1
M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Trong b i c nh toàn c u hóa và h i nh p qu c t , giáo d c và đào t o ế
c a m i qu c gia đóng vai trò then ch t, tr ng y u trong vi c đào t o ế
ngu n nhân l c ph c v cho s nghi p CNH, HĐH đt n c. Tr i qua ướ
g n 30 năm đi m i, Đng s m th y đc vai trò to l n c a ngu n nhân ượ
l c đi v i phát tri n kinh t - xã h i và vi c phát tri n ngu n nhân l c ế
thông qua giáo d c và đào t o. Đng ta giáo d c và đào t o coi cùng v i
khoa h c và công ngh là qu c sách hàng đu, là n n t ng và đng l c c a
CNH, HĐH. C ng lĩnh chính tr xây d ng đt n c trong th i k quáươ ướ
đ lên CNXH năm 2011 (t i Đi h i XI) xác đnh: “Phát tri n và nâng cao
ch t l ng ngu n nhân l c, nh t là nhân l c ch t l ng cao là m t đt phá ượ ượ
chi n l c”. ế ượ Đc bi t, tháng 11 năm 2013, t i H i ngh l n th 8 Ban
Ch p hành Trung ng Đng khóa XI đã thông qua Ngh quy t s 29- ươ ế
NQ/TW “V đi m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o” . Trong đó,
“ph n đu đn năm 2030, n n giáo d c Vi t Nam đt trình đ tiên ti n ế ế
trong khu v c”.
Giáo d c Đi h c có m t s m nh r t to l n là đào t o ngu n nhân
l c đ phát tri n đt n c theo yêu c u c a Đng. Giáo d c Đi h c ướ
không ch nghiêng v đào t o ki n th c, k năng ngh nghi p mà ph i h t ế ế
s c chú ý đn giáo d c đo đc, lý t ng làm ng i. Mu n v y Nhà ế ưở ườ
tr ng Đi h c ph i coi tr ng qu n lý công tác sinh viên, đây là m tườ
nhi m v quan tr ng, ph c t p, n ng n có tác d ng m nh m đi v i ch t
l ng đào t o c a các Tr ng đi h c.ượ ườ
Tr ng ườ Đi h c Hàng h i đc thành l p theo Quy t đnhượ ế s
2624/QĐ-TC ngày 7 tháng 7 năm 1976 c a B tr ng ưở B giao thông v n
t i. Ngày 03 tháng 7 năm 2013, Th t ng Chính ph ra Quy t đnh s ướ ế
1056/QĐ-TTg v vi c đi tên Tr ng Đi h c Hàng h i thành Tr ng ườ ư
Đi h c Hàng h i Vi t Nam . Là m t Tr ng công l p, t a l c t i Thành ườ
2
ph H i Phòng, m t thành ph đang ra s c h i nh p, phát tri n, m t thành
ph năng đng nh ng cũng b tác đng th ng xuyên c a m t trái c ch ư ư ơ ế
th Tr ng. M t Nhà tr ng có tính ch t qu n lý theo ph ng th c bán ườ ườ ươ
quân s , có 2 khu KTX đ sinh viên n i trú, g n 20% SV c a Nhà tr ng ườ
trong KTX, do v y, Tr ng ườ ĐHHHVN luôn coi CTSV là m t trong
nh ng nhi m v tr ng tâm. Nhà tr ng chăm lo, t o m i đi u ki n thu n ườ
l i cho SV trong h c t p, nghiên c u và sinh ho t, nh m th c hi n m c
tiêu là đào t o con ng i phát tri n toàn di n, có đo đc, tri th c, s c ườ
kh e và ý th c ngh nghi p cao, trung thành v i lý t ng đc l p dân t c ưở
và CNXH, s m có kh năng đáp ng thích nghi v i yêu c u và th c ti n
c a ngành Hàng h i. Qu n lý CTSV đc xây d ng trên c s c th hóa ượ
Thông t , Quy t đnh c a B Giáo d c và Đào t oư ế và b sung thêm m t
s đi u kho n đ phù h p v i nh ng đc đi m c a Nhà tr ng bán quân ườ
s .
T năm 2010, T ch c Hàng h i Qu c t (IMO) tri n khai ki m tra ế
vi c th c hi n các công c qu c t quy đnh v v n đ đào t o thuy n ướ ế
viên, vi c c p các ch ng ch có liên quan cho thuy n viên t i các c s đào ơ
t o có đáp ng các yêu c u đ ra trong công c qu c t không?. Nh ướ ế ư
v y, vi c rèn luy n SV có tác phong quân s c a Tr ng ĐHHHVN ngày ư
càng tr nên c p thi t nh m đáp ng nhu c u công vi c trên các tàu trong khuế
v c và trên th gi i. ế
Đã có các công trình nghiên c u v vi c nâng cao công tác QLSV
nh m theo dõi, đánh giá ý th c h c t p, rèn luy n c a SV, tuy nhiên vi c
phân tích, đánh giá hi n tr ng và đ ra gi i pháp nh m QLSV n i trú t i
Tr ng ĐHHHVN thì ch a có công trình nào đc công b . ườ ư ượ Là m t ng i ườ
tr c ti p làm công tác qu n lý sinh viên, v i mong mu n ng d ng nh ng ế
ki n th c đã h c cao h c cũng nh v i kinh nghi m c a b n thân, gópế ư
ph n nâng cao ch t l ng đào t o và hi u qu qu n lý c a Nhà tr ng, v ượ ườ ì
v y, tôi ch n đ tài nghiên c u: “Bi n pháp qu n lý sinh viên n i trú t i
Tr ng Đi h c Hàng h i Vi t Nam”ườ làm đ tài lu n văn th c sĩ.
3
2. M c đích nghiên c u
Trên c s nghiên c u lý lu n và k t qu kh o sát, đánh giá th c tr ngơ ế
qu n lý CTSV Tr ng ĐHHHVN, ườ nghiên c u đ xu t các bi n pháp
QLSV n i trú t i Tr ng ĐH nh m nâng cao hi u qu trong công tác QLSV ườ ,
góp ph n nâng cao ch t l ng đào t o c a Tr ng. ượ ườ
3. Nhi m v nghiên c u
- Xác đnh c s lý lu n v QLSV n i trú t i các Tr ng ĐH. ơ ườ
- Kh o sát, đánh giá th c tr ng công tác QLSV n i trú Tr ng ườ
ĐHHHVN.
- Đ xu t các bi n pháp QLSV n i trú t i Tr ng ĐHHHVN. ườ
- Thăm dò tính kh thi c a bi n pháp QLSV n i trú.
4. Khách th và đi t ng nghiên c u ư
- Khách th nghiên c u: CTSV Tr ng ĐH. ườ
- Đi t ng nghiên c u ượ : QLSV n i trú t i Tr ng ĐHHHVN. ườ
5. V n đ nghiên c u
Đ tài t p trung vào nghiên c u hai v n đ c b n sau: ơ
- QLSV g m nh ng n i dung nào?. Nói cách khác đ tài ph i làm rõ
các n i dung trong QLSV n i trú.
- Đ đm b o hi u qu trong qu n lý CTSV n i trú có c n thi t ph i ế
có các bi n pháp qu n lý phù h p hay không và bi n pháp nh th nào thì ư ế
h p lý và có tính khoa h c?.
6. Gi thuy t khoa h c ế
Hi n nay, n u có các bi n pháp qu n lý CTSV n i trú phù h p v i quy ế
lu t khách quan, xây d ng và tri n khai đng b thì s góp ph n nâng cao
hi u qu qu n lý CTSV n i trú Tr ng ĐHHHVN. ườ
7. Gi i h n và ph m vi nghiên c u
4
- Đ tài gi i h n ph m vi h c t p và rèn luy n t i KTX c a SV n i
trú.
- Kh o sát và s d ng s li u t năm 2009 tr l i đây.
8. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a đ tài
- Ý nghĩa lý lu n: H th ng hóa các lý lu n QLSV n i trú, ch ra nh ng
bài h c thành công và m t h n ch , cung c p c s khoa h c đ có đ xu t ế ơ
các bi n pháp QLSV.
- Ý nghĩa th c ti n: K t qu nghiên c u có th đc áp d ng cho cácế ượ
Tr ng ĐH khác đang qu n lý sinh viên. Lu n văn là tài li u tham kh o cóườ
giá tr cho các nhà qu n lý giáo d c.
9. Ph ng pháp nghiên c uươ
Lu n văn s d ng m t s ph ng pháp nghiên c u sau: ươ
- Nhóm ph ng pháp nghiên c u lý lu nươ : Phân tích t h p các công
trình khoa h c v QLSV và bi n pháp qu n lý CTSV; các văn ki n c a
Đng, chính sách, pháp lu t c a nhà n c, Quy ch , Quy đnh c a B Giáo ướ ế
d c và Đào t o, B Giao thông v n t i.
- Nhóm ph ng pháp nghiên c u th c ti n: ươ Ph ng pháp đi u traươ
b ng phi u h i; quan sát, kh o sát th c t ; ph ng pháp tham v n chuyên ế ế ươ
gia; ph ng phápươ ph ng v n, trao đi gi a cán b qu n lý và SV.
- Nhóm ph ng pháp x lý thông tin nghiên c u: ươ Ph ng pháp sươ
d ng các ng d ng tin h c, toán th ng kê; ph ng pháp phân tích, so sánh, ươ
t ng h p.
10. C u trúc lu n văn
Ngoài ph n m đu, k t lu n và khuy n ngh , tài li u tham kh o và ế ế
ph l c, n i dung lu n văn đc trình bày trong 3 ch ng: ượ ươ
Ch ng 1ươ : C s lý lu n v qu n lý sinh viên các Tr ng Đi h cơ ườ
Ch ng 2:ươ Th c tr ng công tác qu n lý sinh viên n i trú t i Tr ng ườ
Đi h c Hàng h i Vi t Nam
5
Ch ng 3: ươ Các bi n pháp qu n lý sinh viên n i trú t i Tr ng Đi ườ
h c Hàng h i Vi t Nam
CH NG 1ƯƠ
C S LÝ LU N V QU N LÝ Ơ
SINH VIÊN CÁC TR NG ĐI H C ƯỜ
1.1. T ng quan v n đ nghiên c u
Giáo d c là m t ch c năng c a xã h i loài ng i, đc th c hi n ư ượ
m t cách t giác, v t qua ng ng “t p tính c a các gi ng loài đng ượ ưỡ
v t b c th p khác. Cũng nh m i ho t đng khác c a xã h i loài ng i, ư ườ
s ra đi c a ho t đng giáo d c g n li n v i s ra đi c a ho t đng
qu n lý giáo d c và t đó cũng xu t hi n khoa h c v QLGD. Ng i ườ
h c v a là đi t ng đào t o, v a là m c tiêu đào t o. Đ nâng cao ch t ượ
l ng đào t o ngoài vi c xem xét các y u t ng i d y, n i dung,ượ ế ườ
ch ng trình, c s v t ch t... thì không th không nghiên c u tr c ti pươ ơ ế
là đi t ng ng i h c. Xung quanh v n đ ng i h c có r t nhi u v n ượ ườ ườ