intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết Nghiên cứu văn hóa

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

153
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu cung cấp đến các bạn bao gồm 4 bài tóm tắt nội dung lý thuyết môn Nghiên cứu văn hóa như: bài Tylor, đặc thù luận lịch sử, khuếch tán văn hóa, nhóm người theo chế độ phụ hệ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết Nghiên cứu văn hóa

  1. 1 MÔN: LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VĂN HÓA Bài tóm tắt 1. Bài Tylor Tylor, Edward B. 1871 “ chương 1: Khoa học về văn hóa” Lịch sử  cội   nguồn di sản văn hóa. NXB. Thời đại và Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật Bài 1: Những vấn đề chung  Phần 1. NỘI DUNG CHÍNH: Đối tượng nghiên cứu chính của Tylor là “Văn Hóa”  ông ôm  ấp  muốn xác lập nên nghành “ Nhân học” Và “Văn hóa học”. Tylor   muốn chứng minh rằng khoa học tự nhiên hình thành trên một quy  luật nhất định và khoa học xã hội cũng tương tự như thế.     Quy luật thứ  1. Những hiện tượng văn hóa  ở  những xã hội con  người khác nhau có những yếu tố đồng nhất là do chúng có những   nguyên nhân đồng nhất dẫn đến có những hiện tượng   văn hóa  đồng nhất” các hiện tượng văn hóa của các tộc người trên thế giới  giống nhau tại vì chúng có những nguyên nhân giống nhau dẫn đến  có tư  tưởng và hành động giống nhau giữa các tộc người trên thế  giới. Tr.12 Quy luật 2: Các tộc người trên thế giới có văn hóa khác biệt là do   chúng  ở  những giai đoạn phát triển khác nhau, và các dữ  liệu xã  hội khác nhau. Tr.23 Phần 2. KHÁI NIỆM VĂN HÓA.
  2. Khái niệm văn hóa: “ Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về  tộc  người học nói chung gồm có tri thức, tín ngưỡng, nghệ  thuật, đạo  đức, luật pháp, tập quán và một số  năng lực và thói quen khác được  con  người   chiếm  lĩnh  với  tư  cách  là  một  thành viên  của xã  hội.”   Taylor, Edward B. 1871 “ chương 1: Khoa học về văn hóa” Lịch sử cội  nguồn di sản văn hóa. NXB. Thời đại và Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật.  (tr.11) Phần 3. QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN ­ Quan điểm 1: Tylor cho rằng tất cả những lý thuyết, quy luật và nhận  định đều đúc kết từ  thực tiễn và thực tiễn cũng là nơi để  kiểm tra   những những quy luật, nhận định,  quan điểm thực chứng ­ Quan điểm 2: “ bằng cách so sánh các giai đoạn văn hóa khác nhau ở  những xã hội khác nhau, … nhất của con người, mà theo chúng tôi,  phải coi đó là trạng thái nguyên thủy.”  Quan điểm so sánh ­ Quan điểm tiếp cận 3: tàn tích ( Survival ) ­ (Tr.25 Tylor, Edward B. 1871 “ chương 1: Khoa học v ề văn hóa” Lịch  sử  cội nguồn di sản văn hóa. NXB. Thời  đại và Tạp chí Văn hóa  Nghệ thuật.) Phần 4. PHƯƠNG PHÁP. 1. Phương pháp thư tịch, nghiên cứu lịch sử 2. Phương pháp điền dã dân tộc học 3. Áp dụng, liên hệ  thuyết tiến hóa luận kế  thừa từ  thuyết tiến   hóa của Đac­Uyn Sự phát triển của Văn hóa
  3. 3 ­ Chiều phát triển của văn hóa từ thấp đến cao theo trình tự: Mông muội > Dã man > Văn minh ­ Trạng thái văn hóa sơ khai: + Là thời đồ đá (tr. 65) Chứng cứ : Khảo cổ học ­ Trí tuệ là động lực của phát triển của văn hóa Bài tóm tắt 2. CHƯƠNG 2: ĐẶC THÙ LUẬN LỊCH SỬ  Bài tóm tắt 3: KHUẾCH TÁN VĂN HÓA Bài Đọc:   BOAS, Franz 1920. “ Các phương pháp nghiên cứu dân tộc  học”   Lý   thuyết   nhân   loại   học   :   Giới   thiệu   lịch   sử.   McGee,   R.   Jon   và   Warms,Richard L. (Lê Sơn Phương Ngọc và Đinh  Hông Phúc dịch) NXB Từ  điển Bách Khoa. Tr.181 – 190. Phần 1. NỘI DUNG CHÍNH Hầu hết các quan điểm lý thuyết  ở    thế  kye 19 Boas, ông đều phê   phán các trường phái   đó là cơ  sở  để  xác lập trường phái lý thuyết  mới của ông đó là cơ sở để ông hình thành lý thuyết của mình.
  4. Thứ  nhất phê phán thuyết tiến hóa luận trước đó của Đác Uyn, tiếp   theo là thuyết khuếch tán luận, ông cho rằng văn hóa giống nhau là do  nó có một trung tâm và lang truyền đi đến nơi khác ­ Phê phán thuyết khuếch tán luận (tr.182) ­ Phê phán thuyết tiến hóa luận của Tylor: + Phê phán quy luật 1: nguyên nhân  ­ kết quả quan hệ hai chiều.( ông ví dụ lương thực tr.185) + Phê phán quy luật 2: Boas cho rằng không co văn hóa chung   cho loài người mà từ  nhóm người khác nhau có văn hóa khác  nhau culture viết thường. Nhóm người khác nhau là do văn hóa khác nhau Văn hóa khác biệt là do thích ứng với môi trường và yếu tố  lịch sử, tâm lý của tộc người mấu chốt của vấn đề là” thích   ứng” (kế thừa tuyết tiến hóa) Theo Boas có văn hóa cá nhân, nêu cao vấn đề  chủ  quan của  tộc người. ông cho quan điểm của Tylor là sai. Phần 2. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN. ­ Evolutionary   diffusionism:   có   cùng   đặc   điểm   tâm   lý   nên   con  người có khả năng sáng tạo như nhau . ­   Không có văn hóa cao văn hóa thấp    thuyết tương đối văn  hóa  Phần 3.  CÁC QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT
  5. 5 ­ Quan điểm 1. Văn hóa  động (tr.184) ­ Quan điểm 2. Tiếp cận lịch sử (tr.184) ­ Quan điểm 3. thích nghi với môi trường(tr.185) ­ Quan điểm lý thuyết 4. Tiếp biến văn hóa (Tr.185) ­ Quan điểm lý thuyết 5. Văn hóa biến đổi là do để  thích  nghi  với môi trường xã hội  của từng tộc người (Tr.185, 186) Phần 4. PHƯƠNG PHÁP. ­ Ông   dùng   phương   pháp   điền   dã   nghiên   cứu   dân   tộc   học,   Phương pháp thư tịch, ông quan niệm những tài liệu được viết  và in ấn sẽ mất qua một thời gian những nhận định quan điểm  trong tài liệu ít nhiều sẽ  có sự  sai lệch với thực tế  vì thế  ông  xếp phương pháp này vào dạng thứ yếu. BÀI TÓM TẮT 4.  NHÓM  NGƯỜI THEO CHẾ ĐỘ PHỤ HỆ
  6. Julian Steward (1902­1972)   2008 “ Nhóm người theo chế  độ  phụ  hệ”.  Lý thuyết Nhân loại học: giới thiệu lịch sử. McGree, R Jon và Warms Richard  L. ( Lê Sơn Phương Ngọc và Đinh Hồng Phúc dịch)NXB Từ điển Bách Khoa  Tr.234­344                   Phần 1. NỘI DUNG.   Trên thế  giới có nhiều nhóm xã hội khác nhau các nhóm xã hội này đều   phải mang một loại hình văn hóa nhất định. Loại hình văn hóa đó sẽ  được cấu tạo gồm phần cốt lõi và phần biến văn hóa. (tr.324) Loại hình xã hội thể hiện bậc than của tiến hóa (kế thừa tiến hóa luận) Phần 2. KHÁI NIỆM  Loại hình văn hóa (+ Mẫu hệ, phụ  hệ, hỗn hợp, ngoại hôn, sở  hữu đất   đai), có chức năng duy trì xã hội Những loại hình văn hóa trên là lõi văn hóa, chúng tái diễn một cách đều  đặn và thay đổi độc lập như: Kỹ thuật, tôn giáo,… ( Biến) Cốt lõi văn hóa và các biến thể của văn hóa ( Tr.339) Biến văn hóa (Dao động) +  Đặc điểm kĩ thuật như: kiểu săn bắt, cách làm nhà, chỗ ở, cư trú… Hạt nhân văn hóa văn hóa : là các dạng thức môi trường ( tương đối ổn   định) Các đặc trưng văn hóa của một nề văn hóa nào đó tương đối ổn đinh lâu  dài, có thay đổi nhưng rất chậm gồm các mô hình khai thác và các dạng   thức kĩ thuật tương ứng là Cultural Core   Quá trình thích nghi của một nhóm người nào đó với môi trường sinh   thái bao quanh nhóm người đó nó tạo ra một mô hình văn hóa cụ  thể  (Cultural Ecology)  Julian Steward Phần 3. ĐIỂM LUẬN VÀ QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT. 
  7. 7 Thuyết tiến hóa luận và thuyết khuếch tán luận ông phê phán. Thuyết sinh thái học văn hóa của ông, xoay quanh tính đồng nhất của các   mô hình mang tính khai thác xoay quanh vấn đề  dạng thức kĩ thuật và  môi trường thích nghi. Tr.325 “Văn hóa không khai thác hết các yếu tố của môi trường của nó cho nên  khi nghiên cứu các loại hình văn hóa ta chỉ nên xem xét những yếu tố môi   trường nào  ảnh hưởng đến các dạng thức khai thác mô hình chứ  không  cần xét toàn diện tất cả các yếu tố của môi trường.”( Tr 325 326) Quan điển tiếp cận thứ  nhất: Loại hình văn hóa được cấu tạo gồm cốt   lõi và độc lập ,các dạng thức kỹ thuật là biến. Cốt lõi tương đối ổn định   cong biến thì thay đổi. Quan điểm lý thuyết 2: “ chỉ thay đổi trong những giới hạng nhỏ bé, thứ  yếu”, “ Sự thích nghi sinh thái học” (Tr 325) Là kết quả của môi trường   và công cụ phục vụ cho con người. Quan điểm lý thuyết 3: “Xã hội – văn hóa hơi cao hơn so với mức độ hội  nhập văn hóa trong gia đình người shoshoni “ theo ông xã hội khác nhau  không nhất thiết phải từ mông muội – dã mang đến văn minh mà có thể  phát triển nhảy vọt  hình thành nên thuyết Tân tiến hóa luận. Trong bài này ông xét ba dạng thức của môi trường  trong mô hình phụ  hệ  gồm:Thứ  nhất môi trường có nguồn thức ăn giới hạn.Thứ  2 nguồn  thức ăn chủ  yếu là thú săn.   Thứ  3 là việc săn thú là của những nhóm  người   đàn  ông  có   quy  mô   nhỏ   là  chủ   yếu.  Trong  bài  là  đoạn:“  Thứ  nhất… Thứ hai…Thứ ba …. Chế độ lưỡng hệ hay chế độ hỗn hợp” (Tr.   325,326) Nhằm chứng minh cho thuyết của ông. Phần 4. PHƯƠNG PHÁP. Thư tịch, nghiên cứu các tài liệu đã có trước khi công trình của ông ra đời Điền dã dân tộc học là chủ  yếu trong công trình. Quan sát tham dự  và  phỏng vấn sâu.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2