LUẬT NHÀ ĐẤT
lượt xem 120
download
cho thuê và cho thuê lại quyền sự dụng đất được đặt ra trong trường hợp người sự dụng đấtđược nhà nước giao đất, cho thuê đất do những nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau không trực tiếp khai thác và sự dụng trên đất, trong trường hợp này người sự dụng đất có quyền cho thuê hoặc cho thuê lại quyền sự dụng đát của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬT NHÀ ĐẤT
- cho thuê và cho thuê lại quyền sự dụng đất được đặt ra trong trường hợp người sự dụng đấtđược nhà nước giao đất, cho thuê đất do những nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau không trực tiếp khai thác và sự dụng trên đất, trong trường hợp này người sự dụng đất có quyền cho thuê hoặc cho thuê lại quyền sự dụng đát của mình. Việc cho thuê và cho thuê lại cũng phải thực hiện thông qua những thủ tục nhất định Thủ tục đăng kí cho thuê cho thuê lại quyền sự dụng đất 1.Trình tự thưc hiện Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã. - Thời gian tiêp nhân hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ́ ̣ ngày lễ) Bước 3: Công chức tiêp nhân và kiêm tra tính pháp lý, nội dung hồ ́ ̣ ̉ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Hợp đông cho thuê, cho thuê lai quyên sử dụng đất ̀ ̣ ̀ - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoăc cac giây tờ khac có liên ̣ ́ ́ ́ quan về quyên sử dung đât. ̀ ̣ ́ - Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác 1
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)(Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP- BTNMT, ngày 13/6/2006) 3. Việc nộp hồ sơ cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất) được quy định như sau: a) Hồ sơ cho thuê quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; 3.1. Người yêu cầu chứng thực nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực. Trường hợp người có bất động sản không có Gi ấy ch ứng nh ận quyền s ử d ụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy đ ịnh t ại các kho ản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nh ận quyền sử d ụng đ ất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Gi ấy ch ứng nh ận quy ền sử dụng đất thì cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn phải xác nhận các thông tin v ề thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã b ị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì U ỷ ban nhân dân xã, ph ường, th ị trấn gửi Phiếu yêu cầu (Mẫu số 33/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền s ử d ụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung c ấp thông tin v ề th ửa đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào th ời hạn ch ứng th ực nêu tại điểm 3.4 khoản này. 3.2. Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT) và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hi ện ký chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản. Trư ờng hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, th ị tr ấn ghi vào S ổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. b) Hồ sơ cho thuê quyền sử dụng đất gồm hợp đồng thuê quy ền s ử d ụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất của h ộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nh ận c ủa công ch ứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. 2
- Trong thời hạn không quá năm ngày ( 05 ngay đối với UBND cấp xã - ̀ 30 ngày đối với UBND huyện, thành phố, thị xã) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trả lại hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người cho thuê đ ất tại nơi đã nộp hồ sơ Nhìn chung, cho thuê và cho thuê lại quyền sự dụng đất không làm chám dứt một quan hệ pháp luật đất đai mà chỉ làm thay đổi quan hệ đất đai trong một thời gian. Hết thời hạn cho thuê và cho thuê lại quyền sự dụng đất được khôi phục lại cho chủ thể ban đầu. có thể nhận thấy việc cho thuê và cho thuê lại quyền sự dụng đất là giải pháp tạm thời để lưu chuyển đất đai đến với những người có khả năng và có nhu cầu sự dụng. vì vậy, trình tự thủ tục cho thuê và cho thuê lại quyền sự dụng đấy khá đơn giản, dễ thực hiện, đáp ứng nguyện vọng của các chủ thể sự dụng đất. Tạo điều kiện để đất đai được đến với những người có khả năng và có nhu cầu, nâng cao hiệu quả sự dụng đất. 3
- Mẫu số 15/HĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H Ợ P Đ Ồ N G T HU Ê QU Y Ề N S Ử D Ụ N G Đ Ấ T Chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) (1): ...................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................... . Bên thuê (sau đây gọi là bên B) (1):. . ...................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................... . Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê quyền sử dụng đất theo các tho ả thu ận sau đây: ĐIỀU 1 QU Y Ề N S Ử D Ụ N G Đ Ấ T THU Ê 4
- Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo................................................ cụ thể như sau: - Thửa đất số: ................................................... - Tờ bản đồ số:.................................................. - Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................... - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ..................................... m2 + Sử dụng chung: .................................... m2 - Mục đích sử dụng:.......................................... - Thời hạn sử dụng:........................................... - Nguồn gốc sử dụng:....................................... Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nêu co): ................................................. ́ ́ ĐIỀU 2 T H Ờ I H Ạ N T HU Ê Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là.............................. ................... kể từ ngày ......../......./............ ĐIỀU 3 M Ụ C Đ Í CH THU Ê Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ............ ĐIỀU 4 GI Á THU Ê VÀ PH ƯƠ N G TH Ứ C T HA N H T OÁ N 1. Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:.................................................................. đồng (bằng chữ:..........................................................................................đồng Việt Nam). 2. Phương thức thanh toán như sau: .................................................................... 3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hi ện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 5
- ĐIỀU 5 N GHĨA V Ụ VÀ QU Y Ề N C Ủ A BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: - Giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào th ời điểm................. .....................................................................................................; - Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích; - Nộp thuế sử dụng đất; - Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có. 2. Bên A có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê; - Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng m ục đích, hu ỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu c ầu bên B hoàn tr ả đ ất và bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu bên B trả lại đất, khi thời hạn cho thuê đã hết. ĐIỀU 6 N GHĨ A V Ụ VÀ QU Y Ề N C Ủ A BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê; - Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; - Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận; - Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không đ ược làm t ổn h ại đ ến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; - Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản. - Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê; 2. Bên B có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận; - Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận; - Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất. 6
- ĐIỀU 7 V I Ệ C ĐĂ N G KÝ CHO T HU Ê QU Y Ề N S Ử D Ụ N G Đ Ấ T VÀ N Ộ P L Ệ P HÍ 1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đên viêc thuê quyên sử dung đât theo Hợp đồng này do ́ ̣ ̀ ̣ ́ bên............ ................... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 8 PH ƯƠ N G T H Ứ C GI Ả I QU Y Ế T TR AN H CH Ấ P Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền kh ởi ki ện đ ể yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9 CA M Đ OA N C Ủ A CÁ C BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bi ̣ ép buộc; 1.5 Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 7
- 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bi ̣ ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đ ồng này.ĐI Ề U ....... (10) . ...................................................................................................................................... .. Đ I Ề U ....... ĐI Ề U KHO Ả N CU Ố I CÙ N G Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và h ậu qu ả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Bên A Bên B (Ký và ghi rõ họ tên)(11) (Ký và ghi rõ họ tên)(11) L Ờ I CH Ứ N G C Ủ A CÔN G CH Ứ N G VI ÊN Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ....................................................) tại .....................................................................................................................(12), tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố .............................................. C ÔN G CH Ứ N G: - Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất được giao kết gi ữa bên A là.................................... ............................................................................................... và bên B là …….................................................................……..............................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi ph ạm đi ều c ấm c ủa pháp luật, không trái đạo đức xã hội; 8
- - Hợp đồng này được làm thành.......... bản chính (m ỗi bản chính gồm....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký,đóng dấu và ghi rõ họ tên) 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
30 p | 3751 | 364
-
Luật sửa đổi, bổ sung điều 126 của Luật Nhà ở và điều 121 của Luật Đất đai, số 34/2009/QH12 của Quốc hội
2 p | 813 | 182
-
NGHỊ ĐỊNH SỐ 90/2006/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2006 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở
70 p | 1032 | 180
-
Luật Nhà ở
48 p | 2345 | 165
-
LUẬT NHÀ Ở Số: 56/2005/QH11 Ngày 29 tháng 11 năm 2005
49 p | 1206 | 145
-
THÔNG TƯ SỐ 05/2006/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2006 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở
44 p | 397 | 102
-
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
7 p | 291 | 68
-
Một số bất cập trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
33 p | 292 | 49
-
Quyết định 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
12 p | 856 | 40
-
Công văn 3421/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc thu lệ phí trước bạ nhà đất
1 p | 163 | 22
-
Nghị định số 127/2005/NĐ-CP về việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 do Chính phủ ban hành, để hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của quốc hội và nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 n
10 p | 173 | 21
-
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 126 CỦA LUẬT NHÀ Ở VÀ ĐIỀU 121 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
0 p | 159 | 19
-
NGHỊ QUYẾT SỐ 755/2005/NQ-UBTVQH11
7 p | 128 | 15
-
Quy định về giá bán nhà ở là nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước cho người đang ở thuê
8 p | 123 | 15
-
NGHỊ QUYẾT 23.2003.QH11
2 p | 166 | 14
-
Luật 45/2013/QH13
124 p | 107 | 13
-
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND tỉnh Long An
23 p | 86 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn