan trọng hàng đầu. Mollison Bill (1994) cho rằng nông nghiệp bền vững là: một hệ thống, nhờ đó con ngƣời có thể tồn tại đƣợc, sử dụng nguồn lƣơng thực và tài nguyên phong phú trong thiên nhiên mà không liên tục huỷ diệt sự sống trên trái đất. Trong các tài liệu Việt
  16. 7 Nam, nông nghiệp bền vững theo định nghĩa của t điển đa dạng sinh học và phát triển bền vững là: “Phƣơng pháp trồng trọt và chăn nuôi dựa vào việc bón phân hữu cơ, bảo vệ đất màu, bảo vệ nƣ c, hạn chế sâu bệnh bằng biện pháp sinh học và sử dụng ở mức ít nhất năng lƣợng hóa thạch không tái tạo”. Trong bối cảnh đất nƣ c Camphuchia còn nhiều nghèo đói thì vấn đề an ninh lƣơng thực đƣợc ƣu tiên. Tác giả Phạm Doãn (2005) cho rằng PTNNBV là quá trình đa chiều, bao gồm: (1) tính bền vững của chuỗi lƣơng thực (t ngƣời sản xuất đến tiêu thụ, liên quan trực tiếp đến cung cấp đầu vào, chế biến và thị trƣờng); (2) tính bền vững trong sử dụng tài nguyên đất và nƣ c về không gian và thời gian; (3) khả năng tƣơng tác thƣơng mại trong tiến trình phát triển nông nghiệp và nông thôn để đảm bảo cuộc sống đủ, an ninh lƣơng thực trong vùng và giữa các vùng. Serey Mardy, Nguyễn Phúc Thọ, Chu Thị Kim Loan (2013) tiếp tục giải thích rõ hơn trƣờng hợp nông nghiệp Campuchia: Nền nông nghiệp phát triển bền vững phải bảo đảm đƣợc mục đích là kiến tạo một hệ thống bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Về kinh tế, sản xuất nông nghiệp phải đạt hiệu quả cao, làm ra nhiều sản phẩm, không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, thức ăn chăn nuôi, dự trữ lƣơng thực mà còn xuất khẩu ra thị trƣờng quốc tế. Về xã hội, một nền nông nghiệp bền vững phải đảm bảo cho ngƣời nông dân có đầy đủ công ăn việc làm, có thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao. PTNNBV về khía cạnh môi trƣờng là không hủy hoại nguồn tài nguyên thiên nhiên, giữ nguồn nƣ c ngầm trong sạch và không gây ô nhiễm. Xuất phát t khái niệm cơ bản về phát triển bền vững, nhiều tác giả đã phát triển khái niệm nông nghiệp bền vững dựa trên sự phát triển hài hòa của ba “chân kiềng” kinh tế, xã hội và môi trƣờng cũng nhƣ đảm bảo nguồn lực cho tƣơng lai. Nguyễn Văn Mấn & Trịnh Văn Thịnh (2002) cho rằng mục tiêu của nông nghiệp bền vững là kiến tạo một hệ thống bền vững về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, có khả năng thõa mãn những nhu cầu của con ngƣời mà không làm hủy diệt đất đai,
  17. 8 không làm ô nhiễm môi trƣờng. Nông nghiệp bền vững rất quan tâm đến bảo vệ công bằng xã hội và văn hóa dân tộc. Vũ Văn Nâm (2009) đƣa ra khái niệm khá đầy đủ về nông nghiệp bền vững (bao gồm cả lâm nghiệp và ngƣ nghiệp). Đó là quá trình sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt các vấn đề xã hội gắn v i bảo vệ môi trƣờng sinh thái trên cơ sở đảm bảo các nhu cầu của con ngƣời trong trong hiện tại và tƣơng lai và đƣợc xã hội chấp nhận. Đặc trƣng của nền nông nghiệp theo xu hƣ ng bền vững đƣợc thể hiện trên 3 khía cạnh sau: Đảm bảo nhịp độ tăng trƣởng ổn định, hiệu quả; giải quyết có hiệu quả các vấn đề về mặt xã hội trong khu vực nông nghiệp, nông thôn; Phát triển bền vững nền nông nghiệp theo xu hƣ ng nền nông nghiệp sinh thái. Mở rộng khái niệm nông nghiệp bền vững cho một ngành cụ thể thì để đảm bảo nhịp độ ổn định, hiệu quả thì sản xuất cần có năng suất, đƣa ra các sản phẩm chất lƣợng, có thƣơng hiệu, có khả năng cạnh tranh và mang giá trị kinh tế trong dài hạn. Muốn vậy cần phải ứng dụng các công nghệ khoa học tiên tiến trong sản xuất, xây dựng thƣơng hiệu vững mạnh. Tiếp đến giải quyết tốt các vấn đề xã hội cho vùng canh tác ngành nông nghiệp đó đƣợc cụ thể qua nâng cao đời sống ngƣời dân, giải quyết công ăn việc làm, ổn định thu nhập, xóa đói giảm nghèo,…Về mặt môi trƣờng đảm bảo không ô nhiễm môi trƣờng, sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lý, không làm cạn kiệt nguồn lực tài nguyên. Như vậy, từ định nghĩa nông nghiệp bền vững ở trên, phát triển bền vững của ngành nông nghiệp cụ thể có thể hiểu như là: áp dụng khoa học công nghệ, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên nhiên nhiên để sản xuất và cung ứng sản phẩm có năng suất, có chất lượng, có khả năng cạnh tranh cao, có thương hiệu mang lại giá trị gia tăng cao trong dài hạn và tăng trưởng ổn định. Đồng thời góp phần nâng cao đời sống xã hội (xóa đói giảm nghèo, thu nhập ổn định, giải quyết việc làm,…). Bên cạnh đó, đảm bảo môi trường sinh thái không bị tổn hại, không bị ô nhiễm. Sự phát triển không được ảnh hưởng, tổn hại đến khả năng và nhu cầu sản xuất trong tương lai.
  18. 9 1.2 Bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng 1.2.1 Bền vững về mặt kinh tế Vũ Văn Hiền (2014) cho rằng mỗi nền kinh tế đƣợc coi là bền vững khi phát triển kinh tế hiệu quả, tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh và ổn định v i tốc độ tăng trƣởng GDP và GDP đầu ngƣời cao và cơ cấu GDP cân bằng hợp lý. T khái niệm nông nghiệp bền vững của Vũ Văn Nâm (2009) thì nông nghiệp bền vững về mặt kinh tế phải hiệu quả và đảm bảo nhịp độ tăng trƣởng ổn định. Hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp là phải đạt năng suất v i sản lƣợng tối ƣu và chất lƣợng tốt, có thƣơng hiệu mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó tốc độ tăng trƣởng tổng giá trị cao và ổn định. Tóm lại, ngành nông nghiệp phát triển bền vững về mặt kinh tế khi bền vững về cả chất và lượng. Thứ nhất bền vững kinh tế về lượng: tổng sản lượng sản xuất đạt mức cao và ổn định và tốc độ tăng trưởng cao, mang lại giá trị gia tăng cao cho đất nước, mang lại thu nhập ổn định cho các thành phần tham gia trong dài lâu. Thứ hai, bền vững kinh tế về chất: sản phẩm có năng suất tốt, chất lượng, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá cả ổn định, có thương hiệu và có khả năng cạnh tranh cao trên trường thế giới. 1.2.2 Bền vững về mặt xã hội Khái niệm bền vững về mặt xã hội đƣợc định nghĩa là một xã hội bền vững cần có sự công bằng trong phân phối xã hội, cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã hội bao gồm sức khỏe và giáo dục, bình đẳng gi i, trách nhiệm chính trị và có sự tham gia. Bền vững về các mặt xã hội (dân số, thu nhập và đô thị hóa, thất nghiệp, bình đẳng gi i, nghèo đói, chăm sóc sức khỏe, xung đột).
  19. 10 Pearce, Markandya và Barbier (1989) đƣa ra định nghĩa tổng quát về phát triển bền vững về mặt kinh tế-xã hội là đảm bảo, hỗ trợ các mục tiêu: tăng thu nhập thực tế, nâng cao trình độ giáo dục, chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân và chất lƣợng cuộc sống. Về xã hội, một nền nông nghiệp bền vững phải đảm bảo cho ngƣời nông dân có đầy đủ công ăn việc làm, có thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao (Chu Kim Loan, 2013). Tính bền vững về mặt xã hội của lĩnh vực nông nghiệp bao gồm cải thiện chất lượng cuộc sống, tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định, xóa đói giảm nghèo (đặc biệt các vùng sâu vùng xa, dân tộc thiểu số)… cho vùng canh tác. 1.2.3 Bền vững về mặt môi trƣờng Môi trƣờng tự nhiên và sản xuất xã hội quan hệ khăng khít, chặt chẽ, tác động lẫn nhau trong thế cân đối thống nhất: Môi trƣờng tự nhiên (bao gồm cả tài nguyên thiên nhiên) cung cấp nguyên liệu và không gian cho sản xuất xã hội. Sự giàu nghèo của một số nƣ c phụ thuộc khá nhiều vào nguồn tài nguyên: Rất nhiều quốc gia phát triển chỉ trên cơ sở khai thác tài nguyên để xuất khẩu đổi lấy ngoại tệ, thiết bị công nghệ hiện đại,... Có thể nói, tài nguyên nói riêng và môi trƣờng tự nhiên nói chung (trong đó có cả tài nguyên) có vai trò quan trọng đối v i sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phƣơng. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nông nghiệp, du lịch; quá trình đô thị hóa, xây dựng nông thôn m i,... đều tác động đến môi trƣờng và gây ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng, điều kiện tự nhiên. Bền vững về môi trƣờng là khi sử dụng các yếu tố tự nhiên đó, chất lƣợng môi trƣờng sống của con ngƣời phải đƣợc bảo đảm. Đó là bảo đảm sự trong sạch về không khí, nƣ c, đất, không gian địa lý, cảnh quan. Chất lƣợng của các yếu tố trên luôn cần đƣợc coi trọng và thƣờng xuyên đƣợc đánh giá kiểm định theo những tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
  20. 11 Đƣờng Hồng Dật (2012) cho rằng phát triển bền vững nông nghiệp nói chung về mặt môi trƣờng là bảo vệ môi trƣờng chống ô nhiễm, tạo lập môi trƣờng sản xuất, môi trƣờng sống trong lành, xây dựng môi trƣờng sinh thái phát triển bền vững, không làm cạn kiệt tài nguyên. Môi trƣờng bền vững bảo đảm cho môi trƣờng đất, nƣ c, không khí không bị ô nhiễm về thuốc bảo vệ thực vật, về phân bón hóa học, phân hữu cơ chƣa hoại mục và về các loại phế phẩm, phế thải trong nông nghiệp, về tàn dƣ thực vật. Áp dụng rộng rãi các quy trình sản xuất nông nghiệp, các biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến, hạn chế ô nhiễm môi trƣờng nông nghiệp. Nội dung bền vững môi trƣờng tập trung 2 vấn đề chính là: phát triển kinh tế hiệu quả nhƣng không làm ô nhiễm môi trƣờng, không làm cạn kiệt tài nguyên, đảm bảo hệ sinh thái cân bằng cho hiện tại và tƣơng lai. 1.3 Tiêu chí đo lƣờng và đánh giá sản xuất và xuất khẩu nông nghiệp bền vững 1.3.1 Tiêu chí bền vững về mặt kinh tế Ủy ban phát triển bền vững Liên hợp quốc (2013) xác định yếu tố kinh tế trong phát triển bền vững quốc gia đƣợc thể hiện qua các nhân tố và chỉ số sau: kinh tế vĩ mô (GDP, GNI, lạm phát), tài chính (nợ /GNI), việc làm (việc làm/ dân số, năng suất lao động, chi phí đơn vị lao động, tiền lƣơng), công nghệ thông tin (sử dụng internet/100 dân, sử dụng điện thoại/100 dân), nghiên cứu và phát triển. Trong đó yếu tố kinh tế vĩ mô đƣợc cho là quan trọng nhất và là yếu tố ƣu tiên xét đến đầu tiên. Các chỉ số GDP –tổng sản phẩm trong nƣ c, GNP- tổng sản phẩm quốc gia, tổng sản phẩm bình quân đầu ngƣời, tăng trƣởng của GDP, cơ cấu của GDP đƣợc dùng nhƣ những chỉ tiêu đặc trƣng để đánh giá sự phát triển và tăng trƣởng kinh tế của một quốc gia. Nếu nhƣ giá trị của toàn bộ nền kinh tế đƣợc thể hiện qua GDP,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2