BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

INH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ HỒNG NHƯ

NGUYỄN ĐÌNH HÙNG

ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ THUẬT KẾ TOÁN QUẢN

TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ HỒNG NHƯ

NGUYỄN ĐÌNH HÙNG

ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ THUẬT KẾ TOÁN QUẢN

TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN ĐÌNH HÙNG

PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan các nội dung, phương pháp phân tích và kết luận được trình

bày trong luận văn này là kết quả của những nỗ lực của riêng tôi. Các số liệu sử dụng

trong luận án là trung thực và được thu thập từ các nguồn dữ liệu được kiểm chứng,

khách quan.

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Hùng

I

Mục lục

Lời cam đoan

Lời cám ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ và hình vẽ

MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ

DNNVV ................................................................................................................... 5

1.1 Tổ chức kế toán quản trị ................................................................................ 5

1.1.1 Định nghĩa kế toán quản trị ................................................................. 5

1.1.2 Tổ chức kế toán quản trị ...................................................................... 5

1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức kế toán quản trị................................ 6

1.1.4 Nội dung tổ chức kế toán quản trị ....................................................... 7

1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................. 9

1.2.1 Định nghĩa ............................................................................................. 9

1.2.2 Đặc điểm của DNNVV ảnh hưởng đến tổ chức kế toán .................. 11

1.3 Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ứng dụng trong các DNNVV ......... 13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 20

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ

THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DNNVV ................................... 21

2.1 DNNVV tại Việt nam .................................................................................. 21

2.1.1 Định nghĩa DNNVV ............................................................................ 21

2.1.2 Thực trạng DNNVV tại Việt nam ..................................................... 23

2.2 Thực trạng kế toán, kế toán quản trị trong các DNNVV tại Việt nam ........ 25

2.3 Khảo sát ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV

..................................................................................................................... 27

2.3.1 Phạm vi và đối tượng .......................................................................... 27

2.3.2 Quy trình thực hiện ............................................................................ 28

2.3.3 Kết quả khảo sát ................................................................................. 29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 43

II

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỀ ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ

THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DNNVV ................................... 44

3.1 Quan điểm của các đề xuất ............................................................................. 44

3.1.1 Tăng cường áp dụng công nghệ ......................................................... 44

3.1.2 Phù hợp với trình độ quản lý ............................................................. 44

3.1.3 Phù hợp với mô hình tổ chức kế toán trong các DNNVV ............... 45

3.1.4 Quan hệ chi phí - lợi ích ..................................................................... 45

3.2 Các đề xuất và giải pháp ................................................................................. 45

3.2.1 Xây dựng các dự toán kinh doanh mẫu cho các loại hình kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ ............................................................................................. 45

3.2.2 Lập dự toán dòng tiền ........................................................................ 46

3.2.3 Lập bảng phân tích mối liên hệ giữa quyết định và các công cụ, kỹ

thuật kế toán quản trị ...................................................................................... 49

3.2.4 Tích hợp các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào các phần mềm

kế toán ............................................................................................................... 50

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 52

KẾT LUẬN ........................................................................................................... 53

Danh mục tài liệu tham khảo

Phụ lục

III

Danh mục các chữ viết tắt

BCTC : Báo cáo tài chính

DN : Doanh nghiệp

DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KTQT : Kế toán quản trị

IV

Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ và hình vẽ

Danh mục các bảng

Bảng 1.1: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của các tổ chức ............................ 10

Bảng 1.2: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của một số quốc gia ..................... 10

Bảng 1.3: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ..................................................... 13

Bảng 1.4: 19 công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ........................................................ 16

Bảng 1.5: Tổng hợp các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ...................................... 18

Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ............................... 21

Bảng 2.2: Số DNNVV theo quy mô lao động qua các năm...................................... 23

Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của DNNVV từ 2007 đến 2009 ................................ 24

Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu hoạt động của DNNVV từ 2000 đến 2009 ...................... 24

Bảng 2.5: Số lượng và vốn các đối tượng khảo sát ................................................... 30

Bảng 2.6: Sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ........................................ 33

Bảng 2.7: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo quy mô ................................ 34

Bảng 2.8: Top 5 các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo quy mô ....................... 35

Bảng 2.9: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo ngành ................................... 36

Bảng 2.10: Top 5 các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo ngành ....................... 38

Bảng 2.11: Tương quan về sử dụng giữa các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ..... 39

Bảng 3.1: Bảng phân tích theo các khoản mục trên Cân đối kế toán ....................... 49

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ về bất ổn kinh tế vĩ mô tái diễn có tính

chu kỳ tạo vòng xoáy bất ổn và suy thoái trong trung và dài hạn. Chính phủ đã có

những điều chỉnh chính sách nhằm ứng phó với những biến động của kinh tế thế giới,

từ thắt chặt tài khóa và tiền tệ để kiềm chế lạm phát trong năm 2008, sang kích cầu

đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng vào năm 2009 và thực hiện chính sách tài chính, tiền

tệ chặt chẽ, linh hoạt để kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm tăng

trưởng trong các năm từ 2010 đến nay. Một trong những đối tượng của các chính sách

của Nhà nước nhắm đến là các DNNVV nhằm tháo gỡ những khó khăn hiện tại, tạo

ra môi trường kinh doanh ổn định và khuyến khích phát triển loại hình doanh nghiệp

này trong tương lai. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển bền vững không chỉ dựa vào

các hỗ trợ bên ngoài mà phần chủ yếu là dựa vào năng lực quản trị của các doanh

nghiệp này mà trong đó vai trò của thông tin kế toán quản trị góp phần không nhỏ

vào các thành công này.

Kế toán quản trị là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán, giữ vai

trò quan trọng trong việc thực hiện các quyết định của doanh nghiệp. Cho nên, trong

điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế để cạnh tranh, chiếm lĩnh thị

trường, hướng tới khách hàng, tìm kiếm vùng lợi nhuận thì việc cung cấp thông tin để

hỗ trợ việc sản xuất các sản phẩm với chi phí thấp, chất lượng được giữ vững,... có ý

nghĩa to lớn trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm gia tăng giá trị của

doanh nghiệp.

Các công trình nghiên cứu khoa học về kế toán quản trị trước đây chủ yếu tập trung

vào các kỹ thuật tính toán và chức năng ghi chép để lập các báo cáo cho các nhà quản

trị. Tuy nhiên, để mang lại lợi ích và tính ứng dụng cao kế toán quản trị cần được tiếp

cận theo hướng gắn chặt hơn nữa với hoạt động kinh doanh. Những thông tin kế toán

quản trị cung cấp là cơ sở cho việc các quyết định phù hợp nhất với chiến lược và hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp do đó nhà quản lý ngày càng phải hiểu hơn các công

cụ, kỹ thuật kế toán quản trị để ứng dụng hiệu quả trong các hoạt động chức năng của

mình.

2

Chính vì các lý do trên, việc nghiên cứu về việc ứng dụng các công cụ, kỹ thuật

của kế toán quản trị để phổ biến và ứng dụng trong các tổ chức là rất thiết thực nhất

là đối với các DNNVV. Vì vậy, chúng tôi đã chọn chủ đề “Ứng dụng các công cụ, kỹ

thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa” làm đề tài nghiên cứu và

thực hiện nghiên cứu thực nghiệm tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

2. Tổng quan những nghiên cứu trước đây

Theo khảo sát của tác giả về các đề tài liên quan đến kế toán quản trị và kế toán

quản trị trong các DNNVV thông qua cơ sở dữ liệu tại thư viện Đại học Kinh tế Thành

phố Hồ Chí Minh, các nghiên cứu trước đây cho thấy:

- Có 45 đề tài luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, đề tài khoa học và công nghệ

thực hiện về tổ chức kế toán quản trị từ năm 2004 đến năm 2012. Trong đó

có 02 đề tài về xây dựng nội dung và tổ chức kế toán quản trị trong các doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

- Nội dung các đề tài về tổ chức kế toán quản trị đều có cấu trúc tương tự nhau

gồm 3 Chương trong đó Chương 1 đề cập đến nội dung về khái niệm kế toán

quản trị, vai trò của kế toán quản trị, các nội dung tổ chức kế toán quản trị

trong doanh nghiệp.

- Các nghiên cứu trước đây cũng chưa thống kê và đề cập đến các công cụ, kỹ

thuật kế toán quản trị nào đang được áp dụng tại các doanh nghiệp nói chung

và DNNVV nói riêng.

- Các nghiên cứu đều tập trung vào việc hoàn thiện về tổ chức kế toán quản

trị liên quan đến con người, báo cáo quản trị, chứng từ, tài khoản kế toán

quản trị ….chứ chưa đi vào hướng dẫn việc áp dụng các công cụ kế toán

quản trị vào thực tế.

3. Mục đích và phạm vi nghiên cứu

3.1 Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu tập trung vào khảo sát, tổng kết để đánh giá được thực trạng ứng

dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV. Trên cơ sở đó có

những đề xuất, giải pháp cụ thể để hướng dẫn các DNNVV áp dụng hiệu quả các

3

công cụ, kỹ thuật của kế toán quản trị vào phụ vụ công tác quản lý tại các doanh

nghiệp này.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Chúng tôi chỉ tập trung vào khảo sát tình hình ứng dụng các công cụ, kỹ thuật

kế toán quản trị trong các DNNVV hoạt động tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh và thời

gian khảo sát được tiến hành từ tháng 08 năm 2013 đến tháng 09 năm 2013.

4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu

Là mức độ ứng dụng của các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các

DNNVV và các yếu tố đặc thù của DNNVV có ảnh hưởng đến việc áp dụng các công

cụ này trong thực tế hoạt động của các doanh nghiệp này.

4.2 Phương pháp nghiên cứu

Chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích các khái niệm, kết quả của các nghiên

cứu trước nhằm đưa đến các kết luận về các đặc điểm chung trong các nội dung liên

quan đến kế toán quản trị trong đó tập trung chủ yếu vào tổ chức kế toán quản trị, các

công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị và DNNNV.

Phương pháp định lượng được áp dụng để phân tích các kết quả khảo sát qua đó

đánh giá mức độ áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị và phát hiện các nhân

tố ảnh hưởng đến việc áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào thực tế.

Toàn bộ những nhận định, đánh giá, suy luận và phương pháp mà chúng tôi áp

dụng trong luận văn đều dựa trên quan điểm duy vật biện chứng khoa học và mang

tính khách quan.

5. Đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài

5.1 Về mặt lý luận

- Luận văn đã trình bày nội dung tổ chức kế toán quản trị tiếp cận trên góc độ

tổ chức công tác kế toán quản trị theo chức năng thông tin kế toán và theo

nội dung công việc, trên cơ sở đó thấy được sự khác biệt và các điểm chung

trong tổ chức kế toán quản trị.

- Luận văn đã khảo sát các nghiên cứu trước đây là công cụ, kỹ thuật kế toán

quản trị, ứng dụng công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp

4

tại một số quốc gia trên thế giới để rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt

nam.

- Luận văn cũng đã tổng hợp các yếu tố về đặc điểm của DNNVV ảnh hưởng

đến tổ chức kế toán quản trị.

5.2 Về mặt thực tiễn

- Kết quả của luận văn đã góp phần vào tổng kết thực trạng về kế toán quản

trị tại Việt nam, trong đó tập trung vào vấn đề ứng dụng các công cụ, kỹ

thuật kế toán quản trị vào các DNNVV.

- Luận văn cũng đóng góp vào kết quả về các nhân tố về đặc điểm của

DNNVV ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh

nghiệp này.

6. Kết cấu luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các danh mục, nội dung luận văn được

chia thành ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán quản trị và DNNNV

Chương 2: Khảo sát tình hình ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

trong các DNNVV

Chương 3: Đề xuất, kiến nghị ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

trong các DNNVV

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ

DNNVV

1.1 Tổ chức kế toán quản trị

1.1.1 Định nghĩa kế toán quản trị

Theo Phạm Ngọc Toàn (2010), cho đến hiện nay vẫn chưa có định nghĩa thống

nhất về kế toán quản trị. Tuy nhiên, khi đề cập đến kế toán quản trị thì giữa các nhà

khoa học và các tổ chức nghề nghiệp tìm được những điểm chung nhất như sau:

- Thông tin và truyền đạt thông tin: bao gồm cả thông tin tài chính và phi tài

chính, kết quả và mục tiêu của của kế toán là các thông tin hữu ích cung cấp

cho nhà quản lý, các thông tin thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và

thời điểm thông tin được cung cấp không cố định mà tùy thuộc nhu cầu của

nhà quản lý.

- Nhà quản lý: là nguồn gốc phát sinh nhu cầu thông tin, do đó có liên quan

đến việc thiết kế, xây dựng và vận hành kế toán quản trị cho phù hợp nhu

cầu. Bên cạnh đó nhân viên kế toán quản trị cũng phải là những người có kỹ

năng đầy đủ để giao tiếp hiệu quả với nhà quản lý.

- Các chức năng quản lý và tính hữu hiệu:kế toán quản trị cung cấp thông tin

cho các chức năng của quản lý từ hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra

nhằm đạt đến sự hữu hiệu trong sử dụng các nguồn lực của tổ chức.

Vì vậy, có thể nói kế toán quản trị đề cập đến một pham vi rộng về thông tin

trong các tổ chức và phục vụ chủ yếu cho nhu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ quản

trị hữu hiệu các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.

1.1.2 Tổ chức kế toán quản trị

Theo Nghiêm Văn Lợi (2006), tổ chức kế toán là việc tạo ra mối liên hệ giữa

các yếu tố của hệ thống kế toán nhằm thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của bộ

máy kế toán. Các yếu tố của hệ thống kế toán bao gồm:

- Các nhân viên kế toán với năng lực chuyên môn;

- Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán;

- Các phương pháp kế toán;

6

- Các trang thiết bị sử dụng cho kế toán.

Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán, do đó các yếu tố của kế

toán quản trị cũng bao gồm trong các yếu tố cơ bản giống như các yếu tố của hệ thống

kế toán nêu trên. Như vậy, tổ chức kế toán quản trị là việc tạo ra mối liên hệ giữa các

yếu tố của kế toán quản trị nhằm thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình

kinh tế tài chính của một tổ chức, giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh

doanh nhằm đạt được các mục tiêu tối ưu.

1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức kế toán quản trị

Qua khảo sát các tài liệu giảng dạy và nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài

nước, chúng tôi tổng kết được quan điểm chung thống nhất cho rằng kế toán quản trị

là một phân hệ của kế toán, do đó để đảm bảo thực hiện tốt các chức năng cung cấp

thông tin nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh, tổ chức kế toán

quản trị cần thực hiện tốt các yêu cầu sau:

- Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh

thu, chi phí và lợi nhuận của bộ phận, của doanh nghiệp cho nhà quản trị các

cấp;

- Cung cấp kịp thời và đầy đủ về định mức chi phí, dự toán, kế hoạch để các

nhà quản trị có phương hướng phân tích, đánh giá đưa ra các quyết định phù

hợp;

- Các thông tin cung cấp phải xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản trị và đặc

thù kinh doanh cụ thể của các doanh nghiệp;

- Thông tin cung cấp phải thuận tiện cho quá trình phân tích, đánh giá đưa ra

các quyết định phù hợp cho từng mục tiêu khác nhau.

Để thực hiện tốt các yêu cầu nêu trên, tổ chức kế toán quản trị phải thực hiện

tốt các nhiệm vụ sau:

- Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình biến động của tài sản,

nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các quan hệ tài chính khác trong

phạm vi của bộ phận và toàn doanh nghiệp;

7

- Phân tích đánh giá thông tin, cung cấp cho các nhà quản trị thông qua hệ

thống báo cáo kế toán quản trị. Tư vấn cho các nhà quản trị đưa ra các quyết

định phù hợp;

- Xây dựng được các định mức chi phí chuẩn, hệ thống dự toán ngân sách

khoa học, kế hoạch phù hợp trong một kỳ xác định;

- Phối hợp, tổ chức thực hiện tốt các khâu công việc trong doanh nghiệp, nhằm

đạt được các mục tiêu như tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận, tối thiểu hóa chi

phí;

- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các định mức chi phí, dự toán ngân sách,

kế hoạch đã xây dựng.

1.1.4 Nội dung tổ chức kế toán quản trị

1.1.4.1 Tổ chức kế toán quản trị theo chức năng thông tin

Theo quan điểm kế toán là một hệ thống thông tin, thông tin kế toán quản trị

thường được tổ chức theo hai nội dung cơ bản: Thu nhận thông tin và Xử lý, phân

tích thông tin.

- Thu nhận thông tin kế toán quản trị

Thường được tiến hành tại các bộ phận chức năng như dây chuyền sản xuất, tổ

sản xuất, phân xưởng thuộc nhà máy, cửa hàng… Thông tin kế toán quản trị bao

gồm các thông tin hiện tại và các thông tin tương lai. Thông tin hiện tại là các

chỉ tiêu kinh tế, tài chính chi tiết thuộc các bộ phận như thông tin về hàng tồn

kho, chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh…. của doanh

nghiệp. Những thông tin này đều xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản trị các

cấp nhằm theo dõi, đánh giá tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị. Thông tin

tương lai là thông tin quan trọng mà các nhà quản trị cần phải dự đoán, phán

đoán những hoạt động kinh doanh có thể xảy ra dựa trên những cơ sở khoa học

hiện tại và quá khứ.

- Tổ chức xử lý, phân tích thông tin kế toán quản trị

Trên cơ sở những thông tin thu nhận được, các kế toán quản trị tiến hành so

sánh, đối chiếu giữa thực tế với định mức, dự toán, kế hoạch để từ đó xác định

những nhân tố ảnh hưởng theo các chiều hướng tích cực và tiêu cực từ đó đưa

8

ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động. Thông qua việc phân

tích, xử lý thông tin kế toán quản trị có thể dự toán được những hoạt động kinh

doanh có thể xảy ra từ đó có những ứng xử kịp thời.

Chu trình thu thập thông tin kế toán quản trị thường được thể hiện qua những

khâu cơ bản như: Tổ chức hạch toán thông tin ban đầu thông qua hệ thống

chứng từ, Tổ chức tài khoản kế toán và Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản

trị.

 Tổ chức hạch toán thông tin ban đầu kế toán quản trị thông qua hệ thống

chứng từ

Chứng từ là phương tiện ghi nhận và phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh trong doanh nghiệp. Thông thường các mẫu chứng từ thường được

ban hành thống nhất theo những mẫu cơ bản. Tuy nhiên, xuất phát từ yêu cầu

quản trị, khi tổ chức chứng từ doanh nghiệp có thể bổ sung thêm các chỉ tiêu

cho phù hợp với tình hình thực tế của từng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh

nghiệp có thể thiết kế mới những mẫu chứng từ phù hợp với đặc điểm kinh

doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin nhanh và chính xác cho các

cấp quản trị.

 Tổ chức tài khoản kế toán quản trị

Tài khoản và sổ kế toán quản trị có mối liên hệ mật thiết với nhau, thực chất sổ

là phương tiện thể hiện tài khoản kế toán quản trị. Do vậy khi tổ chức tài khoản

kế toán quản trị cần phải xuất phát từ nhu cầu thông tin của nhà quản trị gắn với

điều kiện thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp để mở các tài khoản và sổ kế

toán phù hợp.

 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị

Báo cáo kế toán quản trị chính là sản phẩm cuối cùng của các chuyên gia kế

toán trong quá trình thu thập và phân tích, xử lý các thông tin để cung cấp cho

các nhà quản trị. Báo cáo kế toán quản trị rất đa dạng và phong phú, xuất phát

từ nhu cầu, sự am hiểu thông tin của các nhà quản trị để từ đó xây dựng các chỉ

tiêu, thiết kế mẫu biểu cho phù hợp với từng cấp quản trị nhằm đảm bảo phân

9

tích đánh giá để đưa ra các quyết định hiệu quả cao trong các tình huống hoạt

động kinh doanh hàng ngày.

1.1.4.2 Tổ chức kế toán quản trị theo nội dung công việc

Nội dung tổ chức kế toán quản trị bao gồm các nội dung của kế toán quản trị và

cách thức thực hiện những nội dung đó. Nội dung của kế toán quản trị rất đa dạng và

phong phú. Nếu xét theo nội dung thông tin kế toán quản trị cung cấp, nội dung của

kế toán quản trị bao gồm:

- Xây dựng hệ thống định mức chi phí và hệ thống dự toán ngân sách;

- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất;

- Kế toán quản trị chi phí;

- Kế toán quản trị doanh thu, kết quả kinh doanh;

- Kế toán quản trị hoạt động khác của doanh nghiệp,...

Nếu xét theo mối quan hệ với chức năng quản lý, nội dung của kế toán quản trị

bao gồm:

- Chính thức hóa các mục tiêu của doanh nghiệp thành các chỉ tiêu kinh tế tài

chính;

- Lập dự toán chung, lập dự toán chi tiết;

- Thu thập, phân tích kết quả thực hiện;

- Soạn thảo báo cáo thực hiện…

Như vậy, cho dù tổ chức kế toán quản trị theo quan điểm hệ thống hoặc quan

điểm nội dung thì đều cho thấy kế toán quản trị có những phương pháp, công cụ và

kỹ thuật chung để áp dụng vào quy trình xử lý, phân tích dữ liệu để cho ra các báo

cáo kế toán quản trị phù hợp với các nhu cầu sử dụng thông tin của nhà quản trị. Nội

dung về các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị nói chung và ứng dụng trong các

DNNVV nói riêng sẽ được trình bày cụ thể trong phần tiếp theo của luận văn này.

1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.2.1 Định nghĩa

Không có một định nghĩa được sử dụng chung trên thế giới cho các DNNVV,

các quốc gia khác nhau, các tổ chức khác nhau trên thế giới đều có những tiêu chuẩn

riêng để xác định DNNVV. Chúng ta có thể điểm qua như sau:

10

- Tiêu chuẩn xác định DNNVV của các tổ chức:

Bảng 1.1: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của các tổ chức

Số

lượng Doanh thu Giá trị tài sản

Tổ chức nhân hàng năm tối cuối năm tối đa

viên tối đa (USD) (USD)

đa

World Bank 300 15,000,000 15,000,000

MIF – IADB 100 3,000,000 Không xác định

African Development Bank 50 Không xác định Không xác định

Asian Development Bank Không đưa ra định nghĩa chính thức

UNDP 200 Không xác định Không xác định

(Nguồn: tổng hợp từ Website của các tổ chức)

- Một số quốc gia và vùng lãnh thổ:

Bảng 1.2: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của một số quốc gia

Quốc gia Tiêu chí xác định DNN&V

- DN siêu nhỏ: dưới 10 nhân viên, doanh thu dưới 2 triệu Euro, tài sản

dưới 2 triệu Euro

- DN nhỏ: dưới 50 nhân viên, doanh thu dưới 10 triệu Euro, tài sản EU dưới 10 triệu Euro

- DN vừa: dưới 250 nhân viên, doanh thu dưới 50 triệu Euro, tài sản

dưới 43 triệu Euro

- Phân chi rất chi tiết cho các ngành nghề khác nhau với trị giá tài sản

Hoa kỳ từ dưới 0.75 triệu cho đến dưới 500 triệu Đô la hoặc số lượng nhân

viên từ dưới 50 đến dưới 1500 nhân viên.

- Doanh nghiệp nhỏ: từ dưới 15 cho đến dưới 50 nhân viên hoặc tài

Thailand sản từ dưới 30 triệu Baht đến dưới 50 triệu Baht tùy theo từng lĩnh

vực.

11

Quốc gia Tiêu chí xác định DNN&V

- Doanh nghiệp vừa: từ dưới 150 cho đến dưới 200 nhân viên hoặc tài

sản từ trên 30 triệu Baht đến dưới 200 triệu Baht tùy theo từng lĩnh

vực.

- Dưới 200 nhân viên hoặc doanh thu hàng năm dưới 100 triệu Đô la Singapore Singapore.

- DN siêu nhỏ: tài sản dưới 50 triệu Rupiah hoặc doanh thu hàng năm

dưới 300 triệu Rupiah.

- DN nhỏ: tài sản từ 50 triệu đến dưới 500 triệu Rupiah hoặc doanh Indonesia thu hàng năm từ 300 triệu đến dưới 2.5 tỷ Rupiah.

- DN vừa: tài sản từ 500 triệu đến dưới 10 tỷ Rupiah hoặc doanh thu

hàng năm từ 2.5 tỷ đến dưới 50 tỷ Rupiah.

- DN siêu nhỏ: dưới 5 nhân viên hoặc doanh thu hàng năm dưới 300

ngàn Ringit.

- DN nhỏ: từ dưới 30 đến dưới 75 nhân viên hoặc doanh thu hàng năm Malaysia từ dưới 3 triệu đến dưới 15 triệu Ringgit

- DN vừa: từ dưới 75 đến dưới 200 nhân viên hoặc doanh thu hàng

năm từ dưới 20 triệu đến dưới 50 triệu Ringgit

(Nguồn: tổng hợp từ Website của các tổ chức quản lý DNNVV tại các quốc gia)

Như vậy, tiêu chí số nhân viên đang làm việc và các tiêu chí liên quan đến tài

sản, doanh thu của các doanh nghiệp thường được sử dụng nhất trong việc định nghĩa,

phân loại DNNVV. Các tiêu chí này cũng thay đổi về mặt giá trị theo từng giai đoạn

khác nhau tương ứng sự phát triển của các nền kinh tế của các quốc gia và kinh tế thế

giới.

1.2.2 Đặc điểm của DNNVV ảnh hưởng đến tổ chức kế toán

Theo Magdy Abdel-Kader và Robert Luther (2008), xác định 3 nhóm nhân tố

tác động đến kế toán quản trị trong các doanh nghiệp bao gồm:

- Nhân tố bên ngoài: sự biến động của môi trường kinh doanh, khách hàng

- Nhân tố bên trong: quy mô, tổ chức phân tán

12

- Nhân tố quá trình sản xuất: AMT, TQM, JIT

Theo Klaus Flacke và Klaus Segbers (2005), phân chia nghiên cứu kế toán quản

trị thành hai nhóm: Nhóm thứ nhất nghiêu cứu kế toán quản trị dưới góc độ kế toán

quản trị là một biến độc lập tác động đến các yếu tố khác như giá cổ phiếu, kết quả

thực hiện…Nhóm thứ 2 nghiên cứu kế toán quản trị dưới góc độ là biến phụ thuộc,

loại nghiên cứu này thường bắt đầu bằng câu hỏi các nhân tố nào ảnh hưởng, giải

thích cho sự đa dạng trong cấu trúc, mức độ áp dụng và sử dụng các công cụ, kỹ thuật

kế toán quản trị trong thực tế. Các tác giả này cũng tiến hành nghiên cứu theo nhóm

thứ 2 và bổ sung các nhân tố thuộc đặc điểm của doanh nhân, quản trị đến kế toán

quản trị và tiến hành khảo sát được gửi đến 3.500 DNNVV tại Đức và nhận được

15% phản hồi. Các kết quả cho thấy tinh thần doanh nhân, tính cách tiêu biểu, độ tuổi

và sở hữu có ảnh hưởng đến kế toán quản trị trong các doanh nghiệp này.

Theo Michael Lucas, Malcolm Prowlem và Glynn Lowth (2010), tiến hành

nghiên cứu về kế toán quản trị trong các DNNVV tại Anh quốc năm 2010 dưới sự tài

trợ của CIMA cho kết luận các đặc điểm về quy mô, giới hạn về tài chính, kiến thức

và kinh nghiệm của nhà quản lý, bản chất và môi trường kinh doanh và các yêu cầu

từ phía các bên liên quan có ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các

doanh nghiệp này.

Kamilah A (2012), nghiên cứu về các nhân tố giải thích về phạm vi áp dụng kế

toán quản trị trong các DN vừa tại Malaysia. Dựa trên lý thuyết ngẫu nhiên các nhân

tố liên quan đến quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh của môi trường kinh doanh,

cam kết của giám đốc, chủ doanh nghiệp, công nghệ sản xuất và trình độ của nhân

viên kế toán được lựa chọn để khảo sát. Kết quả cho thấy, ngoài trừ các nhân tố về

trình độ nhân viên kế toán là không ảnh hưởng đến, còn lại đều có tác động đến các

phương pháp kế toán quản trị áp dụng trong các doanh nghiệp.

Tóm lại, khi đề cập đến các nhân tố thuộc tính của DNNVV có ảnh hưởng đến

kế toán quản trị trong doanh nghiệp, lý thuyết ngẫu nhiên thường được sử dụng để

lựa chọn, giải thích các yếu tố dẫn đến sự đa dạng trong tổ chức, vận hành, ứng dụng

kế toán quản trị trong thực tế tại các doanh nghiệp này. Theo đó, các nhân tố thuộc

tính của DNNVV có ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị bao gồm:

13

- Quy mô: hoạt động, tài chính…

- Quản trị công ty: cấu trúc, mô hình, năng lực quản lý…

- Công nghệ sản xuất: ứng dụng các công nghệ cao trong quản lý sản xuất như

ABC, TQM, JIT…

- Đặc điểm doanh nhân: tinh thần, tính cách, độ tuổi…

- Các thuộc tính khác: mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, số năm hoạt

động …

1.3 Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ứng dụng trong các DNNVV

Theo Asif Ahmed (2010), có 52 công cụ và kỹ thuật được áp dụng trong kế toán

quản trị phục vụ cho việc tạo ra các thông tin hữu ích dành cho các nhà quản trị. Tuy

nhiên, khi đọc và liệt kê thì chúng tôi xác nhận có 2 nội dung bị trùng lắp nên số

lượng các công cụ, kỹ thuật còn lại là 51. Vì một số nội dung liên quan đến các công

cụ, kỹ thuật này còn một số chưa phổ biến thông qua các tài liệu giảng dạy, nghiên

cứu tại Việt nam nên chúng tôi chỉ dịch sang tiếng Việt các công cụ, kỹ thuật được

có thuật ngữ tiếng Việt tương đương, các công cụ, kỹ thuật này bao gồm:

Bảng 1.3: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

Stt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tương đương

1 Balanced Scorecard Bảng điểm cân bằng

2 Flexible Budget Ngân sách linh hoạt

Phân tích chi phí - khối lượng - Cost Volume Profit (CVP) Analysis lợi nhuận 3

Lean Thinking Model or Just In Time Mô hình sản xuất tinh gọn hoặc

4 (JIT) cung cấp hàng kịp thời

5 Theory of Constraints (TOC) Lý thuyết giới hạn nguồn lực

6 Six Sigma

7 Total Quality Management (TQM) Quản trị chất lượng toàn diện

Hoạch định nguồn lực doanh Enterprise Resource Planning (ERP) 8 nghiệp

9 Activity Based Costing Chi phí trên cơ sở hoạt động

14

Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tương đương Stt

10 Job Order Costing (JOC) Chi phí theo đơn hàng

11 Process Costing Chi phí theo quy trình sản xuất

12 Absorption Costing Phân bổ chi phí

13 Variable Costing Chi phí biến đổi

14 Standard Costing Chi phí tiêu chuẩn

15 Value Engineering

Resource Consumption Accounting

16 (RCA)

17 Throughput Accounting

18 Transfer Pricing Chuyển giá

19 Cost Benefit Analysis Phân tích chi phí lợi ích

20 Flow Cost Accounting

Environmental Management Accounting Kế toán môi trường 21 (EMA)

22 Capital Budgeting Dự toán vốn

23 Managerial Risk Accounting Kế toán quản trị rủi ro

24 Target Costing Chi phí mục tiêu

25 Risk Modeling Mô hình rủi ro

26 Process Management Quản trị quy trình

27 Human Resource Accounting Kế toán nguồn vốn nhân lực

28 Grenzplankostenrechnung (GPK)

29 Quality Costing Chi phí chất lượng

30 Value Based Management (VBM) Quản trị dựa trên giá trị

31 Economic Value Added (EVA) Giá trị kinh tế gia tăng

32 Output / Unit Costing

33 Full Cost Accounting Kế toán chi phí đầy đủ

34 Service / Operating Costing

35 Contract Costing Chi phí hợp đồng

15

Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tương đương Stt

Chi phí hoạt động 36 Operation Costing

37 Uniform Costing

38 High Low Method

Phương pháp bình phương bé Least Squares Regression Methods nhất 39

Đòn cân hoạt động 40 Operating Leverage

Phân tích hòa vốn 41 Break Even Analysis

42 Tear Down Analysis

43 Quality Function

44 Reengineering

45 Kaizen Costing

46 Functional Analysis Phân tích chức năng

47 Taguchi Cost Function

48 Variance Analysis Phân tích biến động

49 Return On Investment (ROI) Lợi nhuận trên vốn đầu tư

50 Life Cycle Costing Chi phí vòng đời sản phẩm

Environmental, Salvage and Disposal Chi phí môi trường, thanh lý và

51 Costing thu hồi

Qua khảo sát nội dung Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006

hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp, nội dung kế toán quản trị

bao gồm:

- Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm;

- Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh;

- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;

- Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định;

- Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;

- Kế toán quản trị một số khoản mục khác:

 Kế toán quản trị tài sản cố định;

16

 Kế toán quản trị hàng tồn kho;

 Kế toán quản trị lao động và tiền lương;

 Kế toán quản trị các khoản nợ.

Theo khảo sát của tác giả thông qua các tài liệu giảng dạy môn kế toán quản trị

tại Đại học kinh tế Tp.Hồ Chí Minh của các tác giả Phạm Văn Dược, Trần Văn Tùng

(2011); Huỳnh Lợi (2012);…Nội dung của các tài liệu này chủ yếu bao gồm các nội

dung chính sau:

- Chi phí và phân loại chi phí.

- Phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận.

- Hệ thống dự toán ngân sách.

- Phân tích biến động chi phí và doanh thu.

- Phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ và phân tích báo cáo bộ phận.

- Đánh giá trách nhiệm quản lý.

- Định giá bán sản phẩm.

- Thông tin thích hợp với quyết định ngắn hạn.

- Quyết định vốn đầu tư dài hạn.

Theo Howard M. Armitage, Alan Webb (2013), khi khảo sát chuyên sâu 11

DNNVV tại Canada về hai nội dung liên quan đến 19 công cụ, kỹ thuật kế toán quản

trị phổ biến, bao gồm:

- Xác định phạm vi các công cụ và kỹ thuật kế toán quản trị áp dụng tại các

DNNVV.

- Tìm nguyên nhân lý giải tại sao các công cụ, kỹ thuật này lại được sử dụng.

Kết quả cho thấy chỉ có phần nhỏ các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị phổ

biến được sử dụng trong các DNNVV và các doanh nghiệp sản xuất thường có xu

hướng áp dụng nhiều hơn các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị. 19 công cụ, kỹ thuật

của các tác giả sử dụng trong bài viết bao gồm:

Bảng 1.4: 19 công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tương đương

Product or Service Costing Quản trị chi phí

17

Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tương đương

1. Use of a formal costing system (job-

order, activity based, process costing, Sử dụng hệ thống tính giá thành

hybrid)

2. Standard costs Chi phí tiêu chuẩn

3. Variable costing Chi phí biến đổi

4. Quality costing Chi phí chất lượng

5. Target costing Chi phí mục tiêu

Budgeting Dự toán

6. Operating budgets Dự toán hoạt động

7. Flexible budgets Dự toán linh hoạt

8. Capital budgets Dự toán vốn

Responsibility Centre Reporting Kế toán trách nhiệm

9. Segment reporting Báo cáo bộ phận

10. Responsibility centre reporting Báo cáo trung tâm trách nhiệm

11. Cost allocations Phân bổ chi phí

12. Transfer pricing Chuyển giá

13. Balanced scorecard or other

measurement system Thẻ cân bằng điểm

Analysis for Decision-Making Phân tích ra quyết định

14. Variance analysis Phân tích biến động

15. Discounted cash flow analysis Phân tích chiết khấu dòng tiền

16. Overhead analysis Phân tích chi phí sản xuất chung

17. Cost behaviour analysis Phân tích chi phí theo ứng xử

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi 18. Cost-volume profit analysis nhuận

19. Financial statement analysis Phân tích báo cáo tài chính

Như vậy, qua các khảo sát trên, chúng tôi tổng hợp thành những nội dung chung

nhất liên quan đến các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị để tiến hành khảo sát về tình

18

hình ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV tại Tp.Hồ

Chí Minh. Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được đề cập đến trong các nội dung

tài liệu đã nêu bao gồm:

Bảng 1.5: Tổng hợp các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tương đương

Product or Service Costing Quản trị chi phí

1. Use of a formal costing system (job-

order, activity based, process costing, Sử dụng hệ thống tính giá thành

hybrid)

2. Standard costs Chi phí tiêu chuẩn

3. Variable costing Chi phí biến đổi

4. Quality costing Chi phí chất lượng

5. Target costing Chi phí mục tiêu

Budgeting Dự toán

6. Operating budgets Dự toán hoạt động

7. Flexible budgets Dự toán linh hoạt

8. Capital budgets Dự toán vốn

Responsibility Centre Reporting Kế toán trách nhiệm

9. Segment reporting Báo cáo bộ phận

10. Responsibility centre reporting Báo cáo trung tâm trách nhiệm

11. Cost allocations Phân bổ chi phí

12. Transfer pricing Chuyển giá

13. Balanced scorecard or other

measurement system Thẻ cân bằng điểm

Analysis for Decision-Making Phân tích ra quyết định

14. Variance analysis Phân tích biến động

15. Discounted cash flow analysis Phân tích chiết khấu dòng tiền

16. Overhead analysis Phân tích chi phí sản xuất chung

17. Cost behaviour analysis Phân tích chi phí theo ứng xử

19

Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt tương đương

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi 18. Cost-volume profit analysis nhuận

19. Financial statement analysis Phân tích báo cáo tài chính

20

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương này chúng tôi đã trình bày và phân tích các nội dung về tổ chức

kế toán quản trị bao gồm định nghĩa, tổ chức kế toán quản trị theo chức năng thông

tin và theo công việc. Bên cạnh đó cũng tập hợp các nội dung về định nghĩa DNNVV,

trình bày ảnh hưởng của các nhân tố thuộc tính của DNNVV đối với công tác tổ chức

kế toán quản trị trong các doanh nghiệp này. Chúng tôi cũng khảo sát các nghiên cứu

trước đây về các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được áp dụng trong các quốc gia

trên thế giới. Các nội dung được trình bày nhằm đạt được hai mục tiêu chính như sau:

- Mục tiêu thứ nhất là trình bày, so sánh và đúc kết được những nội dung

chung nhất về những nhân tố thuộc tính của DNNVV ảnh hưởng đến tổ chức

kế toán quản trị trong các doanh nghiệp này.

- Mục tiêu thứ hai là trình bày nội dung tổ chức kế toán quản trị trong doanh

nghiệp và qua đó tổng hợp được các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ứng

dụng trong thực tế các DNNVV trên thế giới làm cơ sở cho việc xây dựng

câu hỏi khảo sát ở Chương 2.

Qua các nội dung đã nêu cho thấy, tổ chức kế toán quản trị không chỉ mang lại

lợi ích cho các doanh nghiệp lớn mà còn rất thiết thực đối với các DNNVV trong việc

hỗ trợ nhà quản lý trong các doanh nghiệp này thực thi hữu hiệu các chức năng quản

trị.

21

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ

THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DNNVV

2.1 DNNVV tại Việt nam

2.1.1 Định nghĩa DNNVV

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của DNNVV trong việc đóng góp

vào sự phát triển chung của nền kinh tế, Đảng và Chính phủ ngay từ những năm sau

đổi mới đã có những chính sách quan tâm và hỗ trợ cho sự phát triển của loại hình

doanh nghiệp này. Một trong các tiêu chí để có thể đưa ra các chính sách cho các đối

tượng phù hợp là phải định nghĩa về DNNVV, chính vì vậy từ năm 1990 đến nay có

rất nhiều định nghĩa về DNNVV tại Việt nam được đưa ra bởi rất nhiều tổ chức khác

nhau như Phòng thương mại và công nghiệp Việt nam (VCCI), Dự án quỹ hỗ trợ

DNNVV…. Đến năm 2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP

ngày 30 tháng 06 năm 2009, trong đó có định nghĩa chi tiết về các DNNVV như sau:

- DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,

được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng

nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế

toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là

tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP

Quy mô Doanh

nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ

Khu vực Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao

động nguồn vốn động nguồn vốn động

I. Nông, lâm từ trên 10 từ trên 20 từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng nghiệp và người đến tỷ đồng người đến trở xuống trở xuống thủy sản 200 người đến 100 tỷ 300 người

22

Quy mô Doanh

nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ

Khu vực Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao

động nguồn vốn động nguồn vốn động

từ trên 20 II. Công từ trên 10 từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng tỷ đồng nghiệp và người đến người đến trở xuống trở xuống đến 100 tỷ xây dựng 200 người 300 người đồng

III. Thương từ trên 10 từ trên 10 từ trên 50 10 người 10 tỷ đồng mại và dịch người đến tỷ đồng người đến trở xuống trở xuống vụ 50 người đến 50 tỷ đ 100 người

Định nghĩa này được xem là chính thức và có hiệu lực thì hành từ năm 2009.

Tuy nhiên, để phục vụ các mục tiêu khác nhau và trong các giai đoạn khác nhau thì

các cơ quan Nhà nước có thể có những tiêu chuẩn về DNNVV khác nhau. Ví dụ,

Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 hướng dẫn thực hiện việc gia hạn,

giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07

tháng 01 năm 2013 của Chính phủ xác định tiêu chí để phân loại DNNVV như sau:

“Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm cả chi nhánh, đơn vị trực thuộc nhưng

hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dưới 200 lao động làm việc toàn bộ thời gian

năm và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng) không bao gồm doanh nghiệp hoạt

động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi

có thưởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt”.

Như vậy, cho đến nay định nghĩa về DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP

vẫn còn hiệu lực và được sử dụng phổ biến nhất trong phân loại doanh nghiệp trong

các đợt khảo sát về doanh nghiệp, trong các quy định pháp luật có liên quan đến các

doanh nghiệp và trong cả vấn đề nghiên cứu khoa học về các doanh nghiệp tại Việt

nam.

23

2.1.2 Thực trạng DNNVV tại Việt nam

Theo Sách trắng DNNVV Việt nam 2011, nếu phân loại theo quy mô lao động,

trong số 248.842 DN đang hoạt động tính đến ngày 01/01/2010, có 162.785 DN siêu

nhỏ, 74.658 DN nhỏ, 5.010 DN vừa và 6.389 DN đang hoạt động. Nhóm DN siêu

nhỏ của Việt Nam chiếm tới tỷ lệ 65,42%, nhóm DN nhỏ chiếm tỷ lệ 30%. Số DN

vừa chiếm tỷ lệ 2,01% và DN lớn chiếm tỷ lệ 2,51%. Tổng cộng, số DN siêu nhỏ,

nhỏ và vừa chiếm tỷ lệ tới 97,43%. Trong giai đoạn 2000-2009, số DN siêu nhỏ có

tốc độ tăng trung bình hàng năm lớn nhất 24,7%; số DN nhỏ là 20,41%; số DN vừa

và lớn có tốc độ tăng trung bình hàng năm lần lượt là 11,79% và 7,28%.

Xét về quy mô phân chia doanh nghiệp theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì số

liệu về các DNNVV Việt nam trong giai đoạn từ 2000 đến 2009 như sau:

Bảng 2.2: Số DNNVV theo quy mô lao động qua các năm

Năm DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Tổng cộng

2000 22,638 14,396 1,849 38,883

2001 27,957 18,053 1,970 47,980

2002 33,047 23,329 2,284 58,660

2003 36,949 28,062 2,483 67,494

2004 49,042 35,047 2,892 86,981

2005 63,456 41,337 3,196 107,989

2006 80,060 42,649 3,418 126,127

2007 95,322 50,763 4,059 150,144

2008 127,180 68,046 4,484 199,710

2009 162,785 74,658 5,010 242,453

(Nguồn: Tổng cục thống kê, Doanh nghiệp Việt nam 9 năm đầu thế kỷ 21, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội, 2010)

Như vậy về quy mô các DNNVV tăng trưởng bình quân 23%/năm, trong đó các

doanh nghiệp siêu nhỏ có quy mô tăng trưởng cao nhất 25%/năm, các doanh nghiệp

nhỏ tăng trưởng 20%/năm còn các doanh nghiệp vừa chỉ tăng trưởng 12%/năm. Điều

này cho thấy các DNNVV ngày càng đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng và phát triển

của nền kinh tế của quốc gia trong thời gian qua.

24

Theo số liệu Cục thống kê các năm 2007 đến 2009, kết quả kinh doanh của các

DNNVV tại Việt nam như sau:

Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của DNNVV từ 2007 đến 2009

2007 2008 2009

Số DNNVV có lãi 100,888 138,920 150,303

Tổng mức lãi của DNNVV 52,978 72,103 116,449

Lãi bình quân một DNNVV (triệu 525 519 775 đồng)

Số DNNVV lỗ 41,946 50,638 60,101

Tổng mức lỗ của DNNVV (60,913) (355,246) (380,629)

Lỗ bình quân một DNNVV (triệu (145) (702) (633) đồng)

Cũng theo các tài liệu này, các chỉ tiêu khác về lao động, vốn và tương quan

giữa tài sản/ người, doanh thu/ người của các DNNVV trong giai đoạn từ năm 2000

đến 2009 như sau:

Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu hoạt động của DNNVV từ 2000 đến 2009

Tài sản cố Doanh thu

Số lao động Vốn trung định và đầu thuần trung

trung bình/ bình/ DN (tỷ tư dài hạn/ bình/ lao

DN (người) đồng) lao động động (triệu

(triệu đồng) đồng)

2000 30 3 33 195

2001 30 4 38 206

2002 31 4 43 214

2003 32 5 50 237

2004 29 6 60 260

2005 28 7 66 289

2006 27 8 89 339

2007 27 12 150 427

25

Tài sản cố Doanh thu

Số lao động Vốn trung định và đầu thuần trung

trung bình/ bình/ DN (tỷ tư dài hạn/ bình/ lao

DN (người) đồng) lao động động (triệu

(triệu đồng) đồng)

2008 24 14 204 634

2009 22 18 245 636

Theo Cao Sỹ Kiêm (2013), trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì

DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo

đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu

nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển,

xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động

mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội, chiếm khoảng 43-50% hàng hóa tiêu dùng

xuất khẩu, đóng góp 17-20% ngân sách quốc gia, và đóng góp đến 45-50% GDP. Số

tiền thuế và phí mà các DNNVV đã nộp cho nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10 năm

kể từ năm 2000. Sự đóng góp đó đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã

hội và các chương trình phát triển khác. Do vậy đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư

tham gia đầu tư, có hiệu quả trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm

trong dân cư để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh.

2.2 Thực trạng kế toán, kế toán quản trị trong các DNNVV tại Việt nam

Theo kết quả khảo sát thông qua các công trình nghiên cứu trước đây cho thấy,

tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán quản trị nói riêng trong các DNNVV

tại Việt nam có những đặc điểm sau:

- Theo Nguyễn Thị Huyền Trâm (2007):

 DNVVN chưa quan tâm đến tính trung thực (chất lượng) của báo cáo tài

chính. Các doanh nghiệp đều muốn áp dụng những phương pháp tính toán

và hạch toán đơn giản để xử lý số liệu kế toán, mà chưa để ý đến sự thay

đổi hàng ngày của thị trường để vận dụng các phương pháp hạch toán và

tính toán cho phù hợp với tình hình thực tế.

26

 Tư duy kinh doanh chưa thay đổi làm ảnh hưởng đến việc tổ chức công tác

kế toán: Việc lập báo cáo theo yêu cầu của cơ quan chức năng chứ không

phải theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp chưa

công khai toàn bộ tình hình tài chính của mình.

 Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại DNVVN còn một số vấn đề

chưa hoàn thiện, chưa kiểm soát được những rủi ro có thể xảy ra trong công

tác kế toán. Chủ DNVVN không đủ trình độ chuyên môn để xây dựng một

hệ thống quản lý xuyên suốt từ cấp quản lý đến cấp thực hiện.

 Chưa quan tâm đến việc tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh. Những

doanh nghiệp có quan tâm đến hoạt động này thì mức độ quan tâm còn nửa

vời, chưa thỏa đáng. Do đó, chủ doanh nghiệp vẫn ra quyết định chủ yếu

dựa trên những thông tin thu thập được từ thị trường chứ không phải từ

hoạt động phân tích.

 Chủ doanh nghiệp cũng như nhân viên ở các doanh nghiệp Việt Nam đều

có tâm lý chung là ngại sự thay đổi.

- Theo Phạm Ngọc Toàn (2010):

 Kế toán quản trị trong DNNVV ở Việt Nam hiện nay vẫn chưa được quan

tâm đúng mức từ góc độ nhà quản trị, người làm kế toán. Yêu cầu về thông

tin kế toán quản trị ở những công ty còn ở mức sơ khai. Nhà quản trị còn

hạn chế về trình độ sử dụng công cụ kế toán quản trị.

 Những công ty đã áp dụng kế toán quản trị, thì việc thực hiện này chưa có

tính hệ thống, nội dung lạc hậu, nhiều nội dung trùng lắp với kế toán tài

chính, các công cụ, kỹ thuật vận dụng rất đơn giản, chưa tạo được sự kết

nối, tính ổn định, định hướng giữa thông tin kế toán quản trị với nhu cầu

thông tin thực hiện các chức năng quản trị của nhà quản trị trong nội bộ

công ty.

 DNNNV còn gặp nhiều khó khăn về tiếp cận kinh nghiệm thực tiễn dẫn

đến gặp nhiều tốn kém về chi phí, thời gian trong xây dựng, áp dụng kế

toán quản trị.

27

 DNNVV thiếu về điều kiện vật chất, thiếu nguồn nhân lực được đào tạo kế

toán quản trị để hỗ trợ cho thực hiện kế toán quản trị trong công ty.

 Báo cáo kế toán quản trị chưa đầy đủ, nội dung còn khá đơn giản, mang

tính rời rạc chưa có sự thống nhất, chưa có sử dụng nhiều các báo cáo phân

tích nên chưa cụng cấp đƣợc các thông tin theo nhu cầu quản lý.

 Sử dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán đã được thực hiện.

Tuy nhiên việc sử dụng này chủ yếu cho kế toán tài chính, chưa được thiết

kế tích hợp với kế toán quản trị.

- Theo Đậu Thị Kim Thoa (2013):

 Hệ thống chứng từ theo quy định của Nhà nước tương đối đầy đủ, phù hợp

và được các doanh nghiệp tuân thủ nhưng các chứng từ nội bộ chưa được

chú trọng.

 Tài khoản kế toán không đủ phục vụ nhu cầu quản lý chi tiết.

 Áp dụng nhiều hình thức kế toán không phù hợp. Thường sử dụng hai hệ

thống sổ kế toán.

 Báo cáo tài chính theo quy định tuân thủ khá tốt nhưng các báo cáo nội bộ

chưa được tổ chức tốt.

 Bộ máy kế toán ít nhân sự và không có chuyên môn cao.

 Ứng dụng trang thiết bị, phần mềm kế toán còn hạn chế.

 Tổ chức hệ thống kiểm soát chưa tốt.

Tóm lại, các kết quả khảo sát trên mặc dù cho thấy bức tranh chung về công tác

tổ chức kế toán nói chung và kế toán quản trị nói riêng trong các DNNVV có những

thay đổi, tiến bộ theo thời gian nhưng vẫn còn những hạn chế cố hữu chưa khắc phục

được bao gồm trong đó việc ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong

thực tế. Bên cạnh đó việc khảo sát của các tác giả cung chưa đi sâu vào nội dung này

nên trong các đề xuất giải pháp chưa có những giải pháp cụ thể, chi tiết để việc áp

dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được phổ biến và sâu rộng hơn.

2.3 Khảo sát ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV

2.3.1 Phạm vi và đối tượng

28

Theo Tổng cục thống kê (2011), Các DNNVV tập trung chủ yếu ở những thành

phố lớn như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và Hải Phòng. Đồng bằng

Sông Hồng, Đông Nam Bộ là nơi tập trung phần lớn các DNNVV của Việt Nam, lần

lượt chiếm tỷ lệ 29,21% và 39,08% vào 31/12/2009. Do đó, khảo sát của tác giả giới

hạn phạm vi chỉ bao gồm các DNNVV hoạt động chủ yếu tại khu vực Tp. Hồ Chí

Minh và đối tượng là các DNNVV hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh.

Để có được danh sách các đối tượng khảo sát, chúng tôi tiến hành lấy danh sách

các doanh nghiệp từ http://www.danhbadoanhnghiep.vn do công ty IDC và VCCI

phát hành năm 2013.

2.3.2 Quy trình thực hiện

2.3.2.1 Thiết kế bảng hỏi

Căn cứ đặc điểm về kinh doanh, đặc điểm về tổ chức kế toán trong DNNVV tại

Việt nam đã nêu tại phần 2.2 và kết hợp với kết quả của các nghiên cứu trên thế giới

về ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong thực tế tại các doanh nghiệp,

cụ thể là Bảng 1.5, chúng tôi tiến hành thiết kế bảng khảo sát gồm 3 phần trong đó:

- Phần 1: Thông tin chung về doanh nghiệp: bao gồm các câu hỏi về tên, lĩnh

vực hoạt động, loại hình, năm thành lập, quy mô vốn và lao động của doanh

nghiệp.

- Phần 2: Thông tin về bộ máy kế toán: bao gồm các câu hỏi về tổ chức bộ máy

kế toán trong các doanh nghiệp được khảo sát

- Phần 3: Khảo sát về mức độ áp dụng 19 công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

trong các doanh nghiệp.

Chi tiết Bảng câu hỏi được trình bày trong Phụ lục 01 kèm theo luận văn này.

2.3.2.2 Kích thước mẫu và thang đo

Theo Chinhphu.vn (http://baodientu.chinhphu.vn/Home/TP-Ho-Chi-Minh-

Nhieu-doanh-nghiep-nho-va-vua-da-phuc-hoi/20133/164917.vgp ngày 26/03/2013),

Tp.Hồ Chí Minh hiện có 151. 854 DNNVV chiếm 96% tổng số doanh nghiệp trên

địa bàn thành phố. Với số lượng gửi khảo sát sau khi đã chọn lọc là 195 doanh nghiệp

so với số lượng DNNVV đang hoạt động chiếm tỷ lệ rất nhỏ, tuy nhiên vì giới hạn về

thời gian và hạn chế thông tin tiếp cận nên chúng tôi chỉ có thể tiến hành khảo sát

29

trong phạm vi tiếp cận nhất định nhưng với số lượng mẫu trên 100 doanh nghiệp và

có đầy đủ các ngành nghề kinh doanh chúng tôi cho rằng kích thước mẫu đã đáp ứng

đủ yêu cầu về độ tin cậy.

Do khảo sát về thực trạng áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong

thực tế nên chúng tôi sẽ áp dụng các thang đo đánh giá theo mức độ từ áp dụng đầy

đủ, áp dụng một phần cho đến không áp dụng tương ứng với mỗi thang điểm từ 2 đến

0.

2.3.2.3 Quy trình thu thập và xử lý dữ liệu

Danh sách được lựa chọn ngẫu nhiên gồm 911 doanh nghiệp chúng tôi thu thập

được thông qua các thông tin các công ty cung cấp trên trang web

http://www.danhbadoanhnghiep.vn. Tiến hành loại các chi nhánh, các ngân hàng,

công ty bảo hiểm và các công ty có vốn lớn trên 100 tỷ và các doanh nghiệp không

còn hoạt động, không xác định được địa chỉ chính xác, danh sách còn lại 195 doanh

nghiệp. Dựa trên danh sách này chúng tôi tiến hành gửi Bảng khảo sát đến các doanh

nghiệp theo các hình thức email, thư hoặc được chúng tôi gửi và nhận trực tiếp

Các bảng hỏi sau khi được phản hồi sẽ được nhập liệu và xử lý bởi phần mềm

MS Excel 2010 và SPSS phiên bản 20 để cho các kết quả phục vụ việc phân tích và

nhận định của chúng tôi. Kết quả chúng tôi thu thập được 117 bảng hỏi có đầy đủ

thông tin và hợp lệ dùng để tiến hành các phân tích thống kê phục vụ cho mục tiêu

của đề tài. Danh các đối tượng khảo sát này được liệt kê trong Phụ lục 4 của luận văn

này.

2.3.3 Kết quả khảo sát

2.3.3.1 Thống kê mô tả tổng quan

Vì đối với các công ty có quy mô siêu nhỏ không có quy định giới hạn số vốn

nên trong khảo sát này chúng tôi tạm chia quy mô các công ty theo 3 mức dựa trên

số vốn đăng ký như sau:

- Siêu nhỏ: dưới 1 tỷ đồng

- Nhỏ: trên 1 tỷ đồng cho đến 10 tỷ đồng

- Vừa: trên 10 tỷ đồng

30

Để khảo sát mối quan hệ giữa biến quy mô với các biến còn lại chúng tôi quy

ước giá trị quan sát tương ứng với ba quy mô doanh nghiệp trên là 1, 2 và 3. Số liệu

tổng quan về đối tượng khảo sát như sau:

Bảng 2.5: Số lượng và vốn các đối tượng khảo sát

Đvt: triệu đồng

Dịch vụ

Sản xuất

Thương mại

Xây dựng

Số

Số

Số

Số

Vốn

Vốn

Vốn

Vốn

DN

DN

DN

DN

Nhỏ

23

88,800

4

20,100

17

50,200

14

56,100

10,000

1

1,900

Bình Tân

2

Bình Thạnh

1

6,000

1,500

1

Củ Chi

3

9,000

Gò Vấp

1,900

1

1

3,000

Nhà Bè

1,800

1

1

4,000

Phú Nhuận

2

4,000

9,500

2

1

5,000

7,000

1

4,800

Quận 1

2

Quận 10

1

1,900

4,900

2

Quận 12

3

11,000

1

5,000

Quận 2

1

10,000

1

5,000

1

4,800

Quận 3

3

14,000

1

1,900

Quận 4

1

1,800

1

4,900

Quận 5

1

1,500

1

9,000

2

12,000

1

4,300

Quận 6

2

3,300

Quận 7

2

10,800

1

6,000

Quận 8

6,200

3

Quận 9

1,800

1

1

2,000

2

3,800

Tân Phú

6,000

1

Thủ Đức

6,900

2

7,000

2

2,500

3

Siêu nhỏ

25

16,920 14

11,550

13

8,900

2

1,000

1

Bình Chánh

1,100

1

1,000

1

Bình Tân

1,000

1

1,000

1

200

31

Dịch vụ

Sản xuất

Thương mại

Xây dựng

Số

Số

Số

Số

Vốn

Vốn

Vốn

Vốn

DN

DN

DN

DN

1

300

Bình Thạnh

1

500

Gò Vấp

Hóc Môn

1,020

1

1,000

2

Phú Nhuận

1

500

1

500

Quận 10

2

1,500

2

1,900

2

1,500

Quận 11

1

1,000

1

400

Quận 12

3

1,150

3

1,700

Quận 2

1

1,000

1

1,000

Quận 3

1

1,000

Quận 5

2

1,500

1

1,000

Quận 6

1

1,000

2

1,900

1

1,000

Quận 7

3

1,800

1

500

Quận 8

2

1,500

1

1,000

2

1,600

Quận 9

1

800

Tân Phú

1

1

1,000

1

1,000

1,000

1

1,000

Thủ Đức

2

700

1

300

3

Vừa

47,000

1

20,000

1

Phú Nhuận

15,000

Quận 11

1

20,000

Quận 3

1

15,000

Quận 8

1

17,000

Tổng cộng

51

152,720 19

51,650

30

59,100

17

58,600

Để tiến hành các phân tích thống kê chi tiết, chúng tôi quy ước cách đặt các biến

như sau:

- QM: Quy mô vốn

- NGANH: ngành nghề kinh doanh. Chúng tôi phân loại thành 4 loại ngành

nghề chính gồm: Thương mại, dịch vụ, sản xuất và xây dựng

32

- TCBMKT: Tổ chức bộ máy kế toán. Tương ứng 3 giá trị lựa chọn quy ước

1: tập trung, 2: Phân tán và 3: Vừa tập trung vừa phân tán

- CDKT: Chế độ kế toán đang áp dụng. hai lựa chọn Chế độ kế toán theo Quyết

định 15 hoặc Quyết định 48.

- SLNVKT: Số lượng nhân viên kế toán

- PTLDKT: Phương thức lao động kế toán. Tương ứng 3 giá trị lựa chọn quy

ước 1: Thủ công, 2: Máy tính và 3: Bán thủ công

- HTKT: Hình thức kế toán đang áp dụng. Tương ứng 5 giá trị lựa chọn quy

ước 1: Nhật ký chung, 2: Nhật ký chứng từ, 3: Chứng từ ghi sổ, 4: Nhật ký

sổ cái và 5: Kế toán máy.

- ADPM: Doanh nghiệp có áp dụng phần mềm kế toán. Tương ứng 2 giá trị

lựa chọn 0: Không sử dụng phần mềm, 1: Có sử dụng phần mềm

- NDX: Người đề xuất áp dụng kế toán quản trị. Tương ứng 3 giá trị lựa chọn

1: Kế toán, 2: Giám đốc, 3: Khác

- Các biến liên quan đến các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong phần 3

của bảng câu hỏi được mã hóa từ X1 cho đến X19.

Thống kê mô tả về các biến khảo sát được thể hiện trong Phụ lục 2 của luận văn

này.

Các kết quả thống kê ban đầu cho thấy:

- Về tổ chức bộ máy kế toán: giá trị trung bình Mean = 1.25, như vậy các

doanh nghiệp này chủ yếu là tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.

- Về chế độ kế toán đang áp dụng: chủ yếu áp dụng chế độ kế toán doanh

nghiệp theo Quyết định 15 (chiếm 69%)

- Về số lượng nhân viên kế toán: giá trị trung bình Mean = 2.82, như vậy số

lượng nhân viên kế toán trung bình trong 1 doanh nghiệp khoảng 3 nhân viên.

- Về phương thức lao động kế toán: giá trị trung bình Mean = 2.03, như vậy

các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng máy tính trong xử lý dữ liệu và kết xuất

thông tin kế toán.

33

- Về hình thức kế toán: giá trị trung bình Mean = 1.09, như vậy các doanh

nghiệp chủ yếu áp dụng hình thức nhật ký chung trong ghi chép sổ kế toán

tại doanh nghiệp.

- Về ứng dụng phần mềm: giá trị trung bình Mean = .97, như vậy hầu hết các

doanh nghiệp đều có sử dụng phần mềm kế toán.

- Về ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị: trong 19 công cụ, kỹ

thuật kế toán quản trị khảo sát thì chỉ có 16 công cụ, kỹ thuật được áp dụng

trong thực tế.

- Về đối tượng đề xuất áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

trong doanh nghiệp: giá trị trung bình Mean = 1.61, như vậy hầu hết việc

áp dụng đều xuất phát từ kế toán chiếm 59%, giám đốc chiếm 21% và phần

còn lại 20% là do các đối tượng khác đề xuất áp dụng.

- Về mức độ sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị: trong 16 công

cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được áp dụng trong thực tế thì thứ tự được sắp

xếp như sau:

Bảng 2.6: Sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

Công cụ, kỹ thuật Số DN sử dụng

Dự toán vốn 101

Báo cáo bộ phận 92

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận 92

Dự toán hoạt động 91

Chi phí tiêu chuẩn 89

Báo cáo trung tâm trách nhiệm 89

Phân tích biến động 89

Dự toán linh hoạt 87

Phân bổ chi phí 87

Phân tích chi phí theo ứng xử 83

Chi phí biến đổi 69

Sử dụng hệ thống tính giá thành 61

34

Công cụ, kỹ thuật Số DN sử dụng

50 Phân tích chi phí sản xuất chung

7 Phân tích chiết khấu dòng tiền

2 Chi phí mục tiêu

1 Chi phí chất lượng

2.3.3.2 Kết quả phân tích chi tiết

Để thấy rõ được đặc điểm ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong

các doanh nghiệp, chúng tôi tiến hành phân tích theo các chiều tương quan sau:

- Quy mô vốn

- Ngành nghề kinh doanh

- Giữa các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị với nhau

a. Phân tích theo chiều quy mô vốn:

Mức độ sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo quy mô vốn:

Bảng 2.7: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo quy mô

Công cụ, kỹ thuật Nhỏ Siêu nhỏ Vừa

Sử dụng hệ thống tính giá thành 35 22 2

Chi phí tiêu chuẩn 41 45 3

Chi phí biến đổi 34 32 3

Chi phí chất lượng 0 0 1

Chi phí mục tiêu 0 0 2

Dự toán hoạt động 49 38 4

Dự toán linh hoạt 46 39 2

Dự toán vốn 54 43 4

Báo cáo bộ phận 46 44 2

Báo cáo trung tâm trách nhiệm 41 45 3

Phân bổ chi phí 44 40 3

Phân tích biến động 41 45 3

Phân tích chiết khấu dòng tiền 4 0 3

Phân tích chi phí sản xuất chung 21 25 4

35

Công cụ, kỹ thuật Nhỏ Siêu nhỏ Vừa

Phân tích chi phí theo ứng xử 44 35 4

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận 44 44 4

Như vậy, xét theo quy mô vốn thì nhóm quy mô vừa sử dụng đầy đủ các công

cụ, kỹ thuật trong nhóm Quản trị chi phí khác so với hai nhóm còn lại. Về chi tiết Chi

phí chất lượng, Chi phí mục tiêu không được sử dụng trong các doanh nghiệp nhỏ,

siêu nhỏ, riêng Phân tích chiết khấu dòng tiền thì doanh nghiệp siêu nhỏ không sử

dụng.

Xét theo từng nhóm các công cụ, kỹ thuật theo từng nhóm quy mô và lựa chọn

Top 5 công cụ, kỹ thuật sử dụng phổ biến qua Bảng 2.8 cho thấy:

- Đối với nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ Top 5 công cụ, kỹ thuật áp dụng chủ

yếu thuộc nhóm Kế toán trách nhiệm và Phân tích ra quyết định còn Chi

phí tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến nhất. Điều này cũng lý giải do các

doanh nghiệp siêu nhỏ có quy mô nhỏ nên việc quản lý theo chi tiết dễ dàng

hơn và họ quan tâm chủ yếu là hiệu quả vì đó là sống còn của doanh nghiệp,

còn chi phí tiêu chuẩn được sử dụng để đơn giản hóa việc theo dõi và phân

tích.

- Đối với nhóm doanh nghiệp nhỏ thì nhóm Dự toán được quan tâm và sử

dụng nhiều hơn. Điều này cho thấy quy mô khi gia tăng thì việc kiểm soát

và định hướng quan trọng hơn và việc sử dụng dự toán giúp cho các DN này

đạt được mục tiêu quản lý này.

- Đối với nhóm doanh nghiệp vừa thì nhóm Dự toán và nhóm Phân tích ra

quyết định được quan tâm và sử dụng nhiều hơn. Điều này cho thấy quy mô

ngày càng khi gia tăng thì các cộng cụ, kỹ thuật phục vụ cho việc ra quyết

định được sử dụng nhiều hơn

Bảng 2.8: Top 5 các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo quy mô

Công cụ, kỹ thuật Số DN sử dụng

1. Siêu nhỏ

Chi phí tiêu chuẩn 45

36

Công cụ, kỹ thuật Số DN sử dụng

Báo cáo trung tâm trách nhiệm 45

Phân tích biến động 45

Báo cáo bộ phận 44

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận 44

2. Nhỏ

Dự toán vốn 54

Dự toán hoạt động 49

Dự toán linh hoạt 46

Báo cáo bộ phận 46

Phân bổ chi phí 44

3. Vừa

Dự toán hoạt động 4

Dự toán vốn 4

Phân tích chi phí sản xuất chung 4

Phân tích chi phí theo ứng xử 4

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận 4

b. Phân tích theo chiều ngành nghề kinh doanh

Mức độ sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo ngành nghề kinh

doanh:

Bảng 2.9: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo ngành

Sản Thương Xây Công cụ, kỹ thuật Dịch vụ xuất mại dựng

Sử dụng hệ thống tính giá thành 29 16 14 0

Chi phí tiêu chuẩn 42 13 11 23

Chi phí biến đổi 39 2 9 19

Chi phí chất lượng 0 1 0 0

Chi phí mục tiêu 1 1 0 0

Dự toán hoạt động 44 14 13 20

37

Sản Thương Xây Công cụ, kỹ thuật Dịch vụ xuất mại dựng

Dự toán linh hoạt 37 14 22 14

Dự toán vốn 47 16 24 14

Báo cáo bộ phận 41 16 21 14

Báo cáo trung tâm trách nhiệm 37 15 23 14

Phân bổ chi phí 39 12 24 12

Phân tích biến động 40 15 24 10

Phân tích chiết khấu dòng tiền 3 0 0 4

Phân tích chi phí sản xuất chung 35 15 0 0

Phân tích chi phí theo ứng xử 37 15 21 10

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi 42 15 23 12 nhuận

Như vậy, xét ngành thì nhóm sản xuất áp dụng đầy đủ các công cụ, kỹ thuật hơn

so với các nhóm ngành khác. Về chi tiết Chi phí chất lượng, chi phí mục tiêu không

được sử dụng trong ngành thương mại, xây dựng; phân tích chiết khấu dòng tiền

không được sử dụng trong ngành sản xuất, thương mại. Ngành thương mại ít áp dụng

các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị hơn cả vì các công cụ, kỹ thuật đặc thù liên

quan đến các ngành sản xuất, dịch vụ.

Xét theo từng nhóm các công cụ, kỹ thuật theo từng nhóm ngành và lựa chọn

Top 5 công cụ, kỹ thuật sử dụng phổ biến qua Bảng 2.10 cho thấy:

- Các công cụ, kỹ thuật Dự toán vốn, Báo cáo bộ phận, báo cáo trung tâm

trách nhiệm được sử dụng nhiều nhất trong các nhóm ngành nghề.

- Nhóm ngành Dịch vụ quan tâm và sử dụng nhiều công cụ, kỹ thuật trong

nhóm Dự toán và Phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận.

- Ngành Sản xuất quan tâm và sử dụng nhiều đến Hệ thống tín giá thành theo

đặc thù của ngành, ngoài ra Phân tích biến động cũng được sử dụng phục vụ

cho các nhu cầu về phân tích biến động giá thành.

38

- Ngành Thương mại quan tâm và sử dụng nhiều đến Dự toán vốn, Phân bổ

chi phí và Phân tích biến động phù hợp với đặc thù ngành là cần xoay vòng

vốn và ra quyết định nhanh trong kinh doanh.

- Ngành Xây dựng cũng giống ngành Sản xuất quan tâm và sử dụng Hệ thống

tính giá thành, dự toán vốn, báo cáo bộ phận và báo cáo trung tâm trách

nhiệm. Ngoài ra còn sử dụng dự toán linh hoạt phục vụ cho việc kiểm soát

và phân tích chi phí nhất là chi phí sản xuất chung của ngành thường chiểm

tỷ trọng cao.

Bảng 2.10: Top 5 các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo ngành

Công cụ, kỹ thuật Số DN sử dụng

1. Dịch vụ

Dự toán vốn 47

Dự toán hoạt động 44

Chi phí tiêu chuẩn 42

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận 42

Báo cáo bộ phận 41

2. Sản xuất

Sử dụng hệ thống tính giá thành 16

Dự toán vốn 16

Báo cáo bộ phận 16

Báo cáo trung tâm trách nhiệm 15

Phân tích biến động 15

3. Thương mại

Dự toán vốn 24

Phân bổ chi phí 24

Phân tích biến động 24

Chi phí tiêu chuẩn 23

Báo cáo trung tâm trách nhiệm 23

4. Xây dựng

39

Công cụ, kỹ thuật Số DN sử dụng

Sử dụng hệ thống tính giá thành 14

Dự toán linh hoạt 14

Dự toán vốn 14

Báo cáo bộ phận 14

Báo cáo trung tâm trách nhiệm 14

c. Phân tích theo chiều quan hệ giữa các công cụ, kỹ thuật

Sử dụng phân tích tương quan thông qua hệ số Pearson đối với các biến là 16

công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được áp dụng trong các DNNVV được khảo sát,

chúng tôi có bảng tương quan theo như Phụ lục 3 đính kèm luận văn này. Qua bảng

tương quan sau khi rút gọn loại bỏ các tương quan với mức Sig. >0.05 (tương quan

không có ý nghĩa), chúng tôi có được bảng sau:

Sử

Phân

Báo

Phân

Phân

dụng

tích

Chi

Chi

Chi

Chi

Dự

cáo

tích

tích

hệ

Dự

chi phí

phí

phí

phí

phí

toán

trung

chiết

chi phí

thống

toán

- Khối

tiêu

biến

chất

mục

hoạt

tâm

khấu

theo

tính

vốn

lượng

chuẩn

đổi

lượng

tiêu

động

trách

dòng

ứng

giá

- Lợi

nhiệm

tiền

xử

thành

nhuận

.190*

Sử dụng

P

.205*

hệ thống

.040

tính giá

Sig.

.027

thành

Chi phí

P

-.246**

tiêu

Sig.

.008

chuẩn

P

-.184*

Chi phí

biến đổi

Sig.

.047

Chi phí

P

.190*

.704**

chất

Sig.

.040

.000

lượng

P

.704**

.198*

.245**

Chi phí

mục tiêu

Sig.

.000

.033

.008

P

.198*

.278**

-.184*

Bảng 2.11: Tương quan về sử dụng giữa các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

Sử

Phân

Báo

Phân

Phân

dụng

tích

Chi

Chi

Chi

Chi

Dự

cáo

tích

tích

hệ

Dự

chi phí

phí

phí

phí

phí

toán

trung

chiết

chi phí

thống

toán

- Khối

tiêu

biến

chất

mục

hoạt

tâm

khấu

theo

tính

vốn

lượng

chuẩn

đổi

lượng

tiêu

động

trách

dòng

ứng

giá

- Lợi

nhiệm

tiền

xử

thành

nhuận

Dự toán

.033

.002

.047

hoạt

Sig.

động

-.184*

.278**

P

-.239**

Dự toán

vốn

.047

.002

Sig.

.009

-.184*

Báo cáo

P

trung

tâm

.047

Sig.

trách

nhiệm

.245**

P

Phân

tích chiết

khấu

.008

Sig.

dòng

tiền

P

.205*

-.246**

Phân

tích chi

phí theo

Sig.

.027

.008

ứng xử

-.239**

.205*

Phân

P

tích chi

phí -

Khối

Sig.

.009

.027

lượng -

Lợi

nhuận

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

40

Qua bảng trên, các kết luận có thể kết luận, giữa các công cụ, kỹ thuật có mối

tương quan trong sử dụng có nghĩa là việc sử dụng công cụ, kỹ thuật này có thể kết

hợp với việc sử dụng hoặc hạn chế, thay thế công cụ, kỹ thuật kia, cụ thể:

41

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Hệ thống tính giá thành thì sẽ có khả năng kết

hợp với việc sử dụng Chi phí chất lượng và Phân tích chi phí theo ứng xử và

ngược lại.

- Việc sử dụng Chi phí tiêu chuẩn sẽ hạn chế, thay thế sử dụng Phân tích chi

phí theo ứng xử do tương quan nghịch và ngược lại.

- Việc sử dụng Chi phí biến đổi sẽ sẽ hạn chế, thay thế sử dụng Dự toán vốn

do tương quan nghịch và ngược lại.

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Chi phí chất lượng thì sẽ có khả năng kết hợp sử

dụng Hệ thống tính giá thành, chi phí mục tiêu và ngược lại.

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Chi phí mục tiêu thì sẽ có khả năng kết hợp sử

dụng Chi phí chất lượng, Dự toán hoạt động và Phân tích chiết khấu dòng

tiền và ngược lại.

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Dự toán hoạt động thì sẽ có khả năng kết hợp sử

dụng Dự toán vốn, chi phí mục tiêu nhưng lại hạn chế, thay thế sử dụng Báo

cáo trung tâm trách nhiệm và ngược lại.

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Dự toán vốn thì sẽ có khả năng kết hợp Dự toán

hoạt động nhưng hạn chế, thay thế sử dụng Chi phí biến đổi, Phân tích chi

phí – khối lượng – lợi nhuận và ngược lại.

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Báo cáo trung tâm trách nhiệm thì dẫn đến hạn

chế, thay thế sử dụng Dự toán hoạt động và ngược lại

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Phân tích chiết khấu dòng tiền thì sẽ có khả năng

kết sử dụng Chi phí mục tiêu và ngược lại

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Phân tích chi phí theo ứng xử thì sẽ có khả năng

kết hợp sử dụng Hệ thống tính giá thành nhưng hạn chế, thay thế sử dụng

Chi phí tiêu chuẩn và ngược lại

- Nếu doanh nghiệp sử dụng Phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận thì sẽ

có khả năng kết hợp sử dụng Phân tích chiết khấu dòng tiền nhưng hạn chế,

thay thế sử dụng Dự toán vốn và ngược lại.

2.3.3.3 Tổng hợp về sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các

DNNVV:

42

Qua các kết quả khảo sát trên, chúng tôi thống kê được các đặc điểm về sử dụng

các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV như sau:

- Các DNNVV đã có nhận thức về vai trò của kế toán quản trị trong doanh

nghiệp và đã vận dụng linh hoạt các công cụ, thuật kế toán quản trị phù hợp

với quy mô ngành nghề.

- Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được áp dụng phổ biến liên quan đến

nhóm Dự toán, đặc biệt là dự toán vốn.

- Xét theo quy mô khi doanh nghiệp càng lớn thì sẽ sử nhiều hơn các công cụ

kỹ thuật kế toán quản trị và mức độ áp dụng cũng đầy đủ hơn.

- Xét theo ngành nghề thì các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được sử dụng

bị ảnh hưởng bởi tính đặc thù ngành nghề đặc biệt là các công cụ, kỹ thuật

liên quan đến giá thành, dự toán.

- Xét theo mối quan hệ giữa các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị của nhóm

Quản trị chi phí và Dự toán, Báo cáo trách nhiệm có tương quan với nhau

nhiều nhất.

43

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trong chương này chúng tôi trình bày các kết quả khảo sát về tình hình ứng

dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV được khảo sát ở khu

vực Tp. Hồ Chí Minh. Các kết quả khảo sát cho thấy:

- Các doanh nghiệp quan tâm và sử dụng nhiều nhất đối với nhóm Dự toán

đặc biệt là dự toán vốn, điều đó cho thấy vốn kinh doanh có tầm quan trọng

sống còn đối với các doanh nghiệp này.

- Việc sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV bị

ảnh hưởng bởi quy mô và đặc thù ngành nghề kinh doanh

- Việc sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV có

mối liên hệ với nhau.

Chúng tôi sẽ sử dụng những kết quả thu được từ khảo sát đã tiến hành cộng với

những nghiên cứu về vai trò của tổ chức kế toán quản trị, đặc biệt là vận dụng các

công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào thực tế để làm cơ sở cho việc đề xuất các giải

trong Chương 3.

44

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỀ ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ

THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DNNVV

3.1 Quan điểm của các đề xuất

Trong chương này, dựa trên sự kết hợp giữa các nội dung lý thuyết đã trình bày

trong chương 1 và kết quả khảo sát về thực trạng áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế

toán quản trị trong các DNNVV ở chương 2, chúng tôi sẽ trình bày các kiến nghị và

giải pháp nhằm nâng cao khả năng áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị một

cách sâu rộng trong các doanh nghiệp này. Việc đề xuất các kiến nghị và giải pháp

chúng tôi căn cứ trên các quan điểm như sau:

3.1.1 Tăng cường áp dụng công nghệ

Hiện nay, công nghệ đang từng bước hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình

sản xuất kinh doanh nhằm tối ưu hóa năng suất, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng các

nguồn lực và đồng thời cũng tạo ra những thông tin hữu ích hơn cho các nhà quản lý.

Kế toán nói chung và kế toán quản trị nói riêng đều là một hệ thống của quá trình xử

lý dự liệu thành thông tin, do đó quá trình này sẽ hiệu quả hơn dưới các góc độ chính

xác, kịp thời, hữu ích khi có sự tham gia và hỗ trợ bởi công nghệ thông tin, cụ thể là

các phần mềm kế toán, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu và phần mềm tạo báo cáo

quản trị thông minh cho doanh nghiệp. Đối với các DNNVV khả năng đầu tư cho một

hệ thống thông tin với các công nghệ thông tin đầy đủ và toàn diện là không thể,

nhưng dưới từng góc độ và từng giai đoạn các doanh nghiệp vẫn có thể sử dụng các

phần mềm miễn phí, các ứng dụng cơ bản nhất trong việc xúc tiến áp dụng các công

cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào thực tế.

3.1.2 Phù hợp với trình độ quản lý

Thông thường đối với các DNNVV bộ máy tổ chức thường tập trung và vai trò

của người quản lý, chủ doanh nghiệp có tính quyết định đến tất cả các vấn đề từ kinh

doanh cho đến tổ chức nhân sự, kế toán…Do đó, nếu trình độ nhà quản lý không cao,

chưa hiểu biết và sẵn sàng cho việc tiếp thu các kiến thức quản trị hiện đại thì cũng

sẽ cản trở đến quá trình áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh

nghiệp này. Vì vậy, khi tổ chức áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong

45

thực tế cần phải xem xét yếu tố trình độ của quản lý, các quy trình, hệ thống đang áp

dụng tại doanh nghiệp để có thể thiết kế việc áp dụng một cách phù hợp nhất.

3.1.3 Phù hợp với mô hình tổ chức kế toán trong các DNNVV

Theo Phạm Ngọc Toàn (2010), tổ chức kế toán quản trị trong các DNNVV là

một quá trình tổ chức và lựa chọn từ mô hình kết hợp đến tổ chức riêng biệt kế toán

tài chính và kế toán quản trị, đồng thời lựa chọn mục tiêu kế toán quản trị phục vụ

nhu cầu quản lý trong từng giai đoạn khác nhau. Do đó, tùy theo quy mô và tổ chức

kế toán trong các DNNVV, việc áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị cũng

cần phải tương thích theo mô hình tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp này nhằm

nâng cao khả năng thực thi trong thực tế.

3.1.4 Quan hệ chi phí - lợi ích

Đối với các DNNVV, hiệu quả hoạt động luôn đặt lên hàng đầu và là khả năng

sống còn của các doanh nghiệp này, do đó khi áp dụng kế toán quản trị nói chung và

các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị nói riêng luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải cân

nhắc quan hệ chi phí - lợi ích của việc áp dụng. Vì vậy, tùy theo từng giai đoạn phát

triển của doanh nghiệp và nhu cầu quản lý việc áp dụng các công cụ, kỹ thuật phái

được tiến hành từng bước có hệ thống và đảm bảo cho nhà quản lý thấy được lợi ích

ngay của việc áp dụng các công cụ, kỹ thuật này.

3.2 Các đề xuất và giải pháp

3.2.1 Xây dựng các dự toán kinh doanh mẫu cho các loại hình kinh doanh hàng

hóa, dịch vụ

Dự toán kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp nhất là

các doanh nghiệp mới khởi nghiệp hoặc các doanh nhân muốn khởi nghiệp. Vì vậy,

cần phải xây dựng các kế hoạch kinh doanh mẫu trong đó bao gồm nội dung dự toán

của kế toán quản trị cho từng loại hình kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khác nhau.

Trên thế giới các cuốn sách về Business Plans Handbook thường được các quốc

gia xuất bản để làm cơ sở tham chiếu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi khởi

nghiệp và trong quá trình kinh doanh có thể có những định hướng và kế hoạch kinh

doanh, dự toán hoạt động, tài chính được hợp lý và hiệu quả. Hiệp hội kế toán cần

phát huy vai trò chủ động trong việc phát triển, phổ biến các kiến thức này cho các

46

DNNVV thông qua các hiệp hội doanh nghiệp, chương trình quốc gia về hỗ trợ các

DNNVV hoặc hỗ trợ khởi nghiệp kinh doanh bằng cách biên dịch hoặc nghiên cứu

lập dự toán mẫu cho các DNNVV theo các ngành nghề kinh doanh phổ biến để các

DNNVV có tài liệu tham khảo và cũng từ đó hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng các công

cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào thực tế.

3.2.2 Lập dự toán dòng tiền

Đối với các DNNVV, tiền không chỉ là thước đo về thành quả thực hiện mà còn

là sự sống còn của doanh nghiệp, do đó các doanh nghiệp này cần phải quản lý chặt

chẽ dòng tiền của mình để có kế hoạch chi tiêu, đầu tư và huy động hiệu quả đống

thời cũng xây dựng những chính sách thu tiền về nhanh và hiệu quả nhất. Cũng theo

Davila và Foster (2005) nghiên cứu việc áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản

trị tại các doanh nghiệp khởi nghiệp ở Hoa Kỳ gồm 78 doanh nghiệp tư nhân được

thành lập trong vòng 10 năm và có từ 50 đến 150 lao động. Kết quả cho thấy việc sử

dụng ngân sách tiền mặt là rất phổ biến. Kết quả khảo sát của chúng tôi cũng chỉ ra

rằng việc áp dụng lập dự toán trong các DNNVV rất hạn chế.

Chính vì vậy, đối với các DNNVV việc lập dự toán dòng tiền là rất cần thiết và

là ưu tiên hàng đầu, chúng tôi đề xuất việc lập dự toán dòng tiền bằng phương pháp

cuốn chiếu (Rolling Budget) và theo các bước sau đây:

- Bước 1: dự toán dòng chi phí thường xuyên bằng cách liệt kê các khoản mục

chi phí bán hàng, quản lý theo định kỳ như: lương, tiền thuê, điện, nước, văn

phòng phẩm, quảng cáo theo kế hoạch….và các khoản phải trả cho nhà cung

cấp về các khoản mua hàng hóa, dịch vụ dành cho kinh doanh

Stt Các khoản chi Tháng Ngày dự kiến chi Số tiền

Tổng chi thường xuyên

Trên cơ sở các ngày chi sẽ quy hoạch lại thành những ngày thanh toán đảm

bảo sao cho số ngày thanh toán là ít nhất, chúng tôi đề xuất số lần thanh toán

trong một tháng là 2 lần rơi vào các khoảng thời gian 5 ngày đầu tháng hoặc

47

5 ngày cuối tháng. Tuy nhiên, cũng tùy theo dòng tiền thu của doanh nghiệp

liên quan đến bản chất kinh doanh doanh của từng doanh nghiệp.

- Bước 2: dự toán dòng thu thường xuyên bằng cách liệt kê các đơn đặt hàng,

hợp đồng đã ký kết, kỳ hóa đơn thu tiền…

Stt Các khoản thu Tháng Ngày dự kiến thu Số tiền

Tổng thu thường xuyên

- Bước 3: Tổng hợp dòng thu, chi thường xuyên để có dòng tiền thuần của

hoạt động thường xuyên.

Tháng … Stt Diễn giải Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày … Ngày 30

I Dòng thu thường xuyên

Tổng cộng

II Dòng chi thường xuyên

Tổng cộng

Dòng tiền thuần từ

III hoạt động thường

xuyên

- Bước 4: tính toán ra số dư tiền từ các hoạt động kinh doanh thường xuyên.

- Bước 5: Bổ sung các dòng thu, chi không thường xuyên bao gồm các khoản

cho vay, huy động vốn, đầu tư mua sắm tài sản (lưu ý các dòng tiền này cũng

phụ thuộc vào số dư tiền từ hoạt động thường xuyên, nếu dư tiền mới tiến

48

hàng chi các khoản đầu tư, mua sắm tài sản …còn nếu thiếu tiền thì sẽ sử

dụng các hình thức huy động thích hợp)

Tháng … St Diễn giải Ngà Ngà Ngà Ngày Ngày t y 1 y 2 y 3 … 30

I Dòng thu thường xuyên

A Tổng cộng

II Dòng chi thường xuyên

B Tổng cộng

Dòng tiền thuần từ hoạt động III thường xuyên (A-B)

C Số dư tiền đầu kỳ

Số dư tiền sau hoạt động thường

D xuyên (C+(A-B))

IV Dòng thu không thường xuyên

E Tổng cộng

V Dòng chi không thường xuyên

F Tổng cộng

G Số dư tiền cuối kỳ (G=D+E-F)

49

3.2.3 Lập bảng phân tích mối liên hệ giữa quyết định và các công cụ, kỹ thuật

kế toán quản trị

Nhà quản lý thực chất không cần hiểu biết chuyên sâu về kế toán quản trị nhưng

họ cần biết được trong các tình huống quyết định nào thì cần áp dụng những công cụ,

kỹ thuật nào để hỗ trợ ra quyết định chính xác, giảm thiểu rủi ro. Vì vậy, để hỗ trợ

các nhà quản lý trong các DNNVV tại Việt nam với trình độ quản lý không cao,

chúng tôi đề xuất về xây dựng Bảng phân tích về mối quan hệ giữa các loại quyết

định của quản lý về các khoản mục trên BCTC với các công cụ, kỹ thuật kế toán quản

trị và đồng thời đưa ra các thông tin đầu vào cần thiết tương ứng các mối quan hệ

này. Chi tiết minh họa một số khoản mục phổ biến như sau:

Bảng 3.1: Bảng phân tích theo các khoản mục trên Cân đối kế toán

Các quyết Các quyết Công cụ, kỹ Thông tin yêu Khoản định chiến định chiến thuật KTQT cầu mục lược thuật

Tài sản

Số dư tài Dự toán tiền - Dòng tiền thu Tiền Rủi ro khoản tối thiểu - Dòng tiền chi

- Phân tích gia - Doanh thu Tài khoản Điều khoản tín tăng Tín dụng - Chi phí tài phải thu dụng - Phân tích tuổi chính nợ

- Lượng đặt - Chi phí mua, hàng đặt hàng, lưu - Số lượng đơn - Mô hình EOQ Hàng tồn kho… Rủi ro hàng - Mô hình tồn kho - Chi phí vận - Nhà cung cấp kho an toàn chuyển - Mức dự trữ - Doanh thu an toàn

50

Các quyết Các quyết Khoản Công cụ, kỹ Thông tin yêu định chiến định chiến mục thuật KTQT cầu lược thuật

- Quy mô - Phương pháp - Dòng tiền thu/

Tài sản cố - Các phương khấu hao chi Dự toán vốn định thức thuê/ - Tỷ lệ hoàn - Hiện giá dòng

mua vốn tiền

Nợ, vay

- Khoản đến

hạn/ chưa đến - Phân tích tuổi Phải trả - Điều khoản hạn nợ nhà cung Đòn cân nợ tín dụng - Lợi ích từ - Phân tích chi cấp - Lãi suất thanh toán phí - lợi ích

trước

- Đòn cân nợ - Khoản vay/ - Phân tích gia - Phương - Lãi suất Vay trả nợ vay tăng thức tài trợ - Chi phí vốn - Lãi suất - ROI ngắn/ dài hạn

Trên cơ sở bảng này, tùy theo đó nhà quản lý sẽ yêu cầu các bộ phận có liên

quan tập hợp và cung cấp các dữ liệu, thông tin cần thiết để từ đó đưa vào các công

cụ, kỹ thuật kế toán quản trị để kết xuất được các thông tin hỗ trợ quyết định theo nhu

cầu.

3.2.4 Tích hợp các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào các phần mềm kế toán

Xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập, xử lý và kết xuất thông

tin kế toán đang được các doanh nghiệp áp dụng và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên,

hầu hết các phần mềm kế toán dành cho các DNNVV hiện nay đề chỉ phục vụ mục

tiêu kế toán tài chính, thuế là chủ yếu mà chưa tích hợp các công cụ, kỹ thuật sử dụng

trong kế toán quản tri. Do đó, các nhà sản xuất các phần mềm kế toán cũng cần nghiên

cứu đưa vào các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị đơn giản như: phân tích tuổi nợ;

51

tính toán các chỉ số tài chính; tính toán lượng đặt hàng tối ưu dựa trên số lượng bán,

hàng tồn kho, ngày giao hàng…; dự toán dòng thu, chi tiền dựa trên công nợ phải thu,

phải trả và tiền có sẵn..

52

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong chương này chúng tôi đã trình bày các quan điểm hoàn thiện và đã đề

xuất các pháp để tăng cường khả năng ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản

trị trong các DNNVV. Các giải pháp của chúng tôi tập trung giải quyết mối quan tâm

và sử dụng hàng đầu về công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị liên quan đến dự toán, đặc

biệt là dự toán vốn trong đó có dự toán về dòng tiền. Bên cạnh đó nhằm gia tăng tính

hữu ích của thông tin phục vụ cho các quyết định quản lý chúng tôi cũng đề xuất bảng

phân tích mối liên hệ giữa quyết định và các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị nhằm

giúp các nhà quản trị chủ động trong việc yêu cầu triển khai ứng dụng các công cụ,

kỹ thuật kế toán quản trị tạo ra các thông tin phục vụ quản lý.

53

KẾT LUẬN

Ứng dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp và đặc biệt trong các DNNVV

có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp nhằm tạo ra những thông tin hữu

ích phục vụ cho việc ra các quyết định của quản lý. Trong nghiên cứu này chúng tôi

đã tiến hành khảo sát việc ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các

DNNVV để thấy được một phần hiện trạng ứng dụng kế toán quản trị vào thực tế.

Thông qua các đặc điểm về hiện trạng sử dụng chúng tôi kết luận được việc các

DNNVV đã nhận thức và vận dụng 16 công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào thực tế

và việc ứng dụng này ảnh hưởng bởi quy mô và đặc thù ngành nghề của các doanh

nghiệp này. Để tăng cường khả năng ứng dụng sâu rộng các công cụ, kỹ thuật kế toán

quản trị trong doanh nghiệp chúng tôi cũng đóng góp các đề xuất cụ thể để giúp các

nhà quản trị định hướng được việc sử dụng các công cụ, kỹ thuật này theo từng khoản

mục và cũng đề xuất mô hình dự toán chi tiết cho việc lập và quản lý dòng tiền trong

các doanh nghiệp này.

Do giới hạn về thời gian, phạm vi khảo sát và phương pháp nghiên cứu nên

nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở khảo sát với quy mô nhỏ, chưa đi sâu vào chi tiết áp

dụng của từng công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị và chỉ phân tích tương quan trên 3

góc độ. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng nghiên cứu này sẽ mở ra hướng nghiên cứu

mới mang tính ứng dụng và các nghiên cứu tiếp theo sẽ hoàn thiện hơn và khắc phục

được các giới hạn đã nêu của đề tài này.

Tài liệu tham khảo

I. Tiếng Việt:

1 Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư (2011), Sách trắng, DNNVV Việt Nam.

2 Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 53/2006/TT-BTC về hướng dẫn áp dụng kế toán

quản trị trong doanh nghiệp, Hà Nội

3 Cao Sỹ Kiêm (2013), Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực trạng và giải pháp hỗ trợ

năm 2013, Tạp chí Tài chính. (http://www.thutuchanhchinh.vn/index.php/tin-

hoat-dong/item/1682-doanh-nghiep-nho-va-vua-thuc-trang-va-giai-phap-ho-tro-

nam-2013.html)

4 Đậu Thị Kim Thoa (2013), Thiết lập và ứng dụng mô hình tổ chức kế toán cho

doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Đại Học

Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.

5 Đoàn Xuân Tiên (2007), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội

6 Huỳnh Lợi (2012), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Phương Đông, Thành phố Hồ

Chí Minh

7 Nghiêm Văn Lợi (2006), Giáo trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài Chính,

Hà Nội

8 Nguyễn Tấn Bình (2008), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống

kê, Thành phố Hồ Chí Minh

9 Nguyễn Thị Huyền Trâm (2007), Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp

vừa và nhỏ ở Việt Nam, luận văn thạc sĩ kinh tế.

10 Phạm Ngọc Toàn (2010), Xây dựng nội dung và tổ chức kế toán quản trị cho các

DNNVV ở Việt nam, Luận án tiến sĩ kinh tế.

11 Phạm Văn Dược (2009), Mô hình và cơ chế vận hành kế toán quản trị, Nhà xuất

bản Tài chính, Thành phố Hồ Chí Minh

12 Phạm Văn Dược, Trần Văn Tùng (2011), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Lao

động, Thành phố Hồ Chí Minh

13 Trương Bá Thanh (2008), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội

II. Tiếng Anh:

14 Abdel-Kader, M. and Luther, R. (2008), The impact of firm characteristics on

management accounting practices: A UK-based empirical analysis, British

Accounting Review, Vol. 40, No. 1, pp. 2-27

15 Asif Ahmed (2010), Fifty Two Tools of Management Accounting, Working

Paper.

16 Antonio Davila and George Foster (2005), Management accounting systems

adoption decisions: Evidence and performance implications from startup

companies”. The Accounting Review. Volume 80.

17 Eric W. Noreen, Peter C. Brewer, Ray H. Garrison, Managerial accounting for

managers, McGrawHill/Irwin, 2011.

18 Flacke, Klaus; Segbers, Klaus (2005), Does Managerial Accounting Follow

Entrepreneurial Characteristics: Results of an empirical analysis of German SME,

Working Paper.

19 Jay S. Rich, Jefferson P. Jones, Dan L. Heitger, MaryanneM.Mowen, Don R.

Hansen, Cornerstones of Financial &Managerial Accounting, SouthWestern,

2010.

20 Joseph Crispus Ndungu Karanja, Evanson Mwangi, Pius Nyaanga (2012),

Adoption of Modern Management Accounting Techniques in Small and Medium

(SMEs) in Developing Countries: A Case Study of SMEs in Kenya, Working

Paper.

21 Kamilah A (2012), Factors Explaining the Extent of Use of Management

Accounting Practices in Malaysian Medium Firms, Asean Entrepreneurship

Conference.

22 Howard M. Armitage, Alan Webb (2013), The Use of Management Accounting

Techniques by Canadian Small and Medium Sized Enterprises: A Field Study,

CAAA Annual Conference.

23 Laura Broccardo (2013), Management accounting system in Italian SMEs: some

evidences and implications, Working Paper.

24 Michael Lucas, Malcolm Prowle, Glynn Lowth (2010), Management Accounting

Practices of SME, CIMA report: Improving SME performance through

Management Accounting Education, Volume 9, Issue 4.

25 Onaolapo, Adekunle Abdulrahman and Oladejo, Kayode Samson (2013),

Evaluation of Management Accounting Techniques as Tool for Planning and

Control Decision-Making in Selected Manufacturing Companies in Ibadan,

Nigeria, Scholarlink Research Institute Journals.

26 Padachi (2012), Factors Affecting the Adoption of Formal Accounting Systems

by SMEs, Business and Economics Journal.

27 Shields, M. D. and Chow C. W. and Kao, Y. (1991). Management accounting

practices in the U.S. and Japan: Comparative survey findings and research

implications. Journal of International Financial Management and Accounting,

vol.3, no.1.

28 Susan Crosson, Belverd Needles, Managerial Accounting, Ninth Edition,

SouthWestern, Cengage Learning, 2011.

29 Tom Gibson, H. J. van der Vaart (2008), Defining SMEs: A Less Imperfect Way

Global.

of Defining Small and Medium Enterprises in Developing Countries, Brookings

30 Weygandt, Kimmel & Kieso, Managerial Accounting, Sixth Edition, John Wiley

& Sons, 2012.

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát

Kính thưa Quý doanh nghiệp, chúng tôi đang thực hiện cuộc khảo sát “Ứng

dụng các công cụ kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.Hồ Chí Minh” hiện nay. Nhóm nghiên cứu chúng tôi kính mời Quý doanh nghiệp cùng

tham gia trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các lựa chọn hoặc nêu rõ chi

tiết phù hợp với ý kiến của Quý doanh nghiệp.

Mọi ý kiến và thông tin của doanh nghiệp sẽ được giữ kín tuyệt đối và chỉ

công bố kết quả tổng hợp. Sự cộng tác của Quý doanh nghiệp sẽ góp phần cho cuộc

nghiên cứu của chúng tôi thành công.

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

I. Thông tin chung về doanh nghiệp

Câu 1) Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 2) Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp:

1. Thương mại

2. Dịch vụ

3. Sản xuất

4. Xây dựng

5. Khác

Câu 3) Quy mô vốn:

1. 10 tỷ đồng trở xuống

2. Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ

3. Từ trên 20 tỷ đến 50 tỷ

4. Từ trên 50 tỷ đến 100 tỷ

II. Tổng quan về bộ máy kế toán

Câu 4) Tổ chức bộ máy kế toán?

1. Tập trung

2. Phân tán

3. Vừa tập trung vừa phân tán

Câu 5) Chế độ kế toán đang được áp dụng tại doanh nghiệp hiện nay:

1. Theo quyết định số 15

2. Theo quyết định số 48

Câu 6) Số lượng nhân viên kế toán (bao gồm cả kế toán trưởng): . . . . . . . . . . . . . .

Câu 7) Phương thức lao động kế toán:

1. Thủ công

2. Máy tính

3. Bán thủ công

Câu 8) Hình thức kế toán áp dụng:

1. Nhật ký chung

2. Nhật ký chứng từ

3. Chứng từ ghi sổ

4. Nhật ký sổ cái

5. Kế toán máy

Câu 9) Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm kế toán hay không:

1. Có

2. Không

III. Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị đang thực hiện tại doanh nghiệp

STT

Các công cụ kế toán quản trị

Mức độ áp dụng

Quản trị chi phí

Sử dụng hệ thống tính giá thành

1

2

0

1

2

Chi phí tiêu chuẩn

1

2

0

3

Chi phí biến đổi

1

2

0

4

Chi phí chất lượng

1

2

0

5

Chi phí mục tiêu

1

2

0

1

2

0

Dự toán

6

Dự toán hoạt động

1

2

0

7

Dự toán linh hoạt

1

2

0

8

Dự toán vốn

1

2

0

Kế toán trách nhiệm

STT

Các công cụ kế toán quản trị

Mức độ áp dụng

9

Báo cáo bộ phận

0

1

2

10 Báo cáo trung tâm trách nhiệm

0

1

2

11

Phân bổ chi phí

0

1

2

12 Chuyển giá

0

1

2

13

Thẻ cân bằng điểm

0

1

2

Phân tích ra quyết định

Phân tích biến động

14

0

1

2

Phân tích chiết khấu dòng tiền

15

0

1

2

Phân tích chi phí sản xuất chung

16

0

1

2

Phân tích chi phí theo ứng xử

17

0

1

2

18

Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận

0

1

2

19

Phân tích báo cáo tài chính

0

1

2

Câu 10) Ai là người đề xuất cho các áp dụng kế toán quản trị đã nêu:

1. Kế toán

2. Giám đốc

3. Khác

- Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Quý doanh nghiệp -

N

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

Skewness

Kurtosis

Statistic

Statistic

Statistic

Statistic

Statistic

Statistic

Std. Error

Statistic

Std. Error

QM

1.0

3.0

1.564

117

.5630

.333

.224

-.850

.444

TCBMKT

117

1

3

1.25

.507

1.956

.224

3.074

.444

SLNVKT

117

1

5

2.82

1.096

.485

.224

-.432

.444

PTLDKT

117

2

3

2.03

.182

5.194

.224

25.409

.444

HTKT

117

1

5

1.09

.587

6.229

.224

37.979

.444

ADPM

117

0

1

.97

.182

-5.194

.224

25.409

.444

X1

117

0

2

.62

.680

.658

.224

-.659

.444

X2

117

0

2

.98

.682

.021

.224

-.816

.444

X3

117

0

2

.79

.752

.375

.224

-1.142

.444

X4

117

0

1

.01

.092

10.817

.224

117.000

.444

X5

117

0

1

.02

.130

7.548

.224

55.930

.444

X6

117

0

2

1.00

.670

.000

.224

-.730

.444

X7

117

0

2

1.00

.719

.000

.224

-1.043

.444

X8

117

0

2

1.09

.601

-.038

.224

-.227

.444

X9

117

0

2

1.02

.669

-.019

.224

-.729

.444

X10

117

0

2

1.01

.701

-.012

.224

-.936

.444

X11

117

0

1

.74

.439

-1.130

.224

-.735

.444

X12

117

0

0

.00

.000

.

.

.

.

X13

117

0

0

.00

.000

.

.

.

.

X14

117

0

2

1.09

.749

-.141

.224

-1.195

.444

X15

117

0

1

.06

.238

3.760

.224

12.350

.444

X16

117

0

2

.48

.596

.830

.224

-.278

.444

X17

117

0

2

.89

.679

.140

.224

-.812

.444

Phụ lục 2: Thống kê mô tả các biến khảo sát

X18

117

0

2

1.03

.675

-.031

.224

-.772

.444

X19

117

0

0

.00

.000

.

.

.

.

NDX

1

3

1.61

.798

.833

.224

-.919

.444

117 117

Valid N (listwise)

X1

X2

X3

X4

X5

X6

X7

X8

X9

X10

X11

X14

X15

X16

X17

X18

Pearson Correlation

1

-.181

-.044

.190*

.075

.151

.141

.089

.052

-.120

-.073

-.121

.090

.182

.205*

.022

Sig. (2-tailed)

.050

.637

.040

.422

.103

.130

.339

.575

.199

.432

.194

.334

.050

.027

.817

X1

Covariance

.463

-.084

-.023

.012

.007

.069

.069

.036

.024

-.057

-.022

-.062

.015

.074

.095

.010

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

1

.110

-.134

-.094

-.076

-.088

-.143

-.056

.145

-.101

-.031

-.100

.042

-.246**

.113

.236

.149

.315

.418

.346

.124

.549

.120

.277

.741

.284

.657

.008

Sig. (2-tailed)

-.181 .050

.224

X2

Covariance

-.084

.465

.057

-.008

-.008

-.034

-.043

-.059

-.026

.069

-.030

-.016

-.016

.017

-.114

.052

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

-.044

1

.026

-.050

.064

-.184*

-.010

-.095

.042

-.059

-.120

-.039

.034

.139

.113

Sig. (2-tailed)

.637

.110 .236

.777

.589

.495

.047

.916

.310

.657

.527

.196

.675

.714

.136

.227

X3

Covariance

-.023

.057

.566

.002

-.005

.034

-.083

-.005

-.050

.014

-.033

-.022

-.018

.017

.071

.057

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

.190*

-.134

1

.704**

.139

-.130

-.015

-.142

.132

-.158

-.011

-.023

.015

-.004

.082

Sig. (2-tailed)

.040

.149

.134

.164

.876

.128

.156

.089

.909

.802

.026 .777

.000

.870

.382

.970

X4

Covariance

.012

-.008

.002

.009

.009

-.009

-.001

-.009

.009

-.006

-.001

-.001

.008

.001

.004

.000

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

.075

-.094

-.050

1

.198*

-.092

.089

-.102

.093

-.074

-.015

.245**

.022

.116

.093

X5

Sig. (2-tailed)

.422

.315

.589

.033

.323

.338

.272

.319

.431

.872

.008

.704** .000

.817

.213

.319

Phụ lục 3: Tương quan giữa các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

X1

X2

X3

X4

X5

X6

X7

X8

X9

X10

X11

X14

X15

X16

X17

X18

Covariance

.007

-.008

-.005

.008

.017

.017

-.009

.007

-.009

.008

-.004

-.001

.008

.009

.002

.008

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

.151

-.076

1

.018

.278**

-.115

-.184*

.147

-.017

.162

.173

.057

-.057

.034

.139

.081

.062

.543

.540

Sig. (2-tailed)

.714

.134

.103

.418

.198* .033

.848

.002

.215

.047

.114

.854

X6

.026

.069

.026

-.026

Covariance

.017

.009

.069

-.034

.017

.448

.009

.112

-.052

-.086

.043

-.009

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

.053

.018

Pearson Correlation

.141

-.088

.064

-.130

-.092

1

.000

.054

-.051

.027

-.160

.000

-.101

.571

.849

.018 .848

Sig. (2-tailed)

.130

.346

.495

.164

.323

1.000

.565

.583

.770

.085

1.000

.281

X7

.026

.009

Covariance

.069

-.043

.034

-.009

-.009

.009

.517

.000

.026

-.026

.009

-.086

.000

-.043

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

.081

.042

.110

-.239**

Pearson Correlation

-.143

-.184*

-.015

.089

.278**

1

-.025

-.063

-.006

-.133

.089

.387

.655

.237

.009

Sig. (2-tailed)

.124

.047

.876

.785

.498

.950

.154

.000 1.000

.338

.002

.339

X8

.012

.015

.045

-.097

Covariance

.036

-.059

-.083

-.001

.000

.362

-.010

-.027

-.002

-.060

.007

.112

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

.054

Pearson Correlation

.052

-.056

-.010

-.142

-.102

-.115

1

-.019

-.102

.048

-.042

-.091

-.077

.066

.565

-.025 .785

Sig. (2-tailed)

.575

.549

.916

.128

.272

.215

.841

.272

.610

.651

.331

.408

.481

X9

Covariance

.024

-.026

-.005

-.009

-.009

-.052

.026

-.010

.448

-.009

-.030

.008

-.017

-.041

-.035

.033

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

-.120

.145

-.095

.093

-.184*

-.051

-.063

1

-.133

-.018

-.055

-.010

-.088

.132

.036

Sig. (2-tailed)

.199

.120

.310

.319

.047

.583

.498

.153

.849

.558

.916

.343

.156

.700

-.019 .841

X10

Covariance

-.057

.069

-.050

.008

-.086

-.026

-.027

-.009

.491

-.041

-.009

-.009

-.004

-.042

.009

.017

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

-.073

-.101

.042

-.158

-.074

.027

-.006

-.102

1

-.143

.066

-.021

.048

-.007

.147

X11

Sig. (2-tailed)

.432

.277

.657

.089

.431

.770

.950

.272

.125

.482

.821

.606

.943

-.133 .153

.114

Covariance

-.022

-.030

.014

-.006

-.004

.009

-.002

-.030

-.041

.192

-.047

.007

-.006

.014

-.002

.043

X1

X2

X3

X4

X5

X6

X7

X8

X9

X10

X11

X14

X15

X16

X17

X18

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

-.121

-.031

-.059

-.011

-.015

-.017

-.160

-.133

.066

-.018

1

-.125

.139

-.015

-.021

Sig. (2-tailed)

.194

.741

.527

.909

.872

.854

.085

.154

.481

.849

.178

.134

.872

.819

-.143 .125

X14

Covariance

-.062

-.016

-.033

-.001

-.001

-.009

-.086

-.060

.033

-.009

-.047

.562

-.022

.062

-.008

-.011

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

Pearson Correlation

.090

-.100

-.120

-.023

.245**

.162

.000

.081

.048

-.055

.066

1

.100

.095

.205*

Sig. (2-tailed)

.334

.284

.196

.802

.387

.610

.558

.482

-.125 .178

.008

.081

1.000

.283

.310

.027

X15

Covariance

.015

-.016

-.022

-.001

.012

.008

-.009

.007

-.022

.057

.008

.026

.000

.014

.015

.033

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

.116

.173

-.101

.042

-.042

-.010

-.021

1

.047

.076

.139

Pearson Correlation

.182

.042

-.039

.082

.213

.062

.281

.655

.651

.916

.821

.612

.413

.134

.100 .283

Sig. (2-tailed)

.050

.657

.675

.382

X16

.009

.069

-.043

.015

-.017

-.004

-.006

.014

.355

.019

.031

.062

Covariance

.074

.017

-.018

.004

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

.022

.057

.053

.110

-.091

-.088

.048

-.015

1

-.013

.095

Pearson Correlation

.205*

-.246**

.139

.015

.817

.543

.571

.237

.331

.343

.606

.872

.047 .612

.893

.310

Sig. (2-tailed)

.027

.008

.136

.870

X17

.002

.026

.026

.045

-.041

-.042

.014

-.008

.019

.462

-.006

.015

Covariance

.095

-.114

.071

.001

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

.076

1

.022

.113

Pearson Correlation

.113

-.004

.093

-.057

.018

-.239**

-.077

.036

-.007

-.021

.205*

.413

-.013 .893

.027

.319

.540

.849

.009

.408

.700

.943

.819

.817

.227

.224

.970

Sig. (2-tailed)

X18

.033

.008

-.026

.009

-.097

-.035

.017

-.002

-.011

.031

-.006

.456

.010

.057

.052

.000

Covariance

N

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

117

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Stt

Phụ lục 4: Danh sách các công doanh nghiệp khảo sát

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

1 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng - Thương Mại - Dịch Vụ Hoàng Gia Phát Bình Chánh

1,000

2 Công Ty TNHH Công Nghệ Sơn Toàn

Phú Nhuận

200

3 Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Và Đào Tạo Tri Thức Công Nghệ

Quận 11

400

4 Công Ty TNHH Hoàng Quyên

Quận 5

500

5 Công ty TNHH một thành viên Giày Tuệ Thành

Bình Chánh

150

6 Công ty TNHH một thành viên Quý Bạng

Thủ Đức

300

7 công ty TNHH một thành viên thương mại dịch vụ khoa bảo

Quận 10

500

8 Công ty TNHH một thành viên Thương mại Dịch vụ Tiến Lợi

Quận 5

500

9 Công ty TNHH Tông Ngọc

Quận 9

2,000

10 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tin Học Nguyễn Minh

Nhà Bè

300

11 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu Nhật Quân

Bình Tân

4,000

12 Công Ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Hà Mới

Quận 12

150

13 Công Ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại Sài Gòn Ðô Thành

Quận 9

1,800

14 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Hưng Ðạt

Bình Tân

200

15 Công Ty Cổ Phần Bàn Cờ

Quận 3

1,500

16 Công Ty Cổ Phần Nước Giải Khát Hoàng Đế

Tân Phú

18,000

17 Công ty TNHH Cao Ðại Bá

Hóc Môn

4,000

18 Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trương Thịnh Phát

Quận 8

1,000

19 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thuận Sỹ

Quận 2

1,200

20 Công Ty TNHH Thương Mại Hán Việt

Gò Vấp

1,800

21 Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Ðức Vinh

Bình Tân

1,800

22 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khôi Quang

Quận 4

200

23 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phô Tôn

Quận 7

100

24 Công Ty TNHH Thiết Kế Nắng Mới

Quận 12

500

25 Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Khang Ngọc

Quận 8

2,000

26 Công Ty TNHH Ðào Tạo Và Tư Vấn Nguyễn Ðức

Quận 7

300

Stt

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

27 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Da Và Giả Da Hoàng Nhật

Quận 12

500

28 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Hiệp Lực

Quận 10

1,000

29 Công ty TNHH thực phẩm Phi bảo

Quận 10

400

30 Công Ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Quang Kiến

Quận 3

1,900

31 Doanh nghiệp tư nhân nhi tuyết

Gò Vấp

80

32 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Nam Giang

Quận 12

1,000

Quận 8

33 Công ty TNHH một thành viên thương mại Quốc Nam

130

Quận 11

34 công ty TNHH một thành viên Vĩnh Đại

1,000

Quận 9

35 Công Ty TNHH Tư Vấn - Xây Dựng - Ðiện Thiên Ân

2,000

Thủ Đức

36 Công Ty TNHH Thiết Kế - Quảng Cáo Thương Thành

500

37 Công Ty TNHH Thiết Kế - Xây Dựng - Thương Mại Kiến Tín

Quận 8

1,000

Tân Phú

38 Công Ty TNHH Xây Dựng Trường Thịnh Phát

1,000

Quận 7

39 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Thương Mại Tiên Phong

1,800

Quận 3

40 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Ðầu Tư Gia Sản

10,000

41 Công Ty TNHH Ðầu Tư Bất Ðộng Sản Phố Ðông

Bình Thạnh

6,000

Quận 1

42 Công ty TNHH Dịch Vụ Bách Lợi

200

Quận 5

43 Công Ty TNHH Giải Trí Thần Tượng

2,000

Nhà Bè

44 Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Vân Long

2,000

Bình Chánh

45 Công Ty TNHH Nông Nghiệp Quốc Tế

600

Gò Vấp

46 Công ty TNHH thương mại và xây dựng Nguyễn Trần

3,000

Quận 6

47 Công Ty TNHH Thiên Ngọc

1,000

48 Công Ty TNHH Thiết Kế - Xây Dựng - Thương Mại Lê Gia

Phú Nhuận

2,000

Quận 7

49 Công Ty TNHH Trang Trí Nội Thất Thuận Tâm

1,000

Bình Tân

50 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Ðiền Ðạt

500

51 Công Ty Cổ Phần Ðầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Mặt Trời

Quận 12

5,000

Nhà Bè

52

4,000

Công Ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Xây Dựng - Vận Tải Nhật Quang

Củ Chi

53 Công Ty TNHH Gốm Sứ - Mỹ Nghệ Hợp Long

1,800

Stt

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

54 Công ty TNHH Một Thành Viên Thiết Bị Kỹ thuật Nguyễn Hồ

Quận 1

3,000

55 Công Ty TNHH Phát Ðạt Gia

Quận 3

3,000

56 Công Ty TNHH Quảng Cáo Gió Mỹ Thuật

Quận 10

900

57 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Cơ Khí Ðăng Khoa

Quận 4

1,800

58 Công ty TNHH Người Tìm Ðường

Quận 10

3,000

59

Quận 6

Công ty TNHH Một Thành Viên Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Lê Giàu

900

60 Công ty TNHH Một Thành Viên Trang Trí Nội Thất Gia Lộc

Tân Phú

700

61 Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ - Xuất Nhập Khẩu ánh Vy

Hóc Môn

1,000

62 Công Ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Ngọc Ðông Xuân Phát

Củ Chi

2,000

63

Phú Nhuận

Công ty TNHH một thành viên sản xuất thương mại và dịch vụ Trần Quang

15,000

64 Công Ty TNHH Nguyên Nguyên An

Gò Vấp

300

65 Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cọ Sơn Việt Á

Quận 11

500

66 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Cơ Khí Nhân Trí

Gò Vấp

1,800

67

Quận 7

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Tín Thành Phát

500

68 Công Ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hoàng Trung Nam

Quận 6

1,000

69 Công ty TNHH xây dựng thương mại và dịch vụ Ðông Á

Quận 5

4,300

70 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Ðầu Tư Phát Triển Châu Á

Quận 2

30,000

71 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Quản Lý Dự Án Và Xây Dựng Quốc Tế

Quận 2

9,000

Quận 10

72 Công Ty TNHH Dịch Vụ - Quảng Cáo Nghệ Võ

500

Quận 3

73 Công ty TNHH một thành viên dịch vụ Bảo Vệ G.B

2,000

Bình Thạnh

74 Công Ty TNHH Mỹ Phẩm Nam Việt

790

Quận 12

75 Công Ty TNHH Quảng Cáo Biển Xanh

200

76 Công ty TNHH tư vấn xây dựng thương mại dịch vụ Thuận Phát

Quận 12

4,000

77 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Ô Tô Hoàng Anh

Quận 8

1,000

78 Công Ty TNHH vận tải Bắc Hà

Bình Tân

1,000

79 Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Dịch Vụ Thương Mại Hồng

Quận 9

4,500

80 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ðinh Xuân Hoàng

Hóc Môn

20

Stt

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

81 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ðoàn Văn Sơn

Bình Chánh

20

82 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Phát triển Cuộc Sống

Quận 2

5,000

83 Công Ty TNHH Thương Mại-Dịch Vụ Chung Thủy

Gò Vấp

200

84 Công Ty Cổ Phần Ngân Hà Quốc Tế

Quận 3

1,000

85 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Thủy Hoàng Long Quận 7

9,000

86 Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Vật Liệu Xây Dựng Ngân Hà

Quận 7

1,800

87 Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Giám Sát Xây Dựng Ðông Á

Quận 10

1,900

88 Công ty TNHH Thương Mại Ðại Phối

Bình Chánh

1,000

89 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Biển Bạc

Bình Thạnh

300

90 Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Khôi Nguyên

Bình Tân

1,000

91 Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Phúc Nhật

Phú Nhuận

800

92 Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Anh Minh

Quận 5

1,000

93 Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Ngọc Quân

Tân Phú

1,800

94 Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Năng Lượng Xanh

Quận 12

10,000

95 Công Ty TNHH Ðầu Tư -Thương Mại - Dịch Vụ- Du Lịch Rồng Việt Quận 11

4,500

96 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nam Duy

Quận 1

200

97 Công Ty Cổ Phần Ðầu Tư Phú Hòa Phát

Phú Nhuận

5,000

98 Công Ty Cổ Phần Hoá Mỹ Phẩm Việt Pháp

Quận 2

1,000

99 Công Ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Mạnh Hùng

Phú Nhuận

500

100 Công Ty TNHH Giấy Tân Vĩnh Hưng

Bình Tân

1,000

101 Công Ty TNHH Thương Mại Chế Biến Nông Lâm Sản Thái Tú

Bình Chánh

4,000

102 Công ty TNHH Thương Mại Dược Phẩm Hùng Nam

Quận 10

1,900

103 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Thiên Dương

Hóc Môn

1,000

104 Công ty TNHH thương mại dịch vụ trang thiết bị ÁnH Dương

Phú Nhuận

2,000

105 Công Ty TNHH Thương Mại Văn Phòng Phẩm Tri Thức Việt

Quận 3

1,200

106 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại Kim Minh

Thủ Đức

5,000

107 Công ty TNHH một thành viên thương mại dịch vụ vận tải Thuận An

Quận 9

800

Stt

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

108 Công Ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hoàng Gia Nguyễn

Thủ Đức

1,000

109 Công ty TNHH Công nghệ Thương mại Nam Việt

Quận 8

500

110 Công Ty TNHH Gỗ Sài Gòn Ðông Dương

Quận 12

1,800

111 Công Ty TNHH Thiết Bị Nhật Minh

Quận 11

500

112 Công Ty TNHH Thương Mại Ý Tưởng Vàng

Bình Chánh

500

113 Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Bất Động Sản Ðất Việt

Quận 2

10,000

114 Công Ty TNHH Tiền Hải

Thủ Đức

1,800

115 Công Ty TNHH Giải Pháp Tổng Quát

Quận 10

500

116

Bình Thạnh

Công ty TNHH một thành viên thương mại dịch vụ phim cách nhiệt Lâm Phát Ðạt

300

117 Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Huỳnh Thuận

Tân Phú

1,000

118

Gò Vấp

250

119

Tân Phú

Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Thịnh Hưng Công ty cổ phần thương mại dịch vụ sản xuất xuất nhập khẩu xây dựng Tân Trường Phú

6,000

120 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Phúc Ðại Lợi

Thủ Đức

5,000

121 Công Ty TNHH Truyền Thông Hành Trình Việt

Bình Thạnh

1,900

122 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đo Đạc Xây Dựng Quang Huy Bình Tân

6,000

123 Công ty Cổ Phần Nguyễn Minh Quân

Quận 5

10,000

124 DNTN kinh doanh vàng Trà My

Quận 1

1,800

125 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Toàn Hưng Phát

Quận 8

1,200

126 Công ty Cổ Phần Xây Dựng Gia Bảo

Quận 1

4,800

127

Nhà Bè

Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Và Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Dương Cát

1,900

128 Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Oanh Ðịnh

Thủ Đức

1,000

129 Công ty Cổ phần Ðầu Tư Công Nghiệp Hàng không

Quận 1

5,000

130 Công Ty Cổ Phần Bất Ðộng Sản Nguyễn Khải Hoàn

Quận 7

6,000

131 Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực Tuyến Toàn Cầu

Quận 3

2,000

132 Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc Gia Kiến

Quận 5

9,000

133 Công ty cổ phần Liên kết Ðông tây

Quận 11

20,000

134 Công ty TNHH đầu tư Hoàng Lê

Quận 8

800

Stt

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

135 Công ty TNHH dịch vụ bất động sản Phú Lợi

Quận 1

200

136 Công ty TNHH dịch vụ viễn thông đông nam

Quận 7

4,800

137 Công Ty TNHH Kiến Khôi

Quận 6

1,000

138 Công Ty TNHH Mắt Kính Ðông á

Quận 4

700

139 Công ty TNHH một thành viên đầu tư Môi giới bất động sản Ðất Phát Quận 8

300

140 Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Thương mại Mạnh Hùng

Gò Vấp

1,000

141 Công ty TNHH một thành viên sản xuất thương mại Hoàng Minh Tiến Quận 12

500

142 Công ty TNHH Một Thành Viên Tổ Chức Biểu Diễn Giai Điệu Việt

Phú Nhuận

400

143 Công ty TNHH một thành viên Thương mại Dịch vụ Nam Tường

Quận 6

1,800

144 Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Vọng Các

Quận 4

4,900

145 Công ty TNHH Tam Phước Thành

Quận 3

10,000

146 Công ty TNHH Cơ Ðiện Lạnh Ánh Phong

Bình Tân

1,000

147

Nhà Bè

Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Thiết Bị Phòng Cháy Chữa Cháy Bình Minh

1,800

148 Công ty TNHH Dịch Vụ Tin Học Ða Năng

Gò Vấp

500

149 công ty TNHH Hằng Linh

Hóc Môn

1,000

150 Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Thái Thức

Thủ Đức

500

151 Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Siêu Phong

Quận 8

800

152 Công Ty Cổ Phần Hữu Nghị Hoàng Gia

Quận 12

2,000

153 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xây dựng Người Làm Vườn

Quận 9

1,800

154 Công Ty TNHH Kiến Trúc - Mỹ Thuật An Anh

Quận 2

1,000

155 Công Ty TNHH Một Thành Viên Đảo Châu Báu

Quận 6

1,000

156 Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch vụ Thủy Mộc

Quận 3

15,000

157 Công ty TNHH một thành viên giải trí và truyền thông Lương Gia Huy Quận 10

2,000

158 Công Ty TNHH Một Thành Viên Gia Vị Hương Việt

Quận 1

4,000

159 Công Ty TNHH Một Thành Viên Nội Thất Thanh Vân

Tân Phú

1,000

160 Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Dịch vụ Nguyễn

Thủ Đức

200

161 Công ty TNHH Phúc Hải Ngọc

Quận 7

500

Stt

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

162 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thi Nạc

Thủ Đức

4,000

163 Công Ty TNHH Thương Mại Niên Phát

Quận 6

1,500

164 Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Dừa Việt

Bình Thạnh

1,500

165 Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Môi Trường Xanh

Quận 3

1,000

166 Công Ty TNHH Kiến Trúc Phát Triển Ý Tưởng

Quận 5

1,000

167 Công ty TNHH Một Thành Viên Đại Việt Quốc

Quận 7

1,000

168 Công ty TNHH một thành viên Công nghệ Viễn Thông Nghĩa Phát

Quận 10

1,000

169

Thủ Đức

1,900

170

Quận 11

Công ty TNHH một thành viên Thương Mại Dịch Vụ vận tải Trung Nguyên Công ty TNHH một thành viên thương mại và sản xuất vật liệu chịu lửa Ngân Hà

1,000

171 Công ty TNHH một thành viên Thương Mại và Xây dựng Tân Tiến

Quận 9

1,500

172 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thiện Hùng

Gò Vấp

1,900

173 Công Ty TNHH Vàng Văn Minh Hòa Bình Lợi

Quận 5

1,500

174 Công ty cổ phần tư vấn và Xây dựng Trúc Việt

Tân Phú

1,000

175 Công Ty TNHH Thương Mại Ðặng Thành Nhân

Quận 7

100

176 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Cao Thắng

Quận 12

500

177 Công Ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại Thiên Tân

Bình Tân

1,900

178 Doanh nghiệp tư nhân Khách sạn Tín Trung

Bình Chánh

2,000

179 Công ty TNHH tư vấn đầu tư Ðất Việt

Quận 4

1,900

180 Công ty TNHH Tam Phước Thành

Quận 3

10,000

181 Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Du Lịch Hải Phong

Quận 5

2,000

182 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ gỗ đá Thái Dương

Quận 2

4,800

183 Công ty Cổ phần Ðại minh Quân

Hóc Môn

2,800

184 Công Ty Cổ Phần Ðầu Tư Xây Dựng Hà Nam

Thủ Đức

2,000

185 Công Ty Cổ Phần Ðầu Tư Xây Dựng Trần Gia Phát

Bình Chánh

5,000

186 Công ty Cổ phần Hoàng Gia Nguyễn

Tân Phú

10,000

187 Công ty cổ phần mạng mua sắm Việt

Phú Nhuận

4,500

188 Công Ty TNHH Nhà Hàng Anh Nguyên

Quận 5

200

Stt

DOANH NGHIEP

Quận

VON (TRIEU)

189 Công Ty TNHH Đầu Tư Liên Việt

Quận 12

5,000

190

Quận 6

Công ty TNHH một thành viên Sản xuất Dịch Vụ Gia công Xuất Nhập Khẩu Tín Phát

1,800

191 Công Ty TNHH Sài Gòn Bảy

Quận 8

17,000

192 Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Việt An

Quận 2

1,000

193 Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Phi Bão

Quận 1

100

194 Công Ty TNHH Thương Mại - Xây Dựng Lê Tùng

Củ Chi

5,000

195 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bá Lộc

Củ Chi

2,000