intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

104
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là định hướng và đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường tiền tệ nhằm vận hành chính sách tiền tệ phù hợp nhất với bối cảnh hội nhập của Việt Nam, ổn định thị trường tiền tệ, thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH VOÕ THÒ THUØY TRANG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng Mã ngành : 60.31.12 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ THỊ MẬN TP. HOÀ CHÍ MINH - NAÊM 2010
  2. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH VOÕ THÒ THUØY TRANG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH - NAÊM 2010
  3. LỜI CẢM ƠN ---//--- Sau một thời gian nghiên cứu và tổng hợp, với sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn tất được luận văn “ Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam ”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và sự hỗ trợ thông tin nhiệt tình từ Quý thầy cô, bạn bè. Vì vậy, tôi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến : - TS. Lê Thị Mận , người đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề cương đến khi hoàn tất luận văn. - Các anh chị đồng nghiệp phòng Kinh doanh Tiền Tệ Ngân hàng Quốc Tế đã nhiệt tình chỉ dẫn và tạo điều kiện cho tôi tiếp cận với các nguồn tài liệu liên quan đến việc làm luận văn. - Quý thầy cô, bạn bè tại Khoa Sau Đại học – ĐH Kinh tế TP.HCM đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn. - Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn những người thân, bạn bè đã không ngừng khuyến khích, ủng hộ tôi trong quá trình hoàn tất khóa học cũng như hoàn thiện luận văn này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2010 Học viên Võ Thị Thùy Trang
  4. LỜI CAM ĐOAN ---//--- Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý độc giả, tôi tên là Võ Thị Thùy Trang , là học viên Cao học – khoá 17 – Ngành Tài Chính Ngân Hàng – Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu sau đây là do bản thân tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trước đều được trình dẫn nguồn và tên tác giả Tôi cam đoan đề tài không được sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2010 Học viên Võ Thị Thùy Trang
  5. MỤC LỤC ----//---- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ & VẤN ĐỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG.............. 1 1.1. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ .............................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 1 1.1.2. Phân loại.......................................................................................................... 1 1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ : ..................................................... 3 1.1.3.1. Ngân hàng trung ương................................................................................... 3 1.1.3.2. Kho bạc nhà nước .......................................................................................... 6 1.1.3.3. Các ngân hàng thương mại ........................................................................... 7 1.1.3.4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng................................................................. 10 1.1.3.5. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng ......................................................... 10 1.1.3.6. Các doanh nghiệp......................................................................................... 10 1.1.4. Công cụ của thị trường tiền tệ .................................................................... 10 1.1.5. Cơ cấu của thị trường tiền tệ ...................................................................... 12 1.1.5.1. Thị trường tiền gửi : .................................................................................... 12 1.1.5.2. Thị trường tín dụng : ................................................................................... 12 1.1.5.3. Thị trường liên ngân hàng........................................................................... 13 1.1.5.4. Thị trường mở .............................................................................................. 16 1.2. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ............ 21 1.2.1 Kinh nghiệm hoạt động thị trường tiền tệ của một số nước : ................. 21 1.2.1.1 Chính sách lãi suất ở Nhật .......................................................................... 21 1.2.1.2. Sự vận hành nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Thái Lan ........... 23 1.2.1.3. Công cụ của tín dụng thương mại ở Mỹ ................................................... 25 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................... 27 Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 29
  6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM ............30 2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO ................ 30 2.1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam ........................................................................ 30 2.1.2. Các đặc trưng của kinh tế Việt Nam hiện nay.......................................... 30 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM .............................................................................................................. 35 2.2.1 Hoạt động của thị trường tiền tệ ................................................................ 35 2.2.1.1 Nghiệp vụ thị trường mở............................................................................. 35 2.2.1.2. Nghiệp vụ đấu thầu Tín phiếu Chính Phủ ................................................ 40 2.2.1.3. Thị trường tiền tệ liên ngân hàng ............................................................... 43 2.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của thị trường tiền tệ................................. 48 2.2.2.1 Những thành tựu đạt được .......................................................................... 48 2.2.2.1.1. Về các bộ phận cấu thành của thị trường .................................................. 49 2.2.2.1.2. Về việc xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động thị trường tiền tệ ................................................................................................ 54 2.2.2.2. Các vấn đề tồn tại......................................................................................... 55 2.2.2.2.1. Hạn chế về công cụ giao dịch, loại nghiệp vụ trên thị trường ............... 55 2.2.2.2.2. Hạn chế về thành viên tham gia thị trường............................................... 56 2.2.2.2.3. Hạn chế về chính sách lãi suất trên thị trường tiền tệ ............................. 57 2.2.2.2.4. Chịu sự tác động của lạm phát, lãi suất, tỷ giá ......................................... 58 2.2.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên : ....................................................... 59 2.2.2.3.1. Các văn bản pháp lý hoạt động của thị trường tiền tệ chưa đồng bộ : .. 59 2.2.2.3.2. Hoạt động của thị trường tiền tệ chưa mang tính chuyên nghiệp cao ... 59 2.2.2.3.3. Công tác dự báo vốn khả dụng chưa thật sự đáp ứng nhu cầu ............... 60 2.2.2.3.4. Cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin liên lạc phục vụ cho hoạt động thị trường tiền tệ còn hạn chế ........................................................................... 60 Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 61 CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM................... 62 3.1. Định hướng phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam đến năm 2020........ 62 3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hoạt động thị trường tiền tệ ........... 64 3.2.1. Giải pháp nghiệp vụ : ................................................................................. 64 3.2.1.1. NHNN nâng cấp hệ thống mạng theo dõi các hoạt động trên thị trường tiền tệ ............................................................................................................. 64
  7. 3.2.1.2. Tăng cường năng lực quản lý và sử dụng vốn, năng lực kinh doanh của các tổ chức tín dụng- các thành viên chủ yếu của thị trường ................. 65 3.2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực : ......................................................................... 66 3.2.1.4. Mở rộng quy mô và chủng loại hàng hóa giao dịch trên thị trường ...... 67 3.2.1.5. Mở rộng thêm các thành viên của thị trường liên ngân hàng : .............. 68 3.2.1.6. Hình thành và phát triển các nhà tạo lập thị trường ................................ 68 3.2.1.7. Chủ động, linh hoạt trong việc điều hành các công cụ chính sách tiền tệ ........................................................................................................................ 69 3.2.1.8. Tăng cường thanh tra giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng ...... 75 3.2.1.9. Giải quyết thiếu hụt thanh khoản trong điều kiện kiểm soát lạm phát và tăng trưởng tín dụng : .................................................................................. 76 3.2.2. Giải pháp chính sách tiền tệ : ..................................................................... 77 3.2.2.1. Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý cho sự phát triển của thị trường tiền tệ ..................................................................................................................... 78 3.2.2.2. Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao vai trò điều tiết, hướng dẫn thị trường của Ngân hàng Nhà nước , nâng cao tính độc lập, trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước : ......................................................................... 79 3.2.2.3. Tăng cường đào tạo về kinh tế vĩ mô và kinh tế lượng cho cán bộ ngân hàng ............................................................................................................... 80 3.2.2.4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến ... 81 3.2.2.5. Ngân hàng Nhà nước tăng cường công tác phổ biến, hướng dẫn các thành viên thị trường tiếp cận với các công cụ thị trường tiền tệ. ......... 82 3.2.2.6. Sự phối hợp giữa chính sách tiền tệ với chính sách tài chính ............... 82 3.2.2.7. Phát triển và hoàn thiện cấu trúc thị trường tiền tệ Việt Nam .............. 83 3.2.3. Kiến nghị : .................................................................................................... 85 Kết luận chương 3 ............................................................................................................. 87 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
  8. CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ---//--- IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại Cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương KBNN Kho bạc Nhà nước USD Đô la Mỹ VND Đồng Việt nam EUR Đồng Euro CNY Đồng Nhân dân tệ WTO Tổ chức Thương mại Thế giới TTTT Thị trường tiền tệ TCTD Tổ chức tín dụng CPI Chỉ số tiêu dùng CSTT Chính sách tiền tệ TGHD Tỷ giá hối đoái TTGS Thanh tra giám sát OMO Thị trường mở FED Cục Dự trữ Liên bang của Mỹ BOJ Ngân hàng Trung ương Nhật BOT Ngân hàng Trung ương Thái Lan
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG ---//--- Bảng 2.1 : Lãi suất OMO trên thị trường mở giai đoạn từ 1/12/2005 đến 10/8/2010 ……………………… trang 37 Bảng 2.2 : Số phiên và số lượng trúng thầu TPCP giai đoạn 2000 – 2009 …………………………………….. trang 42 Bảng 2.3 : Doanh số giao dịch trên TTTT liên ngân hàng giai đoạn từ tháng 12/2006 đến tháng 3 /2010……….. trang 45 Bảng 2.4 : Lãi suất trên TTTT liên ngân hàng giai đoạn tháng 3/2007 đến tháng 6 /2010 ………………… trang 48
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ ---//--- Đồ thị 2.1 : Lãi suất OMO ( 1/12/2005 – 10/8/2010 ) trang 39 Đồ thị 2.2 : Lãi suất trúng thầu TPCP qua NHNN (2000 – 2009) trang 43
  11. PHẦN MỞ ĐẦU ---//--- 1. Tính cần thiết của đề tài Thị trường tiền tệ có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc truyền tải các tác động chính sách tiền tệ đến nền kinh tế, được xem là cơ sở hạ tầng cho lưu chuyển tiền tệ, cơ sở hạ tầng tốt thì luân chuyển tiền tệ thông suốt và ít rủi ro. Những diễn biến của TTTT trong thời gian qua đã bộc lộ rõ những bất cập trong quá trình phát triển của thị trường, qua đó ảnh hưởng trực tiếp đến cơ chế tác động và hiệu quả điều hành CSTT của NHNN . Trong bối cảnh Việt Nam đang tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, từng bước phải mở cửa thị trường theo các hiệp định và cam kết quốc tế, ngành ngân hàng đang đứng trước thách thức và vận hội mới, đòi hỏi công tác quản lý Nhà nước phải có những cải cách phù hợp Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, hệ thống ngân hàng thực sự đóng một vai trò rất quan trọng, vì nó đảm nhận vai trò giữ cho mạch máu (dòng vốn) của nền kinh tế được lưu thông và có vậy mới góp phần bôi trơn cho hoạt động của một nền kinh tế thị trường còn non yếu. Đặc thù hệ thống tài chính của Việt Nam khác với các nước trong khu vực ở chỗ các chức năng do hệ thống ngân hàng đảm nhiệm trong hệ thống tài chính chiếm tới 70%. Vì thế việc kịp thời cải cách hệ thống ngân hàng để làm trụ cột lĩnh vực tài chính là rất quan trọng”. Vì vậy, Chính Phủ Việt Nam cần có những sự lựa chọn mục tiêu chính sách vĩ mô sao cho phù hợp với bối cảnh của một nền kinh tế đang trong tiến trình hội nhập với thị trường thế giới, mở rộng kinh tế đối ngoại mà vẫn đảm bảo một chính sách tiền tệ độc lập, một chính sách sách tài chính vững mạnh, giải quyết một cách chủ động và hiệu quả các vấn đề như : Ổn định ngân sách, ổn định tiền tệ, nợ nước ngoài, thu hút đầu tư, kiểm soát được lạm phát, hạn chế thất nghiệp, tạo lòng tin của người dân vào đồng nội tệ, vào chính sách kinh tế. i
  12. Luận văn : “ Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam “. Qua đó nghiên cứu về mặt lý luận và ứng dụng thực tế các vần đề về tiền tệ, đánh giá thực trạng thị trường tiền tệ cùng với chính sách tiền tệ và chính sách tỷ giá hối đoái trong thời gian qua, những thành tựu, tồn tại, tìm ra những nguyên nhân yếu kém là cơ sở để hoàn thiện thị trường tiền tệ cùng với việc vận hành chính sách tiền tệ ngày càng hiệu quả, đồng thời nâng cao vai trò quản lý tiền tệ của Ngân hàng Trung Ương trên tầm vĩ mô để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Vấn đề cơ bản mà luận văn muốn giải quyết là đưa ra các mục tiêu, định hướng và các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động thị trường tiền tệ nhằm vận hành chính sách tiền tệ phù hợp bối cảnh hội nhập của Việt Nam , ổn định thị trường tiền tệ, thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài liên quan đến rất nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau như : Kinh tế, tài chính, luật pháp, …và cả những vấn đề ở phạm vi quốc tế. Tuy nhiên, luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động của hệ thống Ngân hàng kèm theo những giải pháp tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô gắn liền với nó, những vấn đề khác chỉ được giải quyết khi có liên quan. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn lấy lý thuyết hệ thống để phân tích, thống kê, tổng hợp , so sánh , thu thập số liệu, kết hợp lý luận với thực tiễn để rút ra những kết luận và những giải pháp chủ yếu. Bên cạnh đó kết hợp cơ chế điều hành chính sách tỷ giá hoái đoái và việc vận hành chính sách tiền tệ ở nước ta làm đối tượng nghiên cứu, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, cũng như dựa trên quy luật phát triển tất yếu khách quan của một vấn đề kinh tế xã hội. Trong đó, nghiên cứu chính sách chính sách tiền và tác động của nó đến thị trường ii
  13. tiền tệ cũng như việc vận hành chính sách tiền tệ của Việt Nam từ năm 1999 đến nay. Từ đó đưa ra các giải pháp điều hành thị trường tiền tệ một cách linh hoạt, thận trọng phù hợp với bối cảnh của nước ta trong thời gian tới iii
  14. 1 Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ & VẤN ĐỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG 1.1. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 1.1.1 Khái niệm Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả trái phiếu ngắn hạn, có kỳ hạn tức là mua bán những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính thanh khoản cao. Thị trường tiền tệ diễn ra chủ yếu thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng, vì các ngân hàng là chủ thể quan trọng nhất trong việc cung cấp và sử dụng vốn ngắn hạn. Thị trường tiền tệ là thị trường phi tập trung tại các phòng kinh doanh của các ngân hàng và các công cụ kinh doanh đầu tư chuyên nghiệp thông qua mạng lưới điện thoại, internet rộng lớn. Các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ là nghiệp vụ chuyển giao vốn có khả năng thanh toán cao, ít xảy ra rủi ro đối với người đầu tư. Theo điều 9 khoản 2 Luật Ngân hàng Nhà nước quy định : “ Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán các giấy tờ có giá ngắn hạn, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác “. Từ năm 2004, NHNN cho phép sử dụng cả giấy tờ có giá dài hạn trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở. 1.1.2. Phân loại Thị trường tiền tệ đựoc phân loại căn cứ vào cách thức tổ chức hay loại công cụ. GVHD : TS. Lê Thị Mận HVTH : Võ Thị Thùy Trang
  15. 2 Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam Phân loại theo cách thức tổ chức Nếu căn cứ theo cơ cấu tổ chức thị trường tiền tệ được chia thành 2 cấp: là thị trường tiền tệ sơ cấp và thị trường tiền tệ thứ cấp. • Thị trường tiền tệ sơ cấp: là nơi chuyên phát hành các loại trái phiếu mới của ngân hàng, công ty tài chính, kho bạc... Thị trường tiền tệ sơ cấp thật sự là nơi tìm vốn của người phát hành trái phiếu và cung ứng vốn của người mua trái phiếu. • Thị trường tiền tệ thứ cấp: chuyên tổ chức mua bán các loại trái phiếu đã phát hành ở thị trường sơ cấp, nhưng lại mang tính chất chuyển hóa hình thái vốn. Tức là, trái phiếu có hình thái hiện vật cụ thể là máy móc, vật tư... bây giờ họ lại cần tiền, nghĩa là cần vốn dưới hình thái tiền tệ. Phân loại theo công cụ nợ Nếu căn cứ vào các loại công cụ tham gia trên thị trường thì thị trường tiền tệ bao gồm: • Thị trường vay nợ ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng dưới sự điều hành của ngân hàng trung ương. • Thị trường trái phiếu ngắn hạn và thị trường các loại chứng từ có giá khác như: kỳ phiếu thương mại, khế ước giao hàng, tín phiếu của các công ty tài chính, chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu ngân hàng... GVHD : TS. Lê Thị Mận HVTH : Võ Thị Thùy Trang
  16. 3 Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam 1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ : 1.1.3.1. Ngân hàng trung ương 1.1.3.1.1. Khái niệm Ngân hàng trung ương (có khi gọi là ngân hàng dự trữ, hoặc cơ quan hữu trách về tiền tệ) là cơ quan đặc trách quản lý hệ thống tiền tệ của quốc gia/nhóm quốc gia/vùng lãnh thổ và chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ. Mục đích hoạt động của ngân hàng trung ương là ổn định giá trị của tiền tệ, ổn định cung tiền, kiểm soát lãi suất, cứu cánh ngân hàng thương mại có nguy cơ đổ vỡ. Hầu hết các ngân hàng trung ương thuộc sở hữu của Nhà nước, nhưng vẫn có một mức độ độc lập nhất định đối với Chính Phủ 1.1.3.1.2. Chức năng của ngân hàng trung ương Ngân hàng trung ương liên quan đến ba chức năng cơ bản, đó là phát hành tiền tệ và điều tiết lưu thông tiền tệ , ngân hàng của các ngân hàng , và ngân hàng của chính phủ. Tuy nhiên, không phải ngân hàng trung ương nào cũng mang đầy đủ ba chức năng này. Phát hành tiền tệ và điều tiết lưu thông tiền tệ : Đây là chức năng cơ bản và quan trọng hàng đầu của ngân hàng Trung ương. Thực hiện chức năng này sẽ ảnh hưởng đến tình hình lưu thông tiền tệ của quốc gia, vì vậy nó ảnh hưởng đến mọi mặt hoạt động của đời sống kinh tế - xã hội, thậm chí có ảnh hưởng đến tình hình tài chính thế giới Theo cơ chế này, tiền được phát hành và lưu thông thông qua hệ thống tín dụng ngắn hạn, đảm bảo tiền đi vào lưu thông gắn liền với sự vận đông của sản phẩm hàng hóa theo nguyên tắc có thời hạn và được hoàn trả Ngoài ra, ngân hàng Trung ương có thể phát hành tiền để cho ngân sách vay, để bình ổn thị trường hối đoái,..Bên cạnh việc phát hành tiền đi đôi với việc điều GVHD : TS. Lê Thị Mận HVTH : Võ Thị Thùy Trang
  17. 4 Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam tiết lưu thông tiền tệ và nhu cầu của nền kinh tế, Ngân hàng Trung ương cần phải kiểm soát toàn bộ khối tiền cung ứng để vừa đảm bảo đủ phương tiện lưu thông, vừa không gây lạm phát để giữ vững và ổn định sức mua của đồng tiền. Ngân hàng Trung ương là ngân hàng của ngân hàng Ngân hàng Trung ương nhận tiền gửi và bảo quản tiền tệ cho các ngân hàng thương mại , các tổ chức tín dụng. Thông thường lượng tiền này được quy định tương đương với một tỷ lệ nào đó tiền gửi vào ngân hàng thương mại, gọi là tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tiền gủi này gồm hai loại + Tiền gửi dự trữ bắt buộc : Được xác định theo tỷ lệ bách phân trên nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại và không được hưởng lãi + Tiền gửi để giao dịch ( tiền gửi thanh toán ) nhằm phục vụ các nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng với nhau. Ngân hàng Trung ương tiếp vốn (cấp tín dụng ) cho ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng . Tín dụng mà ngân hàng Trung ương cung cấp cho ngân hàng thương mại nhằm đảm bảo cung ứng cho nền kinh tế quốc dân có đủ phương tiện thanh toán cần thiết trên cơ sở thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ, bằng nhiều phương pháp khác nhau : + Tái chiết khấu : Ngân hàng trung ương thực hiện công việc tái chiết khấu các hối phiếu đối với các tổ chức tín dụng, cấp vốn thông qua cho vay đối với các tổ chức này (đồng thời qua đây kiểm soát lãi suất). Trong nghiệp vụ này, lãi suất tái chiết khấu là công cụ quan trọng hàng đầu để có thể tác động đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng của nền kinh tế + Cho vay bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các ngân hàng thương mại thông qua việc mua và bán các giấy tờ có giá, qua đó điều tiết lượng vốn trên thị trường. GVHD : TS. Lê Thị Mận HVTH : Võ Thị Thùy Trang
  18. 5 Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam + Cho vay bù đắp vốn trong thanh toán liên ngân hàng trong Trong trường hợp có tổ chức tín dụng gặp nguy cơ đổ vỡ làm ảnh hưởng đến cả hệ thống tài chính của quốc gia, ngân hàng trung ương sẽ tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng đó để cứu nó. Vì thế, ngân hàng trung ương được gọi là người cho vay cuối cùng (hay người cho vay cứu cánh). Với việc nhận gửi và tín dụng cho ngân hàng thương mại , ngân hàng Trung ương trở thành trung tâm tín dụng của nền kinh tế. + Ngân hàng Trung ương thực hiện quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng : o Thẩm định cấp giấy phép hoạt động cho ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng o Kiểm soát tín dụng đối với ngân hàng thương mại bằng công cụ dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, … o Ấn dụng khung lãi suất tiền gửi và cho vay cũng như các tỷ hoa hồng, lệ phí áp dụng trong các ngân hàng thương mại. o Ấn định tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng o Thanh tra và kiểm soát một cách thường xuyên và toàn diện mọi mặt hoạt động của ngân hàng thương mại Ngân hàng của Chính phủ Ở nhiều nước, ngân hàng trung ương là người quản lý tiền nong cho chính phủ. Chính phủ sẽ mở tài khoản giao dịch không lãi suất tại ngân hàng trung ương, cung cấp tín dụng và tạm ứng cho ngân sách nhà nước trong những trường hợp cần thiết. Tuy nhiên, ở một số nước, chẳng hạn như ở Việt Nam, chức năng này do kho bạc đảm nhiệm. Ngân hàng trung ương còn làm đại diện cho chinh phủ khi can thiệp vào thị trường ngoại hối GVHD : TS. Lê Thị Mận HVTH : Võ Thị Thùy Trang
  19. 6 Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam Chức năng của ngân hàng Trung Ương Việt Nam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là một cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ tại Việt Nam. Đây là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ, soạn thảo các dự thảo luật về kinh doanh ngân hàng và các tổ chức tính dụng, xem xét việc thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng, quản lý các ngân hàng thương mại nhà nước, thay mặt chính phủ làm đại diện tại các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế ... Thống đốc hiện nay là ông Nguyễn Văn Giàu. Là một bộ phận của thị trường tài chính, thị trường tiền tệ được chuyên môn hoá đối với các nguồn tài chính được được trao quyền sử dụng ngắn hạn. Ngân hàng trung ương là sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ để điều tiết thị trường tiền tệ. Cung cầu về vốn trên thị trường chính là do ngân hàng trung ương quyết định nên muốn lãi suất của thị trường tăng hay giảm thì ngân hàng trung ương sẽ thực hiện khối lượng tiền trong lưu thông qua các công cụ chính sách. 1.1.3.2. Kho bạc nhà nước 1.1.3.2.1 Khái niệm : Kho bạc Nhà nước Trung ương là tổ chức chuyên ngành trực thuộc Bộ Tài chính, có nhiệm vụ giúp Bộ Tài chính, UBND các cấp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước; quỹ dự trữ tài chính nhà nước: tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ; huy động vốn cho ngân sách Nhà nước và cho đầu tư phát triển 1.1.3.2.2 Chức năng : - Tập trung và phản ánh các khoản thu ngân sách nhà nước, thực hiện điều tiết số thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của cấp có thẩm quyền. - Thực hiện chi trả và kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo từng đối tượng thụ hưởng theo dự toán ngân sách nhà nước được duyệt. GVHD : TS. Lê Thị Mận HVTH : Võ Thị Thùy Trang
  20. 7 Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam - Kiểm soát và thực hiện việc xuất, nhập các quỹ dự trữ tài chính nhà nước, tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ và các khoản tịch thu đưa vào tài sản nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền. - Mở tài khoản, khiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thành toán, giao dịch bằng tiền mặt, chuyển khoản với các cơ quan, đơn vị, các nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước. - Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua các hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ, Công trái xây dựng tổ quốc...theo quy định của Chính phủ. - Tổ chức kế toán, thống kê và báo cáo quyết toán quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính nhà nước, tiền và tài sản tạm thu, tạm giữ. - Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại quốc doanh để giao dịch thanh toán giữa Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng. - Tổ chức thanh toán, điều hoà vốn và tiền mặt trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, bảo đảm tập trung nhanh, đầy đủ các khoản thu, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, chi trả của ngân sách nhà nước. - Lưu trữ, bảo quản tài sản, tiềm và các chứng chỉ có giá của Nhà nước, của các cơ quan, đơn vị, các nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước. - Khi phát hiện đơn vị, tổ chức thụ hưởng ngân sách nhà nước vi phạm chế độ quản lý tài chính nhà nước, Kho bạc Nhà nước được tạm thời đình chỉ việc chi trả, thanh toán và báo cáo với cấp có thẩm quyền để xử lý. - Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra trong hệ thống Kho bạc Nhà nước. - Tổ chức quản lý hệ thống thông tin, tin học trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước. - Quản lý công chức, viên chức, vốn và tài sản thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước. 1.1.3.3. Các ngân hàng thương mại 1.1.3.3.1. Khái niệm : - Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử GVHD : TS. Lê Thị Mận HVTH : Võ Thị Thùy Trang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0