Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả đầu tư công tỉnh Long An
lượt xem 12
download
Đề tài được nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả đầu tư công của tỉnh Long An trong giai đoạn từ 1987 – 2010, từ đó đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm giúp việc đầu tư công của tỉnh trong thời gian tới hiệu quả hơn, góp phần thu hút đầu tư, sớm đưa tỉnh Long An trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020 theo chủ trương mà lãnh đạo tỉnh đã đề ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả đầu tư công tỉnh Long An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM ----***---- NGUYỄN TẤN QUÍ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM ----***---- NGUYỄN TẤN QUÍ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH LONG AN Chuyên ngành: KINH TẾ, TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc trung thực và được phép công bố. Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2012 Nguyễn Tấn Quí
- MỤC LỤC ---o0o--- Nội dung Trang Phần mở đầu 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2 4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................4 7. Hạn chế của đề tài ......................................................................................4 8. Kết cấu nội dung ........................................................................................4 Chương 1: Luận cứ khoa học về đầu tư công 1.1. Đầu tư công, đặc điểm của đầu tư công..................................................6 1.1.1. Khái niệm.........................................................................................6 1.1.2. Vai trò của đầu tư công....................................................................6 1.1.3. Đặc điểm của đầu tư công................................................................9 1.1.3.1. Ảnh hưởng của đặc điểm đầu tư công đến việc thu hút và sử dụng vốn .............................................................................12 1.1.3.2. Ảnh hưởng của đặc điểm đầu tư công đến chủ thể của hoạt động đầu tư ......................................................................13 1.1.3.3. Ảnh hưởng của đặc điểm đầu tư công đến việc đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công......................................................13 1.1.4. Nguồn vốn cho đầu tư công ..........................................................13 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư công ..........................................14 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư công .........................14 1.2.1.1. Các chủ trương, đường lối, chính sách về đầu tư công ...........14 1.2.1.2. Công tác tổ chức quản lý đầu tư xây dựng .............................15 1.2.1.3. Tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành .16 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư công ...................................17 1.2.2.1. Khái niệm .................................................................................17 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công ở góc độ tổng thể .............................................................17 1.2.2.3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án đầu tư công...........................19 1.2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu
- tư công ở góc độ xã hội .......................................................................22 1.3. Nghiên cứu kinh nghiệm đầu tư công một số tỉnh của Việt Nam và bài học cho Long An ........................................................................24 1.3.1. Kinh nghiệm của Đà Nẵng .............................................................24 1.3.2. Kinh nghiệm của các tỉnh miền núi phía Bắc.................................26 Kết luận chương 1 ........................................................................................27 Chương 2: Thực trạng đầu tư công của tỉnh Long An giai đoạn từ năm 1987 đến năm 2010 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Long An ...............................28 2.1.1. Công nghiệp – xây dựng ................................................................28 2.1.2. Nông nghiệp – nông thôn ...............................................................30 2.1.3. Thương mại – dịch vụ ....................................................................31 2.1.4. Các lĩnh vực văn hoá – xã hội ........................................................31 2.2. Đánh giá thực trạng đầu tư công của tỉnh Long An giai đoạn từ năm 1987 đến năm 2010 ......................................................................32 2.2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong đầu tư công............................32 2.2.1.1. Thuận lợi .................................................................................32 2.2.1.2. Khó khăn.................................................................................33 2.2.2. Về tổng vốn, cơ cấu vốn và khả năng đáp ứng nhu cầu đầu tư khu vực công..............................................................................34 2.2.3. Nguồn hình thành vốn đầu tư công tỉnh Long An .........................37 2.2.4. Đánh giá hiệu quả đầu tư công ......................................................40 2.2.4.1. Hiệu quả trong công tác huy động nguồn vốn ........................40 2.2.4.2. Hiệu quả trong phân bổ nguồn vốn và quản lý dự án đầu tư..41 2.2.4.3. Hiệu quả trong sử dụng vốn....................................................44 2.2.4.3.1. Phân tích qua chỉ số ICOR ..............................................45 2.2.4.3.2. Phân tích qua mô hình hồi quy........................................48 2.2.4.4. Phân tích hiệu quả ở góc độ xã hội .........................................51 2.2.5. Những tồn tại, hạn chế trong đầu tư công ......................................52 Kết luận Chương 2 .......................................................................................55 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công tỉnh Long An 3.1. Định hướng đầu tư công của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015.....................56 3.1.1. Quan điểm đầu tư công của tỉnh Long An......................................56 3.1.2. Định hướng đầu tư trên một số lĩnh vực, công trình cụ thể............56 3.1.2.1. Về giao thông..........................................................................58 3.1.2.2. Về Nông nghiệp ......................................................................59
- 3.1.2.3. Về Xây dựng ...........................................................................60 3.1.2.4. Về Giáo dục ............................................................................61 3.1.2.5. Về Y tế ....................................................................................61 3.1.2.6. Về Văn hóa, Thể dục thể thao, các công trình mang tính chất xã hội..............................................................62 3.1.2.7. Về An ninh quốc phòng ..........................................................63 3.1.2.8. Các lĩnh vực khác....................................................................63 3.2. Khả năng cân đối vốn đầu tư công đến năm 2015 ................................63 3.2.1. Nhu cầu đầu tư................................................................................63 3.2.2. Khả năng cân đối ............................................................................64 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công .............................................66 3.3.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong đầu tư công ................66 3.3.1.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch................................66 3.3.1.2. Cải tiến việc phân bổ vốn đầu tư hàng năm ............................67 3.3.1.3. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư........................68 3.3.1.4. Tăng cường công tác quản lý dự án và lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng .....................................................69 3.3.1.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước thường xuyên hơn, liên tục hơn để chống thất thoát lãng phí trong đầu tư công................69 3.3.1.6. Phối hợp giữa chi đầu tư công và chi thường xuyên...............71 3.3.1.7. Tăng cường công tác quyết toán dự án đầu tư hoàn thành .......................................................................................72 3.3.2. Giải pháp về huy động vốn cho đầu tư công ..................................72 3.3.2.1. Khai thác tốt các nguồn thu để tăng cho đầu tư công.............72 3.3.2.2. Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương ........................73 3.3.2.3. Thu hút đầu tư của khu vực tư vào kết cấu hạ tầng................74 3.3.2.4. Kêu gọi hỗ trợ ODA, hỗ trợ của các tổ chức phi Chính phủ................................................................................75 Kết luận Chương 3 .......................................................................................76 Kết luận ............................................................................................................77
- DANH MỤC BẢNG, HÌNH ---o0o--- Tên bảng, hình Trang Bảng 1. Bảng 2.1. Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực qua các năm .............45 2. Bảng 2.2. Kết quả chạy mô hình bằng phần mềm Eviews ......................48 Hình 1. Hình 2.1. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Long An qua các năm..28 2. Hình 2.2. Biểu đồ vốn đầu tư phát triển khu vực công qua các năm.......35 3. Hình 2.3. Biểu đồ vốn đầu tư phát triển khu vực công so với tổng với đầu tư phát triển qua các năm ............................................35 4. Hình 2.4. Biểu đồ tỷ trọng đầu tư công cho các ngành, lĩnh vực ............37 5. Hình 2.5. Biểu đồ tỷ trọng các nguồn vốn đầu tư công năm 2010 ..........40 6. Hình 2.6. Biểu đồ chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực qua các năm.46 7. Hình 2.7. Biểu đồ chỉ số ICOR toàn tỉnh qua các năm............................47 8. Hình 2.8. Biểu đồ chỉ số ICOR Việt Nam qua các năm ..........................48 9. Hình 3.1. Nhu cầu vốn đầu tư công các lĩnh vực giai đoạn 2011 – 2015.....................................................................64 10. Hình 3.2. Các nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2011 – 2015...............66
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Long An là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cửa ngõ nối thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, có điều kiện thuận lợi trong thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước do có vị trí vừa tiếp giáp với cực tăng trưởng thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm lớn về kinh tế, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật, vừa tiếp giáp vùng đồng bằng sông Cửu Long là nơi có nguồn nguyên liệu về nông sản hàng hóa dồi dào. Trong hơn 10 năm qua tỉnh cũng đã đạt được nhiều thành tựu trong quá trình phát triển, tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân trong giai đoạn 2001-2010 của tỉnh Long An đạt 10,6%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp và tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và thương mại - dịch vụ, GDP bình quân đầu người năm 2010 ước đạt 22,3 triệu đồng, bình quân mỗi năm tăng trên 17,4%. Hiện tỉnh Long An là một trong những tỉnh dẫn đầu vùng Đồng bằng sông Cửu Long về phát triển công nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung những kết quả mà tỉnh đã đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, một phần nguyên nhân là do hiện trạng kết cấu hạ tầng của tỉnh còn yếu kém và chưa đồng bộ, nhất là kết cấu hạ tầng trong các lĩnh vực giao thông, thủy lợi, điện, nước phục vụ phát triển sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. Điều này là do hiệu quả đầu tư công của tỉnh chưa cao. Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả đầu tư công tỉnh Long An”
- 2 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài được nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả đầu tư công của tỉnh Long An trong giai đoạn từ 1987 – 2010, từ đó đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm giúp việc đầu tư công của tỉnh trong thời gian tới hiệu quả hơn, góp phần thu hút đầu tư, sớm đưa tỉnh Long An trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020 theo chủ trương mà lãnh đạo tỉnh đã đề ra. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: nội dung chi đầu tư công gồm 4 lĩnh vực: chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn; chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước; chi cho quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; chi dự trữ nhà nước. Tuy nhiên, trên địa bàn tỉnh Long An hiện nay, do thực hiện chủ trương cổ phần hóa nên số lượng và quy mô các doanh nghiệp nhà nước còn lại rất nhỏ, chi cho quỹ hỗ trợ phát triển cũng không lớn, đồng thời chi dự trữ nhà nước nhằm đảm bảo an toàn ngân sách nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về đầu tư từ ngân sách nhà nước cho cơ sở hạ tầng. Do đó, đầu tư công trong đề tài được hiểu là đầu tư từ ngân sách nhà nước cho cơ sở hạ tầng hay đầu tư xây dựng cơ bản. - Phạm vi nghiên cứu: đầu tư công trên địa bàn tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 1987 – 2010, trong đó trọng tâm là đầu tư từ ngân sách tỉnh và do tỉnh quản lý. 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra khi thực hiện đề tài như sau: * Câu hỏi số 1: Thực trạng đầu tư công tỉnh Long An trong thời gian qua như thế nào? So với đầu tư của khu vực tư thì đầu tư công có hiệu quả bằng hay không? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 2.
- 3 * Câu hỏi số 2: Trong những yếu tố tác động đến tăng trưởng của tỉnh thì đầu tư công có đóng góp ra sau? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 2. * Câu hỏi số 3: Để gia tăng hiệu quả đầu tư công của tỉnh Long An trong thời gian tới thì cần triển khai thực hiện những giải pháp gì? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 3. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: 5.1. Phương pháp thống kê mô tả Trong phần thống kê mô tả, tác giả sẽ dựa vào các dữ liệu thu thập được để đưa ra những phân tích, nhận định mang tính khách quan. Kết quả của phương pháp này sẽ cho chúng ta thấy được hiện trạng sử dụng vốn đầu tư công, cơ cấu và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công trong thời gian qua. 5.2. Phương pháp phân tích thông qua sử dụng các công thức kinh tế học Đề tài sử dụng các công thức kinh tế học để tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư công. Kết quả của phương pháp này nhằm đánh giá khách quan một số chỉ tiêu phản ánh vấn đề nghiên cứu. 5.3. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến Đề tài sử dụng phần mềm EVIEWS để thực hiện hồi quy đa biến với: - Số mẫu: 24 (giai đoạn 1987 - 2010). - Biến phụ thuộc: Y (GDP, Đvt: tỷ đồng). - Ba biến độc lập (biến định lượng) là: I_g (lượng vốn đầu tư công qua các năm, đvt: tỷ đồng), I_p (lượng vốn đầu tư khu vực tư qua các năm, đvt: tỷ đồng), L (lao động toàn xã hội, đvt: người). Hàm hồi quy có dạng: Y = + 1I_g + 2I_p + 3L
- 4 Kết quả của phương pháp này sẽ cho thấy được tác động của đầu tư công so với các yếu tố khác lên tăng trưởng kinh tế, qua đó sẽ cho thấy hiệu quả của đầu tư công trong thời gian qua. 5.4. Phương pháp khảo sát, thu thập thông tin Tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi đối với những đối tượng có hoặc không liên quan đến lĩnh vực đầu tư công của tỉnh và một số cán bộ, lãnh đạo các doanh nghiệp đang thi công những công trình đầu tư công trên địa bàn tỉnh về một số vấn đề trong lĩnh vực đầu tư công, từ đó tổng hợp thông tin và đưa ra đánh giá khách quan về hiệu quả đầu tư công của tỉnh. 6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Góp phần đánh giá đúng thực trạng đầu tư công của tỉnh Long An trong thời gian qua. - Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để việc đầu tư công của tỉnh có hiệu quả hơn trong thời gian tới, góp phần nâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm thu hút đầu tư, tăng trưởng kinh tế và cải thiện điều kiện sống của nhân dân, nhất là vùng sâu, vùng xa của Tỉnh. - Có thể giúp cho lãnh đạo Tỉnh tham khảo trong quá trình hoạch định chính sách đầu tư và phân bổ vốn đầu tư công có hiệu quả hơn. 7. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI Lĩnh vực đầu tư rất rộng và phong phú mà luận văn chưa có điều kiện đi sâu phân tích để xây dựng thành một đề tài toàn diện. Luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu chủ yếu thực tiễn về hoạt động đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh Long An. Đồng thời, một số khía cạnh của đầu tư công còn nhiều nhạy cảm mà đề tài chưa phân tích hết. 8. KẾT CẤU NỘI DUNG: Đề tài gồm các chương:
- 5 + Chương 1: Luận cứ khoa học về đầu tư công + Chương 2: Thực trạng đầu tư công của tỉnh Long An giai đoạn từ năm 1987 đến năm 2010 + Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công tỉnh Long An
- 6 CHƯƠNG 1: LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ CÔNG 1.1. Đầu tư công, đặc điểm của đầu tư công: 1.1.1. Khái niệm Đầu tư công là hoạt động đầu tư từ ngân sách nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đối tượng đầu tư là những công trình, dự án cho nhiều người sử dụng hoặc sử dụng để phục vụ cho nhiều người, bao gồm các công trình, dự án thuộc các lĩnh vực: giao thông vận tải, thủy lợi, điện, cấp nước, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục – dạy nghề, văn hóa, thể thao, nghĩa trang, trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, quốc phòng an ninh… 1.1.2. Vai trò của đầu tư công Đầu tư công có ý nghĩa xã hội rất lớn trong định hướng phát triển chung của đất nước, do đó, nếu chỉ tính hiệu quả kinh tế đơn thuần thì sẽ không chính xác, mà phải tính hiệu quả cả trong xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, an sinh xã hội... Kết cấu hạ tầng là đối tượng chính của đầu tư công, là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất được diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội được diễn ra một cách bình thường. Toàn bộ kết cấu hạ tầng có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu chí khác nhau. Cụ thể như: - Nếu căn cứ theo lĩnh vực kinh tế - xã hội thì kết cấu hạ tầng có thể được phân chia thành: kết cấu hạ tầng phục vụ kinh tế, kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xã hội và kết cấu hạ tầng phục vụ an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, trên
- 7 thực tế, ít có loại kết cấu hạ tầng nào chỉ phục vụ kinh tế mà không phục vụ hoạt động xã hội và ngược lại. - Nếu căn cứ theo sự phân ngành của nền kinh tế quốc dân thì kết cấu hạ tầng có thể được phân chia thành: kết cấu hạ tầng trong công nghiệp, trong nông nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, xây dựng, hoạt động tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục, văn hoá xã hội… - Nếu căn cứ theo khu vực dân cư, vùng lãnh thổ thì kết cấu hạ tầng có thể được phân chia thành: kết cấu hạ tầng đô thị, kết cấu hạ tầng nông thôn; kết cấu hạ tầng kinh tế biển (ở những nước có kinh tế biển, và nhất là khi kinh tế biển lớn như nước ta), kết cấu hạ tầng đồng bằng, trung du, miền núi, vùng trọng điểm phát triển, các thành phố lớn… Kết cấu hạ tầng trong mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi khu vực bao gồm những công trình đặc trưng cho hoạt động của lĩnh vực, ngành, khu vực và những công trình liên ngành đảm bảo cho hoạt động đồng bộ của toàn hệ thống. Trong nhiều công trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng, các tác giả thường phân chia kết cấu hạ tầng thành 2 loại cơ bản, gồm: kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ tầng xã hội. - Kết cấu hạ tầng kinh tế: thuộc loại này bao gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật như: năng lượng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các công trình giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không, đường ống), bưu chính - viễn thông, các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp… Kết cấu hạ tầng kinh tế là bộ phận quan trọng trong hệ thống kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là động lực thúc đẩy phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư. - Kết cấu hạ tầng xã hội: xếp vào loại này gồm nhà ở, các cơ sở khoa học, trường học, bệnh viện, các công trình văn hoá, thể thao… và các trang, thiết
- 8 bị đồng bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng đồng dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Như vậy, kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một số ngành có tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức dịch vụ và thường mang tính chất công cộng, liên hệ với sự phát triển con người cả về thể chất lẫn tinh thần. Với tính chất đa dạng và thiết thực, kết cấu hạ tầng là nền tảng vật chất có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng như vùng lãnh thổ. Có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có điều kiện để tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững. Có rất nhiều công trình nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng, phát triển kết cấu hạ tầng có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội ở cả các nước phát triển và đang phát triển. Trình độ phát triển của kết cấu hạ tầng có ảnh hưởng đến trình độ phát triển của đất nước, có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế và công tác xóa đói giảm nghèo. Tóm lại, đầu tư công, mà cụ thể là đầu tư vào kết cấu hạ tầng sẽ tạo ra những tác động quan trọng sau đây: - Kết cấu hạ tầng phát triển mở ra khả năng thu hút các luồng vốn đầu tư đa dạng cho phát triển kinh tế - xã hội; - Kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển các vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và từ đó tạo ra các tác động lan toả lôi kéo các vùng liền kề phát triển; - Kết cấu hạ tầng phát triển trực tiếp tác động đến các vùng nghèo, hộ nghèo thông qua việc cải thiện hạ tầng mà nâng cao điều kiện sống của hộ. - Phát triển kết cấu hạ tầng thực sự có ích với người nghèo và góp phần vào việc giữ gìn môi trường;
- 9 - Đầu tư cho kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông nông thôn, đem đến tác động cao nhất đối với giảm nghèo; - Phát triển kết cấu hạ tầng tạo điều kiện nâng cao trình độ kiến thức và cải thiện tình trạng sức khoẻ cho người dân, góp phần giảm thiểu bất bình đẳng về mặt xã hội cho người nghèo. Tóm lại, kết cấu hạ tầng đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, tạo động lực cho sự phát triển. Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Ngược lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở lực lớn đối với sự phát triển. Ở nhiều nước đang phát triển hiện nay, kết cấu hạ tầng thiếu và yếu đã gây ứ đọng trong luân chuyển các nguồn lực, khó hấp thụ vốn đầu tư, gây ra những “nút cổ chai kết cấu hạ tầng” ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế. Thực tế trên thế giới hiện nay, những quốc gia phát triển cũng là những nước có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại. Trong khi đó, hầu hết các quốc gia đang phát triển có hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển. Chính vì vậy, việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đang là ưu tiên của nhiều quốc gia đang phát triển. 1.1.3. Đặc điểm của đầu tư công - Đầu tư công của ngân sách nhà nước là khoản chi tích lũy Chi đầu tư công trực tiếp làm gia tăng số lượng và chất lượng tài sản cố định, gia tăng giá trị tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Vấn đề này thể hiện rõ nét thông qua việc nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội như: giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục…Sự tăng lên về số lượng và chất lượng của hàng hoá công này là cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của
- 10 nền kinh tế quốc dân trên các mặt: phát triển cân đối giữa các ngành, các lãnh vực, các vùng kinh tế trên lãnh thổ quốc gia; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế, thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài và tạo động lực, cú hích cho sự tăng trưởng. - Quy mô và cơ cấu chi đầu tư công của ngân sách nhà nước không cố định mà phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước trong từng thời kỳ và mức độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Trong thời kỳ đầu thực hiện chiến lược công nghiệp hóa, quy mô chi đầu tư công của ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ khá lớn so với tổng đầu tư xã hội. Ở giai đoạn này, do khu vực kinh tế tư nhân còn yếu trong khi chính sách thu hút vốn đầu tư chưa hoàn thiện nên nhà nước phải tăng cường quy mô đầu tư từ ngân sách nhà nước để tạo đà cho tiến trình công nghiệp hóa. Đi đôi với sự gia tăng quy mô thì cơ cấu chi đầu tư cũng rất đa dạng để đáp ứng với nhu cầu thực tiễn đặt ra, như chi hỗ trợ, chi thực hiện chương trình mục tiêu kinh tế - xã hội…Quy mô chi đầu tư công của nhà nước sẽ giảm dần theo mức độ thành công của chiến lược công nghiệp hóa và mức độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Khi đó chi đầu tư phát triển của nhà nước chủ yếu tập trung vào điều chỉnh nhằm đạt tới sự ổn định của kinh tế vĩ mô và các khoản chi cho vay chỉ định, chi thực hiện chương trình mục tiêu kinh tế - xã hội sẽ được cắt giảm. - Chi đầu tư công phải gắn chặt chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. Sự phối hợp không đồng bộ giữa chi đầu tư với chi thường xuyên sẽ dẫn đến tình trạng thiếu kinh phí để duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng. Điều này sẽ làm giảm hiệu quả khai thác và sử dụng tài sản đầu tư. Sự gắn kết giữa 2 nhóm chi tiêu này sẽ khắc phục tình trạng đầu tư tràn lan, không tình đến hiệu quả khai thác.
- 11 Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong chi ngân sách nhà nước và được thực hiện theo phương thức không hoàn trả. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tài chính của nhà nước hướng vào củng cố và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, các ngành công nghiệp cơ bản, các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình trọng điểm phục vụ phát triển văn hoá xã hội, phúc lợi công cộng. Sự tham gia của nhà nước vào các lĩnh vực nêu trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung và của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng, bởi nó nhằm kích thích đầu tư, giảm chi phí sản xuất, mở rộng thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh đồng thời tạo ra các trung tâm kinh tế. - Đầu tư công có mối liên hệ với nợ ngân sách và tăng trưởng kinh tế (1) Nợ ngân sách có tác động gián tiếp đến tăng trưởng thông qua ảnh hưởng của nó trên đầu tư công. Đa số nợ ngân sách được sử dụng cho đầu tư công, do đó nếu đầu tư công có hiệu quả thì nợ ngân sách là cần thiết. Tuy nhiên, việc vay mượn nợ có một tác động tích cực lên đầu tư và tăng trưởng trong phạm vị một mức ngưỡng nhất định, vượt qua mức này, nợ có thể ức chế sự tăng trưởng kinh tế, nhất là ở các nước có thu nhập thấp. - Hiệu quả đầu tư công khó được đo lường bằng các chỉ tiêu cụ thể và có hiệu quả lâu dài Một dự án đầu tư công rất khó đánh giá được hiệu quả một cách đầy đủ vì không giống như một dự án đầu tư thông thường sẽ được hoàn vốn trực tiếp trong một khoảng thời gian nhất định. Khi nhà nước quyết định đầu tư vào một dự án nào đó, nhà nước không quan tâm vào khả năng hoàn vốn của dự án mà chỉ quan tâm đến tác động của dự án đối với nền kinh tế, với xã hội và đời sống (1) Bài viết " External Debt, Public Investment, and Growth in Low-Income Countries" của Benedict Clements, Rina Bhattacharya và Toan Quoc Nguyen – Quỹ Tiền tệ Quốc tế [2].
- 12 người dân hay nói cách khác nhà nước chỉ quan tâm đến phúc lợi xã hội mà dự án mang lại. Ví dụ khi đầu tư một tuyến đường giao thông, nhà nước không mong chờ vào việc sẽ thu hồi được vốn cho việc đầu tư tuyến đường, điều nhà nước quan tâm là việc đầu tư tuyến đường sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế trong khu vực tuyến đường như thế nào, phúc lợi của người dân trong khu vực và việc cải thiện môi trường ra sao. Chi phí đầu tư của tuyến đường sẽ được chuyển hóa thành cơ hội cho nhà đầu tư, sự tiện nghi cho người dân. Ngoài ra, dự án đầu tư công có hiệu quả không chỉ trước mắt mà trong một thời gian dài, thậm chí rất dài trong tương lai, đôi khi dự án đầu tư công không có hiệu quả trước mắt mà chỉ phát huy hiệu quả trong tương lai. 1.1.3.1. Ảnh hưởng của đặc điểm đầu tư công đến việc thu hút và sử dụng vốn Do đầu tư công có một số đặc điểm như phục vụ nhu cầu của nhiều người, khó phân tích giữa lợi ích và chi phí bỏ ra, thời gian thu hồi vốn lâu, mang tính chất phúc lợi xã hội… nên nguồn vốn cho đầu tư công chủ yếu do nhà nước đảm nhận, tư nhân chỉ đầu tư một số ít những công trình thật sự có khả năng sinh lợi nhuận (như các tuyến đường trung tâm, sân bay, bệnh viện, trường học…) hoặc các dự án có liên quan trực tiếp đến dự án của nhà đầu tư tư nhân. Việc sử dụng vốn đầu tư công phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển trong từng thời kỳ. Nếu trong thời kỳ ưu tiên phát triển công nghiệp để thực hiện công nghiệp hóa thì đầu tư công sẽ ưu tiên các lĩnh vực kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp như các tuyến đường quy mô lớn, các nhà máy cấp nước… ngược lại, nếu chủ trương, đường lối ưu tiên phát triển, nâng cao đời sống người dân khu vực nông thôn thì đầu tư công sẽ ưu tiên cho cơ sở hạ tầng nông thôn như giao thông nông thôn, trạm y tế, cấp nước nông thôn, trường học…
- 13 1.1.3.2. Ảnh hưởng của đặc điểm đầu tư công đến chủ thể của hoạt động đầu tư Do đầu tư công chủ yếu được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước nên nhà nước sẽ là chủ thể chính của hoạt động đầu tư công. Nhà nước sẽ điều hành toàn bộ các hoạt động đầu tư công từ việc phân bổ nguồn lực trong kế hoạch hàng năm, vạch ra định hướng đầu tư trước mắt, trong trung hạn và dài hạn, điều hành việc đầu tư (thông qua việc lập ra các tổ chức bộ máy để triển khai và giám sát lẫn nhau trong quá trình thực hiện), tổ chức khai thác khi dự án hoàn thành và duy tu, sửa chữa thường xuyên khi dự án hư hỏng. 1.1.3.3. Ảnh hưởng của đặc điểm đầu tư công đến việc đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công Do dự án đầu tư công rất khó đánh giá hiệu quả một cách đầy đủ nên khi đánh giá cần áp dụng nhiều chỉ tiêu tổng hợp cũng như đánh giá ở góc độ xã hội, môi trường. 1.1.4. Nguồn vốn cho đầu tư công Vốn đầu tư công được hình thành từ các nguồn sau: Vốn trong nước: đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ lệ lớn, gồm các nguồn sau: - Vốn ngân sách nhà nước: gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, được hình thành từ sự tích lũy của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn được trích một phần từ nguồn thu ngân sách hàng năm. - Vốn tín dụng đầu tư (do Ngân hàng Phát triển và Quỹ hỗ trợ phát triển quản lý): gồm vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1455 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 821 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 448 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 396 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 339 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 222 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 182 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn