260
GIỚI THIỆU MỘT SỐ SN PHẨM THUỐC ĐÔNG Y
TRÊN THỊ TRƯỜNG; GIỚI THIỆU CÁCH XÉT TÁC
DỤNG CỦA BÀI THUỐC
MỤC TIÊU
1. Nhận thức được một số sản phm thuốc có nguồn gốc từ Đông y.
2. Phân tích được sơ bộ cấu trúc, nội dung của đơn thuốc YHCT.
NỘI DUNG
1. Một số sản phẩm Đông y trên thị trường.
1.1. Cà gai leo
Thành phần:
Cao Cà gai leo : 250 mg.
Cao Giảo cổ lam : 250 mg.
Công dụng:
Hỗ trợ điều trị men gan tăng cao,
làm thuyên giảm các triệu chứng của bệnh
gan như đau tức hạ sườn, vàng da, mệt
mỏi.
Phòng ngừa kìm m s phát
triển của gan, ung thư gan, m tăng
miễn dịch.
Tăng cường chức năng giải độc
của gan, giúp bảo vệ tế bào gan, hạn chế
tổn thương tế bào gan do rượu, hóa chất
độc hại gây nên, giải độc rượu mạnh.
Đối tượng:
Dùng cho người bị viêm gan virut, xơ gan, u gan, men gan tăng cao, uống rượu
nhiều, ngộ độc do rượu, , mẩn ngứa, mề đay, ăn uống kém, khó tiêu.
Cách dùng:
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên.
Chú ý:
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa
bệnh.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Ngừng sử dụng nếu không dung nạp hoặc quá mẫn với một trong các thành
phần trong công thức.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất in trên nhãn sản phẩm.
Bảo quản: Để chỗ khô ráo, thoáng mát.
261
1.2. Kim tiền thảo
Công thức
Mỗi viên/ml chứa 120mg cao khô
Kim Tiền Thảo.
duợc .....................................vừa
đủ 1 viên.
(Cellulose vi tinh thể, tinh bột sắn,
Povidon, Magnesi stearat, Talc, đuờng
trắng, màu HT Brown, Sáp ong)
Qui cách đóng gói
Viên bao đuờng : Chai 100 viên.
Viên bao phim : Chai 100 viên.
Điều trị
Thanh thấp nhiệt, lợi niệu, bài sỏi ( sỏi đuờng tiết niệu, Sỏi thận ); viêm bể
thận; viêm túi mật .
Thận trọng
Người bị đau dạ dày uống thuốc lúc no.
Cách dùng
Thuốc viên : 5 viên x 3 lần/ngày.
Viên bao phim dùng đuợc cho bệnh nhân tiểu đuờng.
Uống nhiều nuớc trong thời gian điều trị. Uống thuốc sau khi ăn.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản Nhiệt độ 200C - 350C
1.3. Actiso
Dạng bào chế: ống uống
Qui cách: Hộp 20 ống x 5,
10 ml
Công dụng: bổ gan, tiêu độc
Thành phần:
Ống 5 ml: cao mềm Actiso
100 mg, tá dược vừa đủ 5 ml.
Ống 10 ml: cao mềm Actiso
200 mg, tá dược vừa đủ 10 ml.
Công dụng: Dùng trong các
trường hợp : viêm gan, xơ gan ở
thời kỳ đầu, rối loạn tiêu hoá chậm
tiêu, ợ chua, tăng cường chức năng
gan, trị các bệnh mẩn ngứa, dị ứng,
trứng cá, thông mật lợi tiểu.
Liều dùng:
Ống 5 ml : người lớn ngày 2-4 ống, trẻ em 1-2 ống/ ngày.
Ống 10 ml: người lớn 1-2 ống/ ngày, trẻ em: 1 ống/ ngày.
Đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml (10 ml).
1.4. Thuốc ho trẻ em
Tên thuốc : THUỐC HO TRẺ EM
Thành phần chính :
262
Hạnh nhân, Cát cánh, Tang bạch bì, Bạc hà, diệp, Bách bộ, Tiền hồ, T
uyển, Tỳ bà diệp,…
Dạng bào chế :Thuốc nước
Quy cách đóng gói :
Thuốc đóng trong chai thủy tinh 45ml và chai nha PET 100 ml.
Chỉ định :
Trị các chứng ho do cảm, ho gió, ho khan, đàm nhiều, khò khè.
Những thông tin cần biết trước khi sử dụng thuốc :
a/ Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc : không dùng cho bệnh nhân đái
tháo đường, trẻ em dưới 2 tuổi.
b/ Các tương tác của thuốc với các loại thuốc khác các loại tương tác khác :
không.
Tác dụng không mong muốn : chưa có báo cáo.
“Thông báo cho bác s những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc”
Hướng dẫn sử dụng :
- Từ 2 - 3 tuổi: uống mỗi lần 1 muỗng cà phê (5ml), ngày 3 lần.
- Từ 4 - 8 tuổi: uống mỗi lần 2 muỗng cà phê (10ml), ngày 3 lần.
- Từ 9 - 15 tuổi: uống mỗi lần 3 muỗng cà phê (15ml), ngày 3 lần.
Các khuyến cáo :
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM. ĐỌC KỸ ỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC
KHI DÙNG
(Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác s)
Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng :
Điều kiện bảo quản : Để i thoáng
mát
Hạn dùng : 24 tháng k từ ngày sản
xuất
Tiêu chuẩn áp dụng : Tiêu chuẩn cơ sở
1.5. Thuốc bổ phế chỉ khái lộ
Thông tin chi tiết sản phm
Bổ phế chỉ khái lộ của Nam dược
được kết hợp từ những dược liệu có tác dụng
chống viêm nhiễm, long đờm và làm thông
thoáng đường hô hấp, tạo cảm giác dễ chịu
cho bệnh nhân, giảm ho do các nguyên nhân
khác nhau.
Thành phần: Mỗi lọ 125 ml chứa:
263
Bách bộ : 7,15 g
Mạch môn: 3,13 g
Bán hạ chế: 2,08 g
Cát cánh: 3,13 g
Bạch linh: 0,90 g
Ma hoàng: 0,68 g
Tỳ bà diệp: 3,25 g
Tang bạch bì: 3,13 g
Mơ muối: 3,30 g
Công dụng:
- Bổ phổi, tiêu đờm, thông hơi thở
- Chống viêm nhiễm cơ quan hô hấp
- Chữa ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do cảm, do dị ứng, do viêm họng – vm
phế quản.
Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 2-3 lần.
- Người lớn: 15ml (1 thìa canh)/lần
- Trẻ em:
+ 1-3 tuổi: 5ml (1 thìa cà phê)/lần
+ 5-7 tuổi: 10ml (2 thìa cà phê)/lần
Mỗi đợt dùng từ 7 -10 ngày, nếu ho lâu ngày, mãn tính có thể dùng trên 1
tháng. Bệnh nặng có thể dùng liều gấp đôi
Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần
nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc: Chưa có báo cáo.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Trong bao gói kín, ở nhiệt độ dưới 30oC.
Tiêu chuẩn sản phm: TCCS.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 125 ml
Chú ý:
- Để xa tầm tay trẻ em
- Đọc k hướng dẫn trước khi sử dụng.
2. Giới thiệu cách xét tác dụng của bài thuốc Đông y.
Ứng dụng trên lâm sàng để chữa bệnh bài thuốc thường được xây dng trên
quy tắc “quân, thần, tá, sứ” .
2.1. Quân (vua)
Là vị thuốc có tác dụng chính trong phương, có công năng chính, giải quyết
triệu chứng chính của bệnh.
2.2. Thần
Một hay nhiều vị có tác dụng hỗ trợ vị Quân để giải quyết triệu chứng chính,
đồng thời vị Thần cũng có tác dụng giải quyết một khía cạnh nào đó của bệnh. Có thể
có nhiều nhóm Thần, giải quyết nhiều khía cạnh khác nhau.
2.3.
Một hay nhiều vị thuốc có tác dụng giải quyết một triệu chứng nào đó của bệnh.
Có thể có nhiều nhóm tá, mỗi nhóm giải quyết một triệu chứng của bệnh. Chính những
vị tá đã làm phong phú thêm cho tác dụng của phương thuốc. S đa dạng của phương
thuốc thường phụ thuộc vào nhóm Tá.
2.4. Sứ
264
Vị thuốc tác dụng dẫn thuốc vào kinh hoặc giải quyết một triệu chứng phụ
của bệnh, cũng có khi mang tính chất hòa hoãn s mãnh liệt của phương thuốc.
Các bài thuốc của y học cổ truyền được sử dụng rất phong phú dưới dạng thuốc
thang , hoàn, tán, cao…Đều tuân thủ quy tắc chặt chẽ trên.
Y học cổ truyền trải qua mấy nghìn năm dưới s thay đổi của biến cố lịch sử,
những bài thuốc cổ phương không ngừng củng cố phát huy và đúc kết kinh nghiệm
đượclưu truyền trong dân gian bằng các hình thức khác nhau.
MỘT SỐ BÀI THUỐC ĐÔNG Y
Bài 1: Bài thuốc hạ sốt cao
1. Bột sắn dây 1000g
2. Hoạt thạch 100g
3. Thạch cao 100g
4. Tinh dầu Bạc hà 50ml
- Tán bột làm viên 0,5g, ngày uống 4- 8 viên
- Chữa các bệnh gây sốt cấp tính
Bài 2: Bài thuốc lợi niệu
1. Phục linh 12g
2. Trư linh 12g
3. Bạch truật 12g
4. Trạch tả 16g
5. Quế chi 8g
- Sắc uống ngày 3 lần.
- Tác dụng: chữa chứng ngoại cảm phong hàn, nước đình lại n trong gây đau
đầu, sốt.
- Ứng dụng: chữa phù do viêm cầu thận cấp, tiểu tiện ít, ỉa chảy hoặc mùa
nôn mửa, ỉa chảy tiểu tiện ít.
- Chữa chứng vàng da nhiễm khuẩn, tiểu tiện vàng ít, thêm nhân trần 20-40g.
Bài 3: Bình can tức phong
Sinh địa 1,5kg
Mạch môn 1,5kg
Thổ bối mẫu 450g
Quy bản 150g
Gừng tươi 100g
- Cách dùng: tán nhỏ thành bột, trộn với nước gừng, nước trúc lịch, cho 8lít
nước đun sôi, cô đặc làm hoàn hồ, hoàn nước. Trẻ em mỗi ngày uống 3g trong 3 ngày.
Nghỉ 3 ngày lại tiếp tục uống nếu cần thiết.
- Tác dụng: thanh nhiệt bình can tức phong
- Ứng dụng: chữa sốt cao co giật trẻ em, di chứng não vm.
Bài 4: Bài long đởm thảo tả can thang
- Long đởm thảo 8-12g - Đương quy 2-6g
- Hoàng cầm 8g - Sài hồ 8g
- Chi tử 8g - Cam thảo 2g
- Trạch tả 8g - Sinh địa 8g