1
CHƯƠNG I
TÍN DNGRI RO TRONG HOT ĐỘNG TÍN
DNG CA NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
I-MT S VN ĐỀ CƠ BN TRONG HOT ĐỘNG TÍN DNG CA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MI :
1. Khái quát v ngân hàng thương mi :
1.1. Khái nim v ngân hàng thương mi và quá trình phát trin ca
h thng ngân hàng thương mi Vit Nam :
Ngày nay h thng ngân hàng thương mi là b phn không th tách ri,
tn ti tt yếu trong đời sng kinh tế xã hi. Trình độ phát trin ca mt h
thng ngân hàng ca mt quc gia phn ánh trình độ phát trin kinh tế ca
nước đó. Các thông tin liên quan đến hot động ngân hàng là mi quan tâm
hàng đầu ca chính ph, ca các doanh nghip, ca tng lp dân cư .
Hình thc sơ khai ca ngân hàng thương mi xut hin t trước khi có
ch nghĩa tư bn, cùng vi thi gian hính thc này ngày càng được hoàn
chnh hơn, đáp ng yêu cu ngày càng cao ca khách hàng .
Ngân hàng thương mi được biết đến ngân hàngư mt trung gian tài
chính, mt t chc kinh doanh tin t .Trong nn kinh tế ch huy, mi hot
động đều do s áp đặt ca Nhà nước, h thng ngân hàng tn ti dưới hình
thc là h thng ngân hàng mt cp, trong đó Nhà nước va qun lý va kinh
doanh tin t . Các ngân hàng hot động theo ch tiêu pháp lnh ca Nhà
nước đề ra nên thường là ngân hàng thương mi đứng ngoài sn xut và ít có
tác động đến sn xut . Gn đây các căn bnh do tác động ca qun lý ngân
hàng yếu kém gây ra như qun lý sn xut lng lo, định hướng đầu tư lch
lc... là tiếng chuông cho các nước có nn kinh tế ch huy .
Trước năm 1986, Vit Nam ch có mt ngân hàng duy nht _ngân hàng
Nhà nước, va thc hin chc năng phát hành tin,qun lý v tín dng, va
cho vay tín dng trc tiếp đối vi các t chc kinh tế.
Vn cho vay ca ngân hàng ch yếu là vn ngân sách chuyn sang (30%
vn định mc ca các xí nghip ) và mt phn vn nhàn ri trên các tài khon
thanh toán ca các t chc kinh tế và vn huy động bng tin gi tiết kim
ca dân chúng.
Ngân hàng thc hin cho vay hoàn toàn theo kế hoch. Kế hoch cho
vay ca ngân hàng có hai loi (kế hoch cho vay trong định mc(phn 30%
2
t b tài chính chuyn sang ) và kế hoch cho vay ngoài định mc khi doanh
nghip có nhu cu vn vượt định mc.
Lãi sut cho vay trong định mc rt thp và được hch toán vào chi phí
giá thành. Lãi sut cho vay ngoài định mc cao hơn và hch toán vào li
nhun trước khi np thuế ngân sách.
T tháng 7/1986, Vit Nam bt đầu thc hin đổi mi ngân hàng Nhà
nước Vit nam coi đổi mi ngân hàng là mt khâu đột phá trong cuc đổi
mi kinh tế vi ni dung cơ bn là :tách ngân hàng Nhà nước (vi h thng
t chc 3 cp qun lý theo hành chính nhà nước :trung ương, thành ph, qun
huyn) thành 2 loi : Ngân hàng nhà nước, thc hin phát hành tin và qun
lý Nhà nước v tin t, tín dng và dacha v ngân hàng, thc hin hch toán
độc lp.
Thi k t 1987-1990 có 4 ngân hàng chuyên doanh thuc kinh tế nhà
nước : ngân hàng công thương, ngân hàng nông nghip và phát trin nông
thôn, ngân hàng ngoi thương, ngân hàng đầu tư và phát trin. Các ngân hàng
này có h thng t 2 đến 3 cp . Ngân hàng Nông nghip và phát trin nông
thôn có h thng 3 cp :trung ương, các chi nhánh tnh, thành ph và chi
nhánh qun huyn. Còn li các ngân hàng khác có h thng 2 cp: trung ương
và các chi nhánh tnh, thành ph hoc khu vc.
T gia năm 1990, khi Nhà nước ban hành 2 pháp lnh v ngân hàng (
pháp lnh v ngân hàng nhà nước và pháp lnh v ngân hàng thương mi,
ngân hàng đầu tư và phát trin và hp tác xã tín dng ) thì các ngân hàng liên
doanh vi nước ngoài và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lp và
tăng đáng k.
Tháng 12/1997, Lut ngân hàng và các t chc tín dng ca Vit nam đã
được quc hi thông qua, đề cp đến ngân hàng và các hot động ca nó như
sau : ” Ngân hàng là các pháp nhân kinh doanh tin t có th thc hin toàn
b hot động ngân hàng và các hot động khác có liên quan “, “ hot động
ngân hàng là hot động kinh doanh tin t vi ni dung thường xuyên là nhn
tin gi ca khách hàng và s dng s tin này để cp tín dng và các dacha
v thanh toán “.
1.2. Các nghip v ch yếu ca ngân hàng thương mi :
1.2.1.Huy động vn :
Đây là nghip v cơ bn, đầu tiên ch yếu ca ngân hàng thương mi,
mà qua các nghip v này thí các nghip v khác ca ngân hàng thương mi
mi có kh năng thc hin được .Ngân hàng thương mi có th huy động vn
nhàn ri trong xã hi bng cách nhn tin gi ca các cá nhân và các t chc
3
kinh tế qua các hình thc như tin gi có k hn, tin gi không k hn, tin
gi tiết kim. Ngoài ra khi cn thêm vn, ngân hàng có th huy động vn
bng cách phát hành các chng ch tin gi, các trái phiếu ngân hàng hay vay
vn ca ngân hàng nhà nước và các t chc tín dng khác.
Tuy nhiên, ngân hàng phi thu hút vn trên cơ s vn t có. Vn t
được coi là nn tng cơ bn để chng đỡ các ri ro trong kinh doanh. T
trng gia vn huy động và vn tđược quy định c th trong lut ngân
hàng mi nước, Vit nam các ngân hàng thương mi không được phép huy
động vn quá 20 ln vn t có.
1.2.2. Tín dng và đầu tư :
Đây là nghip v kinh doanh mang li li nhun ch yếu cho ngân hàng
thương mi . Ngân hàng thương mi dùng vn huy động để cho vay t đó thu
li nhun trên cơ s chênh lch lãi sut gia vn huy động và voón cho vay.
Thc hin nghip v này, các ngân hàng thương mi đã thc hin chc năng
kinh doanh ca mình nhưng đồng thi cũng đóng góp li ích cho xã hi như
m rng vn đầu tư, gia tăng sn phm xã hi, ci thin đời sông nhân dân
...Tín dng có ý nghĩa quan trng đối vi nn kinh tế thông qua hot động
cho các ngành, các lĩnh vc trong nn kinh tế như công nghoip, nông
nghip, xây dng cơ bn...đồng thi, đây cũng là hot động cha đựng nhiu
ri ro nht, do vy hn chế ri ro tín dng là vn đề bc thiết luôn được các
ngân hàng quan tâm .
1.2.3. Các hot động khác :
Ngoài các nghip v cơ bn trên, ngân hàng thương mi còn tiến hành
các hot động dch v để đáp ng mi nhu cu ca khách hàng và tăng li
nhun cho ngân hàng như:
- Dch v thanh toán và chuyn tin.
- Dch v môi gii và đại lý, u thac mua bán chng khoán.
- Dch v bo qun và qun lý tài sn, chng t có giá .
- Dch v trung gian mua bàn trên th trường ngoi hi .
Thông qua các hot động này, ngân hàng nhn được khon thu nhp
dưới hình thc và hoa hng.
Có th nói rng, các nghip v ca ngân hàng có quan h cht ch vi
nhau . Nghip v huy động vn quyết định quy mô phm vi hot động ca
ngân hàng. Nghip v cho vay nh hưởng trc tiếp đến hot động kinh doanh
ca ngân hàng và nó ch có th thc hin trên cơ s ngun vn được huy
động. Ngip v trung gian phát trin s thu hút được thêm nhiu khách hàng,
4
to điu kin m rng hot động huy động tin gi và cho vay. Mi nfghip
v đều là tin đề, điu kin để duy trì và phát trin các nghip v khác. Tuy
nhiên, nghip v tín dng vn là nghip v quan trng quyết định kết qu
kinh doanh cu ngân hàng thương mi .
2. Khái nim, bn cht và vai trò ca tín dng :
2.1. Khái nim, bn cht và lch s hình thành tín dng.
Tín dng là mt phn trù kinh tế tn ti qua các hình thái xã hi khác
nhau. Hiu mt cách thông thường nht, tín dng là s vay mượn . Cho đến
nay, người ta vn chưa có s thng nht trong vic đưa ra mt khái nim đầy
đủ v tín dng .
Thao quan nim truyn thng, tín dng là mi quan h trong đó mt
người chuyn qua người khác quyn s dng mt lượng giá tr hoc hin vt
nào đó vi nhng điu kin nht định mà hai bên tho thun.
Theo hai nhà kinh tế hc người Đức Situkh và Zahriga trong quyn “S
tay tín dng “(Nhà xut bn Drth.Galler 1975 ) thì cho rng : tín dng phát
sinh khi người này cho người kia ( con n ) s dng mt s tin nht định,
khi đến hn tr n, con n phi hoàn tr cho ch n toàn b s tin đã cho
vay kèm theo mt kho lãi mà hai bên đã tha thun .
Cònn Lippeg trong “Nhng kiến thc cơ bn ca các nhà ngân hàng“
cho rng tín dng là cho vay ly lãi trên toàn b s tin hoàn tr đúng hn.
Đứng trên nghip v cho vay ngân hàng ngày nay, người ta quan nim
rng cu thành mt nhip v tín dng là tt c các động tác mà mt người
đưa vn hoc ha đưa vn cho người khác s dng có cam kết bng ch
cho người này như bo đảm, bo chng hay bo lãnh có thu tin .
Để hiu rõ hơn bn cht và ni dung ca tín dng chúng ta xem xét quá
trình phát trin ca quan h này qua tng giai đon .
Quan h tín dng hình thành t khi xut hin sn xut hàng hoá, bt đầu
có s phân công lao động xã hi và s hu tư nhân v tư liu sn xut. hình
thc sơ khai ca quan h tín dng là cho vay nng lãi. Mc đích ca người đi
vay là để duy trì cuc sng sinh hot ch không phi để phát trin sn xut.
Đặc đim ca tín dng thi k này là không phc v phát trin sn xut .
Khi chuyn sang thi k tư bn ch nghĩa, nn kinh tế đòi hi phi có
mt s tư bn ln để phát trin sn xut kinh doanh. Lúc này, mc lãi sut
cao ca hình thc nng lãi không khuyến khích được các nhà tư bn vay tin
để sn xut kinh doanh dn đến cn tr đến s phát trin ca nn kinh tế . Do
5
đó, hình thc tín dng nng lãi ngày càng b thu hp li đồng thi xut hin
hình thc tín dng mi phù hp hơn – tư bn cho vay ra đời.Đặc đim ca tư
bn cho vay là người đi vay s dng vn vay để đầu tư vào sn xut vi mc
đích to ra giá tr thng dư . Ngun vn cho vay không dng li tin dư
tha ca người giàu có mà bao gm c khi lượng vn nhàn ri trong toàn xã
hi. Trong điu kin phát trin mnh ca các hình thái tín dng cn thiết phi
có mt cơ quan trung gian đứng ra làm nghip v tín dng, ngân hàng ra đời
đáp ng yêu cu đó hình thành nên tín dng ngân hàng.
Tín dng ngân hàng là quan h tín dng gia ngân hàng vi các t chc
kinh tế và các các nhân. Trong thc tế hot động tín dng rt phong phú và
đa dng nhưng bt k hình thc tín dng nào cũng có hai giai đạon : ngưòi
cho vay chuyn giao vn cho người đi vay s dng trong mt thi gian nht
định, và sau khi đến thi hn do hai bên tho thun người đi vay s tr li cho
người cho vay mt khon giá tr ln hơn, phn tăng thêm gi là tin lãi.
2.2.Vai trò ca tín dng ngân hàng đối vi nn kinh tế quc dân
Th nht, tín dng ngân hàng thúc đẩy s ra đời và phát trin ca các
doanh nghip, không ch là các doanh nghip thuc các thành phn kinh tế
khác.Tín dng thúc đẩy s ra đời ca các thành phn kinh tế theo mc tiêu
phát trin kinh tế ca đất nưóc.
Tín dng ngân hàng tham gia vào toàn b quá trình sn xut, lưu thông
hàng hoá, ngay c nhng hot động dch v, phi sn xut cũng không th tách
ly s h tr ca tín dng ngân hàng .
Vi các ngành sn xut, chế biến, khai thác... để đảm bo sn xut n
định cn thiết phi có vn để d tr nguyên, nhiên vt liu, thành phm,bù
đắp các chi phí sn xut ...Đồng thi để không ngng nâng cao năng sut lao
động, cht lượng sn phm,tìm kiếm li thế trong cnh tranh các doanh
nghip buc phi thường xuyên ci tiến máy móc thiết b, đổi mi công
ngh,đặc bit trong thi đại khoa hc k thut phát trin như vũ bão như hin
nay . Tt c nhng công vic đó s không th thc hin được nếu như thiếu
s h tr ca ngân hàng thông qua hot động tín dng .
Trong lĩnh vc lưu thông, để đảm bo đưa được hàng hoá t người sn
xut đến ngưòi tiêu dùng, các doanh nghip cn có vn để d tr khi lượng
hàng hoá cn thiết, trang tri các chi phí lưu thông, thuế ... Hơn na, để m
rng sn xut kinh doanh các doanh nghip cn phi d tr khi lượng hàng
hoá ln v chng loi phong phú , nhưng thông thường doanh nghip không
có nhiu vn lưu động. Vì vy, để tn ti và phát trin, các doanh nghip cn
đến s h tr ca tín dng ngân hàng.