TÓM TT LUN VĂN
LI M ĐẦU
Sau 30 năm đổi mi, nn kinh tế ớc ta đã đạt được nhiu thành tu quan trng,
tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng m đt t 7-8%, đời sng nhân dân ngày càng
được ci thin, chính tr được gi vng và ổn định. Lĩnh vực XĐGN cũng đạt được nhiu
thành tu ni bật và được Liên hp quốc đánh giá cao. Tuy vậy, mt trái ca s phát trin
cũng ngày càng bộc l nét, như khoảng ch giàu nghèo ngày càng tăng, sự tt hu
ngày càng ln gia khu vc nông thôn thành th, gia miền núi đồng bng, nh
trng thiếu vic làm nghiêm trng, tình trng ô nhim môi trưng lãng phí tài nguyên
đất nước.v.v…Hàng triệu h nghèo hin nay Việt Nam, đặc bit h nghèo vùng
sâu, vùng xa không đưc hưng nhng thành qu ca s phát trin.
Xuât phat tư
nhưng yêu câu trên, năm 1996 đã thành lập Ngân hàng phc v người
nghèo đến năm 2003 được tách ra thành Ngân hàng Chính sách hi (NHCSXH),
vi mc tiêu ch yếu cho vay ưu đãi h nghèo. Sau hơn 15 năm hoạt động, NHCSXH
đã cho vay hàng chc ngàn t đồng, cho hàng triệu t h nghèo và đã góp phn to ln
trong công cuộc GN cho đất nước. Tuy nhiên, s nghiệp XĐGN vẫn đang còn phía
trưc, vi nhim v ngày càng khó khăn, phc tạp; trong đó, lĩnh vực tín dng cho h
nghèo vn có nhiu vn đề bt cp.
Vì vy, làm thế nào để người nghèo nh ận đươc va
dung co hi u quả vốn vay
a bao đam cho sư phat triên bên vưng cua nguôn vôn tin dung ,
a giup ngươi ngheo
thoát khi cảnh nghèo đói là m ột vân đê đ ựợc cả xã h i quan tâm . i nhưng ly do nêu
trên, tôi đa cho
n đê tai “Nâng cao hiệu qu tn dng đi vi h ngho ti Ngân hng
Chnh sch x hội tinh Cao Bằng” làm luận văn tôt nghip.
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUN V HIU QU TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐI
VI H NGHÈO
1.1. Tng quan v tín dụng đi vi h nghèo
Tình trạng đói nghèo mi quốc gia đều s khác nhau v cp độ s ng,
thay đi theo thời gian. Ngưi nghèo ca quc gia này th mc sống cao hơn mức
sng trung bình ca quc gia khác. Bi vậy, đ nhìn nhận và đánh giá được tình trạng đói
nghèo ca mt quc gia, mt vùng nhn dạng được h đói nghèo, để t đó giải
pháp phù hợp để XĐGN, đòi hi chúng ta phi s thng nht v khái nim các tiêu
chí đ đánh giá đói nghèo tại tng thi đim.
Thc hin XĐGN từ mt s quốc gia đã nhận thy rng tín dng mi liên h
mt thiết vi phát trin sn xut nh, sn xut nông nghip gim t l đói nghèo. Các
nước đều nhn thy vic cung cấp tài chính đối với người nghèo thông qua hình thc tín
dng rt hiu qu. Quá trình tp trung các ngun vn chu chuyn qua hình thc tín
dụng đã tạo được mt khối lượng vn gp nhiu lần để h tr người nghèo, đng thi
cũng thông qua việc cung cp vn bng hình thc tín dng, phát sinh quá trình giám sát
vốn đã giúp người nghèo biết cách làm ăn, quan tâm đến hiu qu đồng vn, vay phi tr
n, tránh tình trng li th động, khơi dậy bản năng tự ợt khó vươn lên m giàu,
vượt nghèo.
Tín dng ngân hàng vai trò quan trọng đối vi h nghèo. đưc coi công
c quan trọng để phá v vòng lun qun ca thu nhp thp, tiết kim thấp năng suất
thấp, là chìa khoá vàng để gim nghèo.
1.2. Hiu qu tín dng đối vi h nghèo
1.2.1.Quan nim v hiu qu tín dng đi vi h nghèo
th đưa ra khái nim chung nht v hiu qu tín dụng ngân hàng đi vi h
nghèo đó là: Vic s dng các ngun lực tài chính do Nhà ớc huy đng, phát trin
vic cho vay h nghèo theo một chính sách ưu đãi nhất đnh.
V mt kinh tế giúp người nghèo vươn lên thoát khi khó khăn mức thu nhp
ổn định, kh năng vươn lên hòa nhập vi cuc sng cộng đồng. Góp phần XĐGN n
định kinh tế, phc v cho s phát triển lưu thông hàng hoá, góp phn gii quyết công
ăn việc m, khai thác kh năng tiềm tàng trong nn kinh tế, thúc đẩy quá trình tích t và
tp trung sn xut, gii quyết tt mi quan h tăng trưởng tín dụng tăng trưng kinh
tế.
V mt hi, y dng cuc sng mi nông thôn thành thị, làm thay đi b
mt hi, góp phn vào ổn định an sinh hi, an ninh trt t, nâng cao giá tr cuc
sng, xóa dn khong cách giàu nghèo, hn chế được nhng mt tiêu cc. Góp phn trc
tiếp vào chuyển đổi cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dng tiến b k thut vào
sn xut, to ra các ngành ngh, dch v mi trong nông nghiệp đã góp phần thc hin
phân công li lao đng trong nông nghiệp và lao động xã hi.
1.2.2.Các tiêu ch đnh gi hiệu qu tín dng h nghèo
1.2.2.1.Nhóm ch tiêu liên quan đến quy mô tín dng
- T trọng dư nợ tín dụng đối vi h nghèo
- Tăng trưởng dư nợ tín dng h nghèo
- Doanh s cho vay
- S tin cho vay bình quân mt h
1.2.2.2. Nhóm ch tiêu liên quan đến chất lượng hoạt động tín dng
- T l n quá hn
- S h thoát nghèo
- T l h nghèo được vay vn
1.2.2.3. Mt s ch tiêu khác
1.2.3. Các nhân t nh hưởng đến hiu qu tín dng h nghèo
1.2.3.1. Các nhân t ch quan
- Mô hình t chc ca ngân hàng
- Chiến lược hot đng ca ngân hàng
- Chính sách tín dng ca ngân hàng
- Cơ sở vt cht ca ngân hàng
- Phm chất, tnh đ năng lực của đi ngũ cán b, nhân vn trong ngân hàng
1.2.3.2. Các nhân t khách quan
- Điu kin t nhiên
- Điu kin xã hi
- Điu kin kinh tế
- Chính sách nhà nưc
- Bn thân h nghèo
1.3. Kinh nghim mt s c v nâng cao hiu qu tín dng đi vi h nghèo
1.3.1. Kinh nghim ca mt s c trên thế gii
1.3.1.1. Kinh nghim ng cao hiu qu n dụng đối vi h ngo Ngân hàn
Grameen (Băng-la-đét)
1.3.1.2. Kinh nghim v nâng cao hiu qu cho vay đối với người nghèo ca Ngân
hàng Nhân dân Brazil
1.3.2. Bài hc kinh nghim đi vi Vit Nam
CHƢƠNG II: THC TRNG HIU QU CHO VAY H NGHÈO TI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HI TNH CAO BNG (2010-2014)
2.1. Tng quan v kinh tế xã hi tnh Cao Bng
Cao Bng những năm đổi mi, kinh tế bước phát trin khá, tốc độ GDP bình
quân hàng năm đạt t 8-9% (năm 2013 đạt 8,2%, năm 2014 đạt 8,5%). cấu kinh tế
năm 2014 chuyển dịch đúng hướng. tnh nm khu vc Đông Bắc B, tỉnh đất
rộng, người thưa. Hiện mt tnh nghèo, tim lc kinh tế còn mng, điểm xut phát
thp, tích lu t ni b nn kinh tế còn nh bé, GDP nh quân đầu người đang mc
trung bình ca c nước, nhu cu v vn và công ngh để phát trin là rt ln.
Đến cuối năm 2013 trên địa bàn tnh 1.479 h nông nghip thiếu đói, với 6.214
nhân khu; trong đó, hộ thiếu đói gay gắt 293 h, vi 1.230 nhân khu; s h nghèo
toàn tnh còn 27.017 h, t l h nghèo 23%, trong khi đó cả nước t l h nghèo
18%. S h nghèo cuối năm 2014 là 24.168 h, chiếm t l 19,59% tng s h toàn tnh,
2.2. Tng quan v hoạt động cho vay h nghèo ti ngân hàng chính sách xã hi
tnh Cao Bng
2.2.1. Cc chương trình tn dng đi vi người ngho được thc hin ti
NHCSXH tnh Cao Bng
Hoạt động tín dụng được đánh giá là nghiệp v chính ca NHCSXH, hoạt động tín
dụng trong giai đoạn 2010 - 2014 đã có sự tăng trưng cao, t 3 chương trình nhận bàn
giao ban đầu khi mi thành lập, đến cuối năm 2014 NHCSXH tỉnh Cao Bằng đã thực
hiện 7 chương trình tín dụng:
* Chương trình cho vay hộ nghèo (đưc đ cp phân tích phn 2.3)
* Chương trình cho vay giải quyết vic làm
* Cho vay nước sch và v sinh môi trưng nông thôn
* Cho vay xut khẩu lao động
* Cho vay hc sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
* Cho vay h sn xuất kinh doanh vùng khó khăn
* Cho vay các hn tc thiu s đặc biệt khó khăn
2.2.2. Cơ chế cho vay
NHCSXH thc hin cho vay y thác thông qua các t chc chính tr (HND,
HPN, HCCB, ĐTN)
Đến ngày 31/12/2014 tổng dư nợ u thác cho vay thông qua 4 t chc hi là 1.237
t đồng, chiếm 91,77% tổng nợ ca tt c các chương trình cho vay. Trong đó hi
nông dân và hi ph n có s nợ nhn y thác cao nht lần lượt là 447,1 t và 478,4 t
đồng trong tổng dư n nhn y thác.
2.2.3. Tình hình huy động vn v cơ cấu ngun vn cho vay h nghèo
Đến ngày 31/12/2014 tng ngun vốn đạt 1.350 t đồng, tăng 895 t đồng, gp
2,97 so với năm 2010. Tốc độ tăng bình quân hàng m đạt 39%; trong đó, nguồn vn
TW chiếm 97,1%; ngun vốn ngân sách địa phương chiếm 2,9%.
Ngun vn cho vay h nghèo ca NHCSXH tnh Cao Bng trong thi gian qua
ngoài ngun nhn bàn giao t NHNo&PTNT tnh, thì còn c ngun vn khác là:
Ngun vn h tr t NHCSXH Vit Nam, vốn ngân sách địa phương (ngân sách tnh,
huyn), ngun vốn huy động của dân cư; trong đó, ngun vn h tr của TW đóng vai trò
ch đạo. Năm 2014 tổng ngun vn cho vay h nghèo 838 t đồng, thì ngun vn TW
là 803 t đồng, chiếm 96% tng ngun vn.
2.2.4. Kết qu cho vay h nghèo ti NHCSXH tnh Cao Bng
Trong 5 năm triển khai chương trình tín dng h nghèo NHCSXH tnh Cao Bng đã
thc hiện được phương châm cho vay “đúng địa ch, an toàn hiu quả”, s h nghèo
hàng năm được vay vốn ngày càng tăng, năm 2010 là 6.914 hộ, năm 2011 là 8.562 hộ, năm
2012 là 6.593 hộ, năm 2013 là 9.223 hộ, năm 2014 7.977 h.
2.3. Thc trng hiu qu cho vay h nghèo ti NHCSXH tnh Cao Bng thông
qua mt s ch tiêu
2.3.1. Nhóm ch tiêu liên quan đến quy mô tín dng