LONG NÃO
Xut xứ:
Bn Thảo Phẩm Hội Tinh Yếu.
Tên khác:
Kim Cước Não, Co Hương, Thượng Long Não, Hư Phạn, ng Phiến Não,
Mai Hoa Não, MNão, Phiến Não, Tốc Não, C Bất Bà Lut, Long Não
ơng, Mai Hoang Phiến, Yết La ơng, Bà Luật Hương, Ngun T
Lặc, Chương Não, o Tử, Triu Não (Trung Dược Học), Dã Hương (Dược
Liu Việt Nam).
Tên khoa học:
Cinnamomum camphora N. et E.
Hkhoa học:
HLong o (Lauraceae).
Tả:
y gỗ, cao 10-15m. đơn ngun, hình mũi mác, mặt trên xanh, mặt dưới
màu nhạt n, có cuống dài, mc so le, kng có lá kèm, n láng chim.
gốc của gân gia với 2n phụ lớn nhất 2 tuyến nhỏ. Cụm hoa hình sim 2
ngngn cành. Hoa nhmàu vàng lục, đều, lưỡng tính. Đế hoa lõm, mang
bao hoa bnhy xếp thành vòng 3 bphận một. Bao hoa gồm 3 lá đài 3
cánh hoa kng khác nhau my. Bnhy gồm 3 vòng nhụy hữu thvà 1-2
ng nhụyp tuyến. Nhụy hu thụ, có chỉ nhy mng mang bao phấn, cấu
tạo bởi 4 ô phấn nhỏ, chồng lên nhau 2 cái một. Mỗi ô nhỏ mbởi 1 i lưỡi gà
quay vphía trong đối với 2 vòng ngoài quay v phía ngoài đối với vòng
trongng. 2 bên ch nhụy ca vòng này mang tuyến nhỏ. Bnhụy gm 1 tâm
bì. Bu thượng, vòinh trphồngngọn. Một noãn đảo. Quả mọng đựng
trong đế hoa tn tại và rn lai. Hạt không nội n.
Địa lý:
Trng khắp nơi.
Thu hái, Sơ chế:
Lấy gvào mùa xn, mùa thu [ cây 40-50 tuổi trở lên có nhiu Long não]
(Dược Liệu Việt Nam).
Bộ phận dùng:
Bột kết tinh sau khi cất gvà lá cây Longo. Bột Long não u trắng, mùi
thơm đặc biệt, có khi được nén thành khối vuông hoặc tròn.
o chế:
+Chặt nhỏy, cành lá, chưng cất ly Long não thô rồi lại tng hoa tinh chế
lần nữa để được bột Long não tinh chế. Choo khuôn để có nhng cục hoặc
khối Long não.
+Chnhỏ thân, cành, r, lá, đem cất với nước sđược Long não tinh dầu
(Dược Liệu Việt Nam).
+Ngâm cn 600 với tỉ lệ 1/10 để xoa bóp (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược).
Bo qun:
Đựng vào ln. Thêm Đăng tâm đ không mất hương vị.
Thành phn hóa học:
+Tinh du và Long não tinh thd-Camphora (Trung Dược Học).
+Tinh du Long não cất phân đoạn sẽ được tinh dầu Long não trng (dùng chế
Cineola), tinh dầu Long não đỏ (chứa Safrola, Carvacrola), tinh dầu Long não
xanh (chứa Cadinen, Camhoren, Azulen] (Hiện Đại Thc Dụng Trung Dược).
+Trong gỗ có khoảng 0,5 Long não đặc, 2% tinh dầu Long não (Dược Liệu
Việt Nam).
+ Rễ, thân. Lá chứa tinh dầu gồm những thành phn: d-Camphor, a-Pinen,
Cineol, Safrol, Campherenol, Caryophyllen, Terpineol, Phellandrene,
Carvacrol, Azullen, d-Limone, Cadinen (Trung ợc Học).
+ Tnh phn chủ yếu của gỗ,và rễ long não là tinh du và long o tinh
thể. Tùy theo tuổi cây, m lượng tinh dầu và longo tinh th thay đổi.
Longo thiên nhiên, tinh th màu trng, mùi tm đặc biệt, vị ng,
nhiệt độ thường, lao não thang hoa được, n tan trong nước, tan nhiu trong
các dung môi hữu cơ (cn, Ête, Clofoc) quay phai + 430.nh cht long não là
mt xeton.
Tinh dầu long não cất phân đoạn sẽ được tinh dầu long não trắng (dùng chế
Xineola), tinh du long não đỏ (chứa Safrola, Cacvacrola), tinh dầu long não
xanh (chứa cadinen, camphoren, azlen) (Những Cây thuốc Và VThuốc Việt
Nam).
Tác dụng dược lý:
+Tác dụng đối với trung khu thần kinh: Long não có tác dụng hưng phấn trung
khu thn kinh, tăng cường hô hấp và tuần hoàn, nhất là trung khu thần kinh
đang ở trạng thái ức chế thì tác dng càng rõ. Cơ chế tác dụng là lúc tiêm dưới
da, thuốcch thích tại chy phản xạ hưng phn.
+Bôi o da, Long não gây cm giác ấm, kích tch và diệt khuẩn. Long não
cũng gây cảm giáct, tê.
+Uống trong, Long não kích thích niêm mạc dạ dày: liu nhy cm giácm
áp dễ chịu; Liều caoy buồn n,n.
+Tác dụng đối với tim mạch: Long não có tác dụng ng phấn cơ tim đối với
tim đang suy yếu nhưng với liều thông thường không có tác dụng o đối với
cơ tim. Trong 1 số thí nghiệm cho thấy đối với trung khu mạch máu, chỉ khi
nào chức ng bị suy kiệt, thuốc mới có tác dng hưng phấn.
+Tác dụng dược động học: Long não đưc hấp thu dễ và nhanh qua da, niêm
mạc bất cứ nơi o tn cơ th, kể cả niêm mạc dạ dày. Thuốc bị Oxy hóa
gan được Campherenol, sau đó chuyn hóa kết hợp với Glucoronic và i tiết
ra nước tiu (Trung ợc Học).
Độcnh của thuốc: Liều uống 0,5-1g có th gây hoa mắt, cng mặt, đầu đau,
cảm giác nóng, gây kích thích, nói sảng. Uống trên 2 g dẫn đến yên tĩnh nhất
thời và tiếp theo là vnão bkích thích gây co giật, cuối cùng suy hô hp và
chết. Uống 7-15g và tiêm bp 4g y chết. Cấp cu chủ yếu là điu trị triệu
chứng vì thuốc được cơ thể giải độc nhanh và thường được cứu sống (Trung
ợc Học).
Tính vị:
+Vđắng, cay, tính ấm, độc ít (Bn Thảo Phm Hội Tinh Yếu).
+Vị cay,nh nhit, kng độc (Bản Thảo Cương Mc).
+Vị cay,nh ng, độc (Trung Dược Học).
+Vị cay,nh ng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Quy kinh:
+o kinh Tâm, T(Bản Thảo Táin).
+o kinh Can (Bn Thảo Tối Yếu).
+o kinh Tâm, T(Trung Dược Học).
+o kinh Phế, Tâm, Vị (Đông Dược Hc Thiết Yếu).
Tác dụng:
+Sát trùng, tr giới tiễn, liệu dương, hóa sang (Bn Thảo Phẩm Hội Tinh Yếu).
+Tng quan khiếu, lợi trệ k, trừ thấp, sát trùng (Bn Thảo Cương Mc).
+Kh phong thấp, sát trùng, khai khiếu, trdịch uế (Trung Dược Học).
+Trừ uế khí, sát trùng, tng quan, lợi khiếu (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Chủ trị:
+Uống trong trị thổ tả thuộc hàn thp, c chứng đauvùng tim bụng.
Dùng ngoài: rửa hoặc ng chữa ghẻ lở, hắc lào, cước khí (Đông Dược Học
Thiết Yếu).
Kiêng kỵ:
+Có thai k hư: không dùng (Trung ợc Học).
+Không phải cnn người thấp nhiệt: không dùng (Đông Dược Học
Thiết Yếu).
Liu dùng: Ung trong: 0,1-0,2g thuốcn hoặc rượu. Dùng ngi: lượng vừa
đủ tán bột trộn với dầu hoặc cn bôi.
Đơn thuc kinh nghiệm:
+Tr bụng đau do uế k thuộc sa chứng: Chương não, Một dược, Minh nhũ
hương. Tán bột, ung 0,01g với nước trà (Chương Nãon - Trương n Lôi
phương).
+Tr lở loét do nằmu: Long não, Não sa, mỗi thứ 2g. Trường hợp chưa loét,
ng 200ml cn 75%, chế với thuốc tnh Tinctura, bôi. Nếu đã loét, dùng cao
mềm Hoàng liên T, phối hợp với thuốc bôi ngoài (STaym Sàng Trung
ợc).
+Tr hậu môn bị thấp chẩn lở ngứa: Long não, Minh phàn đều 2g, Mang tiêu
20g, hòa với nước sôi 600ml, đợim, ngâm mông vào 10 phút, ny 2 ln (Sổ
Tay m ng Trung ợc).
+Tr chàm ở cn thường bội nhiễm hoặc loét: Long o 3g, Đậu 2 miếng,
trn nát, đắp ngoài (Sổ Tay m ng Trung ợc).
+Trng sâu đau: Long não, Chu sa, lưng bằng nhau, tán bột, bôi (Sổ Tay
Lâm Sàng Trung Dược).
+Tr trẻ nhỏ b lở ngứa: Long não, Hoa tiêu, Mè đen, lượng bằng nhau, tán bột,
trn với Vaselin, bôi (Sổ Tay m ng Trung Dược).