Trang 1
LUÂN VĂN
HOạT ĐộNG MARKETING CA CÁC KHÁCH SN
CÓ VốN ĐầU TƯ NƯớC NGOÀI TI VIT NAM
BÀI HC KINH NGHIM CHO CÁC KHÁCH SN
VIT NAM
Trang 2
LI M ĐẦU
Ngành kinh doanh du lch i chung ngành kinh doanh khách sn nói
riêng đang là những ngành kinh tế hp dn và ngày càngt trng cao trong
thu nhp quc dân ca nhiu quc gia. Đối với nước ta vic phát trin kinh
doanh du lch là phù hp với xu ng chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
chuyn mnh sang các ngành dch v trong đó kinh doanh khách sạn
mt ngành v trí hết sc quan trng. Theo Tng cc thng Vit nam,
kinh doanh khách sn Vit Nam hin nay mang li trung bình gn 70% tng
doanh thu ngành du lịch hàng năm trong những năm gần đây (Từ năm 2000
tới năm 2006)1. Song song vi s gia tăng về lượt khách quc tế khách ni
địa s bùng n trong hoạt động y dng kinh doanh khách sn. Các
khách sn vốn đầu nước ngoài ng các khách sn không vốn đầu
ớc ngoài đang tạo ra mt s cnh tranh gay gt v giá c và cht lượng.
Mt thc tế các doanh nghip kinh doanh khách sn ti Vit Nam
nhn thc v các hi kinh doanh, các nguy cũng nc phân tích v
thế mạnh, đim yếu ca mình, nht v hoạt động marketing, mt trong
nhng yếu t sng n ca doanh nghip, còn đơn giản, phiến din. Trong
điều kin t do thương mại hi nhp vi khu vc thế gii như hiện nay,
tiêu biu s gia nhp ca Vit Nam o T chức thương mại thế gii
(WTO) vào đầu năm 2007, những thách thức đt ra cho các doanh nghip
Vit nam càng lớnn bao giờ hết.
1 Tng cc Thng kê Vit Nam, Kết qu kinh doanh ca nnh du lch, s liu cp nht tháng 8/2008
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=230&ItemID=7619
Trang 3
Vic nghiên cu làm nhng vấn đ v lun thc tin v hot
động marketing ti các khách sn vn đầu nước ngoài đ t đó tìm ra
các gii pháp thích hp, vn dng sáng tạo o điều kin Vit Nam s giúp
cho c doanh nghip khách sn của nước ta nâng cao được năng lực cnh
tranh ca mình, đạt đưc kết qu kinh doanh cao hơn.
Vi nhng lí do trên vi hy vọng được góp phần thúc đẩy kinh doanh
khách sạn nước ta phát trin tốt hơn trong thời gian ti, em đã chọn đ tài:
“Hoạt động marketing cac khách sn vốn đầu tư nước ngoài ti Vit
nam Bài hc kinh nghim cho các khách sn Vit Nam làm đ tài cho
khóa lun tt nghip ca mình.
Mục đích nghiên cứu đánh giá hoạt động marketing ca c khách sn
vốn đầu tư nưc ngoài, t đó rút ra các bài học kinh nghiệmđề xut vn
dng vào hoạt động marketing ca các khách sn Vit Nam.
Đối tượng phm vi nghiên cu nhng vấn đ lun v hoạt đng
marketing ca các doanh nghip khách sn; vn đ thc tin hoạt đng
marketing ca các khách sn vn đầu nước ngoài ti Vit nam mà ch
yếu Hà Ni, thành ph H Chí Minh mt s thành ph ngành du
lch phát trin, thi kì t năm 1986 tới nay; hoạt đng marketing ca các
khách sn hoàn toàn không vn đầu nước ngoài, th Khách sn
Nc, Khách sạn nhân hay mt s hình thc khác, mà trong bài khóa
lun gi tt là “Khách sn Vit Nam”.
Phương pháp nghiên cứu ca khóa lun tt nghip ch yếu c
phương pháp thống kê, phương pháp nghiên cứu lun kết hp quan sát tìm
hiu kho sát thc tế, phương pháp thu thập x thông tin, phương
pháp phân tích và phương pp tng hp.
Vi mc đích, đối tượng, phạm vi phương pháp nghiên cứu trên,
ngoài li m đu và kết lun, khóa luận đưc kết cu làm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Lý lun chung v hoạt động marketing trong lĩnh vực
kinh doanh khách sn
Trang 4
CHƯƠNG 2: Thc trng hoạt động Marketing ca mt s khách
sn có vốn đầu tưc ngoài ti Vit nam
CHƯƠNG 3: Bài hc kinh nghim cho các khách sn Vit Nam
Trang 5
CHƯƠNG 1.
LUN CHUNG V HOẠT ĐNG MARKETING TRONG LĨNH
VC KINH DOANH KHÁCH SN
I. Tng quan v lĩnh vực kinh doanh khách sn
1. Khái niệm
1.1 Khách sn
Bách khoa toàn thư của Anh Quốc đnh nghĩa: Khách sn s kinh
doanh cung cp dch v kinh doanh lưu trú, ăn uống mt sc dch v khác
cho khách du lch vì mục đích thương mại.” 2
Bách khoa toàn thư m (Wikipedia) định nghĩa: Khách sạn cơ sở kinh
doanh u trú trong thời gian ngn hn.” Theo trang web y, c khách sn,
ngoài dch v lưu trú, cũng cung cấp c dch v khác cho khách hàng nb bơi,
nhà hàng, dch v trông tr, dch v hi tho, phòng hp, v.v…3
Cũng trên Wikipedia, s đa dng ca khái nim khách sạn” đã đưc khng
đnh. Pháp, người ta ng t “hotel” đ ch nhng khách sn có lối đi vào các
phòng ng nm bên trong sảnh “motel” đ ch các khách sn có lối đi vào nằm
bên ngoài, gây cm giác thiếu an toàn thiếu sang trọng, thưng quy nh
hơn. Hay Úc, khái nim khách sn li s khác biệt đó khách sn cũng th
ch kinh doanh các loi thc ung cồn đồ ăn không nhất thiết phi cung
cp dch v u trú 4. Ấn Độ, người ta không phân bit hai khái nim: khách sn
(hotel) nhà hàng (restaurant) bi tt c mọi nhà hàng đều nm bên trong nhng
khách sn cht lượng tt.5
2 Đnh nghĩa của Bách khoa tn thư Anh Quc (British Concise Encyclopedia) cho t khóa Hotel” trên
trang web : http://www.answers.com/topic/hotel, ngày 5/5/2009
3 Kết qu trên Bách khoa toàn thư m (Wikipedia) phiên bn tiếng Phápcho t khóa Hôtel” (Thông tin đã
được kim chng – verified) http://fr.wikipedia.org/wiki/Hôtel
4 các nước khác như Anh, Mỹ hay Pháp, loi hình kinh doanh này được gi là pub hay bar.
5 Kết qu trên Bách khoa toàn thư m (Wikipedia) phiên bn tiếng Phápcho t khóa Hôtel” (Thông tin đã
được kim chng – verified) http://fr.wikipedia.org/wiki/Hôtel