intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài: Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012-2018. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2023, đưa ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế động lực, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả Đinh Đa Linh i
  2. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thiện Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế K25 QLKT12 tại Trường Đại học Thủy lợi, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô tại phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lạng Sơn đã đóng góp ý kiến cho việc soạn thảo tài liệu, hướng dẫn nội dung và cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết để tôi hoàn thành Luận văn thạc sĩ này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn TS Trần Quốc Hưng đã quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để cho tôi hoàn thành Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế này. Cho phép tôi được gửi đến quý Trường, Khoa, quý Thầy giáo, Cô giáo, quý Cơ quan, các đồng nghiệp, bạn bè cùng gia đình lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất. Tác giả Đinh Đa Linh ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ............................................................6 1.1 Tổng quan về du lịch và vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế quốc dân ..6 1.1.1 Khái niệm ngành du lịch ............................................................................6 1.1.2 Đặc điểm ngành du lịch .............................................................................9 1.2 Quản lý nhà nước về du lịch ..............................................................................11 1.2.1 Đặc điểm của quản lý nhà nước về du lịch ..............................................11 1.2.2 Vai trò của quản lý nhà nước đối với du lịch ..........................................13 1.2.3 Yêu cầu đối với quản lý nhà nước về du lịch ..........................................15 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của nhà nước về du lịch .............18 1.3.1 Các nhân tố khách quan ...........................................................................18 1.3.2 Các nhân tố chủ quan ...............................................................................20 1.4 Nội dung công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn cấp tỉnh ...............22 1.4.1 Tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật chung của Nhà nước, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, công khai quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch mang tính đặc thù của địa phương thuộc thẩm quyền ...........................................................................................................................23 1.4.2 Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch...................................24 1.4.3 Tạo lập sự gắn kết liên ngành, liên vùng, liên quốc gia trong hoạt động du lịch, giữa địa phương và trung ương trong QLNN về du lịch .....................25 1.4.4 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,hỗ trợ nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch ...........................................................................................................................26 iii
  4. 1.4.5 Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động du lịch và xử lý vi phạm trong lĩnh vực du lịch .............................................................................. 26 1.5 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước về du lịch .............................. 27 1.5.1. Tiêu chí khách du lịch .................................................................................... 27 1.6 Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước về du lịch..................... 29 1.6.1 Kinh nghiệm của một số địa phương ....................................................... 29 1.6.2 Những bài học rút ra cho Lạng Sơn trong công tác QLNN về du lịch.... 33 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................... 34 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2012 - 2018 ................................. 37 2.1 Khái quát chung về đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Lạng Sơn ....................... 37 2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 37 2.1.2 Điều kiện kinh tế - Văn hóa xã hội .......................................................... 38 2.1.3 Tài nguyên du lịch ................................................................................... 41 2.1.4 Kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch .................. 45 2.2 Thực trạng du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 – 2018 ............. 48 2.2.1 Lượng khách du lịch ................................................................................ 48 2.2.2 Tổng thu từ du lịch của Lạng Sơn ........................................................... 49 2.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ................................................................ 51 2.2.4 Lao động ngành du lịch ........................................................................... 52 2.2.5 Thị trường khách du lịch ......................................................................... 53 2.2.6 Hệ thống sản phẩm du lịch ...................................................................... 54 2.2.7 Tổ chức không gian du lịch ..................................................................... 55 2.3 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn .. 56 2.3.1 Tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật chung của Nhà nước, ban hành các văn bản, chính sách, công khai quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn................................................................................ 56 2.3.2 Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch .................................. 60 2.3.3 Tạo lập sự gắn kết liên ngành, liên vùng, liên quốc gia .......................... 65 iv
  5. 2.3.4 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch ...........................................................................................................................68 2.3.5 Công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động du lịch và xử lý vi phạm............69 2.4 Đánh giá chung công tác QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ...........70 2.4.1 Kết quả đạt được ......................................................................................70 2.4.2 Hạn chế, bất cập .......................................................................................75 2.4.3 Nguyên nhân hạn chế, bất cập .................................................................80 Kết luận chương 2 .........................................................................................................82 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ..........................................................83 3.1 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của du lịch Lạng Sơn từ nay đến năm 2030 ...........................................................................................................83 3.1.1 Điểm mạnh ...............................................................................................83 3.1.2 Điểm yếu ..................................................................................................84 3.1.3 Cơ hội.......................................................................................................84 3.1.4 Thách thức ...............................................................................................85 3.2 Quan điểm và định hướng phát triển và thực hiện quản lý Nhà nước về du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................................86 3.2.1 Quan điểm phát triển................................................................................86 3.2.2 Định hướng phát triển du lịch Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ...........................................................................................................87 3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ................................................................................88 3.3.1 Tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật chung của Nhà nước, ban hành các văn bản, chính sách, công khai quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ................................................................................88 3.3.2 Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch...................................93 3.3.3 Tạo lập sự gắn kết liên ngành, liên vùng, liên quốc gia ..........................95 3.3.4 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch ...........................................................................................................................98 v
  6. 3.3.5 cường công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động du lịch và xử lý vi phạm trong lĩnh vực du lịch ...................................................................................... 101 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 106 TÀI LI THAM KHẢO ........................................................................................... 109 vi
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Bộ máy QLNN về du lịch tỉnh Lạng Sơn .......................................................68 vii
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2018 .................. 40 Bảng 2.2 Khách du lịch đến Lạng Sơn giai đoạn 2012 – 2018 ..................................... 48 Bảng 2.3 Doanh thu du lịch của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 – 2018 ....................... 49 Bảng 2.4 Tổng số lao động về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn 2012-2018............. 52 Bảng 2.5 Hiện trạng về cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn..................... 60 giai đoạn 2012 – 2018 ................................................................................................... 60 Bảng 2.6 Công suất phòng trung bình của các khách sạn ở tỉnh................................... 61 Lạng Sơn giai đoạn 2012 – 2018................................................................................... 61 viii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa CHND Cộng hòa nhân dân CSLT Cơ sở lưu trú GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestric Product) HĐND Hội đồng nhân dân KTXH Kinh tế xã hội NCPT Nghiên cứu phát triển QLNN Quản lý nhà nước TCDL Tổng cục Du lịch UBND Ủy ban nhân dân UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới VHTTDL Văn hóa, Thể thao và Du lịch HDDL Hoạt động du lịch CBCC Cán bộ công chức ix
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghiệp không khói, tên gọi không chính thức của ngành du lịch, có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, nó được coi là một ngành kinh tế mang tính tổng hợp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, tạo công ăn việc làm, mở rộng giao lưu văn hoá và xã hội giữa các địa phương, giúp nâng cao hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị, hoà bình giữa các dân tộc, vùng miền. Tổ chức Du lịch Thế giới Liên hiệp quốc nhận định rằng: “Tại nhiều quốc gia đang phát triển, du lịch là nguồn thu nhập chính, ngành xuất khẩu hàng đầu, tạo ra nhiều công ăn việc làm và cơ hội cho sự phát triển” (WTO- HL2008). Hiện nay ở Việt Nam, du lịch góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội, cơ sở vật chất, hạ tầng của đất nước. Thu nhập từ hoạt động du lịch của Việt Nam ngày càng cao, năm 2016 đón 10 triệu lượt khách quốc tế, tăng trưởng 26%, năm 201 đón 13 triệu lượt khách quốc tế, tăng 30% và 4 triệu lượt khách du lịch nội địa, tăng xấp xỉ 20% và tổng thu trực tiếp từ khách du lịch đạt trên 500.000 tỷ đồng, tương đương với 23 tỷ USD, đóng góp khoảng 7,5% vào GDP của Việt Nam. Năm 2018 được coi là năm thành công của du lịch Việt Nam. Theo số liệu từ Tổng cục Du lịch, ước tính đến hết năm 2018, Việt Nam đón khoảng 15,6 triệu lượt khách quốc tế, tăng 2, triệu lượt khách so với năm ngoái và 80 triệu lượt khách nội địa, tăng hơn 6,8 triệu lượt khách so với cùng kỳ. Tổng thu từ khách du lịch đạt hơn 620.000 tỷ đồng. Nắm bắt được xu thế đó, trong quá trình đổi mới và hội nhập, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những chủ trương, quan điểm hết sức đúng đắn để phát triển du lịch như: Luật Du lịch và các văn bản thi hành Luật Du lịch, Quyết định số 2473/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị Quyết số 08-NQ/TW, ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng các khu, điểm du lịch của chính phủ cho các địa phương. Theo đó, mục tiêu 1
  11. của chiến lược là phấn đấu đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại, sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và đến năm 2030 Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển. Lạng sơn là tỉnh miền núi ở phía đông bắc của tổ quốc, có đường biên giới dài 231,74 km tiếp giáp với tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc, có các cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu Quốc gia bằng đường bộ, đường sắt liên vận và các cặp chợ biên giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử gắn liền với truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc. Lạng sơn gồm dân tộc chính: Nùng, Tày, Dao, Sán Chay, Mông, Hoa, Kinh (trong đó dân tộc Nùng chiếm 43%, Tày 36%, Kinh 16%) ngoài ra còn có các dân tộc khác với các đặc trưng văn hoá riêng thể hiện qua các lễ hội, làng nghề, các di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật, tôn giáo, các làn điệu dân ca, ẩm thực... Nhận thấy tầm quan trọng của du lịch trong phát triển kinh tế xã hội, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn lần thứ XVI đã thông qua nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong đó có các mục tiêu, giải pháp về phát triển du lịch: “Tiếp tục đầu tư phát triển kinh tế cửa khẩu, thương mại, dịch vụ và du lịch, xác định đây là lợi thế và là lĩnh vực kinh tế mũi nhọn, để tạo động lực thúc đẩy mục tiêu tăng trưởng nhanh, là khâu đột phá trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh”, trong đó xác định du lịch có vai trò đặc biệt không chỉ dưới góc độ lợi ích kinh tế mà còn là vấn đề bản sắc văn hóa, tâm hồn dân tộc, bản lĩnh chính trị, bộ mặt quốc gia và nhiều góc độ khác. Cũng như các ngành kinh tế khác, ngành du lịch Lạng Sơn vẫn là một ngành chưa phát triển, chưa huy động được các thành phần kinh tế tham gia; chưa đủ điều kiện thực sự khai thác triệt để tiềm năng, lợi thế của tỉnh; quan trọng hơn là quản lý nhà nước còn có những bất cập, chưa thực sự tạo được môi trường kinh tế, xã hội, pháp luật thuận lợi để phát triển du lịch. Sự hạn chế, thiếu năng động của hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh là hệ quả hay là sản phẩm tất yếu của quá trình quản lý nhà nước về xây dựng quy hoạch, thực hiện quy hoạch ngành; về quan điểm, phương hướng và cơ chế, chính sách thu hút, đầu tư phát triển ngành, thể hiện trên một số mặt chủ yếu 2
  12. như: lượng du khách đến với Lạng Sơn chưa nhiều, số ngày lưu trú bình quân và số lượng buồng phòng còn thấp, doanh thu dịch vụ du lịch thấp, chưa giải quyết được nhiều việc làm, cơ cấu của ngành du lịch nói riêng, ngành dịch vụ nói chung trong cơ cấu kinh tế của tỉnh còn thấp. Ngành du lịch khó có thể trở thành ngành kinh tế động lực của tỉnh nếu tình trạng trên tiếp tục tiếp diễn. Do vậy, việc nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống để tăng cường những giải pháp quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Lạng Sơn là yêu cầu, nhiệm vụ cấp thiết, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong tương lai. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn" để nghiên cứu là cần thiết, có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đ ch nghiên c u của đề tài Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012-2018. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2023, đưa ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế động lực, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên c u 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Về thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 đến năm 2018. - Về nội dung nghiên cứu: nghiên cứu một số vấn đề lý luận chung như khái niệm, vai trò, nội dung về du lịch và quản lý nhà nước về du lịch; đánh giá thực trạng công 3
  13. tác quản lý nhà nước về u lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, làm rõ những thành công và hạn chế, lý giải nguyên nhân của thực trạng đó. đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong những năm tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên c u Dựa trên số liệu thực trạng du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012-2018, trong quá trình thực hiện luận văn, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tôi đã sử dụng phương pháp nghiên cứu như: - Phương pháp thu thập số liệu. - Phương pháp phân tích tổng hợp. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp phân tích ảnh hưởng của các nhân tố. - Phương pháp phân tích số. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Với cách tiếp cận hệ thống, đề tài sẽ góp phần phân tích tổng quan các nội dung, vấn đề, lý thuyết liên qua đến công tác quản lý nhà nước về du lịch. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả thực tiễn của đề tài sẽ đánh giá được các hạn chế từ công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn lạng sơn ở tất cả các khía cạnh, gồm những việc làm được, chưa làm được, nguyên nhân thành công và hạn chế. Cải thiện được yếu tố chủ quan và khách quan sẽ góp phần giúp du lịch tỉnh Lạng Sơn phát triển tương xứng với tiềm năng hiện có. . Kết uả ự kiến đạt được 4
  14. - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản trong công tác quản lý nhà nước về du lịch như: chính sách, công cụ quản lý, chương trình, kế hoạch. - Đánh giá hiện trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 - 2018. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019 - 2023. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận trong công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 -2018 Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. 5
  15. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN 1.1 Tổng uan về u lịch và vai trò của ngành u lịch trong nền kinh tế uốc dân 1.1.1 Khái niệm ngành du lịch Cùng với sự phát triển của du lịch, khái niệm du lịch được hiểu theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo góc độ xem xét. Vào năm 1941, ông w. Hunziker và Kraff (Thụy Sỹ) đưa ra định nghĩa: Du lịch là tổng hợp các hiện tượng, các mối quan hệ nảy sinh từ việc di chuyển và dừng lại của con người tại nơi không phải là nơi cư trú thường xuyên của họ; hơn nữa, họ không ở lại đó vĩnh viễn và không có bất kỳ hoạt động nào để có thu nhập tại nơi đến. Theo Guer Freuler, du lịch là một hiện tượng thời đại của chúng ta dựa vào sự tăng trưởng của nhu cầu khôi phục sức khoẻ và sự thay đổi của môi trường xung quanh, sự phát sinh, phát triển tình cảm đối với vẻ đẹp của thiên nhiên. Theo nhà kinh tế Kalíiotis, du lịch là sự di chuyển tạm thời của cá nhân hay tập thể từ nơi này đến nơi khác nhằm thỏa mãn nhu cầu tinh thần, đạo đức, do đó tạo nên các hoạt động kinh tế. Theo M.Coltman, du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, nhà kinh doanh du lich, chính quyền sở tại và cộng đồng cư dân địa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch. Theo quan điểm của Robert W.Mc.Intosh, Charles R.Goeldner, J.R Brent Ritcie, du lịch là tổng hợp các mối quan hệ nảy sinh từ tác động qua lại giữa khách du lịch, nhà cung ứng, chính quyền và cộng đồng chủ nhà trong quá trình thu hút và đón tiếp khách du lịch. [1] Với cách tiếp cận tổng hợp ấy, các thành phần tham gia vào hoạt động du lịch gồm: (1) Khách du lịch; 6
  16. (2) Các doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách du lịch; (3) Chính quyền sở tại; (4) Cộng đồng dân cư địa phương. Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch Thế giới: Du lịch được hiểu là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ với mục đích hòa bình. Nơi họ đến không phải là nơi làm việc của họ. [2] Tại Việt Nam, mặc dù du lịch là một lĩnh vực khá mới mẻ nhưng các nhà nghiên cứu của Việt Nam cũng đưa ra các khái niệm xét trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau. Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam, du lịch được hiểu trên hai khía cạnh: Thứ nhất, du lịch là một dạng nghỉ dưỡng sức, tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật. Theo nghĩa này, du lịch được xem xét ở góc độ cầu, góc độ người đi du lịch. Thứ hai, du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn; có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tại chỗ. Theo nghĩa này, du lịch được xem xét ở góc độ một ngành kinh tế. [3] Luật Du lịch Việt Nam năm 201 đã nêu khái niệm về du lịch như sau: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. 7
  17. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Khu du lịch là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc gia. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. Chương trình du lịch là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch. Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch. Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. Xúc tiến du lịch là hoạt động nghiên cứu thị trường, tổ chức tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển và thu hút khách du lịch. 8
  18. Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tương lai. Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi. Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư, kết hợp giáo dục về bảo vệ môi trường. Du lịch văn hóa là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch. [4] Theo quan điểm của Tổ chức du lịch thế giới (WTO): "Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và mối quan hệ nảy sinh từ sự tác động qua lại giữa du khách, các nhà cung ứng sản phẩm du lịch, chính quyền và cộng đồng địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đón du khách". [2] 1.1.2 Đặc điểm ngành du lịch Xuất phát từ các khái niệm về du lịch, có thể rút ra một số đặc điểm chủ yếu về du lịch như sau: Một là, Du lịch mang tính chất của một ngành kinh tế dịch vụ Ngày nay, khoa học - kỹ thuật và công nghệ phát triển với tốc độ cao đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phân công lao động xã hội, làm gia tăng nhu cầu phục vụ sản xuất cũng như cuộc sống văn minh của con người, du lịch trở thành một ngành kinh tế độc lập. Ở các nước phát triển và đang phát triển, tỷ trọng du lịch trong thu nhập quốc dân ngày càng tăng lên. Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ, bởi vậy sản phẩm của nó vừa mang những đặc điểm chung của dịch vụ vừa mang những đặc điểm 9
  19. riêng mà ngành dịch vụ khác không có. Hai là, Du lịch là loại hình dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần cho khách du lịch trong thời gian đi du lịch Dịch vụ du lịch khác với các ngành dịch vụ khác ở chỗ: dịch vụ du lịch chỉ thỏa mãn nhu cầu cho khách du lịch chứ không thỏa mãn nhu cầu cho tất cả mọi người dân. Dịch vụ du lịch là nhằm thỏa mãn những nhu cầu hàng hóa đặc thù của du khách trong thời gian lưu trú bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ về ăn, ở, nghỉ ngơi, đi lại, tham quan, vui chơi giải trí, thông tin về văn hóa, lịch sử, tập quán... Thực tế hiện nay cho thấy, ở nhiều nước trên thế giới, khi thu nhập của người dân tăng lên, đủ ăn, đủ mặc thì du lịch trở thành không thể thiếu, bởi vì ngoài việc thỏa mãn nhu cầu tình cảm và lý trí, du lịch còn là một hình thức nghỉ dưỡng tích cực, nhằm tái tạo lại sức lao động của con người. Ba là, việc tiêu dùng và cung ứng dịch vụ du lịch xảy ra trong cùng một thời gian và không gian Việc tiêu dùng các dịch vụ và một số hàng hóa (thức ăn, đồ uống...) xảy ra cùng một thời gian và cùng một địa điểm... Trong du lịch, người cung ứng không phải vận chuyển dịch vụ và hàng hóa đến cho khách hàng, mà ngược lại, tự khách du lịch phải đi đến nơi có dịch vụ, hàng hóa. Chính vì vậy, vai trò của việc thông tin, xúc tiến quảng bá du lịch là hết sức quan trọng, đồng thời việc quản lý thị trường du lịch cũng cần có những đặc thù riêng. Bốn là, du lịch mang lại lợi ích thiết thực về chính trị, kinh tế, xã hội cho nước làm du lịch và người làm du lịch Hiện nay, ở nhiều nước trên thế giới, du lịch không những đem lại lợi ích thiết thực về kinh tế mà còn mang lại cả lợi ích về chính trị, văn hóa, xã hội... Tuy nhiên, sự chi phối mạnh nhất đối với ngành du lịch vẫn là lợi ích kinh tế. Vì vậy, ở nhiều nước đã đưa ngành du lịch phát triển với tốc độ cao và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong nền kinh tế quốc dân, mang lại nguồn thu nhập lớn trong tổng sản phẩm xã hội. Do đó, dịch vụ du lịch ngoài việc thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao của 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2