LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Các số liệu, kết quả do trực tiếp tác giả thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn
dữ liệu khác được tác giả sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất
xứ.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bình
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệm trong quá trình công tác, thực tập tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá và sự nỗ lực
cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ các cơ
quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Hòa đã dành nhiều thời gian, hướng dẫn tận
tình và chu đáo cho tôi trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu hoàn thành
luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, P.KHCN - Hợp tác quốc tế - Đào
tạo SĐH, Trường ĐH Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện đề tài luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ công chức Cục
thuế tỉnh Thanh Hoá đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động
viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng Luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy,
cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bình
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Văn Bình
huyên ngành: Quản trị Kinh doanh
iên khóa: 2013 - 2015
gười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Tên đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh
Thanh Hoá
1. T nh c hi c a i Cục Thuế Thanh Hóa đã triển khai cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến ở
các mức độ khác nhau nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn được
thuận lợi hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế. Tuy nhiên hiệu quả của việc cung cấp các dịch vụ đó vẫn chưa được xem xét, đánh giá một cách cụ thể;
hưa xác định được những yếu tố tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công
trực tuyến của Cục Thuế. Vì vậy đòi hỏi cần phải nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới
và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.
h ng há nghi n c u + Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thu thập được, xây dựng hệ
thống biểu bảng để phân tích, đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.
+ Phương pháp so sánh: Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán, đề tài sử
dụng phương pháp này để so sánh các chỉ tiêu theo thời gian, không gian;
+ Phương pháp phân tích nhân tố khám phá: Từ nguồn số liệu thu thập được,
đề tài thực hiện kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số tin cậy
ronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
+ Phương pháp hồi quy tuyến tính bội: Trên cơ sở kết quả phân tích nhân tố
khám phá, đề tài sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội để kiểm định mối
quan hệ giữa chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế với sự hài lòng của NNT.
K uả nghi n c u v nh ng ng g h a h c c a luận văn Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về dịch vụ công trực tuyến về thuế đồng thời thông qua nghiên cứu thực trạng, chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Luận văn đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ công trực tuyến, đề xuất và giới thiệu những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NNT : gười nộp thuế.
CQT : ơ quan thuế.
Sở KHĐT : Sở Kế hoạch và đầu tư.
UBND : Ủy ban nhân dân.
EFA : phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
HTKK : Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế.
Website : Trang thông tin điện tử trên mạng Internet.
GTGT : Giá trị gia tăng.
CNTT : ông nghệ thông tin.
NHTM : gân hàng thương mại.
T-VAN : Là dịch vụ truyền nhận dữ liệu điện tử trung gian do các doanh
nghiệp đủ điều kiện được Tổng ục Thuế cấp phép là nhà cung cấp.
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượt truy cập website Cục thuế Thanh Hóa qua các năm ............... 39
Bảng 2.2: Số lượng file thông tin cung cấp lên website ục thuế ....................... 40
Bảng 2.3: Tình hình cấp mã số thuế cho doanh nghiệp giai đoạn 2010-2014 ..... 41
Bảng 2.4: Số lượng thủ tục hành chính do ục thuế cung cấp trực tuyến .......... 43
Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp khai thuế điện tử giai đoạn 2010-2014 ......... 44
Bảng 2.6: Số lượng hồ sơ khai thuế điện tử giai đoạn 2010-2014 ...................... 45
Bảng 2.7: Số lần hệ thống khai thuế điện tử bị sự cố (giai đoạn 2010-2014) ..... 46
Bảng 2.8: Thống kê số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử năm 2014 ............ 47
Bảng 2.9: Thống kê loại hình doanh nghiệp ........................................................ 52
Bảng 2.10: Phân loại theo quy mô vốn kinh doanh ............................................... 52
Bảng 2.11: Phân loại theo ngành nghề kinh doanh chính ...................................... 53
Bảng 2.12: Thống kê tần suất sử dụng các dịch vụ công trực tuyến ..................... 54
Bảng 2.13: ronbach’s Alpha thang đo “Sự tin cậy” ............................................ 54
Bảng 2.14: ronbach’s Alpha thang đo “ ơ sở vật chất” ..................................... 55
Bảng 2.15: ronbach’s Alpha thang đo “ ăng lực phục vụ” ................................ 56
Bảng 2.16: ronbach’s Alpha thang đo “Thái độ phục vụ” .................................. 57
Bảng 2.17: ronbach’s Alpha thang đo “Sự đồng cảm” ....................................... 58
Bảng 2.18: Kết quả rút trích nhân tố ...................................................................... 59
Bảng 2.19: Hệ số hồi quy chuẩn hóa của phương trình ......................................... 64
Bảng 2.20: Mức độ hài lòng của T đối với dịch vụ công trực tuyến tại Cục
Thuế tỉnh Thanh Hóa ........................................................................... 65
Bảng 2.21: Đánh giá mức độ hài lòng của NNT về “trách nhiệm nghề nghiệp” .. 66
Bảng 2.22: Điểm đánh giá về “trách nhiệm nghề nghiệp” .................................... 67
Bảng 2.23: Đánh giá mức độ hài lòng của NNT về “ ăng lực phục vụ” ............. 68
Bảng 2.24: Điểm đánh giá về “ ăng lực phục vụ” ............................................... 69
Bảng 2.25: Đánh giá mức độ hài lòng của NNT về “Mức độ tin cậy” .................. 69
Bảng 2.26: Điểm đánh giá về Mức độ tin cậy. ...................................................... 70
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại dịch vụ công ............................................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng dịch vụ ..................................................................... 16
Sơ đồ 1.3: Mô hình lý thuyết của đề tài .................................................................... 33
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh ...................................................... 61
vi
MỤC LỤC
LỜI AM ĐOA ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
Tác giả luận văn ......................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬ VĂ THẠ SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
T-VAN : Là dịch vụ truyền nhận dữ liệu điện tử trung gian do các doanh nghiệp
đủ điều kiện được Tổng ục Thuế cấp phép là nhà cung cấp. ................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi
MỤC LỤC ............................................................................................................... vii
1.
Tính cấp thiết đề tài nghiên cứu ......................................................................................... 1
2. 2.1.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 3 Mục tiêu chung .................................................................................................................... 3
2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 3
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. 4.1.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................................ 3
4.2.
Phương pháp phân tích ...................................................................................................... 4
5. Kết cấu luận văn ................................................................................................................. 5 HƯƠ G 1: Ơ SỞ LÝ LUẬ VÀ THỰC TIỄN VỀ ............................................. 6
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1 1.1.1
Tổng quan về dịch vụ công và chất lượng dịch vụ công .................................................... 6 Khái niệm dịch vụ công và dịch vụ công trực tuyến ........................................................... 6
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ công ....................................................................................................... 6
1.1.1.2 Các loại dịch vụ công .......................................................................................................... 7
a. Dịch vụ hành chính công ............................................................................................ 7 b. Dịch vụ sự nghiệp công .............................................................................................. 8 c. Dịch vụ công ích ......................................................................................................... 8 Sơ đồ 1.1 Phân loại dịch vụ công ............................................................................... 9
1.1.1.3 Dịch vụ công trực tuyến .................................................................................................... 10
DỊCH VỤ Ô G ........................................................................................................ 6
vii
a. Khái niệm .................................................................................................................. 10 b. Đặc điểm của dịch vụ công trực tuyến .......................................................................... 10 c. ác mức dịch vụ công trực tuyến ................................................................................. 11 Chất lượng dịch vụ và dịch vụ công ................................................................................. 12
1.1.2
1.1.2.1 Các đặc trưng của dịch vụ ................................................................................................ 12
1.1.2.2 Chất lượng dịch vụ ........................................................................................................... 13
1.1.3
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ............................................................................... 14
1.1.3.1 Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ ................................................................ 14
1.1.3.2 Đo lường chất lượng dịch vụ: thang đo SERVQUAL và SERVPERF............................. 17
1.2 1.2.1
Dịch vụ công trực tuyến về thuế ....................................................................................... 20 Đặc điểm của dịch vụ công trực tuyến về Thuế ............................................................... 20
1.2.2
Đơn vị cung cấp các dịch vụ công trực tuyến về Thuế .................................................... 20
1.2.3
Đối tượng được cung cấp các dịch vụ công trực tuyến về Thuế ..................................... 22
1.2.4
Các dịch vụ công trực tuyến về Thuế ............................................................................... 22
1.2.4.1 Dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trên trang thông tin điện tử ......................... 22
1.2.4.2 Dịch vụ đăng ký thuế, cấp mã số thuế.............................................................................. 23
1.2.4.3 Dịch vụ khai thuế điện tử .................................................................................................. 24
1.2.4.4 Dịch vụ nộp thuế điện tử ................................................................................................... 26
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế và sự hài lòng
1.2.5
của NNT ............................................................................................................................ 27
1.2.5.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế ....................... 27
1.2.5.2 Sự hài lòng của NNT ........................................................................................................ 30
1.2.5.2.1 Khái niệm .......................................................................................................... 30 1.2.5.2.2 Vai trò của việc đáp ứng sự hài lòng của NNT ...................................................... 30 1.2.5.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ công trực tuyến và sự hài lòng của NNT ........................ 31
Mô hình nghiên cứu và các giả thiết ................................................................................. 33 1.3 Sơ đồ 1.3: Mô hình lý thuyết của đề tài .................................................................... 33
1.4 1.4.1
Các kết quả nghiên cứu có liên quan ............................................................................... 34 Nguyễn Thị Nhàn (2006) .................................................................................................. 34
1.4.2
Đỗ Hữu Nghiêm (2010) .................................................................................................... 34
1.4.3
Nguyễn Tấn Hưng (2012) ................................................................................................. 35
Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng dịch vụ ..................................................................... 16
HƯƠ G 2: PHÂ TÍ H THỰC TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Ô G TRỰC
TUYẾN VỀ THUẾ TẠI CỤC THUẾ ....................................................................... 36
2.1 2.1.1
Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa ........................................................................... 36 Tổ chức bộ máy và nhân sự Lãnh đạo Cục thuế ............................................................. 36
TỈ H THA H HÓA ................................................................................................. 36
viii
2.1.2
Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................................ 36
2.2 2.2.1
Việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa ........................... 37 Các dịch vụ công trực tuyến về thuế đã được Cục thuế Thanh Hóa cung cấp cho NNT 37
2.2.2
Các bộ phận tham gia cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế ........................... 37
2.2.3
Kết quả cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa ............................ 38
2.2.3.1 Dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ trên website Cục thuế .......................................................... 38
Bảng 2.1: Số lượt truy cập website Cục thuế Thanh Hóa qua các năm .................... 39
2.2.3.2 Dịch vụ đăng ký thuế, cấp mã số thuế.............................................................................. 40
Bảng 2.2: Số lượng file thông tin cung cấp lên website ục thuế ............................ 40
2.2.3.3 Dịch vụ khai thuế điện tử .................................................................................................. 42
Bảng 2.3: Tình hình cấp mã số thuế cho doanh nghiệp giai đoạn 2010-2014 .......... 41
Bảng 2.4: Số lượng thủ tục hành chính do ục thuế cung cấp trực tuyến ................ 43
Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp khai thuế điện tử giai đoạn 2010-2014 ............... 44
Bảng 2.6: Số lượng hồ sơ khai thuế điện tử giai đoạn 2010-2014 ............................ 45
2.2.3.4 Dịch vụ nộp thuế điện tử ................................................................................................... 47
Bảng 2.7: Số lần hệ thống khai thuế điện tử bị sự cố (giai đoạn 2010-2014) ........... 46
Những hạn chế hiện nay của việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh
2.2.4
Thanh Hóa ........................................................................................................................ 48
2.3 2.3.1
Đánh giá chất lượng dịch vụ công trực tuyến .................................................................. 51 Thông tin mẫu nghiên cứu ................................................................................................ 51
Bảng 2.8: Thống kê số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử năm 2014 ................. 47
Bảng 2.9: Thống kê loại hình doanh nghiệp ............................................................. 52
Bảng 2.10: Phân loại theo quy mô vốn kinh doanh .................................................. 52
Bảng 2.11: Phân loại theo ngành nghề kinh doanh chính ......................................... 53
2.3.2
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ......................... 54
Bảng 2.12: Thống kê tần suất sử dụng các dịch vụ công trực tuyến ........................ 54
Bảng 2.13: Cronbach’s Alpha thang đo “Sự tin cậy” ............................................... 54
Bảng 2.14: ronbach’s Alpha thang đo “ ơ sở vật chất” ........................................ 55
Bảng 2.15: ronbach’s Alpha thang đo “ ăng lực phục vụ” ................................... 56
Bảng 2.16: ronbach’s Alpha thang đo “Thái độ phục vụ” ..................................... 57
2.3.3
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................................. 58
Bảng 2.17: ronbach’s Alpha thang đo “Sự đồng cảm” .......................................... 58
ix
2.3.4
Kiểm định mô hình nghiên cứu. ........................................................................................ 61
Bảng 2.18: Kết quả rút trích nhân tố ......................................................................... 59
2.3.5
Phân tích hồi quy tuyến tính bội ....................................................................................... 62
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh ...................................................... 61
2.3.6
Đánh giá chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa ........................... 64
2.3.6.1 Đánh giá chung ................................................................................................................. 64
Bảng 2.19: Hệ số hồi quy chuẩn hóa của phương trình ............................................ 64
Bảng 2.20: Mức độ hài lòng của T đối với dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế
2.3.6.2 Đánh giá từng yếu tố. ....................................................................................................... 66
tỉnh Thanh Hóa .......................................................................................................... 65
Bảng 2.21: Đánh giá mức độ hài lòng của NNT về “trách nhiệm nghề nghiệp” ...... 66
Bảng 2.22: Điểm đánh giá về “trách nhiệm nghề nghiệp”........................................ 67
Bảng 2.23: Đánh giá mức độ hài lòng của NNT về “ ăng lực phục vụ” ................. 68
Bảng 2.24: Điểm đánh giá về “ ăng lực phục vụ” ................................................... 69
Bảng 2.25: Đánh giá mức độ hài lòng của NNT về “Mức độ tin cậy” ..................... 69
Bảng 2.26: Điểm đánh giá về Mức độ tin cậy........................................................... 70
HƯƠ G 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP Â G AO HẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Ô G TRỰC TUYẾN TẠI CỤC THUẾ ................................................................ 72
3.1
Nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ thuế ....................................................... 72
3.2
Nâng cao năng lực phục vụ của hệ thống dịch vụ công trực tuyến ................................. 75
Nâng cao mức độ tin cậy của hệ thống dịch vụ công trực tuyến ..................................... 83 3.3 KẾT LUẬ VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 88
TỈ H THA H HÓA ................................................................................................. 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 88
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 89
DANH MỤ TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 92
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 95
PHỤ LỤC 1: BẢ G ÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................... 95
PHỤ LỤ 4: MÃ HÓA Á BIẾ QUA SÁT TRO G Á THA G ĐO .... 128
PHỤ LỤC 5: THỐ G KÊ LOẠI HÌ H DOA H GHIỆP TRÊ ĐỊA BÀ .... 130
PHỤ LỤ 6: ronbach Alpha thang đo “Sự tin cậy”: ........................................... 131
x
PHỤ LỤ 7: ronbach Alpha thang đo “ ơ sở vật chất”: ..................................... 132
PHỤ LỤ 8: ronbach Alpha thang đo “ ăng lực phục vụ”: ............................... 133
PHỤ LỤ 9: ronbach Alpha thang đo “Thái độ phục vụ”: ................................. 134
PHỤ LỤ 10: ronbach Alpha thang đo “Sự đồng cảm”: ..................................... 135
PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ PHÂ TÍ H HÂ TỐ KHÁM PHÁ EFA ............... 136
PHỤ LỤC 12: Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố .................................... 140
PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ PHÂ TÍ H HỒI QUY TUYẾ TÍ H BỘI .............. 141
PHỤ LỤC 14: KẾT QUẢ PHÂ TÍ H THỐ G KÊ............................................ 143
xi
HẦN MỞ ĐẦU
1. T nh c hi i nghi n c u
ơ quan Thuế ở Việt Nam vừa là cơ quan hành chính hà nước thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về Thuế, đồng thời là cơ quan cung cấp các dịch vụ
công cho người nộp thuế (NNT). Việc cung cấp dịch vụ công cho T có thể được
thực hiện bằng hình thức truyền thống, trực tiếp tại trụ sở của cơ quan thuế hoặc
trực tuyến thông qua môi trường mạng máy tính (mạng Internet).
Xu hướng phát triển công nghệ thông tin của nền kinh tế hiện đại cho phép
người dân, doanh nghiệp sử dụng nhiều loại hình giao dịch hành chính hữu hiệu hơn
so với việc phải trực tiếp đến cơ quan thuế nộp hồ sơ thuế hoặc nộp hồ sơ qua bưu
điện, nộp thuế trực tiếp tại ngân hàng, kho bạc. hính điều đó đòi hỏi gành thuế
phải có loại hình nộp hồ sơ thuế, nộp thuế điện tử, giúp cho doanh nghiệp từ nhiều
nơi khác nhau và cách xa nhau về mặt địa lý không mất thời gian, chi phí cho việc
đi lại để nộp được hồ sơ thuế, tiền thuế đúng qui định.
Những năm gần đây gành Thuế đã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong các hoạt động quản lý thuế, gắn chặt với quá trình cải cách hành chính thuế
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống thuế; Thực hiện công
khai, minh bạch hoá thủ tục hành chính thuế; Thực hiện liên kết thông tin với các
Bộ, ngành và các đơn vị liên quan đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả trong quản lý và
phục vụ doanh nghiệp và người dân. gành Thuế cũng đã triển khai cung cấp rất
nhiều dịch vụ công trực tuyến nhằm phục vụ người nộp thuế và doanh nghiệp được
thuận lợi hơn trong thực hiện nghĩa vụ thuế.
Tuy nhiên theo kết quả nghiên cứu của Tập đoàn dữ liệu quốc tế - khu vực
Đông am á (IDG ASEA ) công bố hồi tháng 8/2013 tại Hội thảo Tài chính Việt
am 2013 (Vietnam Finance 2013), thì tính trung bình thời gian các doanh nghiệp
trên thế giới dành cho việc nộp thuế mỗi năm là 267 giờ, nhưng tại Việt am là 832
giờ. Trong số những dịch vụ công mà doanh nghiệp phải thực hiện thường xuyên
nhất, 43% là các dịch vụ thuế (khai thuế, đóng thuế, làm thủ tục thuế,..); 25% là các
dịch vụ hải quan, 20% là dịch vụ về đăng ký doanh nghiệp…
1
Theo số liệu công bố tại Nghị quyết số 19/NQ- P ngày 18/3/2014 của hính
Phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia thì tính trung bình thời gian các doanh nghiệp
thuộc các nước ASEAN-6 dành cho việc nộp thuế mỗi năm là 171 giờ, trong đó
Indonesia là 259 giờ, Thái Lan là 264 giờ, Philippines là 193 giờ, Malaysia là 133
giờ, Brunei là 96 giờ, Singapor là 82 giờ, còn tại Việt am năm 2013 là 876 giờ (có
khác biệt một chút so với báo cáo của IDG ASEA ). goài nguyên nhân có quá
nhiều thủ tục hành chính về thuế thì lý do chưa ứng dụng triệt để các dịch vụ công
trực tuyến về thuế đóng vai trò chủ yếu.
Cục Thuế Thanh Hóa được giao nhiệm vụ quản lý thu thuế trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa với hơn 7.000 doanh nghiệp, 74 ngàn hộ sản xuất kinh doanh
cá thể, hơn 322.100 cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân, gần 1 triệu
hộ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Với số lượng hồ sơ khai thuế, chứng
từ nộp thuế cần tiếp nhận và xử lý lên đến hàng trăm ngàn lượt hồ sơ/tháng. Vì
vậy, từ năm 2010, ngoài việc cung cấp các dịch vụ công theo phương pháp
truyền thống tại trụ sở cơ quan Thuế, Cục Thuế Thanh Hóa đã triển khai cung
cấp một số dịch vụ công trực tuyến ở các mức độ khác nhau trên trang thông tin
điện tử (website), trên phần mềm tra cứu hóa đơn trực tuyến, tra cứu thông tin
NNT trực tuyến, trên hệ thống khai thuế qua mạng, nộp thuế qua mạng internet
vv...nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn được thuận lợi hơn
trong việc thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế.
Tuy nhiên hiệu quả của việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến từ thời điểm
triển khai đến nay vẫn chưa được xem xét, đánh giá một cách cụ thể; hưa xác định
được những yếu tố tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Cục Thuế; Đặc biệt là vẫn chưa có bất kỳ một cuộc khảo sát tổng thể nào về mức độ
hài lòng của doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến do Cục Thuế cung
cấp. Vì những lý do nêu trên, Tôi đã lựa chọn Đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ
công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa” để làm luận văn thạc sỹ quản trị
kinh doanh.
2
2. Mục i u nghi n c u
2.1. Mục i u chung
Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại Cục thuế tỉnh Thanh
Hóa, góp phần rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính thuế, phục vụ
người dân và doanh nghiệp trên địa bàn được thuận lợi hơn trong việc thực hiện
nghĩa vụ kê khai và nộp thuế.
2.2. Mục i u cụ hể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ công trực tuyến về thuế;
- Đánh giá thực trạng cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh
Thanh Hóa trong những năm gần đây;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại
Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
3. Đối ợng v hạm vi nghi n c u
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: hững vấn đề liên quan đến các dịch
vụ công trực tuyến tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
- Đối tượng khảo sát: Là các doanh nghiệp, tổ chức nộp thuế trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đang sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do Cục thuế cung cấp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: ác dịch vụ công trực tuyến được cung cấp tại Cục Thuế
tỉnh Thanh Hóa.
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu qua bốn năm 2011-2014. Số liệu khảo sát
thực hiện năm 2014.
4. h ng há nghi n c u
4.1. h ng há hu hậ số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu, số liệu từ các Phòng
chuyên môn của Cục Thuế Thanh Hóa; Số liệu báo cáo tổng kết hàng năm của Cục
Thuế tỉnh Thanh Hóa; Dữ liệu khai thác từ các phần mềm ứng dụng quản lý Thuế
của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Thu thập từ sách báo, tạp chí, các quyết định của
hính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, các trang tin điện tử; các báo cáo, các
nghiên cứu khoa học.
3
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Tôi sử dụng phương pháp điều tra chọn
mẫu. Thu thập thông tin từ T thông qua bảng hỏi.
Bảng câu hỏi điều tra được xây dựng gồm các mục sau:
+ Phần đầu của bảng hỏi được thiết kế với các câu hỏi dạng Likert 5 để thu
thập thông tin về mức độ hài lòng của T đối với dịch vụ công trực tuyến do Cục
thuế tỉnh Thanh Hóa cung cấp.
+ Phần tiếp theo được thiết kế với các câu hỏi nhằm thu thập thông tin cơ bản
của NNT.
Quy mô mẫu điều tra được xác định theo công thức:
n = (Số lượng biến * 5).
Trong đó:
n: Quy mô mẫu điều tra.
Số lượng biến: Là các nhân tố liên quan đến mức độ hài lòng của T đối với
dịch vụ công trực tuyến về thuế được xác định trong mô hình nghiên cứu (25 biến).
Dự kiến kích thước mẫu cho nghiên cứu là:
n = (25 * 5) = 125.
hư vậy số lượng người nộp thuế được điều tra tối thiểu là 125 doanh nghiệp.
Số liệu sơ cấp: Tôi tiến hành thu thập bằng cách gửi bảng câu hỏi điều tra đã
chuẩn bị sẵn qua mạng Internet tới các doanh nghiệp hiện đang sử dụng các dịch vụ
công trực tuyến do Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa cung cấp (thông qua địa chỉ hòm thư
điện tử mà doanh nghiệp đã đăng ký để giao dịch qua mạng với Cục thuế).
Tổng số bảng câu hỏi gửi qua địa chỉ thư điện tử của các doanh nghiệp là 500,
có 187 doanh nghiệp gửi kết quả trả lời bảng câu hỏi điều tra, trong đó có 152 bảng
câu hỏi hợp lệ được dùng cho nghiên cứu.
4.2. h ng há hân ch
+ Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thu thập được, xây dựng hệ
thống biểu bảng để phân tích, đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.
4
+ Phương pháp so sánh: Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán, đề tài sử
dụng phương pháp này để so sánh các chỉ tiêu theo thời gian, không gian;
+ Phương pháp phân tích nhân tố khám phá: Từ nguồn số liệu thu thập được,
đề tài thực hiện kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số tin cậy
ronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
+ Phương pháp hồi quy tuyến tính bội: Trên cơ sở kết quả phân tích nhân tố
khám phá, đề tài sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội để kiểm định mối
quan hệ giữa chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế với sự hài lòng của NNT.
Tất cả các phân tích, tính toán được xử lý bởi phần mềm SPSS 16.0.
5. K c u luận văn
goài phần mở đầu và kết luận, luận văn nghiên cứu gồm 3 chương sau:
hương 1: ơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ công.
hương 2: Phân tích thực trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến về thuế tại
Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.
hương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại
Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
DỊCH VỤ CÔNG
1.1 Tổng uan v dịch vụ công v ch l ợng dịch vụ công
1.1.1 Khái niệm dịch vụ công v dịch vụ công rực uy n
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ công
Tùy theo cách tiếp cận khác nhau, mà người ta có thể đưa ra rất nhiều định
nghĩa khác nhau về dịch vụ công. hẳng hạn như:
Theo từ điển Petit Larousse: “Dịch vụ công là hoạt động vì lợi ích chung, do
một cơ quan hà nước hoặc tư nhân đảm nhận”
Theo từ điển Oxford, Dịch vụ công: 1. ác dịch vụ như giao thông hoặc chăm
sóc sức khỏe do hà nước hoặc tổ chức chính thức cung cấp cho nhân dân nói
chung, đặc biệt là xã hội; 2. Việc làm gì đó được thực hiện nhằm giúp đỡ mọi người
hơn là kiếm lợi nhuận; 3. hính phủ và cơ quan hính phủ.
Tại Việt am, cũng có nhiều định nghĩa về dịch vụ công, như:
“Dịch vụ công là những dịch vụ đáp ứng các nhu cầu cơ bản, thiết yếu chung
của người dân và cộng đồng, đảm bảo ổn định và công bằng xã hội do hà nước
chịu trách nhiệm, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận” ( hu Văn Thành, 2007,
trang 49).
Hoặc: “Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu,
các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và công dân, do hà nước trực tiếp
đảm nhận hay ủy nhiệm cho các cơ sở ngoài hà nước thực hiện nhằm bảo đảm trật
tự và công bằng xã hội” (Lê hi Mai, 2003, Trang 24).
Mặc dù có những định nghĩa khác nhau về dịch vụ công, nhưng từ các định
nghĩa này, ta thấy dịch vụ công có những đặc trưng cơ bản là:
+ Do nhà nước chịu trách nhiệm trước xã hội về việc trực tiếp cung ứng hoặc
ủy nhiệm việc cung ứng. gay cả khi chuyển giao dịch vụ này cho tư nhân cung
ứng thì nhà nước vẫn có vai trò điều tiết đặc biệt nhằm đảm bảo sự công bằng trong
phân phối các dịch vụ này, khắc phục các khiếm khuyết của thị trường;
+ Phục vụ trực tiếp cho nhu cầu, lợi ích cơ bản, thiết yếu của người dân.
6
+ Mục tiêu nhằm bảo đảm tính công bằng và hiệu quả trong cung ứng dịch vụ.
Không vì mục tiêu lợi nhuận.
+ Không phân biệt đối tượng được cung ứng, thụ hưởng. Mọi người dân có
quyền bình đẳng trong việc tiếp nhận và sử dụng các dịch vụ công.
1.1.1.2 Các l ại dịch vụ công
a. Dịch vụ hành chính công
Dịch vụ hành chính công là lọai hình dịch vụ công do cơ quan hành chính nhà
nước cung cấp phục vụ yêu cầu cụ thể của công dân và tổ chức dựa trên qui định
của pháp luật. ác công việc do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện nằm trong
phạm trù dịch vụ công, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân, trong mối
quan hệ này công dân thực hiện dịch vụ này không có quyền lựa chọn mà phải nhận
những dịch vụ bắt buộc do nhà nước qui định. Sản phẩm của dịch vụ dưới dạng phổ
biến là các lọai văn bản mà tổ chức, cá nhân có nhu cầu được đáp ứng. (Lê hi Mai,
2006: trang 31)
Dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện thông
qua 2 chức năng cơ bản: hức năng quản lý nhà nước đối với mọi lĩnh vực của đời
sống kinh tế - xã hội và chức năng cung ứng dịch vụ công cho tổ chức và công dân.
ói cách khác, “Dịch vụ hành chính công là những hoạt động phục vụ các quyền và
nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và công dân, do các cơ quan hành chính nhà nước
thực hiện dựa vào thẩm quyền hành chính pháp lý nhà nước” (Lê hi Mai, 2006:
trang 452).
Dịch vụ hành chính công có đặc điểm:
Thứ nhất, việc cung ứng dịch vụ hành chính công luôn gắn với công việc quản
lý hà nước. Dịch vụ hành chính cung cấp các hàng hóa hành chính, tư pháp phục
vụ cho các nhu cầu của tổ chức, công dân trong hoạt động giao dịch xã hội, nhưng
trước đó nó lại là những quy định phục vụ cho công tác quản lý xã hội của hà
nước được pháp luật quy định. hư vậy, dịch vụ hành chính là hoạt động quản lý
mang tính phục vụ, đặt quyền lợi người dân lên trên hết; nhà nước phải vì dân mà
phục vụ và quản lý.
7
Thứ hai, do các cơ quan hành chính nhà nước đảm nhiệm. ác loại giấy phép,
giấy tờ xác nhận, chứng thực nói trên do các cơ quan hành chính của nhà nước cung
ứng cho các tổ chức và công dân. hư vậy, các dịch vụ hành chính công luôn gắn
với việc thực hiện thẩm quyền hành chính pháp lý của các cơ quan thực hiện, dù có
thể thay đổi về hình thức chủ thể thực hiện.
Thứ ba, cung cấp các “hàng hóa” dịch vụ hành chính, tư pháp. ụ thể cung
cấp các loại giấy tờ này là những chứng chỉ ghi nhận về thân nhân, về quyền sở hữu
như chứng minh thư, hộ khẩu, các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu đất đai, tài sản,
các giấy tờ đăng ký kinh doanh, các loại giấy phép vv....
Thứ tư, dịch vụ hành chính công là những họat động không vụ lợi, chỉ thu phí
và lệ phí nộp ngân sách nhà nước (theo quy định chặt chẽ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền). ơi làm dịch vụ không trực tiếp hưởng lợi từ nguồn thu này.
Thứ năm, mọi công dân và tổ chức đều có quyền bình đẳng trong việc tiếp nhận
và sử dụng các dịch vụ hành chính công với tư cách là đối tượng phục vụ của chính
quyền. hà nước có trách nhiệm và nghĩa vụ phục vụ công dân trên nguyên tắc công
bằng, bảo đảm sự ổn định, bình đẳng và hiệu quả của họat động quản lý xã hội.
b. Dịch vụ sự nghiệp công
Là loại dịch vụ cung cấp các hàng hóa dịch vụ về giáo dục- đào tạo, chăm sóc
sức khỏe, văn hóa tinh thần do các tổ chức sự nghiệp cung ứng không thu tiền hoặc
có thu tiền một phần nhưng không vì mục tiêu lợi nhuận.
Dịch vụ sự nghiệp công có những tính chất đặc thù sau:
Thứ nhất, đáp ứng những nhu cầu cơ bản về phát triển cá nhân của con người.
Thứ hai, do các tổ chức chuyên ngành, có chuyên môn sâu cung cấp.
Thứ ba, cung cấp chủ yếu các hàng hóa phi vật chất.
Phạm vi của dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước cung cấp, tập trung vào các
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể dục, thể
thao, lao động, việc làm, an sinh xã hội vv...
c. Dịch vụ công ích
Dịch vụ công ích là hoạt động cung ứng các hàng hóa, dịch vụ có tính chất
kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất thiết yếu cho sinh hoạt của người dân, nó gắn liền
với việc cung ứng của các cơ sở hạ tầng kỹ thuật cơ bản.
8
Dịch vụ công ích có những tính chất chủ yếu sau:
Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu tối thiểu gắn với đời sống vật chất hàng ngày của
người dân. Thường xuất hiện và được thực hiện ở các đô thị, các vùng khó khăn và
các đối tượng dễ bị tổn thương.
Thứ hai, là loại hình dịch vụ công chịu ảnh hưởng ít hơn về vai trò điều tiết
của nhà nước (so với hai loại dịch vụ công nêu trên), đồng thời là loại hình dịch vụ
công có khả năng thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế nhất.
Thứ ba, các hàng hóa cung cấp là các hàng hóa vật chất thường do doanh
nghiệp thực hiện, nguồn tài chính được huy động từ đóng góp trực tiếp của người
dân, nhưng chất lượng, giá cả chịu sự điều tiết của nhà nước.
ác loại dịch vụ công ích thường được các hính phủ quan tâm thực hiện
gồm: Vệ sinh môi trường, cấp nước sạch, vận tải công cộng đô thị, cấp điện chiếu
sáng công cộng, bưu chính, chăm sóc công viên, cây xanh, dịch vụ nghĩa trang vv...
DỊCH VỤ CÔNG
DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
DV SỰ NGHIỆP CÔNG
DV CÔNG ÍCH
Giáo dục – đào tạo
Vệ sinh môi trường
Y tế
Cấp, thoát nước
Cấp giấy phép....
Khoa học – công nghệ
Thu các khoản đóng góp vào ngân sách và các quỹ của nhà nước...
Công viên, cây xanh, chiếu sáng đô thị ....
Cấp giấy chứng nhận....
Bưu chính
An sinh xã hội
Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hành chính ...
Sơ đồ 1.1 Phân loại dịch vụ công Văn hóa – thể thao
9
1.1.1.3 Dịch vụ công rực uy n
a. Khái niệm
Theo định nghĩa tại ghị định 43/2011/ Đ- P của hính phủ, ngày
13/6/2011 Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thì “Dịch
vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà
nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng”.
hư vậy dịch vụ công trực tuyến trước hết đó phải là các dịch vụ hành chính
công và các dịch vụ này được cung cấp cho người dân, doanh nghiệp trên môi
trường mạng máy tính, thường là mạng internet.
b. Đặc điểm của dịch vụ công trực tuyến
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công được thực hiện trên môi
trường mạng máy tính. Vì vậy nó có đầy đủ các đặc điểm của dịch vụ hành chính
công, như: Luôn gắn với công việc quản lý hà nước; Do các cơ quan hành chính
nhà nước đảm nhiệm; ung cấp các “hàng hóa” dịch vụ hành chính, tư pháp; Hoạt
động không vụ lợi, chỉ thu phí và lệ phí nộp ngân sách nhà nước; Mọi công dân và
tổ chức đều có quyền bình đẳng trong việc tiếp nhận và sử dụng các dịch vụ.
Tuy nhiên do được thực hiện trên môi trường mạng, nên ngoài các đặc điểm
nêu trên, dịch vụ công trực tuyến cũng có một số đặc điểm khác biệt so với các dịch
vụ công thông thường:
- Ít hạn chế về mặt không gian: Khác với dịch vụ công truyền thống, chỉ có thể
thực hiện được tại trụ sở của các cơ quan hà nước (là đơn vị cung cấp dịch vụ
công). òn đối với dịch vụ công trực tuyến, mọi công dân và tổ chức có thể thực
hiện các thủ tục hành chính công ở bất kỳ nơi đâu, miễn là nơi đó có máy tính kết
nối mạng Internet.
- Không hạn chế về thời gian: Về lý thuyết, dịch vụ công trực tuyến có thể
cung cấp ở mọi thời điểm (24/24h và 7/7 ngày), không phụ thuộc vào ngày nghỉ, lễ
và giờ hành chính của các cơ quan nhà nước.
10
- ác đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải đảm bảo được một số điều
kiện: Đối với việc cung cấp dịch vụ công thông thường, bất kỳ cơ quan nhà nước
nào cũng có đủ điều kiện và bắt buộc phải cung cấp dịch vụ theo chức năng và
nhiệm vụ của cơ quan đó. hưng đối với dịch vụ công trực tuyến, chỉ những đơn vị
đảm bảo được một số điều kiện nhất định, như: hân lực xử lý dịch vụ công trực
tuyến; hân lực quản trị kỹ thuật; Phải đầu tư và thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, duy
trì hoạt động, nâng cấp, chỉnh sửa cổng thông tin điện tử, các phần mềm chuyên
dụng; Bảo đảm đường truyền, máy móc, trang thiết bị phục vụ việc thu thập, xử lý
thông tin; Bảo đảm an toàn thông tin và dữ liệu trên môi trường mạng vv...
- Yêu cầu người sử dụng dịch vụ phải có những điều kiện nhất định: Không
như dịch vụ công thông thường, bất kỳ người dân, doanh nghiệp nào cũng có thể
được cung cấp dịch vụ một cách đầy đủ ngay tại trụ sở của cơ quan cung cấp dịch
vụ. Đối với dịch vụ công trực tuyến, người được phục vụ phải có những điều kiện
nhất định, như phải có máy vi tính có kết nối mạng Internet, phải có hiểu biết và sử
dụng tốt về máy tính, về mạng Internet, biết sử dụng các phần mềm chuyên dụng
hoặc trên website của cơ quan nhà nước vv...Một số dịch vụ (như khai thuế điện tử,
nộp thuế điện tử ....) còn yêu cầu người dân, doanh nghiệp bắt buộc phải có chữ ký
số được cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số thì mới được đăng ký
và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Một điểm khác biệt cơ bản nữa giữa dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ công
truyền thống là việc tiếp xúc trực tiếp giữa nhân viên công vụ của nhà nước với
người dân, doanh nghiệp là không còn. Mọi giao dịch, tiếp nhận, xử lý, hỗ trợ đều
được thực hiện trên môi trường mạng máy tính hoặc điện thoại.
c. ác mức dịch vụ công trực tuyến
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các
thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục
hành chính đó.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và
cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ
11
theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và
cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ
chức cung cấp dịch vụ. ác giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch
vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận
kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và
cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc
trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến người sử dụng.
1.1.2 Ch l ợng dịch vụ v dịch vụ công
1.1.2.1 Các ặc r ng c a dịch vụ
Dịch vụ thường có các đặc trưng sau: Vô hình (intangibility); Không thể tách
rời (inseparability); Không đồng nhất (heterogeneity); Dễ hỏng (perishability).
Những đặc điểm nêu trên tạo nên sự khác biệt của dịch vụ so với các sản phẩm hữu
hình và khó đánh giá được. ác đặc trưng này có thể được giải thích như sau:
- Vô hình (intangibility). Khác với sản phẩm chế tạo là hữu hình, dịch vụ là
vô hình. Sản phẩm dịch vụ thuần túy là sự thực hiện. Khách hàng không thể
nhìn thấy, nếm, ngửi, nghe, cảm nhận hoặc tiếp xúc trước khi mua nó. ó được
xem là sự thể hiện chứ không phải là một sự vật (Hoffman và Bateson, 2002).
Điều này có nghĩa dịch vụ là một tiến trình chứ không phải là một vật thể, là sự thể
hiện chứ không phải sự vật cụ thể, và được cảm nhận chứ không phải là được
tiêu dùng (Wallström, 2002).
- Không thể tách rời (inseparability). Trong ngành dịch vụ, quá trình
cung ứng thường được thực hiện cùng lúc với tiêu thụ, ngược lại với các sự vật cụ
thể là được sản xuất trước tiên, và sau đó mới được cung cấp cho người tiêu dùng.
Do đó, nhà cung cấp khó che dấu lỗi hay những khiếm khuyết của dịch vụ vì
không có khoảng cách thời gian từ sản xuất tới tiêu thụ như sản phẩm hữu hình.
12
- Không đồng nhất (Heterogeneity). Dịch vụ rất khó thực hiện một cách đồng
nhất và chính xác theo thời gian mà thường hay thay đổi tùy theo nhà cung cấp,
khách hàng, hay thời điểm, địa điểm thực hiện… Đặc tính này của dịch vụ làm cho
việc tiêu chuẩn hóa chất lượng dịch vụ là tương đối khó khăn, không thuận lợi như
là đối với sản phẩm chế tạo.
- Dễ hỏng (Perishability). Dịch vụ không thể được cất giữ và tiêu thụ sau. ó thể
hiểu một cách khác là dịch vụ sẽ không tồn tại nếu không được “tiêu thụ” vào một thời
điểm xác định nào đó. Điều này chứng tỏ nhà cung cấp dịch vụ khó có khả năng kiểm
soát được sự bất thường của cung và cầu (Hoffman và Bateson, 2002).
1.1.2.2 Ch l ợng dịch vụ
Trên Thế giới, có rất nhiều nghiên cứu và định nghĩa về chất lượng dịch vụ,
chẳng hạn như:
Theo Wismiewski, M& Donnelly(2001), chất lượng dịch vụ được định
nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nghiên cứu, nó thể hiện
mức độ mà một dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Theo Zeithaml, (1996) giải thích, chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách
hàng về tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một dịch vụ. ó là một dạng
của thái độ và các hệ quả từ sự so sánh giữa những gì được mong đợi và nhận
thức về những thứ ta nhận được.
òn itecki & ctg (2000) thì định nghĩa chất lượng dịch vụ là sự đáp ứng hay
vượt mức mong đợi của khách hàng, hoặc sự khác biệt giữa nhận thức của khách
hàng với mong đợi của dịch vụ (I-Ming Wang và hich-Jen Shieh, 2006).
Lehtinen (1982) cho rằng chất lượng dịch vụ phải đánh giá trên hai khía cạnh:
(1) quá trình cung cấp dịch vụ và (2) kết quả của dịch vụ. òn theo Gröngoos
(1984) thì chất lượng kỹ thuật liên quan đến những gì được phục vụ, và chất lượng
kỹ năng nói lên chúng được phục vụ như thế nào.
hư vậy, có rất nhiều quan điểm, định nghĩa về chất lượng dịch vụ, tuy nhiên
qua phân tích có thể thấy những đặc điểm cơ bản sau:
13
- Đánh giá chất lượng của dịch vụ khó khăn hơn so v ớ i chất lượng của
hàng hóa hữu hình.
- Nhận thức về chất lượng dịch vụ là kết quả của quá trình so sánh giữa sự
mong đợi của khách hàng về chất lượng mà dịch vụ cụ thể mang lại nhằm đáp ứng
những mong đợi đó.
- Khách hàng không chỉ đánh giá kết quả mang lại của một lọai dịch vụ nào
đó mà còn phải đánh giá tiến trình cung cấp của nó diễn ra như thế nào.
1.1.3 Mô hình ánh giá ch l ợng dịch vụ
1.1.3.1 Mô hình năm khoảng cách ch t l ợng dịch vụ
Để đánh giá và đo lường chất lượng dịch vụ Parasuraman và cộng sự (1985)
đã đưa ra mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ. Mô hình này được trình bày
ở Sơ đồ 1.2.
Khoảng cách h nh : Là sai biệt giữa kỳ vọng của khách hàng và cảm
nhận của nhà cung cấp dịch vụ về kỳ vọng đó. Điểm cơ bản của sự khác biệt này
là do đơn vị cung cấp dịch vụ không hiểu biết hết được những đặc điểm nào tạo
nên chất lượng của dịch vụ cũng như cách thức chuyển giao chúng cho khách
hàng để thỏa mãn nhu cầu của họ.
Khoảng cách h hai: Được tạo ra khi đơn vị cung cấp dịch vụ gặp khó
khăn trong việc chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành
những đặc tính chất lượng của dịch vụ. Đơn vị cung cấp dịch vụ có thể nhận thức
được kỳ vọng của khách hàng nhưng không phải lúc nào họ cũng có thể chuyển
đổi kỳ vọng này thành những tiêu chí cụ thể về chất lượng và chuyển giao chúng
theo đúng kỳ vọng của khách hàng. ó 2 nguyên nhân chính tạo ra khoảng
cách này, đó là do khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên dịch vụ và do dao
động quá nhiều của cầu về dịch vụ. ó những lúc cầu về dịch vụ quá cao làm cho
đơn vị cung cấp dịch vụ không thể đáp ứng kịp.
Khoảng cách h ba: Hình thành khi nhân viên dịch vụ không chuyển
giao dịch vụ cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Trong dịch vụ,
các nhân viên liên hệ trực tiếp với khách hàng đóng vai trò rất quan trọng
14
trong quá trình tạo ra chất lượng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và tất cả nhân
viên đều có thể hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã đề ra.
Khoảng cách h : Là sai biệt giữa dịch vụ chuyển giao (cho khách
hàng) và thông tin mà khách hàng nhận được. Thông tin này có thể làm tăng
kỳ vọng nhưng có thể làm giảm chất lượng dịch vụ cảm nhận khi khách hàng
không nhận đúng những gì đã cam kết.
Khoảng cách h năm: Hình thành từ sự khác biệt giữa chất lượng cảm
nhận và chất lượng kỳ vọng khi khách hàng tiêu thụ dịch vụ. Một khi khách
hàng nhận thấy không có sự khác biệt giữa chất lượng họ kỳ vọng và chất lượng họ
cảm nhận được khi tiêu dùng một dịch vụ thì chất lượng của dịch vụ được xem là
hoàn hảo.
Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng
cách thứ năm. Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc vào các khoảng cách 1,2,3,4.
Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ năm hay làm tăng chất lượng dịch vụ, nhà
quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này.
Mô hình chất lượng dịch vụ, theo các nhà nghiên cứu này, có thể được biểu
diễn như sau:
CLDV = F{(KC 5 = f (KC 1, KC 2, KC 3, KC4)}
Trong đó:
- CLDV: chất lượng dịch vụ
- KC1 : khoảng cách 1
- KC2 : khoảng cách 2
- KC3 : khoảng cách 3
- KC4 : khoảng cách 4
- KC5 : khoảng cách 5
15
Kỳ vọng về dịch vụ
Kh ảng cách 5
Dịch vụ nhận được
G N À H H C Á H K
Kh ảng cách 4
Thông tin đến Dịch vụ chuyển giao khách hàng
Kh ảng cách
1 h c á c g n ả h K
Chuyển đổi cảm nhận thành tiêu chí chất lượng Kh ảng cách 2
Ụ V H C Ị D Ấ C G N U C À H N
Nhận thức (của nhà cung cấp dịch vụ) về kỳ vọng của khách hàng
S ồ 1 : Mô hình ch l ợng dịch vụ
Nguồn: dẫn theo Parasuraman và cộng sự (1985)
Mô hình chất lượng dịch vụ nêu trên của Parasuraman và cộng sự (1985) cho
chúng ta thấy được bức tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ. Parasuraman và cộng
sự (1985) cho rằng bất kỳ dịch vụ nào, chất lượng của dịch vụ được cảm nhận
bởi khách hàng có thể xây dựng thành mô hình mười thành phần như sau:
- Tin cậy (reliability) nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
thời hạn ngay lần đầu tiên.
- Đáp ứng (responsiveness) nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
16
- ăng lực phục vụ (competence) nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng,
nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin
liên quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
- Tiếp cận (access) liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách
hàng trong việc tiếp cận với dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của khách
hàng, địa điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
- Lịch sự (courtesy) nói lên tính cách niềm nở, tôn trọng và thân thiện với
khách hàng.
- Thông tin (communication) liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho
khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe về những vấn đề
liên quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
- Tín nhiệm (credibility) nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm
cho khách hàng tin cậy vào đơn vị cung cấp dịch vụ. Khả năng này thể hiện qua tên
tuổi và tiếng tăm của đơn vị cung cấp dịch vụ, nhân cách của nhân viên dịch vụ
giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
- An toàn (security) liên quan đến khả năng bảo đảm sự an toàn cho khách
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng như bảo mật thông tin.
- Hiểu biết khách hàng (understanding/knowing the customer) thể hiện qua khả
năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của khách
hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng được khách hàng thường xuyên.
- Phương tiện hữu hình (tangibles) thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
1.1.3.2 Đo l ờng ch l ợng dịch vụ: thang o SERVQUAL v SERVPERF
Mô hình mười thành phần của Parasuraman và cộng sự (1985) là một bức
tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này mang tính lý thuyết
nhiều hơn và rất phức tạp trong việc đo lường. Trên thực tế, có thể sẽ có nhiều
thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ này không đạt giá trị phân biệt. hính
vì vậy, Parasuraman và cộng sự (1988) đã xây dựng và kiểm định thang đo năm
thành phần của chất lượng dịch vụ.
17
Khi bộ thang đo SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988) được công bố
đã có những tranh luận về vấn đề làm thế nào để đo lường chất lượng dịch vụ tốt
nhất. Gần hai thập kỷ sau đó, nhiều nhà nghiên cứu đã nỗ lực chứng minh tính hiệu
quả của bộ thang đo SERVQUAL.
Bộ thang đo SERVQUAL nhằm đo lường sự cảm nhận về dịch vụ thông qua
năm thành phần chất lượng dịch vụ, bao gồm:
1. Tin cậy (reliability): thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
hạn ngay lần đầu.
2. Đáp ứng (responsiveness): thể hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm
cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
3. ăng lực phục vụ (assurance): thể hiện trình độ chuyên môn và cung cách
phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
4. Đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân
khách hàng.
5. Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ.
Bộ thang đo SERVQUAL gồm 2 phần, mỗi phần có 22 phát biểu. Phần thứ
nhất nhằm xác định kỳ v ng của khách hàng đối với loại dịch vụ của doanh nghiệp
nói chung. ghĩa là không quan tâm đến một doanh nghiệp cụ thể nào, người được
phỏng vấn cho biết mức độ mong muốn của họ đối với dịch vụ đó. Phần thứ hai
nhằm xác định cảm nhận của khách hàng đối với việc thực hiện dịch vụ của doanh
nghiệp khảo sát. ghĩa là căn cứ vào dịch vụ cụ thể của doanh nghiệp được khảo sát
để đánh giá. Kết quả nghiên cứu nhằm nhận ra các khoảng cách giữa cảm nhận
khách hàng về chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp thực hiện và kỳ vọng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ đó. ụ thể, theo mô hình SERVQUAL, chất lượng
dịch vụ được xác định như sau:
Ch l ợng dịch vụ = M c ộ cảm nhận - Giá rị kỳ v ng.
(Science & Technology Development, Vol 10, No.08 – 2007 Trang 25).
18
Parasuraman và cộng sự khẳng định rằng SERVQUAL là một dụng cụ đo lường
chất lượng dịch vụ tin cậy và chính xác (Parasuraman và cộng sự, 1988; 1991; 1993) và
thang đo này đã được sử dụng rộng rãi (Buttle, 1996; Robinson,1999).
Tuy nhiên, việc sử dụng mô hình chất lượng và khoảng cách làm cơ sở cho
việc đánh giá chất lượng dịch vụ cũng có nhiều tranh luận (Carmen, 1990; Babakus
& Boller, 1992; Cronin& Taylor, 1992). Cronin và Taylor (1992) với mô hình
SERVPERF, cho rằng mức độ cảm nhận của khách hàng đối với sự thực hiện dịch
vụ của doanh nghiệp phản ánh tốt nhất chất lượng dịch vụ. Theo mô hình
SERVPERF thì: Ch l ợng dịch vụ = M c ộ cảm nhận
Kết luận này đã được đồng tình bởi các tác giả khác như Lee và cộng sự
(2000), Brady và cộng sự (2002). Bộ thang đo SERVPERF cũng sử dụng 22 mục
phát biểu tương tự như phần hỏi về cảm nhận của khách hàng trong mô hình
SERVQUAL, bỏ qua phần hỏi về kỳ vọng.
Mô hình SERVPERF sẽ cho kết quả tốt hơn SERVQUAL bởi các lý do sau đây:
- Bản câu hỏi theo mô hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nửa so với
SERVQUAL, không gây nhàm chán và mất thời gian cho người trả lời. goài việc
bản câu hỏi dài, khái niệm sự kỳ vọng cũng khá mơ hồ đối với người trả lời. Do
vậy, sử dụng thang đo SERVQUAL có thể ảnh hưởng tới chất lượng dữ liệu thu
thập, dẫn đến giảm độ tin cậy và tính không ổn định của các biến quan sát.
- Trên thực tế, đa số người trả lời sẽ ghi mức kỳ vọng của họ về một dịch vụ
chất lượng tốt chỉ ở hai mức 4 và 5 (thang đo 5 mức độ) cho tất cả các phát biểu. ó
thể thấy tâm lý của khách hàng bao giờ cũng mong muốn ở mức cao, nhưng lại
quên rằng mức chi tiêu của họ có giới hạn.
- goài ra, thang đo SERVPERF tuy đơn giản nhưng cho kết quả tốt hơn là do
khi được hỏi mức độ cảm nhận khách hàng thường có xu hướng so sánh giữa mong
muốn và cảm nhận trong đầu để trả lời bản câu hỏi.
19
1.2 Dịch vụ công rực uy n v hu
1.2.1 Đặc iểm c a dịch vụ công rực uy n v Thu
Dịch vụ công trực tuyến về thuế là dịch vụ hành chính công do ngành thuế
cung cấp cho người dân, doanh nghiệp trên môi trường mạng máy tính. goài các
đặc điểm của dịch vụ hành chính công (trình bày ở mục 1.1.1.2) và đặc điểm của
dịch vụ công trực tuyến (trình bày ở mục 1.1.1.3) thì dịch vụ công trực tuyến về
thuế còn có một số đặc điểm khác biệt sau:
- Quá trình thực hiện và cung cấp dịch vụ hành chính công về thuế đều bị điều
tiết rất chặt chẽ bởi những quy định của pháp luật về thuế.
- Mọi khách hàng đều có quyền ngang nhau trong việc sử dụng dịch vụ. Đối tượng
được phục vụ có trình độ hiểu biết nhất định về kế toán, thuế và một số phần mềm tin
học…, vì vậy người phục vụ phải có trình độ chuyên môn hiểu biết sâu sắc.
- gười được phục vụ cảm nhận ở góc độ bị quản lý nhiều hơn là góc độ thụ
hưởng sự phục vụ.
- Quản lý thu thuế các doanh nghiệp là hoạt động chứa đựng mối quan hệ đặc
biệt, trách nhiệm nghĩa vụ của các bên trong mối ràng buộc quan hệ tài chính
1.2.2 Đ n vị cung c các dịch vụ công rực uy n v Thu
Theo Nghị định số 281-HĐBT ngày 7/8/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
hính phủ), hệ thống thuế hà nước được thành lập để thực hiện công tác thu và
quản lý các loại thuế và các khoản thu khác cho S trong nội địa. Bộ máy quản
lý thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương; cơ quan
thuế đặt tại địa phương chịu sự lãnh đạo song trùng của ngành thuế cấp trên và hủ
tịch UB D cùng cấp; cơ quan Thuế là tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước
có tư cách pháp nhân công quyền, có con dấu riêng.
hư vậy, ơ quan thuế là cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng
quản lý về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí
và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước; tổ chức quản lý thuế theo quy định
của pháp luật.
ơ quan thuế được tổ chức theo hệ thống dọc ở Trung ương là Tổng cục Thuế,
địa phương cấp tỉnh là các ục Thuế và cấp huyện là các hi cục Thuế.
20
Theo Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính
phủ thì cơ quan thuế các cấp gồm:
Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong
phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách
nhà nước; tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức trực thuộc
Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và
các khoản thu khác của ngân sách nhà nước thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế
trên địa bàn theo quy định của pháp luật
Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương là tổ chức trực thuộc Cục Thuế, có chức năng tổ chức
thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
goài chức năng quản lý nhà nước, cơ quan thuế còn có chức năng cung cấp
các dịch vụ hành chính công phục vụ nhu cầu đăng ký, kê khai, nộp thuế và các nhu
cầu khác của người dân, doanh nghiệp, gọi chung là người nộp thuế ( T).
Đối với các dịch vụ hành chính công truyền thống, T trực tiếp đến trụ sở cơ
quan thuế để giao dịch và thực hiện các thủ tục về thuế. Việc cung cấp các dịch vụ
hành chính công chủ yếu được thực hiện bởi các ục Thuế và hi cục Thuế, lý do là
Tổng cục Thuế không quản lý thu thuế trực tiếp. (Tổng cục thuế chỉ thực hiện 4 thủ
tục hành chính thuế trong đó có 3 thủ tục liên quan đến đăng ký cấp chứng chỉ hành
nghề làm thủ tục về thuế, 1 thủ tục về khiếu nại về thuế; ục Thuế thực hiện 205 thủ
tục hành chính thuế và hi cục Thuế thực hiện 169 thủ tục.
Đối với dịch vụ công trực tuyến, T không cần đến trụ sở cơ quan thuế mà
sử dụng môi trường mạng máy tính để giao dịch. hư vậy, đơn vị cung cấp dịch vụ
công trực tuyến về thuế là cơ quan thuế các cấp bao gồm cả Tổng cục Thuế, ục
Thuế và hi cục Thuế.
21
Tổng cục Thuế sẽ xây dựng các cổng thông tin điện tử dùng chung cho toàn
ngành thuế để T trên cả nước có thể truy cập và thực hiện các thủ tục hành
chính thuế.
ác cơ quan thuế địa phương ( ục, hi cục Thuế) là đơn vị cung cấp thông
tin lên các trang điện tử (website); tiếp nhận giao dịch, nhận dữ liệu điện tử (hồ sơ
thuế, chứng từ nộp thuế), hỗ trợ T trên địa bàn được phân công và thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuế cho T bên trong nội bộ cơ quan thuế.
1.2.3 Đối ợng ợc cung c các dịch vụ công rực uy n v Thu
Về nguyên tắc, đối tượng được cung cấp các dịch vụ công về thuế là tất cả các
tổ chức, công dân có nhu cầu giao dịch với cơ quan thuế. Tuy nhiên, trên thực tế thì
NNT vẫn là ưu tiên hàng đầu đối với cơ quan thuế.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, hương I. Luật quản lý thuế số
78/2006/QH11 thì người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách
nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy
định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay
người nộp thuế.
Hiện nay, dịch vụ thông tin, tuyên truyền, hỗ trợ trên trang thông tin điện tử của
Cục Thuế phục vụ cho đối tượng là tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
Tuy nhiên cũng có một số dịch vụ công trực tuyến về thuế như đăng ký và
cấp mã số thuế, kê khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử, mới chỉ cung cấp cho đối
tượng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh.
1.2.4 Các dịch vụ công rực uy n v Thu
1.2.4.1 Dịch vụ uy n ruy n hỗ rợ ng ời nộ hu r n rang hông in iện ử
Tuyên truyền về thuế là hoạt động phổ biến những quy định về thuế được ban
hành trong các văn bản pháp luật về thuế của nhà nước cũng như những chương
trình ứng dụng tin học trong ngành Thuế đến công chúng, đặc biệt là T. Hỗ trợ
về thuế là hoạt động tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp quá trình thực thi chính sách, pháp
22
luật về thuế, cung cấp các thông tin cảnh báo và các thông tin hỗ trợ khác trên cơ sở
hệ thống thông tin do ngành thuế quản lý cho người nộp thuế theo quy định của
pháp luật và của ngành thuế.
Hiện nay, dịch vụ tuyên truyền, hỗ trợ T đã được cung cấp cho người dân,
doanh nghiệp thông qua các trang thông tin điện tử của ngành thuế (website).
1.2.4.2 Dịch vụ ăng ý hu , c mã số hu
Theo quy định của Luật quản lý thuế thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh
doanh phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan quản lý thuế nơi tổ chức, cá nhân đó
có trụ sở chính.
Khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế (hoặc thay đổi thông tin) do T gửi đến,
cơ quan thuế phải thực hiện tạo mã số thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
cho NNT.
hư vậy, dịch vụ đăng ký thuế, cấp mã số thuế là dịch vụ do cơ quan thuế
cung cấp cho T. Bao gồm các hoạt động như tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, tạo
mã số thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế gửi (trả) cho T.
- Đối với T là tổ chức, doanh nghiệp:
gành thuế đã thực hiện cơ chế 1 cửa liên thông, cấp Mã số doanh nghiệp
và Mã số thuế hoàn toàn tự động trên hệ thống mạng và phần mềm tin học, dữ
liệu về đăng ký doanh nghiệp và đăng ký thuế đã được thống nhất và đồng bộ
giữa 2 ngành Thuế và Kế hoạch đầu tư. Doanh nghiệp không cần phải trực tiếp
đến cơ quan thuế để đăng ký thuế và đề nghị cấp MST hoặc thay đổi thông tin
mà chỉ cần gửi hồ sơ đến Sở KHĐT để đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi thông
tin doanh nghiệp, dữ liệu điện tử sẽ được truyền về ục thuế, ục thuế thực hiện
cấp MST (hoặc thay đổi thông tin doanh nghiệp) và truyền trở lại cho Sở KHĐT
để trả trực tiếp cho T.
- Đối với T là cá nhân:
Hiện nay ngành thuế chưa thực hiện cung cấp dịch vụ đăng ký thuế và cấp
MST trực tuyến, T là cá nhân vẫn phải đến trụ sở cơ quan thuế để thực hiện các
thủ tục này.
23
Lợi ích T nhận được: ếu như trước đây (khi chưa thực hiện cấp mã số
thuế trực tuyến) thời gian quy định cấp mã số thuế là 15 ngày và T phải trực
tiếp đến cơ quan thuế ít nhất 2 lần để nộp hồ sơ và nhận kết quả thì hiện nay thời
gian dành cho khâu đăng ký thuế và cấp mã số thuế chỉ còn là 2 ngày và người nộp
thuế không cần phải đến cơ quan thuế để gửi và nhận hồ sơ mà nhận trực tiếp tại Sở
KH&ĐT cùng với kết quả đăng ký doanh nghiệp.
1.2.4.3 Dịch vụ hai hu iện ử
Dịch vụ khai thuế điện tử là dịch vụ do cơ quan thuế (hoặc tổ chức được cơ
quan thuế ủy quyền) cung cấp cho T để thực hiện các thủ tục kê khai thuế, và
nộp hồ sơ khai thuế trên môi trường mạng Internet mà không phải gửi qua đường
bưu điện hoặc đến nộp trực tiếp hồ sơ bằng giấy cho cơ quan thuế.
hư vậy, khai thuế điện tử là hình thức giao dịch điện tử giữa T với cơ
quan thuế, một trong những hình thức giao dịch được pháp luật về thuế quy định,
đây là hình thức giao dịch văn minh, hiện đại.
Tuy nhiên hiện nay cơ quan thuế mới chỉ cung cấp dịch vụ khai thuế điện tử
cho T là doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh và các cá nhân nộp thuế T kê
khai thông qua đơn vị chi trả thu nhập. á nhân kinh doanh, cá nhân nộp thuế
T tự quyết toán và cá nhân nộp các loại thuế khác vẫn phải thực hiện các giao
dịch kê khai thuế trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
Theo quy định, điều kiện để T được sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử là:
T phải đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng cho cơ quan thuế và đăng ký sử
dụng chữ ký số với nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
hữ ký số là thông tin đi kèm dữ liệu nhằm mục đích xác định người chủ của
dữ liệu đó. hữ ký số có thể hiểu như con dấu điện tử của người phát hành văn bản,
tài liệu trong giao dịch điện tử. hữ ký số ngoài việc sử dụng cho Khai thuế điện
tử, có thể được sử dụng trong giao dịch điện tử khác như Hải Quan điện tử, giao
dịch với gân hàng, hứng khoán… hữ ký số đã được chứng minh đảm bảo về
tính an ninh và được thừa nhận về pháp lý tương đương với con dấu và chữ ký của
doanh nghiệp.
24
Hệ thống khai thuế điện tử do ngành thuế cung cấp đầy đủ các thông tin về
quy trình, thủ tục; hồ sơ, thời hạn khai thuế, cho phép người sử dụng tải về các mẫu
văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, cho phép T gửi hồ sơ
khai thuế qua mạng hoặc khai trực tuyến trên mạng Internet và sử dụng chữ ký điện
tử để ký vào hồ sơ khai thuế. Dịch vụ khai thuế điện tử đã được Bộ Thông tin và
truyền thông xếp hạng mức độ 4 về dịch vụ công trực tuyến. (Theo Tạp chí Tài
chính điện tử số 120 ngày 15/06/2013).
gười nộp thuế có thể lựa chọn 1 trong 3 cách để khai thuế điện tử.
Một là, khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan
thuế tại địa chỉ www.gdt.gov.vn ; người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế
điện tử, thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế, ký chữ
ký số và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
Hai là, khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế. gười
nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn
định dạng dữ liệu của cơ quan thuế, sau đó truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện
tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế. Hiện nay cơ quan thuế đã
cung cấp miễn phí phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) để T thuận lợi trong việc tạo
lập hồ sơ khai thuế và kết xuất gửi cơ quan thuế đúng chuẩn dữ liệu quy định.
Ba là, T có thể khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VA . Tổ
chức cung cấp dịch vụ T-VA có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng
thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2 giờ/lần kể từ khi nhận được hồ sơ
thuế điện tử của người nộp thuế.
Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc
tổ chức cung cấp dịch vụ T-VA (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VA ), cơ quan thuế
phải gửi thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của
người nộp thuế, chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử.
Lợi ích T nhận được:
Hệ thống khai thuế qua mạng được đánh giá là một bước tiến lớn trong cải
cách dịch vụ công của ngành Thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
25
khai thuế. Trước đây vào những ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế,
tại trụ sở ục Thuế hoặc một số hi cục Thuế lớn đều xảy ra tình trạng quá tải tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuế, gây khó khăn, phiền hà và mất nhiều thời gian công
sức cho T.
Việc nộp hồ sơ khai thuế qua mạng đơn giản, nhanh gọn và có hiệu quả hơn,
giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian đi lại, do không phải
đến cơ quan thuế để nộp hồ sơ khai thuế. Mặt khác, việc sử dụng ứng dụng này còn
giúp giảm thiểu chi phí in ấn khi tất các dữ liệu được xử lý thông qua mạng
Internet. Đặc biệt, hình thức nộp hồ sơ khai thuế qua mạng không giới hạn về
không gian và thời gian, các tổ chức, doanh nghiệp có thể nộp tờ khai thuế 24/24
giờ trong ngày, 7 ngày/tuần và ở bất cứ nơi đâu có kết nối mạng Internet.
1.2.4.4 Dịch vụ nộ hu iện ử
ộp thuế điện tử là dịch vụ công của ơ quan thuế cho phép người nộp thuế ( T)
nộp tiền vào ngân sách hà nước trực tiếp trên ổng thông tin điện tử của ơ quan thuế
và được gân hàng thương mại xác nhận kết quả giao dịch nộp thuế tức thời. Theo đó,
T có thể thực hiện nộp thuế mọi lúc, mọi nơi (24h/7 ngày, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ).
Thông qua hình thức này, T sẽ giảm thời gian, chi phí thực hiện nghĩa vụ thuế.
Để thực hiện được việc nộp thuế điện tử, T (đã đăng ký nộp thuế điện tử
và được cơ quan thuế chấp nhận) chỉ cần truy cập vào cổng thông tin điện tử của cơ
quan thuế, tạo giấy nộp tiền điện tử, ký chữ ký số và gửi cơ quan thuế thông qua
mạng Internet. ơ quan thuế nhận được giấy nộp tiền điện tử, kiểm tra nếu không
hợp lệ thì gửi thông báo cho T ngay trên cổng thông tin điện từ và thông qua
hòm thư điện tử mà T đã đăng ký với QT, nếu hợp lệ thì ký chữ ký số và gửi
ngân hàng thương mại mà T mở tài khoản. gân hàng nhận được giấy nộp tiền
điện tử từ cơ quan thuế chuyển đến, kiểm tra nếu chính xác và hợp lệ thì thực hiện
hạch toán nợ tài khoản T và hạch toán có Tài khoản KB mở tại HTM,
hoặc chuyển tiền liên ngân hàng sang tài khoản của KB mở tại HTM khác.
Đồng thời HTM ký chữ ký số lên giấy nộp tiền, gửi thông báo kết quả và giấy
nộp tiền điện tử có đủ chữ ký điện tử của T, QT, HTM cho NNT.
26
Lợi ích T nhận được:
Trước đây doanh nghiệp bắt buộc phải đến Kho bạc hà nước nơi đặt trụ sở
chính của doanh nghiệp để nộp thuế do đó vào những ngày cuối tháng thường gây
quá tải tại Kho bạc, T nộp được tiền thuế rất khó khăn, nhưng hiện nay họ có
thể ở bất kỳ đâu thực hiện giao dịch chuyển tiền qua mạng 24/24h để nộp thuế, từ
đó giảm được thời gian công sức đi lại và chờ đợi được nộp thuế.
1.2.5 Các nhân ố ảnh h ởng n ch l ợng dịch vụ công rực uy n v hu
v sự h i lòng c a NNT
1.2.5.1 Các nhân ố ảnh h ởng n ch l ợng dịch vụ công rực uy n v hu
Dịch vụ công trực tuyến về thuế là các dịch vụ hành chính công do ngành thuế
cung cấp cho người dân, doanh nghiệp trên môi trường mạng (máy tính). Vì vậy
chất lượng dịch vụ công trực tuyến chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan và
khách quan sau:
ác nhân tố khách quan:
- Do đặc điểm của dịch vụ công trực tuyến là trên môi trường mạng máy tính
nên muốn sử dụng được các dịch vụ này yêu cầu T phải có máy vi tính cài đặt
một số phần mềm ứng dụng để có thể tạo hồ sơ thuế đúng theo chuẩn quy định của
cơ quan thuế, máy tính phải có kết nối mạng Internet (trong một số trường hợp phải
có kết nối internet tốc độ cao thì mới thực hiện được việc khai thuế trực tuyến).
- Trình độ hiểu biết của NNT cũng góp phần tạo nên chất lượng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan thuế và sự hài lòng cho chính bản thân
NNT. NNT cần có trình độ nhất định về mặt kế toán, thuế để có thể hiểu những quy
định trong các văn bản pháp luật về thuế, tiếp nhận thông tin hướng dẫn từ phía cơ
quan thuế và cũng để truyền đạt tốt hơn nhu cầu, vướng mắc về thuế của đơn vị
mình đến cơ quan thuế. T cũng cần phải có những hiểu biết nhất định về việc
sử dụng các phần mềm tin học.
- hất lượng và giá cả của các đơn vị cung cấp chữ ký số: hiều dịch vụ công
trực tuyến về thuế bắt buộc T phải có và sử dụng chữ ký số. Tuy nhiên chữ ký
số do bên thứ 3 cung cấp, các giao dịch của T với QT nhiều khi bị trục trặc do
27
vấn đề chữ ký số (người nộp thuế không nhớ mật khẩu, hệ thống của đơn vị cấp chữ
ký số bị lỗi vv...)
ác nhân tố thuộc về ngành thuế:
- Sự in cậy: Đối với dịch vụ công trực tuyến về thuế, sự tin cậy được đặt lên
hàng đầu. hẳng hạn như:
+ Sự công khai minh bạch của quy trình thủ tục hành chính thuế.
+ Văn bản chính sách thuế, thông tin T, thông tin về hóa đơn vv... do QT
cung cấp trên môi trường mạng đảm bảo chính xác.
+ Hồ sơ không bị sai sót, mất mát: Do hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế đều là
điện tử (không có bản giấy) nên việc đảm bảo an toàn dữ liệu là yếu tố rất quan trọng.
+ Hồ sơ không bị trễ hẹn. Theo quy định của Luật quản lý thuế, T phải nộp
hồ sơ thuế, nộp thuế trước thời hạn quy định, nếu T nộp chậm thì sẽ bị xử phạt
chậm nộp hồ sơ và tính tiền chậm nộp thuế. Vì vậy dịch vụ công trực tuyến về thuế
phải đảm bảo ghi nhận ngay thời điểm T hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến.
+ Tài khoản tiền của T tại HTM phải được đảm bảo an toàn ở mức tuyệt
đối. T không gặp rủi ro bị mất tiền khi sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử.
+ ơi tin cậy của T khi liên hệ giải quyết về thủ tục hành chính thuế.
- C sở vậ ch cung cấp dịch vụ gồm những yếu tố như:
+ Hạ tầng mạng TT của ngành thuế: Để chất lượng dịch vụ trực tuyến được
tốt thì hạ tầng mạng TT trong nội bộ ngành thuế phải có tốc độ cao, ổn định và
đảm bảo an toàn, vì tất cả các giao dịch giữa cơ quan thuế với T đều là dữ liệu
điện tử được truyền/nhận trên nền của hạ tầng TT này.
+ Hệ thống máy chủ, máy tính, thiết bị TT phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Để đảm bảo cung ứng dịch vụ trực tuyến được tốt, đáp ứng được số
lượng lớn T cung truy cập tại cùng 1 thời điểm thì hệ thống máy chủ của QT phải
có cấu hình cao, dung lượng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý nhanh và phải có hệ thống dự
phòng chạy song song đảm bảo giao dịch 24/7 và có hệ thống sao lưu dữ liệu an toàn.
goài ra hệ thống máy tính và thiết bị TT phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến cũng phải được trang bị đầy đủ và đảm bảo yêu cầu.
28
+ ác phần mềm tiện ích cung cấp cho T, các phần mềm website và cổng
thông tin điện tử: gành thuế phải có các phần mềm tiện ích và cung cấp miễn phí
để đảm bảo cho T có thể sử dụng được các dịch vụ công trực tuyến. Đặc biệt các
phần mềm Website, cổng thông tin điện tử phải dễ dàng truy cập, giao diện đơn
giản, thân thiện và dễ sử dụng, đồng thời phải đảm bảo an ninh, an toàn chống được
truy cập trái phép hoặc tấn công dos.
- Năng lực nhân vi n gồm năng lực kỹ năng, nghiệp vụ để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, đây là tiêu chí hết sức quan trọng, thể hiện tính quyết định
trong dịch vụ hành chính công. Do đặc thù của dịch vụ công trực tuyến, ngoài kỹ
năng nghiệp vụ, cán bộ thuế còn phải có hiểu biết nhất định về TT, sử dụng
thành thạo các phần mềm tin học có liên quan đến dịch vụ công trực tuyến. hân tố
ăng lực nhân viên bao gồm:
+ Kỹ năng giao tiếp.
+ Kiến thức và kỹ năng giải quyết công việc.
+ Sự thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ.
+ Giải quyết thỏa đáng các vướng mắc của T. hất là các vướng mắc về
nghiệp vụ, chính sách thuế.
+ Giải quyết khiếu nại của T nhanh chóng, hợp lý. Đặc biệt là trong các
trường hợp T không gửi được hồ sơ khai thuế, nộp thuế do lỗi trục trặc (hoặc
quá tải) của hệ thống khai thuế qua mạng. Hoặc trong trường hợp T đã nộp hồ
sơ khai thuế, đã nộp thuế nhưng QT không nhận được.
- Thái ộ hục vụ, đối với công chức làm dịch vụ hành chính là phải biết
lắng nghe, biết nhẫn nại và kiềm chế, diễn đạt rõ ràng, có thái độ thân thiện, giải
quyết công việc kịp thời và tác phong hoạt bát. Nhân tố “Thái độ phục vụ” bao
gồm các tiêu chí:
+ Thái độ trong tiếp nhận, xử lý và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ thuế
cho NNT.
+ Thái độ trong giải đáp thắc mắc và trong việc hỗ trợ T.
+ Việc nhũng nhiễu, phiền hà NNT khi giải quyết hồ sơ.
29
+ Việc đối xử công bằng trong giao dịch dịch vụ hành chính thuế.
+ Tinh thần trách nhiệm cao đối với hồ sơ của NNT.
- Sự ồng cảm của nhân viên tức là nói đến sự quan tâm của cán bộ công
chức, đây là yêu cầu nền tảng của tổ chức, thể hiện sự tận tâm phục vụ nhân
dân thông qua việc tìm kiếm những giải pháp hợp lý trong mọi tình huống để
giải quyết yêu cầu của người dân. Đối với dịch vụ công trực tuyến về thuế, Sự đồng
cảm gồm:
+ án bộ giải quyết hồ sơ linh hoạt, kịp thời.
+ Sự quan tâm giải quyết của cán bộ đối với những yêu cầu hợp lý của
người nộp thuế.
+ án bộ dễ dàng hiểu được những yêu cầu của người nộp thuế.
1.2.5.2 Sự h i lòng c a NNT
1.2.5.2.1 Khái niệm
Sự hài lòng là sự phản ứng của người tiêu dùng đối với việc ước lượng sự
khác nhau giữa những mong muốn trước đó, và sự thể hiện thực sự của sản phẩm
như là sự chấp nhận sau cùng khi dùng nó (Tse và Wilton 1988) hoặc Sự hài lòng
là sự phản ứng của người tiêu dùng đối với việc được đáp ứng những mong
muốn (Oliver, 1997).
Đối với dịch vụ hành chính công về thuế thì sự hài lòng của người nộp thuế
chính là cảm nhận về kết quả nhận được từ các dịch vụ hành chính thuế do cơ quan
thuế cung cấp so với nhu cầu mong muốn của họ
1.2.5.2.2 Vai trò của việc đáp ứng sự hài lòng của NNT
Việc đáp ứng sự hài lòng của T có vai trò rất quan trọng, đó là:
- Giúp cơ quan thuế nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế: Bởi khi quyền
chủ động trong hoạt động kinh doanh dần được trao cho T từ việc tự khai, tự
nộp, tự chịu trách nhiệm, đến việc tự in hóa đơn sử dụng vv..., T không còn thụ
động trong mối quan hệ với cơ quan thuế mà tác động trở lại đến hoạt động của cơ
quan thuế. Việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị được nhà nước giao của cơ quan
thuế giờ đây phụ thuộc nhiều vào tính tự giác, tự nguyện trong thực thi pháp luật
30
thuế của T. Mặt khác, thông qua mức độ hài lòng của T, cơ quan thuế xác
định được những yếu kém trong hoạt động của đơn vị mình, từ đó có những giải
pháp thích hợp để cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Góp phần phát triển kinh tế -xã hội của địa phương: Bởi dịch vụ nhận được
xứng đáng với số tiền thuế đã đóng góp sẽ khiến T cảm thấy hài lòng và gắn bó
hơn với nơi kinh doanh đã cung cấp những dịch vụ hành chính công tốt nhất. Giữ
chân và thu hút thêm được T, giúp họ mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh
chính là đảm bảo được nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước, đồng thời giúp
kinh tế - xã hội tại địa phương phát triển.
- âng cao được hiệu quả xã hội: Việc đáp ứng sự hài lòng của T nghĩa là
giảm được thời gian, công sức, tiền của cho T trong việc giao dịch với QT để
thực hiện các thủ tục hành chính thuế, từ đó tiết kiệm được chi phí của xã hội.
Vì tầm quan trọng của việc đáp ứng sự hài lòng T nên cơ quan thuế cần
phải đo lường sự hài lòng của T. Đo lường sự hài lòng của T có thể xem như
là hệ thống phản hồi đáng tin cậy nhất đối với chất lượng dịch vụ mà QT cung
cấp.
1.2.5.3 Mối uan hệ gi a ch l ợng dịch vụ công rực uy n v sự h i lòng c a NNT
hiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã
được thực hiện và nhìn chung đều kết luận rằng chất lượng và sự hài lòng là hai
khái niệm được phân biệt (Bitner, 1990; Boulding và cộng sự, 1993) (trích từ
Lassar và cộng sự). Sự hài lòng của khách hàng mà khách hàng ở đây được hiểu
là người dân thụ hưởng dịch vụ hành chính công là một khái niệm tổng quát nói
lên sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ, còn nói đến chất lượng dịch vụ
là quan tâm đến các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000).
Theo Parasuraman (1985, 1988). Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng tuy là
hai khái niệm khác nhau nhưng có liên hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu
về dịch vụ. Ông cho rằng chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của khách hàng. ghĩa là, chất lượng dịch vụ - được xác định bởi nhiều nhân tố
khác nhau – là một phần nhân tố quyết định sự hài lòng.
31
Nhiều công trình nghiên cứu thực tiễn về mối quan hệ giữa chất lượng dịch
vụ và sự hài lòng của khách hàng. Cronin & Taylor (1992) đã kiểm định mối
quan hệ này và kết luận rằng cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự hài lòng của
khách hàng. ác nghiên cứu kết luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự hài
lòng (Cronin & Taylor,1992; Spreng & Mackoy, 1996) và là nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Theo Paul R. Niven, khách hàng của những tổ chức thuộc khu vực công
quan tâm đến sự hiệu quả, nghĩa là họ đánh giá cao một giao dịch có thể được
hoàn thành một cách dễ dàng và chính xác ngay lần đầu. Đối với NNT, họ cần
được biết đầy đủ các quy định, chính sách về thuế cũng như mọi thông tin liên
quan đến thuế; cần sự tư vấn, hỗ trợ các vướng mắc về thuế một cách kịp thời và
rõ ràng để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ thuế của mình, không phải mất thời
gian để giải quyết các vấn đề về thuế hoặc tránh những vi phạm do thiếu hiểu
biết về pháp luật thuế gây ra, họ cũng có nhu cầu thực hiện các giao dịch với QT
một cách nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng và chính xác. Hiểu được nhu cầu, mong
muốn của NNT sẽ giúp cơ quan thuế có được những giải pháp hiệu quả để thực
hiện tốt nhiệm vụ của mình. Một khi nhu cầu, mong muốn của mình được đáp ứng,
NNT sẽ thấy hài lòng và mức độ tuân thủ pháp luật thuế cũng từ đó được nâng cao.
Đồng thời, thông qua mức độ hài lòng của NNT, cơ quan thuế sẽ biết được những
khuyết điểm, hạn chế đang còn tồn tại trong chính sách thuế và trong hoạt động
quản lý thuế của mình để thực hiện cải cách, hoàn thiện chúng nhằm phục vụ tốt
hơn cho NNT.
hư vậy, chất lượng dịch vụ hành chính công về thuế và sự hài lòng của
T có mối quan hệ mật thiết với nhau. hất lượng dịch vụ hành chính công về
thuế là tiền đề của sự hài lòng và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hài lòng
của T.
Dịch vụ công trực tuyến về thuế là một phần của dịch vụ hành chính công, do
vậy chất lượng của dịch vụ này cũng có mối quan hệ, ảnh hưởng đến sự hài lòng
của T.
32
1.3 Mô hình nghi n c u v các giả hi
hư đã trình bày ở nội dung 1.1.3.2, thang đo SERVPERF là thang đo chất
lượng dịch vụ cho kết quả tốt hơn SERVQUAL. ó không chỉ được sử dụng để
nghiên cứu trong lĩnh vực dịch vụ của doanh nghiệp mà còn được sử dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực khác. Tùy vào những đặc thù riêng của lĩnh vực đang nghiên cứu
mà có những thay đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Trên nền tảng mô hình và thang đo SERVPERF và các kết quả nghiên cứu
tương tự trước đó, tác giả điều chỉnh nội dung năm thành phần cơ bản của chất
lượng dịch vụ để phù hợp với ngành dịch vụ công trực tuyến về thuế đó là: (1) Độ
tin cậy, (2) ơ sở vật chất, (3) ăng lực nhân viên, (4) Thái độ phục vụ, (5) Sự
đồng cảm của nhân viên.
Theo đó, mô hình lý thuyết về quan hệ giữa sự hài lòng của NNT và chất
lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế được xây dựng như sau:
Tin cậy
C sở vậ ch
Năng lực nhân vi n Ch l ợng dịch vụ công
rực uy n v hu
Thái ộ hục vụ
Sự h i lòng c a NNT Sự ồng cảm c a nhân vi n
Sơ đồ 1.3: Mô hình lý thuyết của đề tài
ác giả thuyết nghiên cứu được đưa ra từ mô hình nghiên cứu trên là:
- Giả thuyết H1: Mức độ tin cậy của dịch vụ công trực tuyến về thuế có mối
quan hệ thuận chiều với mức độ hài lòng của NNT.
33
- Giả thuyết H2: ơ sở vật chất của dịch vụ công trực tuyến về thuế có mối
quan hệ thuận chiều với mức độ hài lòng của NNT.
- Giả thuyết H3: ăng lực nhân viên của dịch vụ công trực tuyến về thuế có
mối quan hệ thuận chiều với mức độ hài lòng của NNT.
- Giả thuyết H4: Thái độ phục vụ của dịch vụ công trực tuyến về thuế có mối
quan hệ thuận chiều với mức độ hài lòng của NNT.
- Giả thuyết H5: Sự đồng cảm của dịch vụ công trực tuyến về về thuế có mối
quan hệ thuận chiều với mức độ hài lòng của NNT.
1.4 Các uả nghi n c u c li n uan
1.4.1 Nguyễn Thị Nh n ( 006)
Đã tiến hành đo lường chất lượng dịch vụ hành chính công tại TP.HCM, kết
quả phương trình hồi qui:
Y= -0.36 + 0.032X1 + 0.134X2 + 0.088X3 + 0.339X4 + 0.379X5
Sự hài lòng của khách hành về chất lượng dịch vụ hành chính công tại
TP.HCM chịu ảnh hưởng bởi nhân tố thái độ phục vụ (0,379); năng lực nhân
viên (0,339); môi trường làm việc (0,134); Sự tin cậy (0,032); ơ sở vật chất
(0.088).
Kết quả kiểm định cho thấy năm thành phần này có quan hệ cùng chiều với
chất lượng dịch vụ hành chính công. Tức là khi năm thành phần này được cải thiện
theo chiều hướng tốt hơn thì sự thỏa mãn của người dân đối với dịch vụ hành chính
công cũng được nâng lên và ngược lại.
1.4.2 Đỗ H u Nghi m ( 010)
Đã khảo sát mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ
công tại ục thuế tỉnh Bình Dương đã xác định 5 yếu tố chính ảnh hưởng lên chất
lượng dịch vụ công: (1) Tin cậy; (2) Đáp ứng; (3) ăng lực phục vụ; (4) Đồng cảm;
(5) ơ sở vật chất.
Kết quả kiểm định cho thấy cả 5 nhân tố này đều có mối quan hệ đồng
biến với mức độ hài lòng của người nộp thuế. Điều này có nghĩa là khi 5 nhân tố
này được cải thiện theo chiều hướng tốt lên thì mức độ hài lòng của người nộp thuế
34
sẽ được nâng lên và ngược lại.
1.4.3 Nguyễn T n H ng ( 01 )
Đã nghiên cứu chất lượng dịch vụ hành chính thuế đối với doanh nghiệp tại
văn phòng ục thuế tỉnh Bình Định.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
hành chính thuế là (1)Hữu hình, (2) ăng lực phục vụ, (3) Thái độ phục vụ, (4)
hính sách. Sự tác động của từng nhân tố là khác nhau, mức độ ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ thuế được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là nhân tố Hữu hình, nhân tố
ăng lực phục vụ, nhân tố Thái độ phục vụ, và nhân tố hính sách.
35
CHƯƠNG : HÂN TÍCH THỰC TRẠNG CUNG CẤ DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN VỀ THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THANH HÓA
2
2.1 Giới hiệu v Cục Thu ỉnh Thanh H a
ục thuế tỉnh Thanh Hoá trực thuộc Tổng ục thuế được thành lập theo quyết
định số 314 T /T B ngày 21/8/1990 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. Sau gần 25
năm hình thành và phát triển, đến nay đã có 27 hi cục thuế trực thuộc và 14 phòng
thuộc văn phòng ục thuế với hơn 1.400 cán bộ, nhân viên.
ục thuế đang quản lý thu thuế 7.485 doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, 322.133
cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân, 74 ngàn hộ kinh doanh cá thể.
2.1.1 Tổ ch c bộ máy v nhân sự Lãnh ạ Cục hu
- Tổ chức, Bộ máy ục thuế Thanh Hoá theo quy định của Bộ Tài chính hiện
nay có 14 phòng thuộc Văn phòng ục thuế và 27 hi ục thuế các huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc.
- ục thuế có 01 ục trưởng do Tổng cục Trưởng Tổng cục thuế đề nghị, Bộ
Trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm. ục Trưởng ục thuế là người chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục thuế và hủ tịch UB D
tỉnh về công tác tổ chức quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh.
Giúp việc ục trưởng hiện có 03 Phó ục trưởng do Tổng cục Trưởng Tổng cục
thuế bổ nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Phó ục trưởng do ục trưởng quy định.
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, hi ục trưởng, Phó hi cục trưởng do
ục trưởng bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước ục trưởng về thực hiện nhiệm vụ
của phòng và hi cục.
2.1.2 Ch c năng nhiệm vụ
- hức năng nhiệm vụ của ục thuế tỉnh Thanh Hoá: Tổ chức thực hiện công
tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của
36
pháp luật.
ục Thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của Luật
Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác.
2.2 Việc cung c các dịch vụ công rực uy n c a Cục Thu ỉnh Thanh H a
2.2.1 Các dịch vụ công rực uy n v hu ã ợc Cục hu Thanh H a cung
c ch NNT
ục Thuế Thanh Hóa đã cung cấp hầu hết các dịch vụ công trực tuyến về thuế
cho T. ác dịch vụ đã được ục thuế cung cấp gồm:
- Dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ T trên trang thông tin điện tử (Website) ục
Thuế Thanh Hóa.
- Dịch vụ đăng ký, cấp mã số thuế doanh nghiệp.
- Dịch vụ kê khai thuế điện tử qua mạng internet.
- Dịch vụ nộp thuế điện tử.
2.2.2 Các bộ hận ham gia cung c dịch vụ công rực uy n ại Cục Thu
a hòng/Đội uy n ruy n v hỗ rợ NNT: Là đơn vị thường trực trong Ban
biên tập trang thông tin điện tử (Website) ục thuế, thực hiện các chức năng liên
quan đến việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại ục Thuế; Thực hiện nhận dữ
liệu hồ sơ thuế do T gửi qua mạng internet (gửi trực tuyến) thông qua phần mềm
nhận tờ khai điện tử (i TK) vào cơ sở dữ liệu của ục thuế.
b hòng/Đội hai, án hu : Là bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ khai
thuế, nộp thuế điện tử của T; Thực hiện việc nhận/gửi dữ liệu điện tử về đăng ký
thuế, cấp mã số thuế cho người nộp thuế trên địa bàn tỉnh; Trực tiếp xử lý hồ sơ
khai thuế do T gửi đến qua mạng internet; Tiếp nhận và xử lý chứng từ điện tử
của T thực hiện nộp thuế qua mạng internet.
c hòng/bộ hận in h c: Là bộ phận chịu trách nhiệm về hệ thống TT
của ục thuế; Đảm bảo duy trì hoạt động của hệ thống mạng máy tính, các phần
mềm tin học của ngành thuế phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến; Xây dựng, duy trì, quản lý kho dữ liệu thông tin người nộp thuế thuộc phạm
vi quản lý của ục Thuế; Đảm bảo an toàn dữ liệu, bảo mật dữ liệu của T.
37
Phòng chống sự xâm nhập trái phép từ bên ngoài và virus máy tính; Hướng dẫn, hỗ
trợ T sử dụng các phần mềm tin học do ngành thuế cung cấp, kiểm tra, xử lý,
khắc phục các sự cố liên quan đến công nghệ thông tin trong quá trình thực hiện
dịch vụ khai nộp thuế điện tử; Quản trị website ục Thuế và hỗ trợ T từ xa qua
mạng internet bằng phần mềm Teamview.
2.2.3 K uả cung c các dịch vụ công rực uy n ại Cục Thu ỉnh Thanh H a
2.2.3.1 Dịch vụ uy n ruy n hỗ rợ r n websi e Cục hu
a Nội dung cung c r n websi e
Để T nắm vững chính sách pháp luật về thuế, từ đó tự giác thực hiện nghĩa
vụ kê khai, nộp thuế với nhà nước thì một trong những nhiệm vụ quan trọng của cơ
quan thuế là tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính
sách thuế của hà nước cho mọi người dân, doanh nghiệp. Đồng thời cơ quan thuế
cũng có trách nhiệm hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
theo đúng quy định của pháp luật.
Trước đây các hoạt động tuyên truyền hỗ trợ T được ục thuế thực hiện
theo phương pháp truyền thống. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu thông tin,
chính sách pháp luật, các thủ tục về thuế hoặc đề nghị hỗ trợ đều phải đến trụ sở
làm việc của ục thuế hoặc hi cục thuế.
Tuy nhiên nhu cầu của T là cần được cung cấp thông tin ngày càng lớn
hơn, nhanh hơn và chi phí ít hơn. Vì vậy, tháng 1/2011 ục thuế tỉnh Thanh Hóa đã
xây dựng trang thông tin điện tử ục thuế trên internet, có địa chỉ
http://www.thanhhoatax.gov.vn để cung cấp thông tin cho T.
hững thông tin cung cấp trên websie ục thuế bao gồm:
- Giới thiệu chung về ục thuế, cơ cấu tổ chức bộ máy, các đơn vị Phòng/ hi
cục địa chỉ và số điện thoại liên hệ.
- Văn bản hướng dẫn trả lời: Bao gồm văn bản của Bộ Tài chính, Tổng cục
Thuế và của ục thuế Thanh Hóa.
- Hướng dẫn thủ tục về thuế: Hướng dẫn các thủ tục như Đăng ký thuế, cấp
mã số thuế, hóa đơn, kê khai nộp thuế, miễn giảm, hoàn thuế vv....
38
- Thông tin tham khảo: Thông tin công khai hộ khoán, danh sách doanh
nghiệp có rủi ro về thuế....
- Tra cứu tiện ích: Tra cứu hóa đơn, tra cứu thông tin doanh nghiệp ...
- huyên mục hỏi đáp thắc mắc về thuế:
- ác phần mềm hỗ trợ: Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK), liên kết các
website.
- Liên hệ: ho phép T liên hệ trực tiếp với ục thuế thông qua trang thông
tin điện tử của ục.
b K uả hực hiện
Website ục thuế được triển khai thực hiện và cung cấp dịch vụ cho T từ
tháng 1/2011, đến nay đã có 1.370.372 lượt người truy cập (nguồn website ục thuế
Thanh Hóa - số liệu tính đến ngày 31/12/2014) là Website đứng thứ 2 trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, chỉ sau cổng thông tin điện tử UB D tỉnh về số lượt truy cập.
- Số lượng truy cập cụ thể qua các năm, từ 2011 đến nay như sau:
Bảng 1: Số l ợ ruy cậ websi e Cục hu Thanh H a ua các năm
Số lượt truy cập Số lượt truy cập % so với năm
ăm trong năm lũy kế trước
2011 92.064 92.064 100
2012 219.541 311.605 238,5
2013 387.076 698.681 176,3
2014 671.691 1.370.372 173,5
Tổng cộng 1.370.372
Nguồn Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.
Số lượt truy cập là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng,
hiệu quả, mức độ hấp dẫn và sự cần thiết của một trang thông tin điện tử, đặc biệt là
các trang điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước. Theo số liệu bảng 2.1 có thể
thấy số lượt truy cập website ục thuế tỉnh Thanh Hóa là tương đối lớn và có tốc độ
tăng trưởng rất nhanh. goại trừ năm 2011, là năm đầu tiên cung cấp dịch vụ, số
39
lượt truy cập dưới 100.000, các năm tiếp theo đều trên 200.000 lượt truy cập/năm.
Đặc biệt năm 2014, số lượt truy cập đã đạt trên nửa triệu lượt. Điều này chứng tỏ
mức độ quan tâm và sử dụng của T đối với website của ục thuế ngày càng lớn.
- Số lượng thông tin cung cấp lên Website qua các năm như sau:
Bảng : Số l ợng file hông in cung c l n websi e Cục hu
Số tin đăng Lũy kế % so với năm trước ăm
2011 188 188 100
2012 133 321 70,7
2013 179 500 134,6
2014 248 748 138,5
Tổng cộng 748
Nguồn Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.
Số lượng thông tin đưa lên website được coi là nguồn nuôi sống và duy trì
website đó. Một website được đánh giá là có chất lượng, ngoài hình thức trình bày
đẹp, khoa học, hấp dẫn và tốc độ truy cập nhanh thì lượng thông tin phải nhiều và
được cập nhật liên tục. Tuy nhiên đây lại thường là điểm yếu nhất của các cơ quan
hành chính nhà nước. Tại ục thuế Thanh Hóa, qua số liệu Bảng 2.2 cho thấy số
lượng bản tin đăng lên website là không nhiều, chưa đạt bình quân 1 tin/ngày. Tuy
nhiên có điểm tích cực là năm 2013 và 2014 số lượng bản tin đã có sự tăng trưởng
trở lại, sau khi bị sụt giảm khá mạnh năm 2012.
guyên nhân số lượng thông tin đưa lên website ục thuế còn ít là do chưa có
quy định bắt buộc các bộ phận trong ục thuế phải có trách nhiệm cung cấp thông
tin cho Ban biên tập để đưa lên website. hưa có chính sách hỗ trợ về vật chất cho
những người viết bài, cung cấp thông tin. Đặc biệt các thành viên Ban biên tập đều
là cán bộ kiêm nhiệm và rất phân tán ở các bộ phận.
2.2.3.2 Dịch vụ ăng ý hu , c mã số hu
Trước tháng 11/2008 thời gian quy định cho dịch vụ cấp mã số thuế là 15
ngày và do chưa thực hiện trên hệ thống mạng, nên T phải trực tiếp đến cơ quan
thuế ít nhất 2 lần để nộp hồ sơ và nhận kết quả.
40
Tháng 11/2008, ục thuế Thanh Hóa đã phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư
(KH&ĐT) thực hiện cơ chế 1 cửa liên thông, cấp mã số doanh nghiệp và mã số
thuế hoàn toàn tự động trên hệ thống mạng và phần mềm tin học. Hệ thống này cho
phép doanh nghiệp khi đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi thông tin chỉ cần gửi
hồ sơ cho Sở KH&ĐT mà không cần gửi trực tiếp cho ục Thuế. Dữ liệu điện tử
sẽ được truyền từ Sở KH&ĐT về ục thuế. Tại ục Thuế, cán bộ làm công tác
đăng ký thuế nhận vào hệ thống ứng dụng tin học của ngành, phần mềm sẽ kiểm
tra, cấp MST (hoặc thay đổi thông tin doanh nghiệp) và truyền trở lại cho Sở
KHĐT để trả trực tiếp cho T.
Từ tháng 12/2008 đến tháng 7/2010 thời gian quy định cho dịch vụ cấp mã số
thuế tối đa là 5 ngày và người nộp thuế không cần phải đến cơ quan thuế để gửi và
nhận hồ sơ mà nhận trực tiếp tại Sở KH&ĐT cùng với kết quả đăng ký doanh nghiệp.
Từ tháng 8/2010 đến nay thời gian quy định dành cho dịch vụ đăng ký thuế và
cấp mã số thuế chỉ còn là 2 ngày. hư vậy đã rút xuống chỉ bằng 13,3% so với
trước khi thực hiện trực tuyến.
Tình hình cấp mã số thuế tại ục thuế như sau:
Bảng : Tình hình c mã số hu ch d anh nghiệ giai ạn 010-2014
Số Thời gian hoàn Số lượng Số lượng lượng Tỷ lệ thành cấp 1 ăm doanh nghiệp MST cấp MST đúng MST bình quân cấp MST đúng hạn cấp quá hạn (%) (ngày) hạn
2010 1.354 3,61 1.318 36 97,3
2011 1.347 2,23 1.303 44 96,7
2012 1.187 2,17 1.151 36 97,0
2013 1.288 2,09 1.261 27 97,9
2014 1.092 2,01 1.083 9 99,2
Tổng cộng: 6.268 5.829 150 97,5
41
Nguồn: Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
Qua số liệu Bảng 2.3 cho thấy chất lượng dịch vụ cấp mã số thuế cho doanh
nghiệp đã được nâng lên đáng kể, thể hiện ở 2 chỉ số chính là thời gian bình quân
hoàn thành việc cấp mã số thuế, gửi qua mạng cho Sở KH&ĐT để trả cho doanh
nghiệp được rút xuống và tỷ lệ đúng hạn tăng lên. goại trừ năm 2010 có thời gian
bình quân hơn 3,6 ngày do 8 tháng đầu năm thời gian quy định là 5 ngày. ăm 2011
tỷ lệ hồ sơ quá hạn tăng do thời gian quy định rút xuống 60% so với trước, chỉ còn 2
ngày và đây là một áp lực rất lớn đối với ục thuế tỉnh Thanh Hóa trong việc thực
hiện. ác năm 2012 và 2013 tỷ lệ đúng hạn đã tăng hơn năm 2011 và đều đạt trên
97%. Đặc biệt trong năm 2014 thời gian cấp mã số thuế cơ bản đã đúng quy định là
2 ngày, số lượng hồ sơ giải quyết đúng hạn đã đạt 99,2% , chỉ còn 9 hồ sơ quá hạn
trên tổng số 1.092 hồ sơ mà nguyên nhân chủ yếu là do trục trặc của hệ thống trao
đổi thông tin truyền/nhận dữ liệu giữa ục Thuế và Sở KHĐT.
2.2.3.3 Dịch vụ hai hu iện ử
Theo quy định của Luật quản lý thuế, T phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ
quan thuế quản lý. Do vậy trước khi hết hạn nộp hồ sơ, T phải đến trụ sở của cơ
quan thuế để nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Để tiếp nhận hồ sơ của
T, Tổng cục thuế đã thành lập bộ phận một cửa tại Văn phòng ục và tại các
hi cục Thuế. Tuy nhiên vào những ngày cuối của hạn nộp hồ sơ, tại bộ phận một
cửa thường bị quá tải, nhất là tại Văn phòng ục và các hi cục thuế có số lượng
doanh nghiệp nhiều. Vì vậy, từ năm 2009 Tổng cục thuế đã triển khai dịch vụ khai
thuế điện tử tại một số ục thuế lớn.
Tháng 9/2010 ục thuế tỉnh Thanh Hóa triển khai dịch vụ khai thuế điện tử
cho 229 doanh nghiệp thuộc Văn phòng ục thuế quản lý. Đến tháng 12/2014 đã có
76 thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến, với 6.337 doanh nghiệp thực hiện
khai thuế điện tử. ác doanh nghiệp đã gửi về cơ quan thuế 164.099 hồ sơ khai thuế
điện tử (nguồn ục Thuế tỉnh Thanh Hóa). Tình hình cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến qua các năm như sau:
- Số lượng thủ tục hành chính đã cung cấp trực tuyến năm 2010-2014:
42
Bảng 4: Số l ợng h ục h nh ch nh d Cục hu cung c rực uy n
Số l ợng h ục h nh Tỷ lệ % s với ổng
ch nh cung c rực uy n số h ục h nh STT Năm ch nh d Cục hu Trong Lũy hực hiện năm
1 2010 30 30 15,3
2 2011 22 52 26,5
3 2012 20 72 36,7
4 2013 11 83 42,3
5 2014 1 84 42,9
84 Tổng cộng:
Nguồn: Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
Theo quy định hiện hành, các ục thuế thực hiện 205 thủ tục hành chính cung
cấp cho T. Tuy nhiên, tại ục Thuế Thanh Hóa chỉ có 196 thủ tục hành chính
(Do 9 thủ tục hành chính chỉ có ở ục thuế Bà Rịa – Vũng Tàu cung cấp riêng cho
công ty liên doanh dầu khí Vietsopetro). Theo số liệu Bảng 2.4 cho thấy từ năm
2010 ục thuế đã cung cấp 30 thủ tục hành chính cho T thực hiện trực tuyến. Số
lượng thủ tục được thực hiện trực tuyến cũng được bổ sung hàng năm và đạt 84 thủ
tục vào năm 2014, chiếm tỷ lệ 42,9% so với tổng số thủ tục hành chính do ục thuế
thực hiện. Mặc dù số lượng đạt chưa cao so với tổng số, nhưng hầu hết đều thuộc
nhóm thủ tục mà T phải thực hiện thường xuyên hàng tháng, quý. Đặc biệt,
năm 2014 chỉ bổ sung 1 thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến nhưng là thủ tục
quan trọng, có tần suất thực hiện thường xuyên nhất đó là thủ tục nộp thuế điện tử.
ác nhóm thủ tục như hoàn thuế, miễn giảm thuế, khai thuế T đối với cá nhân
tự quyết toán và các báo cáo về phí, lệ phí chưa thực hiện trực tuyến đều có tần suất
thực hiện không nhiều (phụ lục 2).
- Số lượng doanh nghiệp thực hiện khai thuế điện tử qua các năm:
43
Bảng 5: Số l ợng d anh nghiệ hai hu iện ử giai ạn 010-2014
Số l ợng d anh nghiệ hai hu iện ử
Năm
Số l ợng doanh nghiệ r n ịa b n Tăng r ng năm Lũy n cuối ỳ Tỷ lệ d anh nghiệ hai hu iện ử s với ổng số d anh nghiệ (%)
3.867 229 229 5,9 2010
4.696 1.422 1.651 35,2 2011
5.541 653 2.304 41,6 2012
6.559 1.507 3.811 58,1 2013
7.485 2.526 6.337 84,7 2014
Tổng cộng: 6.337
Nguồn: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
Số lượng T thực hiện khai thuế điện tử qua mạng Internet tăng trưởng
hàng năm và đăc biệt tăng mạnh trong các năm 2011, 2013 và 2014. guyên
nhân là: ăm 2010 triển khai thí điểm cho một số doanh nghiệp lớn thuộc Văn
phòng ục quản lý nên số lượng còn ít, chỉ bằng 5,9% tổng số doanh nghiệp
đang hoạt động trên địa bàn. ăm 2011 ục thuế triển khai mở rộng cho các
doanh nghiệp còn lại thuộc Văn phòng ục và 8 hi cục thuế lớn quản lý. ăm
2013 ục thuế tiếp tục mở rộng thêm 3 hi cục thuế lớn. Đặc biệt năm 2014,
ục Thuế đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa mẫu biểu, giảm
tần suất kê khai nên số lượng doanh nghiệp thực hiện khai thuế điện tử tăng
mạnh. Tính đến thời điểm 31/ 12/2014 đã có 6.337 doanh nghiệp, đạt 84,7% số
doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện khai thuế điện tử. Kết quả thực hiện như
trên đã vượt trước một năm so với yêu cầu của kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin ngành thuế giai đoạn 2011-2015 Ban hành kèm theo QĐ số 1803/QĐ-
BT ngày 28/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Kế hoạch đến năm 2015 đạt
80% doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế qua mạng).
- Số lượng hồ sơ khai thuế điện tử do doanh nghiệp nộp qua mạng Internet
44
như sau:
Bảng 6: Số l ợng hồ s hai hu iện ử giai ạn 010-2014
Số lượng hồ sơ doanh nghiệp đã gửi CQT Số lượng hồ sơ điện tử doanh nghiệp đã gửi qua mạng Internet
ăm
Tổng số ộp trực tiếp Thành công Thất bại Qua mạng Internet Tỷ lệ thành công (%) Tỷ lệ hồ sơ nộp qua mạng Internet (%)
3,5 99,6 2010
7 40,2 1.724 93,4 2011
56,5 1.693 96,1 2012
68,3 897 98,5 2013
51.811 61.202 73.111 85.682 51.723 50.017 36.608 31.813 27.160 13.832 1.794 24.594 41.298 58.522 37.891 1.794 24.594 41.298 58.522 37.891 928 2014
73,3 97,5 Nguồn Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
ăm 2010 tỷ lệ hồ sơ khai thuế qua mạng thành công đạt cao hơn 99,6%, số
hồ sơ thất bại chiếm tỷ lệ thấp. Lý do là số lượng doanh nghiệp khai thuế điện tử
chưa nhiều (5,9% tổng số doanh nghiệp), số lượng hồ sơ điện tử gửi qua mạng còn
ít, chỉ chiếm 3,5% tổng số hồ sơ, mặt khác hệ thống khai thuế điện tử không bị lỗi
hoặc quá tải, doanh nghiệp khai thuế điện tử được ục thuế hỗ trợ kịp thời khi có
vướng mắc.
ác năm 2011, 2012, 2013 tỷ lệ hồ sơ khai thuế qua mạng đã tăng lên nhanh
chóng ( ăm 2011 đạt 40,2%, năm 2012 đạt 56,5% và năm 2013 đạt 68,3% trên
tổng số hồ sơ T gửi cơ quan thuế).
Đến năm 2014, tỷ lệ hồ sơ nộp qua mạng Internet đã đạt 73,3% so với tổng số
hồ sơ. Tuy nhiên tỷ lệ thành công lại bị sụt giảm và chỉ đạt 97,5%. guyên nhân do
số lượng doanh nghiệp và số hồ sơ khai thuế điện tử tăng mạnh, trong khi hệ thống
khai thuế qua mạng không được nâng cấp tương ứng, bản thân ục thuế cũng không
45
thể bố trí đủ nhân lực để hỗ trợ doanh nghiệp. Mặt khác do chính sách thuế năm
2014 thay đổi nhiều, đặc biệt là hệ thống mẫu biểu mới Ban hành theo thông tư
156/2013/TT-BT có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2014 cũng làm cho tỷ lệ hồ sơ
thất bại tăng lên (do T không nắm rõ chính sách mới, không cập nhật thông tin
nên gửi theo mẫu cũ, định dạng cũ và bị hệ thống từ chối tiếp nhận).
- Số lần hệ thống khai thuế điện tử bị sự cố phải gia hạn thêm thời gian cho T.
Bảng 7: Số lần hệ hống hai hu iện ử bị sự cố (giai ạn 010-2014)
Lý d
Năm Số lần bị sự cố
Quá ải 0 Sự cố ờng ruy n 0 Khác 0 2010 0 Số ng y hải gia hạn ch NNT 0
2011 3 16 2 0 1
2012 4 13 0 1 3
2013 6 22 5 1 0
2014 3 9 2 1 0
Tổng cộng 16 57 9 3 4
Nguồn Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
Một trong những vấn đề quan trọng của dịch vụ công trực tuyến là phải đảm bảo
hệ thống hoạt động ổn định, liên tục 24/7 (24/24h và 7/7 ngày). Tuy nhiên qua số liệu
Bảng 2.7 cho thấy số lần hệ thống bị sự cố, từ chối dịch vụ là tương đối nhiều. ếu như
năm 2010, là năm đầu tiên triển khai cung cấp dịch vụ kê khai thuế điện tử không có sự
cố nào thì các năm sau đều xảy ra. Đặc biệt năm 2013, tần suất xảy ra sự cố là nhiều
nhất với số tháng có sự cố chiếm 50% tổng số tháng trong năm.
Xem xét nguyên nhân xảy ra sự cố cho thấy, chủ yếu là do hệ thống bị quá tải
(chiếm hơn 50%), trong đó tập trung vào các tháng đầu năm 2013. Xảy ra tình trạng
nêu trên là do: ăm 2010 khi mới triển khai dịch vụ, số lượng doanh nghiệp khai
thuế điện tử chưa nhiều nên hệ thống phục vụ rất tốt và hoàn toàn thông suốt. Đến
năm 2013, số lượng doanh nghiệp khai thuế điện tử tăng lên nhanh chóng. Mặt
khác, do thói quen của T hầu như đều thực hiện gửi hồ sơ vào các ngày cuối
46
cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trong khi năng lực đáp ứng của hệ thống chưa
được nâng cấp (cả về dung lượng hệ thống máy chủ và đường truyền) nên thường
dẫn đến quá tải hoặc lỗi đường truyền.
2.2.3.4 Dịch vụ nộ hu iện ử
Tháng 8/2014 ục thuế Thanh Hóa phối hợp với gân hàng đầu tư và phát
triển Việt am (BIDV) hi nhánh Thanh Hóa triển khai cung cấp cho các doanh
nghiệp, tính đến ngày 31/12/2014 kết quả như sau:
Bảng 8: Thống số l ợng d anh nghiệ nộ hu iện ử năm 014
STT Đ n vị Đã ăng ý h nh công Đạ chỉ i u (%) Số i n hu ã nộ ( riệu ồng VN)
K h ạch giao NNT ăng ý nộ hu iện ử 375 32.857 1 VP ục thuế 332 88,5
400 1.626 2 Thành phố 206 51,5
3 Bỉm Sơn 25 50,0 471 50
4 Sầm Sơn 32 160,0 173 20
5 ga Sơn 22 110,0 9 20
6 Yên Định 21 105,0 105 20
7 Thọ Xuân 15 75,0 59 20
8 Hậu Lộc 2 20,0 0 10
9 Hoằng Hóa 8 40,0 0 20
10 Đông Sơn 6 30,0 103 20
11 Quảng Xương 4 20,0 37 20
12 Tĩnh Gia 48 96,0 557 50
13 ông ống 0,0 0 20
14 hư Thanh 0,0 0 10
15 hư Xuân 0,0 0 10
16 Hà Trung 1 5,0 12 20
17 Thường Xuân 2 40,0 0 5
47
STT Đ n vị Đã ăng ý h nh công Đạ chỉ i u (%) Số i n hu ã nộ ( riệu ồng VN)
K h ạch giao NNT ăng ý nộ hu iện ử 20 0,0 0 18 Triệu Sơn
20 14 70,0 396 19 Thiệu Hóa
10 4 40,0 83 20 Vĩnh Lộc
10 6 60,0 0 21 Thạch Thành
10 3 30,0 20 22 ẩm Thuỷ
10 0,0 0 23 gọc Lặc
5 6 120,0 90 24 Lang hánh
5 1 20,0 0 25 Bá Thước
5 2 40,0 0 26 Quan Hóa
5 0,0 0 27 Quan Sơn
2 0,0 0 28 Mường Lát
Cộng 1.192 760 63,8% 36.598
Nguồn: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
Dịch vụ nộp thuế điện tử mới được ục thuế triển khai cung cấp cho T
trong một khoảng thời gian tương đối ngắn nên kết quả đạt chưa cao. Tính đến ngày
31/12/2014 mới chỉ có 760 doanh nghiệp sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử, đạt
63,8% kế hoạch. guyên nhân đạt thấp là do hầu hết T vẫn còn tâm lý lo ngại
gặp rủi ro khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền điện tử. Mặt khác chỉ những
doanh nghiệp có tài khoản ở gân hàng đầu tư và phát triển Việt am (BIDV) hi
nhánh Thanh Hóa mới được sử dụng dịch vụ, đây là rào cản khá lớn trong việc triển
khai cung cấp dịch vụ nộp thuế điện tử tại ục thuế tỉnh Thanh Hóa.
2.2.4 Nh ng hạn ch hiện nay c a việc cung c dịch vụ công rực uy n ại
Cục Thu ỉnh Thanh H a
- Dịch vụ uy n ruy n hỗ rợ r n Webs ie Cục Thu
Mặc dù đây là phương tiện hiện đại, được ục Thuế quan tâm và đánh giá là
phương thức quan trọng trong việc cung cấp các dịch tuyên truyền, hỗ trợ đến T
48
trên địa bàn. hưng website ục thuế vẫn còn nhiều tồn tại hạn chế là:
+ ội dung thông tin cung cấp trên Website còn quá ít, nội dung sơ sài, việc
cập nhật chưa thường xuyên nhất là những văn bản mà T rất cần nhưng không
có trên mạng internet của Tổng cục Thuế, ục thuế.
+ ác thông tin cung cấp thường hay lỗi định dạng (font) chữ, do việc sao
chép văn bản lên website có các định dạng không đúng chuẩn Unicode.
+ Việc sắp xếp các chuyên mục còn chưa khoa học, tình trạng đưa thông tin của
chuyên mục này vào chuyên mục khác còn khá phổ biến, các thông tin cung cấp theo
thời gian (tin mới sẽ đẩy mất tin cũ) trong khi website không có chức năng tìm kiếm đa
lựa chọn vv...Vì vậy không thuận lợi cho T trong việc tìm kiếm và tra cứu.
+ ác chuyên mục tương tác trực tiếp với T, như giải đáp trực tuyến về
thuế, đóng góp ý kiến trực tuyến vv...chưa được thực hiện hiệu quả.
- Dịch vụ ăng ý hu v c mã số hu
Mặc dù đã thực hiện cơ chế 1 cửa liên thông với Sở KH&ĐT tỉnh Thanh Hóa
trong việc đăng ký thuế và cấp mã số thuế đồng thời với đăng ký doanh nghiệp và
cấp mã số doanh nghiệp từ rất sớm so với cả nước. Thời gian thực hiện cũng đã rút
ngắn xuống chỉ còn dưới 2 ngày so với 15 ngày trước đây. Tuy nhiên việc cung cấp
dịch vụ này của ục thuế vẫn còn một số tồn tại như:
+ hưa mở rộng được đối tượng thụ hưởng dịch vụ này là cá nhân, hộ kinh
doanh trên địa bàn. guyên nhân do việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với cá nhân do UB D các huyện, thị xã, thành phố thực hiện. Trong khi ục
thuế chưa có mạng kết nối và chưa có cơ chế trao đổi dữ liệu với các UB D cấp
huyện nói chung và Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nói riêng.
+ Vẫn còn nhiều hồ sơ đăng ký thuế được cấp mã số thuế chậm quá thời hạn
quy định.
+ ơ sở dữ liệu điện tử giữa ục Thuế và Sở KH&ĐT còn nhiều trường hợp
không đồng nhất, việc truyền nhận dữ liệu giữa 2 ngành vẫn còn trục trặc gây khó
khăn cho T. Ví dụ có trường hợp dữ liệu tại Sở KHĐT tên doanh nghiệp là A,
nhưng dữ liệu ở ục thuế là B (do doanh nghiệp đã đăng ký thay đổi tên tại Sở
49
KH&ĐT nhưng chưa được cập nhật ở ục Thuế).
- Dịch vụ hai hu iện ử ua mạng in erne
+ ục thuế mới chỉ tập trung vào các thủ tục có tần suất thực hiện lớn vì vậy
số lượng thủ tục có thể thực hiện trực tuyến còn quá ít so với tổng số thủ tục hành
chính mà T phải thực hiện tại ục thuế (84/196 thủ tục hành chính).
+ Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) do ục thuế cung cấp miễn phí để kê
khai thuế điện tử chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, như: Hay bị lỗi,
thường xuyên nâng cấp, không lưu giữ được những tờ khai thuế mẫu cũ, nhiều loại
tờ khai chưa thực hiện được trên phần mềm vv...
+ Hệ thống khai thuế qua mạng hay bị sự cố, quá tải hoặc từ chối dịch vụ, nhất
là vào thời điểm những ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.
+ Việc hỗ trợ của cán bộ thuế đối với dịch vụ kê khai thuế điện tử còn chậm,
chưa tập trung vào một đầu mối. Một số trường hợp có thái độ cửa quyền, hách
dịch, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp .
+ Vẫn còn nhiều trường hợp doanh nghiệp đã hoàn thành nộp hồ sơ khai thuế
nhưng ục thuế không nhận được hoặc dữ liệu hồ sơ khai thuế điện tử bị lỗi, không
đúng chuẩn vv...dẫn đến không nhận được vào hệ thống phần mềm của ục thuế,
T phải gửi lại nhiều lần.
+ Hệ thống truyền/nhận dữ liệu kê khai thuế điện tử do doanh nghiệp gửi đến
vào các phần mềm ứng dụng của ục thuế còn quá phức tạp, rất khó kiểm tra đối
chiếu và xác định nguyên nhân khi xảy ra lỗi.
+ Dịch vụ khai thuế điện tử mới chỉ cung cấp được cho các doanh nghiệp
thuộc Văn phòng ục và 11 hi cục thuế lớn quản lý. ác doanh nghiệp thuộc 16
hi cục còn lại chưa được cung cấp dịch vụ. guyên nhân là do tại hi cục thuế
phải được đầu tư hệ thống máy chủ và phần mềm tin học mô hình cấp ục thuế thì
mới có khả năng tiếp nhận được hồ sơ khai thuế điện tử do doanh nghiệp gửi đến,
nhưng do chi phí đầu tư lớn nên ục thuế chưa triển khai cho các hi cục này được.
- Dịch vụ nộ hu iện ử
+ Hiện chỉ những T là doanh nghiệp có tài khoản mở tại gân hàng BIDV
50
hi nhánh Thanh Hóa mới thực hiện được việc nộp thuế điện tử. ác doanh nghiệp
chưa có tài khoản tại ngân hàng BIDV hoặc có tài khoản tại ngân hàng khác đều
không được cung cấp dịch vụ này, đây là một hạn chế tương đối lớn. Vì trên địa bàn
Thanh Hóa có hơn 18 hi nhánh ngân hàng hoạt động, do vậy số lượng T không
được cung cấp dịch vụ là tương đối lớn.
+ Là dịch vụ mới được triển khai, cung cấp cho T nên việc tuyên truyền,
hướng dẫn và hỗ trợ còn chưa tốt. guyên nhân là do bản thân cán bộ thuế cũng
chưa hiểu rõ hệ thống này.
+ Tương tự như dịch vụ khai thuế điện tử, hệ thống truyền/nhận dữ liệu nộp
thuế điện tử do T gửi đến vào các phần mềm ứng dụng của ục thuế còn quá
phức tạp, rất khó kiểm tra đối chiếu và xác định nguyên nhân khi xảy ra lỗi.
2.3 Đánh giá ch l ợng dịch vụ công rực uy n
2.3.1 Thông in mẫu nghi n c u
Trong 187 bảng câu hỏi nhận về, có 152 bảng câu hỏi hợp lệ được dùng cho
nghiên cứu. Kết quả cụ thể về mẫu nghiên cứu như sau:
- V l ại hình doanh nghiệ
ông ty trách nhiệm hữu hạn có 83 doanh nghiệp (chiếm tỷ lệ 54,6%), là loại
hình doanh nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số T được khảo sát. Tiếp đến là
công ty cổ phần có 37 đơn vị (chiếm tỷ lệ 24,3%), doanh nghiệp tư nhân 18 đơn vị
(chiếm tỷ lệ 11,8%), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có 7 đơn vị chiếm tỷ lệ
4,6%. Điều này tương đối phù hợp với cơ cấu loại hình doanh nghiệp đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. (Hiện nay có: 57,8% công ty trách nhiệm hữu hạn;
25,9% công ty cổ phần; 12,8% doanh nghiệp tư nhân; 0,6% doanh nghiệp nhà nước,
0,4 % doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và 2,5% là loại hình khác - phụ lục
05). Riêng Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có sự khác biệt tương đối lớn về
tỷ lệ giữa mẫu nghiên cứu và tỷ lệ trên thực tế là do khối doanh nghiệp này thường rất
quan tâm đến việc kê khai, nộp thuế và thường xuyên mở hòm thư điện tử giao dịch
với cơ quan Thuế, các đơn vị này trả lời phiếu điều tra khá nhanh và đầy đủ.
51
Bảng 9: Thống l ại hình d anh nghiệ
Loại hình doanh nghiệp Số Lượng Tỷ lệ % Tỷ lệ % lũy kế
Cổ phần 24,3 24,3 37
Trách nhiệm hữu hạn 54,6 78,9 83
Doanh nghiệp tư nhân 11,8 90,8 18
Đầu tư nước ngoài 4,6 95,4 7
hà nước 2,0 97,4 3
Khác 2,6 100,0 4
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
- Vốn ăng ý inh doanh
Doanh nghiệp có vốn từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng có tỷ lệ lớn nhất với 60
đơn vị (chiếm 39,5%). Doanh nghiệp có vốn từ 20 tỷ đến 50 tỷ là 35 đơn vị (chiếm
23%) tương đương với số doanh nghiệp có vốn từ 10 tỷ đồng trở xuống là 33 đơn vị
(chiếm 21,7%). hỉ có 11 đơn vị (chiếm 7,2%) có số vốn trên 100 tỷ đồng trở lên. Qua
đó cho thấy quy mô doanh nghiệp hầu hết là doanh nghiệp nhỏ và vừa điều này cũng
phù hợp với tình hình quản lý thực tế tại ục thuế tỉnh Thanh Hóa.
Bảng 10: hân l ại he uy mô vốn inh d anh
Quy mô vốn kinh doanh Số lượng Tỷ lệ % Tỷ lệ % lũy kế
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 21,7 21,7 33
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng 39,5 61,2 60
Từ trên 20 tỷ đến 50 tỷ đồng 23,0 84,2 35
Từ trên 50 tỷ đến 100 tỷ đồng 8,6 92,8 13
Từ trên 100 tỷ đồng trở lên 7,2 100,0 11
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
52
- Ng nh ngh inh d anh ch nh
Qua phân tích mẫu điều tra cho thấy có 57 doanh nghiệp ngành thương mại,
đây là ngành chiếm tỷ lệ lớn nhất (chiếm 37,5%). Tiếp theo là các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất với 37 đơn vị, chiếm 24,3%. gành xây dựng có
16 đơn vị, chiếm 10,5%. ác ngành khác như bất động sản, khách sạn, ăn uống,
vận tải vv...có tỷ lệ khá thấp và chỉ chiếm từ 3,9 đến 5,3%. Một số ngành như du
lịch, giáo dục, tư vấn chiếm tỷ lệ tương đối thấp.
Kết quả trên cũng khá tương đồng với tình hình doanh nghiệp do ục thuế
quản lý hiện nay.
Bảng 11: hân l ại he ng nh ngh inh d anh ch nh
Ng nh ngh kinh doanh Sản xuất Số l ợng 37 Tỷ lệ % lũy 24,3 Tỷ lệ % 24,3
Thương mại 37,5 57 61,8
Bất động sản 3,9 6 65,8
Khách sạn 3,9 6 69,7
Du lịch 1,3 2 71,1
Ăn uống 4,6 7 75,7
Vận tải 5,3 8 80,9
Xây dựng 10,5 16 91,4
Giáo dục 1,3 2 92,8
Tư vấn 2,6 4 95,4
Khác 4,6 7 100,0
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
- Tần su sử dụng các dịch vụ công rực uy n
Đối tượng điều tra là những doanh nghiệp đang sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến do ục thuế cung cấp, nên những phiếu điều tra có lựa chọn 0 lần sử dụng
dịch vụ/tháng đã bị loại bỏ.
Qua số liệu Bảng 2.12 cho thấy bình quân trong tháng T sử dụng các dịch
vụ công trực tuyến của ục thuế từ 5 đến 10 lần chiếm tỷ lệ nhiều nhất 49,3%. Tiếp
đến là từ 1 đến dưới 5 lần (chiếm 31,6%). Từ 10 lần trở lên chỉ chiếm 19,1%. Điều
53
này cũng khá phù hợp với thực tế là từ ngày 01/01/2014 tần suất khai thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa có doanh thu dưới 20 tỷ/năm đã giảm đi đáng
kể (từ khai theo tháng chuyển sang khai theo quý).
Bảng 1 : Thống ần su sử dụng các dịch vụ công rực uy n
Tần su t sử dụng Số l ợng Tỷ lệ % Tỷ lệ % lũy
Từ 1 đến dưới 5 lần 48 31,6 31,6
Từ 5 đến dưới 10 lần 75 49,3 80,9
Từ 10 lần trở lên 29 19,1 100,0
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
2.3.2 Đánh giá ộ in cậy c a hang bằng hệ số in cậy Cr nbach’s Al ha
Thang đo chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế được đánh giá sơ bộ
thông qua phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để loại các biến rác, các biến
có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo
khi có độ tin cậy alpha từ 0.6 trở lên ( unnally & Bernstein, 1994). Kết quả đánh
giá độ tin cậy thang đo ronbach’s Alpha của các thành phần đo lường chất lượng
dịch vụ công trực tuyến về thuế tại ục Thuế tỉnh Thanh Hóa như sau:
- Cr nbach’s Al ha hang “Sự tin cậy ”
Bảng 1 : Cr nbach’s Al ha hang “Sự in cậy”
Trung bình hang n u loại bi n 17,13 16,99 17,12 17,84 17,30 17,34 h ng sai hang n u loại bi n 7,943 7,834 7,416 7,370 7,537 7,205 T ng quan bi n - tổng 0,556 0,661 0,759 0,698 0,766 0,762 Cronbac h's Alpha n u loại bi n 0,888 0,871 0,855 0,865 0,855 0,854
TC1: Thủ tục công khai minh bạch T 2: Văn bản chính xác, tin cậy TC3: Hồ sơ không mất mát TC4: Hồ sơ không bị trục trặc T 5: ác Website đều an toàn T 6: ơi tin cậy giải quyết thủ tục hành chính thuế Cr nbach’s Al ha 0,885
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
54
Bảng 2.13 cho thấy thành phần “Sự tin cậy” có hệ số ronbach’s Alpha tương
đối lớn (0,885), các biến quan sát trong thành phần có hệ số tương quan biến – tổng
(Corrected Item - Total orrelation) thấp nhất là 0,556 (>0,3) nên tất cả các biến
này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
- Cr nbach’s Al ha hang “C sở vật ch ”
Bảng 2.14 cho thấy thành phần “ ơ sở vật chất” có hệ số ronbach’s Alpha
khá lớn (0,899), hệ số này có ý nghĩa và sử dụng được trong các phân tích tiếp theo.
ác hệ số tương quan biến tổng ( orrected Item - Total orrelation) của các biến
đo lường thành phần này thấp nhất là 0,739 (>0,3) nên tất cả các biến này đều được
sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Bảng 14: Cr nbach’s Al ha hang “C sở vậ ch ”
Trung bình hang n u loại bi n h ng sai thang n u loại bi n T ng quan bi n - tổng Cronbach 's Alpha n u loại bi n
VC1: Hạ tầng mạng tốc độ cao, ổn 8,59 4,549 0,768 0,872 định, an toàn
V 2: Website dung lượng lớn, tốc 8,62 4,436 0,767 0,873 độ nhanh
VC3: Website giao diện đơn giản, 8,53 4,529 0,828 0,851 thân thiện, dễ sử dụng
VC4: Phần mềm hỗ trợ có giao diện 8,61 4,625 0,739 0,882 đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng
Cr nbach’s Al ha 0,899
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
- Cr nbach’s Al ha hang “Năng lực phục vụ”
Bảng 2.15 cho thấy thành phần “ ăng lực phục vụ” có hệ số ronbach’s
Alpha là 0,892, hệ số này có ý nghĩa và sử dụng được trong các phân tích tiếp theo.
ác hệ số tương quan biến tổng ( orrected Item - Total orrelation) của các biến
đo lường thành phần này thấp nhất là 0,454 đều lớn hơn 0,3 nên tất cả các biến này
đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
55
Bảng 15: Cr nbach’s Al ha hang “Năng lực hục vụ”
Trung
bình h ng sai T ng Cronbach
hang hang quan 's Alpha
n u loại n u loại bi n - n u loại
bi n bi n tổng bi n
L1: án bộ hỗ trợ có kỹ năng 11,30 8,422 0,454 0,924
giao tiếp tốt
NL2: án bộ hỗ trợ giàu kinh 11,51 6,569 0,850 0,841
nghiệm, nắm vững nghiệp vụ
L3: án bộ hỗ trợ thành thạo 11,53 6,582 0,859 0,839
CNTT
L4: án bộ giải quyết thỏa đáng 11,53 6,833 0,781 0,858
vướng mắc của NNT
L5: ách thức giải quyết công 11,40 7,129 0,750 0,866
việc nhanh chóng, hợp lý
Cr nbach’s Al ha 0,892
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
- Cronbach’s Al ha hang “Thái ộ phục vụ”
- Bảng 2.16 cho thấy thành phần “Thái độ phục vụ” có hệ số ronbach’s
Alpha là 0,891, hệ số này có ý nghĩa và sử dụng được trong các phân tích tiếp theo.
ác hệ số tương quan biến tổng ( orrected Item - Total orrelation) của các biến
đo lường thành phần này thấp nhất là 0,672 (>0,3) nên tất cả các biến này đều được
sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
56
Bảng 16: Cr nbach’s Al ha hang “Thái ộ hục vụ”
Trung Cronbac
bình h ng sai T ng h's
hang hang quan Alpha
n u loại n u loại bi n - n u loại
bi n bi n tổng bi n
TD1: Thái độ tốt trong việc tiếp 12,39 6,241 0,792 0,854
nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ
TD2: Thái độ tốt trong việc hỗ trợ 12,32 6,628 0,750 0,864
và giải đáp thắc mắc
TD3: Không nhũng nhiễu phiền hà 12,64 6,577 0,672 0,881
NNT
TD4: Đối xử công bằng trong giao 12,39 6,597 0,710 0,872
dịch với NNT
TD5: Tinh thần trách nhiệm cao 12,50 6,079 0,752 0,863
với NNT
Cr nbach’s Al ha 0,891
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
- Cr nbach Al ha hang “Sự ồng cảm”
Thành phần “Sự đồng cảm” có hệ số ronbach’s Alpha là 0,889, hệ số này có
ý nghĩa và sử dụng được trong các phân tích tiếp theo. ác hệ số tương quan biến
tổng ( orrected Item - Total orrelation) của các biến đo lường thành phần này
thấp nhất là 0,745 (>0,3) nên tất cả các biến này đều được sử dụng trong phân tích
EFA tiếp theo.
57
Bảng 17: Cr nbach’s Al ha hang “Sự ồng cảm”
Trung Cronbac
bình h ng sai T ng h's
hang hang quan Alpha
n u loại n u loại bi n - n u loại
bi n bi n tổng bi n
9,33 3,692 0,745 0,861 D 1: án bộ giải quyết hồ sơ linh
hoạt, kịp thời
D 2: Luôn quan tâm giải quyết các 9,37 3,784 0,751 0,859
yêu cầu của NNT
DC3: Nắm bắt tốt các yêu cầu của 9,27 3,788 0,770 0,852
NNT
DC4: Lắng nghe và thấu hiểu khó 9,38 3,719 0,758 0,856
khăn, vướng mắc của NNT
Cr nbach’s Al ha 0,889
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
2.3.3 hân ch nhân ố hám há (EFA)
- Thang o ch l ợng dịch vụ công rực uy n v thu
Theo Hair và cộng sự (2008) thì hệ số KMO phải nằm trong khoảng từ 0,5
đến 1 và hệ số ý nghĩa của mô hình theo kiểm định Bartlet phải có ý nghĩa thống kê
5%. Hoặc theo Gerbing và Anderson (1988) thì các thang đo của mô hình chỉ được
chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn 50%. goài ra theo Hair và cộng sự
(1998, trang 111) thì các biến quan sát có hệ số tải phải đạt mức tối thiểu từ 0,30
trở lên; lớn hơn 0,40 được xem là biến quan trọng và lớn hơn 0,50 thì biến được
xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Kết quả KMO và kiểm định Bartlett's (Phụ lục 11) cho thấy cả hai điều kiện
cho phân tích nhân tố đều được thỏa mãn, dữ liệu điều tra phù hợp cho phân tích
nhân tố EFA:
58
- hỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin ) = 0,928 >0,5: Dữ liệu phù hợp cho phân
tích nhân tố (sự thích hợp của mẫu).
- Giá trị Sig. (Bartlett's Test)=0,000<0,05: hứng tỏ các biến có tương quan
với nhau trong tổng thể.
Bảng 18: K uả rú r ch nhân ố
Giá rị h ng sai ách
Th nh phần Tổng Tổng Tổng % ch lũy % h ng sai Tổng bình h ng r ch % h ng sai % ch lũy Tổng bình h ng x ay % h ng sai % ch lũy
12,341 53,658 53,658 12,341 53,658 53,658 6,210 26,999 26,999 9,441 63,098 5,772 25,097 52,096 7,342 70,440 4,219 18,344 70,440
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 2,171 1,689 ,773 ,647 ,584 ,560 ,489 ,448 ,417 ,395 ,366 ,316 ,281 ,268 ,243 ,207 ,203 ,160 ,147 ,125 ,098 ,072 9,441 63,098 2,171 7,342 70,440 1,689 3,361 73,801 2,814 76,615 2,538 79,154 2,436 81,590 2,125 83,714 1,947 85,661 1,813 87,474 1,716 89,189 1,593 90,783 1,373 92,155 1,222 93,377 1,165 94,542 1,055 95,597 ,901 96,498 ,883 97,381 ,697 98,078 ,640 98,717 ,543 99,261 ,427 99,688 ,312 100,000
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
59
Sau khi tiến hành phân tích EFA, biến L1: “Đội ngũ cán bộ hỗ trợ và tiếp
nhận hồ sơ có kỹ năng giao tiếp tốt” bị loại. Với giá trị eigenvalue là 1,689 các biến
còn lại được nhóm thành 3 nhân tố có tổng phương sai trích là 70,440%, nghĩa là 3
nhân tố này giải thích được 70,44% biến thiên của các biến quan sát. Tên ba nhân
tố là:
- hân tố “Trách nhiệm ngh nghiệ ” (mã hóa: T ) gồm 9 biến:
TD1: Thái độ tốt trong việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ
TD2: Thái độ tốt trong việc hỗ trợ và giải đáp thắc mắc
TD3: Không nhũng nhiễu phiền hà T
TD4: Đối xử công bằng trong giao dịch với NNT
TD5: Tinh thần trách nhiệm cao với NNT
D 1: án bộ giải quyết hồ sơ linh hoạt, kịp thời
D 2: Luôn quan tâm giải quyết các yêu cầu của NNT
DC3: Nắm bắt tốt các yêu cầu của NNT
DC4: Lắng nghe và thấu hiểu khó khăn, vướng mắc của NNT
hân tố này thể hiện tinh thần thái độ làm việc, sự đồng cảm, quan tâm, thấu
hiểu của cán bộ thuế đối với T trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
hân tố này có giá trị eigenvalue là 12,341 và tác động 53,658%. Đây là nhân tố
tác động mạnh mẽ nhất đến sự hài lòng của T đối với chất lượng dịch vụ công
trực tuyến về Thuế tại ục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
- hân tố “Năng lực hục vụ” (mã hóa: LPV) gồm 8 biến:
L2: án bộ hỗ trợ giàu kinh nghiệm, nắm vững nghiệp vụ
L3: án bộ hỗ trợ thành thạo CNTT
L4: án bộ giải quyết thỏa đáng vướng mắc của NNT
L5: ách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hợp lý
VC1: Hạ tầng mạng tốc độ cao, ổn định, an toàn
V 2: Website dung lượng lớn, tốc độ nhanh
VC3: Website giao diện đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng
VC4: Phần mềm hỗ trợ có giao diện đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng
60
hân tố này nói lên năng lực phục vụ, khả năng đáp ứng của hệ thống dịch
vụ công trực tuyến về thuế, bao gồm năng lực của cán bộ thuế và năng lực của hệ
thống cơ sở vật chất như thiết bị phần cứng, phần mềm, đường truyền vv.... hân tố
này có giá trị eigenvalue là 2.171 và giải thích được 9,441% mức độ tác động.
- hân tố “M c ộ in cậy” (mã hóa: T ) gồm 6 biến.
TC1: Thủ tục công khai minh bạch
T 2: Văn bản chính xác, tin cậy
TC3: Hồ sơ không mất mát
TC4: Hồ sơ không bị trục trặc
T 5: ác Website đều an toàn
T 6: ơi tin cậy để giải quyết thủ tục hành chính thuế
hân tố này phản ánh mức độ tin cậy của hệ thống dịch vụ công trực tuyến về
thuế như tính minh bạch, mức độ chính xác và an toàn.... hân tố này có giá trị
eigenvalue là 1,689 và giải thích được 7,342% mức độ tác động.
(Chi tiết các biến quan sát trong mỗi nhóm nhân tố thể hiện ở Phụ lục 11).
2.3.4 Kiểm ịnh mô hình nghi n c u
Dựa trên các nhân tố rút trích được từ các phân tích nêu trên, mô hình nghiên
cứu được điều chỉnh lại như sau:
Trách nhiệm ngh nghiệ
Ch l ợng
Năng lực hục vụ Dịch vụ công rực uy n
v hu
M c ộ in cậy
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh
61
Theo Wong và Hiew (2005) thì giá trị hệ số tương quan (r) từ 0.10 đến 0.29
được coi là yếu, từ 0.30 đến 0.49 là bình thường và từ 0.50 đến 1.0 là cao.
Bảng ma trận hệ số tương quan (Phụ lục 12) cho biết tương quan giữa biến
phụ thuộc “Mức độ hài lòng của T” với từng biến độc lập, cũng như tương quan
giữa các biến độc lập với nhau. Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập là rất cao, từ 0,585 đến 0,813. Tất cả các hệ số tương quan tuyệt đối giữa
các biến độc lập dao động từ 0,446 đến 0,671 đều nhỏ hơn 0,85 (Hệ số điều kiện để
tránh hiện tượng đa cộng tuyến) chứng minh rằng giá trị phân biệt đã đạt được,
không có mối quan hệ quá chặt chẽ giữa các biến độc lập.
Hệ số phóng đại phương sai VIF (phụ lục 13) của các biến độc lập trong mô
hình đều nhỏ hơn 2, do đó không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc
lập. Vì vậy các biến độc lập có sự giải thích rõ ràng đối với biến phụ thuộc.
Sơ bộ có thể kết luận các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để giải
thích, hay nói cách khác là các nhân tố được trích rút nói trên có ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của T về chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại ục Thuế tỉnh
Thanh Hóa.
hư vậy, về cơ bản mô hình nghiên cứu với 3 nhân tố: Trách nhiệm nghề
nghiệp, ăng lực phục vụ và Mức độ tin cậy là phù hợp.
2.3.5 hân ch hồi uy uy n nh bội
Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy tuyến
tính bội như sau:
Y = β 0 + β1X1 + β2X2 + β3X3
Trong đó:
+ Y là biến phụ thuộc thể hiện giá trị dự đoán mức độ hài lòng của T.
+ β0, β1, β2, β3 là các hệ số hồi quy.
+X1, X2, X3 là các biến độc lập thể hiện lần lượt các nhân tố Trách nhiệm
nghề nghiệp, ăng lực phục vụ, Mức độ tin cậy.
ác nhân tố trên được đưa vào chạy hồi quy tuyến tính bội với phương pháp
đưa vào một lượt (enter). Kết quả cho thấy (Phụ lục 13):
62
- Mô hình hồi quy thích hợp sử dụng để kiểm định giả thuyết (sig.F= 0,000).
Giá trị Sig.t nhỏ hơn 0,05 cho thấy các biến đưa vào đều có ý nghĩa về mặt thống
kê với mức ý nghĩa 5%. hư vậy, các biến độc lập trong mô hình có quan hệ đối
với biến phụ thuộc.
- Giá trị R2 điều chỉnh = 0,809 cho thấy độ phù hợp của mô hình là 80,9%,
nghĩa là 3 biến độc lập trên giải thích được 80,9% biến động của biến phụ thuộc,
còn lại là ảnh hưởng của các yếu tố ngoài mô hình.
- Quan sát các hệ số Beta chuẩn hóa đều mang dấu dương cho thấy 3 nhân tố
đều có mối quan hệ tuyến tính cùng chiều với mức độ hài lòng của T (sig t của
các nhân tố đều bằng 0,000<0,5). Do đó, các giả thuyết đã nêu ở mô hình lý thuyết
cuối hương 1 cũng được chấp nhận.
Bảng kết quả phân tích hồi quy (Bảng 2.19) cho ta phương trình của mô hình
nghiên cứu như sau:
Y = -0,958 + 0,521X1 + 0,481X2 + 0,238X3
hân tố X1: Hệ số β1=0,521>0 điều này nói lên rằng nhân tố Trách nhiệm
nghề nghiệp (X1) có tác động tích cực đến sự hài lòng của T đối với dịch vụ
công trực tuyến của ục Thuế (Y). ếu nhân tố X1 tăng 1 đơn vị, trong khi các
nhân tố khác không thay đổi sẽ làm giá trị trung bình của Y tăng lên 0,521 đơn vị.
Hay nói cách khác nếu ục Thuế Thanh Hóa có nhiều giải pháp tích cực trong việc
nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ Thuế làm thay đổi giá trị cảm nhận
của T về nhân tố này tăng lên 1 đơn vị trong khi các nhân tố khác không thay
đổi thì sự hài lòng của T về dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế sẽ tăng lên
0,521 đơn vị, đồng nghĩa với việc T sẽ cảm thấy hài lòng hơn.
63
Bảng 19: Hệ số hồi uy chuẩn h a c a h ng rình
Hệ số
Hệ số hồi quy hồi quy Chỉ số a
hông chuẩn h a chuẩn cộng tuy n
h a Mô hình t Sig.
Độ Sai số B Beta ch p VIF chuẩn nhận
(Constant) -0,958 0,175 -5,464 0,000
Trách nhiệm nghề nghiệp 0,521 0,059 0,435 8,753 0,000 0,513 1,949
ăng lực phục vụ 0,481 0,055 0,432 8,809 0,000 0,527 1,897
Mức độ tin cậy 0,238 0,052 0,188 4,575 0,000 0,748 1,337
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
hân tố X2: Hệ số β2=0,481>0. hư vậy nhân tố ăng lực phục vụ (X2) cũng
có tác động tích cực đến sự hài lòng của T đối với dịch vụ công trực tuyến của
ục Thuế (Y). Mức độ tác động của nhân tố này là khá cao, vì vậy nếu ục Thuế
Thanh Hóa cải thiện năng lực phục vụ mạnh mẽ hơn thì sự hài lòng của T đối
với dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế sẽ tăng lên đáng kể.
hân tố X3: Hệ số β3=0,238>0. hư vậy nhân tố Mức độ tin cậy (X3) cũng
có tác động tích cực đến sự hài lòng của T đối với dịch vụ công trực tuyến của
ục Thuế (Y). Tuy nhiên mức độ tác động của nhân tố này so với 2 nhân tố trên là
thấp hơn.
2.3.6 Đánh giá ch l ợng dịch vụ công rực uy n ại Cục Thu ỉnh Thanh H a
2.3.6.1 Đánh giá chung
Từ kết quả khảo sát thực tế (Bảng 2.20) cho thấy: T đánh giá chất lượng
dịch vụ hành chính công trực tuyến do ục thuế cung cấp là không cao. Gần một
phần ba số đơn vị được hỏi, tương đương với 43 T trong tổng số mẫu điều tra
(chiếm 28,3% số T) cảm thấy không hài lòng, đặc biệt có 3,3% rất không hài
64
lòng.
Trong khi đó số T có đánh giá trung lập (cảm thấy bình thường) cũng khá
lớn, chiếm tới hơn một nửa (52%) tổng số T. hỉ có 30 T ( hiếm 19,8% số
T) là cảm thấy hài lòng với dịch vụ công trực tuyến của ục thuế và đây là một
con số tương đối thấp so với yêu cầu cải cách hiện đại hóa ngành thuế với mục tiêu
tạo thuận lợi tối đa cho T khi thực hiện các thủ tục hành chính Thuế mà hính
phủ đang chỉ đạo.
Với quy ước sử dụng thang đo Likert 5 bậc để đo lường mức độ đánh giá của
T đối với mỗi tiêu chí liên quan đến dịch vụ công trực tuyến do ục Thuế tỉnh
Thanh Hóa cung cấp. Kết quả thống kê (Phụ lục 13) cho thấy điểm bình quân về sự hài
lòng của T là tương đối thấp (2,90 điểm) và có tới 10/23 tiêu chí (biến quan sát)
nêu ra được T đánh giá dưới mức trung bình (Điểm bình quân dưới 3,0). ác tiêu
chí còn lại mặc dù được đánh giá là ở mức trên trung bình nhưng cũng không cao
(Điểm bình quân nằm trong khoảng từ 3,06 đến 3,75).
Bảng 0: M c ộ h i lòng c a NNT ối với dịch vụ công rực uy n ại Cục
Thu ỉnh Thanh H a
M c ánh giá Số l ợng Tỷ lệ % Tỷ lệ % lũy
Rất không hài lòng 3,3 3,3 5
Không hài lòng 25,0 28,3 38
Bình thường 52,0 80,3 79
Hài lòng 17,8 98,0 27
Rất hài lòng 2,0 100,0 3
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
Từ kết quả phân tích trên cho thấy ục Thuế Thanh Hóa chưa thật sự nỗ lực
và cố gắng trong việc nâng cao mức độ hài lòng của T. Tuy nhiên, vấn đề nằm
cụ thể ở đâu thì cần phải xem xét mức độ hài lòng của T đối với từng thành
65
phần đo lường chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế.
2.3.6.2 Đánh giá ừng y u ố
- Trách nhiệm ngh nghiệ : Theo phương trình hồi quy tuyến tính bội,
thành phần này là một trong ba nhân tố quan trọng tạo nên chất lượng dịch vụ công
trực tuyến về thuế và có ảnh hưởng tương đối mạnh đến mức độ hài lòng của T.
Bảng 1: Đánh giá m c ộ h i lòng c a NNT v “ rách nhiệm ngh nghiệ ”
M c ánh giá Số l ợng Tỷ lệ % Tỷ lệ % lũy
Rất không hài lòng 1 0,7 0,7
Không hài lòng 20 13,2 13,8
Bình thường 92 60,5 74,3
Hài lòng 37 24,3 98,7
Rất hài lòng 2 1,3 100,0
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
Bảng 2.21 cho thấy số T đánh giá cao về trách nhiệm nghề nghiệp (Mức
độ rất hài lòng và hài lòng) có cao hơn mức đánh giá chung (25,6% so với 19,8%).
Tuy nhiên số T đánh giá mức độ bình thường còn khá lớn chiếm tới 60,5%
trong tổng số mẫu điều tra và có tới 13,8% đánh giá ở mức thấp. Đây là vấn đề mà
ục Thuế tỉnh Thanh Hóa cần lưu ý khi mở rộng đối tượng và số lượng T sử
dụng các dịch vụ công trực tuyến trong thời gian tới.
Điểm đánh giá về trách nhiệm nghề nghiệp (Bảng 2.22) cho biết điểm số bình
quân mà T đánh giá đối với các tiêu chí thuộc về Trách nhiệm nghề nghiệp
(Điểm bình quân của tiêu chí này là 3,125). Hầu hết các điểm số đều không cao,
trong đó cao nhất thuộc về tiêu chí “Thái độ tốt trong giải đáp thắc mắc và trong
việc hỗ trợ người nộp thuế” chỉ với 3,24 điểm. Tuy nhiên có mặt tích cực là hầu hết
các tiêu chí thuộc nhân tố này đều được đánh giá ở mức trên trung bình, chỉ có duy
nhất tiêu chí “Không nhũng nhiễu phiền hà T khi giải quyết hồ sơ” là bị đánh
giá dưới mức trung bình (2,92 điểm) . Điều này cũng cho thấy, mặc dù đã thực hiện
66
các dịch vụ công trực tuyến, nhưng việc gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ thuế
đối với T vẫn là vấn đề cần phải quan tâm đối với ục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
Bảng : Điểm ánh giá v “ rách nhiệm ngh nghiệ ”
TT Ti u ch Điểm ánh giá
1 Thái độ tốt trong tiếp nhận, xử lý và thông báo kết 3,16
quả giải quyết hồ sơ thuế cho người nộp thuế.
2 Thái độ tốt trong giải đáp thắc mắc và trong việc hỗ 3,24
trợ người nộp thuế
3 Không nhũng nhiễu, phiền hà người nộp thuế khi 2,92
giải quyết hồ sơ.
4 Đối xử công bằng trong giao dịch dịch vụ hành 3,17
chính thuế
5 Tinh thần trách nhiệm cao đối với hồ sơ của T 3,06
6 án bộ giải quyết hồ sơ linh hoạt, kịp thời 3,12
7 Luôn quan tâm giải quyết của cán bộ đối với những 3,08
yêu cầu hợp lý của người nộp thuế
8 hân viên hướng dẫn, hỗ trợ nắm bắt tốt yêu cầu, 3,18
nhu cầu của người nộp thuế
9 ơ quan thuế biết lắng nghe và hiểu được những khó 3,07
khăn, vướng mắc của người nộp thuế
Điểm bình uân 3,125
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
- Năng lực hục vụ: Đây là nhân tố quan trọng tạo nên chất lượng dịch vụ
công trực tuyến về thuế và cũng có ảnh hưởng tương đối mạnh đến mức độ hài lòng
của T.
Bảng 2.23 cho thấy chỉ có 17,1% số T trong mẫu điều tra là cảm thấy hài
lòng với năng lực phục vụ của hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Số T có ý kiến
trung dung cũng chiếm tỷ lệ khá lớn (55,9%). Đặc biệt là có tới 41 người nộp thuế
67
tương đương với gần một phần ba số T trong mẫu điều tra tỏ ra không hài lòng
(chiếm 27,0%) đối với ăng lực phục vụ của hệ thống dịch vụ công trực tuyến do
ục Thuế tỉnh Thanh Hóa cung cấp.
Bảng : Đánh giá m c ộ h i lòng c a NNT về “Năng lực hục vụ”
M c ánh giá Số l ợng Tỷ lệ % Tỷ lệ % lũy k
Rất không hài lòng 3 2,0 2,0
Không hài lòng 38 25,0 27,0
Bình thường 85 55,9 82,9
Hài lòng 25 16,4 99,3
Rất hài lòng 1 0,7 100,0
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
Xem xét điểm đánh giá của T đối với “năng lực phục vụ”, kết quả là:
Điểm bình quân mà T đánh giá cho nhân tố này chỉ đạt 2,8882 (Bảng 2.24) là
mức điểm dưới trung bình. Đi sâu phân tích các tiêu chí trong nhóm nhân tố
“năng lực phục vụ” cho thấy tất cả các tiêu chí đều bị đánh giá thấp, dưới điểm
trung bình. Bao gồm cả yếu tố về kinh nghiệm năng lực trình độ chuyên môn
(2,81 điểm), mức độ thành thạo công nghệ thông tin (2,79 điểm), năng lực và
cách thức giải quyết công việc của cán bộ thuế (2,91 điểm).... ũng như các điều
kiện về cơ sở vật chất phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến như hạ
tầng mạng TT (2,86 điểm), các trang thông tin điện tử website có dung lượng
lớn, tốc độ nhanh (2,83 điểm), giao diện đơn giản dễ sử dụng (2,91 điểm), các
phần mềm tiện ích (2,84 điểm).
Từ kết quả phân tích nêu trên cho thấy ục Thuế tỉnh Thanh Hóa cần xây
dựng nhiều biện pháp mạnh mẽ hơn nữa nhằm nâng cao năng lực cán bộ thuế, nâng
cao năng lực phục vụ của hệ thống để làm hài lòng T khi sử dụng các dịch vụ
công trực tuyến.
68
Bảng 4: Điểm ánh giá v “Năng lực hục vụ”
TT Ti u ch Điểm ánh giá
1 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ giàu kinh nghiệm, nắm vững pháp 2,81
luật về thuế.
2 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ thành thạo công nghệ thông tin. 2,79
3 Giải quyết thỏa đáng các vướng mắc của người nộp thuế. 2,78
4 ách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, 2,91
hợp lý.
5 Hạ tầng mạng TT của cơ quan thuế có tốc độ cao, ổn 2,86
định và đảm bảo an toàn.
6 Hệ thống website, khai thuế điện tử của ục thuế có 2,83
dung lượng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý nhanh.
7 ác website của cơ quan thuế có giao diện đơn giản, 2,91
thân thiện và dễ sử dụng
8 Phần mềm HTKK và các phần mềm tiện ích khác cung 2,84
cấp cho người nộp thuế để thực hiện khai thuế điện tử có
giao diện đơn giản, thân thiện và dễ sử dụng.
Điểm bình uân 2,8882
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
- M c ộ in cậy: Đây là một trong ba nhân tố tạo nên chất lượng dịch vụ
công trực tuyến về thuế và có ảnh hưởng quan trọng đến mức độ hài lòng của T.
Bảng 5: Đánh giá m c ộ h i lòng c a NNT v “M c ộ in cậy”
M c ánh giá Số l ợng Tỷ lệ % Tỷ lệ % lũy
Rất không hài lòng 0 0 0
Không hài lòng 2,6 2,6 4
Bình thường 44,7 47,4 68
Hài lòng 48,0 95,4 73
Rất hài lòng 4,6 100,0 7
Tổng cộng: 152 100,0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
69
hân tố Mức độ tin cậy được T hài lòng và đánh giá cao hơn so với các
nhân tố Trách nhiệm nghề nghiệp và ăng lực phục vụ. ó tới hơn một nửa số
T trong mẫu điều tra (52,6%) đánh giá tốt về Mức độ tin cậy. Số T đánh giá
thấp (không hài lòng) chỉ chiếm 2,6% trong tổng số mẫu điều tra và đặc biệt là
không có T nào đánh giá rất thấp (Rất không hài lòng) đối với nhân tố này.
Bảng 6: Điểm ánh giá v M c ộ in cậy
TT Ti u ch Điểm ánh giá
1 ác quy trình thủ tục dịch vụ hành chính được ục 3,61
thuế công khai minh bạch trên website ục Thuế.
2 Văn bản chính sách thuế do ục thuế cung cấp trên 3,75
môi trường mạng đảm bảo chính xác.
3 Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị mất mát. 3,63
4 Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị trục trặc 2,91
gây lỗi hoặc chậm quá hạn.
5 ác website cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ 3,44
quan thuế an toàn, không là nguồn lây nhiễm viruts
6 ơi tin cậy của anh/chị khi liên hệ giải quyết về thủ 3,41
tục hành chính thuế
Điểm bình uân 3,5461
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS theo phiếu điều tra năm 2014
Điểm bình quân của nhân tố Mức độ tin cậy là 3,5461 đạt trên mức trung
bình. Hầu hết các tiêu chí đều được đánh giá điểm ở trên mức trung bình. Trong
đó tiêu chí “Văn bản chính sách thuế do ục thuế cung cấp trên môi trường
mạng đảm bảo chính xác” đạt số điểm rất cao là 3,75 điểm. Duy nhất tiêu chí
“Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị trục trặc gây lỗi hoặc chậm quá
hạn.” là bị đánh giá thấp và có mức điểm bình quân dưới mức trung bình (2,91
điểm). Đây cũng là vấn đề đã thường xảy ra trên thực tế khi hồ sơ của T gửi
lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế bị trục trặc không gửi được
hoặc bị hệ thống từ chối dịch vụ.
70
hư vậy, theo phương trình hồi quy, hai nhân tố Trách nhiệm nghề nghiệp và
ăng lực phục vụ có trọng số lớn nhất ảnh hưởng mạnh nhất đến mức độ hài lòng
của T. Do đó, hai nhân tố này cần phải được chú trọng. hân tố Mức độ tin cậy
mặc dù đã được T đánh giá cao nhưng vẫn cần phải được quan tâm đúng mức.
hìn chung, theo tác giả, kết quả đánh giá từng yếu tố nêu trên đã phản ánh
đúng thực tế hoạt động, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế tỉnh
Thanh Hóa: ác yếu tố như chính xác, tin cậy, an toàn là tương đối tốt và được
T đánh giá cao. ác vấn đề về tinh thần, thái độ, trách nhiệm, trình độ, năng lực
chuyên môn của cán bộ thuế và cơ sở vật chất phục vụ cho việc cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến của ục Thuế vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của T. Kết
quả đánh giá thực tế này sẽ giúp ục Thuế xây dựng được giải pháp thực hiện tốt
hơn trong tương lai.
71
CHƯƠNG : MỘT SỐ GIẢI HÁ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI CỤC THUẾ
TỈNH THANH HÓA
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ và mức độ tác
động của các nhân tố trong mô hình đến sự hài lòng của T đối với chất lượng
dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế Thanh Hóa. ăn cứ vào định hướng của
gành Thuế và chỉ đạo của hính phủ về đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến cho T. Luận văn đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực sau
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến tại ục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
3
3.1 Nâng ca rách nhiệm ngh nghiệ c a cán bộ hu
Khi thực hiện các thủ tục về thuế T luôn mong muốn nhân viên hỗ trợ
thuế sẵn sàng nắm bắt nhu cầu, vướng mắc của họ, nhanh chóng hướng dẫn đầy
đủ, ngắn gọn cách giải quyết vấn đề. Họ yêu cầu cán bộ thuế làm công tác tư vấn,
hỗ trợ có thái độ phục vụ ân cần, hòa nhã; kiến thức chuyên môn lẫn kiến thức
tổng hợp tốt; làm việc có trình tự, đảm bảo đúng thời gian, đúng quy trình. ói
chung, họ cần người cán bộ thuế có tâm, có tinh thần trách nhiệm và giỏi chuyên
môn. Vì vậy “Trách nhiệm nghề nghiệp” của cán bộ thuế phải là tinh thần và thái
độ trong tiếp nhận, xử lý, giải quyết thủ tục hành chính thuế; là thái độ trong giải
đáp thắc mắc của T, là việc tạo thuận lợi tối đa cho T, không nhũng nhiễu,
phiền hà T khi giải quyết hồ sơ. Trách nhiệm nghề nghiệp còn bao gồm sự
quan tâm, đồng cảm, biết lắng nghe và thấu hiểu được những khó khăn, vướng
mắc của T để từ đó có biện pháp giải quyết những yêu cầu hợp lý của T
một cách nhanh chóng.
Theo phương trình hồi quy bội đã trình bày ở hương 2, nhân tố “Trách
nhiệm nghề nghiệp” có trọng số khá lớn, quyết định lớn đến mức độ hài lòng của
T. hân tố này gồm thành phần “Thái độ phục vụ” và thành phần “Sự đồng
cảm” nhóm thành. Kết quả khảo sát cho thấy số T đánh giá mức độ bình thường
72
còn khá lớn chiếm tới 60,5% trong tổng số mẫu điều tra và có tới 13,9% đánh giá
trách nhiệm nghề nghiệp ở mức thấp, trong đó tiêu chí “Không nhũng nhiễu phiền
hà T” bị đánh giá thấp nhất.
So với trước đây, trách nhiệm nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức
thuộc ục Thuế tỉnh Thanh Hóa đã được nâng lên rất nhiều, tình trạng nhũng nhiễu,
gây phiền hà, thái độ hách dịch cửa quyền đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, trên thực tế
vẫn còn tồn tại ở một số cán bộ (và bị T đánh giá thấp), do đó cần tập trung
nâng cao hơn nữa về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống cách mạng, tinh thần
thái độ phục vụ nhân dân cho cán bộ, công chức thuộc ục Thuế tỉnh Thanh hóa.
Sau đây là những nội dung chủ yếu:
- Tr ớc i n, cán bộ hu cần ợc rau dồi hẩm ch ch nh rị v
ạ c ngh nghiệ . Mặc dù các dịch vụ công trực tuyến, người nộp thuế và
cán bộ thuế hầu như ít tiếp xúc trực tiếp. hưng hoạt động của cơ quan thuế là
hoạt động công quyền nên không tránh khỏi tình trạng hách dịch, cửa quyền,
quan liêu, thậm chí nhũng nhiễu gây phiền hà cho người nộp thuế. Do đó, không
chỉ cán bộ tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giải quyết hồ sơ và cán bộ làm công tác hỗ trợ
mà tất cả cán bộ viên chức ngành Thuế cần tự rèn luyện, trau dồi đạo đức cách
mạng của người công bộc của nhân dân. Đẩy mạnh phong trào học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ hí Minh về những nội dung như: nâng cao ý thức
trách nhiệm, hết lòng hết sức phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân; phòng
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và thực hành tiết kiệm; … nên thường
xuyên được tổ chức trong toàn thể cán bộ công chức. Là công bộc của dân, cán
bộ thuế cần phải “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”, phải đứng trên lập
trường của người dân, vì dân phục vụ.
Đối với nhân viên tiếp nhận hồ sơ thuế: Do việc thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến qua môi trường mạng nên hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế đều là dữ
liệu điện tử (không có hồ sơ giấy). Vì vậy cán bộ tiếp nhận phải có trách nhiệm với
hồ sơ thuế, với tiền thuế đã nộp của T. Tuyệt đối tránh việc gây mất mát dữ liệu
của T.
73
Đối với nhân viên giải quyết hồ sơ thuế: Phải thực hiện đúng quy định của
Pháp luật về Thuế, thực hiện đúng quy định về thời gian giải quyết hồ sơ, không
yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định, không yêu cầu bổ sung hồ sơ quá 1 lần vv...
Đối với nhân viên hướng dẫn, hỗ trợ phải có trách nhiệm đối với nội dung
hướng dẫn cho NNT, tránh hướng dẫn sai gây thiệt hại cho họ và phải cung cấp
đầy đủ những thông tin họ cần trong cùng một lần, không được lợi dụng chức trách
của mình để gây phiền hà, nhũng nhiễu NNT hoặc hùa theo NNT để lách luật, vi
phạm pháp luật về thuế. goài ra, cán bộ hỗ trợ cũng cần thể hiện tác phong, thái
độ đúng mực khi trao đổi với người dân; không nên hành động theo thói quen công
quyền, thể hiện sự ban ơn đối với NNT mà phải biết đặt mình vào vị trí của NNT
để cảm thông và chia sẻ.
- Trang bị h m ỹ năng cần hi ch cán bộ hu : Do đặc thù của dịch
vụ công trực tuyến, hầu hết mọi giao tiếp của cán bộ thuế với T đều được thực
hiện qua môi trường mạng máy tính hoặc điện thoại. Vì vậy việc trang bị thêm
những kỹ năng cần thiết cho cán bộ thuế như: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử trực tiếp
với T; Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại, thư điện tử; kỹ năng xử lý tình huống
vv...để chất lượng phục vụ T được tốt hơn.
Việc thường xuyên rèn luyện kỹ năng giao tiếp sẽ giúp cán bộ thuế tự tin
trong xử lý các tình huống phát sinh khi giao tiếp với T, không bị lúng túng
trong quan hệ ứng xử, đặc biệt không tỏ thái độ khó chịu hay cáu kỉnh với những
yêu cầu hỗ trợ của T. ó nhiệt tâm, có chuyên môn nhưng thiếu hoặc yếu kỹ
năng, văn hóa giao tiếp thì cũng khiến T cảm thấy không hài lòng khi tiếp xúc
với nhân viên thuế và như thế, hiệu quả giao tiếp giữa hai bên sẽ thấp. Vì vậy ục
Thuế nên có kế hoạch và triển khai thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
những kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho công chức viên chức thuế nói chung và những
công chức tham gia vào việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến nói riêng.
- Cục Thu cần xây dựng nh i nhận ộc lậ ể ghi nhận các hản
ánh c a NNT về tinh thần thái độ, trách nhiệm của cán bộ thuế trong việc tiếp
nhận, giải quyết, hướng dẫn, hỗ trợ T khi thực hiện các thủ tục hành chính về
74
thuế trên môi trường mạng. Kênh tiếp nhận gồm số điện thoại đường dây nóng do
một đồng chí Lãnh đạo ục Thuế nắm giữ. Kênh tiếp nhận còn bao gồm 1 địa chỉ
hòm thư điện tử và có thể là 1 chuyên mục riêng trên trang thông tin điện tử của
ục Thuế. Địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng phải được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng, phải được phổ biến, tuyên truyền rộng rãi cho
T trong các hội nghị tuyên dương khen thưởng T, trong các hội nghị tập
huấn chính sách thuế mới cho T do ục Thuế tổ chức vv...
ục Thuế cũng phải bố trí cán bộ (có phân công trách nhiệm rõ ràng) thường
xuyên mở hòm thư điện tử để nhận, tổng hợp các ý kiến phản ánh của T.
- Th ờng xuy n iểm ra v xử lý nghi m nh ng r ờng hợ cán bộ gây
hi n h , sách nhiễu NNT r ng hực hiện các dịch vụ công rực uy n. hư
kết quả phân tích ở hương 2 cho thấy tình trạng sách nhiễu, phiền hà T khi
giải quyết hồ sơ thuế vẫn còn tồn tại và tiêu chí này bị T đánh giá thấp nhất.
Vấn đề này là rất quan trọng và hết sức nhạy cảm, ảnh hưởng rất lớn không chỉ đối
với chất lượng dịch vụ công trực tuyến mà còn ảnh hưởng tới cả uy tín của gành
Thuế. Vì vậy ngoài việc thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn cán bộ thuế rèn
luyện kỹ năng, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp ục thuế cũng phải thành lập các
đoàn kiểm tra công vụ để kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm minh đối với các
trường hợp cán bộ vi phạm kỷ luật, sách nhiễu hay vòi vĩnh người nộp thuế.
3.2 Nâng ca năng lực hục vụ c a hệ hống dịch vụ công rực uy n
Đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến, năng lực phục vụ hay khả năng đáp
ứng của hệ thống là mang tính sống còn. ếu năng lực phục vụ yếu kém không đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của T thì sẽ bị T quay lưng, không sử dụng
dịch vụ. Khi đó mục đích cung cấp dịch vụ sẽ không đạt được, gây lãng phí, tốn
kém cho xã hội và cho bản thân gành Thuế.
ăng lực phục vụ của hệ thống dịch vụ công điện tử bao gồm các yếu tố về
con người, như năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, trình độ về ngoại ngữ, trình độ
về công nghệ thông tin và kinh nghiệm của cán bộ làm việc trong các bộ phận cung
cấp dịch vụ. ăng lực của hệ thống còn bao gồm các yếu tố về cơ sở vật chất như
75
hạ tầng mạng công nghệ thông tin, dung lượng tiếp nhận của hệ thống, mức độ đáp
ứng nhanh chóng, tính đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng của hệ thống trang thông
tin điện tử và phần mềm tiện ích của ngành Thuế vv...
Theo phương trình hồi quy bội đã trình bày ở hương 2, nhân tố “ ăng lực
phục vụ” có trọng số lớn, quyết định đến mức độ hài lòng của T. hân tố này
gồm thành phần “ ơ sở vật chất” và thành phần “ ăng lực phục vụ của nhân viên”
nhóm thành. Kết quả khảo sát cho thấy số điểm T đánh giá cho nhân tố này chỉ
đạt 2,8882 là mức dưới trung bình (tất cả các tiêu chí trong nhóm nhân tố này cũng
đều bị cho điểm dưới trung bình). Đặc biệt có tới gần một phần ba số T không
hài lòng (chiếm 27,0% trong tổng số mẫu điều tra) đối với ăng lực phục vụ của
ục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
hư vậy ục Thuế Thanh Hóa cần có giải pháp đồng bộ, hiệu quả để nâng
cao tất cả các yếu tố về cơ sở vật chất và năng lực của cán bộ làm việc trong các bộ
phận cung cấp dịch vụ. ác giải pháp đó là:
- Tăng c ờng công ác ạ chuy n môn nghiệp vụ: Đội ngũ cán bộ
thuế phải là những người thật sự giỏi về chuyên môn nghiệp vụ. Với nền tảng kiến
thức cơ bản đã được đào tạo qua các trường lớp, họ có thể nhanh chóng nắm bắt
các quy định về pháp luật thuế. Nhưng những kiến thức đó chưa đủ, thiếu hệ thống.
Nếu cán bộ hướng dẫn sai thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
NNT, thậm chí có thể dẫn đến thiệt hại cho NNT. Bản thân cán bộ thuế nếu không
giỏi chuyên môn nghiệp vụ sẽ không hỗ trợ, không hướng dẫn được T trong các
tình huống khai thuế, nộp thuế điện tử, không cung cấp được các thông tin về chính
sách Pháp luật thuế hoặc không giải đáp được vướng mắc của T trên trang
thông tin điện tử của ục Thuế.
- Tổ ch c ạ v CNTT: Mỗi nhân viên thuế cần biết sử dụng thành
thạo các chương trình ứng dụng tin học của ngành để hỗ trợ công tác và phục vụ
NNT tốt hơn. Khi triển khai ứng dụng bất kỳ chương trình nào, điều cần thiết là tập
huấn ngay và chi tiết đến nhân viên bộ phận hướng dẫn để tránh gặp lúng
túng, vụng về khi hướng dẫn T. án bộ thuế phải nắm bắt được hồ sơ thuế của
76
T đang ở đâu trên hệ thống, cần phải nhận loại hồ sơ nào vào phần mềm tương
ứng nào, phải biết các trường hợp bị lỗi, trục trặc, nguyên nhân và cách xử lý.
goài ra các cán bộ làm công tác hỗ trợ phải thành thạo về công nghệ thông
tin, giải quyết, hỗ trợ T qua hệ thống mạng Internet (phần mềm Temview) và
phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK).
Để tăng cường công tác đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và trình độ TT cho
cán bộ Thuế, ục Thuế cần thực hiện các biện pháp cụ thể sau:
+ Xây dựng quy chế, quy trình đào tạo, tập huấn của ục Thuế: Việc xây
dựng và ban hành quy chế và quy trình đào tạo giúp cho công tác này có được sự
chuẩn hóa và thuận lợi trong quá trình tổ chức thực hiện không chỉ ở Văn phòng
ục Thuế mà còn ở cả 27 hi cục thuế trực thuộc.
+ hấn chỉnh công tác đào tạo, tập huấn: ông tác đào tạo tập huấn phải đi
vào thực chất, tránh hình thức qua loa, đại khái như hiện nay. Hầu hết các buổi tập
huấn người nghe và ngưởi giảng không có ràng buộc trách nhiệm. Không có kiểm
tra đánh giá chất lượng của giảng viên cũng như học viên.
+ Xây dựng giải pháp kiểm tra trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ thành
thạo TT của cán bộ Thuế.
ục Thuế phải tổ chức kiểm tra kiến thức sau các khóa tập huấn hoặc định
kỳ hàng quý để nâng cao ý thức tự học, tự rèn luyện bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn của cán bộ. ông tác kiểm tra phải thực hiện trên môi trường mạng máy tính,
theo hình thức thi trắc nghiệm và chấm điểm tự động. Kết quả kiểm tra là một trong
những tiêu chí thi đua hàng quý để xét bổ sung thu nhập và khen thưởng. Để làm
được việc này ục Thuế cần xây dựng (hoặc mua) phần mềm thi trắc nghiệm và
ban hành quy chế tổ chức kiểm tra kiến thức cán bộ thuế trong toàn ngành.
+ Xây dựng đội ngũ giảng viên kiêm chức: ục Thuế cần lựa chọn những
cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ TT cao, có khả
năng truyền đạt để xây dựng thành đội ngũ giảng viên kiêm chức. Đội ngũ này
sẽ là lực lượng nòng cốt trong việc tổ chức triển khai công tác đào tạo tập huấn
của ục Thuế.
77
+ Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu theo từng chuyên đề, từng
lĩnh vực khác nhau về thuế, kế toán một cách thường xuyên hoặc định kỳ, giúp
nâng cao kiến thức chuyên môn cho cán bộ. goài việc tổ chức tập huấn đột xuất
khi có chính sách thuế mới ban hành thì ục Thuế cũng cần thực hiện đào tạo
thường xuyên, duy trì ngày Pháp luật ở tất cả các cơ quan thuế trực thuộc vào ngày
28 hàng tháng.
+ ó chính sách khuyến khích cán bộ thuế tự học, tự tham gia các lớp đào tạo
để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học.
+ Bố trí kinh phí hợp lý cho công tác đào tạo, tập huấn: ục thuế cần bố trí
kinh phí để chi trả phụ cấp cho đội ngũ giảng viên kiêm chức (thường xuyên theo
tháng và theo số lượng giờ thực tế giảng). Đồng thời thực hiện đầy đủ chế độ về tài
chính trong việc tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn và chi trả kinh phí cho việc cử
cán bộ tham gia đào tạo nâng cao trình độ.
- Xây dựng các i u chuẩn, i u h c v uy rình công việc:
+ Xây dựng tiêu chuẩn chức danh công việc: ục Thuế cần xây dựng tiêu
chuẩn chức danh công việc riêng cho từng vị trí làm việc trong hệ thống. hư tiêu
chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tiêu
chuẩn về kỹ năng giao tiếp ứng xử, tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, trình độ
TT vv... đối với từng vị trí cán bộ làm việc trong hệ thống dịch vụ công trực
tuyến do ục Thuế cung cấp.
+ Xây dựng bộ tiêu thức đánh giá hiệu quả quản lý thuế ở tất cả các
Phòng\Đội chức năng tham gia vào việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến. ục
Thuế cần lượng hóa tất cả các công việc mà cán bộ phải thực hiện trong kỳ (Quý/6
tháng/ ăm). Tiến hành xây dựng bộ tiêu thức đánh giá hiệu quả quản lý thuế bao
gồm: hỉ tiêu đánh giá, ký hiệu (mã hóa), số liệu đánh giá, dữ liệu 1, dữ liệu 2, diễn
giải đánh giá.
+ Xây dựng quy trình: ục Thuế cần xây dựng các quy trình như: Quy trình
cung cấp, biên tập, đăng tin trên trang thông tin điện tử ục Thuế; Quy trình hỗ trợ
T trên môi trường mạng vv...để việc thực hiện được thuận lợi.
78
+ Tăng cường áp dụng hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn T V ISO
9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Văn phòng ục Thuế và các hi cục Thuế
trực thuộc. hất là áp dụng vào việc thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến về thuế.
- Chuy n nghiệ h a bộ phận cung c các dịch vụ công rực tuy n.
Hiện nay ngành thuế đang thực hiện quản lý thuế theo chức năng, mỗi bộ phận
trong cơ quan thuế đều thực hiện những chức năng riêng biệt trong quản lý thuế.
Đối với dịch vụ công trực tuyến về thuế có 3 bộ phận chính tham gia là Phòng\Đội
tuyên truyền hỗ trợ về thuế, Phòng\Đội Tin học, Phòng\Đội kê khai kế toán thuế và
Bộ phận Ấn chỉ Thuế. Ở mỗi bộ phận cần tổ chức các nhóm chuyên biệt làm công
tác phục vụ, tiếp nhận, hỗ trợ T trong sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
+ Ở Phòng tuyên truyền hỗ trợ: ần chuyên môn hóa sâu bộ phận biên tập
trang thông tin điện tử ục Thuế. Bộ phận này tập trung chuyên biệt vào công tác
tuyên truyền, cung cấp thông tin, chính sách pháp luật thuế và trả lời vướng mắc
của T trên trang thông tin điện tử của ục Thuế. Mục tiêu là xây dựng trang
thông tin điện tử của ục trở thành nhu cầu không thể thiếu của T trong việc
tiếp cận các thông tin về Thuế.
+ Ở bộ phận “một cửa” cũng phải hình thành nhóm tiếp nhận, kiểm soát, gửi
trả hồ sơ điện tử. Với số lượng hồ sơ điện tử ngày càng lớn và chiếm tỷ trọng ngày
càng cao trong tổng số hồ sơ gửi đến cơ quan thuế thì việc hình thành hóm này là
rất cần thiết để tránh tình trạng hồ sơ bị tồn đọng trên hệ thống khai thuế điện tử,
không đẩy về các ứng dụng tin học của ục Thuế.
+ Ở Phòng Tin học và Phòng\Đội Kê khai kế toán thuế: ần tổ chức một
nhóm cán bộ chuyên trách ở mỗi bộ phận để làm chuyên biệt các nhiệm vụ liên
quan đến việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế. hóm cán bộ
này phải thành thạo nghiệp vụ về khai thuế và giỏi TT, sử dụng tốt phần mềm
TeamView, các phần mềm hỗ trợ kê khai (iHTKK, HTKK, QTT-T ), các phần
mềm tích hợp trên hệ thống tncnonline.com.vn, kekhaithue.com.vn.
79
Đặc biệt ở Phòng Tin học cần có nhiều cán bộ vừa giỏi về TT vừa có kiến
thức về nghiệp vụ thuế để có thể xử lý kịp thời các sự cố về kỹ thuật cũng như có
thể hỗ trợ, tháo gỡ các vướng mắc cho số lượng lớn T trong các tình huống
khai, nộp thuế điện tử.
- Cải i n công ác hỗ rợ NNT: Hiện nay T thường liên hệ với cán bộ hỗ
trợ chủ yếu bằng điện thoại di động của các cá nhân hoặc đến trực tiếp các bộ phận
Tuyên truyền hỗ trợ, Tin học, Kê khai kế toán thuế để được tháo gỡ vướng mắc, xử
lý các trục trặc về việc gửi hồ sơ khai thuế, nộp thuế điện tử. Việc này vừa làm quá
tải ở một số cán bộ (Do có năng lực giải quyết tốt hơn nên T thường liên hệ
nhiều hơn), vừa không chuyên nghiệp, không đảm bảo chất lượng hỗ trợ. Vì vậy
ục Thuế cần áp dung ngay một số giải pháp sau:
+ Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện quy trình hỗ trợ T để công tác
hỗ trợ được thực hiện thống nhất và thông suốt trong nội bộ cơ quan thuế.
+ ục Thuế cần cung cấp cho T các số máy điện thoại lẻ (Hiện nay ục
Thuế đã có số tổng đài là 0373.661.1080) và địa chỉ hòm thư điện tử của Bộ phận
hỗ trợ để T tiện liên hệ khi cần hỗ trợ, giải đáp các vướng mắc. Việc phổ biến
các thông tin này có thể trên trang thông tin điện tử của ục Thuế và trong các buổi
hội nghị tập huấn chính sách thuế mới, hội nghị tuyên dương T vv...
+ ục thuế cần bố trí Phòng làm việc cho những cán bộ được giao nhiệm vụ
hỗ trợ T thực hiện dịch vụ công trực tuyến tập trung tại một nơi. Tránh tình
trạng phân tán như hiện nay. Phòng làm việc này phải đặt tại nơi thuận lợi, có trang
bị đầy đủ các thiết bị như máy vi tính nối mạng Internet, cài đặt đầy đủ các phần
mềm ứng dụng, các công cụ hỗ trợ vv....
+ Bố trí cán bộ trực hỗ trợ ngoài giờ và vào các ngày thứ 7, chủ nhật: Vì các
dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, sử dụng 24/24h, 7/7 ngày nên T có thể
liên hệ bất kỳ khi nào.
+ ần xây dựng hệ thống phần mềm để ghi nhận nội dung yêu cầu, thời điểm
yêu cầu của T và thời gian xử lý, hỗ trợ, kết quả hỗ trợ của từng cán bộ. Việc
triển khai phần mềm này sẽ đảm bảo theo dõi được tình hình thực hiện công tác hỗ
80
trợ T trong việc kê khai nộp thuế điện tử. Phần mềm cũng sẽ giúp Lãnh đạo các
bộ phận có thể nắm bắt ngay được những thông tin về tình trạng tồn đọng yêu cầu
hỗ trợ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
- Gắn rách nhiệm, uả hực hiện dịch vụ công rực uy n trong việc
đánh giá chất lượng cán bộ và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cán bộ
thuế, đặc biệt trong việc xét bổ sung thu nhập thường xuyên của cán bộ thuế vào
cuối mỗi quý. Việc gắn trách nhiệm và kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến sẽ
là động lực để cán bộ thuế luôn phải nỗ lực, cố gắng trong công việc.
+ Đối với các nhân viên ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: ục Thuế cần gắn trách
nhiệm trong việc ghi nhận hồ sơ đến của T, trong việc phát hiện và xử lý hoặc
thông báo ngay cho T về các trường hợp trục trặc không tiếp nhận được dữ liệu.
ần gắn chỉ tiêu số lượng và tỷ lệ % hồ sơ thất bại (không gửi được đến hệ thống
dịch vụ công trực tuyến) là một trong những chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ ở Bộ phận này.
+ Đối với nhân viên ở các Bộ phận giải quyết hồ sơ: ục Thuế cần gắn trách
nhiệm về thời gian giải quyết đảm bảo đúng quy định của Pháp luật. Định kỳ hàng
tháng/quý cần có báo cáo về tình hình thực hiện các thủ tục hành chính thuế, báo
cáo về tình trạng hồ sơ chưa trả kết quả, báo cáo hồ sơ trả quá hạn vv...để đánh giá
cán bộ ở Bộ phận này.
+ Đối với nhân viên ở Bộ phận hỗ trợ: ần gắn trách nhiệm về số lượng và
thời gian hỗ trợ T, trách nhiệm đối với số lượng và tỷ lệ hồ sơ bị trục trặc (thất
bại) không gửi được lên hệ thống dịch vụ khai, nộp thuế điện tử. Đặc biệt ục Thuế
phải yêu cầu bắt buộc cán bộ hỗ trợ phải mở nhật ký hỗ trợ để theo dõi kết quả,
đồng thời định kỳ báo cáo Lãnh đạo về tình hình hỗ trợ hàng tuần/tháng/quý.
+ Đối với các Phòng kiểm tra và hi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố
phải gắn chỉ tiêu về kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến với công tác thi đua,
khen thưởng hàng năm. hư các chỉ tiêu: Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện khai thuế
điện tử trên tổng số doanh nghiệp đang hoạt động (Phải đạt trên 95%), tỷ lệ doanh
nghiệp thực hiện nộp thuế điện tử trên tổng số doanh nghiệp đang hoạt động (Phải
81
đạt trên 50%), tỷ lệ hồ sơ điện tử trên tổng số hồ sơ gửi đến cơ quan thuế (Phải đạt
trên 80%) vv...
- Đầu , rang bị hi bị công nghệ hông in hiện ại
+ âng cấp hạ tầng mạng TT của ngành thuế: Để chất lượng dịch vụ trực
tuyến được tốt thì hạ tầng mạng TT trong nội bộ ngành thuế phải có tốc độ cao, ổn
định và đảm bảo an toàn, vì tất cả các giao dịch giữa cơ quan thuế với T đều là dữ
liệu điện tử được truyền/nhận trên nền của hạ tầng TT này. Hiện nay mới chỉ có
đường truyền từ ục Thuế đi Tổng cục Thuế và từ ục Thuế đi các hi cục Thuế lớn
(Thành phố Thanh Hóa và 2 thị xã Bỉm Sơn, Sầm Sơn) là có tốc độ cao đạt băng
thông 10Mbs/kênh truyền, đường truyền đi các hi cục Thuế khác mới chỉ đạt
2Mbs/kênh truyền. Vì vậy ục Thuế cần đề nghị Tổng cục Thuế sớm đầu tư nâng cấp
các kênh truyền đi các hi cục Thuế còn lại để đạt tối thiểu 10MBs/kênh truyền.
+ Đầu tư nâng cấp hệ thống máy chủ, máy tính, thiết bị TT phục vụ cho việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Để đảm bảo cung ứng dịch vụ trực tuyến được tốt,
đáp ứng được số lượng lớn T cùng truy cập tại cùng 1 thời điểm thì hệ thống máy
chủ của QT phải có cấu hình cao, dung lượng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý nhanh và phải
có hệ thống dự phòng chạy song song đảm bảo giao dịch 24/7 và có hệ thống sao lưu
dữ liệu an toàn. goài ra hệ thống máy tính và thiết bị TT phục vụ cho việc cung
cấp dịch vụ công trực tuyến cũng phải được trang bị đầy đủ và đảm bảo yêu cầu.
+ âng cấp trang thông tin điện tử của ục Thuế: ục thuế cần có định hướng
xây dựng trang thông tin điện tử trở thành cổng thông tin điện tử của ục cung cấp
hầu hết các dịch vụ về Thuế trên cổng thông tin này. ục Thuế cần thuê các đơn vị
có kinh nghiệm để đầu tư, xây dựng cổng thông tin điện tử theo công nghệ mới. Vì
trang thông tin điện tử hiện nay sử dụng công nghệ cũ, khá lạc hậu nên không thể
nâng cấp lên thành cổng thông tin điện tử.
Đặc biệt cần thay đổi giao diện của một số chuyên mục, nhằm giúp T tra
cứu thuận lợi hơn (có thể tra cứu theo nhiều tiêu thức khác nhau). hư chuyên mục
công khai thông tin hộ khoán; Danh sách T có rủi ro cao về thuế; huyên mục
tra cứu văn bản vv....
82
ục Thuế cũng cần quan tâm tới các chuyên mục tương tác trực tiếp với T,
như giải đáp trực tuyến về thuế, đóng góp ý kiến trực tuyến vv...vì đây là một trong
những kênh đối thoại và tiếp nhận ý kiến từ T hiệu quả và nhanh chóng nhất. Để
thực hiện được việc này, ục Thuế phải tiến hành nâng cấp các chức năng này theo
hướng thuận tiện cho T. Đồng thời phải giao trách nhiệm cho Phòng Tuyên
truyền hỗ trợ ít nhất mỗi tháng 1 lần tổ chức một cuộc đối thoại, trả lời vướng mắc
trực tuyến trên trang thông tin điện tử của ục.
+ Sớm triển khai và hỗ trợ kịp thời các phần mềm tiện ích cung cấp miễn phí
cho T. Đặc biệt là các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (iHTKK, HTKK, QTT-
T ) phải đáp ứng ngay được các thay đổi về chính sách thuế, về mẫu biểu thuế.
hất là trong thời gian tới khi một loạt chính sách mới có hiệu lực theo hướng đơn
giản hóa, bỏ bớt các chỉ tiêu, phụ lục khai thuế nhằm tạo thuận lợi hơn cho T,
giảm thời gian thực hiện các thủ tục về thuế.
+ Trang bị đủ máy vi tính có nối mạng và cài đặt đầy đủ phần mềm ứng dụng
hỗ trợ cho các nhân viên, máy in, điện thoại tại tất cả các bộ phận và phải đảm bảo
chúng luôn trong tình trạng hoạt động tốt. hững trang thiết bị này là hết sức cần
thiết đối với hoạt động tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, tư vấn, hỗ trợ T. ó giúp cho
công tác phục vụ T của cán bộ thuế được nhanh chóng và thuận lợi hơn.
+ Trang bị máy vi tính giành riêng cho T tại bộ phận “một cửa”. ác máy
này có kết nối mạng Internet và cài đặt đầy đủ phần mềm ứng dụng hỗ trợ để T
có thể khai thác thông tin và thực hiện ngay được các thủ tục khai thuế, nộp thuế
điện tử tại cơ quan thuế. Việc này là rất cần thiết để khắc phục tình trạng T sau
khi được hướng dẫn (trực tiếp) lại phải quay về trụ sở của mình để thực hiện giao
dịch. goài ra việc trang bị riêng máy tính cho T còn giúp cho cán bộ ở bộ phận
này có thể hướng dẫn trực tiếp cho T thực hiện khai, nộp thuế điện tử và cũng
tránh được hiện tượng lây nhiễm vi rút vào hệ thống nội bộ của ục thuế.
+ goài ra, ục Thuế cần trang bị máy Scan cho Ban Biên tập trang thông tin
điện tử để quét các văn bản pháp quy, văn bản chỉ đạo điều hành đưa lên mạng.
3.3 Nâng ca m c ộ in cậy c a hệ hống dịch vụ công rực uy n
83
Mức độ tin cậy của hệ thống dịch vụ công trực tuyến có vai trò khá quan
trọng. Mức độ tin cậy bao gồm các yếu tố như tính công khai minh bạch về quy
trình, thủ tục, hồ sơ; tính chính xác của hệ thống văn bản; tính an toàn của thông tin,
dữ liệu, sự tin tưởng, an tâm nơi T khi sử dụng dịch vụ vv...
Theo phương trình hồi quy bội đã trình bày ở hương 2, nhân tố “Mức độ tin
cậy” có ảnh hưởng thuận chiều đến mức độ hài lòng của T. Kết quả khảo sát
cho thấy số điểm T đánh giá cho nhân tố này đạt khá cao. ó tới hơn một nửa
số T trong mẫu điều tra (52,6%) đánh giá tốt về Mức độ tin cậy. Số T đánh
giá thấp (không hài lòng) chỉ chiếm 2,6% trong tổng số mẫu điều tra và đặc biệt là
không có T nào đánh giá rất thấp (Rất không hài lòng) đối với nhân tố này.
Mặc dù được T đánh giá cao về mức độ tin cậy nói chung nhưng một yếu
tố khá quan trọng là “Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị trục trặc, gây lỗi
hoặc chậm quá hạn” lại bị đánh giá thấp. Vì vậy ục Thuế cần có giải pháp khắc
phục vấn đề này, đó là:
- Đẩy mạnh công ác uy n ruy n v các dịch vụ công rực uy n c a Cục Thu
+ ục Thuế cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho T về việc sớm gửi
hồ sơ thuế, tránh gửi vào những thời điểm những ngày 20 hàng tháng hoặc những
ngày cuối quý (là thời điểm hết hạn nộp hồ sơ khai thuế). Vì hiện nay hầu hết T
đều có thói quen đợi đến gần hết ngày nộp hồ sơ mới gửi, khi đó hệ thống thường
bị quá tải và từ chối phục vụ.
+ Tăng cường hướng dẫn, khuyến cáo T không nên khai trực tiếp trên
phần mềm hỗ trợ kê khai iHTKK (online trên Internet) mà nên kê khai trên phần
mềm hỗ trợ kê khai HTKK là phầm mềm tải về và cài đặt tại máy vi tính của T
(offline), sau khi hoàn thành việc kê khai mới kết xuất hồ sơ khai thuế để gửi qua
mạng Internet vừa nhanh chóng vừa không gây quá tải. Vì nếu T kê khai online
sẽ chiếm mất nhiều băng thông đường truyền của người khác. (Tại cùng 1 thời
điểm hệ thống chỉ cho phép số lượng có hạn T cùng thực hiện khai thuế điện tử,
khi đó hệ thống sẽ có nguy cơ gặp trục trặc).
+ Tuyên truyền T thực hiện dịch vụ T-VA (là dịch vụ truyền nhận dữ
84
liệu điện tử trung gian do các doanh nghiệp đủ điều kiện được Tổng ục Thuế cấp
phép là nhà cung cấp). Khi T thực hiện dịch vụ này sẽ được nhà cung cấp dịch
vụ thực hiện tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử và truyền nhận tới cơ quan thuế. Vì
đây là dịch vụ có thu phí nên T sẽ được các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ tối đa.
Mặt khác, do có nhiều nhà cung cấp dịch vụ nên đến thời điểm gần hết hạn nộp hồ
sơ khai thuế luồng dữ liệu kết nối sẽ được phân tán ra nhiều nơi, giảm thiểu được
nguy cơ gây tắc nghẽn hệ thống khai thuế điện tử như hiện nay.
- Đẩy mạnh công ác ạ v dịch vụ công rực uy n.
Một vấn đề hết sức quan trọng là ục Thuế cần mở nhiều lớp tập huấn cho
T về việc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt ở những thời điểm có
thay đổi chính sách lớn hoặc có nâng cấp lớn về phần mềm hỗ trợ kê khai. Vì do
đặc điểm của dịch vụ này, bản thân T cũng phải có những hiểu biết nhất định về
các thủ tục kê khai thuế, biết sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế,
biết truy cập và khai thác các trang thông tin điện tử, biết sử dụng hòm thư điện tử
(email) vv...
- Nâng c rục ruy n in ng nh hu , hạn ch y u cầu NNT gửi hồ s
nhi u lần, u i n hắc hục các r ờng hợ rục rặc v gửi d liệu ại c
uan hu
+ ục Thuế cần kiến nghị Tổng cục Thuế nâng cấp trục truyền tin ngành Thuế
vì hệ thống truyền nhận dữ liệu điện tử hiện nay quá phức tạp và không đồng bộ.
hiều trường hợp T đã gửi được hồ sơ khai thuế lên hệ thống khai thuế điện tử
nhưng dữ liệu không ghi nhận và hệ thống phần mềm của ục Thuế (Để ghi hồ sơ
nhận, thời điểm nhận hồ sơ, và dữ liệu kê khai, nộp thuế của T). Việc kiểm tra,
đối chiếu tìm ra nguyên nhân cũng rất khó khăn. Trên thực tế cán bộ Thuế thường
phải đề nghị T gửi lại gây mất niềm tin về hệ thống khai thuế điện tử (Tình
trạng gửi các báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn không vào được phần mềm quản
lý ấn chỉ của ục Thuế là thường xuyên xảy ra nhất).
+ ục Thuế cũng cần chỉ đạo cán bộ phải tự xử lý, giải quyết các trường hợp
85
hồ sơ trục trặc không nhận được vào hệ thống phần mềm của mình. Hạn chế tối đa
việc yêu cầu T phải gửi đi, gửi lại nhiều lần. Đây là một trong những vấn đề gây
phiền hà cho T làm giảm chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của T.
- Ưu i n sử dụng văn bản iện ử ợc ué bởi máy scan
ục Thuế cần chỉ đạo Ban biên tập trang thông tin điện tử ưu tiên đưa các văn
bản pháp quy, quy trình thủ tục và văn bản chỉ đạo điều hành được quét bởi máy
Scan và có định dạng pdf (có dấu đỏ và không cho phép sửa/xóa) lên trang thông
tin điện tử của ục để vừa đảm bảo tính chính xác của văn bản vừa đảm bảo yếu tố
tin cậy cho T trong việc tra cứu và khai thác.
- Mở rộng h m số l ợng ngân h ng h ng mại hối hợ ham gia dịch
vụ nộ hu iện ử
Thực tế hiện nay mới chỉ có gân hàng đầu tư và phát triển Việt am hi
nhánh Thanh Hóa tham gia phối hợp triển khai dịch vụ này. Đây là một trong
những nguyên nhân chính hạn chế việc mở rộng số lượng T nộp thuế điện tử. Vì
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có tới 18 hi nhánh gân hàng Thương mại hoạt
động, dẫn đến nhiều T không thể đăng ký nộp thuế điện tử được vì không có tài
khoản ở gân hàng đầu tư và phát triển Việt am hi nhánh Thanh Hóa.
- Cục Thu cần sớm riển hai dịch vụ H a n iện ử để giảm bớt thời
gian, công sức nhập dữ liệu cho doanh nghiệp. Vì hiện nay hầu hết doanh nghiệp
đều sử dụng hóa đơn đặt in (in bằng giấy, viết tay), sau đó nhập vào các phần mềm
kế toán của doanh nghiệp. Đồng thời lại phải nhập một lần nữa vào bảng kê mua
vào/bán ra để gửi kèm tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế. Đây là một trong
những công việc chiếm rất nhiều thời gian và công sức của doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp có số lượng hóa đơn bán lẻ nhiều.
Việc triển khai dịch vụ hoá đơn điện tử sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được
thời gian, chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản, lưu kho; giảm thiểu rủi ro thất lạc
hoá đơn trong quá trình giao dịch mua, bán hàng hoá. Việc sử dụng hoá đơn điện tử
còn giúp doanh nghiệp chủ động trong các công việc khởi tạo và phát hành hoá
đơn. Tất cả thông tin trên hoá đơn điện tử sẽ được tự động cập nhật vào hệ thống
86
phần mềm quản lý của doanh nghiệp cũng như của QT mà không cần thêm một
khâu nhập dữ liệu, do đó đơn giản hoá thủ tục, giảm thiểu được sai sót, tiết kiệm
thời gian, công sức và chi phí trong kê khai thuế.
87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Bằng những lý luận và thực tiễn cụ thể, trên cơ sở phân tích số liệu về kết quả
triển khai, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tại ục Thuế tỉnh Thanh Hóa, kết
quả xử lý dữ liệu khảo sát đối với 152 doanh nghiệp trên địa bàn. Luận văn đã nêu
lên thực trạng, chỉ ra nguyên nhân và đề ra các giải pháp cụ thể để nâng cao chất
lượng dịch vụ công trực tuyến tại ục thuế tỉnh Thanh Hóa. ụ thể Luận văn đã
hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về một số vấn đề như dịch vụ công và
dịch vụ công trực tuyến về thuế; hất lượng dịch vụ công; Sự hài lòng của T; hững
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế; Mối quan hệ giữa
chất lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế và sự hài lòng của T.
2. Phân tích đánh giá thực trạng cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tại ục
thuế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2014. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng
chất lượng dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế tỉnh Thanh Hóa thông qua số liệu
thống kê về tình hình cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tại ục Thuế trong các
năm 2011-2014 và thông qua cảm nhận của T từ số liệu sơ cấp. Luận văn cũng
đã tìm ra được những tồn tại hạn chế và các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến mức
độ hài lòng của T đối với chất lượng dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế tỉnh
Thanh Hóa. Kết quả nghiên cứu của Luận văn đã cho thấy có 3 yếu tố tác động đến
sự hài lòng của T đối với chất lượng dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế, các
yếu tố này được sắp xếp theo một trình tự mức độ quan trọng giảm dần, đó là:
Trách nhiệm nghề nghiệp, ăng lực phục vụ và Mức độ tin cậy. ả 3 nhân tố này
đều có mối quan hệ thuận chiều với sự hài lòng của T.
3. Đề ra những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng dịch vụ công trực
tuyến tại ục thuế tỉnh Thanh Hóa.
ác giải pháp chủ yếu Luận văn đưa ra là:
- Giải pháp nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ thuế.
- Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ của hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
88
- Giải pháp nâng cao mức độ tin cậy của hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Mặc dù đã hoàn thành được các mục tiêu đã đề ra, nhưng Luận văn này cũng
có nhiều hạn chế không thể tránh khỏi. Đó là, nghiên cứu chỉ dừng ở mức kiểm định
mô hình lý thuyết với phân tích hồi quy tuyến tính nên không xét đến liệu có yếu tố
nào khác tác động đến sự hài lòng của T hay không. Tiếp theo là nghiên cứu đã
bỏ qua các mối quan hệ nội tại giữa các thành phần đo lường chất lượng dịch vụ
trong mô hình lý thuyết. ách chọn mẫu và gửi/nhận phiếu khảo sát là rất thuận
tiện, nhưng kết quả mẫu thu được chủ yếu tập trung vào nhóm doanh nghiệp thường
xuyên liên lạc với ục Thuế nhất, thiếu ý kiến đánh giá của các đối tượng khác, nên
tính khái quát của mô hình chưa cao. Tỷ lệ T cho ý kiến trung lập trong mẫu
khảo sát chiếm tỷ lệ khá lớn nên cũng ảnh hưởng phần nào đến kết quả nghiên cứu.
Một hạn chế nữa là nghiên cứu chưa xem xét đến mối quan hệ giữa các nhóm đối
tượng nộp thuế khác nhau có tác động như thế nào đến mức độ hài lòng đối với chất
lượng dịch vụ công trực tuyến về thuế. hững hạn chế vừa nêu ở trên chính là
những vấn đề cần giải quyết cho các nghiên cứu tiếp theo.
KIẾN NGHỊ
Để các giải pháp sớm đi vào thực tiễn, tác giả mạnh dạn đề xuất một số kiến
nghị sau:
Ki n nghị với Bộ T i ch nh:
+ Trước khi ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thuế nên lấy ý kiến
đóng góp của nhiều tầng lớp nhân dân, rà soát kỹ để tránh tình trạng sửa đổi, bổ
sung nhiều lần hoặc phải ban hành văn bản hướng dẫn dưới luật quá nhiều gây khó
khăn cho cả NNT lẫn cán bộ thuế trong việc cập nhật thông tin hay thi hành pháp
luật thuế. ( ăm 2014 vừa qua có quá nhiều thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế về
chính sách thuế và thủ tục hành chính thuế).
+ Sớm ban hành và công bố bộ thủ tục hành chính thuế mới để T và cơ
quan thuế thuận lợi trong việc thực hiện. Bởi vì rất nhiều thủ tục hiện nay đã không
còn (do văn bản quy định đã bị thay thế), nhiều thủ tục phát sinh mới (do văn bản
mới quy định).
+ ác mẫu biểu nếu có ban hành kèm theo văn bản pháp luật về thuế nên
89
hướng dẫn cách điền thông tin để tránh T không hiểu hoặc hiểu sai dẫn đến khai
sai, khai thiếu thông tin. Rất nhiều mẫu hồ sơ khai thuế, nếu doanh nghiệp không
được tập huấn hay xem qua nội dung hướng dẫn khai thuế theo phần mềm hỗ trợ kê
khai thì rất dễ khai không đúng.
+ Bộ Tài chính sớm ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử thay thế
Thông tư 180/2010/TT-BT ngày 10/11/2010 vì Thông tư này ban hành đã lâu và
không phù hợp với thực tế hiện nay.
Ki n nghị với Tổng cục Thu :
+ Hệ thống kê khai thuế qua mạng của ục thuế chỉ tương thích với chương
trình duyệt web IE (Internet Explorer) và windows 32 bit. ghĩa là T chỉ có thể
sử dụng các máy tính có cài đặt trình duyệt web là IE và chạy trên nền hệ điều hành
Windows 32bit thì mới thực hiện kê khai thuế điện tử được. Vì vậy đề nghị Tổng
cục Thuế sớm nghiên cứu giải pháp mới, tương thích với tất cả các trình duyệt
Internet, kể cả các trình duyệt chạy trên nền hệ điều hành mã nguồn mở.
+ Đề nghị Tổng cục Thuế sớm triển khai thực hiện dự án ổng thông tin điện
tử gành Thuế chung cho mọi dịch vụ. ghĩa là người nộp thuế có thể thực hiện
các nghĩa vụ thuế trên một cổng thông tin điện tử của ngành Thuế từ đăng ký thuế,
khai thuế, nộp thuế đến hỏi đáp tra cứu thông tin về thuế vv....
+ âng cấp trục truyền tin ngành Thuế: Đề nghị Tổng cục Thuế sớm nâng cấp
trục truyền tin ngành thuế, thống nhất trong cả nước, cho mọi ứng dụng phần mềm
của cơ quan thuế để đảm bảo dữ liệu, hồ sơ khai thuế điện tử của T được
truyền/nhận thông suốt.
+ Bỏ khâu trung gian phê duyệt thủ công ở bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Đề nghị
Tổng cục Thuế nghiên cứu nâng cấp phần mềm nhận tờ khai ( TK) và quản lý hồ
sơ (QHS) theo hướng tự động hóa việc nhận hồ sơ điện tử, cán bộ ở bộ phận này
không phải thực hiện các thao tác tra cứu/nhận thủ công, vừa gây chậm chễ vừa dễ
bị thiếu, sót hồ sơ của T.
Ki n nghị với các d anh nghiệ cung c ch ý số:
- ải thiện chất lượng dịch vụ của các đơn vị cung cấp chữ ký số: hiều dịch
90
vụ công trực tuyến về thuế bắt buộc T phải có và sử dụng chữ ký số. Tuy nhiên
chữ ký số do bên thứ 3 cung cấp, các giao dịch của T với QT nhiều khi bị trục
trặc do vấn đề chữ ký số (người nộp thuế không nhớ mật khẩu, hệ thống của đơn vị
cấp chữ ký số bị lỗi, một số đơn vị không đủ năng lực phục vụ và hỗ trợ vv...). Vì
vậy để nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến của ục Thuế thì chất lượng
cung cấp dịch vụ của các đơn vị cung cấp chữ ký số cũng phải được nâng lên.
- Giảm mạnh giá dịch vụ cấp chữ ký số: Hiện nay giá dịch vụ cung cấp chữ ký
số còn tương đối cao (Khoảng 2,8 triệu đồng/3 năm). Đây là một trong những lý do
cản trở và gây băn khoăn cho các doanh nghiệp khi đăng ký thực hiện kê khai, nộp
thuế điện tử. Vì vậy trong thời gian tới, đề nghị các doanh nghiệp sớm giảm mạnh
mức giá dịch vụ này.
ác kiến nghị trên đây nếu được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số quan tâm, xem xét giải quyết, cùng với những
giải pháp đề xuất ở hương 3, tác giả tin tưởng rằng dịch vụ công trực tuyến của
ục Thuế tỉnh Thanh Hóa trong tương lai sẽ nâng cao được chất lượng, góp phần
giảm thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục hành chính thuế và nâng cao sự hài
lòng của người dân nói chung và T nói riêng.
91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin ngành
thuế giai đoạn 2011-2015 Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-BTC ngày
28/7/2011.
2. hu Văn Thành. 2007, Dịch vụ công đổi mới quản lý và tổ chức cung ứng
ở Việt Nam hiện nay, Viện nghiên cứu khoa học tổ chức hà nước, XB hính trị
quốc gia.
3. hu Văn Thành. 2004, Dịch vụ công và xã hội hóa dịch vụ công một số
vấn đề lý luận và thực tiễn, Viện khoa học tổ chức hà nước, XB hính trị quốc
gia.
4. Cronin, JJ & Taylor, S.A. 1992, “Measuring service quality:
Areexamination and extension, Jounal of marketing”, Vol 56 (July), 55-68.
5. hính phủ. 2009, Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009.
6. hính phủ. 2011, Nghị định 43/2011/NĐ-CP, ngày 13/6/2011 Quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
7. hính phủ. 2014, Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia.
8. Grönroos, . 1984, “A Service Quality Model and Its Marketing
Implications”, European Journal of Marketing, 18 (4): 36-44.
9. Hair, Anderson, Tatham. 1998, Multivariate data analysis, Prentical-Hall
International, Inc.
10. Hoàng Trọng và hu guyễn Mộng gọc. 2008, Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS-Tập 1, Đại học Kinh tế TP.Hồ hí Minh, XB Hồng Đức.
11. http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/04_Sj9Q1NzQwMTM0MzHVj
9CPykssy0xPLMnMz0vMAfGjzOINTCw9fSzCgv29LCwMDDw9fJ3M_R1NjFwt
zIEKIkEKcABHA0L6w_WjwEqc3R09TMx9DAwsTNyBSkyc_P08nAMNDTyNo
QrwWOHnkZ-bqp8blWPpqeuoCABE30rK/dl4/d5/L2dBISEvZ0FBIS9nQSEh/
12. http://vi.wikipedia.org/wiki/Thang_%C4%91o_SERVQUAL.
92
13. Hội đồng Bộ trưởng. 1990, Nghị định số 281-HĐBT ngày 7/8/1990.
14. I-Ming Wang và hich-Jen Shieh. 2006, “The relationship between
service quality and customer satisfaction: the example of CJCU
library”, http://www.tarupublications.com/journals/jios/full-text/JIOS-27-1-
006/jios134.pdf.
15. Lê hi Mai. 2003, Cải cách dịch vụ công ở Việt Nam, hà xuất bản hính
trị quốc gia.
16. Lehtinen, U & J. R. Lehtinen. 1982, “Service Quality: A Study of
Quality Dimensions”,Working Paper, Service Management Institute, Helsinki,
Finland.
17. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy. 2007, “servqual hay servperf - một
nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ việt nam”, Science & technology
development, vol 10, no.08 – 2007, Trường đại học Bách khoa - Đại học quốc gia
TP. Hồ hí Minh.
18. Nunnally, J.C.,& Bernstein, I.H. 1994, Psychometric thery (3rd ed). New
York: McGraw-Hill, Journal of Psychoeducational Assessment.
19. Quốc Hội khóa 11. 2006, Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11.
20. Quốc Hội khoá 13. 2012, Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11.
21. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry. 1985,
“Aconceptual model of service quality and its implications for future research”,
journal of marketing, 49(fall), 41-50.
22. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry. 1988, “SERVQUAL:
A Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality”,
Journal of Retailing, 64 (1): 12-40.
23. Phan hí Anh, guyễn Thu Hà, guyễn Hữu Minh . 2013, “ ghiên cứu
các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và
Kinh doanh, Tập 29, Số 1 (2013) 11-22, Trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà ội.
24. Tony Bovaird & Elike Loffler. 1996, “ Public management and
93
governance”, London and Newyork: Taylor & Francis Group, 138-144.
25. Tạp chí Tài chính điện tử số 120 ngày 15/06/2013.
http://www.taichinhdientu.vn/Home/Day-manh-cung-cap-dich-vu-tai-chinh-cong-
truc-tuyen/20139/130889.dfis.
26. Winsmiewski, M & Donnelly. 2001, “Using SERVQUAL to access
customer satisfaction with pubic sector service”, Managing Service Quality, Vol
11, No 6: 380-388.
27. Website ục Thuế tỉnh Thanh Hóa: http://thanhhoatax.gov.vn.
28. Zeithaml, V.A., Berry, L.L., Parasuraman, A. 1996, “The behavioral
consequences of service quality”, Journal of Marketing, Vol. 60 (2): 31-46.
94
HỤ LỤC
HỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA
Xin chào anh/chị
Tôi là học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế Huế - Đại Học Huế. Tôi
đang thực hiện một nghiên cứu khoa học về chất lượng dịch vụ công trực tuyến
của ục thuế tỉnh Thanh Hóa. Kính mong anh/chị dành chút ít thời gian giúp tôi
trả lời một số câu hỏi sau (đánh dấu x vào câu trả lời). Xin lưu ý rằng không có
câu trả lời nào là đúng hoặc sai. Tất cả câu trả lời đều có giá trị đối với nghiên cứu
của tôi.
hần I: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị trong các phát biểu
dưới đây theo quy ước: Rất đồng ý (1); Đồng ý (2); Bình thường (3); Không đồng
ý (4); Rất không đồng ý (5).
Rất
Đồng
Bình
Không
Rất
YẾU TỐ
đồng ý
ý (2)
thường
đồng ý
không
(1)
(3)
(4)
đồng ý
(5)
Sự in cậy
1
ác quy trình thủ tục dịch vụ hành chính được
ục thuế công khai minh bạch trên website ục
Thuế.
2 Văn bản chính sách thuế do ục thuế cung cấp
trên môi trường mạng đảm bảo chính xác.
3 Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị mất
mát.
95
4 Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị trục
trặc gây lỗi hoặc chậm quá hạn.
5
ác website cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan thuế an toàn, không là nguồn lây
nhiễm viruts
6 ơi tin cậy của anh/chị khi liên hệ giải quyết về
thủ tục hành chính thuế
C sở vậ ch
7 Hạ tầng mạng TT của cơ quan thuế có tốc độ
cao, ổn định và đảm bảo an toàn.
8 Hệ thống website, khai thuế điện tử của ục thuế
có dung lượng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý nhanh.
9
ác website của cơ quan thuế có giao diện đơn
giản, thân thiện và dễ sử dụng
10
Phần mềm HTKK và các phần mềm tiện ích khác
cung cấp cho người nộp thuế để thực hiện khai
thuế điện tử có giao diện đơn giản, thân thiện và
dễ sử dụng.
Năng lực hục vụ c a nhân vi n
11 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ và tiếp nhận hồ sơ có kỹ
năng giao tiếp tốt.
12 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ giàu kinh nghiệm, nắm
vững pháp luật về thuế.
13 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ thành thạo công nghệ
thông tin.
14 Giải quyết thỏa đáng các vướng mắc của người
nộp thuế.
15 Giải quyết khiếu nại của người nộp thuế nhanh
chóng, hợp lý.
Thái ộ hục vụ
96
16 Thái độ tốt trong tiếp nhận, xử lý và thông báo
kết quả giải quyết hồ sơ thuế cho người nộp thuế.
17 Thái độ tốt trong giải đáp thắc mắc và trong việc
hỗ trợ người nộp thuế
18 Không nhũng nhiễu, phiền hà người nộp thuế khi
giải quyết hồ sơ.
19 Đối xử công bằng trong giao dịch dịch vụ hành
chính thuế
20 Tinh thần trách nhiệm cao đối với hồ sơ của T
Sự ồng cảm
21 án bộ giải quyết hồ sơ linh hoạt, kịp thời
22 Luôn quan tâm giải quyết của cán bộ đối với
những yêu cầu hợp lý của người nộp thuế
23 hân viên hướng dẫn, hỗ trợ nắm bắt tốt yêu cầu,
nhu cầu của người nộp thuế
24 ơ quan thuế biết lắng nghe và hiểu được những
khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế
Sự h i lòng c a ng ời nộ hu
25 Anh/ chị hài lòng khi thực hiện dịch vụ hành
chính công trực tuyến tại ục thuế Thanh Hóa.
hần II: Thông tin khác
(26) Anh/chị vui lòng cho biết loại hình doanh nghiệp của đơn vị mình:
ông ty cổ phần ông ty trách nhiệm hữu hạn Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài D hà nước Khác 1 2 3 4 5 6
97
(27) Anh/chị vui lòng cho biết vốn đăng ký kinh doanh của đơn vị mình:
1 2 3 4 5 Từ 10 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 100 tỷ đồng trở lên
(28) Anh/chị vui lòng cho biết ngành nghề kinh doanh chính của đơn vị mình
(căn cứ tỷ trọng doanh thu năm trước):
1 Sản xuất
2 Thương mại
3 Mua bán, cho thuê bất động sản
4 Khách sạn
5 Du lịch
6 Ăn uống
7 Vận tải, giao nhận
8 Xây dựng
9 Giáo dục, đào tạo
10 Tư vấn
11 Khác
(29) Anh/chị vui lòng cho biết số lần bình quân trong tháng anh/chị sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến của ục thuế (truy cập website tra cứu thông tin về
thuế, nộp tờ khai qua mạng, nộp thuế điện tử...)
1 2 3 4 0 lần Từ 1 đến dưới 5 lần Từ 5 đến dưới 10 lần Từ 10 lần trở lên
Chân h nh cảm n sự hợ ác c a anh/chị!
98
PHỤ LỤC 2: BỘ THỦ TỤ HÀ H HÍ H DO ỤC THUẾ THỰC HIỆN
T n văn bản Năm C hực quan Quy STT T n h ục h nh ch nh hiện Văn bản uy hực ịnh công rực ịnh hiện bố uy n
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp
thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 1 thành lập theo Luật Doanh nghiệp (trừ các thuế BTC BTC
đơn vị trực thuộc)
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp
thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức sản ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 2 xuất kinh doanh không thành lập theo Luật thuế BTC BTC
doanh nghiệp
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 3 thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu thuế BTC BTC nhập cá nhân
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp
thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 4 trực tiếp ký hợp đồng thầu với chủ đầu tư thuế BTC BTC
đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp
thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 5 tham gia hợp đồng liên danh tại Việt am thuế BTC BTC
đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế
99
Đăng ký thuế lần đầu đối với bên Việt ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 6 am nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu thuế BTC BTC phụ nước ngoài
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp
thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 7 quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ thuế BTC BTC chức quốc tế tại Việt am (trường hợp có
hoàn thuế giá trị gia tăng)
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp
thuế là tổ chức được ủy quyền thu thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 8 định của pháp luật; các chủ dự án; tổ chức thuế BTC BTC khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nhưng đơn
vị không có hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ
ấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế cho ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 9 trường hợp mất, rách, nát Giấy chứng nhận thuế BTC BTC đăng ký thuế
ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 10 ấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân thuế BTC BTC
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 2010 11 nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thuế BTC BTC
nhận sáp nhập
12 Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 2010
100
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp thuế BTC BTC
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị
sáp nhập
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp tách ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 2010 13 doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được thuế BTC BTC
tách
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 14 sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp tách 2010 thuế BTC BTC doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị tách
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 2010 15 doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới thuế BTC BTC
được chia
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 16 sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia 2010 thuế BTC BTC doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị chia
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 17 2010 chuyển đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc thuế BTC BTC
lập
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 18 2010 chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuế BTC BTC
thuộc
101
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp bán ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 19 doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không thuế BTC BTC
thành lập theo Luật doanh nghiệp
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp Sáp ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 20 2010 nhập, hợp nhất doanh nghiệp đối với doanh thuế BTC BTC
nghiệp hợp nhất
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 21 2010 hợp đổi tên cơ sở kinh doanh thuế BTC BTC
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 22 hợp chuyển địa điểm kinh doanh trong 2010 thuế BTC BTC cùng địa bàn tỉnh
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 23 hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các 2010 thuế BTC BTC tỉnh - tại nơi gười nộp thuế chuyển đi
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 24 hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các 2010 thuế BTC BTC tỉnh - tại nơi gười nộp thuế chuyển đến
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Thay đổi ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 25 2010 các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế thuế BTC BTC
hấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 26 doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh thuế BTC BTC doanh
102
hấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với đơn ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 27 vị có các đơn vị trực thuộc thuế BTC BTC
Khai thuế Giá trị gia tăng theo phương ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 28 2010 pháp khấu trừ thuế BTC BTC
Khai thuế Giá trị gia tăng dành cho dự án ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 29 2011 đầu tư thuế BTC BTC
Khai thuế Giá trị gia tăng theo phương
pháp tính trực tiếp trên Giá trị gia tăng và ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 30 2010 cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và thuế BTC BTC
ngoại tệ
Khai thuế Giá trị gia tăng theo phương ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 31 2010 pháp tính trực tiếp trên doanh thu thuế BTC BTC
Khai thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 32 động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán 2011 thuế BTC BTC hàng vãng lai ngoại tỉnh
huyển đổi áp dụng các phương pháp tính ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 33 thuế Giá trị gia tăng thuế BTC BTC
Khai thuế Giá trị gia tăng đối với cơ sở sản
xuất thủy điện hạch toán phụ thuộc EV , ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 34 2011 trường hợp nhà máy thủy điện nằm trên 1 thuế BTC BTC
tỉnh
Khai thuế Giá trị gia tăng đối với cơ sở sản ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 35 xuất thủy điện hạch toán phụ thuộc EV , 2011 thuế BTC BTC trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung
103
trên địa bàn các tỉnh
Khai thuế Giá trị gia tăng đối với cơ sở sản
xuất thủy điện không thuộc EV , trường ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 36 2011 hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa thuế BTC BTC
bàn các tỉnh
Khai thuế GTGT đối với dịch vụ viễn ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 37 2011 thông cước trả sau thuế BTC BTC
Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 38 (truờng hợp kê khai theo chi phí thực tế 2010 thuế BTC BTC phát sinh)
Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 39 (truờng hợp kê khai theo tỷ lệ thu nhập 2010 thuế BTC BTC chịu thuế trên doanh thu)
Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 40 2010 hoạt động chuyển nhượng bất động sản thuế BTC BTC
Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tính theo ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 41 2010 tỷ lệ thu nhập trên doanh thu thuế BTC BTC
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng
lần phát sinh áp dụng đối với tổ chức nước ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 42 2011 ngoài kinh doanh tại Việt am hoặc có thu thuế BTC BTC
nhập tại Việt am
Khai quyết toán thuế Thu nhập doanh ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 43 2010 nghiệp thuế BTC BTC
104
Giải trình về tài sản, hàng hoá bị tổn thất ục 123/2012/TT- 693/QĐ- 44 do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn được tính thuế BTC BTC vào chi phí được trừ khi tính thuế T D
Giải trình về hàng hoá bị hư hỏng do hết
hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá ục 18/2011/TT- 1008/QĐ- 45 trình sinh hoá tự nhiên được tính vào chi thuế BTC BTC phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh
nghiệp
Thông báo phương pháp trích khấu hao tài ục 18/2011/TT- 1008/QĐ- 46 sản cố định thuế BTC BTC
123/2012/TT-
Thông báo định mức chính của những sản ục BTC 693/QĐ- 47 phẩm chủ yếu của doanh nghiệp. thuế 18/2011/TT- BTC
BTC
Khai thuế T D đối với doanh nghiệp có
các đơn vị thủy điện hạch toán phụ thuộc, ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 48 2010 trường hợp nhà máy thủy điện nằm trên 1 thuế BTC BTC
tỉnh
Khai thuế T D đối với cơ sở sản xuất
thủy điện có đơn vị thủy điện hạch toán ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 49 2011 phụ thuộc, trường hợp nhà máy thủy điện thuế BTC BTC
nằm chung trên địa bàn các tỉnh
Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 50 cơ sở sản xuất thủy điện không có đơn vị 2011 thuế BTC BTC thủy điện hạch toán phụ thuộc, có nhà máy
105
thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 51 Khai thuế tiêu thụ đặc biệt 2010 thuế BTC BTC
Khai thuế tài nguyên đối với cơ sở khai ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 52 2010 thác tài nguyên thuế BTC BTC
Khai thuế tài nguyên đối với cơ sở thu mua ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 53 2010 tài nguyên thuế BTC BTC
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 54 Khai quyết toán thuế tài nguyên 2010 thuế BTC BTC
Khai phương pháp xác định giá tính thuế ục 124/2009/TT- 1902/QĐ- 55 tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài thuế BTC BTC nguyên
Khai tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính đối với ục 32/2009/TT- 1902/QĐ- 56 2010 cơ sở khai thác dầu, khí thuế BTC BTC
Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 57 2011 thuế BTC BTC thô
Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với khí ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 58 2011 thuế BTC BTC thiên nhiên
Khai quyết toán thuế tài nguyên đối với ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 59 hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên 2011 thuế BTC BTC nhiên
Khai thuế Tài nguyên đối với cơ sở sản ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 60 2011 xuất thủy điện, trường hợp nhà máy thủy thuế BTC BTC
106
điện nằm trên địa bàn 1 tỉnh
Khai thuế Tài nguyên đối với cơ sở sản ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 61 xuất thủy điện, trường hợp nhà máy thủy 2011 thuế BTC BTC điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 2010 62 Khai thuế môn bài thuế BTC BTC
Khai thuế đối với hà thầu nước ngoài,
nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT
tính trực tiếp trên giá trị gia tăng, nộp thuế ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 63 2012 T D theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối thuế BTC BTC
với hoạt động kinh doanh và các loại thu
nhập khác
Khai quyết toán thuế đối với hà thầu
nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp
thuế GTGT tính trực tiếp trên giá trị gia ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 64 2012 tăng, nộp thuế T D theo tỷ lệ % tính trên thuế BTC BTC
doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và
các loại thu nhập khác
Khai thuế đối với hà thầu nước ngoài,
nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 65 2012 T D theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối thuế BTC BTC
với hoạt động kinh doanh và các loại thu
nhập khác
66 Khai quyết toán thuế đối với hà thầu ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 2012
107
nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế BTC BTC
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
nộp thuế T D theo tỷ lệ % tính trên
doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và
các loại thu nhập khác
Khai thuế đối với hà thầu nước ngoài là ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 67 2012 các hãng vận tải nước ngoài thuế BTC BTC
Khai thuế đối với hà thầu nước ngoài là ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 68 2012 các hãng hàng không nước ngoài thuế BTC BTC
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 69 Khai thuế đối với tái bảo hiểm nước ngoài 2012 thuế BTC BTC
Thông báo (đăng ký) phương pháp tính ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 70 thuế của nhà thầu thuế BTC BTC
Khai khấu trừ thuế T đối với tổ chức,
cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển
nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 71 2011 quyền thương mại, trúng thưởng cho cá thuế BTC BTC
nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá
nhân không cư trú
Khai khấu trừ thuế T đối với tổ chức, ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 72 cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền 2011 thuế BTC BTC công
Khai quyết toán thuế T đối với tổ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 73 2011 chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, thuế BTC BTC
108
tiền công
Khai quyết toán thuế T đối với tổ
chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn,
chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 2011 74 nhượng quyền thương mại, trúng thưởng thuế BTC BTC
cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh
cho cá nhân không cư trú
Khai thuế T đối với cá nhân có thu ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 75 nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân thuế BTC BTC không cư trú có thu nhập từ kinh doanh
Khai quyết toán thuế T đối với cá ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 2011 76 nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuế BTC BTC
Khai thuế T đối với cá nhân có thu ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 77 nhập từ chuyển nhượng vốn thuế BTC BTC
Khai quyết toán thuế T đối với cá ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 78 nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng thuế BTC BTC khoán
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân
cư trú có các khoản thu nhập chịu thuế từ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 79 đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thuế BTC BTC thương mại, trúng thưởng phát sinh tại
nước ngoài
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 80 cư trú có các khoản thu nhập từ chuyển thuế BTC BTC
109
nhượng bất động sản, chuyển nhượng
chứng khoán, nhận thừa kế, nhận quà tặng
phát sinh tại nước ngoài
Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp trong
ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa
được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp
đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 81 GTGT đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT Thuế BTC BTC của hàng hóa dịch vụ mua vào sử dụng cho
dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế
GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 82 khẩu thanh toán bằng tiền (trường hợp Thuế BTC BTC hoàn trước kiểm tra sau)
Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 83 khẩu thanh toán bằng tiền (trường hợp Thuế BTC BTC kiểm tra trước hoàn sau)
Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 84 khẩu thanh toán bằng hàng (trường hợp Thuế BTC BTC hoàn trước kiểm tra sau)
Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 85 khẩu thanh toán bằng hàng (trường hợp Thuế BTC BTC kiểm tra trước hoàn sau)
86 Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất ục 28/2011/TT- 1782/QĐ-
110
khẩu tại chỗ (trường hợp hoàn trước kiểm Thuế BTC BTC
tra sau)
Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 87 khẩu tại chỗ (trường hợp kiểm tra trước Thuế BTC BTC hoàn sau)
Khai quyết toán thuế T dành cho tổ
chức kinh doanh xổ số kiến thiết khấu trừ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 88 2011 thuế T đối với thu nhập của đại lý xổ Thuế BTC BTC
số
Khai khấu trừ thuế T dành cho ơ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 89 quan giao đại lý bảo hiểm khấu trừ thuế thu 2011 Thuế BTC BTC nhập đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm
Khai quyết toán thuế T dành cho cơ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 90 sở giao đại lý bảo hiểm khấu trừ thuế thu 2011 Thuế BTC BTC nhập đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm
Khai thuế T dành cho cá nhân cá
nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 91 thưởng, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển Thuế BTC BTC
nhượng
Khai phí, lệ phí khác thuộc gân sách hà ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 92 nước Thuế BTC BTC
Khai quyết toán năm phí, lệ phí khác thuộc ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 93 gân sách hà nước Thuế BTC BTC
94 Khai phí bảo vệ môi trường đối với tổ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 2012
111
chức, cá nhân khai thác khoáng sản Thuế BTC BTC
Khai phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 95 thu mua khoáng sản nộp phí thay người 2012 Thuế BTC BTC khai thác
Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 2012 96 với khai thác khoáng sản Thuế BTC BTC
28/2011/TT- 1782/QĐ- 97 Thông báo tạm ngừng kinh doanh BTC BTC
Hoàn thuế GTGT đối với (trường hợp ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 98 hoàn trước kiểm tra sau) Thuế BTC BTC
Đăng ký người phụ thuộc ( PT) giảm trừ 111/2013/TT- ục 1378/QĐ- 99 gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ BTC Thuế BTC tiền lương, tiền công
Khai khấu trừ thuế T dành cho tổ
chức kinh doanh xổ số kiến thiết khấu trừ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 2012 100 thuế T đối với thu nhập của đại lý xổ Thuế BTC BTC
số
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 101 hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp (trường Thuế BTC BTC hợp hoàn trước kiểm tra sau)
Thủ tục: Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 102 trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp Thuế BTC BTC (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
112
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường
hợp hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 103 đầu tư ra nước ngoài (trường hợp hoàn Thuế BTC BTC
trước kiểm tra sau)
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường
hợp hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 104 đầu tư ra nước ngoài (trường hợp kiểm tra Thuế BTC BTC
trước hoàn sau)
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 105 ODA đối với chủ dự án và nhà thầu chính Thuế BTC BTC (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 106 ODA đối với chủ dự án và nhà thầu chính Thuế BTC BTC (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 107 ODA đối với văn phòng dự án ODA Thuế BTC BTC (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 108 ODA đối với văn phòng dự án ODA Thuế BTC BTC (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức
Việt am sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 109 viện trợ không hoàn lại của nước ngoài Thuế BTC BTC mua hàng hoá tại Việt am để viện trợ
(trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
113
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức
Việt am sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 110 viện trợ không hoàn lại của nước ngoài Thuế BTC BTC mua hàng hoá tại Việt am để viện trợ
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 111 hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (trường Thuế BTC BTC hợp hoàn trước kiểm tra sau).
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 112 hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (trường Thuế BTC BTC hợp kiểm tra trước hoàn sau).
Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 113 nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá Thuế BTC BTC nhân có uỷ quyền quyết toán thuế
Hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ
kinh doanh; từ tiền lương, tiền công tự làm ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 114 thủ tục quyết toán thuế với ơ quan Thuế Thuế BTC BTC
có số thuế đề nghị hoàn
Hoàn thuế đối với cá nhân chuyển nhượng
chứng khoán đăng ký nộp thuế theo thuế ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 115 suất 20% thuộc đối tượng phải khai quyết Thuế BTC BTC
toán
Đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 116 đánh thuế hai lần Thuế BTC BTC
114
Hoàn thuế, phí nộp thừa đối với gười
nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 117 sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt Thuế BTC BTC động (trường hợp hoàn thuế trước, kiểm
tra sau)
Hoàn thuế, phí nộp thừa đối với gười
nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 118 sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt Thuế BTC BTC động (trường hợp kiểm tra trước, hoàn
thuế sau)
Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy
móc, phương tiện vận tải chuyên dùng
nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 119 xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản thuế BTC BTC
xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố
định của doanh nghiệp
Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy
móc, phương tiện vận tải chuyên dùng
nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 120 xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản thuế BTC BTC
xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố
định của doanh nghiệp.
Hoàn các loại thuế, phí khác (trường hợp ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 121 hoàn trước kiểm tra sau) Thuế BTC BTC
122 Hoàn các loại thuế, phí khác (trường hợp ục 28/2011/TT- 1782/QĐ-
115
kiểm tra trước hoàn sau) thuế BTC BTC
Hoàn thuế GTGT đối với đối với hàng hoá
thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa
được phía nước ngoài thanh toán qua ngân ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 123 hàng theo hợp đồng xuất khẩu và các thuế BTC BTC
trường hợp giải quyết nhanh các trường
hợp hoàn thuế khác
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 124 nước ngoài, người Việt am định cư ở Thuế BTC BTC
nước ngoài.
Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với các tổ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 125 chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo Thuế BTC BTC quy định tại điều 9, Luật thuế tài nguyên
Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền
thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất, thuế
sử dụng đất nông nghiệp cho gười nộp ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 126 thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, Thuế BTC BTC
tai nạn bất ngờ bị lỗ không có khả năng
nộp thuế
Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với tổ ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 127 chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, Thuế BTC BTC người Việt am định cư ở nước ngoài.
Giảm thuế T đối với đối tượng nộp ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 128 thuế (là cá nhân) gặp khó khăn do thiên Thuế BTC BTC
116
tai, hoả hoạn
Giảm thuế T đối với đối tượng nộp ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 129 thuế (là cá nhân) gặp khó khăn do tai nạn Thuế BTC BTC
Giảm thuế T đối tượng nộp thuế mắc ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 130 bệnh hiểm nghèo Thuế BTC BTC
Miễn thuế T đối với huyên gia nước ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 131 ngoài thực thiện các chương trình, dự án Thuế BTC BTC ODA
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 132 đánh thuế hai lần đối với cá nhân là đối Thuế BTC BTC tượng cư trú của nước ngoài.
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối
với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 133 cư trú của nước ngoài có thu nhập từ biểu thuế BTC BTC diễn văn hoá, thể dục thể thao tại Việt
Nam
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần đối với trường hợp nhà
thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 134 phương pháp khấu trừ, nộp thuế T D Thuế BTC BTC
trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để
xác định thu nhập chịu thuế T D
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 135 đánh thuế hai lần đối với trường hợp nhà Thuế BTC BTC
117
thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực
tiếp trên GTGT, nộp thuế T D theo tỷ lệ
% tính trên doanh thu có thu nhập từ hoạt
động kinh doanh và thu nhập khác.
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần đối với trường hợp nhà
thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 136 phương pháp khấu trừ, nộp thuế T D Thuế BTC BTC theo tỷ lệ % tính trên doanh thu có thu
nhập từ hoạt động kinh doanh và thu nhập
khác.
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần đối với trường hợp nhà
thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 137 tiếp trên GTGT, nộp thuế T D theo tỷ lệ Thuế BTC BTC
% tính trên doanh thu có thu nhập từ vận
tải hàng không
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần đối với trường hợp nhà
thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 138 tiếp trên GTGT, nộp thuế T D theo tỷ lệ Thuế BTC BTC
% tính trên doanh thu có thu nhập từ hoạt
động chuyển nhượng vốn.
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 139 đánh thuế hai lần đối với hãng vận tải Thuế BTC BTC nước ngoài.
118
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 140 đánh thuế hai lần đối với tái bảo hiểm Thuế BTC BTC nước ngoài.
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 141 Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Thuế BTC BTC
Miễn thuế T đối với cá nhân Việt ục 57/2009/TT- 1902/QĐ- 142 am làm việc tại văn phòng đại diện của Thuế BTC BTC các tổ chức Liên hiệp quốc tại Việt am
Miễn thuế T đối với chuyên gia nước ục 57/2009/TT- 1902/QĐ- 143 ngoài thực hiện chương trình, dự án viện Thuế BTC BTC trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt am
ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 144 Đề nghị cấp hoá đơn lẻ Thuế BTC BTC
ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 145 Báo cáo cháy, hỏng, mất hoá đơn 2013 Thuê BTC BTC
153/2010/TT- 586/QĐ- 146 Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn 2013 BTC BTC
ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 147 Báo cáo về việc nhận in hoá đơn 2013 Thuế BTC BTC
Thông báo phát hành biên lai thu tiền phí, ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 148 lệ phí do cơ quan thu phí, lệ phí tự in Thuế BTC BTC
Thông báo về hoá đơn không tiếp tục sử ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 149 2013 Thuế BTC BTC dụng
119
ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 150 Mua Hoá đơn do ơ quan Thuế đặt in Thuế BTC BTC
Thông báo về Quyết định áp dụng hoá đơn ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 2013 151 tự in Thuế BTC BTC
ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 152 Thông báo phát hành hoá đơn 2013 Thuế BTC BTC
Thông báo phát hành hoá đơn trường hợp ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 2013 153 thay đổi địa chỉ kinh doanh Thuế BTC BTC
ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 2013 154 Thông báo kết quả huỷ hoá đơn Thuế BTC BTC
ục 153/2010/TT- 586/QĐ- 155 Uỷ nhiệm lập hoá đơn Thuế BTC BTC
Quyết định áp dụng hoá đơn điện tử của tổ ục 32/2011/TT- 1008/QĐ- 156 chức kinh tế Thuế BTC BTC
Báo cáo về việc truyền hoá đơn điện tử của ục 32/2011/TT- 1008/QĐ- 157 tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hoá Thuế BTC BTC đơn diện tử
32/2011/TT- 1008/QĐ- 158 Thông báo phát hành hoá đơn điện tử 2013 BTC BTC
ục 128/2008/TT- 1902/QĐ- 2014 159 ộp thuế Thuế BTC BTC
ục 128/2008/TT- 1902/QĐ- 160 Gia hạn nộp thuế Thuế BTC BTC
120
ục 128/2008/TT- 1902/QĐ- 161 Xác nhận nghĩa vụ thuế Thuế BTC BTC
Khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 162 nộp tại Việt am Thuế BTC BTC
Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt am đối
với đối tượng cư trú của nước ngoài - ục 133/2004/TT- 1902/QĐ- 163 Trường hợp đối tượng nộp thuế đề nghị Thuế BTC BTC
xác nhận số thuế thực nộp tại Việt am.
Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt am đối
với đối tượng cư trú của nước ngoài -
Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 164 nhận số thuế phát sinh tại Việt am nhưng thuế BTC BTC không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế
và được coi như số thuế đã nộp để khấu trừ
số thuế khoán tại nước nơi cư trú.
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 165 Xác nhận đối tượng cư trú của Việt am. Thuế BTC BTC
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 166 Khai bổ sung hồ sơ khai thuế 2010 Thuế BTC BTC
ục 28/2011/TT- 1782/QĐ- 167 Khiếu nại về thuế Thuế BTC BTC
ục 128/2011/TT- 1008/QĐ- 168 Thông báo chuyển lợi nhuận ra nước ngoài Thuế BTC BTC
169 Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế ục 28/2011/TT- 1782/QĐ-
121
Thuế BTC BTC
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 170 thuế là người điều hành và doanh nghiệp thuế BTC BTC liên doanh tham gia hợp đồng dầu khí
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp
thuế là nhà thầu, nhà đầu tư (bao gồm cả ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 171 phần lãi được chia) tham gia hợp đồng dầu thuế BTC BTC
khí
Đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ
chức sản xuất kinh doanh không thành lập ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 172 theo Luật doanh nghiệp: Trường hợp thành thuế BTC BTC
lập thêm đơn vị trực thuộc
ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 173 ấp lại Thông báo mã số thuế thuế BTC BTC
Đăng ký doanh nghiệp bán hàng thí điểm ục 58/2012/TT- 2151/QĐ- 174 hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước thuế BTC BTC ngoài xuất cảnh
Đăng ký điều chỉnh bán hàng thí điểm ục 58/2012/TT- 2151/QĐ- 175 hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước thuế BTC BTC ngoài xuất cảnh
hấm dứt bán hàng thí điểm hoàn thuế giá ục 58/2012/TT- 2151/QĐ- 176 trị gia tăng cho người nước ngoài xuất thuế BTC BTC cảnh
177 Khai thuế bảo vệ môi trường đối với tổ ục 152/2011/TT- 2151/QĐ- 2013
122
chức, hộ gia đình, cá nhân thuế BTC BTC
Khai thuế bảo vệ môi trường đối với than ục 152/2011/TT- 2151/QĐ- 2013 178 khai thác và tiêu thụ nội địa thuế BTC BTC
Đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ ục 117/2012/TT- 2151/QĐ- 179 làm thủ tục về thuế đối với Đại lý thuế thuế BTC BTC
Thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế ục 117/2012/TT- 2151/QĐ- 180 thay đổi thuế BTC BTC
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp hợp ục 80/2012/TT- 2151/QĐ- 2012 181 nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị thuế BTC BTC
hợp nhất
Thông báo phát hành biên lai thu tiền phí, ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 182 lệ phí do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in Thuế BTC BTC
Thông báo thay đổi về hình thức hoặc nội ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 183 dung Biên lai đặt in Thuế BTC BTC
Báo cáo phát hành biên lai thu tiền phí, lệ ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 2012 184 phí Thuế BTC BTC
Thông báo về việc uỷ nhiệm lập biên lai ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 185 thu tiền phí, lệ phí Thuế BTC BTC
Thông báo về việc hết thời hạn hoặc chấm ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 186 dứt uỷ nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí Thuế BTC BTC
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu tiền ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 2012 187 phí, lệ phí Thuế BTC BTC
123
Báo cáo tình hình nhận in Biên lai và cung ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 2012 188 ứng phần mềm tự in Thuế BTC BTC
ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 2012 189 Thông báo huỷ Biên lai thu tiền phí, lệ phí Thuế BTC BTC
Thông báo kết quả huỷ biên lai thu tiền ục 153/2012/TT- 693/QĐ- 2012 190 phí, lệ phí Thuế BTC BTC
Thông báo lựa chọn phương án hưởng ưu 2012
đãi thuế T D đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế T D do đáp 191 ục Thuế 199/2012/TT- BTC 693/QĐ- BTC ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà
bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO
Thông báo lại lựa chọn phương án hưởng 2012
ưu đãi thuế T D đối với doanh nghiệp ục 199/2012/TT- 693/QĐ- 192 đang được hưởng ưu đãi thuế T D do Thuế BTC BTC đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu
mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO
Kê khai và nộp thuế đối với hoạt động sản xuất, ục 123/2012/TT- 693/QĐ- 193 kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài Thuế BTC BTC
159/2012/TT-
Khai thuế bảo vệ môi trường đối với tổ ục BTC 693/QĐ- 2012 194 chức, hộ gia đình, cá nhân Thuế 152/2011/TT- BTC
BTC
Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng ục 195 hoàn thuế giá trị gia tăng Thuế
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, chấm dứt ục 196 việc bán hàng hòan thuế giá trị gia tăng Thuế
124
PHỤ LỤC 3: NỘI DUNG WEBSITE CỤC THUẾ
STT S ồ Website Cục Thu Ghi chú
I Thi t k , lậ rình
Trang ch
Bao gồm:
Banner, Logo, slogan của cục thuế.
1 Trình bày ấn tượng, hiệu ứng flash, hình ảnh đẹp…,
Các menu về giới thiệu, liên kết, các mục chính, …
Bộ đếm thống kê người truy cập, tiện ích
..............
Giới thiệu cục thu
Giới thiệu chung
2 Hệ thống tổ chức
Danh bạ cơ quan
……………
Văn bản h ớng dẫn trả lời
VB hướng dẫn của Bộ tài chính
3 VB hướng dẫn của Tổng cục thuế
VB trả lời của cục thuế Thanh Hóa
VB của bộ, sở ban ngành
H ớng dẫn các h tục v thu
Đăng kí thuế, cấp mã số thuế
Hóa đơn
Kê khai nộp thuế 4 Quyết toán thuế
Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Hoàn thuế
Khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực thuế
125
Xử lý vi phạm trong lĩnh vực thuế
Thanh tra, kiểm tra
Hướng dẫn nộp thuế vào kho bạc nhà nước
Công khai thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế
Thông in ham hảo
DN được khen thưởng
DN mới thành lập được cấp MST hưa thực hiện
5 DN nợ thuế hưa thực hiện
DN có dấu hiệu VPPL hưa thực hiện
Danh sách công khai thông tin hộ cá thể (bổ sung năm 2014)
Danh sách NNT có rủi ro về thuế (bổ sung năm 2014)
Tra c u tiện ch
Tra cứu thuế xuất thuế GTGT
6 Tra cứu giá tính lệ phí trước bạ
Tìm kiếm hóa đơn
Thông tin về doanh nghiệp
7 Chuy n mục hỏi á hắc mắc v thu
Các iện ch hần m m hỗ trợ
Đăng kí thuế qua mạng Internet (TaxOnline) hưa thực hiện
Phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp 8 Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế
Liên kết các website
………….
Hỗ trợ trực tuy n
Chat qua các công cụ trực tuyến như: Yahoo Messenger,.. hưa thực hiện 9
Qua bộ chat trực tuyến ( Webchat ) thực hiện trên website hưa thực hiện của cục thuế
10 Li n hệ
126
Cho phép khách hàng có đầy đủ thông tin về cục thuế
(Tên, Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Email, Website)
Có Form mẫu để Khách hàng điền thông tin cá nhân và
nội dung cần yêu cầu cần thiết. Form này cần đơn giản để
khách hàng không mất thời gian thao tác.
Thông tin trang liên hệ của khách hàng sẽ được tự động
gửi đến địa chỉ email của người quản trị hoặc vào chức
năng quản trị nội dung..
Trang quản trị
Quản trị toàn bộ nội dung của khách hàng được xây dựng
bảo mật chặt chẽ.
Dễ dàng quản trị các ngôn ngữ thể hiện trên website.
Trang quản trị được xây dựng gần gủi, dễ sử dụng đảm
11 bảo tính linh động.
Chức năng quản trị nội dung để khách hàng và người sử
dụng có thể dễ dàng đưa thông tin, thay đổi nội dung trang
web.
Đây chính là chức năng bao quát nội dung toàn bộ trang
website.
127
HỤ LỤC 4: MÃ HÓA CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONG CÁC THANG ĐO
STT Mã h a Diễn giải
Sự tin cậy
1 TC1 ác quy trình thủ tục dịch vụ hành chính được ục thuế công khai
minh bạch trên website ục Thuế.
2 TC2 Văn bản chính sách thuế do ục thuế cung cấp trên môi trường mạng
đảm bảo chính xác.
TC3 Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị mất mát. 3
Hồ sơ gửi cơ quan thuế qua mạng không bị trục trặc gây lỗi hoặc chậm quá hạn. 4 5 TC4 TC5 ác website cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan thuế an
toàn, không là nguồn lây nhiễm viruts
TC6 ơi tin cậy của anh/chị khi liên hệ giải quyết về thủ tục hành chính 6
C sở vật ch thuế
Hạ tầng mạng TT của cơ quan thuế có tốc độ cao, ổn định và đảm
VC1 bảo an toàn. 7
Hệ thống website, khai thuế điện tử của ục thuế có dung lượng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý nhanh.
8 9 VC2
ác website cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan thuế có giao diện đơn giản, thân thiện và dễ sử dụng VC3
10
VC4
Phần mềm HTKK và các phần mềm tiện ích khác cung cấp cho người nộp thuế để thực hiện khai thuế điện tử có giao diện đơn giản, thân thiện và dễ sử dụng.
Năng lực phục vụ c a nhân vi n
NL1 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ và tiếp nhận hồ sơ có kỹ năng giao tiếp tốt. 11
NL2 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ giàu kinh nghiệm, nắm vững pháp luật về thuế. 12
NL3 Đội ngũ cán bộ hỗ trợ thành thạo công nghệ thông tin. 13
128
14 NL4 Giải quyết thỏa đáng các vướng mắc của người nộp thuế. hất là các
vướng mắc về nghiệp vụ, chính sách thuế
15 NL5 ách thức giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, hợp lý.
Thái ộ phục vụ
16 TD1
17
Thái độ tốt trong tiếp nhận, xử lý và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ thuế cho người nộp thuế. Thái độ tốt trong giải đáp thắc mắc và trong việc hỗ trợ người nộp thuế Không nhũng nhiễu, phiền hà người nộp thuế khi giải quyết hồ sơ. TD2
18 Đối xử công bằng trong giao dịch dịch vụ hành chính thuế TD3
19 Tinh thần trách nhiệm cao đối với hồ sơ của T TD4
TD5 20 Sự ồng cảm
21 DC1 án bộ giải quyết hồ sơ linh hoạt, kịp thời
22 DC2 Luôn quan tâm giải quyết của cán bộ đối với những yêu cầu hợp lý
của người nộp thuế
23 DC3 hân viên hướng dẫn, hỗ trợ nắm bắt tốt yêu cầu, nhu cầu của người
nộp thuế
24 DC4 ơ quan thuế biết lắng nghe và hiểu được những khó khăn, vướng mắc
của người nộp thuế
Sự h i lòng c a ng ời nộ hu
Anh/ chị hài lòng khi thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến tại ục thuế Thanh Hóa. 25 HL1
Thông in mẫu nghi n c u
K1 26 Loại hình doanh nghiệp
K2 27 Quy mô vốn kinh doanh
K3 28 gành nghề kinh doanh
K4 29 Số lần sử dụng dịch vụ công trực tuyến trong tháng
129
HỤ LỤC 5: THỐNG KÊ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆ TRÊN ĐỊA BÀN
Tháng 9/ 014
Loại hình doanh nghiệp Số lượng Tỷ trọng Ghi chú
hà nước 42 0,6%
ổ phần 1.876 25,9%
TNHH 4.189 57,8%
D Tư nhân 926 12,8%
Đầu tư nước ngoài 32 0,4%
Khác 179 2,5%
Tổng cộng: 7.244 100,0%
( guồn: ục Thuế tỉnh Thanh
Hóa)
130
HỤ LỤC 6: Cr nbach Al ha hang “Sự in cậy”:
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total
152 0 152
% 100,0 ,0 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
,885
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
17,13
7,943
Corrected Item-Total Correlation ,556
Squared Multiple Correlation ,349
,888
16,99
7,834
,661
,506
,871
17,12
7,416
,759
,626
,855
17,84
7,370
,698
,509
,865
17,30
7,537
,766
,753
,855
17,34
7,205
,762
,768
,854
TC1_Thu tuc cong khai_minh bach TC2_Van ban chinh xac_tin cay TC3_Ho so khong mat mat TC4_Ho so khong bi truc trac TC5_Cac website deu an toan TC6_Noi tin cay de giai quyet thu tuc HC thue
Scale Statistics
Std.
N of
Mean Variance
Deviation
Items
20,74
10,629
3,260
6
131
HỤ LỤC 7: Cr nbach Al ha hang “C sở vậ ch ”:
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total
152 0 152
% 100,0 ,0 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
,899
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
8,59
4,549
Corrected Item-Total Correlation ,768
Squared Multiple Correlation ,600
,872
8,62
4,436
,767
,617
,873
8,53
4,529
,828
,694
,851
8,61
4,625
,739
,549
,882
VC1_Ha tang mang toc do cao_on dinh_an toan VC2_Website dung luong lon_toc do nhanh VC3_Website Giao dien don gian_than thien_de su dung VC4_Phan mem ho tro co giao dien don gian_than thien_de su dung
Scale Statistics
Std.
N of
Mean Variance
Deviation
Items
11,45
7,799
2,793
4
132
HỤ LỤC 8: Cr nbach Al ha hang “Năng lực hục vụ”:
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total
152 0 152
% 100,0 ,0 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
,892
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
11,30
8,422
Corrected Item-Total Correlation ,454
Squared Multiple Correlation ,212
,924
11,51
6,569
,850
,762
,841
11,53
6,582
,859
,774
,839
11,53
6,833
,781
,648
,858
11,40
7,129
,750
,589
,866
NL1_Can bo ho tro co ky nang giao tiep tot NL2_Can bo ho tro giau kinh nghiem, nam vung nghiep vu NL3_Can bo ho tro thanh thao CNTT NL4_Can bo giai quyet thoa dang vuong mac cua NNT NL5_Cach thuc giai quyet cong viec nhanh chong hop ly
Scale Statistics
Std.
N of
Mean Variance
Deviation
Items
14,32
10,814
3,288
5
133
HỤ LỤC 9: Cr nbach Al ha hang “Thái ộ hục vụ”:
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total
152 0 152
% 100,0 ,0 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
,891
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
12,39
6,241
Corrected Item-Total Correlation ,792
Squared Multiple Correlation ,657
,854
12,32
6,628
,750
,599
,864
12,64
6,577
,672
,455
,881
12,39
6,597
,710
,505
,872
12,50
6,079
,752
,574
,863
TD1_Thai do tot trong viec tiep nhan xu ly giai quyet ho so TD2_Thai do tot trong viec ho tro va giai dap thac mac TD3_Khong nhung nhieu phien ha NNT TD4_Doi xu cong bang trong giao dich voi NNT TD5_Tinh than trach nhiem cao voi NNT
Scale Statistics
Std.
N of
Mean Variance
Deviation
Items
15,56
9,771
3,126
5
134
HỤ LỤC 10: Cr nbach Al ha hang “Sự ồng cảm”:
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total
152 0 152
% 100,0 ,0 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
,889
4
Item-Total Statistics
Scale
Cronbach's
Scale Mean
Variance if
Corrected
Squared
Alpha if
if Item
Item
Item-Total
Multiple
Item
Deleted
Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
DC1_Can bo giai
9,33
3,692
,745
,556
,861
quyet ho so linh hoat
kip thoi
DC2_Luon quan tam
9,37
3,784
,751
,564
,859
giai quyet cac yeu
cau cua NNT
DC3_Nam bat tot
9,27
3,788
,770
,595
,852
cac yeu cau cua
NNT
DC4_Lang nghe và
9,38
3,719
,758
,578
,856
thau hieu kho khan
vuong mac cua NNT
Scale Statistics
Std.
N of
Mean Variance
Deviation
Items
12,45
6,421
2,534
4
135
HỤ LỤC 11: KẾT QUẢ HÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM HÁ EFA
K uả EFA – lần 1
KMO and Bartlett's Test
,928
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
3098,725 276 ,000
Compon ent
Rotation Sums of Squared Loadings
Initial Eigenvalues % of Varian ce
Cumul ative %
Cumul ative %
% of Varian ce
Total
Total
Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings % of Varian ce 52,307 52,307 12,554 52,307 52,307 6,214 25,890
Cumulativ e % 25,890
1
51,001 68,512
di m en sio n0
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Total 12,55 4 2,182 1,707 ,926 ,699 ,612 ,566 ,553 ,488 ,444 ,417 ,381 ,365 ,311 ,280 ,266 ,242 ,206 ,203 ,159 ,147 ,124 ,096 ,072
9,091 61,398 2,182 9,091 61,398 6,026 25,110 7,114 68,512 1,707 7,114 68,512 4,203 17,511 3,860 72,372 2,914 75,286 2,551 77,836 2,359 80,196 2,306 82,501 2,031 84,533 1,850 86,383 1,737 88,119 1,586 89,706 1,521 91,227 1,296 92,523 1,165 93,688 1,108 94,796 1,007 95,803 ,857 96,660 ,846 97,506 ,664 98,171 ,611 98,782 ,518 99,300 ,401 99,701 ,299 100,00 0
Extraction Method: Principal Component Analysis.
136
Rotated Component Matrixa
Component 2
3
1 ,818
,325 ,351
,802 ,787 ,758 ,723 ,710
,708 ,673 ,622
,365 ,353 ,314 ,865
,827
,433
,776
,772 ,739 ,731
,437 ,373 ,336
,321 ,376
,718 ,715 ,465
,339
,799 ,776 ,762 ,745 ,718 ,636
TD1_Thai do tot trong viec tiep nhan xu ly giai quyet ho so TD2_Thai do tot trong viec ho tro va giai dap thac mac DC3_Nam bat tot cac yeu cau cua NNT DC1_Can bo giai quyet ho so linh hoat kip thoi TD4_Doi xu cong bang trong giao dich voi NNT DC4_Lang nghe và thau hieu kho khan vuong mac cua NNT DC2_Luon quan tam giai quyet cac yeu cau cua NNT TD5_Tinh than trach nhiem cao voi NNT TD3_Khong nhung nhieu phien ha NNT NL5_Cach thuc giai quyet cong viec nhanh chong hop ly VC3_Website Giao dien don gian_than thien_de su dung NL2_Can bo ho tro giau kinh nghiem, nam vung nghiep vu NL3_Can bo ho tro thanh thao CNTT VC1_Ha tang mang toc do cao_on dinh_an toan VC4_Phan mem ho tro co giao dien don gian_than thien_de su dung VC2_Website dung luong lon_toc do nhanh NL4_Can bo giai quyet thoa dang vuong mac cua NNT NL1_Can bo ho tro co ky nang giao tiep tot TC2_Van ban chinh xac_tin cay TC6_Noi tin cay de giai quyet thu tuc HC thue TC5_Cac website deu an toan TC3_Ho so khong mat mat TC4_Ho so khong bi truc trac TC1_Thu tuc cong khai_minh bach Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
K t quả EFA – lần 2
KMO and Bartlett's Test
,928
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
3053,921 253 ,000
137
Total Variance Explained
Compon ent
Extraction Sums of Squared Loadings % of Varian ce
Cumul ative %
Rotation Sums of Squared Loadings % of Varian ce
Total
Total
1
Initial Eigenvalues % of Varian ce 53,658
Cumulat ive % 53,658 12,341 53,658 53,658 6,210 26,999
Cumulat ive % 26,999
di m en sio n0
52,096 70,440
Total 12,34 1 2,171 1,689 ,773 ,647 ,584 ,560 ,489 ,448 ,417 ,395 ,366 ,316 ,281 ,268 ,243 ,207 ,203 ,160 ,147 ,125 ,098 ,072
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
63,098 2,171 9,441 63,098 5,772 25,097 9,441 70,440 1,689 7,342 70,440 4,219 18,344 7,342 73,801 3,361 76,615 2,814 79,154 2,538 81,590 2,436 83,714 2,125 85,661 1,947 87,474 1,813 89,189 1,716 90,783 1,593 92,155 1,373 93,377 1,222 94,542 1,165 95,597 1,055 96,498 ,901 97,381 ,883 98,078 ,697 98,717 ,640 99,261 ,543 ,427 99,688 ,312 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
138
Rotated Component Matrixa
Component 2
3
1 ,819 ,798 ,780 ,760 ,730 ,713 ,712
,675 ,630
,867 ,834 ,774 ,769 ,742 ,725
,721 ,714
,800 ,779 ,764 ,748 ,720 ,635
TD1_Thai do tot trong viec tiep nhan xu ly giai quyet ho so TD2_Thai do tot trong viec ho tro va giai dap thac mac DC3_Nam bat tot cac yeu cau cua NNT DC1_Can bo giai quyet ho so linh hoat kip thoi TD4_Doi xu cong bang trong giao dich voi NNT DC2_Luon quan tam giai quyet cac yeu cau cua NNT DC4_Lang nghe và thau hieu kho khan vuong mac cua NNT TD5_Tinh than trach nhiem cao voi NNT TD3_Khong nhung nhieu phien ha NNT NL5_Cach thuc giai quyet cong viec nhanh chong hop ly VC3_Website Giao dien don gian_than thien_de su dung NL2_Can bo ho tro giau kinh nghiem, nam vung nghiep vu NL3_Can bo ho tro thanh thao CNTT VC1_Ha tang mang toc do cao_on dinh_an toan VC4_Phan mem ho tro co giao dien don gian_than thien_de su dung VC2_Website dung luong lon_toc do nhanh NL4_Can bo giai quyet thoa dang vuong mac cua NNT TC2_Van ban chinh xac_tin cay TC6_Noi tin cay de giai quyet thu tuc HC thue TC5_Cac website deu an toan TC3_Ho so khong mat mat TC4_Ho so khong bi truc trac TC1_Thu tuc cong khai_minh bach Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
139
HỤ LỤC 1 : Ma rận hệ số ng uan gi a các nhân ố
Correlations
Hai long
TN_Trach
voi dich vu
nhiem
hanh chinh
nghe
NL_Nang
TC_Muc do
cong truc
nghiep_ne
luc phuc
tin
tuyen cua
w
vu_new
cay_new
Cuc Thue
1
,671**
,470**
,813**
TN_Trach nhiem
Pearson
nghe nghiep_new
Correlation
Sig. (2-tailed)
,000
,000
,000
N
152
152
152
152
NL_Nang luc phuc
Pearson
1
,446**
,808**
,671**
vu_new
Correlation
Sig. (2-tailed)
,000
,000
,000
N
152
152
152
152
TC_Muc do tin
Pearson
,446**
1
,585**
,470**
cay_new
Correlation
Sig. (2-tailed)
,000
,000
,000
N
152
152
152
152
Hai long voi dich vu
Pearson
,808**
,585**
1
,813**
hanh chinh cong
Correlation
truc tuyen cua Cuc
Sig. (2-tailed)
,000
,000
,000
Thue
N
152
152
152
152
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
140
HỤ LỤC 1 : KẾT QUẢ HÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
Variables Removed
Method
.
Enter
TC_Muc do tin cay_new, NL_Nang luc phuc vu_new, TN_Trach nhiem nghe nghiep_newa
1 d i m e n s i o n 0
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Hai long voi dich vu hanh chinh cong truc tuyen cua Cuc Thue
Model Summary
Model
Change Statistics
R Square
Adjusted R Square
R
Std. Error of the Estimate
R Square Change
F Change df1 df2
Sig. F Change
,901a
,813
,809
,348
,813
213,917 3
148
,000
1 d i m e n s i o n 0
a. Predictors: (Constant), TC_Muc do tin cay_new, NL_Nang luc phuc vu_new, TN_Trach nhiem nghe nghiep_new
141
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
1
25,873 213,917
,121
Sig. ,000a
Regression Residual Total
77,619 17,900 95,520
3 148 151
a. Predictors: (Constant), TC_Muc do tin cay_new, NL_Nang luc phuc vu_new, TN_Trach nhiem nghe nghiep_new b. Dependent Variable: Hai long voi dich vu hanh chinh cong truc tuyen cua Cuc Thue
Coefficientsa
Model
Standardi zed Coefficien ts
Unstandardized Coefficients
Collinearity Statistics
Std. Error
Beta
VIF
1
B -,958 ,521
,175 ,059
t -5,464 ,435 8,753
Sig. ,000 ,000
Toleran ce ,513 1,949
,481
,055
,432 8,809
,000
,527 1,897
,238
,052
,188 4,575
,000
,748 1,337
(Constant) TN_Trach nhiem nghe nghiep_new NL_Nang luc phuc vu_new TC_Muc do tin cay_new
a. Dependent Variable: Hai long voi dich vu hanh chinh cong truc tuyen cua Cuc Thue
142
HỤ LỤC 14: KẾT QUẢ HÂN TÍCH THỐNG KÊ
Statistics Hai long voi dich vu hanh chinh cong truc tuyen cua Cuc Thue N
Valid Missing
152 0 2,90 3,00 3 ,795 ,633
Mean Median Mode Std. Deviation Variance
Hai long voi dich vu hanh chinh cong truc tuyen cua Cuc Thue
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y
3,3 28,3 80,3 98,0 100,0
Khong dong y Binh thuong Dong y Rat dong y Total
Percent 3,3 25,0 52,0 17,8 2,0 100,0
5 38 79 27 3 152
3,3 25,0 52,0 17,8 2,0 100,0
Statistics
N
Valid Missing
Mean Median Mode Std. Deviation Variance
TN_Trach nhiem nghe nghiep_new 152 0 3,1250 3,0000 3,00 ,66425 ,441
NL_Nang luc phuc vu_new 152 0 2,8882 3,0000 3,00 ,71455 ,511
TC_Muc do tin cay_new 152 0 3,5461 4,0000 4,00 ,62866 ,395
TN_Trach nhiem nghe nghiep_new
Frequenc y
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y
,7 13,8 74,3 98,7 100,0
Khong dong y Binh thuong Dong y Rat dong y Total
Percent ,7 13,2 60,5 24,3 1,3 100,0
1 20 92 37 2 152
,7 13,2 60,5 24,3 1,3 100,0
143
NL_Nang luc phuc vu_new
Frequenc y
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Rat khong dong y
2,0 27,0 82,9 99,3 100,0
Percent 2,0 25,0 55,9 16,4 ,7 100,0
3 38 85 25 1 152
2,0 25,0 55,9 16,4 ,7 100,0
Khong dong y Binh thuong Dong y Rat dong y Total
TC_Muc do tin cay_new
Frequenc y
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Khong dong y
2,6 47,4 95,4 100,0
Binh thuong Dong y Rat dong y Total
Percent 2,6 44,7 48,0 4,6 100,0
4 68 73 7 152
2,6 44,7 48,0 4,6 100,0
Descriptive Statistics
Mean
N 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152
Std. Deviation ,701 ,643 ,669 ,722 ,638 ,713 ,798 ,828 ,763 ,798
3,61 3,75 3,63 2,91 3,44 3,41 2,86 2,83 2,91 2,84
,820 ,811 ,813 ,772 ,750 ,690 ,759 ,726 ,816 ,754 ,724 ,710 ,738
2,81 2,79 2,78 2,91 3,16 3,24 2,92 3,17 3,06 3,12 3,08 3,18 3,07
TC1_Thu tuc cong khai_minh bach TC2_Van ban chinh xac_tin cay TC3_Ho so khong mat mat TC4_Ho so khong bi truc trac TC5_Cac website deu an toan TC6_Noi tin cay de giai quyet thu tuc HC thue VC1_Ha tang mang toc do cao_on dinh_an toan VC2_Website dung luong lon_toc do nhanh VC3_Website Giao dien don gian_than thien_de su dung VC4_Phan mem ho tro co giao dien don gian_than thien_de su dung NL2_Can bo ho tro giau kinh nghiem, nam vung nghiep vu NL3_Can bo ho tro thanh thao CNTT NL4_Can bo giai quyet thoa dang vuong mac cua NNT NL5_Cach thuc giai quyet cong viec nhanh chong hop ly TD1_Thai do tot trong viec tiep nhan xu ly giai quyet ho so TD2_Thai do tot trong viec ho tro va giai dap thac mac TD3_Khong nhung nhieu phien ha NNT TD4_Doi xu cong bang trong giao dich voi NNT TD5_Tinh than trach nhiem cao voi NNT DC1_Can bo giai quyet ho so linh hoat kip thoi DC2_Luon quan tam giai quyet cac yeu cau cua NNT DC3_Nam bat tot cac yeu cau cua NNT DC4_Lang nghe và thau hieu kho khan vuong mac cua NNT Valid N (listwise)
152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152
144

